Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công Ty Chế Biến Lương Thực và Thức Ăn Gia Súc

- Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán sử dụng TK 152, TK 111 và một số TK liên quan và sổ theo dõi thu chi tiền mặt, bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK, chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 111. Số tiền thanh toán được theo dõi trên sổ thu chi tiền mặt, sổ này được mở cho từng tháng. Trong tháng phát sinh nghiệp vụ mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt kế toán căn cứ vào hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho để ghi vào sổ theo dõi thu chi tiền mặt tổng số tiền thanh toán. Cuối tháng căn cứ vào nội dung kinh tế ghi trên sổ theo dõi thu chi tiền mặt kế toán phân loại các khoản chi đó lập bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK, kế toán sẽ ghi vào cột tài khoản đối ứng là TK 152 theo trị giá vốn nguyên vật liệu nhập kho, ghi nợ TK 1331. Sau đó từ bảng kê ghi có TK111 ghi nợ các TK kế toán lập các chứng từ ghi sổ, đối với nguyên vật liệu nhập kho kế toán ghi nợ TK 152, nợ các TK liên quan vào cột ghi nợ tài khoản và ghi có TK 111 vào cột ghi có TK, cột số tiền sẽ được ghi vào bên có tổng số tiền mặt sẽ được thanh toán và ghi vào bên nợ trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho . Sau đó kế toán căn cứ vào các bảng kê, chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái tài khoản tiền mặt.

doc93 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công Ty Chế Biến Lương Thực và Thức Ăn Gia Súc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhỏ: Găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ… Tóm lại, việc phân loại nguyên vật liệu tại Công ty như đã trình bày ở trên là phù hợp với đặc điểm, vai trò, tác dụng của từng loại nguyên vật liệu trong sản xuất, giúp kế toán nguyên vật liệu theo dõi, phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của từng loại nguyên vật liệu từ đó giúp cho kế toán và lãnh đạo Công ty quản lý nguyên vật liệu một cách khoa học. 2.2.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu: Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu chân thực, thống nhất. Thước đo cơ bản, chủ yếu của kế toán là thước đo giá trị, tất cả các đối tượng kế toán phải biểu hiện dưới hình thức giá trị, trên cơ sở đó kế toán mới phản ánh, theo dõi kiểm tra tài sản và sự biến động của tài sản. Nguyên vật liệu là tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho; về nguyên tắc kế toán xuất, nhập, tồn kho vật liệu phải phản ánh theo trị giá vốn thực tế. Hiện nay nguyên vật liệu của Công ty sử dụng để phục vụ sản xuất phải thu mua từ nhiều nguồn khác nhau, Công ty sử dụng giá thực tế để phản ánh, ghi chép trên sổ kế toán: - Giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho: ở Công ty lương thực và chế biến thức ăn gia súc vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh được mua ở ngoài, vật liệu có thể được giao nhận ở kho Công ty hoặc giao nhận tại kho bên bán. Do công ty sản xuất thức ăn phục vụ chăn nuôi nên nguyên liệu mua vào chủ yếu thuộc nhóm hàng chịu thuế giá trị gia tăng, mà doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ nên trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là giá mua chưa thuế cộng chi phí mua nếu có. Ta có thể khái quát bằng sơ đồ sau: Trị giá vốn thực tế Giá mua chưa Chi phí thu của vật liệu nhập kho = thuế giá trị + mua (nếu có) phục vụ sản xuất gia tăng VD: Ngày 20/2/2001 Công ty đã mua 12 505 kg gạo tẻ của Công ty lương thực TP với giá chưa thuế là 2 171,4đ/kg. Chi chí vận chuyển, bốc xếp là: 300. 000đ. Thuế GTGT là 5%. Vậy trị giá vốn thực tế của gạo tẻ nhập kho là: 12 505 x 2 171,4 + 300 000 = 27 453 357 - Giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho: Khi xuất dùng vật liệu để sản xuất, Công ty áp dụng phương pháp tính giá vốn thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền. Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu được tính trên cơ sở số lượng vật liệu xuất dùng và đơn giá bình quân gia quyền được tính cả cho vật liệu tồn đầu tháng và số lượng vật liệu nhập trong tháng. Trị giá thực tế của vật Trị giá thực tế của vật Đơn giá liệu tồn đầu tháng + liệu nhập trong tháng thực tế = bình quân Số lượng tồn Số lượng nhập đầu tháng + trong tháng Giá vốn thực tế Số lượng vật liệu Đơn giá thực tế của vật liệu xuất kho = xuất kho x bình quân VD: Đầu tháng 2/2001 kế toán tính được trị giá thực tế là: 44 612 000đ của gạo tẻ với lượng tồn kho đầu tháng là: 27 453 357 đồng. Đơn giá thực 44 612 000 + 27 453 357 tế bình quân = của gạo 21 762,8 + 15 525 = 1 933 đ/kg Trong tháng 2/2001 công ty đã xuất kho 10 521,5 kg gạo tẻ sản xuất thức ăn cho gà. Vậy giá vốn thực tế của gạo tẻ sản xuất thức ăn cho gà là: 1 933 x 10 521,5 = 20 338 059 đ 2.2.1.4. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình: Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hạch toán chi tiết nhập xuất tồn kho vật liệu ở Công ty được áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra số liệu nhập xuất tồn kho được thực hiện nhanh chóng, thường xuyên. Từ đó đáp ứng được yêu cầu quản lý và điều hành sản xuất tại Công ty dược thuận lợi, đạt hiệu quả cao trong sản xuất. - Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu: ở Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình hiện nay trong công tác kế toán nhập vật liệu đang sử dụng các chứng từ hạch toán chi tiết vật liệu sau: + Phiếu nhập kho ( mẫu 01 – VT) + Phiếu kiểm tra chất lượng. + Hoá đơn thuế giá trị gia tăng (GTGT) Khi nguyên vật liệu về đến kho; cán bộ cung tiêu cùng thủ kho và cán bộ kỹ thuật xác định số lượng nhập về có đúng số lượng, chất lương, mẫu mã, quy cách đã ghi trên hợp đồng hay không. Sau khi kiểm tra thấy đạt yêu cầu thì phòng vật tư tiến hành làm thủ tục nhập kho và thủ kho tiến hành nhập kho số vật liệu đó. Phiếu nhập kho được lập làm ba liên: một liên lưu ở phòng cung ứng vật tư, một liên thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, một liên giao cho người giao hàng cùng hoá đơn GTGT (hoá đơn đỏ) để làm thủ tục thanh toán với phòng tài vụ. Định kỳ, thường một tuần một lần thủ kho chuyển phiếu nhập kho lên cho kế toán vật tư. Kế toán vật tư căn cứ vào chứng từ gốc, phiếu nhập kho để vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng kế toán vật liệu sau khi đã tổng hợp sẽ đối chiếu với các thẻ kho. VD: Trích tài liệu chứng từ nhập kho vật liệu T2/2001. Hoá Đơn (GTGT) Mẫu số: 01. GTKT- 311 Liên 2 Giao khách hàng DS/00 - B Ngày 18/2/2001. No 031065. Đơn vị bán hàng: Công ty lương thực Thái Bình. Địa chỉ: Điện thoại: Số tài khoản…. Mã số: Họ và tên người mua hàng: Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình. Địa chỉ: Hình thức thanh toán: Uỷ nhiệm chi MS STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 Gạo tẻ Kg 12.505 2.171,4 27.153.357 Cộng tiền hàng 27.153.357 Thuế suất GTGT: 5% 1.358.043 Tổng cộng tiền thanh toán 28.511.400 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu năm trăm mười một ngàn bốn trăm đồng. Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên). ( ) ( ) Phiếu kiểm tra chất lượng Ngày 18 tháng 2 năm 2001 Đơn vị sản xuất: Hằng: Công ty lương thực Thái Bình Sản phẩm: Gạo tẻ Só lượng: 12 505 Kg Chất lượng: Không lẫn tạp chất, san, cát,không ẩm mốc Chất lượng đạt yêu cầu. Kết luận của kiểm nghiệm viên: Đề nghị cho nhập kho. Kiểm nghiệm viên ( Ký rõ họ tên) Đơn vị… Phiếu Nhập Kho Mẫu số: 01-VT Ngày 20/2/2001 QĐ số: 1141- TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 của BTC Họ tên người giao hàng: Chị Hồng công ty lương thực Thái bình Số 82 Theo…………….Số……..Ngày…….Tháng……Năm…..Của.. Nợ: TK 152 Nhập tại kho: Chị Bích Có: … STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư ( SPHH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Gạo tẻ Thuế GTGT 5% Vận chuyển Kg - - 12505 12505 2171,4 27.153.357 1.358.043 350.000 Cộng 28.861.400 Viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu tám trăm sáu mốt nghìn bốn trăm. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sau khi đã nhập kho đầy đủ số gạo đến ngày 27/2/2001. Công ty lập uỷ nhiệm chi số 40 trả tiền cho công ty lương thực Thái Bình. Uỷ Nhiệm Chi Số: 40 Phần do N.H ghi Chuyển khoản, chuyển tiền, thu, điện. Lập 27/2/01 Đơn vị trả tiền: Công ty chế biến lương thực và thức Nợ: ăn gia súc Thái Bình Số hiệu: N.H.A Số tài khoản: Có: Tại ngân hàng: Công thương Tỉnh Thái Bình Số hiệu: N.H.B Đơn vị nhận tiền: Công ty lương thực Thái Bình Loại nghiệp vụ Địa chỉ: 43 Lê Lợi Thị xã Thái Bình Ký hiệu thống kê Số tài khoản……………………… Tại Ngân hàng nông nghiệp Tỉnh Thái Bình. Nội dung thanh toán: Tiền gạo tẻ + Cước vận chuyển PN 82 (20/2/2001) Số tiền 28.861.400 (Số tiền bằng chữ: Hai tám triệu tám trăm sáu mốt ngàn bốn trăm đồng) Đơn vị trả tiền: N.H.A ghi số ngày 27/2/2001 N.H.B ghi số ngày Kế toán chủ Số phụ kiểm soát Số phụ Kiểm soát tài khoản trưởng N.H trưởng N.H - Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu trong kho chủ yếu là dùng để xuất dùng cho các phân xưởng sản xuất tại Công ty. Khi có yêu cầu sử dụng, quản đốc phân xưởng viết giấy đề nghị phòng vật tư cung cấp vật liệu để sản xuất. Cán bộ phòng vật tư căn cứ vào giấy đề nghị đã được lãnh đạo duyệt lập phiéu xuất vật tư làm hai liên. Một liên phòng vật tư giữ lại để theo dõi vật liệu xuất dùng. Một liên giao cho đối tượng sử dụng mang xuống kho, thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho vào cột thực xuất, sau đó xuất vật liệu cho đối tượng cần sử dụng. Phiếu xuất kho được thủ kho lưu lại để vào thẻ kho. Phiếu xuất kho do phòng vật tư lập chỉ ghi số lượng chứ không ghi đơn giá và số tiền. Sau khi đã lập được đầy đủ các chứng từ nhập kho vật liệu trong tháng, kế toán tính ra đơn giá bình quân của từng thứ vật liệu xuất kho . Sau đó nhân với số lượng thực tế xuất kho. Công ty sử dụng hai loại phiếu xuất kho là phiếu xuất kho hạn mức và phiếu xuất kho không hạn mức. + Phiếu xuất kho hạn mức là phiếu xuất các loại nguyên vật liệu chính như: khô đỗ tương, bột ngô, bột cá,… Số lượng nguyên vật liệu chính đã được lên kế hoạch xuất dùng trong tháng. + Phiếu xuất kho không hạn mức: Dùng để xuất cho các loại nguyên vật liệu phụ, phục vụ cho quá trình sản xuất, không được lên kế hoạch xuất dùng trong tháng. 2.2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: Do đặc điểm của Công ty là sản xuất kinh doanh nên hàng ngày vật liệu được đưa vào sản xuất rất đa dạng. Nguyên vật liệu nhập xuất diễn ra thường xuyên hàng ngày. Do đó nhiệm vụ của kế toán chi tiết vật liệu là rất quan trọng không thể thiếu được. Trong công tác quản lý vật liệu ở công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình kế toán chi tiết nguyên vật liệu phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho theo từng thứ, từng loại vật liệu về số lượng và giá trị. - Kế toán chi tiết vật liệu ở công ty sử dụng những chứng từ sau: + Phiếu nhập kho. + Phiếu xuất kho theo hạn mức. + Phiếu xuất kho không theo hạn mức. + Hoá đơn GTGT (Hoá đơn đỏ). + Phiếu kiểm tra chất lượng. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty sử dụng các sổ sau: + Sổ chi tiết vật liệu. + Sổ chi tiết thanh toán với người bán. Công ty hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song. * ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu, được ghi theo chỉ tiêu số lượng. Từng thứ, loại vật liệu được theo dõi trên thẻ kho và được thủ kho sắp xếp theo từng loại, từng nhóm. Các chứng từ sau khi nhận, thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Sau đó sắp xếp, phân loại để luân chuyển lên phòng kế toán. Cuối tháng thủ kho và kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra số lượng nhập xuất tồn kho vật liệu. VD: ở kho chị Bích đã lập thẻ kho cho gạo tẻ tháng 2/2001. Đơn vị: Công ty Chế biến LT và TAGS - TB Tên kho: Chị Bích Thẻ kho MS 06 - VT Ban hành theo QĐ số 1141- TC-CDK Ngày 1/11/1995 - BTC Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạo tẻ Đơn vị tính: Kg Mã số: STT Chứng từ Trích yếu Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 Tháng 1/2001-CS 21.762,8 1 2 3 82 19 17 20/2 22/2 21/2 Chị Thuỷ Công ty LT - TB Anh Tùng PX chế biến thức ăn cho gà Chị Thắm: sản xuất thức ăn cho lợn con 12.505 1.0521,5 15.781,5 Cộng 12.505 26.303 7.784,8 * ở phòng kế toán: Kế toán căn cứ vào những chứng từ nhập xuất do thủ kho giữ lên để tiến hành ghi vào sổ chi tiết vật liệu. Sổ chi tiết được lập cho từng thứ vật liệu. Mỗi phiếu nhập được ghi một dòng trên sổ chi tiết vật liệu cả về số lượng lẫn số tiền. Trên sổ chi tiết vật liệu có ghi một tài khoản đối ứng, kế toán vật liệu căn cứ vào hoá đơn GTGT của bên bán, để ghi vào cột tài khoản đối ứng trên sổ chi tiết, và ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán. Từ các phiếu xuất kho, kế toán vật liệu ghi thành một dòng trên sổ chi tiết và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng vào cột xuất. Đến cuối tháng kế toán vật liệu căn cứ vào lượng tồn, lượng nhập, trị giá thực tế vật liệu tồn đầu tháng và trị giá của vật liệu nhập trong tháng để tính ra đơn giá thực tế bình quân của vật liệu xuất kho sau đó nhân với số lượng xuất kho đẻ tính trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất kho và ghi vào cột xuất theo chỉ tiêu số tiền trên sổ chi tiết vật liệu. ở Công ty lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình, mỗi loại nguyên vật liệu được kế toán mở một tờ sổ chi tiết nguyên vật liệu riêng biệt để theo dõi, sổ được mở cho cả năm. Cuối tháng kế toán chi tiết nguyên vật liệu lên sổ luân chuyển nguyên vật liệu (sổ luân chuyển TK 152). Sổ luân chuyển TK 152 chỉ theo dõi nguyên vật liệu về mặt giá trị chứ không theo dõi về mặt số lượng. Từ các sổ chi tiết nguyên vật liệu cuối tháng lên bảng kê xuất nguyên vật liệu; trong đó chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu . ở công ty hiện nay chỉ lập bảng kê ghi có TK 152- ghi nợ các TK. Hàng tháng giữa kế toán và thủ kho tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu, nhập, xuất, tồn kho vật liệu. VD: Trích tài liệu tháng 2/2001: Sổ chi tiết vật liệu của gạo tẻ. 2.2.4. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu: 2.2.4.1. Kế toán nhập vật liệu mua ngoài: ở Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. Và hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Khi vật liệu mua về theo đúng kế hoạch sản xuất đã nhập kho, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng; biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho để tiến hành phân loại theo nghiệp vụ. - Kế toán nhập nguyên vật liệu chưa thanh toán với người bán. Nếu nguyên vật liệu mua về chưa thanh toán với người bán kế toán sử dụng TK 152, TK 331, các hoá đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm để lập chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi vào sổ đăng ký chứng từ và sổ cái TK152,331. Số tiền chậm trả được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TK 331; sổ này được mở theo dõi cho từng khách hàng. Cuối tháng căn cứ trên sổ chi tiết TK331kế toán phân loại các khoản chỉ lập bảng kê ghi có TK 331 ghi nợ các TK, kế toán lập các chứng từ ghi sổ đối với nguyên vật liệu nhập kho, để vào sổ cái TK 331. VD: Trích tài liệu tháng 2/2002 mua bao dứa theo hình thức chậm trả như sau: Hoá Đơn (GTGT) Mẫu số: 01. GTKT- 311 Liên 2: ( Giao khách hàng) DS/00 - B Ngày 5/2/2001. Đơn vị bán hàng: Công ty sản xuất bao bì No : 052842 và hàng xuất khẩu HN Địa chỉ: ….……….. Số tài khoản: …. MS: Họ tên người mua hàng: Anh Tiến Đơn vị: Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình. Địa chỉ: … Số tài khoản: Hình thức: Theo hợp đồng MS: STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 02 Bao dứa 50 x 78 Bao dứa 34 x 52 Cái Cái 500 5 000 1 750 000 6 250 000 Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 7 125 000 712 500 Tổng cộng tiền thanh toán 7 837 500 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm ba bảy ngàn năm trăm đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Phiếu kiểm tra chất lượng Ngày 5 tháng 2 năm 2001. Đơn vị sản xuất: Công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu Hà Nội Sản phẩm: Bao dứa 50 x 78 Bao dứa 34 x 52 Số lượng: Bao dứa 50 x 78 : 500 cái Bao dứa 34 x 52 : 5000 cái Chất lượng: Đạt chất lượng kích thước, mẫu mã. Kết luận của kiểm nghiệm viên: Đề nghị cho nhập kho. Kiểm nghiệm viên. (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm kế toán viết phiếu nhập kho: Đơn vị… Phiếu Nhập Kho Mẫu số: 01-VT Ngày 5/ 2/ 2001 QĐ số: 1141- TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 của BTC Họ tên người giao hàng: Khánh Công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu HN Số 86 Theo………Số… Ngày…Tháng…Năm…..Của.. Nợ: TK 152 Nhập tại kho: ……. Có: … STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư ( SPHH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 Bao dứa 50 x 78 Bao dứa 34 x 52 Thuế GTGT: 10% Cái - - 500 5000 500 5000 1750 1250 875.000 6.250.000 712.500 Cộng 7.837.500 Viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm ba bảy nghìn năm trăm đồng. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị - Căn cứ hoá đơn GTGT số ( No: 052682), phiếu nhập kho số 86 ngày 5/2/2001 biên bản kiểm nghiệm vật tư kế toán ghi sổ chi tiết TK 331( Chi tiết cho Công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu Hà Nội) Trích sổ chi tiết TK 331 ( Chi tiết công ty sản xuất bao bì hàng xuất khẩu Hà Nội). Công ty chế biến lương thực và TAGS Thái Bình Sổ chi tiết TK 331 Công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu Hà Nội Số trang: 8 Số hiệu TK: 331 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Ngày Số 15/2 … … 28/2 10 … … 20 Dư tháng 1/2001 Tháng 2/2001 UNC(10/2) PN 16,211/2001 ………………………… ……………………… PN 86(5/2) Bao dứa 112 … ... 152 8 756 200 …………. ………….. 18 500 714 ……… …………. 7 387 500 Cộng: Dư: 8 756 200 11 347 500 21 119 014 Sổ chi tiết TK 331 được ghi 15 ngày một lần. Kế toán dựa vào các sổ chi tiết TK 331 để lập bảng kê ghi có TK 331 ghi nợ các TK. Bảng kê ghi có TK 331 được ghi vào cuối tháng tập hợp tình hình công nợ của từng khách hàng. Trích bảng kê ghi có TK 331 tháng 2/2001. Công ty chế biến LT và TAGS Thái Bình Bảng kê ghi có Tk 331 Tháng 2/2001 ( Ghi nợ các tài khoản) Chứng từ Diễn Giải Tổng số tiền Tài khoản đối ứng Ngày SCT 1331 152 627 138 5/2 10/2 27/2 86 115 140 Công ty SX bao bì và XK Hà Nội ……………………………………. Công ty SX bao bì và XK Hà Nội Công ty TNHH Trường Hải TB 7.837.500 ………… ………… 3.960.000 2.364.110 712.500 ………… ………… 360.000 214.920 7.125.000 …………… ……………. 3.600.000 2.149.190 Cộng 155.183.200 12.152.200 123.786.600 15.432.200 Căn cứ bảng kê ghi có TK 331. Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ cũng được lập vào cuối tháng, được ghi theo quan hệ đối ứng bên có TK 331, bên nợ các TK liên quan. CT chế biến LT và TAGS Thái Bình Chứng Từ Ghi Sổ Ngày 28/2/2001 Số 02 STT Diễn giải Tài Khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Phải trả các đơn vị nhập hàng 2/01 - Thuế đầu vào được khấu trừ - Nhập kho nguyên vật liệu - Điện dùng cho sản xuất - Điện dùng cho tập thể 1331 152 627 138 331 12 152 200 123 786 600 15 432 200 3 812 200 155 183 200 Cộng 155 183 200 155 183 200 Kế toán trưởng Lập chứng từ Sau đó căn cứ các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK331. Trích sổ cái TK331 T2/2001. Sổ Cái Tài Khoản Số trang: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Ngày Số CT 28/2 28/2 … 2 6 … Số dư đầu T2/2001 -Thuế đầu vào được khấu trừ - Nhập kho nguyên vật liệu - Điện dùng cho sản xuất - Điện dùng cho tập thể Phải trả tiền hàng các đơn vị …………………………. 1331 152 627 138 112 … 12.152.200 123.786.600 15.432.200 3.812.200 ………. 438.872.250 146.118.000 ……… Cộng: 310.252.700 159.733.200 Dư: 288.352.750 - Kế toán tổng hợp nhập vật liệu mua ngoài thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK152, TK112 và một số tài khoản liên quan, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, bảng kê ghi có TK 112, các chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 112. Căn cứ để kế toán tiến hành ghi sổ là hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho. Số tiền thanh toán sẽ được ghi trên sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, sổ này được mở cho từng tháng. Trong tháng phát sinh nghiệp vụ mua nguyên vật liệu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán tổng hợp căn cứ vào hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho để ghi vào sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng vào cột phát sinh bên có. Cuối tháng căn cứ vào nội dung kinh tế ghi trên sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng kế toán tập hợp chi phí lập bảng kê ghi có TK 112, ghi nợ các TK, sau đó lập bảng kê ghi có TK 152 ghi nợ các TK, làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ cái TK 152, 112. VD: Trích tài liệu tháng 2/2001 công ty có mua gạo tẻ của công ty lương thực Thái bình trả bằng tiền gửi ngân hàng. Gạo tẻ = 12 505 Kg x Đơn giá 2 171,4 = 27 153 357. Thuế GTGT 5% = 1 358 043 Tổng cộng thanh toán = 28 511 400 Căn cứ vào hoá đơn GTGT số (No 031 065) biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho số 82 ngày 20/2/2002; uỷ nhiệm chi số 40 kế toán tổng hợp ghi sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Trích sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng T2/2001. Từ bảng kê ghi có TK 112 ghi nợ các TK kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập vào cuối tháng, được lập theo quan hệ đối ứng bên có TK 112 và bên nợ các TK liên quan đã tập hợp ở bảng kê. Chứng Từ Ghi Sổ Ngày 28/2/2001 Số: 6 STT Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi bằng tiền gửi NH T2/01. - Thuế GTGT đầu vào - Nhập kho nguyên vật liệu - Trả nợ tiền vay NH - Trả tiền mua hàng các đơn vị - Trả tiền điện thoại, dvụ. - Trả lãi vay 1331 152 311 331 642 711 112 8.164.342 188.928.404 75.560.000 146.118.000 4.766.348 21.318.000 444.855.094 Cộng 444 855 094 444 855 094 Căn cứ các chứng từ ghi sổ liên quan đến bên có TK 112, nợ TK liên quan kế toán ghi sổ cái TK 112. Trích sổ cái TK 112 Tháng 2/2001 Sổ Cái Tài Khoản Số trang… Tiền gửi ngân hàng Số hiệuTK: 112 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Ngày Số CT 28/2 28/2 4 6 Dư đầu T2/2001 Nộp tiền mặt vào quỹ Chi các khoản tiền gửi 111 1331 152 311 331 642 711 … 834.214.660 218.438.000 ……… 8.164.342 188.928.404 75.560.000 146.118.000 4.766.348 21.318.000 …….. Cộng phát sinh Dư 322.304.486 486.430.626 670.088.520 Ghi theo định khoản: Nợ TK1331: 8.164.342 Nợ TK 152 : 188.928.404 Nợ TK 311: 75.560.000 Nợ TK 331: 146.118.000 Nợ TK 642: 4.766.348 Nợ TK 711: 21.318.000 Có TK 112: 444.855.094 - Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán sử dụng TK 152, TK 111 và một số TK liên quan và sổ theo dõi thu chi tiền mặt, bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK, chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 111. Số tiền thanh toán được theo dõi trên sổ thu chi tiền mặt, sổ này được mở cho từng tháng. Trong tháng phát sinh nghiệp vụ mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt kế toán căn cứ vào hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho để ghi vào sổ theo dõi thu chi tiền mặt tổng số tiền thanh toán. Cuối tháng căn cứ vào nội dung kinh tế ghi trên sổ theo dõi thu chi tiền mặt kế toán phân loại các khoản chi đó lập bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK, kế toán sẽ ghi vào cột tài khoản đối ứng là TK 152 theo trị giá vốn nguyên vật liệu nhập kho, ghi nợ TK 1331. Sau đó từ bảng kê ghi có TK111 ghi nợ các TK kế toán lập các chứng từ ghi sổ, đối với nguyên vật liệu nhập kho kế toán ghi nợ TK 152, nợ các TK liên quan vào cột ghi nợ tài khoản và ghi có TK 111 vào cột ghi có TK, cột số tiền sẽ được ghi vào bên có tổng số tiền mặt sẽ được thanh toán và ghi vào bên nợ trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho . Sau đó kế toán căn cứ vào các bảng kê, chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái tài khoản tiền mặt. VD: Trích tài liệu tháng 2/2001 mua bột ngô của nhà máy xay Thái Bình. Bột ngô loại I: 15.438 kg = 26.862.120 đ Bột ngô loại II: 8.250 kg = 12.705.000 Tổng cộng = 39.567.120 Thuế GTGT 5% = 1.978.356 Cộng: 41.545.476 Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi 120 (1/2/2001) Căn cứ vào hoá đơn GTGT số ( 056712), phiếu nhập kho số 88 (5/2). Biên bản kiểm nghiệm, phiếu chi số 120 (1/2/2001). Kế toán lập sổ theo dõi thu chi tiền mặt. Sổ này được mở để theo dõi sự biến động của tiền mặt theo các nghiệp vụ phát sinh. Trích sổ theo dõi thu chi tiền mặt. Sổ Theo Dõi Thu Chi Tiền Mặt Ngày Số CT Diễn giải Tổng số tiền chi 1/2/01 8/2 …. …. 120 132 …. ….. Trang 1 Anh Huấn nhà máy xay Thái Bình Chị Luyến tiền bồi dưỡng ăn ca+ độc hại …………………………………. …………………………… 41.545.476 1.085.000 …………. ………… Cộng 558.870.250 Từ các sổ chi tiết thu chi tiền mặt kế toán tổng hợp ghi sổ tổng hợp thu chi tiền mặt: Sổ này được lập theo tháng. Trích sổ tổng hợp theo dõi thu chi tiền mặt T2/2001. Sổ tổng hợp thu chi tiền mặt Tháng 2/2001 Ngày Số CT Diễn giải Tổng số tiền Thu Chi Trang 1 mang sang Trang 2 mang sang ……………….. ………………… Trang 1 mang sang Trang 2 mang sang 125.358.000 72.381.200 558.850.250 182.371.100 Cộng 705.249.400 799.671.250 Dư tháng 1 chuyển sang Tồn 218.450.220 124.028.370 Sau đó căn cứ chứng từ hoá đơn kế toán lập bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK tháng 2/2001. Từ bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng Từ Ghi Sổ Số: 4 TT Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi tiền mặt T2/2001 Nộp tiền vào quỹ NH Thuế GTGT được khấu trừ Nhập kho nguyên vật liệu Nhập kho CCDC Chi phí bằng tiền khác 112 1331 152 153 138 111 218.438.000 4.518.730 327.446.920 8.446.600 33.132.720 558.850.250 Cộng 558 850 250 558 850 250 Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 111 Trích sổ cái TK 111 T2/01 Sổ Cái Tài Khoản 111 Số trang Tiền mặt Số hiệu: 111 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Ngày Số CT 28/2 28/2 …… 1 4 … Dư đầu T2/2001 Thu tiền mặt trong tháng Chi tiền mặt trong tháng ………………….. 131 112 1331 152 153 138 ….. 523.887.130 498.334.000 ………….. 218.438.000 4.518.730 327.446.920 8.446.600 33.132.720 …………. Cộng phát sinh Dư 828.312.000 640.110.880 712.088.250 Ghi theo định khoản: Nợ TK.112 : 218.438.000 Nợ TK. 1331 : 4.518.730 Nợ TK. 152 : 327.446.920 Nợ TK. 153 : 8.446.600 Nợ TK. 138 : 33.132.720 Có TK.111 : 558.850.250 Ngoài ra ở Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình còn có các trường hợp nhập kho nguyên vật liệu theo các hình thức khác. Nhưng dù theo hình thức nào thì kế toán tổng hợp nhập vật liệu đều tuân thủ đầy đủ các trình tự luân chuyển của chứng từ, đảm bảo đúng nguyên tắc của kế toán. 22.5 Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu. Sau khi nguyên vật liệu được xuất kho đưa vào sản xuất, lúc này giá trị của nguyên vật liệu sẽ được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm. Trong công tác quản lý vật tư không những phải quản lý ở khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, mà còn phải quản lý ở khâu xuất dùng. Nguyên vật liệu thường bị thất thoát, lãng phí ở khâu này. Vì vậy kế toán cần phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ giá trị của từng loại nguyên vật liệu. Hiện nay nguyên vật liệu xuất dùng trong công ty chủ yếu là phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đối tượng để tập hợp chi phí là các loại sản phẩm phuc vụ chăn nuôi. Cuối tháng sau khi đã tổng hợp được lượng và giá trị của nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng, nhập trong tháng, kế toán nguyên vật liệu sẽ tính ra đơn giá bình quân gia quyền, sau đó nhân với số lượng thực tế xuất dùng tạo ra giá vốn thực tế vật liệu xuất kho. Để phản ánh kịp thời tính toán phân bổ chính xác đúng đối tượng, giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng. Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ các số liệu của kế toán chi tiết nguyên vật liệu các phiếu xuất kho... kế toán tiến hành phân loại các chứng từ xuất nguyên vật liệu thành từng loại, từng nhóm, từng đối tượng sử dụng, đối tựng tập hợp chi phí để kế toán tập hợp chi phí vào các sổ tập hợp chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp.. .Hiện nay Doanh nghiệp sử dụng bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản, kế toán căn cứ các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu trên các số tập hợp chi phí để ghi vào các cột tài khoản đối ứng. Mỗi loại nguyên vật liệu sẽ được ghi vào một dòng trên bảng kê, giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho mỗi đối tượng sử dụng sẽ được ghi chi tiết cho đối tượng sử dụng đó. Sau đó kế toán căn cứ bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản để ghi vào cột xuất nguyên vật liệu trong tháng của sổ luân chuyển tài khoản 152, sổ này được theo cho từng loại nguyên vật liệu và ghi theo chỉ tiêu giá trị. Sổ luân chuyển tài khoản 152 lầ khâu trung gian giữa hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp. Từ bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các TK và các chứng từ ghi sổ, kế toán ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thư tự, sau đó ghi sổ cái tài khoản 152. Hiện nay ở công ty Chế biến lương thức và thức ăn gia súc Thái Bình sử dụng rất nhiều bảng kế ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản, vì điều kiện có hạn nên tôi chỉ trình bày bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản tổng hợp cho tất cả các nguyên vật liệu. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu sau khi căn cứ vào các phiếu đề xuất, phiếu xuất kho do kế toán chi tiết lập để ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được mở theo dõi cho mỗi loại nguyên vật liệu trên từng trang sổ riêng. Việc theo dõi nguyên vật liệu trên sổ này được thể hiện cả chỉ tiêu hiện vật (số lượng) và chỉ tiêu giá trị (số tiền). ở Công ty sử dụng đơn giá bình quân gia quyền. VD: Trích một số sổ chi tiết nguyên vật liệu của Công ty . Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, kế toán tiến hành phân loại cho các đối tượng chịu chi phí, tập hợp vào các sổ tập hợp chi phí (sổ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng). Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, các sổ tập hợp chi phí, kế toán sổ chi tiết từng loại nguyên vật liệu để ghi vào bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản. Căn cứ vào bảng kê ghi có tài khoản 152 kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu tiến hành lập chứng từ ghi sổ, ghi theo quan hệ đối ứng bên có tài khoản 152 bên nợ các tài khoản liên quan. Chứng từ ghi sổ Số 08 Ngày 28/2/2001 STT Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Nguyên vật liệu xuất dùng T2/2001 - Cho sản xuất chính - Cho phân xưởng - Xăng dầu chở HH tiêu thụ - Xăng dầu đi công tác 621 627 641 642 152 1.309.418.994 23.538.000 7.850.000 1.238.500 1.342.045.494 Cộng 1.342.045.494 1.342.045.494 Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 152, các sổ liên quan. Ghi theo định khoản Nợ TK 621: 1.309.418.994 Nợ TK 627: 23.538.000 Nợ TK 641: 7.850.000 Nợ TK 642: 1.238.500 CóTK 152 : 1.342.045.494 Trích sổ cái TK 152 T2/2001 Sổ cáI Số trang: Tài khoản: 152 STT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có 02 06 04 08 28/2 28/2 28/2 28/2 Số dư đầu T2/2001 Nhập kho NVL Nhập kho NVL Nhập kho NVL Nhập kho NVL 331 112 111 621 627 641 642 … … 2.314.286.770 123.786.600 188.928.404 327.446.920 …. …. 1.309.418.994 23.538.000 7.850.000 1.238.500 …… …… Cộng phát sinh 898.318.284 1.262.534.200 1.950.070.854 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Cũng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự chứng từ phát sinh. Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 02 năm 2001: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 02 năm 2001 Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền Số hiệu NT Số hiệu NT 02 04 06 08 28/2 28/2 28/2 28/2 155.183.200 588.850.250 444.855.094 1.342.255.494 ….. ….. …. Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc thái bình. 3.1. ý kiến nhận xét chung. Trong nền kinh tế thi trường hiện nay , một Doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển được thì hoạt động kinh doanh phải đạt được hiệu quả cao. Muốn làm được như vậy thì Doanh nghiệp phải phối hợp được đồng bộ nhiều biện pháp quản lý. Trong đó quản lý tốt nguyên vật liệu là một trong những điều kiện để góp phần vào thành công trong sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Quản lý tốt nguyên vật liệu là biện pháp mà hầu hết các Doanh nghiệp hiện nay đang rất quan tâm để không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất dẫn đến hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp. Từ khi thành lập đến nay Công ty Chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình đã không ngừng phát triển và đạt được những thành tựu nhất định. Ban lãnh đạo Công ty đã có những biện pháp tích cực, đúng đắn nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhằm đưa Công ty phát triển ngày càng lớn mạnh. Sau thời gian thực tập tại Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình, vận dụng lý luận vào thực tiễn trong công tác kế toán nguyên vật liệu tôi xin đưa ra một số ý kiến nhận xét về kế toán nguyên vật liệu ở Công ty. 3.2. ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 3.2.1. Những ưu diểm về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình. -Về hình thức kế toán :Công ty tổ chức bộ máy theo hình thức phù hợp với đặc điểm của Công ty là một Doanh nghiệp nhỏ giúp cho ban lãnh đạo Công ty có những thông tin cần thiết , kịp thời để có những biện pháp trong quản lý sản xuất kinh doanh. -Chứng từ ban đầu Công ty sử dụng theo đúng mẫu biểu quy định do Bộ tài chính ban hành ngày 1-11-1995 theo quyết định số 114TC - CĐkế toán - Công ty tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song là phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất và phù hợp với Công ty về chế độ kế toán thủ kho về việc theo dõi đối chiếu giữa kho và phòng kế toán được tiến hành kịp thời, chính xác. Về phần kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.Trên cơ sở đặc điểm của Công ty kế toán vật liệu đã vận dụng linh hoạt lí luận vào thực tế để đưa ra hệ thống sổ sách ghi chép quá trình nhập, xuất nguyên vật liệu, đảm bảo hạch toán chính xác đầu vào căn cứ vào đó tính đúng chi phí nguyên vật liệu vào giá thành sản phẩm. Nhìn chung công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty tiến hành một cách khá nề nếp, Công ty đã thực hiện công tác ghi chép hạch toán nguyên vật liệu theo đúng chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với quy mô và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện để quản lý chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, tình hình phân bổ chính xác giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng, cung cấp số liệu đầy đủ kịp thời, chính xác cho công tác kế toán tập hợp chi phí tính giá thành. 3.2.2. Những nhược điểm và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình. Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty còn tồn tại những vấn đề cần hoàn thiện. Qua thời gian ngắn tìm hiệu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, với góc độ là sinh viên thực tập tôi xin mạnh dạn đưa ra một vài ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty. Các loại nguyên vật liệu tại Công ty chủ yếu là các vitamin tăng trọng nên thường bị nhầm lẫn bởi tên gọi các loại vitamin, mà Công ty lại chưa sử dụng sổ danh điểm nguyên vật liệu nên mất nhiều thời gian đi tìm tên của nguyên vật liệu đễ dẫn đến tình trạng ghi trùng lặp tên nguyên vật liệu. Vì vậy, để đảm bảo công tác quản nguyên vật liệu được diễn ra chặt chẽ, thống nhất, đối chiếu số liệu được thuận tiện, kịp thờiphát hiện những sai sót thì Công ty nên sử dụng danh điểm nguyên vật liệu. Sổ danh điểm nguyên vật liệu Nhóm NVL Số danh điểm Tên nhãn hiệu, quy cách NVL ĐVT Đơn vị hạch toán Ghi chú 1221.01 1221.0201 Gạo tẻ kg 1221.0202 Gạo nếp kg Sổ danh điểm nguyên vật liệu được chia ra từng loại, từng nhóm nguyên vật liệu, mỗi loại, mỗi nhóm nguyên vật liệu sẽ được sử dụng một ký hiệu riêng bằng hệ thống ký hiệu, thay thế tên gọi, nhãn hiệu quy cách của nguyên vật liệu. Các ký hiệu đó được gọi là danh điểm của nguyên vật liệu. Việc mã hoá các loại nguyên vật liệu trên sổ danh điểm sẽ giúp cho việc quản lý theo dõi được chặt chẽ hơn. Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, yêu cầu công việc ngày càng cao, chính xác vì vậy khi lập sổ danh diểm nguyên vật liệu sẽ tạo điều kiện áp dụng vi tính trong công tác kế toán, sẽ giảm bớt được công việc cho kế toán đồng thời quản lý và cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho ban lãnh đạo để hoạt động sản xuất. - Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền. Tại Công ty nguyên vật liệu chính được đánh giá theo giá thực tế. Cách đánh giá này có ưu điểm là giảm bớt được khối lượng công việc cho kế toán nhưng không theo dõi được chỉ tiêu giá trị của nguyên vật liệu xuất kho hàng ngày nên nó có nhược điểm là nó không đáp ứng yêu cầu kịp thời thường xuyên của công tác kế toán. Do đó Công ty cần phải xây dựng một phương pháp đánh giá mới theo dõi được cả giá trị và số lượng nguyên vật liệu xuất dùng hàng ngày. - Việc xây dựng giá hạch toán của nguyên vật liệu xuất kho, Công ty có thể sử dụng giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho tháng trước hoặc xây dựng một giá hạch toán cho phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty trong từng thời kỳ. Đến cuối tháng kế toán phải quy đổi từ giá hạch toán sang giá thực tế, để tính giá thực tế trước hết Công ty phải xác định hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu. Giá vốn thực tế của NVL nhập trong kỳ Giá vốn thực tế của NVL tồn đầu kỳ + Hệ số giá vật liệu = Trị giá hạch toán của NVL nhập trong kỳ + Trị giá hạch toán của NVL tồn đầu kỳ Sau đó căn cứ vào trị giá hạch toán và hệ số giá tình ra giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất kho. Trị giá hạch toán của NVL xuất trong kỳ Trị giá thực tế của NVL xuất trong kỳ Hệ số giá x = - Trong Công ty hiện nay chưa có bảng kê ghi nợ tài khoản 152, ghi có các tài khoản. Việc theo dõi nguyên vật liệu nhập trong tháng được theo dõi ở cột nhập trên sổ chi tiết nguyên vật liệu hoặc được kế toán ghi trên bảng kê ghi có tài khoản 111, 112, 331 ghi nợ các tài khoản. Muốn kiểm tra số lượng và giá trị vật liệu nhập thì phải mở sổ chi tiết nguyên vật liệu. Mặt khác sổ chi tiết nguyên vật liệu được mở cả năm cho nên khi xem tổng hợp nhập nguyên vật liệu trong tháng là rất mất thời gian. Tôi nhận thấy Công ty nên sử dụng bảng kê ghi nợ tài khoản 152 ghi có các tài khoản. Bảng kê ghi nợ TK 152 Tháng.. .. .. năm.. .. .. (Ghi có các tài khoản ) Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Tổng số tiền ghi nợ Ghi có các tài khoản 111 112 131 331 Sổ theo dõi chi tiết tiền gửi ngân hàng Tháng 2 năm 2001 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Nợ Có Dư Loại Số 12/2 27/2 SCK UNC 12560 40 Tờ 1 mang sang Công ty sách Thái Bình - Công ty trả tiền VPP Trả tiền phí dịch vụ thanh toán cho Ngân hàng Thuế GTGT ………. ………….. Công ty lương thực Thái Bình. PN 82 (20/2/01) Phí dịch vụ chuyển tiền Công ty KDC vật tư tổng hợp: Tiền xăng dầu T2/2001 ……………. 435.258.320 …….. 619.753.200 358.000 537.218 2.846 28.861.400 115.440 38.514.200 ………. 378.248.514 ………. Cộng cuối tháng 214.357.432 439.577.970 163.027.976 Bảng kê ghi có tàI khoản 112 Tháng 2 năm 2001 ( Ghi nợ các TK ) Chứng từ Diễn giải Số tiền Tài khoản đối ứng Ngày SCT 1331 152 311 331 642 711 28/2 UNC 40 UNC 46 Tờ 1 mang sang Công ty lương thực Thái Bình Công ty Cổ phần thực phẩm TB …………… …………….. 186.569.654 28.861.400 92.318.400 ………………………. 6.514.200 28.861.400 …………………… 30.852.000 92.318.400 ………………… 75.560.000 48.000.000 4.325.454 21.318.000 Cộng 444.855.094 8.164.342 188.928.404 75.560.000 146.118.000 4.766.348 21.318.000 Bảng kê ghi có tàI khoản 111 Tháng 2 năm 2001 Trang số 1 ( Ghi nợ các TK ) Chứng từ Diễn giải Tổng số tiền Tài khoản đối ứng Ngày SCT 112 152 153 1331 1/2 15/2 120 68 Anh Huấn Nhà máy xay TB Tiền bột ngô. Chị Hoa chi phí mua vật tư …………………. 41.545.476 59.232.800 ………….. …………. 41.545.476 52.358.200 …………. 4.520.000 2.354.800 Cộng 558.850.250 218.438.000 327.446.920 8.446.600 4.518.730 Doanh nghiệp Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ Tờ số Tên vật liệu (Dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá)……. Gạo tẻ Đơn vị tính: Kg Quy cách phẩm chất ……………… Mã số: Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 82 19 17 20/2 22/2 21/2 Tháng 1/2001 chuyển sang Tháng 2/2001 Chị Thuỷ: Công ty Lương thực TB Vận chuyển Anh Tùng PX chế biến Chị Thắm PX chế biến 112 2171,4 12.505 27.153.357 300.000 10.521,5 15.781,5 21.762,8 44.162.000 Cộng 1933 12.505 27.453.357 26.303 50.843.699 7.964,8 15.395.958 Doanh nghiệp Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ Tờ số Tên vật liệu (Dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá)……. Kẽm Đơn vị tính: Kg Quy cách phẩm chất ……………… Mã số: Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 31 10/2 Tháng 1/2001 chuyển sang Tháng 2/2001 Hạn mức sản xuất thức ăn đậm đặc cho lợn 8050 12 10,8 96.660 19,5 156.975 Cộng 8070 10,8 87.156 8,7 70.209 Sổ tập hợp chi phí sản xuất chung 627 Tháng 2 năm 2002 TT Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 627 Số NT Tổng số tiền Chia ra CP VL CP = tiền khác CCDC KHCB 13 21 25 28/2 28/2 28/2 Xuất VL sửa chữa PX Xuất CCDC cho PX Trích KHCB phân bổ …………… …………….. 152 153 214 23.538.000 8.016.000 19.375.000 23.538.000 ………… ………… 8.016.000 19.375.000 Cộng 52.286.000 23.538.000 1.357.000 8.016.000 19.375.000 Sổ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 642 Tháng 2 năm 2002 TT Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 642 Số NT Tổng số tiền Chia ra CP nhân viên CP VL CP = tiền khác KHCB CP đi mua ngoài 2 17 29 28/2 28/2 28/2 PC 130 Nộp kinh phí sinh hoạt CLB Giám đốc Xăng dầu đI công tác KHCB phân bổ vào giá thành …………… …………….. 111 152 214 450.000 1.238.500 3.510.000 1.238.500 ………… ………… 450.000 3.510.000 Cộng 22.476.769 12.352.000 1.238.500 4.358.420 3.510.000 1.018.349 Sổ tập hợp chi phí bán hàng 641 Tháng 2 năm 2002 TT Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 641 Số NT Tổng số tiền Chia ra CP nhân viên CP VL CP = tiền khác KHCB CP đi mua ngoài 5 17 29 28/2 28/2 28/2 PC 115 Cước vận chuyển hàng đi giao các đơn vị ………………. Xăng dầu chở HH đi tiêu thụ Hỗ trợ khách hàng SP bị vỡ khi vận chuyển …………… 111 152 511 1.850.000 ………… 7.850.000 150.000 ………… ……… 7.850.000 1.850.000 150.000 ….. Cộng 21.347.400 9.257.400 7.850.000 3.260.000 980.000 bảng kê ghi có tàI khoản 152 Tờ số 1 Tháng 2 năm 2001 Đơn vị tính: Kg Chứng từ Diễn giải Đơn giá BQ Tổng số tiền Tài khoản đối ứng 621 Gạo 621 Thức ăn đ2 lợn 621 Thức ăn H2 gà S N Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Thóc tẻ 1.870 418.851.960 250.788 418.851.960 Gạo tẻ 1.933 57.075.340 15.781,5 34.244.770 10.521,5 22.830.570 Cám 1.230 190.282.500 78.580 105.803.000 62.370 84.199.500 Bột ngô 1.740 57.782.650 14.320 28.205.200 16.570,5 29.577.450 Men tiêu hoá 35.268 2.634.400 42,8 1.583.600 28,4 1.050.800 Muối 900 467.790 287 301.350 158,8 166.740 Tạo màu 80.000 1.819.000 12,5 1.062.500 8,9 756.500 Đồng 12.850 221.000 7,8 101.400 9,2 119.600 Kẽm 9.380 107.100 5,2 54.600 5 52.500 Dầu thực vật 10.500 1.719.300 78,5 863.500 77,8 855.800 Sử lý nguyên liệu 9.500 193.030 10,5 101.850 9,4 91.180 Prêmích lợn 25.687 4.443.600 158,7 4.443.600 Bột cá 3.420 4.847.500 1385 4.847.500 Lyzin 29.325 613.800 19,8 613.800 Cầu trùng gà 32.500 937.200 28,4 937.200 Fuga 105.000 1.727.000 15,7 1.727.000 Côban 258.300 6.066.300 21,9 6.016.300 Cộng 722.224.050 418.851.960 182.506.670 120.865.420 bảng kê ghi có tàI khoản 152 Tháng 2 năm 2001 Chứng từ Diễn giải Tổng số tiền TàI khoản đối ứng S N 621 Gạo 621 Đ2 Lợn 621 H2 Gà 627 641 642 Tờ 1 mang sang Tờ 2 mang sang Tờ 3 mang sang ……………. ……………… 722.224.050 250.815.500 135.915.400 ….. …… 418.851.960 82.388.000 81.820.000 …… …….. 182.506.670 79.521.000 32.568.400 ……… ……… 120.865.420 56.280.000 21.527.000 ……….. ………. 23.538.000 7.850.000 1.238.500 Cộng 1.342.045.494 639.817.184 360.356.390 309.245.420 23.538.000 7.850.000 1.238.500 Doanh nghiệp Tờ số: ........ Sổ chi tiết Vật liệu, dụng cụ tháng 02 năm 2001 Tên vật liệu (dụng cụ, sản phẩm hàng hoá): Gạo tẻ ĐVT: kg Quy cách phẩm chất:................... Ma số Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập xuất Tồn Số ` ngày Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tồn đầu kỳ 21.762.8 44.162.000.0 82 2/20/01 Chị Thuỷ, Công ty lương thực Thái Bình 112 2.171.4 12.505.0 27.153.357.0 Vận chuyển 300.000.0 19 2/22/01 Anh Tùng, Phân xưởng chế biến sản xuất thức ăn cho gà 10.521.5 17 2/21/01 Chị Thắm, Phân xường chế biến sản xuát thức ăn cho lợn 15.781.5 ................................................... Cộng 1.933.0 12.505.0 27.453.357.0 26.303.0 50.843.699.0 7.964.8 15.395.958.0 Doanh nghiệp Tờ số: ........ Sổ chi tiết Vật liệu, dụng cụ tháng 02 năm 2001 Tên vật liệu (dụng cụ, sản phẩm hàng hoá): Bột ngô loại 1 ĐVT: kg Quy cách phẩm chất:................... Ma số Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số ` ngày Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tháng 01 chuyển sang 1.750.0 12.340.0 20.854.600.0 16.358.2 27.992.522.0 18.358.8 32.127.900.0 88 2/5/01 Chị Mùi, Nhà máy xay Thái Bình 111 1.740.0 15.438.0 26.862.120.0 Thuế VAT 1.343.106.0 28 2/9/01 Anh Tùng, Phân xưởng chế biến sản xuất thức ăn cho gà 16.570.5 30 2/10/02 Chị Thắm, Phân xường chế biến sản xuát thức ăn cho lợn 14.320.0 ................................................. Cộng 1.785.0 15.438.0 28.205.226.0 30.890.5 55.144.877.0 2.906.3 5.187.745.5 Doanh nghiệp Tờ số: ........ Sổ chi tiết Vật liệu, dụng cụ Tên vật liệu (dụng cụ, sản phẩm hàng hoá): Kẽm ĐVT: kg Quy cách phẩm chất:................... Ma số Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số ` ngày Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tháng 01 năm 2001 8.050.0 12.0 96.660.0 19.5 156.975.0 31 2/10/01 Hạn mức sản xuất thức ăn đậm đặc cho lợn` 10.8 ................................................... Cộng 8.070.0 10.8 87.156.0 8.7 70.209.0 Sổ tập hợp chi phí sản xuất chung tháng 02 năm 2001 TT ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 627 Số Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra CP vật liệu CP bằng tiền khác CCDC KHCB 13 28/02 Xuất vật liệu sửa chữa phân xưởng 152 23.538.000 23.538.000 ......................................... 21 28/02 Xuất CCDC cho phân xưởng 153 8.016.000 8.016.000 ......................................... 25 28/02 Trích KHCB phân bổ 214 19.375.000 19.375.000 ......................................... Cộng 52.286.000 23.538.000 1.357.000 8.016.000 19.375.000 Sổ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 02 năm 2001 TT ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 642 Số Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Chi phi nhân viên CP vật liệu CP bằng tiền khác KHCB CPDV mua ngoài 2 28/02 PC 130, Nộp kinh phí sinh hoạt CLB Giám đốc 111 450.000 450.000 ......................................... 17 28/02 Xăng dầu đi công tác 152 1.238.500 1.238.500 ......................................... 29 28/02 KHCB phân bổ vào giá thành 214 3.510.000 3.510.000 ......................................... Cộng 22.467.769 12.352.000 1.238.000 4.358.420 3.510.000 1.018.349 Sổ tập hợp chi phí bán hàng tháng 02 năm 2001 TT ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 641 Số Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Chi phi nhân viên CP vật liệu CP bằng tiền khác KHCB CPDV mua ngoài 5 28/02 PC115, Cước vận chuyển hàng đi giao các đơn vị 111 450.000 450.000 ......................................... PC127, Cước vận chuyển hàng đi giao các đơn vị 111 1.260.000 1.260.000 ......................................... 17 28/02 Xăng dầu chở hàng hoá đi tiêu thụ 152 7.850.000 7.850.000 ......................................... 51 28/02 Hỗ trợ khách hàng sản phẩm bị vỡ khi vận chuyển 511 150.000 150.000 ......................................... Cộng ######## 9.257.400 7.850.000 3.260.000 980.000 0 Bảng kê ghi có tk 152 Tháng 02 năm 2001 Chứng từ Diễn giải Đơn giá BQ tổng số tiền Tài khoản đối ứng số ngày 621:gạo 621:Thức ăn đậm đặc 621: thức ăn hỗn hợp gà Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Thóc tẻ 1.670 418.851.960 205.788 418.851.960 Gạo tẻ 1.933 57.075.340 15.781.5 34.244.770 10.521.5 22.830.570 Cám 1.230 190.282.500 78.580.0 100.083.000 62.370.0 84.199.500 Bột ngô 1.740 57.782.650 14.320.0 28.205.200 16.570.5 29.577.450 Men tiêu hoá 35.268 2.634.400 42.8 1.583.600 28.4 1.050.800 Muối 900 467.790 287.0 301.350 158.8 166.740 Tạo màu 80.000 1.819.000 12.5 1.062.500 8.9 756.500 Đồng 12.850 221.000 7.8 101.400 9.2 119.600 Kẽm 9.380 107.100 5.2 54.600 5.0 52.500 Dầu thực vật 10.500 1.719.300 78.5 863.500 77.8 855.800 Xử lý nguyên liệu 9.500 193.030 10.5 101.850 9.4 91.180 Poemích lợn 25.687 4.443.600 158.7 4.443.600 Bột cá loại I 3.420 4.847.500 1.385.0 4.847.500 Lyzin 29.325 613.800 19.8 613.800 Cầu trùng gà 32.500 937.200 28.4 937.200 Fuga 105.000 1.727.000 15.7 1.727.000 Côban 258.300 6.066.300 21.9 6.066.300 Cộng 722.224.050 418.851.960 182.506.670 120.865.420 Bảng kê ghi có tk 152 Tháng 02 năm 2001 Chứng từ Diễn giải Tổng số tiền Tài khoản đối ứng số ngày 621:gạo 621: ĐĐ lợn 621:HH gà 627 641 642 Tờ 1 mang sang 722.224.050 418.851.960 182.506.670 120.865.420 Tờ 2 mang sang 250.815.500 82.388.000 79.521.000 56.280.000 23.538.000 7.850.000 1.238.500 Tờ 3 mang sang 135.915.400 81.820.000 32.568.400 21.527.000 ............................ Cộng 1.342.225.494 639.817.184 360.356.390 309.245.420 23.538.000 7.850.000 1.238.500 Chứng từ ghi sổ Ngày 28/02/2001 Số: 08 STT Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Nguyên vật liệu xuất dùng tháng 02/2001 152 1.342.225.494 Xuất cho sản xuất chính 621 1.309.418.994 Xuất cho phân xưởng 627 23.538.000 Xăng dầu chở hàng tiêu thụ 641 7.850.000 Xăng dầu đi công tác 642 1.238.500 Cộng 1.342.045.494 1.342.225.494 Sổ cái Tài khoản 152 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 2.314.286.770 2 28/02 Nhập kho NVL 331 123.786.600 ............................ 6 28/02 Nhập kho NVL 112 188.928.404 ............................ 4 28/02 Nhập kho NVL 111 327.446.920 ............................ 8 28/02 Nhập kho NVL 621 1.309.418.994 ............................ 627 23.538.000 641 7.850.000 642 1.238.500 Cộng phát sinh 898.318.284 1.950.070.854 Tồn cuối kỳ 1.262.534.200 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0184.doc
Tài liệu liên quan