Tìm hiểu các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất giúp em thấy được những yêu cầu mà một doanh nghiệp phải có nếu tồn tại và làm ăn có lãi trong điều kiện thị trường cạnh tranh khốc liệt. Để đạt kết quả cao, tăng trưởng liên tục doanh nghiệp phải làm tốt không chỉ một mà rất nhiều mặt. Bộ máy quản lý phải thống nhất hướng kinh doanh; hệ thống sản xuất phải khép kín, chủ động. Chuyên môn hoá phải được tiến hành ở mọi khâu: tìm hiểu thị trường; xây dựng kế hoạch; nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm; vận hành trang thiết bị; sử dụng vật tư lao động; kiểm tra chất lượng; tiêu thụ sản phẩm; tổ chức hạch toán,. song vẫn phải có mối quan hệ hữu cơ để đảm bảo đúng hướng chỉ đạo chung.
Nghiên cứu về bộ máy kế toán và các phần hành kế toán chủ yếu trong Công ty, em biết được rõ hơn vông tác hạch toán ở doanh nghiệp. Thực tế luôn đa dạng và khó khăn hơn sách vở, dễ bị nhầm lẫn , thiếu sót nhưng lại rất đề cao tính chuẩn xác, theo sát chế độ qui định để cho ra những báo cáo phân tích đúng đắn. Nếu công tác kế toán làm sai thì mọi công tác khác của hoạt động sản xuất kinh doanh ở hiện tại và tương lai sẽ bị đánh giá sai và chênh lệch nhau ngay từ khâu định hướng.
Phần cuối báo cáo, em đã mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và kiến nghị. Song do nhận thức và trình độ của một học sinh trung cấp còn có hạn chế nên những ý kiến của em không tránh khỏi thiếu sót và mang tính lý thuyết. Em rất mong các thầy cô, các cô chú kế toán chỉ bảo em thêm.
Cuối cùng em xin một lần nữa cám ơn cô giáo Trịnh Thị Thu Nguyệt các cán bộ phòng Tài vụ và những phòng ban khác trong Công ty đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
79 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tìm hiểu các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-
-
122.000
-
-
-
116
545.000
958
5.098.000
285,0
1.035.000
620.000
-
-
35.000
7.455.000
1.150.000
193.000
38.000
-
-
26.000
-
6.648.000
-
2
Quạt trần
-
-
173.000
1
18.500
-
2070
6.194.000
6.103
31.243.000
222,8
7.800.000
4.951.000
-
15
35.000
50.414.500
5.870.000
562.000
110.000
-
-
676.300
-
43.196.200
-
3
Văn phòng
-
7
185.000
-
-
-
326
11.454.000
-
-
2140,0
9.491.000
2.213.000
128.000
23.486.000
3,780.000
584.000
113.000
-
-
122.100
-
18.886.900
-
Cộng
-
-
2.246.000
-
227.200
-
-
67.299.000
-
216.224.000
95.684,000
54.515.000
-
15.000
1.210.000
437.420.200
70.770.000
6.406.000
1.262.000
-
-
8.816.300
44.500
350.210.400
-
ấn định kỳ I: 70.770.000
Kế toán lương
Kế toán trưởng
Ngày 29 tháng 5 năm 2006
ấn định kỳ II: 350.210.400
(Đã ký)
(Đã ký)
Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
3. Bảng tổng hợp thanh toán lương (Bảng 8)
+ Cơ sở lập: Sau khi đã lập xong bảng thanh toán lương, tổ, phân xưởng, phòng ban,… tập hợp số liệu cuối tháng để lập bảng tổng hợp thanh toán lương.
+ Phương pháp lập:
- Mỗi phòng ban, phân xưởng được ghi một dòng trên bảng tổng hợp thanh toán lương của Công ty.
- Của đơn vị: Ghi tên các bộ phận tính lương như: Phòng tài vụ, phân xưởng lắp ráp.
- Dòng tổng cộng = Dòng 1 + Dòng 2 + …
+ Tác dụng: Phản ánh tình hình thanh toán tiền lương tại công ty.
4. Bảng phân bổ tiền lương (bảng 9)
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp và bảng thanh toán lương của phân xưởng.
+ Phương pháp lập:
- TK 334: Phải trả công nhân viên: Trong bảng tổng hợp thanh toán lương.
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 3382: Tổng lương thực tế x 2 %
TK 3383: Tổng lương thực tế x 15%
TK 3384: Tổng lương thực tế x 2%
Bảng 8
Công ty TNHH NN một thành viên
Điện cơ Thống nhất
Bảng tổng hợp lương
Tháng 05 năm 2006
TT
Đơn vị
Các khoản phụ cấp
Tổng lương
Tạm ứng kỳ I
Các khoản trừ
Chuyển nợ
Còn lại kỳ II
Phép + chế độ
BHXH
Lương thời gian
Lương sản phẩm
Lương làm thêm
Bồi dưỡng làm thêm
Ca ba
Độc hại
ISO
Khác
BHXH (5%)
BHYT (1%)
Nợ cũ
17% CL bậc -lương
BHXH
1
Cơ khí
1.090.000
86.800
13.416.000
59.283.000
21.993.000
8.923.000
761.000
15.000
175.000
105.742.800
18.520.000
2.785.000
555.000
-
-
896.000
-
82.986.800
2
Đột dập
779.000
937.200
21.458.000
22.069.000
24.299.000
8.424.000
-
-
171.000
78.137.200
14.600.000
2.256.000
453.000
47,5
77.000
563.600
-
60.140.100
3
Sơn mạ
1.707.000
139.900
18.348.000
54.463.000
16.572.000
5.855.000
2.688.000
15.000
175.000
99.962.900
21.420.000
2.193.000
437.000
-
-
2.081.200
-
73.831.700
4
TB-CN
4.142.000
234.900
51.200.000
12.984.000
9.689.000
2.372.000
63.000
35.000
286.000
81.005.900
19.400.000
3.032.000
603.000
-
27.000
527.400
-
57.416.500
5
Lắp ráp
2.246.000
227.200
67.299.000
216.224.000
95.684.000
54.515.000
-
15.000
1.210.000
437.420.200
70.770.000
6.406.000
1.262.000
-
-
8.816.300
44.500
350.210.400
6
Văn phòng
4.544.000
307.700
108.538.000
1.082.000
47.514.000
8.152.000
1.838.000
370.000
1.143.000
173.488.700
35.220.000
5.583.000
1.114.000
-
33.000
815.800
-
130.722.900
7
TT dịch vụ khách hàng
191.000
18.500
2.932.000
7.424.000
4.436.000
2.036.000
-
-
60.000
17.097.500
3.590.000
606.000
120.000
-
-
168.600
-
12.612.900
Cộng
14.699.000
1.952.200
283.191.000
373.529.000
220.187.000
90.277.000
5.330.000
450.000
3.220.000
992.855.200
183.520.000
22.861.000
4.544.000
47.500
137.000
13.868.900
44.500
767.921.300
Kỳ I: 183.520.000
Kế toán lương
Kế toán trưởng
Ngày 29 tháng 5 năm 2006
Kỳ II: 767.921.300
(Đã ký)
(Đã ký)
Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
UBND thành phố Hà Nội
Công ty TNHH NN MTV Điện cơ Thống nhất
Bảng phân bổ lương và Bảo hiểm xã hội
Tháng 05 năm 2006
Tài khoản
Ghi Có TK334
Đối tượng sử dụng ghi nợ TK
TK334: Phải trả cho người lao động
TK 338
Lương chính
Lương phụ
Các khoản khác
Cộng Có TK334
TK 3382 (2)
TK 3383
(15)
TK 3384
(2)
S TK 338
622
Chi phí nhân công sản xuất chính
1.003.336.693
6. 908.206
51.811.543
6.908.206
65.627.955
Trong đó: sửa chữa
627
Chi phí sản xuất chung
167.222.782
1.151.368
8.635.257
1.151.368
10.937.992
642
Chi phí văn phòng
349.647.635
2.407.405
18.055.578
2.407.405
22.870.348
111
Thu BHXH
1.102.300
Cộng
1.520.207.110
10.466.979
78.502.378
10.466.979
99.436.295
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Kế toán lương
(Đã ký)
99.936.295
II. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật hoá là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm cần thiết theo yêu cầu của mục đích sử dụng của con người: nguyên vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành lên thực thể của sản phẩm, nó chiếm tỷ lệ lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản xuất của sản phẩm.
- Nguyên liệu vật liệu chính: là các loại nguyên liệu vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm như: Thép lá Silic R35 - 0,5; Thép C45 f20; Dây điện từ 0,12 á f 0,6; Sơn Cẩm Thạch Akit; Dây Molip đen; Nhựa PELD; Vòng bi 6203; Mũi khoan; Tarô M6; Dây thép đen f1.
- Nguyên liệu vật liệu phụ: là những loại NLVL khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể sản phẩm, nhưng có vai trò nhất định cần thiế cho quá trình sản xuất. Như: ống thép mạ f 15 x 221; ống ty quạt; Thép gió f63;…
+ Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn để qui định thành TSCĐ. Ngoài ra, những tư liệu không có tính bền vững như đồ dùng bằng sành sứ, thuỷ tinh, giầy dép… dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn để qui định thành TSCĐ nhưng vẫn coi là công cụ dụng cụ: Dao phay, bàn ren, taro, thùng gỗ, xô, các dụng cụ làm bằng sành sứ, thuỷ tinh, quần áo bảo hộ.
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất với nhiệm vụ sản xuất ra các loại quạt điện, ngoài ra công ty còn sản xuất thêm các loại động cơ 3 pha, máy bơm nước, và các loại chấn lưu đèn ống,… Do đó để đạt được, hoạch toán tình hình nhập xuất vật liệu công cụ, dụng cụ thì nhiệm vụ kế toán là ghi chép, tính toán phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, trung thực, kịp thời về tình hình thu mua dự trữ và tiêu hao vật liệu. Thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa lãng phí vật liệu.
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất áp dụng:
+ Phương pháp tính giá nhập NLVL-CCDC: Theo giá thực tế
+ Phương pháp tính giá xuất NLVL-CCDC: Théo giá bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán NLVL: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Theo phương pháp thẻ song song.
1. Kế toán vật liệu công cụ, dụng cụ
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất theo dõi nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song. Với phương pháp này việc hạch toán chi tiết vật liệu công cụ, dụng cụ được tiến hành ở kho và trên phòng kế toán của đơn vị, trong đó ở kho theo dõi cả mặt khối lượng và giá trị.
Là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đã lựa chọn phương pháp ghi sổ tổng hợp là phương pháp nhật ký chứng từ. Việc lựa chọn này rất phù hợp với tình hình của doanh nghiệp. Công ty thực hiện kế toán thủ công và yêu cầu quản lý đối với một doanh nghiệp Nhà nước là tương đối cao. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ trong kế toán NLVL - CCDC:
Hình 6: Qui trình hạch toán VL-CCDC
Nhật ký chứng từ số 1, số 2, số 5, số 6
Bảng kê số 3
Bảng phân bổ VLCCDC
Bảng kê số 4, số 5, số 6
Nhật ký chứng từ số 7
Sổ chi tiết TK152,153
Sổ Cái TK152, 153
Bảng tổng hợp chi tiết (N-X-T)
Báo cáo kế toán
Các chứng từ gốc:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- …..
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2. Kế toán nhập xuất vật liệu - CCDC
2.1. Kế toán nhập vật liệu - CCDC
NVL - CCDC sử dụng trong sản xuất của Công ty chủ yếu là mua ngoài hoặc tự chế biến thuê ngoài gia công chế biến. Kế toán NVL - CCDC sử dụng "phiếu nhập" để theo dõi tình hình nhập NLVL-CCDC. Thông qua hợp đồng mua bán do giám đốc duyệt. Vật liệu mua về trước khi nhập kho viết phiếu nhập kho.
- Phiếu nhập kho: là chứng từ phản ánh lượng vật tư thực nhập qua kho trước khi xuất dùng.
Bao gồm có 3 liên trong đó có 1 liên lưu lại quyển:
NLVL - CCDC mua về nếu có phiếu báo kiểm tra chất lượng vật tư - bán thành phẩm đầu vào thì sẽ được đưa về phòng KCS và phòng kỹ thuật để tiến hành kiểm tra chất lượng, qui cách và lập "Biên bản kiểm nghiệm vật tư" trước khi viết phiếu nhập kho.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư: là chứng từ chứng minh nghiệp vụ giao nhận vật tư giữa người cung cấp, người quản lý tài sản, bộ phận cung ứng về số lượng, chất lượng chủng loại vật tư.
Nếu vật tư không đạt tiêu chuẩn thì mới lập phiếu nhập. Trong đó có 2 liên còn lại, một liên giữ tại phòng kế hoạch, một liên sau khi thủ kho dùng làm căn cứ để ghi thẻ kho được chuyển về phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
* Các chứng từ kế toán liên quan:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu báo kiểm tra chất lượng vật tư
- Biên bản kiểm nghiệm nhập kho
- Phiếu chi để mua NLVL - CCDC
- Phiếu nhập kho.
* Tiến hành thu nhập một số hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho của một số thứ NLVL-CCDC sử dụng trong thực tế của Công ty điện cơ Thống Nhất.
Đối với vật tư mua ngoài nhất thiết phải có hoá đơn GTGT mẫu 01 hoặc hoá đơn mẫu 02, hoá đơn phải có dấu và ghi đầy đủ các chỉ tiêu qui định:
Nếu nguyên vật liệu nhập ko do mua ngoài ta có công thức:
= +
VD: Phiếu nhập kho số 358 ngày 3/5/2006 nhập dây thép f1,4 theo hoá đơn số 0088020 ngày 1/5/2006 của Công ty cổ phần điện cơ Hải Phòng, giá mua (chưa VAT 5%) là: 9.400.000đ chưa trả tiền người bán.
Biểu số 1: Hoá đơn GTGT
Hoá đơn GTGT Mẫu số:
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 1 tháng 5 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần điện cơ Hải Phòng
Địa chỉ:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
Đơn vị:
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh Số TK: 710A-00053 NHCTH-HBT
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số: 0100100499
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dây thép f1,4
(t 5% VAT)
Kg
2.140
4392,53
9.400.000
Thuế suất GTGT: 5%
Cộng tiền hàng: 9.400.000
Tiền thuế GTGT: 470.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.870.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu tám trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Biểu số 2: Biên bản kiểm nghiệm
Đơn vị:
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
Mẫu số: 05-VT
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
biên bản kiểm nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 3 tháng 5 năm 2006
Ban kiểm nghiệm bao gồm:
Ông, bà: Nguyễn Minh Đạt Trưởng ban
Ông, bà: Nguyễn Tuấn Anh Uỷ viên
Đã kiểm kê các loại:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm kê
SL đúng qui cách phẩm chất
SL không đúng quy cách
1
Dây thép f1,4
TTVT
Kg
2.140
2.140
0
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
Vật tư kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn - kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho theo đúng số thực nhập:
Biểu số 3: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Địa chỉ:
Số: 358-VT
Mẫu số 01-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CDKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 3 tháng 5 năm 2006
Nợ: 152
Có: 331
Họ tên người giao hàng: Công ty cổ phần Điện cơ Hải Phòng
Theo hoá đơn: …………. ngày 3/5/2006
Nhập tại kho: C. Đỗ Người nhập: A. Đăng
Hoá đơn số: 0088020 ngày 1/5/2006
STT
Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Dây thép f1,4 (+5% VAT)
Kg
2.140
2.140
4392,53
9.400.000
Cộng
9.400.000
Số tiền bằng chữ: Chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho đơn vị
(Ký, họ tên)
Vật liệu đã nhập kho, thủ kho phải sắp xếp vật liệu một cách khoa học để dễ tìm, dễ lấy và phải có các biện pháp giúp lãnh đạo đơn vị chống mất cắp…
2.2. Kế toán xuất vật liệu - CCDC
Việc xuất vật liệu trong công ty dựa trên định mức do phòng kỹ thuật tính toán.
Giá gốc của VL - CCDC xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của hàng tồn kho tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kì và giá trị của từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp.
= x
Trong đó: Đơn giá bình quân gia quyền có thể tính một trong những các cách sau:
- Cách 1: Tính theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ:
=
- Cách 2: Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
=
VD: Theo phiếu xuất kho số 460 ngày 24/5/2006, xuất mặt trang trí lưới Q400 (loại G9 và G4) cho anh Chính ở phòng kế hoạch vật tư, với số lượng: loại G9: 22.084 cái; G4: 3000 cái.
- Giá trị và số lượng tồn kỳ của loại G9 = 0
Giá trị nhập kho trong kỳ G9 = 1.440.000đ
Số lượng nhập kho trong kỳ loại G9 = 2.400 cái
ị Đơn giá loại G9 = = 600 (đ/cái)
- Giá trị và số lượng tồn kho đầu kỳ của loại G4 = 0
Giá trị nhập kho trong kỳ loại G4 = 34.077.000đ
Số lượng nhập kho trong kỳ loại G4 = 56.795 cái
ị Đơn giá loại G4: = 600 (đ/c)
Vậy, đơn giá của loại G9 là: 600đ/cái và loại G4 là: 600đ/cái
ị = 600 x 22.084 = 13.250.400 (đ)
= 600 x 3.000 = 1.800.000 (đ)
+ Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên, một liên kế toán giao cho thủ kho để xuất NVL cho sản xuất, một liên để lưu định kỳ 10 ngày, thủ kho mang các chứng từ kho giao cho kế toán vật tư kiểm tra căn cứ vào sổ và đó là các chứng từ gốc, sau khi hoàn thiện chứng từ kế toán vật tư tiến hành định khoản ngay trên chứng từ.
Đơn vị: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Phiếu xuất kho
Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Nợ: 621 Số: 460
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: A. Chính
Lý do xuất kho: Mang đi Công ty TNHH Tam Đảo
Xuất tại kho: A. Hùng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
1
Mặt T2 lưới Q400
G9
Cái
22.084
22.084
600
13.250.400
2
Mặt T2 lưới Q400
G4
Cái
3.988
3.000
600
1.800.000
Cộng
15.050.400
Số tiền bằng chữ: Mười năm triệu không trăm năm mươi nghìn bốn trăm đồng chẵn.
Xuất, ngày 24 tháng 05 năm 2006.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Doanh nghiệp: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Tên kho:
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: ngày 24 tháng 5 năm 2006
Tờ số:
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư: mặt T2 lưới Q400-Q9
Đơn vị tính: cái Mã số: ……
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng mặt T2 lưới Q400-G9
10/5
320
10/5
A. Đăng nhập
2.400
18/5
400
18/5
Xuất phân xưởng
2.000
24/5
460
24/5
Mang đi Cty TNHH Tam Đảo
22.084
Cộng
(21.684)
* Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn:
- Căn cứ vào bảng kê nhập, bảng kê xuất trong tháng.
- Phương pháp lập: Căn cứ vào bảng nhập - xuất - tồn tháng trước để lấy số liệu ghi vào cột số dư đầu tháng của tháng ngày, căn cứ vào bảng kê nhập, bảng kê xuất trong tháng để vào bảng.
= + +
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
Tháng 5 năm 2006
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Dư đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Đơn giá
Giá trị
1
Mặt trang trí lưới Q400-G4
cái
-
-
56.795
34.077.000
59.869
35.921.400
(3.074)
600
-
2
Mặt trang trí lưới Q400-G9
cái
-
-
2.400
1.440.000
24.084
14.450.400
(21.684)
600
-
3
Vòng đệm lò xo f8
cái
144.000
12.212.640
-
-
48.000
4.070.880
96.00
85
8.141
4
Thép lá 0,8
kg
38.840
447.592.160
-
-
-
-
38.840
-
447.592.160
5
Thép lá không gỉ 0,8
kg
147
1.830.918
-
-
-
-
147
-
1.930.918
Tổng
9.069.715
1.425.086.150
1.801.719
4.719.820.584
8.038.748
5.163.332.375
2.832.686
2.471.495
1.434.008.372
* Sổ chi tiết số 2:
- Cơ sở lập: Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ thanh toán, kế toán lập sổ chi tiết số 2 - TK331: Phải trả người bán, để theo dõi tình hình thu mua và thanh toán của công ty đối với các đơn vị vật tư.
- Kết cấu: Sổ chi tiết số 2 gồm 2 phần: phần ghi Có TK331, Nợ các TK liên quan; phần ghi nợ TK331, có các TK liên quan.
- Phương pháp ghi chép:
+ Dư nợ phản ánh số tiền còn nợ người bán, dư nợ phản ánh số tiền còn nợ người bán.
+ Trong tháng ghi nhận được các chứng từ gốc thanh toán thanh toán cho hoá đơn nào thì ghi cùng một dòng, với hoá đơn đó ở phần thanh toán (ghi nợ TK331, có TK liên quan).
* Nhật ký chứng từ số 5:
- Cơ sở lập: Căn cứ vào các sổ chi tiết số 2 của từng khách hàng.
- Phương pháp lập:
+ Số dư đầu tháng: Lấy số liệu ở cột số dư cuối tháng ở NKCT5 tháng trước chuyển sang.
+ Phần số phát sinh: Lấy số liệu dòng tổng hợp cuối tháng theo từng sổ chi tiết, ghi vào NKCT 5 một dòng:
+ Số dư cuối tháng:
= + -
(*) Vì tháng trong tháng 5/2006 chỉ có một nghiệp vụ phát sinh nên ko cần ghi sổ chi tiết số 2.
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Nhật ký chứng từ số 5 (trích)
Ghi có TK331 - Phải trả người bán
Tháng 5 năm 2006
STT
Tên đơn vị bán
(người bán)
SD đầu tháng
Ghi Có TK331, ghi Nợ TK khác
Số dư cuối tháng
TK 152
TK 133
Nợ
Có
HT
TT
HT
TT
Nợ
Có
1
Công ty TNHH công nghệ Hoàng Anh
628.560.000
31.427.999
2
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên nhựa HN
309.600.000
31.125.000
3
Công ty CP Hàm Rồng
231.325.627
23.132.573
…
…
…
…
22
Cơ sở sản xuất Hoa Bửu
93.000.000
9.300.000
23
Công ty viễn thông FPT
546.000
Cộng
5.471.142.053
358.721.792
* Bảng kê số 3:
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng kê số 3 tháng trước, các NKCT có liên quan, bảng phân bổ số 2 cùng tháng.
+ Phương pháp lập:
- Số phát sinh đầu tháng: Căn cứ vào dòng vật liệu tồn cuối tháng của bảng kê tháng trước để ghi.
- Số phát sinh trong tháng.
- Dòng NKCT số 5: Căn cứ vào dòng cộng trên NKCT 5
- Xuất dùng trong tháng: Dòng cộng bảng phân bổ số 2 cùng tháng
Tồn kho cuối tháng = -
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Bảng kê số 3
Tính giá thành thực tế VL - CCDC (TK152, 153)
Tháng 5 năm 2006
STT
Chỉ tiêu
TK152
TK153
1
I. Số dư đầu tháng
12.155.865.768
1.164.581.166
2
II. Số phát sinh trong tháng
11.497.801.470
95.692.840
3
1. NKCT 1 (Ghi Có TK111)
6.026.659.417
95.692.840
4
2. NKCT 5 (Ghi Có TK331)
5.471.142.053
5
III. Cộng SD đầu tháng và phát sinh trong tháng (I + II)
23.653.667.148
1.260.274.006
6
IV. Hệ số chênh lệch
7
V.Xuất dùng trong tháng
10.522.792.727
40.118.735
8
IV. Tồn kho cuối tháng (III-V)
13.130.874.421
1.220.155.271
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Bảng phân bổ số 2:
+ Cơ sở lập: Bảng kê số 3 cùng tháng, bảng kê xuất.
+ Phương pháp lập:
- Cột giá thực tế: Căn cứ vào số liệu ở các chứng từ xuất kho vật liệu - CCDC cho từng đối tượng sử dụng để ghi vào cột giá thành.
Bảng phân bổ số 2 (VL- CCDC)
Tháng 5 năm 2006
STT
Ghi có TK
Ghi Nợ TK
TK152
TK153
1
621
10.347.329.117
2
627
161.551.442
40.118.735
3
641
2.617.053
4
642
1.705.915
5
632
4.319.200
6
241
5.270.000
7
Tổng
10.522.792.727
40.118.735
Đơn vị: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Sổ Cái TK 152
Tháng 5/2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
13.947.766.310
Ghi Có các TK đối ứng với TK này
Tháng 5
111
9.974.563.547
331
3.790.804.446
Cộng phát sinh
Nợ
Có
13.765.367.993
15.314.668.234
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
5.445.528.004
Đơn vị: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Sổ Cái TK 153
Tháng 5/2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
1.476.097.756
Ghi Có các TK đối ứng với TK này
Tháng 5
111
19.504.600
331
Cộng phát sinh
Nợ
Có
19.504.600
526.167.628
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
1.122.460.576
III. Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn:
Do yêu cầu của công tác sản xuất hiện nay đòi hỏi phải có nhiều máy móc thiết bị và các nhà xưởng. Để đảm bảo cho công tác sản xuất được liên tục cần có những TSCĐ có công nghệ hiện đại để phục vụ cho công tác sản xuất có hiệu quả. Cùng với đó để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cũng không thể thiếu nhưng yếu tố sau: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động mà TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài: trong một doanh nghiệp TSCĐ chiếm một vị trí quan trọng, nó góp phần để tăng năng suất lao động của doanh nghiệp nói riêng và xã hội nói chung, TSCĐ chiếm một tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ vốn hiện có của doanh nghiệp và rất ít biến động. Với tính chất và đặc điểm của TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dần vào giá thành sản phẩm hay chi phs sản xuất kinh doanh mọi hình thức khấu hao xuất phát từ những đặc điểm đó, kế toán TSCĐ phải có trách nhiệm tổ chức ghi chép phản ánh số hiện có tình hình tăng, giảm tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ.
Do đặc thù của Nhà máy là sản xuất và kinh doanh nên TSCĐ của Công ty gồm có: máy móc, thiết bị, nhà cửa kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý… do những đặc điểm trên đạt tới yêu cầu trong việc quản lý TSCĐ nên chú ý cả hai mặt, quản lý số lượng, đồng thời quản lý giá trị còn lại của TSCĐ, tính và trích khấu hao hàng tháng.
* Phương pháp theo dõi quản lý TSCĐ
- Về máy móc thiết bị có kế toán TSCĐ phòng kỹ thuật và đơn vị sử dụng.
- Về nhà cửa có kỹ thuật TSCĐ, phòng tổ chức hành chính, các đơn vị sử dụng và phòng kế toán vật tư và phòng kỹ thuật cùng quản lý theo dõi. Hàng tháng kế toán TSCĐ, trích khấu hao hàng năm, kiểm kê định kỳ toàn bộ vật tư tài sản trong Nhà máy. Qua đó để đánh giá theo dõi hiện trạng của từng TSCĐ, đồng thời phản ánh được ba chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Ngoài ra còn phản ánh TSCĐ đi thuê ngoài đồng thời phân loại TSCĐ theo phương pháp quy định trong báo cáo kế toán Công ty đã theo dõi quản lý TSCĐ xem xét tình hình biến động tăng, giảm và khấu hao TSCĐ theo quy trình sau:
Hình 6: Qui trình luân chuyển TSCĐ
Sổ TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Bảng kê 4
Báo cáo tài chính
Sổ Cái TK211, 214
NKCT 7, 9, 10
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Chứng từ gốc: - Chứng từ tăng TSCĐ
- Chứng từ giảm TSCĐ
- ….
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
1. Kế toán ghi tăng TSCĐ
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, đòi hỏi doanh nghiệp phải mua sắm và thay thế thiết bị máy móc không còn phải tính tăng tác dụng, khi chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản giao nhận TSCĐ cho từng nội dung, chủ yếu như: Nguyên giá giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Sau khi lập xong biên bản giao nhận TSCĐ nhà máy còn phải lập biên bản nghiệm thu kiểm nhận TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ được giao cho mỗi đối tượng một bản, còn một bản phòng kế toán giữ lại làm căn cứ hạch toán TSCĐ, theo dõi ghi chép diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng sau khi nhận TSCĐ được đăng ký.
VD: Biên bản giao nhận số 38 ngày 25/14/2006, Công ty nhận mua máy tiện T613 - giá chưa thuế là 71.400.000đ (VAT: 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt chạy thử: 100.000đ, ta có biên bản giao nhận sau:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hợp đồng mua máy tiện T613
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT ngày 25/09/1990 của hội đồng Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Căn cứ vào công văn ngày 05/04/2006 của Chủ tịch - Tổng Giám đốc công ty.
Hôm nay, ngày 03/05/2006
Bên bán A: Công ty sản xuất kinh doanh vật tư thiết bị công nghệ
Địa chỉ: Hà Nội
Đại diện B: Ông Nguyễn Văn Bính - Tổng giám đốc.
Hai bên thống nhất, thoả thuận nội dung hợp đồng:
Điều 1: Nội dung công việc
Bên A bán cho bên B một máy tiện T613
Điều 2: Chất lượng và qui cách hàng hoá
Máy mới 100%.
Điều 3: Phương thức giao nhận
Bên A giao cho bên B máy tiện T613 tại kho bên B.
Điều 4: Phương thức thanh toán cho bên A.
Bên B thanh toán ngay cho bên A bằng tiền mặt và thanh toán ngay.
Điều 5: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2006 đến hết ngày 31/12/2007. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý, hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 30 ngày. Hợp đồng được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Đại diện bên A
(Ký, họ tên)
Đại diện bên B
(Ký, họ tên)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Số: 38
biên bản giao nhận tài sản cố định
Ngày 3/5/2006
- Căn cứ vào Quyết định số 29 ngày 07/03/2006 của Tổng giám đốc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất về việc giao nhận TSCĐ.
- Căn cứ vào Hoá đơn bán hàng số 04385 ngày 3/5/2006
Hôm nay, ngày 03/05/2006 tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất chúng tôi gồm:
1. Ông Nguyễn Hoài Nam - Nhân viên bán hàng: Đại diện bên bán
2. Ông Lê Thành Vinh - Trưởng phòng kĩ thuật: Đại diện bên mua
3. Ông Hoàng Mạnh Hùng - Kế toán: Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận: Tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
Tên, ký hiệu qui cách
Số hiệu TSCĐ
Năm sản xuất
Nước sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Tính
Giá mua
CP vận chuyển chạy thử
NG TSCĐ
Máy tiện T613
2005
Việt Nam
2006
71.400.000
100.000
71.500.000
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, họ tên)
Biên bản này được lập thành 2 bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản, xác nhận của giám đốc.
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan kế toán lập thẻ TSCĐ theo từng đối tượng ghi thẻ.
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 03 tháng 05 năm 2006
Số: 04385
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Việt Phương
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số:
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh, Tân Mai, Hoàng Mai, Hà Nội
Địa chỉ: 6622400 Số TK:
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2x1
1
Máy tiện T613
cái
1
71.500.000
71.500.000
Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
71.500.000
7.150.000
78.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi tám triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Thẻ tài sản cố định
Số 12
Ngày 03/05/2006
Căn cứ vào biên bản giao nhận số 38 ngày 03/05/2006
Tên tài sản cố định: Máy tiện T613
Nước sản xuất: Việt Nam
Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận cơ khí
Năm sản xuất: 2005
Năm đưa vào sử dụng: 2006
Chứng từ
Năm sử dụng
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Nguồn đầu tư
SH
NT
38
03/05
71.500.000
2006
2. Kế toán ghi giảm TSCĐ
Khi TSCĐ trong doanh nghiệp không sử dụng nữa, doanh nghiệp có thể làm giảm TSCĐ theo nhiều cách như: Thanh lý, nhượng bán, hay chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ. Công ty đều lập các chứng từ cần thiết như: "Quyết định thanh lý TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản nhượng bán TSCĐ; Biên bản đánh giá lại TSCĐ".
TSCĐ thanh lý, nhượng bán là những TSCĐ không thể sử dụng được hoặc đã hết hạn sử dụng, hay không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất. Những TSCĐ này do giám đốc công ty quyết định thanh lý, nhượng bán, lập biên bản thanh lý khi có kèm theo quyết định thanh lý. Kế toán căn cứ vào đó lập thẻ TSCĐ giảm và xoá sổ TSCĐ đó trên sổ theo dõi TSCĐ tại đơn vị sử dụng. Biên bản thanh lý được lập ít nhất làm 2 liên:
+ Liên 1: Kế toán TSCĐ giữ
+ Liên 2: Lưu lại nơi sử dụng.
VD: Ngày 20/05/2006, công ty quyết định thanh lý một máy mài phẳng CPC-20, TSCĐ này đã khấu hao hết. Ta có biên bản thanh lý sau:
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Biên bản thanh lý
Số 70
Ngày 20/05/2006
Nợ TK214
Có TK211
Mẫu số 03-TSCĐ
Số 52
Căn cứ vào quyết định số 18 ngày 20/05/2006 của Giám đốc công ty vê việc thanh lý TSCĐ.
I. Ban thanh lý gồm:
Ông Nguyễn Duy Đức - Giám đốc - Chủ tịch Hội đồng
Ông Nguyễn Thành Vinh - Phó giám đốc - Phó chủ tịch Hội đồng
Ông Nguyễn Mạnh Hùng - Phó giám đốc - Uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ
- Tên TSCĐ: Máy mài phẳng SPC-20
- Nước sản xuất: Ba Lan
- Năm đưa vào sử dụng: 1971
- Số hiệu TSCĐ: M02
- Năm ngừng sử dụng: 2001
- Nguyên giá: 191.326.751đ
- Đã khấu hao: hết
- Giá trị còn lại: 20%
* Kết luận của Ban thanh lý
Biên bản thanh lý được lập xong vào 9h ngày 20/05/2006. Các thành viên nhất trí ký tên.
Hà Nội, ngày 20/05/2006
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
III. Kết quả thanh lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý: 500.000 (năm trăm nghìn đồng chẵn)
- Giá trị thu hồi: 6.300.000 (sáu triệu ba trăm nghìn đồng chẵn)
Đã ghi giảm TSCĐ ngày 20/05/2006.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Tác dụng của biên bản thanh lý: Ghi giảm TSCĐ là bằng chứng cần thiết khi kiểm kê TSCĐ.
Sau khi lập biên bản thanh lý, căn cứ vào giá thanh lý lập phiếu thu tiền mặt và phiếu chi tiền và biên bản giao cho bên mua. Phiếu thu lập thành 2 liên: 1 liên giao cho người mua nộp tiền, 1 liên dùng làm chứng từ để ghi sổ kế toán.
Công ty: TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
Địa chỉ:
Phiếu thu
Số: 325
Ngày 1/5/2006
Nợ TK111
Có TK 711
Họ tên người nộp tiền: Lê Văn Huy
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do thu: Thu tiền thanh lý máy mài phẳng SPC20 đã khấu hao hết.
Số tiền: 6.300.000đ
Bằng chữ: Sáu triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Hoá đơn
Số 100
Ngày 20/5/2006
Căn cứ vào biên bản thanh lý ngày 20/5/2006 của Giám đốc về việc thanh lý TSCĐ
Tên, ký hiệu TSCĐ: Máy
Nước sản xuất: Ba Lan
Năm sản xuất: 1971
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng cơ khí
STT
Chứng từ
NG TSCĐ
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
SH
NT
NT
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị hao mòn
1
BB70
1971
Thanh lý máy mài phẳng SPC-20
191.326.751
2006
191.326.751
191.326.751
Khi nhượng bán TSCĐ các thủ tục chứng từ cũng muốn giống như là thanh lý TSCĐ.
3. Kế toán tổng hợp TSCĐ
3.1. TK sử dụng:
TK 211: "TSCĐ hữu hình"
TK 213: "TSCĐ vô hình"
TK214: "Hao mòn TSCĐ"
3.2. Phương pháp ghi sổ
- Đối với phần ghi tăng TSCĐ thì trong trường hợp này sử dụng NKCT số 1 tức là nhật ký ghi có TK111.
- Đối với phần ghi giảm TSCĐ ghi giảm do thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ, kế toán sẽ ghi giảm TSCĐ ở sổ chi tiết TSCĐ (sổ theo dõi chi tiết TSCĐ ở phân xưởng) đồng thời kế toán cũng ghi vào NKCT 9- Nhật ký theo dõi TSCĐ giảm trong tháng đó. NKCT 9 ghi có TK211, 212, 213.
- Cơ sở lập: Căn cứ vào các chứng từ ghi giảm TSCĐ, căn cứ vào các biên bản thanh lý, nhượng bán hoặc bàn giao cho nơi khác sử dụng.
- Phương pháp ghi: Mỗi chứng từ được ghi một dòng trên NKCT 9, cụ thể và ngày của chứng từ. Ghi có TK211, 212, 213. Nợ các TK phù hợp trên NKCT 9.
- Tác dụng: Theo dõi tình hình tài sản giảm trong công ty, tránh tình trạng làm mất tài sản, khai báo không đúng chứng từ TSCĐ.
Nhật ký chứng từ 9
Ghi có TK211
Tháng 5/2006
Chứng từ
Diễn giải
Số ghi có TK211, nợ các TK
SH
NT
TK214
Cộng có TK211
BB
20/5
Thanh lý máy mài phẳng SPC-20
191.326.751
191.326.751
Cộng
191.326.751
191.326.751
4. Kế toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kiện làm việc TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển dần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm làm ra.
Hiện nay, công ty áp dụng việc tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng của TSCĐ phù hợp với quyết định số 166/199/QĐ-BC ngày 20/12/1999. Mức khấu hao TSCĐ được tính như sau:
=
=
VD: Xe ô tô Kmax có nguyên giá là: 284.650.000đ, thời gian sử dụng 10 năm.
= = 28.465.000 (đ)
= = 2.372.083 (đ)
Doanh nghiệp: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
STT
Chỉ tiêu
Tỉ lệ khấu hao (%)
Nội dung
Toàn DN
TK627- chi phí sản xuất
TK641 chi phí bán hàng
TK642 Chi phí QLDN
TK241 XDCB dở dang
TK142 chi phí trả trước
TK335 chi phí phải trả
Nguyên giá
Khấu hao
PX (SP)
PX (SP)
…
…
…
1
Khấu hao TSCĐ tháng 5/2006
401.729.658
111.486.123
Cộng
401.729.658
-
-
-
-
-
111.486.123
-
-
-
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày….. tháng ….. năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sổ Cái: là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán được quy định theo tài khoản kế toán qui định trong hệ thống tài khoản.
Sổ Cái TK 211
Tháng 5/2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
49.937.080.603
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 5
111
71.500.000
Cộng phát sinh
Nợ
Có
71.500.000
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
50.008.580.603
Sổ Cái TK 214
Tháng 5/2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
26.237.308.158
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 5
211
191.326.751
Cộng phát sinh
Nợ
Có
191.326.751
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
26.428.634.909
UBND thành phố Hà Nội
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo phân xưởng
(TK: 154, 621, 623, 627, 631)
Tháng 5 năm 2006
TT
Các TK ghi Có
TK ghi Nợ
152
153
154
214
241
242
334
335
338
352
611
621
622
623
627
631
Các TK phản ánh ở các nhật ký
Cộng CP thực tế trong tháng
NK1
NK2
NK5
NK8
T5
TK154 hoặc 631
10.347.329.117
10.351.443.879
1.068.964.648
1.328.553.887
12.748.962.414
2
TK621
4.114.762
10.351.443.879
3
TK622
1.003.336.693
65.627.955
1.068.964.648
4
TK623
-
5
TK627
161.551.442
40.118.735
-
401.729.658
167.222.782
-
10.937.992
156.786.800
132.906.478
257.300.000
1.328.553.887
626.1
167.222.782
-
10.937.992
178.160.774
627.2
161.551.442
161.551.442
627.3
40.118.735
40.118.735
627.4
401.729.658
401.729.658
627.5
-
627.7
150.000
132.906.478
257.300.000
390.356.478
627.8
156.636.800
156.636.800
Tổng T5
10.508.880.559
40.118.735
-
401.729.658
-
-
1.170.559.475
-
76.565.947
-
-
10.351.443.879
1.068.964.648
-
1.328.553.887
-
160.901.562
132.906.478
257.300.000
-
25.497.924.828
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày….. tháng 05 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
IV. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
Sản phẩm chủ yếu sản xuất tại Công ty là sản phẩm quạt điện, chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất ở Công ty là rất đa dạng, gồm nhiều loại chi phí khá nhau. Việc tính giá thành sản phẩm phụ thuộc vào sản phẩm đã được nghiệm thu (sản phẩm đã đủ tư cách chất lượng qui định). Sản phẩm đã được hoàn thành, việc tập hợp chi phí sẽ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành theo sơ đồ sau:
Hình 7: Qui trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc về chi phí sản xuất
Chứng từ gốc về chi phí sản xuất
Sổ Cái TK621, 622, 627, 154
Báo cáo tài chính
Bảng kê
4, 5, 6
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Bảng
tính giá
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Chi phí sản xuất hay việc tập hợp chi phí sản xuất có tầm quan trọng đối với quá trình sản xuất của Công ty, nhất là công ty đang thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi và có lãi. Do vậy, Công ty từng bước phân loại chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý của Công ty. Theo quy định hiện nay, chi phí sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí sau:
+ Chi phí NVLTT (TK621)
+ Chi phí NCTT (TK622)
+ Chi phí SXC (TK627)
1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621)
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực,.... được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Sử dụng TK621 “chi phí NVL” để hạch toán chi phí NVL TT:
+ Công dụng: Tài khoản này sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí NVLTT vào giá thành sản phẩm.
+ Kết cấu:
+) Bên nợ: Tập hợp chi phí NVL TT
+) Bên có:
- Phản ánh giá trị nguyên vật liệu không sử dụng kết nhập kho.
- Kết chuyển chi phí NVLTT vào giá thành.
TK 621 cuối kỳ không có số dư.
Sổ cái: tk 621
Tháng 05/2006
SDĐN
Nợ
Có
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 5
111
152
4.114.762
10.347.329.117
Cộng phát sinh
Nợ
Có
10.351.443.879
10.351.443.879
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
Chi phí nhân công trực tiếp là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do việc quản lý và tính toán chí phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý tốt chi phí và giá thành sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lượng. Ngoài ra, còn bao gồm các khoản đống góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Sử dụng TK 622 “chi phí NCTT” để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
+ Công dụng: Tài khoản này sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
+ Kết cấu:
+) Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
+) Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành.
TK 622 cuối kỳ không có số dư.
Sổ cái: tk 622
Tháng 05/2006
SDĐK
Nợ
Có
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 5
334
338
1.003.336.693
65.627.955
Cộng phát sinh
Nợ
Có
1.068.964.648
1.068.964.648
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại sau chi phí NVTTT và chi phí NCTT. Đây là chi phí phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng,bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí SXC bao gồm các chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: lương, phụ cấp , các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng.
+ Chi phí công cụ, dụng cụ dùng chung cho phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất.
+ Chi phí SXC khác bằng tiền.
Sử dụng TK 627 “ chi phí SXC” để hạch toán chi phí SXC:
+ Công dụng: Tài khoản này sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí SXC vào giá thành sản phẩm.
+ Kết cấu:
+) Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
+) Bên có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí SXC.
Kết chuyển chi phí SXC vào giá thành.
Kết chuyển chi phí SXC do hoạt động dưới công suất thiết kế vào giá thành vốn hàng bán.
TK 627cuối kỳ không có số dư.
+ TK 627 có những TK cấp 2 sau:
TK 627.1: “chi phí nhân viên PX”.
TK 627.2: “chi phí vật liệu”.
TK 627.3: “chi phí dụng cụ sản xuất”.
TK 627.4: “chi phí khấu hao TSCĐ”.
TK 627.7: “chi phí dịch vụ mua ngoài”.
TK 627.8: “chi phí bằng tiền khác”.
Sổ cái: tk 627
Tháng 05/2006
SDĐK
Nợ
Có
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 5
111
112
152
153
214
334
338
156.786.800
132.906.478
161.551.442
40.118.735
401.729.658
167.222.782
10.937.992
Cộng phát sinh
Nợ
Có
1.071.253.887
1.071.253.887
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của Công ty:
Tại công ty công tác tổ chức hạch toán theo phương thức kê khai thường xuyên, cuối cùng các tài khoản chi phí này bao gồm phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung được hợp vào bên Nợ TK154.
- Sử dụng TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Công dụng: TK này sử dụng để tổng hợp và xác định giá thành sản phẩm hoàn thành.
+ Kết cấu:
+) Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
+) Bên Có: - Phản ánh giá trị phế liệu thu hồi trong sản xuất
- Phản ánh giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được
- Phản ánh giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
+ Dư Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối tháng.
Sổ cái: tk 154
Tháng 05/2006
SDĐK
Nợ
Có
13.365.572.213
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 5
621
622
627
10.351.443.879
1.068.964.648
1.071.253.887
Cộng phát sinh
Nợ
Có
12.491.662.414
12.491.662.414
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
25.857.234.627
5. Đánh giá sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để có thể tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Trong quá trình sản xuất tại doanh nghiệp trong tháng 5 năm 2006, mọi sản phẩm quạt điện hoàn thành, sau đó tính giá thành sản phẩm.
UBND thành phố Hà Nội
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo phân xưởng
(TK: 154, 621, 623, 627, 631)
Tháng 5 năm 2006
TT
Các TK ghi Có
TK ghi Nợ
152
153
154
214
241
242
334
335
338
352
611
621
622
623
627
631
Các TK phản ánh ở các nhật ký
Cộng CP thực tế trong tháng
NK1
NK2
NK5
NK8
T5
TK154 hoặc 631
10.347.329.117
10.351.443.879
1.068.964.648
1.328.553.887
12.748.962.414
2
TK621
4.114.762
10.351.443.879
3
TK622
1.003.336.693
65.627.955
1.068.964.648
4
TK623
-
5
TK627
161.551.442
40.118.735
-
401.729.658
167.222.782
-
10.937.992
156.786.800
132.906.478
257.300.000
1.328.553.887
626.1
167.222.782
-
10.937.992
178.160.774
627.2
161.551.442
161.551.442
627.3
40.118.735
40.118.735
627.4
401.729.658
401.729.658
627.5
-
627.7
150.000
132.906.478
257.300.000
390.356.478
627.8
156.636.800
156.636.800
Tổng T5
10.508.880.559
40.118.735
-
401.729.658
-
-
1.170.559.475
-
76.565.947
-
-
10.351.443.879
1.068.964.648
-
1.328.553.887
-
160.901.562
132.906.478
257.300.000
-
25.497.924.828
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày….. tháng 05 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
UBND Thành Phố Hà Nội.
Công ty TNHH NN một thành viên điện cơ Thống Nhất
Bảng kê số 5:
(Ghi nợ TK: 241,641,642)
Tháng 05/2006.
STT
Các TK ghi cô
Các tài khoản ghi nợ
152
153
154
214
241
242
334
335
338
.....
Các TK phản ánh ở các NK khác
Cộng chi phí thực tế trong tháng
NK1
NK2
NK5
NK8
NK 10
T5
- TK 2411_Mua sắp TSCĐ
-
2
- TK 2412_XDCB
-
3
Hạng mục
-
4
CP xây lắp
-
5
CP thiết bị
1.282.088.206
CP khác
-
Hạng mục
-
.........
-
- TK 241.3: Sửa chữa lớn TSCĐ
-
- TK 641: CPBH
2.617.053
81.020.275
83.637.328
Chi phí nhân viên
-
CP bao bì
2.617.053
2.617.053
CP dụng cụ đồ dùng
-
CP khấu hao TSCĐ
-
CP dịch vụ mua ngoài
40.783.656
40.783.656
CP bằng tiền khác
40.236.619
40.236.619
- TK 642: CP QLDN
1.705.915
-
-
111.486.123
-
-
349.647.635
-
22.870.348
49.911.546
13.025.208
8.760.000
557.406.775
CP nhân viên quản lý
349.647.635
-
22.870.348
372.517.983
CP vật liệu quản lý
1.705.915
1.705.915
CP đồ dùng văn phòng
-
CP khấu hao TSCĐ
80.000
4.102.976
111.486.123
Thuế phí và lệ phí
4.182.976
CP dự phòng
370.000
8.922.232
-
CP dịch vụ mua ngoài
49.461.546.
8.760.000
9.292.232
CP bằng tiền khác
49.461.546
8.760.000
58.221.546
Tổng TS
4.322.968
-
-
111.485.123
-
-
342.647.635
-
22.870.348
-
130.931.821
13.025.208
8.760.000
-
-
825.932.895
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày...tháng 05 năm 2006.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ghi sổ cái ngày .....tháng 05/2006.
UBND Thành Phố Hà Nội.
Công ty TNHH NN một thành viên điện cơ Thống Nhất
Nhật ký chứng từ 7
Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Tháng 05/2006
STT
TK
ghi cô
TK
ghi nợ
152
153
214
334
338
621
622
627
Các TK phản ánh ở cácNK khác
Cộng chi phí phát sinh
NK1
NK2
NK5
TK 154
10.351.443.879
1.068.964.648
1.328.553.887
12.748.962.414
TK 621
10.347.329.117
4.114.762
10.351.443.879
TK 622
1.003.336.693
65.627.955
1.068.964.648
TK 627
161.551.442
40.118.735
401.729.658
167.222.782
10.937.992
156.786.800
132.906.478
257.300.000
1.328.553.887.
TK 642
1.705.915
111.486.123
349.647.635
22.870.348
49.911.546
13.025.208
8.760.000
557.406.775
Tổng -T5
10.510.586.474
40.118.735
513.215.781
1.520.207.110
99.436.295
10.351.443.879
1.068.964.648
1.328.553.887
210.813.108
145.931.686
266.060.000
26.055.331.603
6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm:
*) Phương pháp kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Trong tháng 05/2006 Công ty sản xuất không có sản phẩm dở dang nên ta không cần định giá sản phẩm dở dang.
*) Tính giá thành sản phẩm:
Tại Công ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
Do tháng 05/2006 Công ty chỉ sản xuất theo đơn đặt hàng quạt đứng nên CP được tập hợp cho đơn đặt hàng này như sau:
CP NVL trực tiếp: 10.351.443.879
CP NC trực tiếp: 1.068.964.648
CP Sx chung: 1.328.553.887
Do vậy, ta có tổng chi phí của đơn hàng này là: 12.748.962.414
CP SXKD dở dang đầu kỳ: 30.826.516.190
CP SXKD dở dang cuối kỳ: 28.949.451.775
Bảng tổng hợp giá thành thực tế sản phẩm
Tháng 05/2006
Tên sản phẩm: Quạt đứng
(Đơn vị tính: đồng). Số lượng: 30 000 cái.
STT
Khoản mục
Dđ
C
DC
ồZ
Z
1
2
3
Chi phí NVL TT
Chi phí NC TT
Chi phí SXC
30.826.516.190
-
-
10.351.443.879
1.068.964.648
1.328.553.887
28.949.451.775
-
-
12.228.508.294
1.068.964.648
1.328.553.887
407.617
35.632
44.285
Cộng:
30.826.516.190
12.748.962.414
28.949.451.775
14.626.026.829
487.534
Phần III
Nhận xét và kiến nghị về công tác hạch toán
của công ty
I. Nhận xét về công tác hạch toán kế toán tại Công ty
1. Một số ưu nhược điểm trong công tác hạch toán kế toán nói chung:
- Hình thức ghi sổ Nhật ký - chứng từ có ưu điểm là đảm bảo tính chuyên môn hoá cao việc thực hiện ghi sổ và phân công lao động kế toán. Mẫu sổ in sẵn được ban hành thống nhất, có quan hệ đối ứng và khả năng đối chiếu kiểm tra cao, đảm bảo việc cung cấp thôngtin kịp thời.
- Song hạn chế lớn nhất của hình thức ghi sổ này là sự phức tạp về kết cấu, đa dạng về số lượng và loại. Điều đó lại đối lập với các phương pháp hạch toán giản đơn, gọn nhẹ mà kế toán Công ty sử dụng. Mặt khác, hình thức ghi sổ này gây khó khăn trong vận dụng phương tiện máy tính. Thực tế, Côngty đã mua một phần mềm kế toán riêng song sau hơn 2 năm sử dụng, đến nay phần mềm này không mang lại hiệu quả. Các kế toán của Công ty phải tự xây dựng hệ thống sổ kế toán máy bằng các chương trình phổ thông như Word, Excel... theo trình độ vi tính còn hạn chế của mình... Mặt khác, hình thức ghi sổ này đòi hỏi trình độ kế toán cao, đồng đều đội ngũ kế toán của Công ty có sự chênh lệch về năng lực giữa phòng tài vụ và các kho, phân xưởng.
- Hệ thống tài khoản: Công ty hầu như không sử dụng các tài khoản dự phòng (chỉ sử dụng TK 139: Dự phòng Nợ phải thu khó đòi) Ngoài ra, các TK 142, TK 242, TK 335 cũng không hoặc ít được sử dụng bởi Công ty không phân bổ và không trích trước một số loại chi phí cần thiết.
- Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị của Công ty được lập đầy đủ về số lượng. Song , riêng Thuyết minh báo cáo tài chính chưa thể hiện hết các thông tin. Báo cáo tài chính được Công ty trình bày theo mẫu cũ inh trong quyết định 167/2000.QĐ - BTC.
2. Kiến nghị:
Căn cứ vào chế độ chuẩn mực kế toán hiệnhành và tình hình sản xuất thực tế tại Công ty, em xin đưa ra một số giải pháp sau đây:
- Hình thức ghi sổ Nhật ký - chứng từ có nhiều ưu điểm song cũng có nhược điểm. Hạn chế lớn nhất là những khó khăn khi áp dụng phương tiện máy tính vào hình thức này. Trongkhi việc vi tính hoá công tá nói riêng và mọi công tác khác nói chung đang được khuyến khích bởi những lợi ích mà nó mang lại thì nên chăng Công ty có kế hoạch thay đổi hình thức ghi sổ trong thời gian tới. Theo em, Công ty có thể chuyển sang hình thức Nhật ký chung - hiện đang được sử dụng rộng rãi bởi khả năng phù hợp với mọi loại hình sản xuất kinh doanh và ứng dụng phần mềm kế toán dễ dàng.
- Hiện nay, Bộ Tài Chính đã ban hành mẫu Báo cáo tài chính mới nhất theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, Công ty nên tiến hành thay đổi theo mẫu này.
Kết luận
Tìm hiểu các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất giúp em thấy được những yêu cầu mà một doanh nghiệp phải có nếu tồn tại và làm ăn có lãi trong điều kiện thị trường cạnh tranh khốc liệt. Để đạt kết quả cao, tăng trưởng liên tục doanh nghiệp phải làm tốt không chỉ một mà rất nhiều mặt. Bộ máy quản lý phải thống nhất hướng kinh doanh; hệ thống sản xuất phải khép kín, chủ động. Chuyên môn hoá phải được tiến hành ở mọi khâu: tìm hiểu thị trường; xây dựng kế hoạch; nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm; vận hành trang thiết bị; sử dụng vật tư lao động; kiểm tra chất lượng; tiêu thụ sản phẩm; tổ chức hạch toán,... song vẫn phải có mối quan hệ hữu cơ để đảm bảo đúng hướng chỉ đạo chung.
Nghiên cứu về bộ máy kế toán và các phần hành kế toán chủ yếu trong Công ty, em biết được rõ hơn vông tác hạch toán ở doanh nghiệp. Thực tế luôn đa dạng và khó khăn hơn sách vở, dễ bị nhầm lẫn , thiếu sót nhưng lại rất đề cao tính chuẩn xác, theo sát chế độ qui định để cho ra những báo cáo phân tích đúng đắn. Nếu công tác kế toán làm sai thì mọi công tác khác của hoạt động sản xuất kinh doanh ở hiện tại và tương lai sẽ bị đánh giá sai và chênh lệch nhau ngay từ khâu định hướng.
Phần cuối báo cáo, em đã mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và kiến nghị. Song do nhận thức và trình độ của một học sinh trung cấp còn có hạn chế nên những ý kiến của em không tránh khỏi thiếu sót và mang tính lý thuyết. Em rất mong các thầy cô, các cô chú kế toán chỉ bảo em thêm.
Cuối cùng em xin một lần nữa cám ơn cô giáo Trịnh Thị Thu Nguyệt các cán bộ phòng Tài vụ và những phòng ban khác trong Công ty đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Học sinh
Lê Kim Anh
mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K1037.doc