Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH thương mại sản xuất và dịch vụ vận tải Phú Quang

Hiện nay trong nền kinh tế thị trường vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của công ty chính là lợi nhuận,để đạt được lợi nhuận tối đa thì một trong những biện pháp cơ bản nhất là hạ thấp chi phí và dẫn đến hạ giá thành sản phẩm.Cũng như bao doanh nghiệp khác,chi phí nguyên vật liệu sx tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của công ty.Vì vậy công tác quản lý kế toán nguyên vật liệu là 1 nội dung quan trọng trong công tác quản lý nếu quản lý tốt sẽ góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang sau 6 năm xây dựng,trưỏng thành và phát triển đến nay việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty đã được vận dụng 1 cách nhuần nhuyễn và đầy sáng tạo.Tuy nhiên kế toán nguyên vật liệu tại công ty cũng không tránh khỏi một vài khuyết điểm. Sau 1 thời gian thực tập tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang nắm được tầm quan trọng của nguyên vật liệu đối với công ty em mạnh dạn tìm hiểu nghiên cứu để thấy được tầm quan trọng va cần phát huy trong công tác quản lý kế toán nguyên vật liệu,tư lý luận phải đi đôi với thực hành về công tác kế toán tại công ty em nhận thức được rằng lý luận phải đi đôi với thực tế,phải biết vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.Và tại đây em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báo cho bản thân mình.Để đạt được điều đó em đã được sự giúp đỡ của công ty và sự chỉ đạo nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Hải Đường.

doc104 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH thương mại sản xuất và dịch vụ vận tải Phú Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h cao nhất của xí nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt sản xuất kinh doanh. +Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất: phụ trách chung về mọi hoạt động +Phó giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ xây dựng và phân bổ kế hoạch, chỉ tiêu sản xuất kinh doanh. +Phòng kế hoạch vật tư: dựa vào các bán thành phẩm và các thành phẩm để lên kế hoạch về các vật tư, nguyên vật liệu cần nhập kho trong kỳ +Ban tài chính: cùng với kế toán đưa ra các quyết định, chỉ tiêu, phương án về mặt tài chính như việc quyết định nâng lương cho công nhân hoặc thưởng cho công nhân viên +Phòng kỹ thuật sản xuất: quản lý về kỹ thuật trong dây truyền sản xuất, hạn chế việc hỏng máy móc trong dây truyền là ít nhất để đảm bảo không bị gián đoạn về việc sản xuất. +Ban KCS: giám sát, kiểm tra sản phẩm trong cả giai đoạn đang sản xuất và khi sản phẩm hoàn thành. +Phòng tổ chức hành chính: quản lý về mặt nhân sự của công ty, và các thủ tục hành chính. +Phòng điều hành vận tải: quản lý về mảng vận tải của công ty như việc điều hành lái xe, phương tiện để vận chuyển hàng hoá. 3.2.Cơ cấu tổ chức kế toán 3.2.1.Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng Kế toán nguyên vật liệu và CCDC Kế toán TSCĐ,tiêu thụ Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán tiền lương chi phí toàn bộ Xác định kết quả kd Các khoản chi trả ngân sách Kế toán tổng hợp Kế toán vốn bằng tiền Theo dõi các Khoản tạm ứng công nợ phải thu phải trả Thủ quỹ Thủ kho thống kê phân xưởng và các bộ phận liên quan - Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán): Là người chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác kế toán thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn kế toán viên thực hiện đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành. Tổng hợp các thông tin cung cấp cho Giám đốc các phòng ban, xây dựng các kế hoạch tài chính của công ty, là người giúp việc cho giám đốc chịu trách nhiệm trước cấp trên và chấp hành pháp luật, thể lệ, chế độ tài chính hiện hành -  Kiểm tra tình hình hạch toán vốn, kế toán trưởng có trách nhiệm sử dụng vốn có hiệu quả, khai thác các khả năng tiềm tàng của tài sản. Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính một cách kịp thời, chính xác để ban giám đốc ra quyết định kinh doanh, cuối kỳ tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính của công ty. - Kế toán Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ: Là người theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ. Lập bảng tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ rồi chuyển cho kế toán trưởng tính toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ vào chi phi sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Kế toán TSCĐ: là người theo dõi về tình hình tăng giảm tài sản cố định - Kế toán tiền lương: Có trách nhiệm tính toán và phân bổ hợp lý, chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ, công nhân viên của công ty. - Kế toán tổng hợp:là người theo dõi tập hợp toàn bộ chi phí để tính giá thành - Thủ quỹ: Quản lý các khoản bằng tiền của công ty. Thực hiện các công việc thu chi tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hàng năm phải tổng hợp rút số tiền tồn quỹ tiền mặt. 3.2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty. Hình thức sổ kế toán được áp dụng trong công ty là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 10 ngày công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ 1 lần Ngoài ra công ty còn áp dụng nhiều chế độ kế toán khác như: công ty áp dụng theo quyết định số 15 năm 2006 của bộ tài chính; niên độ kỳ kế toán là 1 năm tài chính; công ty tiến hành tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, và hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Quy trình luân chuyển chứng từ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: :ghi hàng ngày :ghi cuối tháng :quan hệ đối chiếu II. thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang 1. Công tác phân loại nguyên liệu vật liệu và ccdc trong doanh nghiệp Công ty có khối lượng vật liệu lớn, đa chủng loại, mỗi loại vật liệu có chức năng và tính năng cơ lý hoá khác nhau. Đối với việc phân loại vật liệu công cụ dụng cụ của xí nghiệp được căn cứ vào vai trò tác dụng của chúng. Cụ thể là: -Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty cấu thành nên thực thể của sản phẩm như: tôn, thép lá, thép cây, thép cuộn… - Nguyên vật liệu phụ: Là các đối tượng lao động không cấu thành nên thực thể của sản phẩm nhưng không thể thiếu vì nó tác dụng làm hoàn thiện thêm sản phẩm, tăng chất lượng sản phẩm bao gồm:vôi bột,sơn các loại… - Nhiên liệu: Là các loại vật liệu được sử dụng cho công tác vận tải, vận hành máy móc, hoạt động sản xuất kinh doanh như: Dầu nhờn, dầu Diezen… - Phế liệu: gang phế phẩm, thép phế phẩm… Việc phân loại công cụ dụng cụ là tiền đề để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán tổng hợp và chi tiết vật liệu,đảm bảo cho việc tinh giá thành của sản phẩm 1 cách chính xác. 2. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Hoá đơn (gtgt) Liên 2:giao cho khách hàng Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà Số TK:013853693 Họ tên người mua hàng:Nguyễn Văn Tuấn Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang Điện thoại:0436876171 Số TK:086531 Hình thức thanh toán:bằng tiền mặt Stt Tên hàng hoá,dịch vụ đvt Số lượng đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Thép cuộn Kg 250 50.000 12.500.000 2.1. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho *Giá gốc của NVL và CCDC mua ngoài nhập kho được tính theo công thức Giá gốc NLVL và CCDC mua ngoài nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn trừ chiết khấu thương mại,giảm giá hàng mua(nếu có) + Các loại thuế không được hoàn lại + Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng VD:ngày 15/11/2009 công ty mua thép cuộn với số lượng 250 kg của công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà: 12.500.000 + (12.500.000*10%) =12.500.000 +1.250.000 =13.750.000 *Giá gốc của NVL và CCDC tự chế biến nhập kho được tính theo công thức: Giá gốc NVL,CCDC tự chế biến nhập kho = Giá thực tế NVL,CCDC xuất chế biến + Chi phí chế biến * Giá gốc NVL,CCDC thuê ngoài gia công chế biến nhập kho được tính theo công thức: Giá gốc NVL ,CCDC thuê ngoài chế biến nhập kho = Giá thực tế NVL,CCDC xuất thuê ngoài gia công chế biến + Tiền thuê ngoài gia công chế biến + Chi phí vận chuyển bốc dỡ và các chi phí liên quan trực tiếp khác 2.2. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho Do giá gốc mỗi loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ mua về mỗi loại khác nhau nên để phản ánh đươc chặt chẽ phù hợp trước khi xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ,công ty đã áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ(bình quân cuối kỳ) Giá trị thực tế NVL,CCDC xuất kho = Số lượng NVL,CCDC xuất kho + đơn giá bình quân gia quyền Trong đó: Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ = Giá trị thực tế NVL,CCDC tồn kho đầu kỳ Số lượng NVL,CCDC tồho đầu kỳ + + Giá trị thực tế NVL,CCDC nhâpk kho trong kỳ Số lượng NVL,CCDC nhập kho trong kỳ VD: ngày 18 tháng 11 năm 2009 công ty xuất thép cuộn với giá trị thực tế xuất kho được tính như sau: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = 2.250.000 50 + + 12.500.000 250 + + 14.700.000 300 = 49.083/kg Giá thực tế xuất kho =49.083*200 =9.816.600 Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Mẫu số:02-VT Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC Phiếu xuất kho Ngày 18/11/2009 Quyển số:1 Số:28 Nợ tk 621 Có tk 152 Họ tên người nhận hàng:Đặng Minh Ngọc Địa chỉ:phân xưởng cơ khí Lý do xuất:xuất cho sản xuất Xuất tại:kho công ty Stt Tên nhãn hiệu,quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền CT TX 1 thép cuộn Kg 200 200 49.083 9.816.600 3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty 3.1.Thủ tục nhập NVL và chứng từ kế toán liên quan. Theo chế độ kế toán hiện hành, vật liệu nhập từ bất kỳ nguồn nào thì về đến công ty đều phải tiến hành kiêm nhận và làm thủ tục nhập kho. Tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang chỉ nhập mua nguyên vật liệu từ bên ngoài. Vì vậy vật liệu chuyển về phải kèm theo hoá đơn mua hàng. Trên cơ sở đó thủ kho kiểm nhận hàng hoá (số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách…) xem có đúng với nội dung ghi trong hoá đơn và biên bản kiểm nhận hay không. Biên bản kiểm nghiệm do ban kiểm nghiệm lập gồn 1 đại diện phòng KCS, thủ kho và phòng vật tư, nhằm chứng nhận vật liệu mua về đảm bảo chủng loại, số lượng và chất lượng… Sau khi thủ kho tiến hành nhập kho vật liệu chuyển hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm vật tư lên phòng vật tư để viết phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn. Trên phiếu chỉ ghi số lượng thực nhập và giá trị mua chưa thuế, phần thuế do kế toán thuế theo dõi. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên: Liên 1:lưu tại phòng tổng hợp Liên 2:giao cho người cung cấp vật liệu Liên 3:giao cho thủ kho rồi thủ kho giao cho kế toán vật liệu Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại có trong kho khoa học, hợp lý đảm bảo yêu cầu quản lý từng thứ, từng loại vật liệu và thuận tiện cho việc theo dõi công tác nhập xuất vật liệu. Công ty sử dụng phương pháp tính theo phương pháp khấu trừ Giá trị thực tế = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển _ Các khoản giảm trừ VD:ngày 10 tháng 11 năm 2009, công ty tiến hành mua thép cuộn nặng 300 kg của CTCP thiết bị vật tư Bình Minh, công ty chưa thanh toán cho người bán Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Hoá đơn(GTGT) Liên 2 giao cho khách hàng Ngày 12 tháng 11 năm 2009 Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Bình Minh Số TK: 014753827 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang Điện thoại:0436876171 Số TK: 086531 Hình thức thanh toán: bằng tiền tạm ứng stt Tên hàng hoá dịch vụ đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 2 Thép cuộn Kg 300 49.000 14.700.000 Tiền hàng: 14.700.000 Tiền thuế GTGT: 1.470.000 Cộng tiền hàng: 16.170.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Số tiền viết bằng chữ: mười sáu triệu một trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bộ phận: vật tư Biên bản kiểm nghiệm Vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá Ngày 12 tháng 11 năm 2009 Số 112 -Căn cứ vào hoá đơn số 6875 ngày 12 tháng 11 năm 2009 của công ty cổ phần thiết bị vật tư Bình Minh -Ban kiểm nghiệm gồm: + Bà: Nguyễn Thị Lan Thủ kho Trưởng ban +Ông: Lê Văn Trác: Uỷ viên Đã kiểm nghiệm : Stt Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư,công cụ,sản phẩm ,hàng hoá Mã số Phương thước kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cách phẩm chất Số lượng không đúng quy cách phẩm chất A B c D e 1 2 3 4 1 Thép cuộn tt Kg kg 300 300 0 ý kiếm của ban kiểm nghiệm: số nguyên vật liệu mua về số lượng đủ,đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bộ phận: Phiếu nhập kho Ngày 12 tháng 11 năm 2009 Số 84 Nợ tk 152 Có tk 141 Họ tên người giao: Triệu Văn Đạt Theo hoá đơn số 6875 ngày 12 tháng 11 năm 2009 của công ty CPTBVT Bình Minh Nhập tại kho công ty: Stt Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,công cụ.sản phẩm,hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập A B c D 1 2 3 4=2*3 Thép cuộn tt Kg 300 300 49.000 14.700.000 Cộng 14.700.000 Số tiền viết bằng chữ: mười bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 12 tháng 11 năm 2009 Người viết phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký.họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Hoá đơn(gtgt) Liên 2:giao cho khách hàng Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà Số TK:013853693 Họ tên người mua hàng:Nguyễn Văn Tuấn Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Điện thoại:0436876171 Số TK:086531 Hình thức thanh toán:bằng tiền mặt Stt Tên hàng hoá,dịch vụ đvt Số lượng đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Thép cuộn Kg 250 50.000 12.500.000 2 thép cây Cây 25 35.0000 875.000 Cộng tiền hàng:13.375.000 Tiền thuế GTGT:1.337.500 Tổng cộng tiền hàng:14.712.500 Thuế suất GTGT:10% Số tiền viết bằng chữ:mười bốn triệu bảy trăm mười hai ngàn năm trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên,đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Quyển số:05 Phiếu chi Số: 23 Nợ tk152 Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Có tk 111 Họ tên người nhận tiền:Lê Hải Dương Địa chỉ: Công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà Lý do chi: mua nguyên vật liệu nhập kho Số tiền: 14.712.500 (viết bằng chữ):mười bốn triệu bảy trăm mười hai ngàn năm trăm đồng. Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Giám đốc KTT Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bộ phận:vật tư Biên bản kiểm nghiệm Vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Số 115 -Căn cứ vào hoá đơn số6878 ngày 15 tháng 11 năm 2009 của công ty CPTBVT Hồng Hà -Ban kiểm nghiệm gồm: +Bà:Nguyễn Thị Lan Thủ kho Trưởng ban +Ông:Lê Văn Trác Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại: Stt Tên,nhã n,hiệu,quy Cách vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lương theo chứng từ Kết qua kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cách phẩm chất Số lượng không đúng quy cách phẩm chất A b c d E 1 2 3 4 1 Thép cuộn tt Kg Kg 250 250 0 2 thép cây N Cây Cây 25 25 0 ý kiến của ban kiểm nghiệm:Số nguyên vật liệu mua về số lượng đủ,đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bộ phận: Phiếu nhập kho Ngày 15 tháng 11 năm 2009 nợ:tk 152 Số 86 có:tk 111 -Họ và tên người giao:Lê Hải Dương -Theo hoá đơn số 6878 ngày 15 tháng 11 năm 2009 của công ty CPTBVT Hồng Hà -Nhập tại kho công ty STT Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4=2*3 1 thép cuộn TTN Kg 250 250 50.000 12.500.000 2 thép cây N Cây 25 25 35.000 875.000 Cộng 13.375.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) mười ba triệu ba trăm bảy nươi năm ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Người viết phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Hoá đơn(GTGT) Liên 2 giao cho khách hàng Ngày 18 tháng 11 năm 2009 Tên đơn vị bán hàng:công ty Nam Hoa Số TK: 015270854 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Đạt Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang Điện thoại:0436876171 Số TK: 086531 Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt stt Tên hàng hoá dịch vụ đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 2 Găng tay Đôi 20 9.700 291.000 3 Quần áo bảo hộ Bộ 26 37.500 975.000 4 Máy hàn Cái 2 3.000.000 6.000.000 Cộng 7.266.000 Tiền hàng: 7.266.000 Tiền thuế GTGT: 726.600 Cộng tiền hàng: 7.992.600 Thuế suất thuế GTGT: 10% Số tiền viết bằng chữ:bảy triệu chín trăm chín mươi hai ngàn sáu trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu) Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bộ phận: vật tư Biên bản kiểm nghiệm Vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá Ngày 18 tháng 11 năm 2009 Số 116 -Căn cứ vào hoá đơn số 6879 ngày 18 tháng 11 năm 2009 của công ty Nam Hoa -Ban kiểm nghiệm gồm: + Bà: Nguyễn Thị Lan Thủ kho Trưởng ban +Ông: Lê Văn Trác: Uỷ viên Đã kiểm nghiệm : Stt Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư,công cụ,sản phẩm ,hàng hoá Mã số Phương thước kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cách phẩm chất Số lượng không đúng quy cách phẩm chất A B C D E 1 2 3 4 1 Găng tay Đôi Đôi 20 20 0 2 Quần áo bảo hộ Bộ Bộ 26 26 0 3 Máy hàn Cái Cái 2 2 0 ý kiếm của ban kiểm nghiệm: số công cụ dụng cụ mua về số lượng đủ,đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bộ phận: Phiếu nhập kho Ngày 18 tháng 11 năm 2009 Số 87 Nợ tk 153 Có tk 111 Họ tên người giao: Nguyễn Văn Hải Theo hoá đơn số 6879 ngày 18 tháng 11 năm 2009 của công ty Nam Hoa Nhập tại kho công ty: stt Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,công cụ.sản phẩm,hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập a B c D 1 2 3 4=2*3 1 Găng tay Đôi 20 20 9.700 291.000 2 Quần áo bảo hộ Bộ 26 26 37.500 975.000 3 Máy hàn Cái 2 2 3.000.000 6.000.000 Cộng 7.266.000 Số tiền viết bằng chữ: bảy triệu hai trăm sáu mươi sáu ngàn đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 18 tháng 11 năm 2009 Người viết phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký.họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bảng kê nhập vật tư Tháng 11 năm 2009 ĐVT:đồng Chứng từ Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT Vật liệu 28.075.000 12/11 Thép cuộn kg 300 49.000 14.700.000 15/11 Thép cuộn kg 250 250 12.500.000 15/11 Thép cây Cây 25 35.000 875.000 …. …. …. …. …. …. …. Công cụ dụng cụ 7.266.000 18/11 Máy hàn Cái 2 3.000.000 6.000.000 18/11 Quần áo bảo hộ Bộ 26 37.500 975.000 18/11 Gang tay đôi 20 9.700 291.000 Cộng 35.341.000 Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) 3.2. Thủ tục xuất vật liệu Khi phát sinh nhu cầu sử dụng vật liệu để phục vụ cho sản xuất và căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu xuất thực tế. Các phân xưởng viết phiếu yêu cầu định mức vật liệu và ghi danh mục vật liệu xin lĩnh cụ thể về số lượng, quy cách phẩm chất.Sau đó quản đốc phân xưởng trình lên giám đốc. Khi giám đốc duyệt cán bộ phòng kế hoạch viết giấy xuất kho và lập thành 3 liên: Liên 1: lưu tại phòng tổng hợp Liên 2: giao cho thủ kho Liên 3: giao cho kế toán vật liệu Khi lĩnh vật tư đem phiếu xuất kho xuống kho, thủ kho ghi lại số lượng thực xuất vào thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính tổng số vật tư đã xuất đối chiếu thẻ kho rồi ký vào 3 liên. Công ty áp dụng công thức tính giá xuất bình quân cả kỳ dự trữ: Giá thực tế xuất kho = Giá trị vật liệu tồn đầu kỳ Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + + Giá trị vật liệu nhập trong kỳ Số lượng vật liệu nhập trong kỳ Giá thực tế xuất kho = số lượng xuất*đơn giá bình quân Ví dụ: Ngày 18 tháng 11 năm 2009, xuất thép cuộn tại kho công ty.tính giá xuất kho, biết số dư đầu tháng 11: +số lượng tồn đầu tháng:50 kg +giá trị tồn đầu tháng:2.250.000 Trong tháng 11 năm 2009,công ty nhập: +số lượng nhập:300 kg , 250 kg +giá trị nhập:49.000 đồng/kg ,50.000 đồng/kg +số lượng xuất thực tế:200 kg Theo công thức : Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = 2.250.000 50 + + 12.500.000 250 + + 14.700.000 300 = 49.083/kg Giá thực tế xuất kho =49.083*200 =9.816.600 Các vật tư khác tính tương tự Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Mẫu số:02-VT Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC Phiếu xuất kho Ngày 19/11/2009 Quyển số:1 Số:26 Nợ tk 627 Có tk 153 Họ tên người nhận:Nguyễn Văn Đức Địa chỉ:phân xưởng cơ khí Lý do xuất:xuất cho sản xuất Xuất tại:kho công ty Stt Tên nhãn hiệu,quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền CT TX 1 Máy hàn Cái 2 2 3.000.000 6.000.000 Cộng 6.000.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): sáu triệu đồng chẵn Xuất ngày 19 tháng 11 năm 2009 Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Mẫu số:02-VT Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC Phiếu xuất kho Ngày 18/11/2009 Quyển số:1 Số:28 Nợ tk 621 Có tk 152 Họ tên người nhận hàng:Đặng Minh Ngọc Địa chỉ:phân xưởng cơ khí Lý do xuất:xuất cho sản xuất Xuất tại:kho công ty Stt Tên nhãn hiệu,quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền CT TX 1 thép cuộn Kg 200 200 49.083 9.816.600 2 thép cây Cây 15 15 35.000 525.000 Cộng tiền hàng 84.083 10.341.600 Tổng cộng 10.341.600 Tổng số tiền (viết bằng chữ):mười triệu ba trăm bốn mươi mốt ngàn sáu trăm đồng. Xuất ngày 18 tháng 11 năm 2009 Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNH TMSX & DVVT Phú Quang Mẫu số:02-VT Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC Phiếu xuất kho Ngày 20/11/2009 Quyển số 1 Số 32 Nợ tk 627 Có tk 153 Họ và tên người nhận:Phạm Văn Thắng Lý do xuất:xuất cho công nhân sản xuất Xuất tại kho công ty Đơn vị:đồng STT Tên nhãn hiệu,quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền CT TX 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 26 26 37.500 975.000 2 Găng tay đôi 20 20 9.700 291.000 Cộng tiền hàng 47.200 1.266.000 Cộng 1.266.000 Tổng số tiền: (viết bằng chữ) một triệu hai trăm sáu mươi sáu ngàn đồng. Xuất ngày 20 tháng 11 năm 2009 Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bảng kê xuất vật tư Tháng 11 năm 2009 ĐVT:đồng Chứng từ Tên vật tư ĐVT SL Đơn giá Thành tiền SH NT Vật liệu 10.341.600 18/11 thép cuộn Kg 200 49.083 9.816.600 18/11 thép cây Cây 15 35.000 525.000 … … … … … … … Công cụ dụng cụ 7.266.000 19/11 Máy hàn Cái 2 3.000.000 6.000.000 20/11 Quần áo bảo hộ Bộ 26 37.500 975.000 20/11 Găng tay đôi 20 9.700 291.000 Cộng 17.607.600 Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) 3.3 Phương pháp kế toán chi tiết Căn cứ theo yêu cầu quản lý NVL,công ty áp dụng theo phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên với hình thức kế toán Nhật Ký Chung.Hình thức kế toán này được xây dựng trên nguyên tắc kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế của chúng.Kế toán NVL của công ty được áp dụng theo phương pháp thẻ song song.Với việc tổ chức công tác như vậy rất thuận lợi cho việc kiểm tra vá đối chiếu số liệu kế toán và cung cấp kịp thời những thông tin kinh tế khi cần thiết Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Sổ chi tiết NVL,CCDC Bảng tổng hợp N-X-T ghi chú :ghi hàng ngày :ghi cuối tháng Sổ tổng hợp :đối chiếu kiểm tra *Trình tự hạch toán -Tại kho:hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất về vật liệu công cụ dụng cụ thủ kho tiến hành nhập xuất kho và ghi số lượng thực nhập,thực xuất.Cuối ngàythủ kho ghi thẻ kho theo từng chứng từ,mỗi chứng từ nhập xuất ghi một dòng và tính ra tồn kho mỗi ngày của từng thứ vật liệu -Phòng kế toán:kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ sử dụng thẻ hay sổ chi tiết vật tư để ghi chép, phản ánh từng ngày tình hình nhập-xuất-tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và giá tri của từng thứ vật liệu Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Thẻ kho Ngày lập thẻ:30/11/2009 Tờ số:08 -Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư:thép cuộn -Đơn vị tính:kg -Công trình toà nhà TC -3 Chứng từ Diễn giải Ngày N -X Số lượng Ký xác nhận SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 50 PN85 12/11 Mua thép cuộn 12/11 300 PN86 15/11 Mua thép cuộn 15/11 250 PX28 18/11 Xuất thép cuộn cho sx 18/11 200 Cộng 500 200 Tồn cuối tháng 400 Ngày 30/11/2009 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Sổ chi tiết vật tư TK 152 Tờ số 01 Tháng 11 năm 2009 Tên nguyên vật liệu:thép cuộn, thép cây đvt:đồng Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 50 2.250.000 PN85 12/11 Nhập thép cuộn 300 14.700.000 PN86 15/11 Nhập thép cuộn thép cây 250 25 12.500.000 875.000 PX28 18/11 Xuất thép cuộn thép cây 200 15 9.816.600 525.000 400 10 17.383.400 350.000 Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Sổ chi tiết công cụ dụng cụ Tháng 11 năm 2009 Tờ số 2 Tên công cụ dụng cụ:quần áo bảo hộ lao động ĐVT:bộ Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 18/11 Nhập áo bảo hộ lao động 26 975.000 20/11 Xuất áo bảo hộ lao động 26 975.000 Cộng phát sinh 26 975.000 26 975.000 Số dư cuối tháng Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Tháng 11 năm 2009 ĐVT:đồng Diễn giải Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT Nguyên vật liệu thép cuộn 50 2.250.000 250 300 12.500.000 14.700.000 200 9.816.600 400 17.383.400 thép cây 25 875.000 15 525.000 10 350.000 … … … … … … … … … Công cụ dụng cụ Máy hàn 2 6.000.000 2 6.000.000 Quần áo bảo hộ 26 975.000 26 975.000 Găng tay 20 291.000 20 291.000 4. Kế toán tổng hợp nhập,xuất kho NVL 4.1.Tk sử dụng * Tk 152 - nguyên liệu,vật liệu Tk 152- nguyên liệu, vật liệu: phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng, giảm các loại nguyên vật liệu trong kho của doanh nghiệp theo giá gốc. Kết cấu tk 152 - nguyên vật liệu Bên nợ: -Trị giá gốc NVL nhập kho trong kỳ -Trị giá NVL phát hiện thừa khi kiểm kê Bên có: -Trị giá gốc NVL xuất kho trong kỳ -Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá -Trị giá NVL phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê Số dư bên nợ: -Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ *Tk 153 - công cụ dụng cụ Tk 153 - công cụ dụng cụ: phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm các loại công cụ dụng cụ trong kho của doanh nghiệp theo giá gốc. Kết cấu tk 153 - công cụ dụng cụ Bên nợ: -Trị giá gốc CCDC nhập kho -Giá trị CCDC cho thuê nhập lại kho -Trị giá thực tế CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê Bên có: -Trị giá CCDC xuất kho -Trị giá CCDC trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá -Trị giá CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê Số dư bên nợ: -Trị giá thực tế CCDC tồn kho Tk 153 có 3 tài khoản cấp 2: -Tk 1531 - công cụ, dụng cụ -Tk 1532 - bao bì luân chuyển -Tk 1533 - đồ dùng cho thuê * Tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ - Tài khoản này được sử dụng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ hoặc còn được khấu trừ kỳ sau. - Kết cấu và nội dung của tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Bên nợ: Số thuế GTGT đàu vào được khấu trừ. Bên có: + Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ + Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ + Thuế GTGT của hàng mua phải trả lại + Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại Số dư bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn. 4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN Chứng từ ghi sổ Số 75 Ngày 20 tháng 11 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua NVL nhập kho trả bằng tiền tạm ứng 152 141 14.700.000 133 141 1.470.000 Cộng X X 16.170.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN Chứng từ ghi sổ Số 76 Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Đvt :đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua NVL nhập kho trả bằng tiền mặt 152 111 13.375.000 133 111 1.337.500 Cộng X X 14.712.500 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN Chứng từ ghi sổ Số 77 Ngày 20 tháng 11 năm 2009 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua CCDC nhập kho trả bằng tiền mặt 153 111 7.266.000 133 111 722.600 Cộng X X 7.988.600 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN Chứng từ ghi sổ Số 78 Ngày 20 tháng 11 năm 2009 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất thép cuộn thép cây 621 152 10.341.600 Cộng X X 10.341.600 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Địa chỉ: số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN Chứng từ ghi sổ Số 79 Ngày 20 tháng 11 năm 2009 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất quần áo bảo hộ,găng tay 627 153 1.266.000 Xuất máy tiện 627 153 6.000.000 Cộng X X 7.266.000 Kèm theo 02 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Đơn vị:số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày,tháng A B 1 … … … 75 20/11 16.170.000 76 20/11 14.712.500 77 20/11 1.348.600 78 20/11 10.341.600 79 20/11 7.266.000 … … … Cộng tháng 172.400.000 Cộng luỹ kế từ đầu tháng Sổ này có 01 trang,đánh số từ trang 01 đến trang số 01 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu) 4.2.1.Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Vật liệu nhập kho của công ty chủ yếu từ các nguồn bên ngoài. Ngoài ra còn có nguồn nhập vật liệu gia công chế biến, từ vật liệu thu hồi. Đối với vật liệu nhập kho do mua ngoài, do điều kiện mua bán trên thị trường hiện nay rất thuận tiện, thông thoáng, phương thức thanh toán rất đa dạng, phong phú nên công việc kế toán tổng hợp nhập vật liệu cũng rất đa dạng. Vật liệu ở công ty phần lớn được mua bằng hình thức thanh toán trả chậm, trả bằng tiền mặt, trả bằng tạm ứng, trả bằng tiền gửi ngân hàng. -Trường hợp nguyên vật liệu mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt, khi về nhập kho căn cứ vào hoá đơn GTGT số 6878 ngày 15/11/2009 và phiếu nhập kho số 86 ngày 15/11/2009 và phiếu chi tiền mặt Nợ tk 152:13.375.000 Nợ tk 1331:1.337.500 Có tk111:14.712.500 -Nếu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Nợ tk 152:7.266.000 Nợ tk 133: 726.600 Có tk 112:7.992.600 -Nếu mua nguyên vật liệu bằng tiền tạm ứng (hoá đơn GTGT số 6875 ngày 12 tháng 11 năm 2009) Nợ tk 152:14.700.000 Nợ tk 1331:1.470.000 Có tk 141:16.170.000 -Nếu mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán Nợ tk 152:14.700.000 Nợ tk 1331:1.470.000 Có tk 331:16.17.000 4.2.2.Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. * Giảm nguyên vật liệu Cách tổ chức sản xuất, đặc điểm, quy trình công nghệ, yêu cầu của công tác tổ chức quản lý, tính giá thành sản phẩm. Căn cứ vào các chứng từ xuất vật liệu, nhận được kế toán tiến hành phân loại chứng từ xuất nguyên vật liệu theo từng thứ và từng đối tượng sử dụng để kịp thời phản ánh giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng -Nếu xuất kho cho sx (căn cứ vào phiếu xuất kho số 28 ngày 18/11/2009) Nợ tk 621:10.341.600 Có tk 152: 10.341.600 -Nếu xuất cho sx chung Nợ tk 627: 10.341.600 Có tk 152: 10.341.600 -Nếu xuất cho bán hàng: Nợ tk 641: 10.341.600 Có tk 152: 10.341.600 -Nếu xuất cho quản lý doanh nghiệp: Nợ tk 642: 10.341.600 Có tk 152: 10.341.600 *Giảm công cụ dụng cụ:(căn cứ phiếu xuất kho số 32 ngày 20/11/2009) -Loại phân bổ 1 lần Xuất quần áo lao động Nợ tk 627:975.000 Có tk 153:975.000 Xuất găng tay Nợ tk 627:291.000 Có tk 153:291.000 -Loại phân bổ nhiều lần Nợ tk 242:6.000.000 Có tk 153:6.000.000 đồng thời phân bổ 50% Nợ tk 627:3.000.000 Có tk 242:3.000.000 Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Bảng phân bổ vl-ccdc Tháng 11 năm 2009 ĐVT:đồng Tk ghi có Tk ghi nợ Tk 152 Tk 153 Cộng 1521 1522 1523 Cộng TK 621 10.341.600 10.341.600 10.341.600 TK 627 1.266.000 1.266.000 3.000.000 3.000.000 Cộng 10.341.600 10.341.600 4.266.000 14.607.600 +Cơ sở lập:căn cứ vào các phiếu xuất kho và các sổ chi tiết VL-CCDC và căn cứ vào các sổ TK +Phương pháp lập:bảng phân bổ VL-CCDC được lập hàng tháng.Và cột giá trị thực tế của VL-CCDC chính là giá tri thực tế của đối tượng sử dụng +Tác dụng:dùng để phản ánh giá trị thực tế VL-CCDC xuất dùng Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Địa chỉ:609 khu ga-thị trấn Văn Điển-TT-HN Điện thoại:0436876171 Fax:0436876171 MST: 0102967050 Bảng cân đối tài khoản Tháng 11 năm 2009 ĐVT:đồng Số hiệu tk Tên tài khoản Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng Số dư cuối tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 1.568.956.250 - 933.392.808 2.356.850.235 145.498.823 1121 Ngân hàng NN&PTNN-chi nhánh Hoàng Quốc Việt 2.042.592 - 1.807.317.818 1.806.305.325 3.055.085 1122 Ngân hàng NN&PTNN KV Nhổn-Từ Liêm 6.779.237 - 199.298.433 199.516686 6.560.984 1123 Ngân hàng đầu tư và phát triển VIB 2.318.187 - 7.134.722 9.452.909 131 Phải thu của khách hàng 1.714.154.355 1.979.793.245 2.560.047.669 1.133.899.931 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ 12.113.060 122.797.839 98.373.093 36.537.806 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 138 Phải thu khác 141 Tạm ứng 200.000.000 200.000.000 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 1441 Ký quỹ bảo lãnh NH 6.814.513 363.000 6.451.513 144u Ký quỹ ký cược tiền USD NH PGBank 209.116.000 209.116.000 144e Ký quỹ ký cược tiền ERO NH PGBank 93.733.333 93.733.333 152 Nguyên liệu vật liệu 720.555.343 3.126.543.678 1.984.492.482 1.862.606.539 153 Công cụ dụng cụ 195.965.495 49.009.350 146.956.109 1541 Xây lắp 5.003.695.544 622.508.078 5.626.203.622 1542 Sản phẩm bơm chuyển bê tông 202.753.445 202.753.445 1543 Dịch vụ 155 Thành phẩm 156 Hàng hoá 134.715.081 136.407.481 1.692.400 157 Hàng gửi bán 990.242.944 990.242.944 211 TSCĐ HH 5.637.880.966 1.426.646.847 253.951.381 6.376.782.993 214 Hao mòn TSCĐ 588.839.739 46.973.278 119.083.178 660.949.639 242 Chi phí trả trước dài hạn 72.715.968 40.956.447 20.982.062 92.690.353 244 Ký cược,ký quỹ dài hạn 3111 Vay NH Hoàng Quốc Việt 4.284.657.490 14.054.657.490 14.449.952.100 4.679.952.100 3112 Vay NH NN&PTNN-PGD nhổn 2.000.000.000 2.000.000.000 2.000.000.000 2.000.000.000 3115 Vay NH NN&PTNN-PGD số 7 N.V.Huyên 1.000.000.000 2.000.000.000 1.000.000.000 331 Phải trả cho người bán 718.011.485 2.9669.904.647 2.433.940.459 182.047.297 3331 Thuế GTGT phải nộp 96.454.147 96.454.147 3333 Thuế xuất nhập khẩu 25.811.750 25.811.750 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 5.468.568 852.604 6.321.172 334 Phải trả người lao động 36.830.833 36.830.833 3383 Bảo hiểm xã hội 7.977.300 3.200.673 4.776.627 3384 Bảo hiểm y tế 1.568.460 4.447.854 2.879.394 3388 Phải trả phải nộp khác 594.595.103 7.225.600 594.121.203 7.700.000 3411 Vay dài hạn NH Hoàng Quốc Việt 1.010.572.000 1.010.572.000 3413 Vay dài hạn NH ĐT&PT VID 100.595.245 100.595.245 411 Nguồn vốn kinh doanh 8.000.000.000 8.000.000.000 414 Quỹ đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài chính 1.000.000 1.000.000 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 239.848.720 1.121.226 240.969.946 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 60.145.118 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 5111 Doanh thu bán hàng hoá 162.830.494 162.830.494 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 1.149.362.988 1.149.362.988 5113 Doanh thu cẩu vận chuyển 38.012.169 38.012.169 5114 Doanh thu bơm bê tông 16.379.424.972 16.379.424.972 515 Doanh thu hoạt động tài chính 417.873 417.873 521 Chiết khấu thương mại 621 Chi phí NVL TT 165.374.372 165.374.372 622 Chi phí NC TT 441.970.000 441.970.000 623 Chi phí sử dụng máy thi công 627 Chi phí sản xuất chung 420302.871 420302.871 632 Giá vốn hàng bán 153.572.575 153.572.575 635 Chi phí tài chính 99.371.467 99.371.467 641 Chi phí bán hàng 30.000.000 30.000.000 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 32.903.056 32.903.056 711 Thu nhập khác 183.174.603 183.174.603 811 Chi phí khác 206.977.269 206.977.269 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 911 Xác định kết quả kinh doanh 492.811.868 492.811.868 Cộng 16.772.366.837 16.772.366.837 36.367.152.002 36.367.152.002 16.379.424.972 16.379.424.972 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Sổ cái Tháng 11 năm 2009 Tài khoản 152-Nguyên vật liệu ĐVT:đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 SDĐT 720.555.343 … … … … … … … 20/11 75 20/11 Nhập thép cuộn 141 16.170.000 20/11 76 20/11 Nhập vl thép cuộn,thép cây 111 14.712.500 20/11 78 20/11 Xuất vl thép cuộn,thép cây 621 10.341.600 … … … … … … … Dư cuối tháng 1.862.606.539 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang Sổ cái Tháng 11 năm 2009 Tài khoản 153-công cụ dụng cụ ĐVT:đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 SDĐT … … … … … … … 20/11 77 20/11 Nhập quần áo bảo hộ lao động,găng tay,máy hàn 111 7.988.600 20/11 79 20/11 Xuất quần áo bảo hộ lao động găng tay,máy hàn 627 7.266.000 … … … … … … … Dư cuối tháng 146.956.109 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Chương III Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán Nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ 1. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.Thuận lợi Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, 1 đội ngũ công nhân viên lành nghề,nhiều kinh nghiệm, có trách nhiệm và tinh thần trong quá trình làm việc. Trong các quan hệ tín dụng với ngân hàng và các đồi tác khác thì công ty luôn là 1 khách hàng uy tín, các khoản vay đều sử dụng đúng mục đích, luôn coi trọng chữ tín, thanh toán đầy đủ các khoản nợ khi đến hạn trả, luôn tạo cho đối tác có 1 cảm giác an toàn khi ký hợp đồng với công ty mình. Công ty đã sử dụng các loại phương tiện máy móc thiết bị khá tiên tiến phù hợp cho quá trình sx kinh doanh. Công ty tiến hành sx kinh doanh với giá thành đảm bảo hợp lý dựa trên phương châm:lấy thị trường làm hướng đạo, lấy sáng tạo làm lòng cốt, gắn chất lượng sản phẩm với sự tồn vong của công ty. Lấy nhân tài làm chỗ dựa, lấy quản lý để thúc đẩy hiệu quả, đưa công ty đi theo con đường nâng ao uy tín sản phẩm. Mặt khác, công ty đã bít kết hợp, phân cấp quản lý tài hính hợp lý trong việc sử dụng nguồn tài chính công ty như việc thu, chi các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phân giao nhiệm vụ thu chi và cân đối tài chính. Công ty còn quan tâm đến con em của cán bộ công nhân viên làm việc tong công ty như ngày tết thiếu nhi, trung thu, khai giảng và chế độ thưởng thành tích cho con em trong học tập. Nhờ vậy mà chất lượng công việc được đảm bảo, hoàn thành nhanh chóng đem lại hiệu quả cho công ty. Đồng thời, vào dịp nghi hè, lễ tết công ty tổ chức cho công nhân viên đi tham quan, nghỉ mát giúp họ có được thời gian thư giãn,vui chơi để giải toả đi những căng thẳng mệt mỏi sau những ngày làm việc. 1.2.Khó khăn Thị trường sắt thép thế giới luôn có những biến động phức tạp, sự can thiệp của nhà nước đối với lĩnh vực này còn khá nhiều nhạy cảm, mặc dù máy móc thiết bị không còn lạc hậu nhưng đôi khi vẫn gặp phải những rủi ro trong sản xuất. Khối lượng công việc của các đợt vẫn còn chưa dứt khoát nên vẫn còn những hạn chế. Vì vậy mà khả năng cạnh tranh trên thi trường còn nhiều thiếu sót, còn nhiều khó khăn trong việc ký kết các dự án. Công ty có thể thấy ngành sx kinh doanh của công ty là ngành có lợi nhận cao, song bên cạnh đó vẫn còn những khó khăn nhất định. 2.Nhận xét chung vê công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì nhu cầu của con người về tiêu dùng sản phẩm ngày càng thay đổi. Nó không chỉ tăng vọt về số lượng mà còn yêu cầu cao hơn về chất lượng. Điều đó đòi hỏi NVL tiêu hao trong quá trình sản xuất cũng tăng dần. Vì thế hiện nay NVL trong nước không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất, nên các doanh nghiệp lam sao tiêu hao NVL ít nhất nhưng mang lại hiệu quả cao, và vẫn đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Muốn đạt được điều đó thì việc tăng cường quản lý NVL và hoàn thiện công tác kế toán NVL nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là 1 vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm. Khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang đã nhanh chóng tiếp cận thị trường, mở rộng mặt hàng kinh doanh. Công ty đã tìm ra được hướng đi riêng cho mình trên con đường hoà nhập và phát triển của nền kinh tế mới Công ty đã có những cải cách mang tính tích cực trong công tác kế toán để nâng cao hiệu quả làm việc. Bên cạnh đó vẫn tuân thủ theo đúng các quy định của nhà nước. Hiện nay trong công ty đã đặt ra những yêu cầu cơ bản trong quản lý vật liệu: *Khâu thu mua: quản lý vật liệu cả về số lượng và chất lượng, chủng loại,giá cả sao cho vật liệu khi mua về phải đủ về số lượng, chất lượng, chủng loại phù hợp và giá cả lại hạ để hạ thấp chi phí NVL 1 cách tối đa. *Khâu bảo quản: bố chí kho tầng bến bãi hợp lý với tính chất lý , hoá của NVL *Khâu sử dụng: cần sử dụng hợp lý, tiết kiệm tuân thủ theo các đinh mức tiêu hao đề ra. Tránh tình trạng hao hụt lãng phí vật liệu nhưng cũng tránh tình trạng quá tiết kiệm gây ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. *Khâu dự trữ: đảm bảo1 số lượng dự trữ nhất định để quá trình sản xuất không bị gián đoạn, đồng thời đề ra định mức dự trữ hợp lý. Phải dự trữ sao cho không vượt qua định mức dự trữ tối đa và không nhỏ hơn mức tối thiểu. Bên cạnh đó phòng kế toán mà cụ thể là kế toán NVL phải thường xuyên kiểm tra giám sát sổ NVL nhập-xuất-tồn hàng ngày với thủ kho và sổ sách hàng ngày của mình để hạch toán nghiệp vụ của mình chính xác, cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo. Từ thực tiễn trên, qua thời gian thực tập nhìn chung công tác quản lý NVL của công ty nói chung và của kế toán NVL nói riêng đã thực hiện tương đối chặt chẽ, đảm bảo tính phản ánh và giám đốc của công tác kế toán và đạt được những thành quả sau: *Công tác kế toán nói chung và đặc biệt kế toán NVL nói riêng đã không ngừng hoàn thiện mình và đáp ứng nhu cầu sx kinh doanh của công ty, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế trung thực, chính xác rõ ràng. *Việc thu mua vật liệu của cán bộ vật tư đã tỏ ra có hiệu quả. Công ty có đội ngũ cán bộ thu mua vật liệu hoạt bát, nhanh nhẹn trong việc nắm bắt giá cả thị trường. Đã liên hệ với các bên cung cấp NVL 1 cách thường xuyên, đảm bảo cho nhu cầu sản xuất của công ty. *Việc tổ chức bảo quản vật liệu trong kho luôn được công ty quan tâm. Công ty đã xây dựng được hệ thống kho chứa nguyên vật liệu khá tốt, phù hợp với quy mô sản xuất của công ty, tránh tình trạng tổn thất hư hỏng Bên cạnh những thành quả trên vẫn còn 1 số điểm cần hoàn thiện: *Công ty vẫn nợ lại ngân hàng 1 khoản khá lớn, vấn đề đặt ra là làm sao sử dụng vốn có hiệu quả, hợp lý và tiết kiệm *Chưa xây dựng được danh điểm vật liệu, vì vậy đã làm cho kế toán NVL gặp khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu. *Việc thu hồi phế liệu tại công ty chưa được tốt. Hiện nay công ty chỉ mới thu hồi phế liệu tại phân xưởng cơ khí còn các phân xưỏng khác thì không thu hồi mà thải loại hết. Tuy giá trị phế liệu la không cao so với số liệu bỏ ra nhưng trong nền kinh tế thị trường với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, giảm thiểu chi phí thì việc thu hồi lượng phế liệu này sẽ góp phần không nhỏ vào mục đích này của công ty. *Công tác trích lập các khoản dự phòng khi giá các loại nguyên vật liệu trên thị trường giảm , nhiều năm nay tại đây không được chú trọng. 3.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang *ý kiến 1: Xây dựng định mức dự trữ vật liệu Hàng năm, công ty phải vay ngân hàng lượng vốn khá lớn. Vấn đề đặt ra là sử dụng vốn sao cho hợp lí , tiết kiệm, không gây ảnh hưởng cho sản xuất. Từ những yêu cầu nêu trên, công ty cân phải xây dựng định mức dự trữ vật liệu sao cho vật liệu dự trữ cho sản xuất phải ở mức ổn định. Nếu dự trữ quá nhiều sẽ làm ứ đọng vốn, nếu thời gian kéo dài, công tác bảo quản sẽ làm cho NVL giảm đi chất lượng. Nếu dự trữ quá ít sẽ ảnh hưởng đến sản xuất, không đủ vật liệu cung cấp cho sản xuất, ảnh hưởng đến kế hoạch của công ty. *ý kiến 2:Xây dựng mã vật liệu Như ta đã biết, vật liệu của nhà máy rất đa dạng, biến động hàng ngày nên việc hạch toán là rất khó khăn phức tạp. Công ty lại chỉ quản lý vật liệu theo tổng số liệu mà không quản lý mà không quan lý theo hệ thống danh điểm vật liệu nên cũng gây ra không ít khó khăn cho việc quản lý và kế toán chi tiết vật liệu trong kiểm tra đối chiếu số liệu. Để phục vụ tốt hơn yêu cầu quản lý vật liệu, đồng thời tiết kiệm thời gian trong kế toán và kho, kiểm kê và tìm thông tin về các loại vật liệu, vật liệu cần phải chia một cách chi tiết hơn theo công dụng, tính năng và qui cách sản phẩm của nguyên liệu công ty nên xây dựng hệ thống danh điểm để hạn chế những sai sót trong việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toán *ý kiến 3:Tiến hành thu mua phế liệu tong toàn nhà máy: Hiện nay công ty mới chỉ tiến hành thu hồi phế liệu ở phân xưởng cơ khí còn ở các phân xưởng khác thì phế liệu đều phải loại hết. Lượng phế liệu này tuy có giá trị không cao nhưng nếu như công ty có thể thu mua lại và tái chế chúng thi sẽ mang lại hiệu quả kinh tế không nhỏ nhất là trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt về giá. *ý kiến 4:Lập các khoản dự phòng: Trong nền kinh tế thị trường khi mà giá cả và chất lượng là 2 nhân tố quyết định tong việc cạnh tanh thì việc lập nên các khoản dự phòng sẽ là một bước đi đúng đắn cho các doanh nghiệp nhằm khẳng định vị thế của mình và tạo nên một sự ổn định trong quá trình sản xuất và phát triển bền vững của công ty. *ý kiến 5:Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và phương pháp hoàn thiện: Nhà máy áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đã gây ra những bất lợiđó là việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán chỉ thực hiên vào cuối tháng trong khi đó lượng vật liệu nhập xuất trong tháng lại nhiều nên làm giam sự giám sát của kế toán, do vậy để han hế đợc điểm này nhà máy áp dụng phương pháp sổ số dư kế toán để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu cụ thể. Phương pháp sổ số dư Nguyên tắc hạch toán:thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép só lượng nhập-xuất-tồn và cuối kỳ phải ghi vào sổ dư.Kế toán lập bảng tổng hợp giá tị xuất nhập, tồn kho của từng nguyên vật liệu Trình tự kế toán chi tiết: 1.Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho tập hợp và phân laọi chứng từ phát sinh tong kỳ theo từng nhóm vật tư 2.Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất của từng nhóm nguyên vật liệu đính kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán vật tư 3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận được thông báo của từng thứ nguyên vật liệu đính kèm chứng từ gốc phải kiểm tra việc phân loại chứng từ và ghi hạch toán trên từng thứ sản phẩm 4.Kế toán ghi chi tiết vật liệu căn cứ vào bảng luỹ kế nhập xuất tồn kho để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn 5.Cuối thang căn cứ vào thẻ kho thủ kho ghi đủ số lượng vật liệu vào sổ số dư sau đó chuyển cho phòng kế toán Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư: thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Bảng giao nhận chứng từ nhập Sổ số dư Sổ tổng hợp N-X-T Bảng luỹ kế nhập xuất tồn Bảng giao nhận chứng từ xuất Việc cải tiến lại trình tự hạch toán kế toán chi tiết sẽ giảm được thời gian làm việc của kế toán mà vẫn tiến hành kiểm tra thường xuyên và có hệ thống đối với thủ kho và kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép kế toán tại phòng kế toánvới việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho. Kết luận Hiện nay trong nền kinh tế thị trường vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của công ty chính là lợi nhuận,để đạt được lợi nhuận tối đa thì một trong những biện pháp cơ bản nhất là hạ thấp chi phí và dẫn đến hạ giá thành sản phẩm.Cũng như bao doanh nghiệp khác,chi phí nguyên vật liệu sx tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của công ty.Vì vậy công tác quản lý kế toán nguyên vật liệu là 1 nội dung quan trọng trong công tác quản lý nếu quản lý tốt sẽ góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang sau 6 năm xây dựng,trưỏng thành và phát triển đến nay việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty đã được vận dụng 1 cách nhuần nhuyễn và đầy sáng tạo.Tuy nhiên kế toán nguyên vật liệu tại công ty cũng không tránh khỏi một vài khuyết điểm. Sau 1 thời gian thực tập tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang nắm được tầm quan trọng của nguyên vật liệu đối với công ty em mạnh dạn tìm hiểu nghiên cứu để thấy được tầm quan trọng va cần phát huy trong công tác quản lý kế toán nguyên vật liệu,tư lý luận phải đi đôi với thực hành về công tác kế toán tại công ty em nhận thức được rằng lý luận phải đi đôi với thực tế,phải biết vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.Và tại đây em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báo cho bản thân mình.Để đạt được điều đó em đã được sự giúp đỡ của công ty và sự chỉ đạo nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Hải Đường. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo của công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang,các cán bộ phòng kế toán của công ty và cô giáo hướng dẫn đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Nhận xét của đơn vị thực tập Hà nội, ngày…… tháng…… năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25814.doc
Tài liệu liên quan