Hiện nay trong nền kinh tế thị trường vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của công ty chính là lợi nhuận,để đạt được lợi nhuận tối đa thì một trong những biện pháp cơ bản nhất là hạ thấp chi phí và dẫn đến hạ giá thành sản phẩm.Cũng như bao doanh nghiệp khác,chi phí nguyên vật liệu sx tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của công ty.Vì vậy công tác quản lý kế toán nguyên vật liệu là 1 nội dung quan trọng trong công tác quản lý nếu quản lý tốt sẽ góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang sau 6 năm xây dựng,trưỏng thành và phát triển đến nay việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty đã được vận dụng 1 cách nhuần nhuyễn và đầy sáng tạo.Tuy nhiên kế toán nguyên vật liệu tại công ty cũng không tránh khỏi một vài khuyết điểm.
Sau 1 thời gian thực tập tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang nắm được tầm quan trọng của nguyên vật liệu đối với công ty em mạnh dạn tìm hiểu nghiên cứu để thấy được tầm quan trọng va cần phát huy trong công tác quản lý kế toán nguyên vật liệu,tư lý luận phải đi đôi với thực hành về công tác kế toán tại công ty em nhận thức được rằng lý luận phải đi đôi với thực tế,phải biết vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.Và tại đây em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báo cho bản thân mình.Để đạt được điều đó em đã được sự giúp đỡ của công ty và sự chỉ đạo nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Hải Đường.
104 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH thương mại sản xuất và dịch vụ vận tải Phú Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h cao nhất của xí nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt sản xuất kinh doanh.
+Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất: phụ trách chung về mọi hoạt động
+Phó giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ xây dựng và phân bổ kế hoạch, chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.
+Phòng kế hoạch vật tư: dựa vào các bán thành phẩm và các thành phẩm để lên kế hoạch về các vật tư, nguyên vật liệu cần nhập kho trong kỳ
+Ban tài chính: cùng với kế toán đưa ra các quyết định, chỉ tiêu, phương án về mặt tài chính như việc quyết định nâng lương cho công nhân hoặc thưởng cho công nhân viên
+Phòng kỹ thuật sản xuất: quản lý về kỹ thuật trong dây truyền sản xuất, hạn chế việc hỏng máy móc trong dây truyền là ít nhất để đảm bảo không bị gián đoạn về việc sản xuất.
+Ban KCS: giám sát, kiểm tra sản phẩm trong cả giai đoạn đang sản xuất và khi sản phẩm hoàn thành.
+Phòng tổ chức hành chính: quản lý về mặt nhân sự của công ty, và các thủ tục hành chính.
+Phòng điều hành vận tải: quản lý về mảng vận tải của công ty như việc điều hành lái xe, phương tiện để vận chuyển hàng hoá.
3.2.Cơ cấu tổ chức kế toán
3.2.1.Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán
nguyên vật liệu
và CCDC
Kế toán TSCĐ,tiêu thụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán tiền lương
chi phí toàn bộ
Xác định kết quả kd
Các khoản chi trả ngân sách
Kế toán tổng hợp
Kế toán vốn bằng tiền
Theo dõi các
Khoản tạm
ứng công nợ
phải thu
phải trả
Thủ quỹ
Thủ kho
thống kê phân xưởng và các bộ phận liên quan
- Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán): Là người chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác kế toán thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn kế toán viên thực hiện đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành. Tổng hợp các thông tin cung cấp cho Giám đốc các phòng ban, xây dựng các kế hoạch tài chính của công ty, là người giúp việc cho giám đốc chịu trách nhiệm trước cấp trên và chấp hành pháp luật, thể lệ, chế độ tài chính hiện hành - Kiểm tra tình hình hạch toán vốn, kế toán trưởng có trách nhiệm sử dụng vốn có hiệu quả, khai thác các khả năng tiềm tàng của tài sản. Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính một cách kịp thời, chính xác để ban giám đốc ra quyết định kinh doanh, cuối kỳ tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính của công ty.
- Kế toán Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ: Là người theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ. Lập bảng tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ rồi chuyển cho kế toán trưởng tính toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ vào chi phi sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Kế toán TSCĐ: là người theo dõi về tình hình tăng giảm tài sản cố định
- Kế toán tiền lương: Có trách nhiệm tính toán và phân bổ hợp lý, chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ, công nhân viên của công ty.
- Kế toán tổng hợp:là người theo dõi tập hợp toàn bộ chi phí để tính giá thành
- Thủ quỹ: Quản lý các khoản bằng tiền của công ty. Thực hiện các công việc thu chi tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hàng năm phải tổng hợp rút số tiền tồn quỹ tiền mặt.
3.2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.
Hình thức sổ kế toán được áp dụng trong công ty là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 10 ngày công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ 1 lần
Ngoài ra công ty còn áp dụng nhiều chế độ kế toán khác như: công ty áp dụng theo quyết định số 15 năm 2006 của bộ tài chính; niên độ kỳ kế toán là 1 năm tài chính; công ty tiến hành tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, và hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: :ghi hàng ngày
:ghi cuối tháng
:quan hệ đối chiếu
II. thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
1. Công tác phân loại nguyên liệu vật liệu và ccdc trong doanh nghiệp
Công ty có khối lượng vật liệu lớn, đa chủng loại, mỗi loại vật liệu có chức năng và tính năng cơ lý hoá khác nhau. Đối với việc phân loại vật liệu công cụ dụng cụ của xí nghiệp được căn cứ vào vai trò tác dụng của chúng. Cụ thể là:
-Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty cấu thành nên thực thể của sản phẩm như: tôn, thép lá, thép cây, thép cuộn…
- Nguyên vật liệu phụ: Là các đối tượng lao động không cấu thành nên thực thể của sản phẩm nhưng không thể thiếu vì nó tác dụng làm hoàn thiện thêm sản phẩm, tăng chất lượng sản phẩm bao gồm:vôi bột,sơn các loại…
- Nhiên liệu: Là các loại vật liệu được sử dụng cho công tác vận tải, vận hành máy móc, hoạt động sản xuất kinh doanh như: Dầu nhờn, dầu Diezen…
- Phế liệu: gang phế phẩm, thép phế phẩm…
Việc phân loại công cụ dụng cụ là tiền đề để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán tổng hợp và chi tiết vật liệu,đảm bảo cho việc tinh giá thành của sản phẩm 1 cách chính xác.
2. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2:giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà
Số TK:013853693
Họ tên người mua hàng:Nguyễn Văn Tuấn
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK:086531
Hình thức thanh toán:bằng tiền mặt
Stt
Tên hàng hoá,dịch vụ
đvt
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
1
Thép cuộn
Kg
250
50.000
12.500.000
2.1. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho
*Giá gốc của NVL và CCDC mua ngoài nhập kho được tính theo công thức
Giá gốc NLVL và CCDC mua ngoài nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn trừ chiết khấu thương mại,giảm giá hàng mua(nếu có)
+
Các loại thuế không được hoàn lại
+
Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng
VD:ngày 15/11/2009 công ty mua thép cuộn với số lượng 250 kg của công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà:
12.500.000 + (12.500.000*10%) =12.500.000 +1.250.000 =13.750.000
*Giá gốc của NVL và CCDC tự chế biến nhập kho được tính theo công thức:
Giá gốc NVL,CCDC tự chế biến nhập kho
=
Giá thực tế NVL,CCDC xuất chế biến
+
Chi phí chế biến
* Giá gốc NVL,CCDC thuê ngoài gia công chế biến nhập kho được tính theo công thức:
Giá gốc NVL ,CCDC thuê ngoài chế biến nhập kho
=
Giá thực tế NVL,CCDC xuất thuê ngoài gia công chế biến
+
Tiền thuê ngoài gia công chế biến
+
Chi phí vận chuyển bốc dỡ và các chi phí liên quan trực tiếp khác
2.2. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho
Do giá gốc mỗi loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ mua về mỗi loại khác nhau nên để phản ánh đươc chặt chẽ phù hợp trước khi xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ,công ty đã áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ(bình quân cuối kỳ)
Giá trị thực tế NVL,CCDC xuất kho
=
Số lượng NVL,CCDC xuất kho
+
đơn giá bình quân gia quyền
Trong đó:
Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ
=
Giá trị thực tế NVL,CCDC tồn kho đầu kỳ
Số lượng NVL,CCDC tồho đầu kỳ
+
+
Giá trị thực tế NVL,CCDC nhâpk kho trong kỳ
Số lượng NVL,CCDC nhập kho trong kỳ
VD: ngày 18 tháng 11 năm 2009 công ty xuất thép cuộn với giá trị thực tế xuất kho được tính như sau:
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
=
2.250.000
50
+
+
12.500.000
250
+
+
14.700.000
300
=
49.083/kg
Giá thực tế xuất kho =49.083*200 =9.816.600
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Mẫu số:02-VT
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 18/11/2009
Quyển số:1
Số:28
Nợ tk 621
Có tk 152
Họ tên người nhận hàng:Đặng Minh Ngọc
Địa chỉ:phân xưởng cơ khí
Lý do xuất:xuất cho sản xuất
Xuất tại:kho công ty
Stt
Tên nhãn hiệu,quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TX
1
thép cuộn
Kg
200
200
49.083
9.816.600
3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty
3.1.Thủ tục nhập NVL và chứng từ kế toán liên quan.
Theo chế độ kế toán hiện hành, vật liệu nhập từ bất kỳ nguồn nào thì về đến công ty đều phải tiến hành kiêm nhận và làm thủ tục nhập kho. Tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang chỉ nhập mua nguyên vật liệu từ bên ngoài. Vì vậy vật liệu chuyển về phải kèm theo hoá đơn mua hàng. Trên cơ sở đó thủ kho kiểm nhận hàng hoá (số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách…) xem có đúng với nội dung ghi trong hoá đơn và biên bản kiểm nhận hay không. Biên bản kiểm nghiệm do ban kiểm nghiệm lập gồn 1 đại diện phòng KCS, thủ kho và phòng vật tư, nhằm chứng nhận vật liệu mua về đảm bảo chủng loại, số lượng và chất lượng…
Sau khi thủ kho tiến hành nhập kho vật liệu chuyển hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm vật tư lên phòng vật tư để viết phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn. Trên phiếu chỉ ghi số lượng thực nhập và giá trị mua chưa thuế, phần thuế do kế toán thuế theo dõi.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1:lưu tại phòng tổng hợp
Liên 2:giao cho người cung cấp vật liệu
Liên 3:giao cho thủ kho rồi thủ kho giao cho kế toán vật liệu
Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại có trong kho khoa học, hợp lý đảm bảo yêu cầu quản lý từng thứ, từng loại vật liệu và thuận tiện cho việc theo dõi công tác nhập xuất vật liệu.
Công ty sử dụng phương pháp tính theo phương pháp khấu trừ
Giá trị thực tế
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
+
Chi phí vận chuyển
_
Các khoản giảm trừ
VD:ngày 10 tháng 11 năm 2009, công ty tiến hành mua thép cuộn nặng 300 kg của CTCP thiết bị vật tư Bình Minh, công ty chưa thanh toán cho người bán
Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Hoá đơn(GTGT)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Bình Minh
Số TK: 014753827
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK: 086531
Hình thức thanh toán: bằng tiền tạm ứng
stt
Tên hàng hoá dịch vụ
đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
2
Thép cuộn
Kg
300
49.000
14.700.000
Tiền hàng: 14.700.000
Tiền thuế GTGT: 1.470.000
Cộng tiền hàng: 16.170.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Số tiền viết bằng chữ: mười sáu triệu một trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận: vật tư
Biên bản kiểm nghiệm
Vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Số 112
-Căn cứ vào hoá đơn số 6875 ngày 12 tháng 11 năm 2009 của công ty cổ phần thiết bị vật tư Bình Minh
-Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Bà: Nguyễn Thị Lan Thủ kho Trưởng ban
+Ông: Lê Văn Trác: Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm :
Stt
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư,công cụ,sản phẩm ,hàng hoá
Mã số
Phương thước kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
A
B
c
D
e
1
2
3
4
1
Thép cuộn
tt
Kg
kg
300
300
0
ý kiếm của ban kiểm nghiệm: số nguyên vật liệu mua về số lượng đủ,đạt chất lượng theo tiêu chuẩn
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận:
Phiếu nhập kho
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Số 84
Nợ tk 152
Có tk 141
Họ tên người giao: Triệu Văn Đạt
Theo hoá đơn số 6875 ngày 12 tháng 11 năm 2009 của công ty CPTBVT Bình Minh
Nhập tại kho công ty:
Stt
Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,công cụ.sản phẩm,hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
c
D
1
2
3
4=2*3
Thép cuộn
tt
Kg
300
300
49.000
14.700.000
Cộng
14.700.000
Số tiền viết bằng chữ: mười bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Người viết phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký.họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Hoá đơn(gtgt)
Liên 2:giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà
Số TK:013853693
Họ tên người mua hàng:Nguyễn Văn Tuấn
Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK:086531
Hình thức thanh toán:bằng tiền mặt
Stt
Tên hàng hoá,dịch vụ
đvt
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
1
Thép cuộn
Kg
250
50.000
12.500.000
2
thép cây
Cây
25
35.0000
875.000
Cộng tiền hàng:13.375.000
Tiền thuế GTGT:1.337.500
Tổng cộng tiền hàng:14.712.500
Thuế suất GTGT:10%
Số tiền viết bằng chữ:mười bốn triệu bảy trăm mười hai ngàn năm trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên,đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Quyển số:05
Phiếu chi Số: 23
Nợ tk152
Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Có tk 111
Họ tên người nhận tiền:Lê Hải Dương
Địa chỉ: Công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà
Lý do chi: mua nguyên vật liệu nhập kho
Số tiền: 14.712.500 (viết bằng chữ):mười bốn triệu bảy trăm mười hai ngàn năm trăm đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Giám đốc KTT Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận:vật tư
Biên bản kiểm nghiệm
Vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Số 115
-Căn cứ vào hoá đơn số6878 ngày 15 tháng 11 năm 2009 của công ty CPTBVT Hồng Hà
-Ban kiểm nghiệm gồm:
+Bà:Nguyễn Thị Lan Thủ kho Trưởng ban
+Ông:Lê Văn Trác Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Stt
Tên,nhã n,hiệu,quy
Cách vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lương theo chứng từ
Kết qua kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
A
b
c
d
E
1
2
3
4
1
Thép cuộn
tt
Kg
Kg
250
250
0
2
thép cây
N
Cây
Cây
25
25
0
ý kiến của ban kiểm nghiệm:Số nguyên vật liệu mua về số lượng đủ,đạt chất lượng theo tiêu chuẩn
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận:
Phiếu nhập kho
Ngày 15 tháng 11 năm 2009 nợ:tk 152
Số 86 có:tk 111
-Họ và tên người giao:Lê Hải Dương
-Theo hoá đơn số 6878 ngày 15 tháng 11 năm 2009 của công ty CPTBVT Hồng Hà
-Nhập tại kho công ty
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4=2*3
1
thép cuộn
TTN
Kg
250
250
50.000
12.500.000
2
thép cây
N
Cây
25
25
35.000
875.000
Cộng
13.375.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) mười ba triệu ba trăm bảy nươi năm ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Người viết phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Hoá đơn(GTGT)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty Nam Hoa
Số TK: 015270854
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Đạt
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK: 086531
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt
stt
Tên hàng hoá dịch vụ
đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
2
Găng tay
Đôi
20
9.700
291.000
3
Quần áo bảo hộ
Bộ
26
37.500
975.000
4
Máy hàn
Cái
2
3.000.000
6.000.000
Cộng
7.266.000
Tiền hàng: 7.266.000
Tiền thuế GTGT: 726.600
Cộng tiền hàng: 7.992.600
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Số tiền viết bằng chữ:bảy triệu chín trăm chín mươi hai ngàn sáu trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận: vật tư
Biên bản kiểm nghiệm
Vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá
Ngày 18 tháng 11 năm 2009
Số 116
-Căn cứ vào hoá đơn số 6879 ngày 18 tháng 11 năm 2009 của công ty Nam Hoa
-Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Bà: Nguyễn Thị Lan Thủ kho Trưởng ban
+Ông: Lê Văn Trác: Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm :
Stt
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư,công cụ,sản phẩm ,hàng hoá
Mã số
Phương thước kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
Găng tay
Đôi
Đôi
20
20
0
2
Quần áo bảo hộ
Bộ
Bộ
26
26
0
3
Máy hàn
Cái
Cái
2
2
0
ý kiếm của ban kiểm nghiệm: số công cụ dụng cụ mua về số lượng đủ,đạt chất lượng theo tiêu chuẩn
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận:
Phiếu nhập kho
Ngày 18 tháng 11 năm 2009
Số 87
Nợ tk 153
Có tk 111
Họ tên người giao: Nguyễn Văn Hải
Theo hoá đơn số 6879 ngày 18 tháng 11 năm 2009 của công ty Nam Hoa
Nhập tại kho công ty:
stt
Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,công cụ.sản phẩm,hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
a
B
c
D
1
2
3
4=2*3
1
Găng tay
Đôi
20
20
9.700
291.000
2
Quần áo bảo hộ
Bộ
26
26
37.500
975.000
3
Máy hàn
Cái
2
2
3.000.000
6.000.000
Cộng
7.266.000
Số tiền viết bằng chữ: bảy triệu hai trăm sáu mươi sáu ngàn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 18 tháng 11 năm 2009
Người viết phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký.họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bảng kê nhập vật tư
Tháng 11 năm 2009
ĐVT:đồng
Chứng từ
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
Vật liệu
28.075.000
12/11
Thép cuộn
kg
300
49.000
14.700.000
15/11
Thép cuộn
kg
250
250
12.500.000
15/11
Thép cây
Cây
25
35.000
875.000
….
….
….
….
….
….
….
Công cụ dụng cụ
7.266.000
18/11
Máy hàn
Cái
2
3.000.000
6.000.000
18/11
Quần áo bảo hộ
Bộ
26
37.500
975.000
18/11
Gang tay
đôi
20
9.700
291.000
Cộng
35.341.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
3.2. Thủ tục xuất vật liệu
Khi phát sinh nhu cầu sử dụng vật liệu để phục vụ cho sản xuất và căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu xuất thực tế. Các phân xưởng viết phiếu yêu cầu định mức vật liệu và ghi danh mục vật liệu xin lĩnh cụ thể về số lượng, quy cách phẩm chất.Sau đó quản đốc phân xưởng trình lên giám đốc. Khi giám đốc duyệt cán bộ phòng kế hoạch viết giấy xuất kho và lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu tại phòng tổng hợp
Liên 2: giao cho thủ kho
Liên 3: giao cho kế toán vật liệu
Khi lĩnh vật tư đem phiếu xuất kho xuống kho, thủ kho ghi lại số lượng thực xuất vào thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính tổng số vật tư đã xuất đối chiếu thẻ kho rồi ký vào 3 liên.
Công ty áp dụng công thức tính giá xuất bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá thực tế xuất kho
=
Giá trị vật liệu tồn đầu kỳ
Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ
+
+
Giá trị vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu nhập trong kỳ
Giá thực tế xuất kho = số lượng xuất*đơn giá bình quân
Ví dụ:
Ngày 18 tháng 11 năm 2009, xuất thép cuộn tại kho công ty.tính giá xuất kho, biết số dư đầu tháng 11:
+số lượng tồn đầu tháng:50 kg
+giá trị tồn đầu tháng:2.250.000
Trong tháng 11 năm 2009,công ty nhập:
+số lượng nhập:300 kg , 250 kg
+giá trị nhập:49.000 đồng/kg ,50.000 đồng/kg
+số lượng xuất thực tế:200 kg
Theo công thức :
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
=
2.250.000
50
+
+
12.500.000
250
+
+
14.700.000
300
=
49.083/kg
Giá thực tế xuất kho =49.083*200 =9.816.600
Các vật tư khác tính tương tự
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Mẫu số:02-VT
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 19/11/2009
Quyển số:1
Số:26
Nợ tk 627
Có tk 153
Họ tên người nhận:Nguyễn Văn Đức
Địa chỉ:phân xưởng cơ khí
Lý do xuất:xuất cho sản xuất
Xuất tại:kho công ty
Stt
Tên nhãn hiệu,quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TX
1
Máy hàn
Cái
2
2
3.000.000
6.000.000
Cộng
6.000.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ): sáu triệu đồng chẵn
Xuất ngày 19 tháng 11 năm 2009
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Mẫu số:02-VT
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 18/11/2009
Quyển số:1
Số:28
Nợ tk 621
Có tk 152
Họ tên người nhận hàng:Đặng Minh Ngọc
Địa chỉ:phân xưởng cơ khí
Lý do xuất:xuất cho sản xuất
Xuất tại:kho công ty
Stt
Tên nhãn hiệu,quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TX
1
thép cuộn
Kg
200
200
49.083
9.816.600
2
thép cây
Cây
15
15
35.000
525.000
Cộng tiền hàng
84.083
10.341.600
Tổng cộng
10.341.600
Tổng số tiền (viết bằng chữ):mười triệu ba trăm bốn mươi mốt ngàn sáu trăm đồng.
Xuất ngày 18 tháng 11 năm 2009
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNH TMSX & DVVT Phú Quang
Mẫu số:02-VT
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 20/11/2009
Quyển số 1
Số 32
Nợ tk 627
Có tk 153
Họ và tên người nhận:Phạm Văn Thắng
Lý do xuất:xuất cho công nhân sản xuất
Xuất tại kho công ty
Đơn vị:đồng
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TX
1
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
26
26
37.500
975.000
2
Găng tay
đôi
20
20
9.700
291.000
Cộng tiền hàng
47.200
1.266.000
Cộng
1.266.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ) một triệu hai trăm sáu mươi sáu ngàn đồng.
Xuất ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bảng kê xuất vật tư
Tháng 11 năm 2009
ĐVT:đồng
Chứng từ
Tên vật tư
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
Vật liệu
10.341.600
18/11
thép cuộn
Kg
200
49.083
9.816.600
18/11
thép cây
Cây
15
35.000
525.000
…
…
…
…
…
…
…
Công cụ dụng cụ
7.266.000
19/11
Máy hàn
Cái
2
3.000.000
6.000.000
20/11
Quần áo bảo hộ
Bộ
26
37.500
975.000
20/11
Găng tay
đôi
20
9.700
291.000
Cộng
17.607.600
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
3.3 Phương pháp kế toán chi tiết
Căn cứ theo yêu cầu quản lý NVL,công ty áp dụng theo phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên với hình thức kế toán Nhật Ký Chung.Hình thức kế toán này được xây dựng trên nguyên tắc kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế của chúng.Kế toán NVL của công ty được áp dụng theo phương pháp thẻ song song.Với việc tổ chức công tác như vậy rất thuận lợi cho việc kiểm tra vá đối chiếu số liệu kế toán và cung cấp kịp thời những thông tin kinh tế khi cần thiết
Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết NVL,CCDC
Bảng tổng hợp N-X-T
ghi chú
:ghi hàng ngày
:ghi cuối tháng
Sổ tổng hợp
:đối chiếu kiểm tra
*Trình tự hạch toán
-Tại kho:hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất về vật liệu công cụ dụng cụ thủ kho tiến hành nhập xuất kho và ghi số lượng thực nhập,thực xuất.Cuối ngàythủ kho ghi thẻ kho theo từng chứng từ,mỗi chứng từ nhập xuất ghi một dòng và tính ra tồn kho mỗi ngày của từng thứ vật liệu
-Phòng kế toán:kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ sử dụng thẻ hay sổ chi tiết vật tư để ghi chép, phản ánh từng ngày tình hình nhập-xuất-tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và giá tri của từng thứ vật liệu
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:30/11/2009
Tờ số:08
-Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư:thép cuộn
-Đơn vị tính:kg
-Công trình toà nhà TC -3
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N -X
Số lượng
Ký xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
50
PN85
12/11
Mua thép cuộn
12/11
300
PN86
15/11
Mua thép cuộn
15/11
250
PX28
18/11
Xuất thép cuộn cho sx
18/11
200
Cộng
500
200
Tồn cuối tháng
400
Ngày 30/11/2009
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Sổ chi tiết vật tư
TK 152
Tờ số 01
Tháng 11 năm 2009
Tên nguyên vật liệu:thép cuộn, thép cây
đvt:đồng
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
50
2.250.000
PN85
12/11
Nhập thép cuộn
300
14.700.000
PN86
15/11
Nhập thép cuộn
thép cây
250
25
12.500.000
875.000
PX28
18/11
Xuất thép cuộn
thép cây
200
15
9.816.600
525.000
400
10
17.383.400
350.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Sổ chi tiết công cụ dụng cụ
Tháng 11 năm 2009
Tờ số 2
Tên công cụ dụng cụ:quần áo bảo hộ lao động
ĐVT:bộ
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
18/11
Nhập áo bảo hộ lao động
26
975.000
20/11
Xuất áo bảo hộ lao động
26
975.000
Cộng phát sinh
26
975.000
26
975.000
Số dư cuối tháng
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Tháng 11 năm 2009
ĐVT:đồng
Diễn giải
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Nguyên vật liệu
thép cuộn
50
2.250.000
250
300
12.500.000
14.700.000
200
9.816.600
400
17.383.400
thép cây
25
875.000
15
525.000
10
350.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Công cụ dụng cụ
Máy hàn
2
6.000.000
2
6.000.000
Quần áo bảo hộ
26
975.000
26
975.000
Găng tay
20
291.000
20
291.000
4. Kế toán tổng hợp nhập,xuất kho NVL
4.1.Tk sử dụng
* Tk 152 - nguyên liệu,vật liệu
Tk 152- nguyên liệu, vật liệu: phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng, giảm các loại nguyên vật liệu trong kho của doanh nghiệp theo giá gốc.
Kết cấu tk 152 - nguyên vật liệu
Bên nợ:
-Trị giá gốc NVL nhập kho trong kỳ
-Trị giá NVL phát hiện thừa khi kiểm kê
Bên có:
-Trị giá gốc NVL xuất kho trong kỳ
-Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá
-Trị giá NVL phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê
Số dư bên nợ:
-Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ
*Tk 153 - công cụ dụng cụ
Tk 153 - công cụ dụng cụ: phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm các loại công cụ dụng cụ trong kho của doanh nghiệp theo giá gốc.
Kết cấu tk 153 - công cụ dụng cụ
Bên nợ:
-Trị giá gốc CCDC nhập kho
-Giá trị CCDC cho thuê nhập lại kho
-Trị giá thực tế CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê
Bên có:
-Trị giá CCDC xuất kho
-Trị giá CCDC trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá
-Trị giá CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê
Số dư bên nợ:
-Trị giá thực tế CCDC tồn kho
Tk 153 có 3 tài khoản cấp 2:
-Tk 1531 - công cụ, dụng cụ
-Tk 1532 - bao bì luân chuyển
-Tk 1533 - đồ dùng cho thuê
* Tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Tài khoản này được sử dụng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ hoặc còn được khấu trừ kỳ sau.
- Kết cấu và nội dung của tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Bên nợ: Số thuế GTGT đàu vào được khấu trừ.
Bên có:
+ Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
+ Thuế GTGT của hàng mua phải trả lại
+ Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
Số dư bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn.
4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN
Chứng từ ghi sổ
Số 75
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua NVL nhập kho trả bằng tiền tạm ứng
152
141
14.700.000
133
141
1.470.000
Cộng
X
X
16.170.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN
Chứng từ ghi sổ
Số 76
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Đvt :đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua NVL nhập kho trả bằng tiền mặt
152
111
13.375.000
133
111
1.337.500
Cộng
X
X
14.712.500
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN
Chứng từ ghi sổ
Số 77
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua CCDC nhập kho trả bằng tiền mặt
153
111
7.266.000
133
111
722.600
Cộng
X
X
7.988.600
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN
Chứng từ ghi sổ
Số 78
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất thép cuộn thép cây
621
152
10.341.600
Cộng
X
X
10.341.600
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN
Chứng từ ghi sổ
Số 79
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất quần áo bảo hộ,găng tay
627
153
1.266.000
Xuất máy tiện
627
153
6.000.000
Cộng
X
X
7.266.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Đơn vị:số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,tháng
A
B
1
…
…
…
75
20/11
16.170.000
76
20/11
14.712.500
77
20/11
1.348.600
78
20/11
10.341.600
79
20/11
7.266.000
…
…
…
Cộng tháng
172.400.000
Cộng luỹ kế từ đầu tháng
Sổ này có 01 trang,đánh số từ trang 01 đến trang số 01
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
4.2.1.Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Vật liệu nhập kho của công ty chủ yếu từ các nguồn bên ngoài. Ngoài ra còn có nguồn nhập vật liệu gia công chế biến, từ vật liệu thu hồi. Đối với vật liệu nhập kho do mua ngoài, do điều kiện mua bán trên thị trường hiện nay rất thuận tiện, thông thoáng, phương thức thanh toán rất đa dạng, phong phú nên công việc kế toán tổng hợp nhập vật liệu cũng rất đa dạng. Vật liệu ở công ty phần lớn được mua bằng hình thức thanh toán trả chậm, trả bằng tiền mặt, trả bằng tạm ứng, trả bằng tiền gửi ngân hàng.
-Trường hợp nguyên vật liệu mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt, khi về nhập kho căn cứ vào hoá đơn GTGT số 6878 ngày 15/11/2009 và phiếu nhập kho số 86 ngày 15/11/2009 và phiếu chi tiền mặt
Nợ tk 152:13.375.000
Nợ tk 1331:1.337.500
Có tk111:14.712.500
-Nếu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ tk 152:7.266.000
Nợ tk 133: 726.600
Có tk 112:7.992.600
-Nếu mua nguyên vật liệu bằng tiền tạm ứng (hoá đơn GTGT số 6875 ngày 12 tháng 11 năm 2009)
Nợ tk 152:14.700.000
Nợ tk 1331:1.470.000
Có tk 141:16.170.000
-Nếu mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán
Nợ tk 152:14.700.000
Nợ tk 1331:1.470.000
Có tk 331:16.17.000
4.2.2.Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
* Giảm nguyên vật liệu
Cách tổ chức sản xuất, đặc điểm, quy trình công nghệ, yêu cầu của công tác tổ chức quản lý, tính giá thành sản phẩm. Căn cứ vào các chứng từ xuất vật liệu, nhận được kế toán tiến hành phân loại chứng từ xuất nguyên vật liệu theo từng thứ và từng đối tượng sử dụng để kịp thời phản ánh giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng
-Nếu xuất kho cho sx (căn cứ vào phiếu xuất kho số 28 ngày 18/11/2009)
Nợ tk 621:10.341.600
Có tk 152: 10.341.600
-Nếu xuất cho sx chung
Nợ tk 627: 10.341.600
Có tk 152: 10.341.600
-Nếu xuất cho bán hàng:
Nợ tk 641: 10.341.600
Có tk 152: 10.341.600
-Nếu xuất cho quản lý doanh nghiệp:
Nợ tk 642: 10.341.600
Có tk 152: 10.341.600
*Giảm công cụ dụng cụ:(căn cứ phiếu xuất kho số 32 ngày 20/11/2009)
-Loại phân bổ 1 lần
Xuất quần áo lao động
Nợ tk 627:975.000
Có tk 153:975.000
Xuất găng tay
Nợ tk 627:291.000
Có tk 153:291.000
-Loại phân bổ nhiều lần
Nợ tk 242:6.000.000
Có tk 153:6.000.000
đồng thời phân bổ 50%
Nợ tk 627:3.000.000
Có tk 242:3.000.000
Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bảng phân bổ vl-ccdc
Tháng 11 năm 2009
ĐVT:đồng
Tk ghi có
Tk ghi nợ
Tk 152
Tk 153
Cộng
1521
1522
1523
Cộng
TK 621
10.341.600
10.341.600
10.341.600
TK 627
1.266.000
1.266.000
3.000.000
3.000.000
Cộng
10.341.600
10.341.600
4.266.000
14.607.600
+Cơ sở lập:căn cứ vào các phiếu xuất kho và các sổ chi tiết VL-CCDC và căn cứ vào các sổ TK
+Phương pháp lập:bảng phân bổ VL-CCDC được lập hàng tháng.Và cột giá trị thực tế của VL-CCDC chính là giá tri thực tế của đối tượng sử dụng
+Tác dụng:dùng để phản ánh giá trị thực tế VL-CCDC xuất dùng
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Địa chỉ:609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN
Điện thoại:0436876171 Fax:0436876171
MST: 0102967050
Bảng cân đối tài khoản
Tháng 11 năm 2009
ĐVT:đồng
Số hiệu tk
Tên tài khoản
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
Tiền mặt
1.568.956.250
-
933.392.808
2.356.850.235
145.498.823
1121
Ngân hàng NN&PTNN-chi nhánh Hoàng Quốc Việt
2.042.592
-
1.807.317.818
1.806.305.325
3.055.085
1122
Ngân hàng NN&PTNN KV Nhổn-Từ Liêm
6.779.237
-
199.298.433
199.516686
6.560.984
1123
Ngân hàng đầu tư và phát triển VIB
2.318.187
-
7.134.722
9.452.909
131
Phải thu của khách hàng
1.714.154.355
1.979.793.245
2.560.047.669
1.133.899.931
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
12.113.060
122.797.839
98.373.093
36.537.806
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138
Phải thu khác
141
Tạm ứng
200.000.000
200.000.000
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
1441
Ký quỹ bảo lãnh NH
6.814.513
363.000
6.451.513
144u
Ký quỹ ký cược tiền USD NH PGBank
209.116.000
209.116.000
144e
Ký quỹ ký cược tiền ERO NH PGBank
93.733.333
93.733.333
152
Nguyên liệu vật liệu
720.555.343
3.126.543.678
1.984.492.482
1.862.606.539
153
Công cụ dụng cụ
195.965.495
49.009.350
146.956.109
1541
Xây lắp
5.003.695.544
622.508.078
5.626.203.622
1542
Sản phẩm bơm chuyển bê tông
202.753.445
202.753.445
1543
Dịch vụ
155
Thành phẩm
156
Hàng hoá
134.715.081
136.407.481
1.692.400
157
Hàng gửi bán
990.242.944
990.242.944
211
TSCĐ HH
5.637.880.966
1.426.646.847
253.951.381
6.376.782.993
214
Hao mòn TSCĐ
588.839.739
46.973.278
119.083.178
660.949.639
242
Chi phí trả trước dài hạn
72.715.968
40.956.447
20.982.062
92.690.353
244
Ký cược,ký quỹ dài hạn
3111
Vay NH Hoàng Quốc Việt
4.284.657.490
14.054.657.490
14.449.952.100
4.679.952.100
3112
Vay NH NN&PTNN-PGD nhổn
2.000.000.000
2.000.000.000
2.000.000.000
2.000.000.000
3115
Vay NH NN&PTNN-PGD số 7 N.V.Huyên
1.000.000.000
2.000.000.000
1.000.000.000
331
Phải trả cho người bán
718.011.485
2.9669.904.647
2.433.940.459
182.047.297
3331
Thuế GTGT phải nộp
96.454.147
96.454.147
3333
Thuế xuất nhập khẩu
25.811.750
25.811.750
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.468.568
852.604
6.321.172
334
Phải trả người lao động
36.830.833
36.830.833
3383
Bảo hiểm xã hội
7.977.300
3.200.673
4.776.627
3384
Bảo hiểm y tế
1.568.460
4.447.854
2.879.394
3388
Phải trả phải nộp khác
594.595.103
7.225.600
594.121.203
7.700.000
3411
Vay dài hạn NH Hoàng Quốc Việt
1.010.572.000
1.010.572.000
3413
Vay dài hạn NH ĐT&PT VID
100.595.245
100.595.245
411
Nguồn vốn kinh doanh
8.000.000.000
8.000.000.000
414
Quỹ đầu tư phát triển
415
Quỹ dự phòng tài chính
1.000.000
1.000.000
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
239.848.720
1.121.226
240.969.946
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
60.145.118
431
Quỹ khen thưởng phúc lợi
5111
Doanh thu bán hàng hoá
162.830.494
162.830.494
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
1.149.362.988
1.149.362.988
5113
Doanh thu cẩu vận chuyển
38.012.169
38.012.169
5114
Doanh thu bơm bê tông
16.379.424.972
16.379.424.972
515
Doanh thu hoạt động tài chính
417.873
417.873
521
Chiết khấu thương mại
621
Chi phí NVL TT
165.374.372
165.374.372
622
Chi phí NC TT
441.970.000
441.970.000
623
Chi phí sử dụng máy thi công
627
Chi phí sản xuất chung
420302.871
420302.871
632
Giá vốn hàng bán
153.572.575
153.572.575
635
Chi phí tài chính
99.371.467
99.371.467
641
Chi phí bán hàng
30.000.000
30.000.000
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
32.903.056
32.903.056
711
Thu nhập khác
183.174.603
183.174.603
811
Chi phí khác
206.977.269
206.977.269
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
911
Xác định kết quả kinh doanh
492.811.868
492.811.868
Cộng
16.772.366.837
16.772.366.837
36.367.152.002
36.367.152.002
16.379.424.972
16.379.424.972
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Sổ cái
Tháng 11 năm 2009
Tài khoản 152-Nguyên vật liệu
ĐVT:đồng
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
SDĐT
720.555.343
…
…
…
…
…
…
…
20/11
75
20/11
Nhập thép cuộn
141
16.170.000
20/11
76
20/11
Nhập vl thép cuộn,thép cây
111
14.712.500
20/11
78
20/11
Xuất vl thép cuộn,thép cây
621
10.341.600
…
…
…
…
…
…
…
Dư cuối tháng
1.862.606.539
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Sổ cái
Tháng 11 năm 2009
Tài khoản 153-công cụ dụng cụ
ĐVT:đồng
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
SDĐT
…
…
…
…
…
…
…
20/11
77
20/11
Nhập quần áo bảo hộ lao động,găng tay,máy hàn
111
7.988.600
20/11
79
20/11
Xuất quần áo bảo hộ lao động găng tay,máy hàn
627
7.266.000
…
…
…
…
…
…
…
Dư cuối tháng
146.956.109
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Chương IIINhận xét và kiến nghị về công tác kế toán Nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
1. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.Thuận lợi
Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, 1 đội ngũ công nhân viên lành nghề,nhiều kinh nghiệm, có trách nhiệm và tinh thần trong quá trình làm việc. Trong các quan hệ tín dụng với ngân hàng và các đồi tác khác thì công ty luôn là 1 khách hàng uy tín, các khoản vay đều sử dụng đúng mục đích, luôn coi trọng chữ tín, thanh toán đầy đủ các khoản nợ khi đến hạn trả, luôn tạo cho đối tác có 1 cảm giác an toàn khi ký hợp đồng với công ty mình.
Công ty đã sử dụng các loại phương tiện máy móc thiết bị khá tiên tiến phù hợp cho quá trình sx kinh doanh.
Công ty tiến hành sx kinh doanh với giá thành đảm bảo hợp lý dựa trên phương châm:lấy thị trường làm hướng đạo, lấy sáng tạo làm lòng cốt, gắn chất lượng sản phẩm với sự tồn vong của công ty. Lấy nhân tài làm chỗ dựa, lấy quản lý để thúc đẩy hiệu quả, đưa công ty đi theo con đường nâng ao uy tín sản phẩm. Mặt khác, công ty đã bít kết hợp, phân cấp quản lý tài hính hợp lý trong việc sử dụng nguồn tài chính công ty như việc thu, chi các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phân giao nhiệm vụ thu chi và cân đối tài chính.
Công ty còn quan tâm đến con em của cán bộ công nhân viên làm việc tong công ty như ngày tết thiếu nhi, trung thu, khai giảng và chế độ thưởng thành tích cho con em trong học tập. Nhờ vậy mà chất lượng công việc được đảm bảo, hoàn thành nhanh chóng đem lại hiệu quả cho công ty. Đồng thời, vào dịp nghi hè, lễ tết công ty tổ chức cho công nhân viên đi tham quan, nghỉ mát giúp họ có được thời gian thư giãn,vui chơi để giải toả đi những căng thẳng mệt mỏi sau những ngày làm việc.
1.2.Khó khăn
Thị trường sắt thép thế giới luôn có những biến động phức tạp, sự can thiệp của nhà nước đối với lĩnh vực này còn khá nhiều nhạy cảm, mặc dù máy móc thiết bị không còn lạc hậu nhưng đôi khi vẫn gặp phải những rủi ro trong sản xuất. Khối lượng công việc của các đợt vẫn còn chưa dứt khoát nên vẫn còn những hạn chế. Vì vậy mà khả năng cạnh tranh trên thi trường còn nhiều thiếu sót, còn nhiều khó khăn trong việc ký kết các dự án. Công ty có thể thấy ngành sx kinh doanh của công ty là ngành có lợi nhận cao, song bên cạnh đó vẫn còn những khó khăn nhất định.
2.Nhận xét chung vê công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì nhu cầu của con người về tiêu dùng sản phẩm ngày càng thay đổi. Nó không chỉ tăng vọt về số lượng mà còn yêu cầu cao hơn về chất lượng. Điều đó đòi hỏi NVL tiêu hao trong quá trình sản xuất cũng tăng dần. Vì thế hiện nay NVL trong nước không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất, nên các doanh nghiệp lam sao tiêu hao NVL ít nhất nhưng mang lại hiệu quả cao, và vẫn đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Muốn đạt được điều đó thì việc tăng cường quản lý NVL và hoàn thiện công tác kế toán NVL nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là 1 vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm.
Khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang đã nhanh chóng tiếp cận thị trường, mở rộng mặt hàng kinh doanh. Công ty đã tìm ra được hướng đi riêng cho mình trên con đường hoà nhập và phát triển của nền kinh tế mới
Công ty đã có những cải cách mang tính tích cực trong công tác kế toán để nâng cao hiệu quả làm việc. Bên cạnh đó vẫn tuân thủ theo đúng các quy định của nhà nước.
Hiện nay trong công ty đã đặt ra những yêu cầu cơ bản trong quản lý vật liệu:
*Khâu thu mua: quản lý vật liệu cả về số lượng và chất lượng, chủng loại,giá cả sao cho vật liệu khi mua về phải đủ về số lượng, chất lượng, chủng loại phù hợp và giá cả lại hạ để hạ thấp chi phí NVL 1 cách tối đa.
*Khâu bảo quản: bố chí kho tầng bến bãi hợp lý với tính chất lý , hoá của NVL
*Khâu sử dụng: cần sử dụng hợp lý, tiết kiệm tuân thủ theo các đinh mức tiêu hao đề ra. Tránh tình trạng hao hụt lãng phí vật liệu nhưng cũng tránh tình trạng quá tiết kiệm gây ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.
*Khâu dự trữ: đảm bảo1 số lượng dự trữ nhất định để quá trình sản xuất không bị gián đoạn, đồng thời đề ra định mức dự trữ hợp lý. Phải dự trữ sao cho không vượt qua định mức dự trữ tối đa và không nhỏ hơn mức tối thiểu.
Bên cạnh đó phòng kế toán mà cụ thể là kế toán NVL phải thường xuyên kiểm tra giám sát sổ NVL nhập-xuất-tồn hàng ngày với thủ kho và sổ sách hàng ngày của mình để hạch toán nghiệp vụ của mình chính xác, cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo.
Từ thực tiễn trên, qua thời gian thực tập nhìn chung công tác quản lý NVL của công ty nói chung và của kế toán NVL nói riêng đã thực hiện tương đối chặt chẽ, đảm bảo tính phản ánh và giám đốc của công tác kế toán và đạt được những thành quả sau:
*Công tác kế toán nói chung và đặc biệt kế toán NVL nói riêng đã không ngừng hoàn thiện mình và đáp ứng nhu cầu sx kinh doanh của công ty, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế trung thực, chính xác rõ ràng.
*Việc thu mua vật liệu của cán bộ vật tư đã tỏ ra có hiệu quả. Công ty có đội ngũ cán bộ thu mua vật liệu hoạt bát, nhanh nhẹn trong việc nắm bắt giá cả thị trường. Đã liên hệ với các bên cung cấp NVL 1 cách thường xuyên, đảm bảo cho nhu cầu sản xuất của công ty.
*Việc tổ chức bảo quản vật liệu trong kho luôn được công ty quan tâm. Công ty đã xây dựng được hệ thống kho chứa nguyên vật liệu khá tốt, phù hợp với quy mô sản xuất của công ty, tránh tình trạng tổn thất hư hỏng
Bên cạnh những thành quả trên vẫn còn 1 số điểm cần hoàn thiện:
*Công ty vẫn nợ lại ngân hàng 1 khoản khá lớn, vấn đề đặt ra là làm sao sử dụng vốn có hiệu quả, hợp lý và tiết kiệm
*Chưa xây dựng được danh điểm vật liệu, vì vậy đã làm cho kế toán NVL gặp khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu.
*Việc thu hồi phế liệu tại công ty chưa được tốt. Hiện nay công ty chỉ mới thu hồi phế liệu tại phân xưởng cơ khí còn các phân xưỏng khác thì không thu hồi mà thải loại hết. Tuy giá trị phế liệu la không cao so với số liệu bỏ ra nhưng trong nền kinh tế thị trường với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, giảm thiểu chi phí thì việc thu hồi lượng phế liệu này sẽ góp phần không nhỏ vào mục đích này của công ty.
*Công tác trích lập các khoản dự phòng khi giá các loại nguyên vật liệu trên thị trường giảm , nhiều năm nay tại đây không được chú trọng.
3.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang
*ý kiến 1: Xây dựng định mức dự trữ vật liệu
Hàng năm, công ty phải vay ngân hàng lượng vốn khá lớn. Vấn đề đặt ra là sử dụng vốn sao cho hợp lí , tiết kiệm, không gây ảnh hưởng cho sản xuất. Từ những yêu cầu nêu trên, công ty cân phải xây dựng định mức dự trữ vật liệu sao cho vật liệu dự trữ cho sản xuất phải ở mức ổn định. Nếu dự trữ quá nhiều sẽ làm ứ đọng vốn, nếu thời gian kéo dài, công tác bảo quản sẽ làm cho NVL giảm đi chất lượng. Nếu dự trữ quá ít sẽ ảnh hưởng đến sản xuất, không đủ vật liệu cung cấp cho sản xuất, ảnh hưởng đến kế hoạch của công ty.
*ý kiến 2:Xây dựng mã vật liệu
Như ta đã biết, vật liệu của nhà máy rất đa dạng, biến động hàng ngày nên việc hạch toán là rất khó khăn phức tạp. Công ty lại chỉ quản lý vật liệu theo tổng số liệu mà không quản lý mà không quan lý theo hệ thống danh điểm vật liệu nên cũng gây ra không ít khó khăn cho việc quản lý và kế toán chi tiết vật liệu trong kiểm tra đối chiếu số liệu. Để phục vụ tốt hơn yêu cầu quản lý vật liệu, đồng thời tiết kiệm thời gian trong kế toán và kho, kiểm kê và tìm thông tin về các loại vật liệu, vật liệu cần phải chia một cách chi tiết hơn theo công dụng, tính năng và qui cách sản phẩm của nguyên liệu công ty nên xây dựng hệ thống danh điểm để hạn chế những sai sót trong việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toán
*ý kiến 3:Tiến hành thu mua phế liệu tong toàn nhà máy:
Hiện nay công ty mới chỉ tiến hành thu hồi phế liệu ở phân xưởng cơ khí còn ở các phân xưởng khác thì phế liệu đều phải loại hết. Lượng phế liệu này tuy có giá trị không cao nhưng nếu như công ty có thể thu mua lại và tái chế chúng thi sẽ mang lại hiệu quả kinh tế không nhỏ nhất là trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt về giá.
*ý kiến 4:Lập các khoản dự phòng:
Trong nền kinh tế thị trường khi mà giá cả và chất lượng là 2 nhân tố quyết định tong việc cạnh tanh thì việc lập nên các khoản dự phòng sẽ là một bước đi đúng đắn cho các doanh nghiệp nhằm khẳng định vị thế của mình và tạo nên một sự ổn định trong quá trình sản xuất và phát triển bền vững của công ty.
*ý kiến 5:Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và phương pháp hoàn thiện:
Nhà máy áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đã gây ra những bất lợiđó là việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán chỉ thực hiên vào cuối tháng trong khi đó lượng vật liệu nhập xuất trong tháng lại nhiều nên làm giam sự giám sát của kế toán, do vậy để han hế đợc điểm này nhà máy áp dụng phương pháp sổ số dư kế toán để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu cụ thể.
Phương pháp sổ số dư
Nguyên tắc hạch toán:thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép só lượng nhập-xuất-tồn và cuối kỳ phải ghi vào sổ dư.Kế toán lập bảng tổng hợp giá tị xuất nhập, tồn kho của từng nguyên vật liệu
Trình tự kế toán chi tiết:
1.Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho tập hợp và phân laọi chứng từ phát sinh tong kỳ theo từng nhóm vật tư
2.Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất của từng nhóm nguyên vật liệu đính kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán vật tư
3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận được thông báo của từng thứ nguyên vật liệu đính kèm chứng từ gốc phải kiểm tra việc phân loại chứng từ và ghi hạch toán trên từng thứ sản phẩm
4.Kế toán ghi chi tiết vật liệu căn cứ vào bảng luỹ kế nhập xuất tồn kho để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn
5.Cuối thang căn cứ vào thẻ kho thủ kho ghi đủ số lượng vật liệu vào sổ số dư sau đó chuyển cho phòng kế toán
Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư:
thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Bảng giao nhận chứng từ nhập
Sổ số dư
Sổ tổng hợp N-X-T
Bảng luỹ kế nhập xuất tồn
Bảng giao nhận chứng từ xuất
Việc cải tiến lại trình tự hạch toán kế toán chi tiết sẽ giảm được thời gian làm việc của kế toán mà vẫn tiến hành kiểm tra thường xuyên và có hệ thống đối với thủ kho và kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép kế toán tại phòng kế toánvới việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho.
Kết luận
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của công ty chính là lợi nhuận,để đạt được lợi nhuận tối đa thì một trong những biện pháp cơ bản nhất là hạ thấp chi phí và dẫn đến hạ giá thành sản phẩm.Cũng như bao doanh nghiệp khác,chi phí nguyên vật liệu sx tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của công ty.Vì vậy công tác quản lý kế toán nguyên vật liệu là 1 nội dung quan trọng trong công tác quản lý nếu quản lý tốt sẽ góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang sau 6 năm xây dựng,trưỏng thành và phát triển đến nay việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty đã được vận dụng 1 cách nhuần nhuyễn và đầy sáng tạo.Tuy nhiên kế toán nguyên vật liệu tại công ty cũng không tránh khỏi một vài khuyết điểm.
Sau 1 thời gian thực tập tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang nắm được tầm quan trọng của nguyên vật liệu đối với công ty em mạnh dạn tìm hiểu nghiên cứu để thấy được tầm quan trọng va cần phát huy trong công tác quản lý kế toán nguyên vật liệu,tư lý luận phải đi đôi với thực hành về công tác kế toán tại công ty em nhận thức được rằng lý luận phải đi đôi với thực tế,phải biết vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.Và tại đây em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báo cho bản thân mình.Để đạt được điều đó em đã được sự giúp đỡ của công ty và sự chỉ đạo nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Hải Đường.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo của công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang,các cán bộ phòng kế toán của công ty và cô giáo hướng dẫn đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Nhận xét của đơn vị thực tập
Hà nội, ngày…… tháng…… năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
Mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25814.doc