Hạch toán kế toán là vấn đề quan tâm của các doanh nghiệp sản xuất trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Do đó, công tác này cần được cảI tiến và hoàn thiện đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong công tác quản lí kinh tế. Phát huy vai trò kế toán là giám đốc đồng tiền đối với quá trình hoạt dộng sản xuất kinh doanh của DN một cách toàn diện và có hệ thống, phát hiện và khai thác khả năng tiềm tàng trong quá trình hoạt động.
Xuất phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan, bên cạnh những ưu đIểm, công tác tại Công ty TNHH Ngọc Thanh vẫn còn tồn tại những hạn chế.
Qua việc đI sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu tinh hình thực tế về công tác hạch toán kế toán này tại công ty, em đã mạnh dạn dưa ra những ý kiến đề xuất với nguyện vọng góp phần củng cố, hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán sao cho hợp lý và đúng chế đọ tàI chính – kế toán của Việt Nam mới được ban hành, nâng cao hiệu quả sử dụng các chi phí, tập hợp và phân bố các chi phí một cách hợp lý để xác định đúng đắn, chính xác chỉ tiêu giá thành sản phẩm tại công ty.
Mặc dù có nhiều cố gắng song với khả năng và trình độ có hạn, thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều và đây là công trình nghiên cứu đầu tiên nến chắc chắn chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo, ban lãnh đạo và các anh, chị nhân viên trong phòng kế toán công ty và tất cả các bạn quan tâm đến đề tàI này để nhận thức của em về vẫn đề này ngày càng hoàn thiện hơn.
Để hoàn thiện chuyên đề này, em xin cảm ơn ban lãnh đậo cà các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH Ngọc Thanh đã giúp đỡ, tạo đIều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập.
56 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu
Trong những năm đổi mới, từ cơ chế bao cấp sang nền cớ chế thị trường (từ năm 1986 đến nay) nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến khá vững chắc. Đất nước đang trên đà phát triển cùng với việc đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước để theo kịp xu hướng phát triển của khu vực và thế giới. Cơ chế thị trường cùng với các chính sách chế độ của Đảng và Nhà nước đã tạo cho các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới không ngừng phát triển và tự hoàn thiện mình hơn, Nhưng bên cạnh đó các doanh nghiệp đã gặp không ít những khó khăn và thử thách cần phải vượt qua.
Trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp các thành phần kinh tế, một DN muốn tồn tại và phát triển được thì hoạt động sản xuất kinh doanh của DN đó phải mang lại hiệu quả KTXH. Điều đó có nghĩa là thu nhập phải bù đắp chi phí và có doanh lợi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều này, các DN phải thường xuyên cải tiến mẫu mã, đổi mới công nghệ , nâng cao chất lượng sản phẩm, sự dụng tiết kiệm hợp lý chi phí, giảm giá thành trong sản xuất sản phẩm của DN mình trên cơ sở hợp lý và có kế hoạch. Hạch toán kế toán là một bô phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính. Và có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành, giám sát các hoạt động kinh tế. Đảm nhiệm cung cấp hệ thống thông tin có ích, đề ra các quyết định kinh tế đúng lúc một cách nhanh nhất, có hiệu quả nhất.
Công tác hạch toán kế toán bao gồm rất nhiều nội dung trong đó nội dung “ Kế toán tổn hợp” mang một ý nghĩa rất quan trọng. Vì nó bao gồm tất cả phần hành kế toán. Nó giúp chúng ta bao quát, tổng hợp một cách chính xác nhất về tài chính và sự phát triển hay đi xuống của công ty.
Bởi vậy cùng với việc đổi mới chế độ KT của Nhà nước mỗi một DN đều phải có sự cố gắng trong việc cải tiến phương pháp KT cho phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế hiện nay. Mỗi một phàn hành KT đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý KT của mỗi một DN, và “ Kế toán tổng hợp” sẽ khái quát tổng hợp một cách chính xác nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của “ Kế toán tổng hợp” em đã đi sâu tìm hiểu lựa chọn đề tài: “ Tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thanh”. Mục đích của đề tài là nắm được tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp nói chung và công tác KT ở công ty Ngọc Thanh nói riêng.
Ngoài phần lời mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục thì nội dung của báo cáo gồm có các phần sau:
Phần I:
Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán ở công ty
TNHH Ngọc Thanh
Phần II:
Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của cộng ty
TNHH Ngọc Thanh
Chương I: Kế toán TSCĐ
Chương II: Kế toán NVL, CCDC
Chương III: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương IV: Kế toán tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Chương V: Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Chương VI: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán và chi phí bán hàng
Phần III :
Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán
Tại doanh nghiệp
Phần I: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán ở công ty TNHH ngọc thanh
I. Đặc điểm chung của công ty TNHH Ngọc Thanh
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty thuộc hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, hoạt động theo luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công ty được thành lập ngày 17/04/2003 do sở kế hoạch đầu tư cấp.
Công ty có trụ sở chính:Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc - Đông Anh – Hà Nội
Địa chỉ văn phòng khu vực: Số 159 Nguyễn An Ninh – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thanh
Tên giao dịch quốc tế: Ngọc Thanh Company limitd
Điện thoại: (04) 6243485
Fax: (04) 8635488
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
Gia công cơ cấu sắt thép
Dịch vụ vân tải hàng hoá
Doanh nghiệp là một công ty có cơ cấu tổ chức còn tương đối nhỏ. Khi công ty mới thành lập thì về cơ sở vật chất nhà xưởng công cụ lao động vẫn còn hết sữ thô sơ. Trình độ tay nghề chưa có nhiều thợ giỏi, thợ bậc cao, kỹ thuật vẫn thủ công. Nhưng trong 2 năm sau khi thành lập với sự học hỏi, tìm hiểu cùng với cơ chế quản lý của ban lãnh đạo trong công ty, thì đến nay công ty đã có cơ ngơi khang trang với hệ thống văn phòng, nhà xưởng, hệ thống kho tàng….và đặc biệt đã đưa những trang thiết bị chuyên dùng vào sản xuất kinh doanh.
Như vậy, về mặt trang thiết bị, kỹ thuật đã có sự phát triển nhất là trong 2 năm gần đây. Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh của công ty luôn tăng và tập trung vào hướng đưa công nghệ thiết bị hiện đại vào sản xuất, nhhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm, tay nghề của người lao động cũng được nâng lên. Khả năng sản xuất của công ty tăng lên thể hiện về số lượng sản phẩm tăng, lao động tăng, các phân xưởng, với kết quả kinh doanh mỗi năm một cao hơn có uy tín trên thị trường.
2. Vốn của công ty
Vốn điều lệ : 6.000.000.000 VNĐ
Tình hình tài chính của công ty trong những năm gần đây luôn tăng rõ rệt
3. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Ngọc Thanh
Công ty Ngọc Thanh mới được thành lập với cơ chế quản lý vẫn còn nhỏ, cho nên mọi hoạt động cũng như các phòng ban của công ty đều chịu sự giám sát và quản lý của Giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu điều hành, giám sát mọi hoạt động của công ty.
*) Giám đốc công ty là người tổng điều hành công ty, có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp bộ máy, cơ chế quản lý phù hợp. Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, lập kế hoạch và phương án tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá thường xuyên kế quả thực hiện để có biện pháp điều chỉnh hoàn thành kế hoạch công việc của công ty.
*) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ điều tiết nguồn nhân lực trong phân xưởng, chịu trách nhiệm tìm kiếm công nhân, thu hút công nhân, cán bộ có tay nghề cao vào làm tại công ty. Ngoài ra, phòng còn tổ chức các khoa học đào tạo, nâng cao tay nghề cho công nhân. Phòng phải có nhiệm vụ liên hệ với đơn vị BHXH cũng như BHYT để lo cho cán bộ công nhân viên có chế độ bảo hiểm, đảm bảo cho họ có chế độ yên tâm làm việc tại công ty và cả khi họ không làm việc tại công ty nữa.
Phòng kế toán có chức năng
+ Hướng dẫn các dơn vị sản xuất kinh doanh về nghiệp vụ, mở sổ sách theo dõi hoạt động của đơn vị theo quy định của chế độ kế toán, báo cáo thống kê KT, hạch toán nội bộ theo quy định của công ty hướng dẫn của Bộ Tài chính.
+ Thường xuyên đối chiếu chứng từ để các đơn vị hạch toán chính xác, tham gia góp ý và chịu trách nhiệm về các kiến nghị của mình với từng phương án kinh doanh cụ thể. Xác định kết quả kinh doanh để tính trả lương cho CBCNV.
+ Xây dựng phương án hình thức cho vay vốn. Giám sát theo dõi việc sử dụng vốn vay của công ty và các bảo lãnh ngân hàng. Nắm chắc chi trình luân chuyển vốn của từng hợp đồng, phương án nhằm ngăn chặn nguy cơ sử dụng vốn kém hiệu quả hoặc mất vốn của từng hợp đồng. Nắm bắt không để tình trạng này xảy ra vì buông lỏng quản lí vi phạm nguyên tắc tài chính tiền tệ.
+ Lập quỹ dự phòng để giải quyết các phát sinh bất lợi trong sản xuất kinh doanh, có nguồn vốn dự trữ cho các hợp đồng. Chủ động xử lí khi có những thay đổi về tổ chức nhân sự lao động có liên quan đến tài chính.
Nhiệm vụ chức năng của phân xưởng: chịu sự quản lí trực tiếp từ các phòng ban và sự giám sát của Giám đốc. ở phân xưởng đều có các tổ trưởng, tổ phó, tổ phó kĩ thuật…. Mỗi phòng ban trong công ty được phân công việc cụ thể, rõ ràng và chuyên môn hoá cao. Các phòng đều có liên quan đến nhau, đến phòng tài chính kế toán của công ty.
Ta có sơ đồ của bộ máy tổ chức quản lí của công ty như sau:
Giám đốc
Văn phòng Phòng TCKT Phòng KH&KD
công ty
Các phân xưởng
4.Tình hình chung về công tác kế toán ở Doanh nghiệp
4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán.
Với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty, công tác kế toán được tổ chức chặt chẽ. Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quyết định 1141/TC/QD/CĐKT ngày 01/11/1995 do Bộ tài chính ban hành.
Công ty TNHH Ngọc Thanh là một doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức phòng kế toán được thiết lập theo mô hình kế toán tập trung. Toàn bộ công việc kế toán đến báo tài chính.Phòng kế toán có nhiệm vụ quan trọng là vận dụng hạch toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất và quá trình sản xuất kinh doanh của công ty đảm bảo ghi chéptính toán phản ánh một cách chính xác, chung thực, kịp thời liên tục và có hiệu quả.Ngoài ra còn có nhiệm vụ kiểm tra tình hình thu chi tài chính, chế độ hạch toán kinh tế, chế độ quản lý trong toàn công ty.
*) Kế toán trưởng
Phụ trách chung, điều hoà, cấp phát vốn cho sản xuất kinh doanh, phụ trách kế toán tài chính chung của công ty. Phụ trách chế độ quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán. Tham gia xây dựng chế độ chính sách, xử lý số liệu kế toán do tất cả các bộ phận KT báo lại, thống kê thông tin kinh tế của toàn công ty.
*) Kế toán TSCĐ
Hạch toán TSCĐ, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ trong kỳ.
*) Thủ quỹ
Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, thu chi tiền và ghi sổ quỹ, đồng thời theo dõi tình hình nhậo – xuất thành phẩm.
*) Kế toán thanh toán lương
Theo dõi chi tiết thanh toán với người bán, trả tiền lương cho cán bộ CNV, tổng hợp tình hình thu chi tồn quỹ.
*) Kế toán NVL và CCDC
Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết tổng hợp tình hình nhập xuất từng loại vật tư như vật liệu phụ, CCDC và vật liệu khác.
*) Kế toán giá thành
Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sinh cho các đối tượng chịu phân bổ. Tổng hợp chi phí theo từng đối tượng và tiến hành tính giá nhập kho, mở sổ kế hoạch chi tiết và tổng hợp cho chi phí sản xuất giá thành sản phẩm của công ty.
*) Kế toán thành phẩm và tiêu thụ
Tổ chức hạch toán chi tíêt và tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhậo kho, tiêu thụ của công ty. Xác định doanh thu kết quả tiêu thụ.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ
Kế toán phân xưởng
Thủ quỹ
KT tiền lương và các khoản
Kế toán NVL
Kế toán TSCĐ
Các nhân viên kinh tế ở các phân xưởng và các bộ phận
4.2. Hình thức sổ kế toán đang vận dụng
Hình thức tổ chức kế toán đang vận dụng ở công ty là hình thức chứng từ ghi sổ. Đặc điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc. Các chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ. Sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái tài khoản.Trong hình thức chứng từ ghi sổ, việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệt thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau là: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( ghi sổ theo thứ tự thời gian) và sổ các tài khoản( ghi sổ theo hệ thống). Các sổ chi tiết là sổ kế toán, được sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính theo yêu cầu quản lý chi tiết cụ thể của doanh nghiệp. Công ty sử dụng hệ thống máy tính, máy in để hỗ trợ cho công tác kế toán được thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi dễ dàng, chính xác, và làm cho bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, bớt cồng kềnh.
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng đổi chiếu số phát sinh các tài khoản
Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác
Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
5.Quy trình công nghệ
Tiêu thụ
Lắp ghép thành sp theo yêu cầu
Cắt thành từng mảnh phù hợp với tiêu chuẩn sp
Nhập kho thành phẩm
Bán thép tôn các loại
Gò hàn từng bản tôn thép các loại
Sản phẩm được sản xuất ra là kết quả của quá trình kết hợp giữa lao động, yếu tố vật chất và nhân tố kỹ thuật sản xuất được biểu hiện thành quy trình công nghệ sản xuất.Bộ phận sản xuất của công ty là những phân xưởng sản xuất chính va tổ sản xuất phục vụ phân xưởng. Phân xưởng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ở nhiều công đoạn khác nhau.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất:
Chương I: Kế toán tài sản cố định trong
doanh nghiệp
Danh mục kê khai TSCĐ ở công ty TNHH Ngọc Thanh
TT
Tên tài sản
Mã hiệu
Đơn vị
SL
Thời gian đưa vào sd
Nguyên giá
Thời gian sd (năm
1
Máy rút thép
Việt Nam
Chiếc
2
3/1/2005
92.800.000
5
2
Máy cắt đột
100T
Chiếc
1
3/1/2005
41.566.334
5
3
Máy hàn điện
15KW
Chiếc
1
3/1/2005
18.173.668
5
4
Máy cắt tôn
Nhật
Chiếc
1
3/1/2005
106.333.334
5
5
Máy khoan
Liên Xô
Chiếc
1
3/1/2005
21.266.680
5
6
Máy cắt đột
100T
Chiếc
1
3/1/2005
67.668.000
5
7
Ôtô cẩu 5T
Hàn Quốc
Chiếc
1
3/1/2005
377.000.000
5
8
Máy cắt ASTI
Tr.Quốc
Chiếc
2
3/1/2005
25.566.680
5
9
Ôtô v/c 2.5T
Hàn Quốc
Chiếc
1
10/1/2005
182.700.000
4
10
Máy vi tính
Việt Nam
Chiếc
1
7/1/2005
10.747.778
5
11
Xe đầu kéo
Mỹ
Chiếc
1
3/1/2005
209.523.810
5
12
Máy cắt đá
Việt Nam
Chiếc
1
3/1/2005
5.000.000
5
13
Tổng cộng
1.158.346.28
Sơ đồ luân chuyển TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tính khấu hao
Thẻ TSCĐ
Hoá đơn chứng từ tăng TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Bảng kê khai tình hình tăng giá sản phẩm
Chỉ tiêu
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số cuối năm
Số đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TSCĐ hữu hình
0
1.158.346.284
0
1.158.346.284
0
173.140.792
0
173.140.792
985.205.492
Vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
0
378.374.696
0
378.374.696
0
66.395.780
0
66.395.780
311.978.916
Phương tiện vận tải
769.223.810
769.223.810
0
103.759.522
0
103.759.522
665.464.288
Thiết bị văn phòng
10.747.778
0
10.747.522
0
2.985.490
0
2.985.490
7.762.288
TSCĐ thuê TC
0
596.586.093
596.586.093
0
0
0
0
59.658.093
TSCĐ vô hình
0
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Cộng
0
1.754.932.377
0
1.754.932.377
0
173.140.792
0
173.140.792
1.581.791.585
Chương II: Kế toán NVL CCDC
Đơn vị:Công ty TNHH Ngọc Thanh Số:02 Mã số:01-VT
Nợ:152,133 QĐ:1141TC/QĐ/CĐKT
Có:111,331 Ngày:1/11/95 của BTC
Phiếu nhập kho
Họ tên người giao hàng: Lê Trọng Nghĩa
Theo:HĐ số 009961 ngày 01 tháng 04 năm 20072008
Nhập tại kho: Công ty TNHH Ngọc Thanh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vt
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo ct
Thực nhập
1
Thép các loại, tôn 3+4
Kg
4.645
4.645
4.200
19.509.000
2
Thép L75x7x6
Kg
1.285
1.285
5.238.1
6.648.192
3
Thép L100x8x6
Kg
705
705
5.238.1
3.692.861
4
Thép ống
Kg
900
900
7.428.6
6.685.720
5
Que hàn
Kg
100
100
6.809.52
2.723.808
6
Sơn Joton pha trong
Thùng
4
4
259.000
1.036.601
Tổng cộng
46.133.601
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người nhập kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phiếu xuất kho
Tên người nhận hàng: Nguyễn Hồng Như
Xuất tại kho: Công ty TNHH Ngọc Thanh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Đơn vị tính
MS
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1.
2.
3.
4.
5.
Tôn 3
Thép L100x8x6
Thép ống
Que hàn
Sơn Joton pha trong
Kg
Kg
Kg
Kg
Thùng
2.202
705
900
100
4
2.202
705
900
100
4
4.200
5.238.1
7.428.6
6.809.52
159.000
9.428.406
3.692.861
6.685.740
2.723.808
1.036.000
Tổng cộng
23.386.809
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người xuất kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
HOá ĐơN(GTGT)
Mẫu số:01GTKT – SLL
Ký hiệu : 02
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 01 tháng 03 năm 20072008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thép Việt Nhật
Địa chỉ: 121A thị trấn Sóc Sơn – Hà Nội
Số tài khoản: 101074336
Điện thoại: (04)9600614
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị : công ty TNHH Ngọc Thanh
Số TK:0101335073 tại ngân hàng NN&PTNT Hà Nội
Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
01
02
03
04
05
Tôn 3
Thép L100x8x6
Thép ống
Que hàn
Sơn Joton pha trong
Kg
Kg
Kg
Kg
Thùng
2.025
705
900
100
4
4.200
5.238.1
7.428.6
6.809.52
259.000
9.621.000
3.692.864
6.685.740
2.723.808
1.036.000
Cộng tiền hàng
23.399.409
Thuế GTGT 10%
2.239.940.9
Tổng cộng tiền thanh toán
25.739.349.9
Người mua hàng KT trưởng Thủ trưởng đv
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thanh Mã số: 03-VT
Ban hành QĐ số 1141-TC/CĐKT
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 04 tháng 04 năm 20072008
Số : 04
Căn cứ vào HĐGTGT, ngày 01 tháng 03 năm 20072008 của công ty TNHH thép Việt Nhật.Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Bà: Trần Thị Thu Chức vụ: thủ kho Đại diện: trưởng ban
Ông: Nguyễn Nam Chức vụ: TP.kỹ thuật Đại diện: uỷ viên
Bà: Lê Kim Chi Chức vụ: TP.kt Đại diện: uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
KQ
Ghi chú
SL đúng quy cách
SL ko đúng quy cách
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
Tôn3
T3
Toàn diện
Kg
2.025
2.025
0
2
Thép ống
TO
Toàn diện
Kg
900
900
0
3
Que hàn
Q
Toàn diện
kg
100
100
0
Y kiến ban kiểm nghiệm: hàng đảm bảo chất lượng
Đại diện bên kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH Ngọc Thanh
Thẻ kho
Tháng 03/20072008
Ngày lập thẻ 03/20072008
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư:Tôn, thép,que hàn
Đơn vị tính:Kg, thing
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày NX
Số lượng
KT ký xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
0
01
009961
1/3
Nhập của cty TNHH Thép Tuyến Năng
1/4
-Tôn 3
2.025
-Thép L100x8x6
705
-Thép ống
900
-Que hàn
100
02
1/3
Xuất cho px cắt
2/3
3703
Tồn cuối kỳ
0
Bảng chứng từ ghi sổ
Số 30
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01/04/20072008
Tổng VL nhập trong tháng 1
152
133
111
111
253.120.000
25.312.000
Tổng số VL xuất trong tháng 1
621
152
268.954.000
Tổng cộng
547.386.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
đã ký đã ký
Chứng từ ghi sổ
Số 31
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
có
04/04/20072008
Tổng số ccdc nhập trong tháng 1
153
133
111
111
182.000
91.000
Tổng số ccdc xuất trong tháng 1
627
153
246.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập KT trưởng
đã ký đã ký
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thanh
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
TK 153: công cụ dụng cụ
Tháng 1 năm 20072008
TT
Ghi có TK
Đối tượng SD ( ghi nợ TK)
Tài khoản 152
Tài khoản 153
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
1
TK 621: chi phí NVL, vật liệu trực tiếp
29.039.331
2
- Sản phẩm
3
TK 627: chi phí sản xuất chung
4
TK 154: Chi phí sxkd dở dang
5
TK 641: Chi phí bán hàng
6
TK 642: Chi phí quản lý DN
6.400.000
7
TK 142: Chi phí trả trước
8
TK 335: Chi phí phải trả trước
9
TK 241: Xây dựng cơ bản
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thanh
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu
Từ 01/01/20072008 - đến 29/03/2008
Tên kho: Kho Nguyên vật liệu chính
Tên vật tư
Đv tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
I.Vật liệu chính
- Tôn 3
Kg
2.025
615.000
2025
926.000
2025
926.000
205
615.000
- Thép ống
kg
900
6.685.740
307,5
22.341.514
307,5
22.341.514
900
6.685.740
-Thép L100x8x6
Kg
1000
4.571.430
705
5.692.861
705
5.692.861
1000
4.571.430
II. Vật liệu phụ
- Que hàn
Hộp
200
1.361.904
300
2.024.856
300
926.000
200
1.361.904
- Sơn joton fa trong
thùg
0
0
259.000
1.036.000
259.000
1.036.000
0
0
Tổng cộng
13.234.074
29.039.331
29.039.331
13.234.074
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu, kế toán bảng X- N – T vật liệu theo sơ đồ khái quát và quá trình hạch toán chi tiết NVL tại công ty TNHH Ngọc Thanh như sau:
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Chứng từ nhập
Sổ kt chi tiết
Bảng X- N - T
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sổ cái
Năm 20072008
Số hiệu:152
Chứng từ
Diễn giải
Trang ctgs
Số hiệu TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
I.Số dư đầu kỳ
184.396.792
II.Số ps trong kỳ
PN01
01/01
Nhập thép của ct Thép Việt Nhật
331
120.000.000
PN01
01/01
Nhập tôn3 của ct săt thép VN
331
900.000
PN01
01/01
Nhập que hàn của ct sắt thép VN
331
4.625.000
PX01
01/01
Xuất khung thép để sản xuất
621
124.000.000
PX01
04/01
Xuất tôn 3 để sản xuất
621
6.940.000
PX0
04/01
Xuất que hàn để sản xuât
621
123.300.000
III. Cộng số psinh
125.525.000
214.240.800
IV. Cuối kỳ
91.285.000
Ngày….tháng….năm 200….
Người ghi sổ KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phan Thị Thu Trần Hùng Lê Xuân Linh
Sổ cái
TK 153: Công cụ dụng cụ Năm 20072008 Số hiệu:153
Chứng từ
Diễn giải
Trang ctgs
Số tiền
Số hiệu
Ngày thág
Nợ
Có
I.Số dư đầu kỳ
44.000.000
II.Số ps trong kỳ
PN02
Mua ccdc của cty HL
111
6.400.000
PN02
Xuất ccdc cho QLDN
642
6.400.000
III.Cộng số psinh
6.400.000
6.400.000
IV.Cuối kỳ
44.000.000
Ngày…tháng…năm200…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phan Thị Thu Trần Hùng Lê Xuân Linh
Chứng từ ghi sổ(01/01/20072008) số:09
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
04/01/20072008
Mua TSCĐ chưa VAT
211
111
17.890.000
Thuế GTGT khấu trừ
133
111
1.789.000
Cộng
19.679.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ Số:10
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01/01/20072008
CP vận chuyển thuế VAT
211
111
3.409.000
133
111
340.900
Tổng cộng
3.750.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
09
01/01/20072008
19.679.000
10
01/01/20072008
3.750.000
Người lập KT trưởng
đã ký đã ký
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kc doanh thu ck
511
911
1.385.025.000
Cộng
1.385.025.000
Chứng từ ghi sổ(03/01)
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
SH
NT
Nợ
có
Nợ
Có
03/01
Xuất NVL ding cho sx
621
152
146.940.000
Cộng
146.940.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ(04/01)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất nvl dung cho sx
621
152
122.014.000
Cộng
122.014.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập KT trưởng
đã ký đã ký
Chương III.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ luân chuyển phân bổ lương
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng fân bổ BHXH
Bảng thanh toán lương
Bảng chấm công
Ta có bảng chấm công tính lương(tháng01/20072008)
Bộ phận SX
STT
Họ và tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
Tổng
1
Chu Minh
1
2
3
4
…
30
29
2
Phan Cao Lê
K
K
K
K
K
29
3
Nguyễn Bình
K
K
K
K
K
29
4
Phạm Việt
K
K
K
K
K
28
5
Lê Thị Lan
K
K
K
K
K
29
6
Cao Đình Sơn
k
K
k
K
K
28
7
Cộng
172
Bộ phận QLPX
Bảng chấm công( tháng 01/20072008)
STT
Họ và tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
4
…
30
1
Phan Thuỳ Dung
+
+
+
+
+
26
2
Trần Văn lai
+
+
+
+
+
27
3
Lê Minh Hiếu
+
+
+
+
+
28
4
Trần Văn Toàn
+
+
+
+
+
26
Cộng
97
Bộ phận QLDN
Bảng chấm công(tháng 01/20072008)
STT
Họ và tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
4
…
30
1
Nguyễn Thị Hiền
+
+
+
+
+
28
2
Đàm Thu Trang
+
+
+
+
+
28
3
Doãn Minh
+
+
+
+
+
27
4
Phan Bình Luân
+
+
+
+
+
27
5
Lê Xuân Hà
+
+
+
+
+
27
Cộng
137
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thanh Mẫu số:02-LĐTL
Bảng thanh toán lương
Tháng 1/20072008
Công nhân TTSX(622)
STT
Họ và tên
Chức vụ
HSL
Lương sản fẩm
NCTT
NV hh 100% lg
Lương thời gian
HS lương
Lương phải trả
Phụ cấp TN
Tiền ăn ca
Tổng cộng
Khấu trừ
Thực hành
Số sp
Đơn giá
Số tiền
BHXH
BHYT
1
Chu Minh
Tốt
3,9
309
52
161298
26
111463
1,2
1927841
100
210
2237841
11892
22345
2103570
2
Phan Cao Lê
CN
3,12
312
52
162864
23
146423
1,2
1369964
210
1579964
7898
1446
1485166
3
Nguyễn Bình
CN
354
310
52
161820
26
143476
1,2
1747127
50
210
2017127
10085
1891
1896100
4
Pham Việt
CN
3,12
315
52
164430
25
146343
1,2
1489091
210
1699091
84955
4368
1597154
5
Lê Thị Lan
CN
3,3
311
52
162342
25
146343
1,2
1575000
210
1785000
89250
1234
1677900
6
Cao Đình sơn
CN
3,3
318
52
165996
27
141570
1,2
1701000
210
1911000
95550
16547
1798560
Tổng
1875
9787500
8190000
98200
1260000
112345
56150
10556222
Bảng tổng hợp thanh toán lương
Tháng 01/20072008
STT
Bộ phận
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Phụ cấp
Tièn ăn ca
Tổng thu nhập
Khấu trừ
Thực lĩnh
BHXH
BHYT
1
PXSX
9820023
150000
1260000
11230023
561501
112300
10566322
2
QLPX
10116591
1260000
11316594
565830
112166
10637595
3
BPBH
9249727
1050000
10344727
517236
103447
9427433
4
BPQLDN
12988523
1050000
13588523
679426
135885
12773212
Cộng
9820023
314998341
150000
5010000
466479864
232993
4647898
43691073
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ(01/20072008)
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CNV
CNTTSX
622
19.965.000
NVQLDN
642
14.511.000
NVBH
642
6.835.000
NVQLPX
627
46.475.000
Tổng
334
87.786.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ(01/20072008)
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Các khoản trích theo lương
Nợ
Có
Nợ
Có
Tính CPNC
622
3.793.330
Tính NVQLPX
627
2.575.000
Tính NVBH
641
1.298.250
Tính NVQLDN
642
8.830.250
Khấu trừ vào lương
334
5.267.160
Tổng
338
221.946.500
Người lập Kế toán trưởng
đã ký đã ký
Sổ cái
TK334:phải trả công nhân viên
Tháng 01/20072008 Số hiệu:334
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
I.Số dư đầu kỳ
15.000.000
II.Số ps trong kỳ
12/01
Tính lương fải trả CNTTSX
622
112.300.023
12/01
Tính lương fải trả cho BPQLPX
627
11.316.591
12/01
Tính lương fải trả cho BPBH
641
10.344/727
12/01
Tính lương fải trả cho BPQLDN
642
13.588.523
12/01
Trích BHXH…theo lương
338
278891
12/01
Chi tạm ứng 40% lương
111
17.476.429
30/01
Thanh toán toàn bôh\j lương cho CNV
111
41.214.644
III.Cộng phát sinh
61.479.864
46.479.864
IV.Số dư cuối kỳ
0
Ngày 30 tháng 01 năm 20072008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ cái
TK 338: phải trả phải nộp khác
Năm 20072008 số hiệu:338
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
I.Số dư đầu kỳ
45.000.000
II.Số phát sinh trong kỳ
12/01
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ ở CNTTSX
622
2.133.704
12/01
TríchBHXH,BHYT,KPCĐ ở BPPX
627
2.150.153
12/01
TríchBHXH,BHYT,KPCĐ ở BPBH
641
1.965.498
12/01
TríchBHXH,BHYT,KPCĐ ở BPQLDN
642
2.581.819
12/01
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo lương
334
2.788.791
III.Cộng số phát sinh
11.619.964
IV.Số dư cuối kỳ
56.619.964
Ngày 30 tháng 01 năm 20072008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
sổ cái TK 331: phải trả người bán
tháng 4 năm 20072008
STT
Diễn giải
Số phát sinh
Ngày tháng thanh toán
Nợ
Có
1
Công ty Vạn Lợi
38.350.000
27/4
2
Công ty Đức Giang
66.489.095
28/4
3
Công ty Phan
10.147.500
27/4
4
Công ty Hoàng Yến
40.194.000
28/7
5
Công ty 19 – 5
19.967.200
29/4
6
Cơ sở sản xuất HVT
75.121.369
29/4
7
Tổng cộng
250.269.128
29/4
Chương IV.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
*) Ta có sơ đồ luân chuyển
Bảng tổng hợp giá
Sổ chi tiết Tk
621,622,627,154
Chứng từ gốc
(PX,HĐ)
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
*)Căn cứ vào các chứng từ gốc:phiếu xuất kho, hoá đơn phiếu xuất kho..ta có
Phiếu xuât kho số 01
Ngày 1/4/20072008 NợTK621
Có TK152
Tên người nhận:Nguyễn Hồng Nhung
Lý do xuất:dùng cho sx
STT
Tên vật tư
ĐV tính
Số lượng
Đơn gía
Tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Tôn 3+4
kg
2025
2025
4200
9261000
2
Thép L100x8x6
Kg
705
705
5238
3692861
3
Thép ống
Kg
900
900
7248
66857470
4
Que hàn
Kg
100
100
6809
2723808
5
Sơn joton pha trong
Thùng
4
4
259000
1036000
Căn cứ vào phiếu ta có bảng tập hợp chi phí sản xuất
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
Số
Nợ
Có
5/4
01
Xuất tôn 3+4
152
9.248.400
7/4
02
Thép ống
152
6.685.740
19/4
03
Thép L100x8x6
152
3.692.861
27/4
04
Sơn
152
44.091.548
28/4
05
Que hàn
152
4.766.640
Sổ chi tiết TK 621
Tháng 4 năm 20072008
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
NT
Số
Nợ
Có
1/4
01
Thép L100x8x6
152
90.004.148
11/4
01
Oxy
152
3.000.000
22/4
02
Thép góc
152
6.000
24/4
03
Tôn 3+4
152
38.748.004
25/4
04
Dỗu mazut
152
45.900.000
26/4
04
Oxy,gas
152
900.000
29/4
04
Sơn joton
152
1.036.000
29/4
04
Que hàn
152
4.766.400
Sổ cái TK621 – Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu:621
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
29/4
Xuất NVL chính,phụ ding cho sx sp
152
184.396.792
29/4
K/C chi phí NVL trực tiếp vào TK 504
154
184.396.792
Tổng cộng
184.396.792
184.396.792
Ngày 29 tháng 4 năm 20072008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ chi tiết TK622 – chi phí nhân công TT
STT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số
Ghi nợ TK627 CNSX
Số
NT
1
29/4
29/4
Chi phí TL của CNSX
334
96065000
96065000
Cộng phát sinh tháng 4
96065000
96065000
Ngày 29 tháng 4 năm 20072008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ cái TK 622
Số hiệu:622
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
29/4
Chi phí của CNTTSx
334
96.065.000
29/4
K/c chi phí nhân công TTSX
154
96.065.000
Tổng cộng
96.065.000
96.065.000
Ngày 29 tháng 4 năm 20072008
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ cái TK 627 – chi phí sản xuất chung
Số hiệu:627
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
có
29/4
Chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 4
334
96.065.000
152
40.133.601
214
18.126.960
111
500.000
111
30.680.000
29/4
154
185.505.561
Tổng cộng
185.505.561
Ngày 29 tháng 4 năm 20072008
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ cái TK 154 – Chi phí kinh doanh dở dang
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
1
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
- CPNVL TT
621
184.396.792
- CP NCTT
622
96.065.000
- CP SXC
627
185.505.561
Ngày 29 tháng 4 năm 20072008
Người lập sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ cái TK 155 – Thành phẩm
Số hiệu:155
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
I.Số dư đầu kỳ
429.000.000
II.Phát sinh trong kỳ
19/01
Giá vốn hàng bán cho đại lý SH
632
429.000.000
19/01
Giá vốn hàng bán cho đại lý SH
632
525.000.000
15/01
Nhập kho thành phẩm từ bộ phận sx
154
656.250.000
III.Cộng số ps
656.250.000
954.000.000
IV.Số dư cuối kỳ
131.250.000
Ngày …tháng…năm 200…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ cái TK 641: chi phí bán hàng
Số hiệu:641
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
I.Số dư đầu kỳ
II.Số ps trong kỳ
12/01
Tính lương fải trả cho BPBH
334
10.334.727
12/01
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo quy định
338
1.965.498
14/01
Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng
214
1.680.000
19/01
Trả tiền vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ
111
4.156.518
30/01
Kết chuyển chi phí bh
911
18.146.743
III.Cộng số phát sinh
18.146.743
18.146.743
IV.Số dư cuối kỳ
Ngày tháng năm 200
Người lâp sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ cái
TK 642: chi phí bán hàng
Số hiệu:642
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
I.Số dư đầu kỳ
II.Số ps trong kỳ
04/01
Xuất ccdc cho bp QLDN
153
6.400.000
12/01
Tính lương phải trả cho BP QLDN
334
13.588.522
12/01
TríchBHXH,BHYT,KPCĐ theo quy định
338
2.581.819
14/01
Trích KH TSCĐ ở BP QLDN
214
3.500.000
30/01
Kết chuyển chi phí QLDN
911
26.070.341
III.Cộng số phát sinh
26.070.341
26.070.341
IV.Số dư cuối kỳ
Ngày tháng năm 200
Người lập sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ cái
TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu:911
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
I.Số dư đầu kỳ
II.Số ps trong kỳ
30/01
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
954.000.000
30/01
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
18.146.743
30/01
Kết chuyển chi phí QLDN
642
26.070.343
30/01
Kết chuyển thuế TNDN
821
49.779.216
30/01
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
1.176.000.000
Lãi thu được
421
128.003.700
III.Cộng số phát sinh
1.176.000.000
IV.Số dư cuối kỳ
1.176.000.000
Ngày tháng năm 200
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chương V: Các phần hành kế toán khác
Sơ đồ luân chuyển
Sổ cái
Chứng từ gốc
(Bảng KHTS)
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ tiền mặt tháng 4 năm 20072008
Ngày 29 tháng 4 năm 20072008
Số liệu chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
170
Công ty CG 13 trả tiền hàng
511
220.000
172
Công ty TCGG I tạm ứng dổ bê tông
141
5.000.000
174
Mua quyển sec lĩnh tiền mặt
6423
5000
176
Công ty cổ phần xây dựng số 4 trả tiền
511
8.000.000
178
Chi ngân quỹ bằng tiền mặt
8.000.000
180
Công ty CG
511
6.000.000
182
Công ty xây dựng công trình 56 trả tiền
641
2.000.000
Ngày 29 tháng 4 năm 20072008
Người ghi sổ Kế toán trưởng thủ trưởng đv
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Tiền gửi ngân hàng
Ngày 29 tháng 4 năm 20072008
NT
Nội dung
Chứng từ
Thu
Chi
Tồn
Số hợp đồng
NT
I.Số dư cuối tháng 3
0
II.Số ps trong tháng
Công ty CG số 13 trả tiền hàng
67356
24/3
7.568.000
38.580.000
1/4
Công ty TCGGI tạm ứng đổ bê tông
42572
9/6
20.000.000
58.580.000
3/4
Công ty cổ phần xây dựng số4 trả tiền
67354
21/3
20.982.000
79.420.000
8/4
Rút tiền về gửi ngân hàng
25.000.000
26.472.000
4/4
Công ty tây hồ trả tiền
67364
28/3
20.775.667
54.472.000
14/4
Rút tiền vè gửi quỹ
8.000.000
11/4
Công ty xây dựng công trình 56 trả tiền
95904
25/9
10.000.000
49.274.667
11/4
Rút tiền vè gửi quỹ
10.000.000
11/4
Lãi tiền gửi
40.202
24/4
III.Số dư cuối tháng 4
39.287.869
Tờ khai thuế giá trị gia tăng
Tháng 4 năm 20072008
Tên cơ sở: công ty TNHH Ngọc Thanh
MST:01011335073
STT
Chỉ tiêu kê khai
Doanh thu chưa có thuế gtgt
Thuế gtgt
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
1.028.351.595
51.417.753
2
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế gtgt
A
Hàng hoá xuât khẩu thuế suất 0%
B
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 5%
1.028.351.595
51.417.753
C
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 10%
D
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 20%
763.594.821
38.289.960
3
Hàng hoá dịch vụ mua vào
38.289.960
4
Thuế gtgt của hàng hoá dịch vụ mua vào
38.289.960
5
Thuế gtgt được khấu trừ
13.127.793
6
Thuế gtgt fải nộp hoặc được thoái trừ trong kỳ
50.574.905
7
Thuế gtgt kỳ trước chuyển qua
50.574.905
B
Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ
8
Thuế gtgt dã nộp trong tháng
0
9
Thuế gtgt đã hoàn trả trong tháng
10
Thuế gtgt fải nộp tháng này
37.420.112
Ngày 9 tháng 5 năm 20072008
TM/cơ sở
(ký, ghi rõ họ tên)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
( Năm 20072008)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Ngọc Thanh
Chỉ tiêu
Thực hiện năm trước
Dự kiến năm nay
Thực hiện 9 tháng
Quy ước IV
Uớc cả năm
1
2
3
4
5
1.Tổng doanh thu
6.150.000.000
2. Các khoản giảm trừ
600.000.000
+ Chiết khấu bán hàng
+ Giảm giá bán hàng
250.000.000
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
350.000.000
3. Doanh thu thuần ( 1-2 )
5.550.000.000
4. Chi phí SX, KD hợp lí
5.525.000.000
Trong đó
- Khấu hao TSCĐ
375.000.000
- Chi phí NVL, nhiên liệu
4.050.000.000
- Chi phí tiền lương, tiền công ăn ca
950.000.000
- Các khoản chi phí khác
150.000.000
5. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SX, KD ( 3-4)
25.000.000
6. Thu nhập khác
+ Chênh lệch mua, bán chứng khoán
+ Thu nhập từ quyền sở hữu, sỉư dụng tài sản
+ Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản
+ Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chem.
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ.
+ Kết dư các khoản trích trước chi không hết, các khoản dự phòng.
+ Thu các khoản thu khó đòi nay đòi được
+ Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Thu các khoản nợ phải trả không có chủ
+ Các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài
+ Các khoản thu nhập không tính vào doanh thu
+ Các khoản thu nhập khác
7. Lỗ năm trước chuyển sang
0
8. Tổng thu nhập chịu thuế ( 5+6+7 )
25.000.000
9. Thuế suất cơ bản
32%
10. Thuế thu nhập ( 8x9 )
8.000.000
11.Thu nhập chịu thuế thu nhập bổ sung
Trong đó
Thu nhập từ góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế
12. Thuế suất bổ sung
13. Thuế bổ sung ( 11x12 )
14. Thuế TNDN được miễn giảm
15. Tổng số thuế ( 10+13 )
8.000.000
Phần thuyết minh của cơ sở kinh doanh về các chỉ tiêu trên. Nguyên nhân tăng giảm so với năm trước. Nguyên nhân tăng giảm so với năm trước
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và đóng dấu)
CHƯƠNG VIII:
BáO CáO TàI CHíNH
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo giá nghiệm thu công trình
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị : Công ty TNHH Ngọc Thanh Mẫu số B 01 - DNN
Ban hành theo quyết định số
144/2001 QĐ - BTC
ngày 21/14/2001 của BTC
Bảng cân đối kế toán
Lập ngày 29 tháng 4 năm 1007
Đơn vị: Đồng
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
a. tài sản lưu động đầu tư ngắn hạn 100
100
0
778.413.641
1. Tiền mặt tại quỹ
110
0
144.440.555
2. Tiền gửi ngân hàng
111
0
227.111
3. Đầu tư tài chính ngắn hạn
112
4. Dự phòng giảm giá Chứng khoán đầu tư ngắn hạn
113
5. Phải thu của khách hàng
114
0
535.300.745
6. Các khoản phải thu khác
115
22.158.730
7. Dự phòng phải thu khó đòi
116
8. Thuế GTGT được khấu trừ
117
9. Hàng tồn kho
118
10. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
119
11. TSLĐ khác
120
B. TSCĐ & đầu tư dài hạn
200
0
1.625.791.585
1. TSCĐ
210
1.581.791.585
- Nguyên giá
211
1.745.932.377
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
212
0
(173.140.792_
2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (*)
213
3. Dự phòng giảm giá Chứng khoán đầu tư dài hạn
214
4. Chi phí XDCBDD
215
0
5. Chi phí trả trước dài hạn
216
0
44.000.000
Tổng cộng tài sản
( 350= 100+120)
250
0
2.404.205.226
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
a. nợ phải trả
300
0
793.126.427
1. Nợ ngắn hạn
310
305.810.176
+ Vay ngắn hạn
311
+ Phải trả cho người bán
312
0
300.000.000
+ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
313
0
5.810.176
+ Phải trả người lao động
314
0
0
+ Các khoản phải trả ngắn hạn
315
0
487.316.251
2. Nợ dài hạn
316
+ Vay dài hạn
317
+ Nợ ngắn hạn
318
b. nguồn vốn chủ sở hữu
400
1.1611.078.799
1. Nguồn vốn kinh doanh
410
0
1.600.000.000
+ Vốn góp
411
0
1.600.000.000
+ Thặng dư vốn
412
+ Vốn khác
413
2. Lợi nhuận tích luỹ(*)
414
3. Cổ phiếu mua lại
415
4. Chênh lệch tỷ giá
416
5. Các quỹ của doanh nghiệp
417
Trong đó: Quỹ khen thưởng phúc lợi
418
6. Lợi nhuận chưa phân phối
419
0
11.078.799
Tổng cộng nguồn vốn
( 430=300+400 )
430
0
2.404.205.226
Ghi chú:
Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dước hình thức ghi trong ngoặc đơn.
Các chỉ tiêu không có số kiệu thì không phải báo cáo.
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 20072008
Chỉ tiêu
Mã số
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
1. Doanh thu thuần
11
8.770.920.304
2. Giá vốn bán hàng
12
8.656.859.099
3. Chi phí quản lý kinh doanh
13
97.686.354
4. Chi phí tài chính
14
82.500
5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 20=11-12)
20
16.292.351
6. Lãi khác
21
7. Lỗ khác
22
8. Tổng lợi nhuận kế toán ( 30=20+21-22)
30
16.292.351
9. Các kgoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuân để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN
40
10.Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN ( 50=30+(-)40 )
50
16.292.351
11. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
60
5.213.552
12. Lợi nhuân sau thuế ( 70= 30-60 )
70
11.087.799
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và đóng dấu )
Phần iii:
Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán tại
doanh nghiệp
1. Về công tác kế toán
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã được tìm hiểu thực tế công tác kế toán tổng hợp, với những kiến thức đã học được ở trường và sự giúp đỡ của anh chị tại phòng kế toán ở công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đánh giá nhận xét chung về công tác kế toán tại công tu như sau: Công ty dựng được một mo hình quản lý gọn nhẹ, hiệu quả nhưng bên cạnh đó công tác hạch toán kế toán vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu quản lý kinh tế trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên bân cạnh đó công ty vẫn hoạt động thường xuyên liên tục để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Điều đó giúp cho công ty vượt qua được giai đoạn khó khăn ban đầu, bảo đảm được công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên ở công ty, tạo điều kiện cho họ an tâm sản xuất.
2. Về công tác kế toán
Nhìn chung công ty đã thực hiện đúng chế đố kế toán hiện hành, hệ thống tài khoản kế toand Nhà nươc ban hành. Bên cạnh đó với hình thức tổ chức công tác kế toán tập chung, các nhân viên kế toán được phân công công việc cụ thể phù hợp với năng lực của tong người đã đảm nhận tốt công tác quản lý và hạch toán kinh tế ở công ty. Mỗi phần hành kế toán là một bộ phận thông nhất của kế toán tổng hợp, giúp kế toán tổng hợp tính ra đươc giá thành thực tế của trong sản phẩm.
Xuất phát từ tính chất và đặc điểm của sản phẩm cũng như qui trình công nghệ sản xuất, kế toán công ty đã chon hình thức kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành bảo đảm hiệu quả. Kỳ tính toán của công ty theo tháng phù hợp với kỳ báo cáo kế toán góp phần cung cấo thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo phục vụ ra quyết định quản lý và đề ra những biện pháp tiết kiệm được chi phí hạ thấp giá thành của sản phẩm.
3. ứng dụng tin học vào công tác tổ chức kế toán
Cùng với sự phát triển của khoa học và kĩ thuật nhu cầu ngày càng cao về thu nhập và xử lí thông tin nhanh nhẹn, chính xác để có những quyết định phù hợp trong công tác quản lí. Việc này đem lại một số hiệu quả nhất định trong công việc cung cấp và xử lí thông tin. Tuy nhiên công tác kế toán ở Công ty TNHH Ngọc Thanh mọi công việc đều làm trên phần excel và trên word, nên bởi vậy hiệu quả cũng chưa được cao. Công tác kế toán vẫn còn hạn chế.
Bởi vậy xây dung kế hoạch mua phần mềm kế toán sao cho phù hợp với khả năng đặc đIúm cũng như quy mô sản xuất trong DN.
Tổ chức việc đào tạo cán bộ kế toán sử dụng thành thạo máy tính sẽ góp phần giảiI quyết những công việc thủ công, giảm bớt chi phí nhân lực.
Xây dựng hệ thống sản xuất chi tiết, hệ thống sổ kế toán tổng hợp với kết cấu đơn giản phù hợp trên máy. Tổ chức thực hiện chương trình kế toán.
Kết luận
Hạch toán kế toán là vấn đề quan tâm của các doanh nghiệp sản xuất trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Do đó, công tác này cần được cảI tiến và hoàn thiện đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong công tác quản lí kinh tế. Phát huy vai trò kế toán là giám đốc đồng tiền đối với quá trình hoạt dộng sản xuất kinh doanh của DN một cách toàn diện và có hệ thống, phát hiện và khai thác khả năng tiềm tàng trong quá trình hoạt động.
Xuất phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan, bên cạnh những ưu đIểm, công tác tại Công ty TNHH Ngọc Thanh vẫn còn tồn tại những hạn chế.
Qua việc đI sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu tinh hình thực tế về công tác hạch toán kế toán này tại công ty, em đã mạnh dạn dưa ra những ý kiến đề xuất với nguyện vọng góp phần củng cố, hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán sao cho hợp lý và đúng chế đọ tàI chính – kế toán của Việt Nam mới được ban hành, nâng cao hiệu quả sử dụng các chi phí, tập hợp và phân bố các chi phí một cách hợp lý để xác định đúng đắn, chính xác chỉ tiêu giá thành sản phẩm tại công ty.
Mặc dù có nhiều cố gắng song với khả năng và trình độ có hạn, thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều và đây là công trình nghiên cứu đầu tiên nến chắc chắn chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo, ban lãnh đạo và các anh, chị nhân viên trong phòng kế toán công ty và tất cả các bạn quan tâm đến đề tàI này để nhận thức của em về vẫn đề này ngày càng hoàn thiện hơn.
Để hoàn thiện chuyên đề này, em xin cảm ơn ban lãnh đậo cà các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH Ngọc Thanh đã giúp đỡ, tạo đIều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Mục lục
TRANGTrang
Lời mở đầu
Phần i
Tình hình thực tế tổ chức công tác kế
toán ở công ty tnhh ngọc thanh
i. đặc đIểm chung của công ty tnhh ngọc thanh
Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
Vốn của công ty 3
Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Ngọc Thanh 3
Tình hình chung về công tác kế toán của DN 4
Quy trình công nghệ 9
Chương I
Kế toán tàI sản cố định trong doanh nghiệp
những vấn đề chung về TSCĐ
1. KháI niệm vai trò đặc đIểm nhiện vụ của TSCĐ 10
2. Nội dung kế toán TSCĐ 11
đặc đIểm tscđ ở công ty tnhh ngọc thanh
Đặc đIểm TSCĐ ở công ty TNHH Ngọc Thanh 12
chương ii
thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu –
công cụ dụng cụ trong công ty tnhh ngọc thanh
sự cần thiết phảI tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở doanh nghiệp sản xuất.
1. Đặc đIểm của NVL 15
2. Nội dung tổ chức kế toán NVL 16
đặc đIểm và yêu cầu quản lý nvl tại công ty tnhh ngọc thanh
1. Đặc đIểm về NVL của công ty 17
2. Phân loại và đánh giá NVL 17
Kế hoạch chi tiết NVL
Chương iii
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
nguồn gốc, bản chất của tiền lương và các khoản trích theo tiền lương ở công ty tnhh ngọc thanh
Nguồn gốc bản chất kinh tế tiền lương
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp
thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ngọc thanh
1. Tình hình thực tế lao động tại DN 25
2. Hệ thống tiền lương và các khoản trích
chương iv
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Sản phẩm
thực tế kế toán chi phí sản xuất tại công ty tnhh ngọc thanh.
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Cty 30
2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 30
3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp 30
3.1) Kế toán chi phí công nhân trực tiếp 33
3.2) Kế toán chi phí sản xuất chung 36
tập hợp chi phí sản xuất cuối tháng ở công ty tnhh ngọc thanh
1. Kỳ tính giá thành của Công ty 40
2. Phương pháp tính giá thành tại Công ty 40
chương v
tiêu thụ sản phẩm
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất
1. Tiêu thụ sản phẩm 42
2. Doanh thu tiêu thụ 43
tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty tnhh ngọc thanh
1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm 47
2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2007 47
2.1) Công tác lập kế hoạch năm 2007 47
2.2) Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Ngọc Thanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36728.doc