Do sự biến động thường xuyên, đa dạng của TP và do yêu cầu của công tác QL, KTTP và TTTP là những phần hành KT khá phức tạp. KTTP và TTTP thực sự gắn liền bổ trợ cho nhau để hạch toán tốt các NVKTPS.
Trong điều kiện nền KTTT ngày càng phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi chế độ KT phải có sự cải cách để phù hợp, đáp ứng tốt nhất vai trò của công tác KT đối với công tác QL. Đối với mỗi DN, bộ phận KT phải vận hành linh hoạt hợp lý chế độ KT vào đk t.tế của DN mình để thực hiện hạch toán KT nói chung và hạch toán TP và TTTP nói riêng một cách đúng đắn, đem lại hiệu quả QL cao nhất.
Qua hơn một tháng thực tập tại XN In TTTTthương mại, do có sự hạn chế về thời gian nghiệp vụ nên chuyên đề này mới chỉ đi sâu vào nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu cuả công tác kế toán TP và tiêu thụ TP để thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại và có một số ý kiến nhỏ với mong muốn công tác này của XN ngày được hoàn thiện hơn.
88 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Xí nghiệp in trung tâm thông tin thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ phận
*Ban giám đốc: gồm Giám đốc và 3 phó Giám đốc
- Giám đốc: do HĐQT bổ nhiệm. GĐlà người điều hành HĐ hàng ngày của XN,trực tiếp chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc tổ chức,QL điều hành các HĐ hàng ngày của XN, sd có hiệu quả các nguồn lực của XN và thi hành các NQ,qđ của HĐQT theo nhiệm vụ đặt ra.
- Phó Giám đốc gồm:
+ Phó giám đốc phụ trách bộ phận mạng
+ Phó giám đốc dịch vụ
+ Phó giám đốc phụ trách các bản tin
* Các phòng ban chức năng:
- Phòng đối ngoại:
+ Tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc trong việc giao dịch với bên ngoài.
+ Tham mưu giúp việc trong công tác QL xuất, nhập khẩu của XN
+ Tham mưu giúp việc trong công tác QL sx và đóng gói SP của XN
Sơ đồ bộ máy tổ chức trung tâm thông tin thương mại
Giám đốc trung tâm
PGĐ bộ phận mạng
PGĐ dịch vụ
PGĐ các bản tin
BQL
Dự án
Phòng
TCHC
Phòng
tài
chính
Phòng
đối
ngoại
Bản tin
DNTM
Bản tin N/thương
Vinanet
Bản tin
TTTM
Bản tin
T/trường
CN
Đà Nẵng
Bản tin
TNTT
ASEM
Conanet
Bản tin
TT GCVT
Phòng
xuất bản
CN
TP HCM
Sàn
TMĐT
Xí nghiệp
In
VPLL
Móng Cái
Văn phòng
BTD
- Phòng tài chính:
+ Trực tiếp thực hiện chỉ đạo hệ thống tài chính, các cán bộ có liên quan đến kinh tế và tài chính của trung tâm, quản lý các TS của trung tâm.
+Tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc trong việc điều hành, xđ kqkd.
+Tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc trung tâm và trực tiếp thực hiện chỉ đạo hệ thống tài chính của trung tâm, QL các nguồn vốn KD của trung tâm.
+ Giúp việc cho BGĐ trung tâm trong việc phân phối lợi nhuận trích lập các quỹ.
- Phòng TCHC:
+Tham mưu và trực tiếp thực hiện công tác tổ chức của XN, công tác tuyển dụng cán bộ, người lđ trong XN
+Thực hiện công tác đào tạo và đào tạo bổ sung kiến thức thực tế doanh nghiệp cho cán bộ và người lđ trong XN
+Thực hiện công tác phân công, điều động cán bộ và người lđ trong doanh nghiệp, thực hiện công tác định kỳ đánh giá nhận xét kết quả, năng lượng công tác định kỳ đối với cán bộ của XN
+ Đảm bảo chế độ chính sách đãi ngộ cho cán bộ và người lđ trong XN
+ Làm công tác tư tưởng cho cán bộ, người lđ trong XN yên tâm công tác đoàn kết một lòng xây dựng XN phát triển
+ Thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị xã hội trong XN, công tác pháp chế, thanh tra kiểm tra nhân sự, giải quyết các vấn đề có liên quan đến tố tụng hình sự của XN.
- BQL dự án:
+ Tham mưu và trực tiếp thực hiện công tác QL của XN
+ Thực hiện các dự án mà kế hoạch đã đề ra
- Chi nhánh Đà Nẵng
- Chi nhánh T.p HCM
- Văn phòng Móng Cái
- Văn phòng Lạng Sơn
- Văn phòng Cần Thơ
2.1.2.3.2/. Đặc điểm tổ chức sản xuất
Đặc điểm sxkd
Hiện trạng QL của bất kỳ một DN nào cũng gắn liền với môi trường và đặc điểm ngành nghề mà DN đó hđ.
- Đây là ngành phục vụ thương mại, phục vụ dân trí, ổn định CT- KT- XH của đất nước mà Đảng và Nhà nước quan tâm.
- Đây là ngành có thị trường rất lớn trong mọi người biết đến lại rất nhỏ bé, đòi hỏi phải tổ chức một hệ thống phân phối khoa học, QL khoa học.
Đặc điểm quy trình công nghệ
Việc tổ chức sx trong XN được tổ chức tương đối chặt chẽ giữa các khâu trong quá trình sx. Trong việc điều hành sxsp ở từng khâu của quy trình sx đều có sự QL kiểm tra đảm bảo chất lượng SP.
(Sơ đồ quy trình công nghệ)
Kiểm định chất lượng
Nguyên liệu
Nguyên liệu kỹ thuật
Định lượng nguyên liệu theo
công thức pha chế
Gia công nguyên liệu
Kiểm định các chỉ tiêu
Chất lượng sản phẩm
Pha chế tổng hợp
Ngăn chứa SP đã pha chế
Hệ thống đóng gói SP
Kiểm tra các chất lượng
Chỉ tiêu đóng gói
Kho thành phẩm
Nguyên liệu kỹ thuật sau khi kiểm định đánh giá chất lượng tiến hành định lượng nguyên liệu, các nhiên liệu sau khi mua về được pha chế tổng hợp, ở công đoạn này các thành phần nguyên liệu cấu thành SP được tổng hợp pha chế khuấy trộn thành SP khi pha chế xong tiến hành định lượng các chỉ tiêu chất lượng SP, kiểm tra xong tiến hành đóng gói SP.
2.1.3/. Đặc điểm tổ chức kế toán
2.1.3.1/. Hình thức hạch toán kế toán, hình thức ghi sổ kế toán, niên độ kế toán
- Hình thức hạch toán kế toán:Trung tâm hạch toán độc lập toàn phần, XN hạch toán phụ thuộc theo phương pháp báo sổ.
- Hình thức ghi sổ:Theo hình thức chứng từ ghi sổ
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/ 01/ N đến 31/ 12/ N
2.1.3.2/. Bộ máy kế toán
Hiện nay phòng tài chính kế toán trung tâm có 7 người được bố trí sắp xếp công việc kiêm nhiệm và theo mô hình như sau:
Kế toán trưởng kiêm
trưởng phòng tài chính
Kế toán tổng hợp
kiêm phó phòng
Kế toán
vật tư,
thành
phẩm
Kế toán
công nợ
kiêm KT
ngân
hàng
Kế toán
thành
toán
kiêm KT
XDCB
Kế toán
giá thành
kiêm KT
TSCĐ
Kế toán
thuế kiêm
KT tiền
lương,BH
XH,YT
2.1.3.3/. Trình tự ghi sổ của trung tâm theo hình thức chứng từ ghi sổ
sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ KT
chi tiết
Sổ
quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
c.từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
BảngTH
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
* Hệ thống báo cáo
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
2.2/. Tình hình thực tế công tác KT TP và tiêu thụ TP tại XN In TTTT thương mại
2.2.1/. Kế toán TP
2.2.1.1/. Đánh giá TP và QL TP
TP sx ra là kết tinh thành quả LĐ của toàn bộ CNV của DN, cho nên phải được QL chặt chẽ, tránh mọi tổn thất xảy ra. TP ở mỗi DN có các đặc điểm riêng, do đó phương thức QL ở mỗi DN khác nhau.
Phân tích TP và đặc điểm QL
* TP của XN In là những loại sách, báo, tạp chí...in phục vụ XH
* Đặc điểm QL
- Thủ kho các XN QL số lượng TP, sắp xếp phân loại theo yêu cầu bảo quản, cất giữ một cách khoa học, thuận tiện cho quá trình nhập- xuất theo dõi kịp thời chi tiết tình hình hiện có và sự biến động của TP, báo cáo tình hình chất lượng trong kho.
- Phòng kế toán: Theo dõi tổng hợp tình hình xuất tồn kho TP và hạch toán quá trình tiêu thụ toàn bộ TP trên cả 2 chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
- Cán bộ KCS ở các XN kiểm tra số lượng, CL SP trước khi đưa vào NK hoặc XK.
Đánh giá TP
TP nào cũng được biểu hiện trên 2 chỉ tiêu hiện vật và giá trị nhưng muốn biểu hiện được theo giá trị cần phải thông qua công tác đánh giá TP
Có nhiều PP đánh giá TP. Mỗi DN sd một PP phù hợp với đặc điểm sxkd của mình, từ đó có thể hạch toán một cách chính xác
* Đối với SP NK: do đặc thù ngành nghề sxkd của XN là in ấn nên XN không có SP dở vì vậy giá thực tế TP nhập là toàn bộ CP sx ra SP đó.
=
Giá thành đơn vị Giá thành thực tế từng loại SP NK trong kỳ
SP NK trong kỳ Số lượng từng loại SP NK trong kỳ
VD: Thẻ tính giá thành thực tế của SP sách luật Thương mại trong tháng 10/2005 như sau:
Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
Tháng 10/2005
Tên sản phẩm dịch vụ: Sách luật Thương mại
Số lượng SP dịch vụ hoàn thành: 4.723 cuốn
KM chi phí
sản xuất
kinh doanh
CPSXKD
dở dang
Đầu kỳ
CPSXKD
phát sinh
trong kỳ
CPSX
KD DD
CK
Giá thành SXDV trong kỳ
Giá thành
Giá thành
đơn vị
CP NVLTT
3.493.508
135.967.000
0
140.460.508
29.739,68
CP NCTT
6.190.908,4
0
6.190.908,4
1.130,8
CP SXC
5.112.565,8
0
5.112.565,8
1.082,48
Cộng
148.280.474,2
151.773.982,2
32.135,08
Bảng tính giá thành
Chỉ tiêu
KM
CP
CP dở
Dang ĐK
Chi phí
phát sinh
trong kỳ
CP
DD
CK
Tổng
giá thành
Giá
thành
đơn vị
Sách luật
TM
621
622
627
3.493.508
135.967.000
6.190.908,4 5.112.565,8
140.460.508
6.190.908,4
5.112.565,8
29.739,68
1.130,8
1.082,48
148.280.474,2
151.773.982,2
32.135,08
Bản tin
t.tinTM
621
622
627
2.320.500
27.014.000
2.647.372
2.782.442
29.334.500
2.647.372
2.782.442
14.116,46
1.274
1.339
32.443.814
34.764.314
16.729,7
Cácvăn bản
pháp quy
621
622
627
4.200.310
85.880.000
9.704.440
4.809.280
90.080.310
9.704.440
4.809.280
19.929,27
2.147
1.064
100.393.720
104.594.030
23.140,27
Tạp chí kt
C.á- TBD
621
622
627
1.347.200
16.875.000
759.375
1.130.625
18.222.200
759.375
1.130.625
6.791,104
243
361,8
18.765.000
20.112.200
6.435,904
* Đối với SP XK:Tính giá thành SP XK theo PP b.q gia quyền, công thức tính như sau:
ZspXK = Số lượng SPXK x Zsxtt đơn vị b.q
Zsxtt đ.vị Zsxtt của TP tồn kho ĐK + Zsxtt của SP NK trong kỳ
bình quân = Số lượng SP tồn kho ĐK + Số lượng SP NK trong kỳ
Ví dụ:
Tính giá thành SP sách luật thương mại
Tồn ĐK SL: 1.150 cuốn Số tiền: 40..250.000đ
Nhập t.kỳ SL: 4.723 cuốn Số tiền: 151.773.982,2đ
Xuất t.kỳ SL: 4.810 cuốn
Trong đó: - Xuất bán cho CT Thiên An 2.500 cuốn
- Xuất bán cho CT Đại Phú 1.220 cuốn
- Xuất bán cho CT Đại Du 1.090 cuốn
Zsxtt = 40..250.000 + 151.773.982,2 = 192.023.982,.2
đ.vị b.q 1.150 + 4.723 5.873
= 33.696,06
Giá thành SP XK = 4.810 x 33.696,06 = 162.078.048,6
2.2.1.2/. Tổ chức kế toán TP ở XN
a) Công tác hạch toán ban đầu
Để tránh những nhầm lẫn sai sót, nhằm đảm bảo độ tin cậy, chính xác của các thông tin kinh tế tài chính cung cấp cho QL, hạch toán ban đầu có ý nghĩa rất quan trọng, nó là khâu đầu tiên trong hệ thống hạch toán kế toán.
Nội dung trình tự hạch toán ban đầu được thể hiện như sau:
- Đối với quá trình NKTP
TP khi được tổ KCS kiểm nghiệm về số lượng chất lượng đã đạt tiêu chuẩn các thông số kỹ thuật thì sẽ được lập phiếu để NK. Phiếu NK được lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho tổ sx
Liên 3: Lưu tại phòng kế toán
- Đối với quá trình NK TP: KT sd hoá đơn GTGT, bộ hoá đơn được lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho KH
Liên 3: Dùng để thanh toán
VD: Phiếu NK TP số 113 ngày 19/10/2005
Mẫu số 01- VT
Phiếu nhập kho Số 113
Ngày 19 tháng 10 năm 2005 Nợ TK 155
Có TK 154
- Theo BBKN số 113 ngày 19 tháng 10 năm 2005
- Nhập tại kho: XN In
S
T
T
Tên sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
theo CT
Thực
nhập
1
Sách luật TM
cuốn
4.723
32.135,08
151.773.982,2
2
Bản tin t.tin TM
cuốn
2.078
16.729,7
34.764.316
3
Các vă bản
pháp quy
cuốn
4.520
23.140,27
104.594.030
4
Tạp chí kinh tế
châu á-TBD
cuốn
3.125
8.880,904
20.112.200
Cộng
311.244.528,2
Phụ trách ứng tiêu Người giao hàng Thủ kho
Liên Trường Nga
VD: Hoá đơn GTGT số 101375 ngày 20/10/2005 bán hàng cho CT Thiên An như sau:
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lưu
Ngày 01 tháng 10 năm 2005
Đơn vị bán hàng : XN In
Địa chỉ : 46 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số TK : 710A- 00626
Điện thoại : 04.9344259, Mã số thuế:1000214039-1
Đơn vị mua hàng : Lê Văn Tiến
Tên đơn vị : Công ty Thiên An
Địa chỉ :Số 7 đường Trần Đăng Ninh, Nam Định
Số TK : 6870- 4560 M
TT
Tên HH DV
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sách luật TM
cuốn
2.500
46.000
115.000.000
Cộng tiền hàng 115.000.000
Thuế suất GTGT :5% Tiền thuế GTGT 5.750.500
Tổng cộng tiền thanh toán 120.750.500
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu bảy trăm lăm mươi nghìn
lăm trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
b) Hạch toán chi tiết TP
TP của XN bao gồm nhiều loại, mỗi loại được chia thành nhiều chủng loại khác nhau. Để nâng cao công tác QL TP. XN ngoài việc theo dõi tổng hợp còn theo dõi chi tiết từng SP hạch toán chi tiết TP cho phép XN biết được sự vận động của từng TP, từ đó có các biện pháp QL riêng phù hợp với đặc điểm của từng TP đó để theo dõi chi tiết tình hình biến động của TP.
Kế toán áp dụng PP hạch toán chi tiết TP theo PP ghi thẻ song song. Cụ thể:
- Tại kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuất TP do thủ kho tiến hành và ghi chép theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận chứng từ từ các phiếu NK, hoá đơn(GTGT), thủ kho sẽ phân loại rồi ghi vào thẻ kho cho từng thứ TP theo thứ tự nhập- xuất kho hàng. Nhờ ghi chép kịp thời, số lượngTP NK, XK sẽ được xđ một cách chính xác và cho biết số lượng TP tồn kho giúp cho XN có sự điều chỉnh kịp thời tình hình sx phù hợp với tiêu thụ. Các chứng từ sau khi được ghi vào thẻ kho rồi chuyển lên cho phòng kế toán
- Tại phòng kế toán: Sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của phiếu NK, hoá đơn GTGT do thủ kho đưa lên, KT TP sẽ mở sổ chi tiết TP để ghi cho từng chủng loại sản phẩm theo chỉ tiêu số lượng.Cuối tháng sau khi đã có Zsx sẽ tổng hợp số lượng N-X mỗi chủng loại thành phẩm trong tháng để tính chỉ tiêu giá trị.
VD: Căn cứ các phiếu nhập kho và các hoá đơn GTGT thủ kho ghi vào thẻ kho cho TP sách lụât Thương mại
Thẻ kho
Tên thành phẩm : Sách luật Thương mại
ĐVT : cuốn
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lượng
Ký xác
nhận của KT
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
1.150
113
19/10
Nhập kho thành
phẩm hoàn thành
4.723
5.873
113
19/10
Xuất bán cho c.ty
Thiên An
2.500
3.373
116
24/10
Xuất bán cho c.ty
Đại Phú
1.220
2.153
119
28/10
Xuất bán cho c.ty Đại Du
1.090
1.063
Cộng
4.723
4.810
Tồn cuối tháng
1.063
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu NK, phiếu XK, kế toán TP ghi vào sổ Chi tiết sản phẩm
Cuối tháng kế toán TP tính toán chỉ tiêu giá trị của TP trong kỳ và lập bảng Tổng hợp chi tiết vật liệu SP hàng hoá, Bảng cân đối TP
Bảng tổng hợp chi tiết
Vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Tài khoản: 155
Tháng 10 năm 2005
S
T
T
Tên SP
Tồn ĐK
Nhập t. kỳ
Xuất t. kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
1
Sách luật TM
1.150
40.250.000
4.723
151.773.982,2
4.810
162.078.048,6
1.063
29.945.933,6
2
Các vb pháp quy
750
22.478.500
4.520
104.594.030
2.570
61.973.339,8
2.700
65.108.190,2
3
T. chí kt
C.á-TBD
430
4.386.000
3.125
20.143.635,7
2.200
19.917.018
1.355
4.612.617,7
4
Bản tin
tt TM
1.050
19.950.000
2.078
34.764.316
1.680
29.386.205,52
1.448
25.328.110,48
5
T.trg
g.cả-v.tư
80
1.018.308,6
0
0
74
998.708,6
6
9.600
6
Sách tâm linh
25
485.000
0
0
0
0
25
485.000
Cộng
3.485
88.566.808,6
14.446
311.275.963,9
11.334
274.353.320,52
6.597
125.489.451,98
Kế toán tổng hợp TP
XN In TTTT TM thực hiện kế toán tổng hợp TP theo PP KKTX với các TK sd như sau:
- TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 155: thành phẩm
- TK 157: Hàng gửi bán
- TK 632: Giá vốn hàng bán
Nội dung của hạch toán TP
* Đối với quá trình nhập kho TP
chứng từ ghi sổ của XN được lập một lần vào cuối mỗi tháng. Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại( phiếu NK) đã được lập cuối tháng, KT định khoản lập CT ghi sổ
Nợ TK 155
Có TK 154
Ghi Nợ TK 155
Ghi ... Có ... các tài khoản
8
7
632
6
154
5
311.244.528,2
31.435,7
311.275.963,9
Tổng số tiền
4
311.244.528,2
31.435,7
311.275.963,9
Nội dung n.vụ
kinh tế phát sinh
( chứng từ gốc)
3
Nhập kho sản phẩm
hoàn thành
Nhập kho SP
trả lại
Cộng
Chứng từ
NT
2
19/10
19/10
SH
1
113
113
Doanh nghiệp: XN In
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số: 07 Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Loại chứng từ gốc: Phiếu nhập kho
Chứng từ ghi sổ
Số: 07
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhập kho
thành phẩm
155
154
311.244.528,2
Cộng
311.244.528,2
Chứng từ ghi sổ
Số: 07
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
NKSP trả lại
155
154
31.435,7
Cộng
31.435,7
* Đối với quá trình xuất kho TP:
Phương thức bán hàng của XN là bán trực tiếp. Căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại( phiếu xuất kho TP) cuối tháng, kế toán TP định khoản, lập chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 632
Có TK 155
Ghi Có TK 155
Ghi Nợ TK các tài khoản
11
10
9
8
7
6
632
5
84.240.150
23.755.722,3
18.027.392,1
41.109.193,2
13.377.335,82
22.003.527,18
36.728.705,4
11.625.140,7
23.486.153,82
274.353.320,52
Tổng số tiền
4
84.240.150
23.755.722,3
18.027.392,1
41.109.193,2
13.377.335,82
22.003.527,18
36.728.705,4
11.625.140,7
23.486.153,82
274.353.320,52
Nội dung nghiệp
vụ kt phát sinh
( chứng từ gốc)
3
Xbán cho CT T.An
Xbán cho ct Hà Nam
Xbán cho ct Hải Vân
Xbán cho CT Đại Phú
Xbán cho CH Tấn Lợi
Xbán cho CTTM Hoa Lý
Xbán cho CT Đại Du
Xbán cho CT T.An
Xbán cho CT Thu Nga
Cộng
Chứng từ
N
T
2
20/10
21/10
23/10
24/10
25/10
26/10
28/10
29/10
30/10
S
H
1
113
114
115
116
117
118
119
120
121
Doanh nghiệp:............. Mẫu số: S07-SKT/DNN
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số: 05 ngày 31 tháng 10 năm 2005
Loại chứng từ gốc: phiếu xuất kho
Sổ chi tiết sản phẩm
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Tài khoản : 155
Tên SP : Sách luật Thương mại
Tồn
TT
40.250.000
192.023.9822
107.783.832,2
66.674.639
29.945.933,6
29.945.933,6
SL
1.150
5.873
3.373
2.153
1.063
1.063
Xuất
TT
84.240.150
41.109.193,2
36.728.705,6
162.078.048,6
SL
2.500
1.220
1.090
4.810
Nhập
TT
151.773.982,2
151.773.982,2
SL
4.723
4.723
Đơn giá
32.135,08
33.696,06
33.696,06
33.696,06
Diễn giải
Tồn đầu tháng
XN Anh Đào
đ/c’ SP
Bán cho CT
Thiên An
Bán cho CT
Đại Phú
Bán cho CT
Đại Du
Cộng PS
Tồn cuối
tháng
Chứng từ
NT
19/10
20/10
24/10
28/10
SH
100
113
116
119
Bảng cân đối thành phẩm
Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/10/2005
Kho : Kho chi nhánh Đà Nẵng
Tài khoản: 155
Tồn cuối kỳ
TT
29.945.933,6
25.328.110,48
65.108.190,2
4.612.617,7
9.600
485.000
Cộng 3.485 88.66.808,6 14.446 311.275.963,9 11.334 274.353.320,52 6.597 125.489.451,98
SL
1.063
1.448
2.700
1.355
6
25
Xuất trong kỳ
Gv hg xuất
162.078.048,6
29.386.205,52
61.973.339,8
19.917.018
998.708,6
0
SL
4.810
1.680
2.570
2.200
74
0
Nhập trong kỳ
TT
151.773.982,2
34.764.316
104.594.030
20.143.635,7
0
0
SL
4.723
2.078
4.520
3.125
0
0
Tồn đầu kỳ
TT
40.250.000
19.950.000
22.487.500
4.386.000
1.008.308,6
485.000
SL
1.150
1.050
750
430
80
25
ĐV
TP
C
C
C
C
C
C
Tên SP
Sách luật
TM
Bản tin t. tin TM
Các vb
pháp quy
Tạp chí kt
C. á-TBD
T.trường giá cả, vtư
Sách tâm linh
Chứng từ ghi sổ
Số: 05
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất kho thành phẩm
bán cho khách hàng
632
155
274.353.320,52
Cộng
274.353.320,52
Kế toán trưởng Người lập
Các chứng từ ghi sổ trên được kế toán viên theo dõi thành phẩm lập, sau đó chuyển sang kế toán tổng hợp để ghi vào sổ “ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” (biểu số), sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái TK 155, Sổ cái TK 632
Sổ cái TK 155 “ thành phẩm”
Tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
PS Nợ
PS Có
SH
NT
Số đầu kỳ
88.566.808,6
07
31/10
Nhập kho thành phẩm
154
311.244.528,2
07
31/10
Nhập kho sp bị trả lại
632
31.435,7
05
31/10
Xuất kho TP đem bán
632
274.353.320,52
Cộng phát sinh
311.275.963,9
274.380.008,72
Dư cuối kỳ
125.489.451,98
Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán
Tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
PS Nợ
PS Có
SH
NT
05
31/10
Giá vốn hàng bán
155
274.353.320,52
07
31/10
Giá vốn hàng bị
trả lại
155
31.435,7
18
31/10
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
911
274.321.884,82
Cộng PS
274.353.320,52
274.353.320,52
2.2.2/. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.2.2.1/. Các phương thức doanh nghiệp
Chuyển sang nền kinh tế thị trường với việc thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập, lấy doanh thu bù đắp chi phí và phải cạnh tranh với sản phẩm cùng loại, vì vậy công tác tiêu thụ sản phẩm được XN đặc biêt quan tâm. Để tăng số lượng thành phẩm bán ra, XN cần chú trọng đến công tác chế tạo sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng, đồng thời phải nâng cao chất lượng sản phẩm...
Trong khâu tiêu thụ, phòng tiêu thụ sản phẩm, phòng kế toán và thủ kho kết hợp chặt chẽ với nhau tạo điều kiện cho khách hàng làm thủ tục và lấy hàng nhanh nhất. Bên cạnh đó cùng với các hình thức bán hàng khác nhau cũng có các phương thức thanh toán khác nhau phù hợp với điều kiện của từng khách hàng và dựa trên sự thoả thuận giữa khách hàng với XN
Phương thức thanh toán: Chủ yếu là phương thức trả chậm, còn phương thức thanh toán ngay cũng có nhưng phát sinh không nhiều
2.2.2.2/. Kế toán doanh thu bán hàng
Để phản ánh DTBH XN sử dụng TK 511 “ DTBH và cung cấp DV” và các TK liên quan như TK 112 “TGNH”, TK111- TM;TK 131- phải thu của KH
Trường hợp XN bán thẳng cho khách hàng theo hình thức trả chậm
- Căn cứ vào nhu cầu nhận hàng của phòng t.thụ đưa sang, phòng kế hoạch viết lệnh điều hàng. Phòng KT căn cứ vào lệnh điều hàng của phòng KH, KT bán hàng viết HĐ GTGT xuất bán cho KH, căn cứ vào HĐ GTGT KT bán hàng định khoản ghi sổ chi tiết các TK liên quan.
Nợ TK 131 tổng giá thanh toán
Có TK 511 giá chưa thuế
Có TK 3331 thuế giá trị gia tăng
VD: căn cứ vào hoá đơn 101375 ngày 20/10 kế toán định khoản ghi vào sổ chi tiết TK 511,131,3331 có liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua.
- Cuối tháng KT bán hàng căn cứ vào các HĐ bán hàng lập bảng chứng từ gốc cùng loại (HĐ GTGT liên 1), căn cứ vào chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ chuyển sang KT tổng hợp.
VD: căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Các khoản tính trừ
Khác
(521,531,532)
10
Thuế
9
Ddoanh thu
Thành tiền
8
115.000.000
56.112.000
50.140.000
221.252.000
221.252.000
162.078.048,6
59.173.951,4
Đơn
giá
7
46.000
46.000
46.000
SL
6
2.500
1.220
1.090
4.810
TK
đối
ứng
5
131
131
131
Diễn giải
4
Bán cho CT
Thiên An
Bán cho CT
Đại Phú
Bán cho CT
Đại Du
Cộng PS
DTT
GVHB
Lãi gộp
Chứng từ
Ngày tháng
3
20/10
24/10
28/10
Số
Hiệu
2
101375
101379
101343
Ngày tháng ghi sổ
1
20/10
24/10
28/10
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm: Sách luật TM
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số : 06 ngày 31 tháng 10 năm 2005
Loại chứng từ: Hoá đơn GTGT Liên 1
Ghi Nợ TK 131
Ghi Có các TK
3331
5.750.000
1.621.500
1.230.500
2.806.000
913.100
1.501.900
2.507.000
793.500
1.603.100
18.726.600
511
115.000.000
32.430.000
24.610.000
56.120.000
18.262.000
30.038.000
50.140.000
15.870.000
32.062.000
374.532.000
Tổng số tiền
120.750.000
34.051.500
25.840.500
58.986.000
19.175.100
31.539.900
52.647.000
16.663.000
33.665.100
393.258.600
Nội dung nghiệp vụ
Kinh tế phát sinh
(chứng từ gốc)
Bán cho CT Thiên An
Bán cho CT Hà Nam
Bán cho CT Hải Vân
Bán cho CT Đại Phú
Bán cho CHTấn Lợi
Bán cho CT TM Hoa Lý
Bán cho CT Đại Du
Bán cho CT Thiên An
Bán cho CT Thu Nga
Cộng
Chứng từ
NT
20/10
21/10
22/10
24/10
25/10
26/10
28/10
29/10
30/10
SH
101375
101376
103177
101378
101379
101380
101381
101382
101383
Chứng từ ghi sổ
Số: 06
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất hàng bán
cho khách hàng
131
511
374.532.000
131
3331
18.726.600
Cộng
393.258.600
Kế toán trưởng Người lập
- Căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng hoặc phiếu thu tiền mặt khi KH trả tiền, kế toán theo dõi TM và TGNH định khoản ghi sổ vào các sổ chi tiết TKliên quan.
Nợ TK 111,112
Có TK 131
VD: Căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng ngày 31/10 với nội dung:
CT TNHH Thu Nga thanh toán tiền hàng theo HĐ Số 101379, kế toán ngân hàng định khoản ghi vào sổ chi tiết thanh toán người mua người bán
Nợ TK 112 33.665.100
Có TK 131 33.665.100
- Cuối tháng kế toán theo dõi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng căn cứ vào các phiếu thu, giấy báo Có để lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại (phiếu thu, giấy báo Có ) căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ chuyển sang cho kế toán tổng hợp.
Số dư
Có
Nợ
0
137.413.500
Số phát sinh
Có
Nợ
115.000.000
5.750.000
15.870.000
793.500
137.413.500
được
chiết khấu
TK
đối
ứng
511
3331
511
3331
Diễn giải
Số dư đầu tháng
Bán cho CT T. An
Bán cho CT T. An
Cộng tháng
Số dư cuối tháng
Chứng từ
NT
20/10
29/10
SH
101375
101382
Ngày
tháng
ghi sổ
20/10
29/10
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Dùng cho TK 131
Đối tượng: CT Thiên An
Bảng tổng hợp phải thu khách hàng
Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/10/2005
Tài khoản: 131- phải thu khách hàng
Dư cuối kỳ
Dư Có
0
Dư Nợ
108.301.500
0
0
58.986.000
137.413.500
0
24.138.345
52.647.000
0
381.485.845
Phát sinh trong kỳ
PS Có
50.486.000
46.213.700
0
0
19.175.100
7.401.555
0
33.665.100
156.941.455
PS Nợ
34.051.500
25.840.500
58.986.000
137.413.500
19.175.100
31.539.900
52.647.000
33.665.100
393.318.600
Dư đầu kỳ
Dư Có đầu
0
Dư Nợ đầu
74.250.000
50.486.000
20.373.200
0
0
0
0
0
0
145.109.200
Tên khách hàng
Công ty Hà Nam
Công ty Tiến Đạt
Cửa hàng Hải Vân
Công ty Đại Phú
Công ty Thiên An
Cửa hàng Tấn Lợi
Công ty TM Hoa Lý
Công ty Đại Du
Công ty Thu Nga
Cộng bảng
Chứng từ ghi sổ
Số: 08
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1. KH thanh toán nợ
112
131
50.486.000
2. KH trả tiền mua hàng
112
131
33.665.100
3. KH t.toán tiền mua hàng
112
131
25.840.500
Cộng
109.991.600
Kế toán trưởng Người lập
Trường hợp bán trả tiền ngay
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu thu tiền mặt hoặc giấy báo có ngân hàng kế toán theo dõi tiền mặt, TGNH định khoản và ghi vào sổ chi tiết các TK111,112,511,3331
VD: ngày 30/10 hoá đơn GTGT số 101383 XN bán cho Cửa hàng Tấn Lợi SL 397 cuốn sách luật TM, giá chưa thuế là 46.000đ, thuế GTGT 5%. KH đã t. toán ngay bằng tiền mặt
Kế toán bán hàng định khoản như sau:
a) Nợ TK 131 19.175.100
Có TK 511 18.262.000
Có TK 3331 913.100
b) Nợ TK 111 19.175.100
Có TK 131 19.175.100
- Cuối tháng KT BH căn cứ vào HĐ bán hàng và các giấy báo Có,PT,lập bảng CTG cùng loại (PT), căn cứ vào bảng THCT gốc lập CT- GS chuyển sang cho KT TH để vào sổ KT TH.
- Kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ ghi sổ do kế toán viên đưa sang, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái tài khoản có liên quan
Chứng từ ghi sổ
Số: 02
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất bán cho KH
trả tiền ngay
111
131
19.175.100
Cộng
19.175.100
Kế toán trưởng Người lập
Theo dõi các khoản phải thu khách hàng
- Khách hàng của XN chủ yếu là các công ty kinh doanh bán sách . XN bán hàng cho khách hàng với số lượng lớn, khách hàng về phân phối bán lẻ cho người tiêu dùng.
- Đại lý trả tiền XN với hình thức: nhân viên giao hàng thu tiền của XN đến tại khách hàng thu tiền và kí vào sổ của KH và KH ký vào sổ của XN. Sau đó nhân viên của XN chuyển tiền luôn về TK của xí nghiệp qua ngân hàng, hoặc nộp vào quỹ. KT công nợ của KH trên sổ chi tiết TK131-thanh toán người mua người bán.
2.2.2.3/. Kế toán các khoản giảm trư doanh thu
* Đối với các khoản giảm giá
1- căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho KH số lượng hàng đã bán, KTghi:
Nợ TK532 - giảm giá bán
Có TK 111,112- số tiền giảm giá để trả lại cho khách hàng
cuối kỳ, K/c’ toàn bộ GGHB đã PS trong kỳ sang TK 511 để xđ DTT , KT ghi:
Nợ TK 511 – doanh thu hàng bán và cung cấp DV
Có TK 532 giảm giá hàng bán
* Đổi hàng trả lại
phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 511
Nợ TK 3331
Có TK 131
Có TK 111- nếu đã trả lại cho khách hàng bằng tiền mặt
các khoản CP PS liên quan đến HBBTL (nếu có) chẳng hạn như CP nhận hàng về, được hạch toán vào CPBH, KT ghi:
Nợ TK 641 chi phí bán hàng
Có TK 111,112,141
Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhận kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155 theo giá thực tế đã xuất kho.
Có TK 632 theo giá thực tế đã xuất kho
VD: Trong tháng 10/2005 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
CTTM Hoa Lý trả lại 5 cuốn sách luật TM trị giá 241.500đ của hoá đơn số 101380 ngày 27/10/2005 do số sách này bị lỗi. CTTM Hoa Lý lập văn bản đề nghị trả lại hàng và ghi rõ lý do, phòng KT nhận chứng từ ghi sổ. XN đã t. toán toàn bộ bằng tiền mặt
Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 : 230.000
Nợ TK 3331: 11.500
Có TK 111: 241.500
Phản ánh trị giá vốn hàng nhập kho
Nơ TK 155 : 31.435,7
Có TK 632: 31.435,7
Chứng từ ghi sổ
Số : 01
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu hàng bán
bị trả lại
531
111
230.000
3331
111
11.500
Cộng
241.500
Kế toán trưởng Người lập
2.2.2.4/. Kế toán tổng hợp và phân bổ CPBH, CPQLDN
2.2.2.4.1/. Tập hợp và phân bổ chi phí bán hàng
- CPBH thường PS ở XN được tập hợp vào TK 641- CPBH bao gồm CP tiền lương, các khoản phí, lệ phí, quảng cáo, chi phí xúc tiến bán hàng như hội thảo, chi trả chiết khấu bán hàng theo sản lượng tiêu thụ, CP bằng tiền khác.
- Khi có CPBH PS KT lập các PC, UNC. Hàng ngày căn cứ vào các ndkt PS ghi vào sổ chi tiết các TK liên quan như TK641, TK111, TK112, TK141. Cuối tháng lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
641
111
1.280.000
334
15.400.000
338
2.926.000
Cộng
19.606.000
Kế toán trưởng Người lập
Kế toán tổng hợp nhận được chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái TK 641 và sổ cái các TK có liên quan
Sổ cái TK 641- chi phí bán hàng
Tháng 10/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số
NT
01
31/10
CPBH phát sinh trong tháng
111
1.280.000
13
31/10
334
15.400.000
14
31/10
338
2.926.000
18
31/10
K/c’ CP bán hàng
911
19.606.000
Cộng PS
19.606.000
19.606.000
2.2.2.4.2/. Kế toán tập hợp CPQLDN
- CPQLDN trong tháng được pbổvào TK 642- CPQLDN.Bao gồm các khoản CP:tiền lương NV QL, chi đồ dùng VP, CPVL, thuế, lệ phí, và các khoản chi bằng tiền khác
- Khi có CPQLDN PS KT lập các PC, các UNC. Hàng ngày căn cứ vào ndkt PS ghi vào sổ chi tiết các TK liên quan như TK 112, TK111, TK141. Cuối tháng lập bảng chứng từ gốc cùng loại (PC, UNC).Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí quản lý DN phát sinh
trong tháng
642
111
831.250
334
12.200.000
338
2.318.000
214
5.111.160
141
425.000
Cộng
20.885.410
Kế toán trưởng Người lập
Cuối tháng, KT tập hợp tất cả các CP PS, định khoản lập các CT- GS chuyển cho KT tổng hợp, KT tổng hợp đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái TK642
Sổ cái TK 642- chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số
NT
01
31/10
CPQLDN PS trong tháng
111
831.250
12
31/10
141
425.000
13
31/10
334
12.200.000
14
31/10
338
2.318.000
15
31/10
214
5.111.160
18
31/10
K/c’ CPQLDN
911
20.885.410
Cộng PS
20.885.410
20.885.410
2.2.2.3/. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Việc XĐKQ tiêu thụ được XN thực hiện phản ánh trên TK 911- XĐKQKD
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái cácTK511, TK531, TK641,TK642, TK632; kế toán tổng hợp kết chuyển các khoản trên để xác định kết quả kinh doanh.
VD: Ngày 31/10 KT tổng hợp căn cứ các PS trong tháng , k/c’các TK liên quan để XĐKQKD như sau:
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 274.321.884,82
Có TK 632: 274.321.884,82
- Kết chuyển CPBH
Nợ TK 911: 19.606.000
Có TK 641: 19.606.000
- Kết chuyển CP QLDN
Nợ TK 911 : 20.885.410
Có TK 642: 20.885.410
- Kết chuyển hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511: 230.000
Có TK 531: 230.000
- Kết chuyển DTT về bán hàng và cung cấp DV
Nợ TK 511: 374.532.000
Có TK 911: 374.532.000
Lập CT-GS sau đó đăng ký vào sổ đăng ký CT- GS và ghi vào sổ cái TK có liên quan
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1. K/c’GVHB
911
632
274.321.884,82
2. K/c’CPBH
641
19.606.000
3. K/c’CPQLDN
642
20.885.410
Cộng
314.813.294,82
Kế toán trưởng Người lập
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1. K/c’DTBH
511
911
374.532.000
Cộng
374.532.000
Kế toán trưởng Người lập
Xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ = DTT - GVHB - DT hàng bán bị trả lại - CPBH – CPQLDN
= 374.532.000- 274.321.884,82- 230.000- 19.606.000- 20.885.410
= 59.488.705,18
Kế toán định khoản
Nợ TK 911: 59.488.705,18
Có TK 421: 59.488.705,18
KT tổng hợp lập CT- GS,sau đó vào sổ đăng ký CT- GS, sổ chi tiết số PS và sổ cái các TK
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/10/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
XĐKQKD
911
421
59.488.705,18
Cộng
59.488.705,18
Kế toán trưởng Người lập
Sổ cái TK 632 - giá vốn hàng bán
Tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số
NT
05
31/10
Giá vốn hàng bán
155
274.353.320,52
07
31/10
K/c’ hàng bị trả lại
155
31.435,7
31/10
K/c’giá vốn hàng bán
632
274.321.884,82
Cộng PS
274.353.320,52
274.353.320,52
Sổ cái TK511- doanh thu bán hàng
Tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số
NT
06
31/10
Xuất hàng bán
131
374.532.000
07
31/10
K/c’ hàng bị trả lại
531
230.000
17
31/10
K/c’DTBH
911
374.302.000
Cộng
374.532.000
374.532.000
Sổ cái TK 531- hàng bán bị trả lại
Tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số
NT
01
31/10
DT hàng bán bị trả lại
111
230.000
17
31/10
K/c’DT hàng trả lại
911
230.000
Cộng PS
230.000
230.000
Sổ cái TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số
NT
18
31/10
K/c’ GVHB
632
274.321.884,82
18
31/10
K/c’ CPBH
641
19.606.000
18
31/10
K/c’ CPQLDN
642
20.885.410
18
31/10
K/c’ DTT
511
374.302.000
18
31/10
XĐ KQKD
421
59.488.705,18
Cộng PS
374.302.000
374.302.000
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày tháng
Số
hiệu
Ngày tháng
1
2
3
1
2
3
Mang sang
........
05
31/10
274.353.320,52
12
31/10
425.000
06
31/10
393.258.600
13
31/10
27.600.000
07
31/10
311.275.963,9
14
31/10
5.244.000
08
31/10
109.991.600
15
31/10
5.111.160
......
17
31/10
374.532.000
18
31/10
374.302.000
.....
.....
Cộng
1.138.662.334
Cộng
2.851.367.940
Chương III
Một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thành phẩmVà tiêu thụ thành phẩm của xí nghiệp in
trung tâm thông tin thương mại
3.1/. Một số nhận xét cơ bản về công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại XN In Trung tâm thông tin Thương mại
3.1.1/. Ưu, nhược điểm về công tác kế toán TP và tiêu thụ TP ở XN In TTTTTM
3.1.1.1/. Ưu điểm
Trong hơn 17 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, XN đã trải qua những bước thăng trầm nhưng cũng rất vẻ vang. Từ chỗ cơ sở vật chất còn nghèo nàn, trang thiết bị đầu tư với giá trị thấp, lực lượng LĐ mỏng, đến nay XN lớn mạnh và không ngừng phát triển với phương thức đóng gói hiện đại thị trường rộngkhắp toàn quốc, SP có chất lượng và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của KH. Cùng với sự phát triển đó XN đã tạo dựng được đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu nghị lực, trách nhiệm, hứa hẹn một sự phát triển cao hơn nữa trong tương lai.
Có được kết quả của sự phát triển lớn mạnh đó đều do bàn tay khối óc của mỗi thành viên trong XN trong mỗi lĩnh vực, trong đó không thể không kể đến công tác kế toán. Công tác kế toán được XN quan tâm thường xuyên và thực sự coi trọng là công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lý của XN, đặc biệt là công tác kế toán TP và tiêu thụ TP
Về cơ bản bộ máy kế toán XN luôn chấp hành những quy định, chính sách của chế độ kế toán hiện hành. Tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách về giá cả thuế và nghĩa vụ đối với các đối tượng có liên quan. Chấp hành đầy đủ chế độ tài chính , tổ chức sổ sách kế toán phù hợp để phản ánh và nắm bắt tình hình TP và tiêu thụ TP đồng thời tiến hành ghi chép đầy đủ, hợp lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhờ đó mà kế toán TP và tiêu thụ TP của XN đã góp phần
không nhỏ trong việc bảo vệ TS của XN trong lĩnh vực lưu thông, đảm bảo cho khâu SX, tiêu thụ đạt kq cao. Cụ thể ưu điểm của công tác kế toán đạt được cần duy trì như sau:
* Về tổ chức công tác KT: phòng KT XN được biên chế 3 người đảm bảo thực hiện toàn bộ công tác KT của XN, đã áp dụng hệ thống sổ sách và TK KT phù hợp đk sxkd của đơn vị.
* Về kế toán TP: XN đã theo dõi chi tiết được từng loại SP, ghi chép đơn giản dễ kiểm tra, TP của công ty được kiểm tra chặt chẽ từ khâu NK đến khâu XK TP đều được phản ánh trên các chứng từ, sổ sách theo qđ của XN và của pháp lệnh kế toán hiện hành.
* Về kế toán tiêu thụ TP: TP của XN bao gồm nhiều loại khác nhau vì vậy việc theo dõi t. thụ không phải dễ dàng. Song thực tế XN đã tổ chức khâu BH và hạch toán một cách linh hoạt vừa đơn giản, vừa đáp ứng được một mức độ nhất định yêu cầu QL. XN đã đưa ra hình thức thanh toán phù hợp, nhanh chóng đối với từng KH đảm bảo có lợi nhất cho KH và XN.
Việc sd các sổ chi tiết để theo dõi chi tiết tình hình TP và tiêu thụ TP như sổ chi tiết TP, sổ chi tiết BH,sổ chi tiết phải thu của KH,sổ chi tiết CPBH,sổ chi tiết cp QLDN không những p.ánh,theo dõi tình hình biến động từng loại SP mà còn có những phương án sxkd tối ưu.
Sổ cái các tài khoản tạo ra sự kiểm tra, giám sát đối chiếu giữa các bộ phận, có thể thấy được sự vận động của 2 mặt hiện vật và giá trị.
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được XN vẫn còn một số hạn chế cần được cải tiến để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán TP và tiêu thụ TP.
3.1.1.2/. Nhược điểm
Về vấn đề lập chứng từ ghi sỗ
XN đang thực hiện hình thức chứng từ ghi sổ. Việc lập chứng từ ghi sổ của các kế toán viên đưa sang cho kế toán tổng hợp đều thực hiện vào cuối tháng và được lập gộp rất nhiều phát sinh vào một chứng từ ghi sổ dẫn tới công việc cuối tháng dồn vào kế toán tổng hợp rất nhiều, gây khó khăn cho công việc kiểm tra, ghi sổ của kế toán tổng hợp làm chậm thời gian báo cáo quyết toán tháng của kế toán tổng hợp và kế toán trưởng cho HĐQT và BGĐ XN.
Về việc viết hoá đơn GTGT
Qua thời gian thực tập tại XN, tìm hiểu về sổ sách và chứng từ hoá đơn, cụ thể xem xét các hoá đơn kèm theo các chứng từ thanh toán, kể cả hoá đơn mua vào và hoá đơn bán ra. Cán bộ trong XN khi mua hàng còn thiếu rất nhiều thông tin trên hoá đơn, đặc biệt là hoá đơn mua vào hay thiếu mã số thuế ,XN và người mua hàng không ký tên vào hoá đơn đó. Điều này đã làm ảnh hưởng đến kết quả sxkd của XN vì khi cơ quan thuế vào kiểm tra thì các hoá đơn không hợp lệ cơ quan thuế sẽ suất toán vầ lúc đó XN không được khấu trừ thuế GTGT của những khoản bị suất toán đó
Về việc lập dự phòng phải thu khó đòi
Qua số liệu cho thấy doanh số bán hàng của XN lớn nhưng số dư nợ KH ở mức cao vì XN chủ yếu bán theo hình thức trả chậm. Tìm hiểu trên báo cáo tài chính của năm 2004 tôi thấy XN chưa lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi. Theo nguyên tắc thận trọng của KT thì cuối niên độ kế toán, kế toán phải lập dự phòng phải thu khó đòi.
Về việc hạch toán khoản chiết khấu bán hàng
Hiện nay XN đang hạch toán các khoản chiết khấu thương mại cho người mua vào TK 641- CPBH. Như vậy không đúng với nd kinh tế phát sinh của các khoản chiết khấu bán hàng. Khoản chiết khấu thương mại phải hạch toán trên TK 521- CKTM
Việc hạch toán CP lãi vay ngân hàng, thưởng cho KH do TT trả tiền ngay
Các khoản lãi vay ngắn hạn và lãi vay dài hạn NH, khoản thưởng cho KH do KH mua hàng thanh toán trả tiền ngay( CKTT) XN đều hạch toán vào TK 811, Theo chuẩn mực KT mới áp dụng năm 2003 thì các khoản nàyphải được hạch toán vào TK 635- chi phí tài chính.
Việc xác định kết quả kinh doanh
Việc tiêu thụ TP và XĐKQKD, phòng KT XN đã p. ánh kịp thời DT,CPvà chỉ ra được KQKD, nhưng chưa chi tiết cho từng mặt hàng. Đây cũng là một trong những hạn chế cho XN trong việc phân tích kq sxkd cho HĐQT, BGĐ XN để có những quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn phương án sxkd, nên phát huy SP nào có hiệu quả và hạn chế, loại bỏ những SP không đem lại hiệu quả cho XN.
Việc hạch toán khoản lãi tiền gửi Ngân hàng
XN đang hạch toán nd kinh tế phát sinh lãi tiền gửi Ngân hàng vào TK 711- thu nhập khác. Theo luật kế toán mới thì hạch toán khoản này vào TK711 là chưa đúng.
3.2/. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KTTP vàTTTP ở XN InTTTTTM
Bên cạnh những mặt hàng tích cực,công tác KTTP và TTTP ở XN In vẫn còn những mặt hạn chế.Mặc dù trình độ chưa sâu nhưng với công tác KTTP và TTTP khắc phục được những hạn chế nêu trên và ngày càng được củng cố hoàn thiện hơn nữa,góp phần tăng cường công tác QL,nâng cao hiệu quả sxkd và sự phát triển của XN. Em xin có một số ý kiến như sau:
* ý kiến thứ nhất: Việc lập chứng từ ghi sổ
Để công việc của kế toán tổng hợp không bị dồn nhiều về cuối tháng và có nhiều thời gian kiểm tra đối chiếu ghi sổ các chứng từ của KTV đưa sang và thực hiện chế độ lập và báo cáo quyết toán tháng cho HĐQT và BGĐ XN kịp thời thay vì cuối tháng mới lập chứng từ ghi sổ XN nên thống nhất lại thời gian lập chứng từ ghi sổ là định kỳ từ 5-7 ngày các KTV và kế toán tổng hợp đều được sắp xếp phù hợp hơn và hiệu quả hơn.
* ý kiến thứ hai: Về việc sd hoá đơn GTGT
Như chúng ta đã biết theo luật thuế GTGT thì việc viết HĐ GTGT thì phải ghi hết các thông tin cần thiết đã được thể hiện trên tờ HĐ GTGT, đó là: Tên địa chỉ, số TK, điện thoại( nếu có), hình thức thanh toán, mã số thuế của người mua và người bán. Nếu người mua mua hàng bằng Fax, hoặc qua điện thoại thì không cần phải ký vào hoá đơn. Để chứng từ hoá đơn được đúng,đủ, hợp lệ theo qđ của luật thuế, tránh tình trạng trong thời gian nhiều HĐ mua vào thiếu rất nhiều thông tin như mã số thuế, địa chỉ của XN , chữ ký của người mua thì phòng tài chính nên có hướng dẫn chi tiết đến các bộ phận có liên quan đến việc sd các hoá đơn GTGT theo đúng luật thuế qđ.
* ý kiến thứ ba: Lập dự phòng phải thu khó đòi
Theo nguyên tắc thận trọng đòi hỏi cuối niên độ kế toán XN phải lập DP các khoản phải thu khó đòi, lập DP phải thu khó đòi là việc XN tính trước vào CP của XN một khoản chi để khi có các khoản nợ khó đòi, không đòi được thì tình hình tài chính của XN không bị ảnh hưởng. Để xđ các khoản phải thu khó đòi XN có thể lập một trong hai cách sau:
1. Ước tính tỷ lệ các khoản phải thu khó đòi trên doanh số bán hàng chưa thu tiền hoặc trên tổng số các khoản thu đang lưu hành. Tỷ lệ ước tính được xác định trên cơ sở kinh nghiệm thực tế của nhiều năm hoạt động hoặc phân tích tính chất của các khoản thu
2. Ước tính các khoản khó đòi theo thời gian đã quá hạn của KH. Thời gian đã quá hạn của KH càng nhiều thì tỷ lệ ước tính các khoản phải thu càng lớn.
Trên cơ sở tính toán dự phòng cho từng loại phải thu để tính ra tổng số tiền dự phòng về các khoản thu khó đòi.
Việc lập các khoản phải thu khó đòi được thể hiện trên TK 139, tài khoản này phản ánh số tiền dự phòng về các khoản phải thu khó đòi hoặc không đòi được.
VD: Đến cuối năm 2004, tổng số tiền KH nợ XN thể hiện trên số dư TK 131(tháng 12/2004) là 1.536.738.563đ, kế toán ước tính trong năm 2005 có thể có một số KH khó khăn về mặt tài chính, cho nên có khoảng 1,0% số tiền trên không có khả năng thu về được, kế toán phải lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi như sau:
Nợ TK 642: 15.367.385,63
Có TK 139: 15.367.385,63
- Cuối năm 2005, khoản nợ này được CQ có thẩm quyền cho phép xoá nợ. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về khoản nợ phải thu khó đòi , kế toán ghi:
Nợ TK 139: 15.367.385,63 đ
Có TK 131: 15.367.385,6đ
Đồng thời ghi Nợ TK 004: 15.367.385,63 đ
- Nếu vài năm sau XN đòi được 5.000.000đ, kế toán ghi
Nợ TK 111, 112: 5.000.000đ
Có TK 711: 5.000.000đ
Đồng thời ghi Nợ TK 004: 5.000.000đ
* ý kiến thứ tư: Về việc hạch toán phản ánh các khoản chiết khấu bán hàng
Theo chính sách bán hàng của XN KH mua hàng với doanh số lớn thì sẽ được hưởng CK bằng tiền trên tỷ lệ % của doanh số nhận hàng và được trả vào cuối tháng. XN hạch toán và phản ánh khoản CK này trên TK641- CPBH là không đúng theo tôi XN phải hạch toán theo đúng qđ của chuẩn mực KT là hạch toán vào TK 521- CK bán hàng.
Nợ TK 5211
Nợ TK 3331
Có TK 111
- Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua
Nợ TK 511
Có TK 521
* ý kiến thứ năm: Việc hạch toán các khoản lãi vay ngân hàng, thưởng cho KH mua hàng thanh toán trả tiền ngay
Kế toán XN đã ghi sổ các khoản lãi vay ngân hàng, thưởng cho KH mua hàng thanh toán trả tiền ngay vào TK 811- thu nhập khác. Điều này không đúng với chế độ KT mới. Vậy tôi có ý kiến với XN là hạch toán các nd kt PS trên vào TK 635- chi phí tài chính như sau:
VD: Trong tháng 8 XN phải trả lãi tiền vay ngân hàng là 67.313.202, kế toán ghi:
Nợ TK 635: 67.313.202đ
Có TK 112: 67.313.202đ
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính, xác định KQKD
Nợ TK 911: 67.313.202đ
Có TK 635: 67.313.202đ
* ý kiến thứ sáu: Hạch toán chi tiết cho từng SP
Như đã đề cập ở trên, việc hạch toán tiêu thụ TP và XĐKQKD được XN rất chú trọng nhưng phòng kế toán XN mới chỉ dừng lại ở chỗ đã phản ánh kịp thời DT, CP, KQKD của toàn bộ SP của XN. Phòng kế toán chưa theo dõi chi tiết cho từng SP, tôi mạnh dạn đưa ra ý kiến như sau:
- XN mở chi tiết doanh thu cho từng mặt hàng
- XN nên mở chi tiết giá vốn cho từng mặt hàng
- XN theo dõi chi phí phân bổ cho từng mặt hàng
- XN nên xđ KQKD cho từng mặt hàng
* ý kiến thứ bảy: Hạch toán lãi tiền gửi Ngân hàng
Như tôi đã báo cáo ở trên, lãi tiền gửi NH XN đang hạch toán vào TK 711- thu nhập khác. Để thực hiện theo đúng chuẩn mực kế toán theo luật kế toán mới ban hành tôi xin có ý kiến đề nghị với XN thống nhất lại cách hạch toán khoản lãi tiền gửi như sau:
- Ngân hàng tính lãi tiền gửi
Nợ TK 112- TGNH
Có TK 515- DT HĐTC
- cuối kỳ kết chuyển các khoản DTHĐTC để xác định KQKD
Nợ TK 515- DT HĐTC
Có TK 911
Kết luận
Do sự biến động thường xuyên, đa dạng của TP và do yêu cầu của công tác QL, KTTP và TTTP là những phần hành KT khá phức tạp. KTTP và TTTP thực sự gắn liền bổ trợ cho nhau để hạch toán tốt các NVKTPS.
Trong điều kiện nền KTTT ngày càng phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi chế độ KT phải có sự cải cách để phù hợp, đáp ứng tốt nhất vai trò của công tác KT đối với công tác QL. Đối với mỗi DN, bộ phận KT phải vận hành linh hoạt hợp lý chế độ KT vào đk t.tế của DN mình để thực hiện hạch toán KT nói chung và hạch toán TP và TTTP nói riêng một cách đúng đắn, đem lại hiệu quả QL cao nhất.
Qua hơn một tháng thực tập tại XN In TTTTthương mại, do có sự hạn chế về thời gian nghiệp vụ nên chuyên đề này mới chỉ đi sâu vào nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu cuả công tác kế toán TP và tiêu thụ TP để thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại và có một số ý kiến nhỏ với mong muốn công tác này của XN ngày được hoàn thiện hơn.
Do trình độ kiến thức và khả năng lý luận chưa vững vàng. Vì vậy chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của em chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong được sự chỉ bảo giúp đỡ cuả các thầy cô và các bạn đọc để chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin trân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của Cô Nguyễn Thị Lan Anh cùng các cô, chú, anh, chị trong phòng tài chính XN In TTTT thương mại đã giúp em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Mục lục
Lời nói đầu 1
Chương 1: Lý luận chung về kế toán TP, tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh trong DN 2
1.1/. Tổ chức kế toán thành phẩm 2
1.1.1/. Khái niệm thành phẩm 2
1.1.2/. Đánh giá thành phẩm 2
1.1.3/. Kế toán chi tiết thành phẩm 3
1.1.3.1/. Chứng từ kế toán 3
1.1.3.2/. Kế toán chi tiết thành phẩm 3
1.2/. Kế toán tổng hợp thành phẩm 5
1.2.1/. Tài khoản sử dụng 5
1.2.2/. Trình tự hạch toán 5
1.3/. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 6
1.3.1/. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 6
1.3.1.1/. Kế toán doanh thu bán hàng 6
1.3.1.2/. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12
1.3.1.2.1/. Kế toán chiết khấu thương mại 12
1.3.1.2.2/. Kế toán hàng bán bị trả lại 12
1.3.1.2.3/. Kế toán giảm giá hàng bán 13
1.3.2/. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 13
1.3.2.1/. Kế toán chi phí bán hàng 13
1.3.2.2/. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14
1.3.3/. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15
1.4/. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong KTTP, tiêu thụ và XĐ KQKD 17
1.4.1/. Hình thức nhật ký chung 17
1.4.2/. Hình thức chứng từ ghi sổ 18
1.4.3/. Hình thức nhật ký- sổ cái 18
1.4.4/. Hình thức nhật ký- chứng từ 19
chương 2: Thực trạng vể tổ chức kế toán công tác kế toán TP và
tiêu thụ TP trong XN In trung tâm thông tin thương mại 20
2.1/. Quá trình hình thành và phát triển 20
2.1.1/. Sự ra đời và phát triển của XN In trung tâm thông tin thương mại 20
2.1.2/. Đặc điểm tổ chức HĐKD tại XN In trung tâm thông tin thương mại 21
2.1.2.1/. Chức năng, nhiệm vụ mặt hàng chủ yếu của XN In 21
2.1.2.2/. Tình hình lao động của trung tâm 22
2.1.2.3/. Tổ chức sản xuất và quản lý của trung tâm 22
2.1.2.3.1/. Tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm 22
2.1.2.3.2/. Đặc điểm tổ chức sản xuất 24
2.1.3/. Đặc điểm tổ chức kế toán 25
2.1.3.1/. Hình thức hạch toán KT, hình thức ghi sổ KT, niên độ KT 25
2.1.3.2/. Bộ máy kế toán 25
2.1.3.3/. Trình tự ghi sổ của trung tâm theo hình thức chứng từ ghi sổ 26
2.2/. Tình hình thực tế công tác KTTP và tiêu thụ TP tại XN In TTTTTM 27
2.2.1/. Kế toán thành phẩm 27
2.2.1.1/. Đánh giá thành phẩm và quản lý thành phẩm 27
2.2.1.2/.Tổ chức kế toán thành phẩm ở XN 29
2.2.2/. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 39
2.2.2.1/. Các phương thức DN 39
2.2.2.2/. Kế toán doanh thu bán hàng 39
2.2.2.3/. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 46
2.2.2.4/. Kế toán tổng hợp và phân bổ CPBH, CPQLDN 47
2.2.2.4.1/. Tập hợp và phân bổ CPBH 47
2.2.2.4.2/. Tập hợp và phân bổ CPQLDN 48
2.2.3/. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 49
Chương 3: Một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác KTTP
và tiêu thụ TP của XN In trung tâm thông tin thương mại 52
3.1/. Một số nhận xét cơ bản về công tác KTTP và tiêu thụ TP của XN In
trung tâm thông tin thương mại 52
3.1.1/. Ưu và nhược điểm về công tác KTTP và tiêu thụ TP của XN In 52
3.1.1.1/. Ưu điểm 52
3.1.1.2/. Nhược điểm 53
3.2/. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KTTP và tiêu thụ TP
của XN In trung tâm thông tin thương mại 54
Kết luận 57
Nhận xét của đơn vị thực tập
Thủ trưởng đơn vị
Bộ công nghiệp
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa kinh tế
Chuyên đề tốt nghiệp
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại
Xí nghiệp in trung tâm thông tin thương mại
Giáo viên hướng dẫn: nguyễn thị lan anh
Sinh viên: nguyễn thi hương trà
Lớp: kế toán 3 khoá 2003-2006
Hà nội, 06- 2006
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32552.doc