Với chính sách kinh tế mở cửa của nhà nước ta hiện nay, các doanh nghiệp phải đương đầu về mọi mặt, chấp nhận cạnh tranh trong hành lang pháp lý cho phép trong điều kiện đó. DOanh nghiệp cần phải quan tâm sử dụng có hiệu quả nguồn lao động hiện có và thực hiện tốt công tác phân phối tiền lương là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay. Tiền lương sẽ thưc sự trở thành động lực thúc đẩy và là đòn bẩy trong quá trình sản xuất. Nếu các doanh nghiệp biết kết hợp với lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của cán bộ công nhân viên, lương và đãi ngộ sẽ là chìa khoá cho các doanh nghiệp mở ra khung cảnh lao động mà ở đó con người lao động hăng say sáng tạo. Và đó cũng là chìa khoá để các doanh nghiệp thành công trong nền kinh tế thị trường.
Nhà máy cơ khí 120 đã áp dụng chính sách tiền lương hiệu quả, đem lại nhiều thành tựu đáng kể và cái chính là nhà máy đã thu hút được nhiều lao động, nhờ khung cảnh làm việc hăng say và công bằng. Hiểu được ý nghĩa quan trọng của ý nghĩa lao động tiền lương và các khoản trích thep lương nên em đã mạnh dạn đi sâu và tìm hiểu nghiên cứu để hoàn chỉnh chuyên đề này.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian, sự chênh lệch nhau giữa lý thuyết và thực tế nên chuyên đề không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn cùng các cô giáo trong bộ môn và cán bộ trong nhà máy.
65 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1813 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy cơ khí 120, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất kinh doanh gồm những chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vị dịch vụ.
Chi phí công nhân trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản trích cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh của công nhân sản xuất trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
* Phương pháp tập hợp chi phí
Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này thì các khoản mục chi phí trực tiếp được tập hợp.
Chi phí trực tiếp là các chi phí liên quan đến một đối tượng tập hợp chi phí trực tiếp.
Đó là chi phí NVL trực tiếp, chi phí về nhân công trực tiếp (chi phí nhân công trực tiếp là khi doanh nghiệp trả lương theo sản phẩm) vận dụng phương pháp này thì các chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng nào thì kế toán sẽ tập hợp ngay đối tượng đó trên cơ sở các tài khoản và các sổ kế toán chi tiết mà kế toán đã mở cho từng đối tượng.
* Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Doanh nghiệp đã áp dụng phương pháp trực tiếp: Đây là phương pháp áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp, áp dụng trong điều kiện, quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải thường xuyên liên tục theo một quy trình công nghệ khép kín.
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy cơ khí 120
1. Tình hình về lao động và tiền lương tại nhà máy
1.1. Lao động
Lao động là một yếu tố rất quan trọng của nhà máy nó quýêt định lớn vào sự thành đạt hay thất bại của nhà máy. Nhà máy có lực lượng dồi dào, ổn định. Để giữ được lực lượng lao động làm lâu dài ở nhà máy. Ban lãnh đạo nhà máy phải luôn luôn tìm hiểu thăm dò tư tưởng của cán bộ công nhân viên để có biện pháp giữ lại lực lượng lao động vì quan điểm của ban lãnh đạo để giữ người đã làm việc nâu năm thì công việc và tiến độ công việc sẽ không bị vướng mắc nhiều, lực lượng lao động được chia làm 2 bộ phận là lao động trực tiếp và lao động gían tiếp, lao động trực tiếp chiếm 80% đến 85% so với tổng lao động của nhà máy. số lao động trên chủ yếu tập chung chủ yếu ở các phân xưởng sản xuất.
Tỷ lệ gián tiếp chiếm 15-20% so với lực lượng toàn nhà máy
Lao động gián tiếp thường là : Ban giám đốc, phòng ban và văn phòng xí nghiệp cùng các nhân viên phục vụ lực lượng lao động của nhà máy có trình độ trung cấp trở nên .
Lao động trực tiếp gồm: Lao động đóng gói, đóng bưu kiện và lực lượng lao động kỹ thuật .
Tỷ lệ lao động công nhân kỹ thuật chiếm 100% là nam giới
Nhìn chung tỷ lệ lao động của nhà máy hiện nay phù hợp với công việc của nhà Máy và tổng giao cho.
1.2. tiền lương
Nhà máy cơ khí 120 trả lương dựa trên cấp bậc và chức vụ đối với văn phòng nhà máy và văn phòng xí nghiệp, với công nhân trực tiếp sản xuất trong nhà máy giám đốc trả lương theo sản phẩm song chế độ tiền lương cấp bậc chức vụ làm cơ sở tính các khoản trích theo lương, nhà máy còn có phụ cấp thêm lương hoăc bổ sung tiền lương.
Hệ số phụ cấp hay phụ cấp
Đối với trưởng phòng, phó phòng phụ cấp số 0,4; 0,3
Đối với giám đốc phụ cấp 0,5.
Công nhân làm việc ca đêm được hưởng phụ cấp ca đêm.
Toàn bộ cán bộ nhân viên nhà máy cơ khí 120 được ăn ca tại nhà máy 8000đ/bữa, nhà máy chỉ cho ăn 1 bữa cơm trưa, nếu cán bộ công nhân viên nào không ăn tại nhà máy thì cuối tháng được thanh toán tiền ăn ca.
Đối với công nhân hưởng lương theo sản phẩm nếu nhà máy đại hội công đoàn hoặc họp kỷ niệm ngày thành lập nhà máy, hội họp thì được theo dõi và chấm công hưởng lương theo thời gian cấp bậc
Quỹ lương : tiền lương hàng tháng để trả cho cán bộ khối gían tiếp được dựa vào quỹ lương hàng tháng, quỹ lương hàng tháng được dựa vào đơn giá tiền lương sản phẩm hoàn thành trong tháng đơn giá này được phòng tổ chức lao động kết hợp với phòng kỹ thuật xây dựng, quỹ này được tận dụng như sau:
= x x
* Các hình thức trả lương tại nhà máy cơ khí 120
Nhà máy cơ khí 120 áp dụng 2 hình thức trả lương cơ bản là :
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo sản phẩm
- Trả lương theo thời gian: Để tính lương hàng tháng cho công nhân viên trong nhà máy được chính xác đúng chế độ thì kế toán tiền lương phải lập ''Bảng thanh toán tiền lương '' dựa trên bảng chấm công sau đó tập hợp số liệu để thanh toán .
Trả lương theo thời gian :
Tiền lương được trả căn cứ vào sổ công làm việc thực tế của người lao động thường được áp dụng cho khối văn phòng.
Để trả lương cho công nhân viên theo hình thức này nhà máy sử dụng công thức sau :
= 450.000 x x x x
Trong đó :
+ Hệ số cấp bậc: theo trình độ
+ Hệ số trách nhiệm: chức danh
+ Hệ số bổ sung lương: theo tháng
+ Số công làm việc thực tế : bảng chấm công
- Trả lương theo sản phẩm: là hình thức trả lương theo hình thức trả lương căn cứ vào chất lượng, số lượng sản phẩm do người lao động hoàn thành thường áp dụng cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất.
Trả lương sản phẩm trực tiếp không hạn chế số lượng sản phẩm do người lao động hoàn thành, thường áp dụng cho bộ phận có công nhân trực tiếp sản xuất thì nhà máy sẽ ra một mức thưởng nhất định cho loại sản phẩm cần hoàn thành trong một thời gian nhất định.
Tiền lương sản phẩm gồm: Tiền lương sản phẩm, tiền thưởng gần tíên độ, tiền lương kỹ tiến .
Ưu điểm: Tăng năng suất lao động, khuyến khích người lao động làm việc.
Nhược điểm: Tính toán phức tạp.
Nhà máy sử dụng công thức sau để tính lương sản phẩm
Tiền lương theo sản phẩm = Z(Q x ĐG)i x Hbx
Trong đó :
Q : Khối lượng công việc hoàn thành
ĐG : Đơn giá tiền lương sản phẩm sản xuất
i : Chỉ số sản phẩm sản xuất
Hbx : Hệ số bổ sung tiền lương.
2. Hạch toán các khoản trích theo lương tại nhà máy cơ khí 120.
Hiện nay ở nhà máy cơ khí 120 , BHXH, KPCĐ, BHYT được tính bằng 25% tiền lương cấp bậc phải trả cho công nhân viên.
Công thức tính:
- = x 25%
Trong đó :
- = x 20%
- = x 3%
- = x 2%
Trong tổng số 25% BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích theo lương thì 19% nhà máy tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại 6% là người lao động đóng góp.
Công thức tính:
- = x 15%
- = x 2%
- = x 2%
- = x 6%
Trong đó : (5% BHXH, 1% BHYT)
3. Hạch toán ban đầu
Hệ thống chứng từ kế toán tại nhà máy rất quan trọng đối với sản xuất kinh doanh của nhà máy, đây là căn cứ để ghi sổ kế toán. Do đặc thù lao động như trên nên công việc về tiền lương của nhà máy khá lớn nên được tiến hành như sau
3.1. Tại phân xưởng và các phòng ban
Đều có bảng chấm công, mỗi phân xưởng có 1 thống kê theo dõi việc đi sớm về muộn, và công thực tế đi làm của các phân xưởng, tổ sản xuất và cuối tháng tập hợp bảng công lên kế toán nhà máy. Mục đích của bảng chấm công nhằm theo dõi số công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH để có căn cứ tính trả lương, trả BHXH thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị:
Bảng này được lập như sau:
Biểu số 01
Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: xí nghiệp kết cấu thép
Tổ: kết cấu thép 6
Bảng chấm công
Tháng 9 năm 2006
Mẫu số :01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương
Ngày tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
…
26
27
28
29
30
Số công hưỏng lương sản phẩm
Số công hưởng lương TG
Số công hưởng lương theo thời gian
Số công hưởng bảo hiểm xã hội
A
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
…
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Vũ Tiến Dũng
3,14
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Lê Hồng Quang
3,5
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Vũ Hồng Quốc
1,7
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Quốc Hưng
2,73
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Phạm Văn Hải
2,28
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Phạm Đức Hường
2,8
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Văn Phong
1,99
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
20
01
Nguyễn Mạnh Cường
2,34
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Kiều Đình Chính
1,72
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
0.5
Nguyễn Văn Nam
1,78
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Văn Thắng
1,55
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Phạm Văn Kiên
3,42
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Lê Thanh Tứ
2,51
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Bùi Đại Thịnh
3,8
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Hoàng Minh Túân
1,50
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Văn Quý
1,7
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Văn Thanh
1.7
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Tổng Cộng
17
17
17
16
16
16
16
17
17
17
17
17
17
17
17
17
17
17
420
17
05
Nguời chấm công
(ký, họ và tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ và tên)
Ngày 30 Tháng 9 năm 2006
Ngưòi duyệt
(ký, họ và tên)
Để tính được đơn giá tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất, phòng kinh doanh phòng kỹ thuật phòng tổ chức lao động cùng nhau kết hợp và tính toán đưa ra một đơn giá chung để chuyển xuống các phân xưởng sản xuất, các phân xưởng chuyển xuống tổ sản xuất
Biểu 02
Nhà máy cơ khí 120
Phụ Lục Đơn Giá Tiền Lương
Gia công hoàn thiện cột truyền hình VH 125 phân xưởng kết cấu thép
TT
Quy cách
Số lượng
Đơn trọng
Đơn giá 1 cân sản phẩm
Thành Tiền
1
Đốt 1
01
28.530
900
25.677.000
2
Đốt 2
01
25.00
1000
25.000.000
3
Đốt 3
01
21.150
1.050
22.207.500
4
Đốt 4
01
20.090
1.100
22.099.000
5
Đốt 5
01
18.500
1.200
22.200.000
6
Đốt 6
01
16.750
1.300
21.775.000
7
Đốt 7
01
14.200
1.400
19.880.000
8
Đốt 8
01
12.500
1.450
18.125.000
9
Đốt 9
01
9.800
1.450
14.210.000
10
Đốt 10
01
7.950
1.500
11.925.000
mâm bồng+chiếu nghỉ
01+01
2.800+750
1.600
5.580.000
208.778.500
Người lập
(ký, họ tên )
Đã ký
Hà Nội ngày 01 tháng 09 năm 2006
Giám đốc duyệt
(ký, đóng dấu)
Đã ký
Các xí nghiệp nhận được đơn giá tiền lương từ nhà máy gửi xuống từ đó tiến hành làm phiếu giao việc cho các tổ sản xuất
Biểu số 03
Nhà máy cơ khí 120
Phân xưởng kết cấu thép
Phiếu Giao Việc
Họ và tên người giao việc : Nguyễn Thanh Sơn
Chức vụ : Phó Giám Đốc phân xưởng
Họ và tên người nhận việc : Vũ Tiến Dũng
Chức vụ : Tổ trưởng tổ sản xuất _Tổ KCT 6
Tên việc :Gia công hoàn thiện
01 đốt 1 cột VH123
01 đốt 9 cột VH125
01 đốt 10 cột VH125
Ngày giao việc 01 tháng9 năm 2006
Ngày hoàn thành 30 tháng 9 năm 2006
Người giao việc
Ký, họ tên
Đã ký
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2006
Người nhận việc
Ký, họ tên
Đã ký
Nhận được phiếu giao việc cùng đơn giá tiền lương các tổ tiến hành sản xuất. Mỗi phân xưởng có 1 thống kê theo dõi quá trình sản xuất, khối lượng hoàn thành, chấm công.
Biểu số 04
Nhà máy cơ khí 120
Xí nghiệp kết cấu thép
Bảng theo dõi tiến độ sản xuất
Tổ: kết cấu thép 6
Ngày tháng
Nội dung quy cách
Số lượng hoàn thành (Kg)
Số lượng dở dang (Kg)
Ghi chú
Từ ngày 1 đến 10/9
Pha phôi đốt 1; đốt 9; đốt 10
46.280
Từ ngày 11/9 đến 20/9
Giá đính đốt 1; đốt 9; đốt 10
46.280
hoàn thiện đốt 1;đốt 9 ; đốt10
46.280
Người lập
(thống kê theo dõi)
Ký, họ tên
Đã ký
Hà Nội,ngày 30 tháng 09 năm2006
Tổ sản xuất
(ký, họ tên)
Đã ký
Biểu số 05
Đơn vị: nhà máy 120
Bộ phận : phân xưởng kết cấu thép
Mẫu số 01-Vt
(Ban hành theo Q Đ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu nhập kho
Ngày 30 Tháng 9 năm 2006
Họ và tên người giao : Vũ Tiến Dũng
Nhập tại kho nhà máy cơ khí 120
STT
Tên sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Đốt1 của VH15
Đoạn
01
01
2
Đốt 9 của VH125
Đoạn
01
01
3
Đốt 10 của VH125
Đoạn
01
01
Cộng
03
03
Người lập phiếu
( Ký, họ tên )
Đã ký
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ kho
(Ký, họ tên )
Đã ký
Bộ phận
( Ký, họ tên )
Đã ký
Phiếu nhập kho trên dùng để theo dõi nội bộ và thể hiện kết quả hoàn thành công việc của mỗi tổ sản xuất trong tháng 9/2006.
Căn cứ vào phiếu nhập kho trên cùng các chứng từ liên quan gửi lên phòng tổ chức lao động tiền lương để làm cơ sở để thanh toán hoặc tạm ứng lương cho tổ sản xuất và cá nhân trong tổ.
= x
Đơn giá 1 ngày công làm việc của tổ
=
Tổng tiền lương trong tháng của tổ
Tổng số công làm việc thực tế của tổ
Lương sản phẩm của 1 côngnhân
=
Đơn giá 1 ngày công của tổ tương ứng
x
Số công làm việc thực tế của công nhân đó
Biểu số 06
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: Phân xưởng kết cấu thép
Tổ: Kết cấu thép 6
Bảng tạm ứng lương kỳ I tháng 9 năm 2006
TT
Họ và tên
Số tiền
Ký nhận
1
Vũ Tiến Dũng
1.500.000
2
Lê Hồng Quang
1.500.000
3
Vũ Hồng Quốc
1.500.000
4
Nguyễn Quốc Hưng
1.200.000
5
Phạm Văn Hải
1.200.000
6
Phạm Đức Hường
1.300.000
7
Nguyễn Văn Phong
1.200.000
8
Nguyễn Mạnh Cường
1.000.000
9
Kiều Đình Chiến
1.000.000
10
Nguyễn Văn Nam
1.000.000
11
Nguyễn Văn Thắng
1.500.000
12
Phạm Văn Kiên
1.500.000
13
Lê Thanh Tứ
1.200.000
14
Bùi Đại Thịnh
1.300.000
15
Hoàng Minh Tuấn
1.000.000
16
Nguyễn Văn Quý
1.500.000
17
Nguyễn Văn Thanh
1.200.000
Tổng cộng
21.600.000
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Người lập
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Đã ký
Căn cứ vào bảng tạm ứng tổ kết cấu thép 6 làm giấy đề nghị tạm ứng.
Biểu 07
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: Phân xưởng kết cấu thép
Tổ: Kết cấu thép 6
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của tổ trưởng BTC
giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 20 tháng 9 năm 2006
Kính gửi: Ông Giám đốc Nhà máy cơ khí 120
Tên tôi là: Vũ Tiến Dũng
Địa chỉ: Tổ trưởng tổ kết cấu thép 6
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 21.600.000 đồng
(Bằng chữ: hai mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
Lý do tạm ứng: ứng lương sản phẩm cột VH125
Thời hạn thanh toán 30 tháng 9/2006
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
Đã ký
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng kế toán ghi phiếu chi.
Biểu 08
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Địa chỉ: 609 Trương Định - Hà Nội
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu chi
Ngày 20 tháng 9 năm 2006 Quyển số: 17
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Tiến Dũng
Địa chỉ: Tổ kết cấu thép 6 - Phân xưởng két cấu thép
Lý do chi: ứng lương
Số tiền: 21.600.000 đồng
(Bằng chữ: hai mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
Kèm theo: Bảng tạm ứng lương.
Chứng từ gốc: 01
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã ký
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
Mục đích: phiếu này dùng để xác định số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, con ốm… của cán bộ làm căn cứ để tính BHXH trả thay lương theo chế độ qui dịnh. Mỗi cán bộ công nhân viên nhà máy khi bị một trong các trường hợp trên thì người lao động đến khám ở bệnh viện nơi nhà máy đăng ký thẻ bảo hiểm y tế hoặc cấp cứu nơi gần nhất thì bác sỹ sẽ lập phiếu này ghi số ngày nghỉ của người lao động khi cơ quan y tế khám bệnh và cho nghỉ. Nếu phải nằm viện thì kèm theo biên bản tai nạn lao động hoặc sổ y bạ, nếu nghỉ đẻ phải có giấy khai sinh của con.
Sau đây là mẫu chứng nhận nghỉ ốm, thai sản, tai nạn.
Biểu 09
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Địa chỉ: 609 Trương Định - Hà Nội
Mẫu số 01 của Bộ Y tế
giấy chứng nhận nghỉ ốm, thai sản, tai nạn
Số 15
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Cường
Nghề nghiệp: Công nhân
Chức vụ: Công nhân kỹ thuật
Bộ phận: Tổ kết cấu thép 6 - phân xưởng kết cấp thép.
Tên cơ quan
Ngày, tháng khám
Lý do nghỉ
Số ngày cho nghỉ
Y, bác sĩ ký tên, đóng dấu
Số ngày thực nghỉ
Xác nhận của đơn vị phụ trách
Tổng số
Từ ngày
Đến ngày
Bệnh viện Thanh Nhàn
05/9/2006
ốm
05
5/9/06
9/9/06
Đã ký tên và đóng dấu
05
Công nhân Nguyễn Mạnh Cường công nhân kỹ thuật tổ kết cấu thép - phân xưởng kết cấu thép bị ốm có giấy chứng nhận nghỉ ốm của bệnh viện Thanh Nhàn, bệnh viện cho anh Cường nghỉ 05 ngày để điều trị tại nhà, anh Cường có bậc lương là 2,34. Vậy ngày nghỉ đó chỉ được hưởng theo chế độ là:
x 75% x 5 ngày = 151.875 đồng
Khi có đầy đủ giấy tờ ở bệnh viện xác nhận thì phòng thống kê của phân xưởng tập hợp chứng từ lên phòng kế toán, phòng ké toán lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH. Căn cứ vào chứng từ thống kê. Kế toán lập bảng thanh toán BHXH. Bảng này có dạng như sau:
Biểu 10
Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: PX kết cấu thép
Mẫu số 04-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 của BTC
Bảng thanh toán bhxh
Ngày 20 tháng 9 năm 2006
ĐVT: đồng
TT
Họ và tên
Nghỉ ốm
Nghỉ đẻ
Nghỉ con ốm
Nghỉ TNLĐ
Tổng số tiền
Ký nhận
Số ngày
Số tiền
Số ngày
Số tiền
Số ngày
Số tiền
Số ngày không chi
Số ngày
Số tiền
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
Vũ Phương Lan
03
97.355
97.355
2
Nguyễn Thị Yến
10
262.211
262.211
3
Vũ Thanh Bình
08
209.770
209.770
4
Mai Xuân Thành
06
178.355
178.355
5
Đinh Thị Hoa
09
377.350
377.350
6
Nguyễn Thị Thuỷ
03
255.500
255.500
7
Nguyễn Mạnh Cường
05
151.875
151.875
8
Hoàng Văn Sơn
02
53.654
53.654
Tổng cộng
1.586.070
1.586.070
Tổng số tiền (viết bằng chữ :Một triệu năm trăm tám mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi đồng)
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Kế toán BHXH
(Ký, họ tên)
Đã ký
Trưởng ban BHXH
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Biểu 11
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: Phân xưởng kết cấu thép
Tổ: Kết cấu thép 6
BảNG THANH TOáN TIềN LƯƠNG Tổ KCt 6
Tháng 9 năm 2006
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của tổ trưởng BTC
TT
Họ và tên
Cấp bậc
Lương sản phẩm
Lương lễ, phép
Ăn ca
Phụ cấp
Tổng lương
Tạm ứng kỳ I
Các khoản trừ
Kỳ II được lĩnh
Công
Tiền
C
T
C
T
= 1 x 450.000 x 5% BHXH
=1 x 450.000 x 1%BHYT
= 11+12
Cộng
A
C
1
2= (1x5)
3
4
5
6
7
8
9=3+4+6
10
11
12
13
14
1
Vũ Tiến Dũng
3,14
2.374.225
94.969
1
54.300
25
200.000
2.628.525
1.500.000
70.700
14.00
84.700
1.057.825
2
Lê Hồng Quang
3,5
2.374.225
94.969
1
60.500
25
200.000
2.634.725
1.500.000
78.750
15.750
94.500
3
Vũ Hồng Quốc
1,7
2.374.225
94.969
1
29.500
25
200.000
2.603.725
1.500.000
38.250
7.650
45.900
4
Nguyễn Quốc Hưng
2,75
2.374.225
94.969
1
47.000
25
200.000
2.613.725
1.200.000
61.425
12.285
73.710
5
Phạm Văn Hải
2,28
2.374.225
94.969
1
39.500
25
200.000
2.622.725
1.200.000
51.300
10.260
61.560
6
Phạm Đức Hường
2,8
2.374.225
94.969
1
48.500
25
200.000
2608.725
1.300.000
63.000
12.600
75.600
7
Nguyễn Văn Phong
1,99
2.374.225
94.969
1
34.500
25
200.000
2.099.880
1.200.000
44.775
8.955
53.730
8
Nguyễn Mạnh Cường
2,34
1.899.380
94.969
1
40.500
25
16.000
2.603.925
1.000.000
52.650
10.530
63.180
9
Kiều Đình Chiến
1,7
2.374.225
94.969
1
29.700
25
200.000
2.605.025
1.000.000
38.700
7.740
46.440
10
Nguyễn Văn Nam
1,78
2.374.225
94.969
1
30.800
25
200.000
2.601.025
1.000.000
40.050
8.010
48.060
11
Nguyễn Văn Thắng
1,55
2.374.225
94.969
1
26.800
25
200.000
2.633.425
1.500.000
38.875
6.975
41.850
12
Phạm Văn Kiên
3,42
2.374.225
94.969
1
59.200
25
200.000
2.617.725
1.500.000
76.950
15.390
92.340
13
Lê Thanh Tứ
2,51
2.374.225
94.969
1
43.500
25
200.000
2.639.925
1.200.000
56.475
11.295
67.770
14
Bùi Đại Thịnh
3,8
2.374.225
94.969
1
65.700
25
200.000
2.600.225
1.300.000
85.500
17.100
102.600
15
Hoàng Minh Tuấn
1,5
2.374.225
94.969
1
26.000
25
200.000
2.603.725
1.000.000
33.750
6.750
40.500
16
Nguyễn Văn Quý
1,7
2.374.225
94.969
1
29.500
25
200.000
2.603.725
1.500.000
38.250
7.650
45.900
17
Nguyễn Văn Thanh
1,7
2.374.225
94.969
1
29.500
25
200.000
2.621.225
1.200.000
38.250
7.650
45.900
Tổng Cộng
1Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Kế toán tiền lương
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
1Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đã ký
Để tính được lương của công nhân Vũ Tiến Dũng trước tiên kế toán phải tính:
= (28.530.900) + 19.800 x 1.450)
= 39.887.000 đồng
= = 94.969 đồng
Công nhân Vũ Tiến Dũng có bậc lương là 3,14 trong tháng 9 đi làm thực tế 25 công sản phẩm, nghỉ 01 công ngày lễ, sản phẩm, sản lượng tổ kết cấu thép 6 hoàn thành trong tháng và nhập kho kế toán tiền lương đã tính ra cho 1 công đi làm là 94.969 đồng/công.
- Tiền lương sản phẩm:
25 x 94.969 = 2.374.200 đồng
- Tiền lương ngày lễ 2/9/2006
= 54.300 đồng
- Tiền ăn ca = 25 x 8.000 = 200.000 đồng
- Tổng tiền lương:
2.374.225 + 54.350 + 200.000 = 2.628.500 đồng
Các khoản phải trừ:
BHXH: 450.000 x 3,14 x 5% = 70.700 đồng
BHYT: 450.000 x 2,73 x 1% = 14.000 đồng
Biểu 12
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: Phân xưởng kết cấu thép
Tổ: Kết cấu thép 6
BảNG THANH TOáN TIềN LƯƠNG PX KCt
Tháng 9 năm 2006
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của tổ trưởng BTC
TT
Họ và tên
bậc lương
Lương thời gian
Lương lễ, phép
Ăn ca
Phụ cấp
Tổng lương
Tạm ứng kỳ I
Các khoản trừ
Kỳ II được lĩnh
Công
Tiền
C
T
C
T
= 1 x 450.000 x 5%
BHXH
= 1 x 450.000 x 1%
BHYT
= 11+12
Cộng
A
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9=3+5+6+8
10
11
12
13
14
I
Khối văn phòng
1
Trương Mạnh Hùng
3,48
25
2.28.600
1
60.200
25
200.000
135.000
2.653.800
1.500.000
85.050
17.010
1.051.700
2
Nguyễn MInh Chính
3,23
25
2.096.400
1
55.900
25
200.000
2.352.300
1.200.000
77.150
15.435
1.059.700
3
Nguyễn Đình Thắng
2,98
25
1934.100
1
51.600
25
200.000
2.185.700
1.000.000
67.050
13.410
1.105.200
4
Đặng Trường Sơn
2,5
25
1622.600
1
43.300
25
200.000
1.865.900
1.000.000
56.250
13.410
96.200
5
Phạm Ngọc Thắng
3,07
25
1
53.100
25
200.000
69.075
11.250
6
Nguyễn Thế Cường
2,74
25
1
47.200
25
200.000
61.660
13.815
7
TRần Thị Vân
2,26
25
1
39.100
25
200.000
50.850
12.330
8
Nguyễn Ngọc Minh
2,26
25
1
39.100
25
200.000
50.850
10.170
9
Vũ Minh Đức
2,42
25
1
41.900
25
200.000
54.450
10.890
10
Hoàng Long
2,5
25
1
43.300
25
200.000
56.250
11.250
11
Nguyễn Ngọc Diện
2,26
25
1
39.100
25
200.000
50.850
10.170
12
Lê Thị Thuý
2,02
25
1
35.000
25
200.000
45.450
9.070
13
Bùi Quang Vũ
1,78
25
1
30.800
25
200.000
40.500
9.090
14
Lê Thị Hoài Thu
1,78
25
1
30.800
25
200.000
44.775
8.100
15
Đõ Minh hiếu
2,98
25
1
51.600
25
200.000
67.050
8.955
Kế toán tiền lương
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đã ký
Để tính tiền lương được của anh Trương Mạnh Hùng khối văn phòng trước tiên kế toán phải tính .
Tiền lương
=
450.000 x 3,48
x 25x 1,5
= 2.258.600 đ
26
Tiền trách nhiệm : 450.000 x 0,3 = 135.000đ
Tiền ăn : 25x8.000 = 200.000đ
Tiền lương ngày lễ 2/9 :
450.000 x 3,48
x 100%
= 60.200đ
26
Tổng tiền lương: 2.258.600 + 135.000 + 200.000 + 60.200 = 2.653.800đ
Các khoản phải trừ;
BHXH: 450.000 x 3,48 x 5% = 85.050đ
BHYT: 450.000 x 3,48x 1% = 17.010đ
TT
Họ và tên
bậc lương
Lương sản phẩm
Lương lễ, phép
Ăn ca
Phụ cấp
Tổng lương
Tạm ứng kỳ I
Các khoản trừ
Kỳ II được lĩnh
Công
Tiền
C
T
C
T
= 1 x 450.000 x 5%
BHXH
= 1 x 450.000 x 1%
BHYT
= 11+12
Cộng
A
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9=3+5+6
10
11
12
13
14
17
Nguyễn Lê Duy
2,73
80.574
2.014.350
1
47.300
25
200.000
61.425
12.285
18
Vũ Ngọc Mai
2,73
80.574
2.014.350
1
47.300
25
200.000
61.425
12.285
19
Dương Kim Anh
2,73
80.574
2.014.350
1
47.300
25
200.000
12.285
20
Nguyễn Văn Phúc
2,28
80.574
2.014.350
1
39.500
25
200.000
21
Dương Kim Anh
22
…
III
Tổ kết cấu thép 2
32
Trần Thanh Vân
1,82
75.120
1.878.000
1
31.500
25
200.000
2.109.500
1.500.000
41.000
8.190
560.300
33
Nguyễn Thanh Bình
2,73
75.120
1.878.000
1
47.250
25
200.000
2.125.000
1.200.000
61.500
12.300
851.500
34
Nguyễn Văn Thanh
1,62
75.120
1.878.000
1
28.000
25
200.000
2.106.000
1.000.000
36.500
7.300
1.062.200
…
……………………
…
…..
….
…..
….
…..
…..
……
….
…..
…
…………………
….
…..
….
….
…
….
…
…
..
…..
IV
Tổ kết cấu thép 3
44
Đinh Văn Lam
2,28
81.200
2.030.000
1
39.500
25
200.000
2.269.500
1.500.000
51.300
10.300
707.900
45
Trần Văn Thuỷ
1,99
81.200
2.030.000
1
34.500
25
200.000
2.264.500
1.200.000
44.700
8.100
1.011.700
46
Nguyễn Văn Hạnh
1,82
81.200
2.030.000
1
31.500
25
200.000
2.261.500
1.200.000
41.000
8.000
1.012.500
…
…..
…
….
…
…
..
…
..
….
…
…
V
Tổ kết cấu thép 4
56
Lê Văn Hoà
1,62
85.320
2.133.000
1
28.000
25
200.000
2.361.000
1.300.000
36.500
10.30
1.115.400
57
Kiều Đình Hương
1,82
85.320
2.133.000
1
31.500
25
200.000
2.364.000
1.200.000
41.000
8.100
1.115.400
58
Nguyễn Văn Phong
1,99
85.320
2.133.000
1
34.500
25
200.000
2.367.500
1.200.000
44.700
8.100
1.114.700
…
…..
…
…
…
…
..
….
…
…
..
….
VI
Tổ kết cấu thép 5
68
Hoàng Văn Điểm
4,2
82.150
2.053.750
1
72.700
25
200.000
2.326.450
1.500.000
94.500
18.900
713.100
69
Nguyễn Vă Tuấn
3,5
82.150
2.053.750
1
60.500
25
200.000
2.314.250
1.500.000
78.700
15.700
720.000
70
Vũ Thanh Bình
2,8
82.150
2.053.750
1
48.500
25
200.000
2.302.250
1.500.000
63.000
12.600
726.700
…
….
..
…
…
…
..
…
..
..
..
…..
………
………
VII
Tổ kết cấu thép 6
80
…
..
Tổng cộng
239.400.000
15.625.000
16.000.000
271.025.000
150.000.000
20.650.000
6.125.000
94.250.000
IVHà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Kế toán tiền lương
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đã ký
ở phòng kế toán: Sau khi nhận được các chứng từ kế toán tiền lương kiểm tra lại, tính tiền lương nhận được của bộ phận quản lý và gián tiếp sau đó lập bảng tổng hợp lương toàn doanh nghiệp.
Biểu số 13
Nhà máy cơ khí 120
Bảng tổng hợp lương toàn nhà máy
Tháng 9 năm 2006
ĐVT: đồng
TT
Họ và tên
(người đại diện)
Bộ phận
Số tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Thị Hồng
TC-HC
20.516.500
2
Nguyễn Hải Yến
TC-HT
25.776.500
3
Nguyễn Thị Nhài
Phòng KH
18.756.000
4
Nguyễn Thị Hương
Phòng KT
28.531.000
5
Nguyễn Văn Biển
KCS
16.521.000
6
Phạm Văn Minh
Ban cơ điện
23.000.000
7
PX kết cấu thép
Nguyễn Thị Hiền
208.778.500
8
PX chổi sơn
Nguyễn Thị Lý
315.500.000
9
Phân xưởng
10
…
…
…
Tổng cộng
1.058.145.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ không trăm năm mươi tám triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn đồng.
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2006
Người lập
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đã ký
2.2. ở phòng kế toán
Tiếp theo kế toán lập bảng phân bổ lương tháng 9 năm 2006 cho toàn nhà máy.
Việc trích chi phí lương được tiến hành vào cuối tháng khi các phân xưởng nộp thống kê sản lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng của mình từ sản lượng này và đơn giá tiền lương cho mỗi loại sản phẩm và phân bổ các khoản chi phí như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý… theo tỷ lệ phân chia mà phòng tổ chức lao động lập. Bảng này do Nhà máy tự xây dựng để tiện theo dõi và phân bổ chi phí nhân công cho các sản phẩm.
Từ bảng phân bổ lương cho mỗi loại sản phẩm kế toán lại tập hợp chi phí và phân bổ theo từng tài khoản trong đó chi tiết cho từng sản phẩm của mỗi phân xưởng.
Bảng này như sau:
Biểu 14
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận:
BảNG phân bổ TIềN LƯƠNG và BHXH
Tháng 9 năm 2006
Mẫu số 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của tổ trưởng BTC
TT
Ghi Có TK
Đối tượng sử dụng
(ghi Nợ các TK)
TK334-Phải trả người lao động
TK338- phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Tổng lương
Cộng Có TK334
Kinh phí công đoàn 2%
Bảo hiểm y tế 2%
Bảo hiểm xã hội 15%
A
B
1
2
1
TK622 - CPNCTT
1.074.899.460
1.074.899.460
19.497.800
13.834.104
103.755.700
6221 - PX KCT
208.778.500
208.778.500
4.175.500
3.04.100
22.530.750
6222- PX SX đai chổi sơn
215.418.090
215.418.090
215.418.090
2.200.000
16.500.000
6223 - PX năng lượng
111.614.214
111.614.214
10.781.700
1.450.000
10.875.000
6224- PX cơ điện
539.088.656
539.088.656
7.180.004
53.250.008
2
TK627 - CPSXC
141.808.200
141.808.200
2.134.980
16.012.300
- PX kết cấu thép
10.088.656
10.088.656
203.600
122.000
915.0000
- PX năng lượng
5.757.700
5.757.700
115.000
70.980
532.300
- PX cơ điện
15.234.000
15.234.000
304.600
203.000
1.522.500
- Dịch vụ
6.150.000
6.150.000
123.000
85.000
637.500
- Cơ điện
3.250.000
3.250.000
65.000
45.000
337.500
- Toàn nhà máy
101.233.500
101.233.500
2.024.600
1.609.000
12.067.500
3
TK642 - CPQLDN
70.215.000
70.215.000
1.404.300
1.163.000
8.722.500
Tổng cộng
856.604.200
17.132.000
128.490.600
3.3. Các tài khoản sử dụng
Kế toán trong nhà máy sử dụng hệ thống tài khoản qui định, chỉ khác một số tài khoản cấp 2 được thay dổi để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của nhà máy.
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản khác với người lao đọng, tình hình trích lập và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 334 "Phải trả công nhân viên" TK này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền lương, tiền công nợ, trợ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản về thu nhập của cán bộ công nhân viên.
- TK338 "Phải trả, phải nộp khác": Để hạch toán tổng hợp các koản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2 sau:
3383: Bảo hiểm xã hội
3384: Bảo hiểm y tế
3382: Kinh phí công đoàn
- TK334 "Chi phí phải trả"
3351: Trích trước chi phí dịch vụ nhập vật tư
3352: Trích trước điện nước
3353: Trích trước sửa chữa lớn
3354: Trích trước chưa biết
3355: Phải nộp khác có tính chất nhà nước
Ngoài ra còn có một số tài khoản khác như:
- TK 111 "Tiền mặt"
- TK 112 "Tiền gửi ngân hàng"
- TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
1541: PX kết cấu thép
1542: PX năng lượng
1543: PX cơ điện
1544: PX chổi sơn
- TK155 "Thành phẩm"
155A: cột truyền hình
155B: chổi sơn
…
- TK333 "thuế và các khoản phải nộp nhà nước"
333A: thuế GTGT đầu ra
333B: thuế GTGT hàng nhập khẩu
…
- TK642 "Chi phí nhân công trực tiếp": Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả lương và các khoản trích theo lương:
6221: chi phí nhân công PX kết cấu thép
6222: chi phí nhân công PX năng lượng
6223: chi phí nhân công PX đai chổi sơn
6224: chi phí nhân công PX cơ điện.
- TK627 (6271) chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
- TK 641 (6411): "Chi phí nhân viên bán hàng": Dùng để tập hợp kết chuyển chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng.
- TK 642 (6421) - "Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp". Dùng để tập hợp và kết chuyển tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
* Phương pháp kế toán tiền lương phải trả, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi:
Nợ TK 622
Chi tiết 6221: 208.778.500
6222: 215.418.090
6223: 111.614.214
6224: 539.088.656
Nợ TK 6271: 141.808.200
Nợ TK 6421: 70.215.200
Có TK334: 1.286.922.600
Như vậy tiền lương trong kỳ được tính vào chi phí trong kỳ đó theo đúng nguyên tắc phù hợp chi phí sản xuất và kết cấu sản xuất.
- Khi tiến hành tạm ứng lương kỳ I cho CBCNV, căn cứ vào các phiếu chi: (sổ kế toán chi tiết biểu) kế toán ghi:
Nợ TK 334: 726.246.000
Có TK 1111: 726.246.000
- Khi thanh toán lương kỳ II với người lao động căn cứ vào phiếu chi (Xem sổ kế toán chi tiết biểu) kế toán ghi:
Nợ TK334 691.348.700
Có TK111 691.348.700
- Khi thanh toán phần BHXH phải trả CNV căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi:
Nợ TK1388: 1.112.215
Có TK 111: 1.112.215
3.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương tại Nhà máy cơ khí 120
- Khi tính các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí hoạt động của nhà máy căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương (biểu 14) kế toán ghi:
Nợ TK622: 1370.087.604
Nợ TK 6271: 20.983.080
Nợ TK 6421: 11.289.800
Có TK338: 169.360.484
- Khi nhà máy chuyển tiền nộp BHXH, nộp tiền BHYT cho cán bộ CNV căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi:
Nợ TK 338
Chi tiết 3383: 171.320.800
3384: 25.698.000
Có TK112: 197.018.800
- Khi các cán bộ trong nhà máy nộp tiền đóng BHXH, BHYT căn cứ vào các phiếu thu (xem sổ kế toán chi tiết) kế toán ghi:
Nợ TK111 51.396.200
Có TK 338
Chi tiết 3383: 42.830.200
3384: 8.566.000
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy cơ khí 120.
3.5. Sổ sách kế toán
Sổ kế toán tổng hợp của nhà máy là sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản
Biểu số 15
Sổ chi tiết Tài khoản 334
Phải trả công nhân viên
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
1.Số dư đầu kỳ
2.154.000
2. Số phát sinh trong kỳ
20/9
PC17
Lương kỳ I/T9-PX kết cấu thép
1111
239.400.000
21/9
PC18
Yến -lương tạm ứng kỳ I/T9
1111
205.100.000
22/9
PC20
Bổ sung lương tháng 9
111
4.14.5000
24/9
PC100
Thanh toán lương T9-PX kết cấu thép, gián tiếp năng lượng
1111
459.500.000
28/9
PC125
Thanh toán lương T9, cơ điện, chổi sơn
1111
150.000.000
30/9
BPB111
Lương các ĐTSD T9
6221
208.778.500
30/9
BPB111
Lương các ĐTSD T9
6222
215.418.090
30/9
BPB111
Lương các ĐTSD T9
6223
111.614.214
30/9
BPB111
Lương các ĐTSD T9
6223
539.088.656
30/9
BPB111
Lương các ĐTSD T9
6271
141.808.200
30/9
BPB111
Lương các ĐTSD T9
642
70.215.000
Con số phát sinh
1.058.145.000
1.286.922.660
3. Số dư cuối kỳ
230.931.660
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Ngày 30 Tháng 9 Năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Biểu số 16
Sổ chi tiết tài khoản 3382
Kinh phí công đoàn
Tháng 9 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ phát sinh
Số dư
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh trong kỳ
30/9
BPB111
Trích KPCĐ cho đối tượng SĐTG
6221
4.175.500
30/9
BPB111
Trích KPCĐ cho ĐTSD T9
6222
4.308.300
30/9
BPB111
Trích KPCĐ cho ĐTSD T9
6223
232.300
30/9
BPB111
Trích KPCĐ cho ĐTSD T9
6224
10.781.700
30/9
BPB111
Trích KPCĐ cho ĐTSD T9
622
2.835.500
30/9
BPB111
Trích KPCĐ cho ĐTSD T9
642
1.404.300
Cộng số phát sinh
3.Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Ngày 30 Tháng 9 Năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Biểu số 17
Sổ chi tiết tài khoản 3384
Bảo Hiểm y tế
Tháng 11 năm 2006
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
số phát sinh
số dư
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
1. Số Dư đầu kỳ
4.567.000
2.Số phát sinh trong kỳ
12/9
PC 15
Ban dịch vụ nộp trung gian
111
654.000
20/9
PC 20
Phân xưởng kết cấu thép + Px nộp thời gian
111
2.154.000
23/9
PC102
Khối gián tiếp nộp + đại chổi sơn
111
5.630.000
26/9
PC106
Nộp bảo hiểm y tế TG
112
30.154.000
30/11
BPB111
Trích bảo hiểm y tế cho đối tượng sử dụng
6221
3.004.100
Tháng 9
2.200.000
30/11
BPB111
Trích bảo hiểm y tế cho ĐTSD T9
6222
1.450.000
30/11
BPB111
Trích bảo hiểm y tế cho ĐTSD T9
6223
7.180.004
30/11
BPB111
Trích bảo hiểm y tế cho ĐTSD T9
2224
30/11
BPB111
Trích bảo hiểm y tế cho ĐTSD T9
627
2.134.980
30/11
BPB111
Trích bảo hiểm y tế cho ĐTSD T9
641
1163.000
Cộng số phát sinh
30.154.000
25.570.000
Số dư cuối kỳ
9.151.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Ngày 30 Tháng 9 Năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Biểu số 18
Sổ chi tiết tài khoản 3383
Bảo Hiểm xã hội
Tháng 9 năm 2006
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
1. Số Dư đầu kỳ
1.563.000
2. Số phát sinh trong kỳ
12/9
PC 15
Ban dịch vụ nộp T9
1111
5.124.000
20/9
PC 20
PX kết cấu thép + PX năng lượng nộp T9
1111
20.154.000
23/9
PC102
Khối gián tiếp + cơ điện..
1111
30.150.000
26/9
PC106
Nộp BHXH T9
112
200.530.000
30/9
BPB111
Trích BHXH cho ĐTSD T9
6221
22.530.750
30/9
BPB111
Trích BHXH cho ĐTSD T9
6222
16.500.000
30/9
BPB111
Trích BHXH cho ĐTSD T9
6223
10.875.000
30/9
BPB111
Trích BHXH cho ĐTSD T9
6224
53.850.000
30/9
BPB111
Trích BHXH cho ĐTSD T9
627
16.012.300
30/9
BPB111
Trích BHXH cho ĐTSD T9
642
8.722.500
Cộng số phát sinh
200.530.000
183.918.600
3. Số dư cuối kỳ
18.174.400
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Ngày 30 Tháng 9 Năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Biểu số 19: Trích sổ nhật ký chung
Nhà máy cơ khí 120
Sổ nhật ký chung
Từ ngày 01/9/2006 đến ngày 30/9/2006
ĐVT: đồng
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số tiền
1/9
PT6
Hoa mua chổi sơn
1111
5112
40.329.000
1/9
PT7
Hoa mua chổi sơn
111
333A
4.032.900
1/9
PT8
Hải trả nợ tiền sản phẩm
111
1311
45.000.000
…
12/9
PT75
Ban dịch vụ nộp BHXH
111
3383
5.124.000
12/9
PT75
Ban dịch vụ nộp BHXH
111
3384
654.000
…
15/9
PT80
Chị Duyên trả tiền tạm ứng
111
141
11.075.000
…
20/9
PC205
Nộp tiền BHXH T9
3383
112
200.530.000
20/9
PC205
Nộp tiền BHXH T9
3384
112
30.154.000
….
30/9
BPB111
Lương các đối tượng sử dụng T9
6221
334
208.778.500
BPB111
Lương các đối tượng sử dụng T9
6222
334
215.418.090
BPB111
Lương các đối tượng sử dụng T9
6223
334
111.614.214
…
30/9
BPB111
Trích KPCĐ cho ĐTST T9
6221
3382
4.175.500
…
30/9
BPB111
Trích KPCĐ cho ĐTST T9
6221
3383
22.530.750
…
30/9
BPB111
Trích KPCĐ cho ĐTST T9
6221
3384
3.004.100
…
Cộng
2.450.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Ngày 30 Tháng 9 Năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã Ký
Biểu số 19: Trích sổ cái TK331
Nhà máy cơ khí 120
Sổ cái tài khoản 334
Phải trả công nhân viên
Từ 01/9/2006 đến 30/9/2006
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
1. Số dư đầu kỳ
2.154.000
2. Số phát sinh trong kỳ
20/9
PC17
Lương kỳ I/T9 - PX kết cấu thép
111
239.400.000
21/9
PC18
Yến- Lương tạm ứng kỳ I/T9
111
205.100.000
22/9
PC20
Bổ sung lương T9
111
4.145.000
26/9
PC100
Thanh toán lương T9-PX kết cấus thép, gián tiếp, năng lượng
111
28/9
PC125
Thanh toán lương T9, cơ điện, chổi sơn
111
150.000.000
Cộng đối ứng tài khoản
30/9
BPB111
Lương các đối tượng sử dụng T9
6221
208.778.500
……
Cộng đối ứng tài khoản
30/9
BPB111
Lương các đối tượng sử dụng T9
647
Cộng đối ứng tài khoản
1.074.899.406
30/9
BPB111
Lương các đối tượng sử dụng T9
647
141.808.200
Cộng đối ứng tài khoản
141.808.200
30/9
BPB111
Lương các đối tượng sử dụng T9
642
70.215.000
Cộng đối ứng tài khoản
70.215.000
Cộng phát sinh
1.286.922.660
Dư cuối kỳ
230.931.660
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 Tháng 9 Năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Biểu số 20: Trích sổ cái TK338
Nhà máy cơ khí 120
Sổ cái tài khoản 338
Phải trả, phải nộp khác
Từ 01/9/2006 đến 30/9/2006
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
1. Số dư đầu kỳ
1.563.000
2. Số phát sinh trong kỳ
12/9
PC15
Ban dịch vụ nộp tháng 9
111
5.124.000
21/9
PC20
PX kết cấu thép + PX năng lượng nộp T9
111
20.154.000
23/9
PC102
Khối gián tiếp + cơ điện…
111
30.150.000
Cộng đối ứng tài khoản
55.428.000
23/9
PC106
Nộp BHXH T9
112
200.530.000
Cộng đối ứng tài khoản
200.530.000
30/9
BPB111
Trích BHXH cho ĐTSD T9
6221
22.530.750
…
103.755.750
Cộng đối ứng tài khoản
627
16.012.300
30/9
BPB111
Trích BHXH cho ĐTSD sT9
16.012.300
Cộng đối ứng tài khoản
30/9
BPB111
Trích BHXH cho ĐTSD T9
642
8.722.500
Cộng đối ứng tài khoản
8.722.500
Cộng số phát sinh
200.530.000
183.918.600
3. Số dư cuối kỳ
18.174.400
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 Tháng 9 Năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Chương III
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán lao động tiền lương- Tiền lương và các khoản tích theo lương tại Nhà máy cơ khí 120
1. Đánh giá chung công tác quản lý lao động tại nhà máy cơ khí 120
Những năm gần đây Nhà máy cũng đổi mới một phương hướng sản xuất, hướng ưu tiên vào những mặt hàng truyền thống của nhà máy như đầu tư thêm trang thiết bị máy móc như máy CNC thiết bị hiện đại gíup nhà máy tiết kiệm được nhân lực và hiệu quả cao trong sản xuất.
Sản xuất kinh doanh là mục tiêu chính để thúc đẩy quá trình sản xuất hiệu quả cao và nhờ đó cán bộ công nhân viên mới có thu nhập ổn định, công nhân có việc làm đều đặn. Bộ máy quản lý tốt, để tạo cho chi phí sản xuất ra sản phẩm, được hạ thấp ( nhờ các chi phí cố định như chi phí chung quản lý doanh nghiệp, làm cho giá thành hạ thấp Nhà máy được tạo lợi nhuận cao hơn.
Đối với bộ máy kế toán nhìn chung bộ máy kế toán của nhà máy được tổ chức phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà máy. Là một doanh nghiệp có quy mô lớn và nhiều nghiệp vụ Kinh tế phát sinh nhưng với đội ngũ kế toán có trình độ nghiệp vụ vững vàng và tương đối đồng đều, phòng kế toán của nhà máy luôn hoàn thành tốt công việc được giao. Công tác tổ chức sắp xếp các nhân viên phù hợp với năng lực trình độ chuyên môn của từng người. Bộ máy kế toán tập trung thay đổi từng bước áp dụng tin học hoá. Việc tính toán, hạch toán và thanh toán tiền lương, tiền thưởng BHXH, BHYT,KPCĐ, thời gian nghỉ ngơi, kỷ luật lao động và chế độ hạch toán kế toán của bộ tài chính được nhà máy chấp hành một cách nghiêm chỉnh. Do công tác hạch toán lao động tiền lương trong nhà máy có phạm vi rộng khắp cho nên nhà máy đã huy động nhiều nguời ở những cấp độ khác nhau cùng tham gia như: Tổ sản xuất, nhân viên hạch toán phân xưởng, nhân viên phụ trách quản lý lao động( phòng tổ chức lao động) các quản đốc phân xưởng, kế toán trưởng cùng thực chức năng hạch toán, kiểm tra giám sát trong lĩnh vực này.
2. Hoàn thiện kế toán lao động theo tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy
Để hoàn thiện kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy bộ phận kế toán phải cập nhật các chứng từ sổ sách từ các bộ phận sản xuất hay khối văn phòng. Để cập nhật các chứng từ chính xác thì thống kê của mổi phân xưởng phải theo dõi sát sao thực tế tới người lao động. Từ đó kế toán tiền lương mới hoàn thiện tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên và trích bao hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, KPCĐ chính xác
Qua thời gian thực tập tại nhà máy cơ khí 120 em còn thấy một số tồn đọng về công tác tính toán, hạch toán tiền lương tại nhà máy như sau.
3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp :
* Vấn đề thứ nhất:
Cần xác định hợp lý đơn giá tiền lương, trong thực tế. Nhà máy áp dụng phương pháp tính đơn giá tiền lương trong thực tế. Nhà máy áp dụng phương pháp tính đơn giá theo định mức lao động, theo hệ số như hướng dẫn của bộ tài chính, Mặc dù hệ số thay đổi bậc lương mới mức lương tối thiểu đã tăng lên đáng kể nhưng tiền lương trả cho ngừời lao động trong bối cảnh hiện nay thấp so với mặt bằng giá cả hàng hoá ngoài thị trường. Mặc dù nhà máy đã bổ xung đơn giá hệ số tiền lương cho người lao động nhưng vẫn chưa đáp ứng được cuộc sống của CBCNV so với mức sống hiện nay. Một số cán bộ công nhân viên ở tỉnh xa về nhà máy làm việc, phải thuê nhà tiền nhà ở ngày một tăng tiền lương CBCNV tiết kiệm mới đủ trang trải trong cuộc sống. Vậy đơn giá tiền quá thấp so với thực tế.
* Vấn đề thứ 2:
Tiền thưởng có ý nghĩa rất quan trọng nó khuyến khích về vật chất, về tinh thần lớn đối với cán bộ công nhân viên. Là động lực giúp cán bộ công nhân viên tăng năng suất lao động tiết kiệm vật tư điện nước và còn phát minh nhiều ý kiến gia thúc tiến độ sản xuất hoàn thành công việc. Hiện tại nhà máy có hai loại thưởng.
+ Thưởng do hoàn thành vượt kế hoạch
+ Thưởng chiến sỹ thi đua
Nhà máy cần bổ sung thêm chế độ tiền thưởng để khen thưởng kịp thời cho người lao động đi làm đủ ngày, hoàn thành tốt các chỉ tiêu tiết kiệm vâtk tư, điện nước chỉ tiêu chất lượng sản phẩm….. Và phải quy định tỷ lệ một cácg rõ ràng, ổn định, phải phù hợp theo tiêu chuẩn cho phép, tránh truờng hợp đưa ra tỷ lệ quá cao khiến cho người lao động không thể đạt được .Nhà máy nên áp dụng các hình thức phổ biến sau:
- Chế độ thường xuyên: Nguồn tiền lương thường xuyên là là một bộ phận của quỹ lương bởi nó gắn với sản xuất như ta đã biết tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng lao động. Tuy nhiên một vấn đề rất quan trọng với doanh nghiệp là hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vì vậy cũng cần có chế độ thưởng thường xuyên được trích từ quỹ lương. Nhà máy lên áp dụng một số hình thức thưởng sau:
+ Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm : thưởng giảm tỷ lệ so với quy định
+ Thưởng nâng cao sản phẩm có chất lượng cao
+ Thưởng tiết kiệm vật tư: Chỉ tiêu xá thưởng hoàn thành vượt mức chỉ tiêu về tiết kiệm vật tư nhưng phải đảm bảo những quy pham kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
Chế độ thưởng đột suất đinh kỳ. Hình thức này cũng nhằm bổ xung thu nhập của người lao động gắn người lao động với công việc thể hiện sự quan tâm của người sử dụng lao động.
Vấn đề thứ 3
Tiền lương trả cho lao động quản lý phục vụ chưa gắn với hao phí sức lao động của người lao động với hiệu quả công việc, trả lương chưa đúng với sức lao động mà họ bỏ ra, như vậy không khuyến khích người lao động làm việc có hiệu quả. Để khắc phục tình trạng này nhà máy nên dùng hệ thống tiền công theo chức danh công việc để trả cho lao động quản lý, phục vụ. tiền lương sẽ được trả cố định theo tháng dưới hình thức tiền lương. Mục đích của hệ thống trả lương theo chức danh công việc là loại bỏ những chi tiêu không công bằng trong công ty do kết cấu chi trả lương không hợp lý.
* Về quản lý lao động
Nhà máy hiện có lực lượng lao động có kiến thức cũng như chuyên môn nghiệp vụ cao. Đội ngũ công nhân trải qua nhiều năm lao động, đúc rút được nhiều kinh nghiệm và có khả năng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của Nhà máy .
Bên cạnh đó đội ngũ cán bộ quản lý không ngừng được nâng cao về kiến thức cũng như chuyên môn nghiệp vụ, cụ thể: Trong những năm gần đây Nhà máyđã thu hút được một lực lượng đông đảo các cán bộ kỹ thuật trẻ, có năng lực cũng như trình độ cao. Chính nhờ vào sự đầu tư chất xám đó, cùng với nỗ lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn Nhà máyđã tạo nên một Nhà máyđứng vững trên thị trường trước những biến động của thời mở cửa.
* Về cơ sở và phương pháp xây dựng đơn giá lao động - tiền lương tại Công ty.
Phương pháp quản lý và xây dựng đơn giá tiền lương khoán của các xí nghiệp sát thực tế, trên cơ sở xác định mức bậc thợ và định mức thời gian các nguyên công của qui trình công nghệ sản xuất cột điện.
Cơ sở tính tiền lương thời gian của Nhà máylà ngày làm việc thực tế tại Nhà máy, bậc lương của cán bộ công nhân viên và hiệu quả sản xuất chung của Nhà máy. Đảm bảo được quyền lợi của người lao động theo qui định của Luật lao động.
* Về qui mô quản lý và hạch toán
Nhà máy đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán khoa học, hợp lý, có sự liên kết giữa các phòng ban nhưng đều dưới sự chỉ đạo của ban Giám đốc Nhà máy, điều đó rất phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế. Từ công việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra hợp lý, hợp lệ các chứng từ được tiến hành cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý, tránh được sự sai lệch nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và luân chuyển chứng từ theo đúng qui định hiện hành, cung cấp kịp thời số liệu cho các đối tượng quan tâm như: Giám đốc, phó giám đốc ...
Tóm lại việc thanh toán và hoàn thiện công tác kế toán tiền lương là một yêu cầu tất yếu khách quan là sư sống của doanh nghiệp nói chung của nhà máy cơ khí 120 nói riêng.
Kết Luận
Với chính sách kinh tế mở cửa của nhà nước ta hiện nay, các doanh nghiệp phải đương đầu về mọi mặt, chấp nhận cạnh tranh trong hành lang pháp lý cho phép trong điều kiện đó. DOanh nghiệp cần phải quan tâm sử dụng có hiệu quả nguồn lao động hiện có và thực hiện tốt công tác phân phối tiền lương là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay. Tiền lương sẽ thưc sự trở thành động lực thúc đẩy và là đòn bẩy trong quá trình sản xuất. Nếu các doanh nghiệp biết kết hợp với lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của cán bộ công nhân viên, lương và đãi ngộ sẽ là chìa khoá cho các doanh nghiệp mở ra khung cảnh lao động mà ở đó con người lao động hăng say sáng tạo. Và đó cũng là chìa khoá để các doanh nghiệp thành công trong nền kinh tế thị trường.
Nhà máy cơ khí 120 đã áp dụng chính sách tiền lương hiệu quả, đem lại nhiều thành tựu đáng kể và cái chính là nhà máy đã thu hút được nhiều lao động, nhờ khung cảnh làm việc hăng say và công bằng. Hiểu được ý nghĩa quan trọng của ý nghĩa lao động tiền lương và các khoản trích thep lương nên em đã mạnh dạn đi sâu và tìm hiểu nghiên cứu để hoàn chỉnh chuyên đề này.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian, sự chênh lệch nhau giữa lý thuyết và thực tế nên chuyên đề không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn cùng các cô giáo trong bộ môn và cán bộ trong nhà máy.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn PGS-TS Lời và cùng các cán bộ hướng dẫn trong nhà máy đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội ngày 30 tháng 4 năm 2008
Sinh viên
Nguyễn Thị Yến
Mục lục
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Giáo trình về kế toán tài chính - nhà xuất bản tài chính
2. Kế toán doanh nghiệp - nhà xuất bản tài chính
3. Các văn bản quy định
Nhận xét của giáo viên
nhận xét chuyên đề tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến
Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán lao động - tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy cơ khí 120.
Điểm: - Bằng số:
- Bằng chữ:
Người nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11306.doc