Chuyên đề Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nguồn việt

Trong công cuộc đổi mới kinh tế từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, để hoà nhập và phù hợp với nền kinh tế thị trường thì tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cần phải được hoàn thiện về mọi mặt vì đây là vấn đề cấp bách và cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Nguồn Việt em nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhưng do sự hạn chế về trình độ và kinh nghiệm của em trong thực tế, vì vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót em rất mong nhận được những ý kiến phê bình của các Thầy Cô cũng như ban lãnh đạo của Công ty đặc biệt là các chị trong phòng kế toán để chuyên đề thực tập của em hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn trực tiếp tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Dung cùng với Ban lãnh đạo của Công ty và các chị trong phòng kế toán. Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ bộ môn kế toán trường THDLKTKTTH Hà Nội đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này.

doc54 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nguồn việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp: Doanh nghiệp có thể tăng được số bán mở rộng thị trường hay không, phần lớn phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp đối với họ. Mục tiêu an toàn trong kinh doanh: Chính sách sản phẩm của doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp một sự tiêu thụ chắc chắn, chánh cho doanh nghiệp khỏi những tổn thất trong kinh doanh. Tóm lại tiêu thụ sản phẩm là tấm gương phản ánh hiệu quả trong sản xuất kinh doanh là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 3. ý nghĩa của hoạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Hoạch toán tiểu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh đã góp phần phát triển doanh nghiệp .Công tác tiêu thụ đạt hiệu quả cao ,lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được tối đa ,điều đó phụ thuộc vào việc đảm bảo kiểm soát chặt chẽ các khoản thu chi của từng thành phẩm trên từng sản phẩm trên thị trường và từng người mua việc đánh giá lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất ,điều đó đặt ra các nhiệm vụ cho yêu cầu quản lí về tình hình tiêu thụ của từng mặt hàng tình hình doanh thu chi phí thanh toán với ngân sách và xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong kì .Cụ thể xác đinh nhiệm vụ như sau: -Phản ánh, giám đốc, tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ từng loại mặt hàng, mỗi loại nhập - xuất - tồn bao nhiêu đồng thời xác định giá vốn hàng hoá. -Phản ánh,giám đốc ,tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ ,thanh toán với khách hàng ,thanh toán với ngân sách ,lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi . -Phản ánh giám đốc các khoản chi phí phát sinh khi bán hàng như chi phí quản lí, chi phí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán và các bộ phận quản lí kho, bộ phận cung ứng bộ phận kế hoạch. II. Đánh giá sản phẩm hàng hóa. Về nguyên tắc sản phẩm hàng hóa phải được thực hiện đánh giá theo giá thực tế - nguyên tắc chí phí .Sự vận động của sản phẩm hành hoá trong doanh nghiệp cũng không ngoài hai mặt đối lập: tăng, giảm –nhập, xuất. Sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, chế biến được đánh giá theo giá thành sản phẩm thực tế bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công (TT<CFSXC).Ngoài ra để phục vụ ho yêu cầu quản trị doanh nghiệp trong giá thành sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong từng trường hợp có thể có nội dung phạm vi các chi phí cấu thành khác nhau. Đối với những sản phẩm thuê ngoài gia công chế biến thì giá thành thực tế chủa chúnh là giá thành thực tế gia công bao gồm chi phí nguyên vật liệu thực tế (thuê gia công ),chi phí thuê ngoài gia công và các chi phí khác ,hàng hoá mua ngoài cũng được đánh giá theo trị giá vốn thực tế bao gồm giá mua cộng với các chi phí mua ,thuế nhập khẩu trừ các khoản chiết khấu mua hàng(nếu có ). Do sản phẩm hàng hoá sản xuất ra, mua về nhập kho hoặc xuất bán ngay gửi bán - được sản xuất và mua tư những nguồn khác nhau. Hoàn thành ở những điểm khác nhau nên giá trị thực tế của chúng (sản xuất hay mua ngoài ) ở những thời điểm khác nhau có thể kkhông hoàn toàn giống nhau do vậy khi xuất kho cần phải tính giá trị thực tế theo một trong các phương pháp sau: * Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá thành thực tế xuất kho trong kì được tính theo giá trị bình quân: x = Giá trị thực tế Số lượng thành Đơn giá thành phẩm xuất kho phẩm xuất kho bình quân * Phương pháp giá thực tế nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này thành phẩm nhập trước được tiêu thụ hết mới xuất lần sau. * Phương pháp thực tế nhập sau xuất trước: Người ta giả thiết lô hàng thành phẩm nào nhập kho sau khi xuất trước, hàng nhập trước thì xuất sau. * Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này giá thực tế của thành phẩm xuất kho căn cứ vào đơn giá thực của thành phẩm nhập kho theo từng lần nhập tức là xuất lô hàng nào thì tính theo chính giá trị của lô hàng đó. * Phương pháp giá hoạch toán: Giá hoach toán là giá do doanh nghiệp đặt ra có thể lấy giá kế hoạch của giá nhập kho thống nhất làm giá hoạch toán thống nhất làm giá hoạch toán, theo phương pháp này kế toán ghi sổ về các nghiệp vụ xuất hàng theo giá trị hoạch toán. Trị giá hoạch toán = Số lần thành phẩm xuất kho x đơn giá hoạch toán Đến cuối kì kế toán mới tính để xác định giá thành sản xuất trong kì theo giá thực tế. 1.Kế toán trị giá vốn sản phẩm hàng hoá: Để xác định đúng kết quả tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá cần xác định đúng giá trị vốn của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn của sản phẩm xuất bán là giá thành sản xuất thực tế. Đối với các doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng xuất bán là bao gồm trị giá thực tế cộng với chi phí mua. Để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá và việc kết chuyển trị giá vốn hàng hoá bán và việc kết chuyển trị giá vốn hàng hoá bán để xác định kết quả tiêu thụ, kế toán sử dụng tài khoản 642 “giá vốn hàng bán” * Phương pháp kế toán trị giá vốn sản phẩm hàng hoá. Sơ đồ 1: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 632 TK 911 TK 155 (1) (4) TK 157 (2) (3) Chú thích: (1) Bán thành phẩm qua nhập kho. (2)Thành phẩm gửi bán. (3)Giá vốn hàng bán của thành phẩm gửi bán. (4)Kết chuyển giá vốn hàng bán. (4) Sơ đồ 2: Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155, 157 TK 632 (1) TK 911 TK 631 (2) (3) Chú thích: (1)Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ. (2)Giá thành thực tế của thành ohẩm xuất trong kỳ. (3)Kết chuyển vốn thực tế hàng đã bán trong kỳ. (4)Kết chuyển giá thành phẩm tồn cuối kỳ. 2. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm hàng hoá. 2.1. Một số khái niệm doanh thu và các khoản bù trừ doanh thu. -Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp lao động,dịch vụ cho khách hàng. Đối với doanh nghiệp thực hiện thuế giá trị gia tăng, đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp và các doanh nghiệp chịu thuế xuất khẩu ,thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh nghiệp thu bao gồm cả thuế. Trong quá trình tiểu thụ phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như:hàng bán bị trả lại giảm giá thành hàng bán. +Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung ứng dich vụ do các nguyên nhân đặc điểm trong hợp đồng. + Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã kí kết như không phù hợp yêu cầu tiêu chuẩn qui cách kĩ thuật, hàng kém chất lượng, ko đúng chủng loại. -Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm giá doanh thu của số hàng hoá bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (đối với các doanh nghiệp không khấu trừ thuế) 2.2. Tài khoản kế toán sử dụng. -Tài khoản 511:”Doanh thu bán hàng“. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 +Tài khoản 511 1: “Doanh thu bán hàng hoá “ +Tài khoản 511 2: “Doanh thu bán các thành phẩm “ +Tài khoản 511 3: “Doanh thu cung cấp dịch vụ “ +Tài khoản 511 4: “Doanh thu trợ cấp trợ giá “ -Tài khoản 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ“.Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thụ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2. +Tài khoản 512 1: “Doanh thu bán hàng” +Tài khoản 512 2: “Doanh thu bán các thành phẩm “ +Tài khoản 512 3: “Doanh thu cung cấp dịch vụ” -Tài khoản 531: “Hàng bán bị trả lại “.Tài khoản này phản ánh khoản giá trị của sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp như không đúng phẩm chất, chủng loại giảm số hàng bán trong kì. -Tài khoản 532: “giảm giá hàng bán ,,Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng bán của hàng bán trong kỳ. -Tài khoản 3331: “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế giá trị gia tăng khấu trừ đã nộp và số thuế giá trị gia tăng còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. 2.3. Phương pháp hoạch toán một sô nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm. -Tài khoản sử dụng: +Tài khoản 155:” Thành phẩm” +Tài khoản 157:”Hàng gửi bán “ +Tài khoản 632:” Giá vốn hàng hoá” +Tài khoản 511:”Doanh thu bán hàng “ +Tài khoản 531:” Hàng bán bị trả lại” +Tài khoản 532:”Giảm giá hàng bán “ *Kết cấu tài khoản 155,157,531,532 a. Kết cấu tài khoản 155: thành phẩm Nợ TK155 Có -Giá trị thực tế của thành phẩm nhập kho -Trị giá thực tế của thành phẩm thừa khi kiểm nhập kho. Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm nhập kho cuối kỳphương thức kiểm kê định kỳ -Trị giá tính toán của thành phẩm xuất kho. -Trị giá thực tế của thành phẩm khi kiểm kê. -Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm đầu kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Dư: giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. b. Kết cấu tài khoản 157:Hàng gửi bán Nợ TK157 Có -Trị giá thành phẩm hàng hoá giá bán. -trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho. -Giá trị lao vụ dịch vụ cho khách hàng nhg chưa được chấp nhận thanh toán. -Kết chuyển giá trị thực tế hàng gửi bán ( phương pháp kiểm kê định kì) -Trị giá vốn của thành phẩm hàng hoá gửi bán được chấp nhận thực tế. -Giá trị thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả lại. -Kết chuyển giá trị thực tế hàng gửi bán định kỳ ( kiểm kê định kỳ) DCK : Giá trị thực tế của hàng gửi bán cuối kỳ c. Kết cấu tài khoản 531,532 Có TK531,532 Nợ -Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. -Kết chuyển các khoản giảm trừ sang tài khoản 511 d. Kết cấu tài khoản 521 Có Nợ TK521 - Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ -Kết chuyển chiết khấu thương mại tập hợp được trong kỳ sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần - Chứng từ kế toán: + Hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01-GTKT). +Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02-GTKT ). +Hoá đơn kiêm vận chuyển nội bộ. +Phiếu thu tiền mặt. +Giấy báo có của ngân hàng. +Giấy chấp nhận nợ của khách hàng. +Và các chứng từ khác có liên quan. -Phương pháp hoạch toán: Khi phát sinh các nghiệp vụ xuất kho thành phẩm do các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, phụ thuộc hoặc thuê ngoài gia công, chế biến, kế toán ghi theo giá thành thực tế. Nợ TK 155: Thành phẩm. Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. +Hàng bán bị trả lại đem về nhập kho. Nợ TK 155:Thành phẩm. Có TK 157: Hàng gửi bán. +Hàng đã tiêu thụ bị trả lại đem nhập kho Nợ TK 155: Thành phẩm. Có TK 632: Giá vốn hàng bán. +Trường hợp đánh giá tăng thành phẩm Nợ TK 155: Thành phẩm Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản. +Trường hợp phát hiện thừa khi kiểm kê. Nợ TK 155: Thành phẩm Có TK 642: Giá trị thừa có trong định mức Có TK 338: Phải trả khác. +Đối với thành phẩm xuất khẩu đem tiêu thụ trực tiếp Nợ TK 632: Giá vốn hàng hoá Có TK 155: Thành phẩm +Xuất kho tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoá gửi bán hoặc xuất cho các đại lý ký gửi Nợ TK 157: Hàng gửi bán Có TK 155:Thành phẩm +Xuất thành phẩm để đổi vật tư khác Nợ TK 632: Trao đổi trực tiếp Nợ TK 157: Gửi trao đổi Có TK 155: Thành phẩm +Trường hợp thiếu khi kiểm kê Nợ TK 642: Thiếu trong định mức Nợ TK 138.1: Tài sản thiếu chờ sử lý Nợ TK 1388,334: Phải thu khác Có TK 155: Thành phẩm +Trường hợp xuất thành phẩm đi góp vốn liên doanh Nợ TK 128,222 Nợ (hoặc có) TK 412 Có TK 155: Thành phẩm 2.4 Trình tự kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm trong các phương thưc gửi hàng bán. Sơ đồ 3: hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng trực tiếp. TK111,112 TK511 TK911 TK632 TK155 (10) (7) (4) (1) TK3331 TK3332,3333 TK641,642 TK111,112 (8) (5) (2) (11) TK532,531 (3) (9) (6) Chú thích: (1)Xuất kho thành phẩm. (2)Chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp. (3)Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. (4)Kết chuyển giá vốn hàng bán. (5)Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. (6)Thuế giá trị gia tăng tương ứng. (7)Kết chuyển doanh thu thuần. (8)Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. (9)Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại. (10)Doanh thu bán hàng. (11)Thuế giá trị gia tăng. Sơ đồ 4:Hạch toán tiêu thụ theo phương thức đổi hàng. TK155 TK632 TK911 TK511 TK331 TK152 (2) (1) (3) (4) (5) TK3332,3333 TK133 (6) (8) TK3331 (7) Chú thích: (1)Xuất kho thành phẩm (2)kết chuyển giá vốn hàng báng (3)Kết chuyển doanh thu thuần (4)Doanh thu (5)Nhận hàng (6)Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất nhập khẩu (7)Thuế GTGT đầu ra (8)Thuế GTGT đầu vào Sơ đồ 5:Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp. TK911 TK632 TK152 TK3331 TK511 TK154,155 (7) (4) (3) (2) (1) (8) TK3387 TK515 (6) (5) TK111,112 (9) Chú thích: (1) Giá vốn hàng bán. (2) Kết chuyển giá vốn cuối kỳ. (3) Kết chuyển doanh thu thuần. (4) Doanh thu trả ngay. (5) Lãi trả chậm. (6) Định kỳ kết chuyển. (7) Thuế GTGT đầu ra(nếu có). (8) Tổng tiền hàng. (9) Thu tiền lần đầu. Sơ dồ 6:Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức hàng gửi bán. TK155 TK157 TK632 TK911 TK511 111,112,131 (1) (2) (3) (4) (5) 3332,3333 TK3331 TK111,112,131 (6) (7) TK531,532 (8) (10) (9) Chú thích: (1) Xuất kho thành phẩm gửi bán. (2) Giá vốn hàng bán. (3) Kết chuyển doanh thu bán hàng. (4) Kết chuyển doanh bán hàng. (5) Doanh thu bán hàng. (6) Thuế xuất khẩu thuê tiêu thụ đặc biệt. (7) Thuế GTGT. (8) Giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả lại. (9) Bán hàng. (10) Cuối kỳ kết chuyển giảm giá. Sơ đồ 7:Hạch toán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. TK155,156 TK632 (1) TK511 TK531,532 TK111,112,131 (4) (2) TK3331 (3) Chú thích: (1) Giá vốn hàng bán bị khách hàng trả lại. (2) Doanh nghiệp tiến hành trả lại tiền cho người mua. (3) Thuế GTGT trên phần đươc giảm giá. (4) Kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại. 2.5. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ. *Nhiệm vụ của kế toán bán hàng Để đáp ứng yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hoá bán hàng xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động, Kế toán phải thực hiện tốt nhiệm vụ sau 1.Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời ,chính xác tình hình hiện có và có sự biến động của từng loại sản phẩm ,hàng hoá theo chỉ tiêu về số lượng ,chất lượng ,chủng loại và giá trị . 2.Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu cáckhoản giảm trừ doanh thu và cho phí của từng hoạt động của doanh nghiệp .Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng . 3. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nứơc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. 4. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và đinhkì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. *Kết quả tiêu thụ: Kết quả tiêu thụ biểu hiện bằng hai chỉ tiêu lợi nhuận gộp về tiêu thụ và lợi nhuận thuần. - Lợi nhuận gộp về tiêu thụ = Doanh thu thuần – Giá vốn - Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lí - Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. -Lợi nhuận thuần: là số chênh lệch giữa lợi nhuân gộp với chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. -Giá vốn: Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của thành phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ cung cấp hoặc giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tê của hàng bán tiêu thụ. -Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đên hoạt động tiêu thụ sản phẩm, bán hàng trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng và dụng cụ quản lý. -Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghệp là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí như: chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và chi phí chung khác. 3. Kế toán bán hàng và kế toán chi phi quản lý doanh nghiệp. 3.1.Kế toán Chi phí bán hàng: -Khái niệm : Chi phi bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá để phục vụ cho khâu bán hàng. Đó là các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị. Bảo quản hàng hoá, giao hàng, giao dịch, bảo hành sản phẩm, chi phí vận chuyển hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán hàng và các khoản chi phí gắn với việc lưư thông và tiếp thị trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. -Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641:”Chi phí bán hàng”. Tài khoản 641 có tài khoản cấp hai sau: TK6411: Chi phí nhân viên TK6412:Chi phí vật liệu bao bì. TK6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng. TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 6415: Chi phí bảo hành. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. * Trình tự kế toán Chi phí bán hàng. Sơ đồ 8:Hạch toán chi phí bán hàng. TK334,338 TK641 TK911 (7) (1) TK152,153 TK142 (2) (9) (8) TK1421,335 (3) TK214 (4) TK131,111,112 (5) TK113 (6) Chú thích: (1) Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng. (2) Tập hợp chi phí vật liệu công cụ dung cụ. (3) Chi phí trả trước, chi phí phải trả. (4) Chi phí khấu hao tài sản. (5) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. (6) Thuế GTGT(nếu có). (7) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng. (8) Chờ kết chuyển. (9) Kết chuyển. 3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không thể tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào như: chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. - TK sử dụng: TK642:”Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp ” TK642 có các tài khoản cấp 2 như sau: + TK6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK6422: Chi phí vật liệu quản lý +TK6423: Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng +TK6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định +TK6425: Thuế, phí và lệ phí +TK6426: Chi phí dự phòng +TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK6428: Chi phí bằng tiền khác *Kết cấu TK:632, 641, 642, 911. a. TK632 - Giá vốn hàng bánTK632 Nợ Có . -Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. -Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ. -Kết chuyển các khoản khác(sang TK911 để xác định kểt quả kinh doanh). -Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm tồn kho, gửi bán đầu kỳ -Giá thực tế của thành phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ. -Phản ánh các khoản khác tính vào giá vốn. X - TK632 không có số dư cuối kỳ. b. TK641-Chi phí bán hàngNợ Có ..TK641 Nợ Có X -Các khoản ghi giảm chi phí trong kỳ. -Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. - Tập hợp các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ - TK641 không có số dư cuối kỳ. Có c. TK642 -Chi phí quản lý doanh nghiệpTK642 Nợ . - Tập hợp các khoản chi phí quản lý phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định KQKD. X - TK 642 không có số dư cuối kỳ. d. TK911-Xác định kết qủa kinh doanh. Có Nợ TK911 -Kết chuyển TK641,642,632,635. -Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh -Kết chuyển doanh thu 511,512,515. -Kết chuyển lỗ hoạt đông tài chính. X -TK911 không có số dư cuối kỳ Trình tự hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp. Sơ đồ 9:hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp. TK111,112 TK642 TK334,338 (8) (1) TK152,153 (2) TK1421,335 TK911 (3) (9) (11) TK142 (10) (5) (4) TK214 TK111,112 TK333 (6) TK132,159 (7) Chú thích: Chi phí nhân viên quản lý bán hàng. Chi phí vật liệu công cụ dụng cụ. Chi phí trả trước,chi phí phải trả tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí khấu hao tài sản cố định. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Thuế phí và lệ phí phải nộp. Chi phí dự phòng. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý. Kết chuyển chi phí quản lý. (10).Chờ kết chuyển. (11) Kết chuyển. 4.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. *Khái niệm: Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,lao vụ,dịch vụ. Kết quả có được tính bằng kết quả so sánh một bên là Doanh thu thuần một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp và được biểu hiện qua chỉ tiêu Lợi nhuận về tiêu thụ. Sơ đồ 10:Hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh TK511,512 TK911 TK632 (7) (6) TK421 (1) (5) (2) TK641,642 TK1422 (4) (3) Chú thích: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu dùng. Kết chuyển chi phí quản lý và chi phí bán hàng. Chờ kết chuyển. Kết chuyển. Kết chuyển doanh thu thuần. Kết chuyển lỗ về tiêu thụ. Kết chuyển lãivề tiêu thụ. Chương II Thực trạng tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Nguồn việt I. Đặc điểm chung về công ty cổ phần Nguồn Việt. 1.Quá trình hình thành và phát triển. - Trụ sở chính ở số 269- Kim Mã- Quận Ba Đình- Hà Nội. - Công ty Cổ phần Nguồn Việt là công ty tư nhân hoạt động chính của công ty là dịch vụ tư vấn. - Mục tiêu của công ty là huy động các nguồn tài trợ quốc tế và phục vụ tư vấn cho khách hàng trong nước.Chính nhờ vào hoạt động của công ty đã góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế nước nhà. - Vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng ( Một tỷ đồng). - Ngày 24 tháng 3 năm 2005 được sự đồng ý của UBND thành phố Hà Nội (Sở Kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội) cấp số đăng ký kinh doanh là 0103007130. - Tên gọi tiếng Anh: Viet Insight Joint Stock Company - Tên viết tắt: Viet Insight. JSC. Tuy công ty mới thành lập được hơn một năm nhưng đội ngũ nhân viên của công ty đều là những người có năng lực, kinh nghiệm từ giám đốc đến nhân viên đều rất nhiệt tình năng động.Công ty cổ phần Nguồn Việt là công ty hoạt động theo cơ chế kinh tế độc lập có tài khoản, có quan hệ với Ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay bất kỳ công ty nào cũng luôn quan tâm đến hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp nguồn vốn của công ty hình thành từ hai nguồn vốn cơ bản là vốn tự có do các thành viên đóng góp và vốn bổ sung thên từ bên ngoài (vốn vay ngân hàng). Trước những đòi hỏi cấp bách về sự phát triển của công ty, Ban lãnh đạo và nhân viên trong công ty đã tìm ra con đường cho mình và khẳng định mình với mô hình kinh doanh phát triển theo hướng đa dạng hoá dịch vụ, cải tiến phương thức kinh doanh, mở rộng mạng lưới kinh doanh. Đặc biệt công ty quan tâm đến các khoản chi phí và doanh thu của các hợp đồng mà công ty đã ký kết. Công ty đã xác định chiến lược dịch vụ và tư vấn phù hựp với sự vận động của thị trường và đảm bảo tính hiệu quả kinh doanh của Công ty một cách lâu dài. 2.Chức năng và nhiệm vụ. 2.1.Chức năng. Công ty Nguồn Việt thực hiện các hoạt động dịch vụ tư vấn. Bao gồm các dịch vụ sau: - Dịch thuật sách báo và tài liệu. - Tư vấn đầu tư. - Dịch vụ đánh giá tác động của môi trường của các dự án đầu tư. - Tư vấn giám sát và đánh giá các dự án phát triển. - Dịch vụ tổ chức hội nghị, hội thảo. 2.2. Nhiệm vụ. Thực hiện đúng với các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến hoạt động của Công ty như sau: - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng ngoại thương đẫ ký kết. - Xây dựng tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. - Khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế. - Nghiên cứu khả năng cung cấp dịch vụ tư vấn để đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế. 3. Cơ cấu, chức năng bộ máy của Công ty. Do đặc điểm của Công ty là Công ty Cổ phần và là công ty nhỏ nên bộ máy của công ty được tổ chức một cách phù hợp như sau: - Hội đồng quản trị: để quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh trên cơ sở phù hợp với sự phát triển của công ty trong nền kinh tế thị trường và phù hợp với chế độ luật pháp hiện hành. - Giám đốc điều hành: Là người phụ trách chung chịu trách nhiệm toàn bộ việc quản lý và việc phát triển các hoạt độnh của Công ty. Là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty trước cơ quan quản lý cấp trên và trước pháp luật. - Phòng kinh doanh: Có chức năng lập kế hoạch dịch vụ tư vấn và chỉ đạo thực hiện kế hoạch tư vấn, ký kết và theo dõi các hợp đồng, thăm dò và mở rộng thị trường kinh doanh cho công ty. - Phòng hành chính: Có chức năng đảm bảo công việc tổ chức lao động tiền lương, tổ chức công tác tuyển dụng hay xa thải nhân viên. Thực hiện và giải quyết các chế độ với nhân viên trong công ty. - Phòng kế toán: Có chức năng phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty. Sơ đồ 11: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần Nguồn Việt. Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Phòng kế toán Phòng hành chính Phòng kinh doanh Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo 4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Nguồn Việt. 4.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán. - Thu thập sử lý thông tin số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc theo chuẩn mực và chế độ kế toán. - Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ nộp thanh toán nợ và kiểm tra việc quản lý sử dụng tài và nguồn hình thành tài sản. - Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán. - Phân tích thông tin, số liệu kế toán, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và ra quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị. - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. 4.2. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ kế toán. 4.2.1. Kế toán trưởng. * Vai trò: - Giúp giám đốc tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê tài chính ở Công ty. - Thực hiện việc kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động tài chính ở công ty. * Nhiệm vụ: Do đặc thù bộ máy kế toán trong công ty đươc tổ chức đơn giản gọn nhẹ chỉ được bố trí hai nhân viên kế toán thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán trong Công ty nên phụ trách kế toán đồng thời được phân để thực hiện chức năng của kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ và CCDC, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành xác định KQKD. Ngoài chức năng nhiệm vụ trên phụ trách kế toán còn thực hiện các công việc sau: - Thực hiện công việc kế toán vốn bằng tiền. + Xây dựng quản lý kế hoạch chi tiêu của công ty. + Ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản vốn bằng tiền. - Thực hiện công việc của kế toán theo dõi doanh thu, thanh toán. + Ghi chép phản ánh các khoản thuế liân quan ở khâu cung cấp dịch vụ như thuế GTGT đầu ra. + Theo dõi tình hình khách hàng thanh toán. + Lập báo cáo quản trị nội bộ và KQKD của từng dịch vụ cung cấp. - Thực hiện công việc của kế toán TSCĐ. + Ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ. + Tính toán phân bổ khấu hao TSCĐ. + Theo dõi TSCĐ sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. - Thực hiện công việc theo dõi công cụ dụng cụ. + Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết về CCDC. + Tính toán phân bổ CCDC. - Thực hiện công việc kế toán tổng hợp. + Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ cung cấp, xác định KQKD. + Kiểm tra số liệu kế toán của các bộ phận khác chuyển sang để phục vụ cho việc khoá sổ kế toán, lập báo cáo kế toán. + Lập báo cáo tài chính theo quy định. + Lập báo cáo kế toán trong quản trị. 4.2.2. Thủ quỹ. Thực hiện các công việc sau: - Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty. - Thực hiện công việc thu chi tiền mặt. - Tham gia kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu với sổ quỹ định kỳ. Sơ đồ 12: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán cuả công ty Thủ quỹ Kế toán trưởng thực hiện kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán tiền lương, TSCĐ, CCDC và kế toán tổng hợp. 5. Hình thức ghi sổ kế toán được áp dụng tại công ty. - Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung vì hình thức này phù hợp với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. - Các loại sổ kế toán áp dụng: + Sổ cái. + Các sổ kế toán chi tiết. + Bảng tổng hợp chi tiết. + Bảng cân đối số phát sinh. Sơ đồ 13: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 6. Sản phẩm, đối tượng khách hàng, phương thức thanh toán của công ty. 6.1. Tên sản phẩm của Công ty. Công ty có quy mô nhỏ nhưng sản phẩm của công ty rất phong phú trên nhiều lĩnh vực như : - Dịch thuật các sách báo, tài liệu. - Tư vấn đầu tư. - Dịch vụ đánh giá tác động của môi trường của các dự án đầu tư. - Tư vấn giám sát và đánh giá các dự án phát triển. - Dịch vụ tổ chức hội nghị, hội thảo. 6.2. Đối tượng khách hàng và phương thức thanh toán. 6.2.1. Đối tượng khách hàng. Khách hàng hiện nay của Công ty Nguồn Việt chủ yếu là Công ty nước ngoài được phản ánh qua các dự án sau: - Đánh giá và phát triển dự án Việt-úc ( Tên tiếng Anh là Viet Nam Australian Monitoring and Evaluations Strengthening Projcet. Tên viết tắt là VAMESP II ). - Quỹ hỗ trợ giáo dục của Nhật ( Tên tiếng Anh là JaPan Fund For Public Policy Training) -Các hoạt động của Đan Mạch ở Hà Nội ( Embassy of Denmark in Ha Noi). 6.2.2. Phương thức thanh toán. Phương thức thanh toán chủ yếu của Công ty là thanh toán bằng chuyển khoản. 7. Các tài khoản chủ yếu sử dụng trong công ty Hoạt động chính của công ty là Tư vấn và cung cấp dịch vụ nên công ty sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau. TK154”Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” TK632”Giá vốn hàng bán” TK642”Chi phí quản lý doanh nghiệp” TK511”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK911”Xác định kết quả kinh doanh” Ngoài ra còn sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” và TK 421 phản ánh lỗ lãi. II. Kế toán tổng hợp quá trình tiêu thụ của công ty. Đặc điểm tiêu thụ. Do đặc thù của Công ty là một công ty tư vấn nên hình thức tiêu thụ và đặc điểm tiêu thụ của công ty khác với đặc điểm tiêu thụ của doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại. Với đặc điểm tiêu thụ của Công ty là trao đổi thoả thuận giữa hai bên thông qua việc ký các hợp đồng tư vấn dịch vụ. 2. Đặc điểm tập hợp chi phí cho sản phẩm tiêu thụ. Công ty tập hợp chi phí cho từng dự án, chi phí chi ra cho các dự án được kế toán tập hợp hết vào TK154”Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Cuối kỳ khi dự án hoàn thành kế toán sử dụng bút toán kết chuyển TK154 sang TK632”Giá vốn hàng bán” Ví dụ: Dự án ASPS 4 có phiếu chi sau. Đơn vị: Cty CP Nguồn Việt Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 269 Kim Mã QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ba Đình- Hà Nội Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Telex:…….. Của Bộ Tài Chính Quyển số Phiếu chi Số 06/01/15 Ngày 23/1/2006 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hoàng Mai Địa chỉ: Văn phòng công ty Lý do chi: Chi phí công tác thực địa đoàn xác định định hướng hỗ trợ tỉnh Nghệ An. Số tiền: 4.500.000 đ Viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm nghìn đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quĩ Người nhận (ký họ tên đóng dấu) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Đơn vị: Cty CP Nguồn Việt Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 269 Kim Mã QĐ số:1141-TC/QĐKT Ba Đình-Hà Nội Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Teleax:……….. Của Bộ Tài Chính Quyển số Số 06/01/19 Phiếu chi Ngày 24/1/2006 Họ và tên người nhận:Hoàng Quốc Giang Địa chỉ:Công ty SA KU RA Lý do: thanh toán tiền thuê xe ô tô đi Hà Nội- Hà Tĩnh từ 12/1đến 18/1/2006 Số tiền: 5.000.000 đ Viết bằng chữ: Năm triệu đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận (Ký ,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Đơn vị: Cty CP Nguồn Việt Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 269 Kim Mã QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ba Đình- Hà Nội Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Teleax:…….. Của Bộ Tài Chính Quyển số Phiếu chi Số 06/01/18 Ngày 24//2006 Họ và tên người nhạn tiền: Nguyễn Thị Hoàng Mai Địa chỉ: Văn phòng công ty Lý do chi:Thanh toán Chi phí công tác thực địa đoàn xác định định hướng hỗ trợ tỉnh Nghệ An. Số tiền: 20.500.000 đ Viết bằng chữ: Hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quĩ Người nhận (Ký họ tên đóng dấu) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) * Tập hợp chi phí cho sản phẩm: + Nội dung: TK154 được kế toán sử dụng để tập hợp hết các khoản chi phí chi ra cho các dự án. + Kết cấu: Bên Nợ TK ghi:chi phí công tác, chi phí thuê xe, chi phí hợp đồng Bên Có TK ghi: Khi dự án kết thúc kế toán kết chuyển chi phí sang TK632 “ Giá vốn hàng bán” Ví dụ: Khoản chi cho dự án ASPS 4, kế toán ghi: Nợ TK 154 Có TK 111,112 ……………… Khi dự án kết thúc kế toán kết chuyển Nợ TK632 Có TK155 Kế toán dựa vào phiếu chi và các chứng từ gôc khác ghi vào sổ Nhật ký chung. Mẫu 1: Sổ nhật ký chung Tháng 1/2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Nợ Có Số tháng trước chuyển sang ……….. VCB 16/1 Nhận tiền hợp đồng ASPS 5 1121 131 40.000.000 40.000.000 ………. PC12 21/1 Chi phí hợp đồng ASPS 4 154 1111 20.000.000 20.000.000 PC13 22/1 Chi phí tư vấn ASPS 5 642 331 35.000.000 35.000.000 ………… PC15 23/1 CP công tác thực địa ASPS4 154 1111 4.500.000 4.500.000 PC16 24/1 CP công tác ASPS 5 154 1111 20.000.000 20.000.000 ………….. PC18 25/1 Thanh toán CP cho đoàn hỗ trợ Nghệ An ASPS 4 154 1111 20.500.000 20.500.000 VCB 26/1 Tạm ứng 30% tư vấn ASPS 5 141 1121 20.000.000 20.000.000 PC19 27/1 Thuê Ôtô Hà Nội - Hà Tĩnh ASPS 4 154 1111 5.000.000 5.000.000 VCB 28/1 Thù lao tư vấn ASPS 4 154 1121 30.200.000 30.200.000 VCB 29/1 Thù lao tư vấn , CP công tác ASPS 4 154 1121 37.600.000 37.600.000 VCB 30/1 PIT- ASPS 4 154 1121 7.000.000 7.000.000 Cộng phát sinh 239.800.000 239.800.000 Trích Mẫu 1 lập sổ cái TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Mẫu 2: Sổ cái Tháng 1/2006 Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh SHTK: 154. Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKý TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số tháng trước chuyển sang ………… PC12 21/1 Chi phí hợp đồng ASPS 4 v 1111 20.000.000 ………….. PC15 23/1 CP công tác thực địa ASPS4 v 1111 4.500.000 PC16 24/1 CP công tác ASPS 5 v 1111 20.000.000 ………….. PC18 25/1 CP công tác Nghệ An ASPS 4 v 1111 20.500.000 PC19 27/1 Thuê Ôtô Hà Nội-Hà Tĩnh ASPS 4 v 1111 5.000.000 VCB 28/1 Thù lao tư vấn ASPS 4 v 1121 30.200.000 VCB 29/1 Thù lao tư vấn , CP công tác ASPS 4 v 1121 37.600.000 VCB 30/1 PIT- ASPS 4 v 1121 7.000.000 31/1 Kết chuyển CP dự án ASPS 4 632 124.800.000 31/1 Kết chuyển CP dự án ASPS 5 632 95.000.000 Cộng phát sinh 219.800.000 219.800.000 Mẫu 3 Sổ chi tiết Tháng 1/2006 Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang SHTK: 154: Dự án ASPS 4 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có …………. PC12 21/1 Chi phí hợp đồng 1111 20.000.000 - ………… PC15 23/1 Chi phí công tác thực địa 1111 4.500.000 - ………….. PC18 25/1 Chi phí công tác Nghệ An 1111 20.500.000 - PC19 27/1 Thuê ôtô Hà Nội-Hà Tĩnh 1111 5.000.000 - VCB 28/1 Thù lao tư vấn 1121 30.200.000 - VCB 29/1 Thù lao tư vấn,CP công tác 1121 37.600.000 - VCB 30/1 PIT 1121 7.000.000 - Cộng phát sinh 124.800.000 0 3.Kế toán tiêu thụ. 3.1 Giá vốn hàng bán. -Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 để xác định giá bán. -Nội dung: Sau khi kế toán đã tập hợp tất cả các khoản chi phí vào TK 154 thì kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 154 sang TK 632. -Kết cấu: +Bên Nợ TK ghi: Kết chuyển chi phí từ TK 154 sang. +Bên Có TK ghi: Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tương tự như TK 154, TK 632 cũng dựa vào Mẫu 1 ”Nhật ký chung” sẽ lập được Sổ Cái TK 632. Mẫu 4: Sổ cái Tháng 1/2006 Tên TK: GVHB SHTK: 632 Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKý TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số tháng trước chuyển sang 31/1 Kết chuyển CP dự án ASPS 4 v 154 124.800.000 - 31/1 Kết chuyển CP dự án ASPS 5 v 154 95.000.000 - 31/1 Kết chuyển GVHB v - 219.800.000 Cộng 219.800.000 219.800.000 3.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 511 để xác định doanh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ. - Đặc điểm: + Cách xác định doanh thu: Là thời điểm công ty xuất hoấ đơn. + Phương thức thực hiện dịch vụ: Công ty trực tiếp đi khảo sát thực địa, do hai bên thoả thuận sau đó ký hợp đồng. + Doanh thu dược ghi nhận vào thời điểm: Khi kết quả của giao dịch đó được giao dịch một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hìng thành. + Vì công ty không có khoản Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại nên Công ty không sử dụng TK 531, TK532 cũng như các sổ liên quan đến khoản này. Vì vậy Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ kết chuyển thẳng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. + Thuế: Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều phải thực hiện nghĩa vụ của mình với nhà nước thông qua việc nộp thuế. Công ty Cổ Phần Nguồn Việt đã áp dụng Thuế GTGT, mức Thuế mà công nộp là 10%. + Hoá đơn GTGT: Khi Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn, kế toán viết hoá đơn GTGT cho khách hàng.Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng,có thể thanh toán một lần hoặc nhiều lần. Mẫu số: 01 GTKT-3LL CC/2005B 0036904 Hoá Đơn Giá trị gia tăng Liên 1: Lưu Ngày 31/1/2006 Đơn vị bán hàng: CTY Cổ Phần Nguồn Việt. Viet Insight-JSC Địa chỉ: Số 269 Kim Mẫ-Ba Đình-Hà Nội Số Tài Khoản: MST 0101634468 Điện Thoại:…... Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Đại Sứ Quán Đan Mạch Đỉa chỉ: 19- Điện Biên Phủ-Hà Nội Số Tài khoản:……….. Hình thức thanh toán: Số TT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cung cấp dịch vụ tư vấn xác định đinh hướng hỗ trợ tỉnh Nghệ An(ASPS 4) 220.000.000 2 …………………………….. Cộng tiền hàng 220.000.000 Thuế GTGT: (10%) 22.000.000 Tổng cộng thanh toán 242.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn hai triệu đồng. Người mua hàng (Ký họ tên) Người bán hàng (Ký họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký đóng dấu họ tên) Mẫu 5 Sổ cái Tháng 1/2006 Tên TK: DTBH và Cung Cấp Dịch Vụ SHTK: 511 Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKý TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số tháng trước chuyển sang 31/1 Doanh thu ASPS 5 v 131 95.000.000 31/1 Doanh thu dự án ASPS 4 v 131 220.000.000 31/1 Kết chuyển DT thuần 911 315.000.000 Cộng phát sinh 315.000.000 315.000.000 Mẫu 6 Dự án ASPS 4. Sổ chi tiết Phản ánh lỗ, lãi Tháng 1/2006 Chứng từ Diễn giải Đã ghi NKC TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A Doanh thu 220.000.000 B Giá vốn 124.800.000 PC12 21/1 Chi phí hợp đồng v 1111 20.000.000 …………….. PC15 23/1 Chi phí công tác thực địa v 1111 4.500.000 ……………… PC18 25/1 Chi phí Nghệ An v 1111 20.500.000 PC19 27/1 Thuê ôtô đi Hà Nội-Hà Tĩnh v 1111 5.000.000 VCB 28/1 Thù lao tư vấn v 1121 30.200.000 VCB 29/1 Thù lao tư vấn+ CP công tác v 1121 37.600.000 VCB 30/1 PIT v 1121 7.000.000 Cộng CP phát sinh 124.800.000 Lãi gộp 95.200.000 Các dự án khác công ty hạch toán tương tự như các mẫu trên. 3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK642. - Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp có các TK cấp 2 sau: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý +TK 6422: Chi phí vâtl liệu quản lý +TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng +TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ +TK 6425: Thuế, phí và lệ phí +TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Tiêu thức phân bổ: Kế toán phân bổ theo Lãi gộp, vì lãi càng cao chi phí bỏ ra càng nhiều. Mẫu 7 Dự án ASPS 4. Sổ cái Tháng 1/2006 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp SHTK: 632. Chứng từ Diễn giải Ghi sổ NKC TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số tháng trước chuyển sang PC08 17/1 Nước khoáng 1111 500.000 - JV01/1 20/1 Thuế môn bài phải nộp 3338 1.000.000 - PC13 22/1 Chi phí tư vấn v 331 35.000.000 - JV 31/1 Trả lương nhân viên 334 10.000.000 - JV 31/1 Chi phí khấu hao TSCĐ 2141 500.000 - 31/1 Kết chuyển CPQLDN 911 - 47.000.000 Cộng phát sinh 47.000.000 47.000.000 Mẫu 8 Chi phí quản lý doanh nghiệp chia theo khoản mục Khoản mục Chi phí Tài khoản Số tiền - CP Nhân viên quản lý 6421 10.000.000 - CP Vật liệu quản lý 6422 35.000.000 - CP đồ dùng văn phòng 6423 500.000 - CP khấu hao TSCĐ 6424 500.000 - Thuế, phí và lệ phí 6425 1.000.000 - Chi phí bằng tiền khác 6428 - 3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911. - Nội dung: Kế toán căn cứ vào các mẫu ghi sổ TK511, TK 632, TK 642. Cuối kỳ kết chuyển hết các mẫu TK trên sang TK 911 để tính ra khoản lỗ lãi trong kỳ và lập vào mẫu sổ cái TK 911. - Kết cấu: + Bên Nợ TK ghi: Kết chuyển GVHB, kết chuyển CPQL . +Bên Có TK ghi: Kết chuyển doanh thu thuần, kết chuyển khoản lỗ từ hoạt đông cung cấp dịch vụ. + TK này không có số dư cuối kỳ Mẫu 9 Dự án ASPS 4. Sổ cái Tháng 1/2006 Tên TK: XĐKQ SHTK: 911 Chứng từ Diễn giải Ghi NKC TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 31/1 Kết chuyển Doanh thu thuần 511 220.000.000 31/1 Kết chuyển GVHB 632 124.800.000 31/1 Kết chuyển CPQLDN 642 47.000.000 31/1 Kết chuyển lãi 421 48.200.000 Cộng 220.000.000 220.000.000 Mẫu 10 Báo cáo kết quả kinh doanh Tháng 1/2006 STT Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Số luỹ kế 1 DTBH và cung cấp dịch vụ 01 220.000.000 220.000.000 2 Các khoản giảm trừ 03 3 DT Thuần về cung cấp dịch vụ 10 220.000.000 220.000.000 4 Giá vốn hang bán 11 124.800.000 124.800.000 5 Lợi nhuận gộp 20 95.200.000 95.200.000 6 Doanh thu hoạt động TC 21 7 Chi phí TC 22 8 Chi phí bán hàng 24 9 Chi phí quản lý 25 47.000.000 47.000.000 a CP nhân viên quản lý 10.000.000 10.000.000 b CP vật liệu quản lý 35.000.000 35.000.000 c CP đồ dùng văn phòng 500.000 500.000 d CP khấu hao TSCĐ 500.000 500.000 e Thuế, phí và lệ phí 1.000.000 1.000.000 g Chi phí khác bằng tiền h Chi phí thông tin liên lạc (điện thoại …) 10 Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh 30 42.800.000 42.800.000 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 13 Lợi nhuận khác 40 14 Tổng Lợi nhuận trước thuế 50 42.800.000 42.800.000 15 Thuế Thu nhập doanhnghiệp 51 16 Lợi nhuận sau thuế 60 Người lập biểu (Ký họ tên) Lập ngày 31 tháng 1 năm 2006 Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký họ tên) Chương III Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh I. Nhận xét công tác kế toán. Cùng với sự phát triển của công ty công tác kế toán thực sự là một công cụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chinh của công ty. Hệ thống kế toán của công ty được tổ chức hợp lí phù hợp có kế hoạch sắp xếp.Bộ máy kế toán có trình độ chuyên môn, năng động sáng tạo nên việc hạch toán quyết toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra nhanh chóng chính xác, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho ban lãnh đạo công ty. Bên cạnh đó bộ máy kế toán còn tạo điều kiện cho việc thanh tra giám sát của nhà nước đối với công ty được nhanh chóng kịp thời. Tổ chức bộ máy của công ty phần lớn kế toán làm việc trên máy Vi tính, nên kế toán đã thu thập và sử lý thông tin một cách nhanh chóng với độ tin cậy cao. Đã góp phần thúc đẩy hoạt động tư vấn đạt được hiệu quả cao. Cùng với sự sửa đổi ban hành, áp dụng hệ thống chế độ kế toán mới của cả nước hệ thống kế toán của Công ty bao gồm các chứng từ, sổ sách tài khoản kế toán các báo cáo phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, hình thức này phù hợp với chức năng và hoạt động của Công ty. Đồng thời Công ty cũng đã giảm nhẹ công việc ghi chép kế toán song vẫn đảm bảo theo dõi đầy đủ kịp thời các hoạt động kinh tế phát sinh của công ty. II. Một số tồn tại. Bên cạnh một số ưu điểm của công tác kế toán trên thì Công ty vẫn còn có những mặt hạn chế: - Do số nhân viên tại phòng kế toán ít nên cán bộ kế toán trong phòng phải kiêm nhiều nhiệm vụ nhiều chức năng phần việc khác nhau nên hiệu quả chưa đạt được mức tối đa. - Mặc dù Công ty đã trang bị phần mền kế toán nhưng thực tế Công ty vẫn sử dụng hình thức Nhật ký. Như vậy rất hạn chế cho việc tra cứu tìm kiếm và tổng hợp số liệu. Tóm lại để nâng cao hiệu quả Kế Toán Tiêu Thụ và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh phải kết hợp nhịp nhàng giữa lý luận và thực tế sao cho vừa giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn đem lại hiệu quả cao. III. Phương hướng hoàn thiện. Để hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và toàn bộ công tác kế toán nói chung đòi hỏi phải đáp ứng các yêu cầu sau: + Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng chế độ kế toán. Việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty không bắt buộc phải dập khuôn theo mẫu quy định nhưng vẫn phải tuân theo khuôn khổ nhất định. + Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty. + Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng thông tin chính xác kịp thời phù hợp với yêu cầu quản lý. + Hoàn thiện phải đem lại hiệu quả kinh tế cao. Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp nhằm tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh. IV. Một số kiến nghị. Qua quá trình thực tập và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Nguồn Việt là một sinh viên thực tập tại Công ty hiểu biết của em về công tác kế toán trong thực tế còn hạn chế nên em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị sau: + Hoàn thiện về sổ sách kế toán. + Lập bảng kê doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán. Kết luận Trong công cuộc đổi mới kinh tế từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, để hoà nhập và phù hợp với nền kinh tế thị trường thì tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cần phải được hoàn thiện về mọi mặt vì đây là vấn đề cấp bách và cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Nguồn Việt em nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhưng do sự hạn chế về trình độ và kinh nghiệm của em trong thực tế, vì vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót em rất mong nhận được những ý kiến phê bình của các Thầy Cô cũng như ban lãnh đạo của Công ty đặc biệt là các chị trong phòng kế toán để chuyên đề thực tập của em hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn trực tiếp tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Dung cùng với Ban lãnh đạo của Công ty và các chị trong phòng kế toán. Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ bộ môn kế toán trường THDLKTKTTH Hà Nội đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Mục lục Lời nói đầu.....................................................................................................1 Chương I. Thực trạng về công tác tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định KQKD..................................................................3 I. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm, vai trò và ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định KQKD................................................................3 1. Khái niệm về thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm............................................3 2. Vai trò của tiêu thụ thành phẩm........................................................................3 3. ý nghĩa của hạch toán tiêu thụ và xác định KQKD..........................................4 II. Đánh giá sản phẩm hàng hoá..................................................................5 1. Kế toán trị giá vốn thành phẩm.........................................................................6 2. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm............................................................8 3. Kế toán CPBH và CPQLDN............................................................................19 4. Kế toán xác định KQKD.................................................................................24 Chương II. Thực trạng về công tác tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định KQKD................................................................26 I. Đặc điểm chung về Công ty Cổ phần Nguồn Việt...........................26 1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................27 2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..............................................................27 3. Cơ cấu, chức năng bộ máy của Công ty..........................................................27 4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty...............................................................28 5. Hình thức ghi sổ kế toán được áp dụng tại Công ty........................................30 6. Sản phẩm, đối tượng khách hàng và phương thức thanh toán của Công ty.....31 7. Các TK sử dụng chủ yếu tại Công ty..............................................................32 II. Kế toán tổng hợp quá trình tiêu thụ của Công ty Cổ phần Nguồn Việt.......................................................................................................32 1.Đặc điểm tiêu thụ..............................................................................................32 2.Đặc điểm tập hợp chi phí cho sản phẩm tiêu thụ..............................................33 3.Kế toán tiêu thụ................................................................................................40 Chương III. Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD......................50 I. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty......................................50 II. Một số tồn tại............................................................................................50 III. Phương hướng hoàn thiện...................................................................51 IV. Một số kiến nghị......................................................................................51 Kết luận........................................................................................................54

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0136.doc
Tài liệu liên quan