Chuyên đề Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những phần hành kế toán quan trọng thu hút sự quan trọng của nhiều đối tượng đặc biệt là các nhà quản lý doanh nghiệp. Qua việc nghiên cứu xem xét phần hành này các nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược phát triển cho doanh nghiệp và điều chỉnh mức chi phí sao cho phù hợp với giá cả thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã lựa chọn đề tài này để có dịp đi sâu hơn tìm hiểu cụ thể xem để sản xuất ra một sản phẩm thì chi phí sản xuất là bao nhiêu. Trong thời gian thực tập ở công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội nhờ sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo, của ban giám đốc công ty- các phòng ban liên quan và đặc biệt là cán bộ nhân viên phòng kế toán- tài vụ cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân trong việc đi sâu nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại công ty em đã nắm bắt được những vấn đề cơ bản trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành.

doc57 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý thông tin trong toàn Công ty được thực hiện tập trung ở phòng kế toán tài chính, còn ở các bộ phận đều không có tổ chức kế toán mà chỉ thực hiện việc thu nhận, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán để xử lý và tổng hợp thông tin. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức này ở Công ty đảm nhận các nhiệm vụ như: hạch toán nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ lao động, tính tiền lương phải trả, phân bổ tiền lương, tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, hạch toán về tạm ứng, thanh toán với khách hàng, tiền gửi, tiền vay ngân hàng, TSCĐ, vốn kinh doanh, quỹ của Công ty và lập Báo cáo tài chính. Đóng hộp Việc tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức tập trung ở Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội là phù hợp với địa điểm hoạt động của Công ty: địa bàn hẹp, đi lại thuận lợi nó đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất với công tác kế toán toàn Công ty. Việc kiểm tra xử lý thông tin kế toán được tiến hành kịp thời chặt chẽ, lãnh đạo Công ty có thể nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin kế toán. Từ đó thực hiện kiểm tra và chỉ đạo sát sao hoạt động của Công ty, việc phân công lao động chuyên môn hoá và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ kế toán thực hiện được dễ dàng với bộ máy gọn nhẹ. 1.3. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán Công ty Phòng kế toán - tài chính của Công ty gồm 7 người: 1 kế toán trưởng và 6 kế toán viên trong đó mỗi người đảm nhiệm những nhiệm vụ chủ yếu sau: Kế toán trưởng: Phụ trách chung chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các công việc do các nhân viên kế toán thực hiện, giám sát và ký duyệt các chứng từ phát sinh, tổng hợp, lập và phân tích các báo cáo kế toán, phân công công việc cho các nhân viên kế toán. Tổ chức và phân công chức năng nhiệm vụ cho từng người, nghiên cứu tìm hiểu trên cơ sở tài liệu số liệu báo các kết quả phân tích tình hình hoạt đông sản xuất kinh doanh của Công ty từ đó tư vấn, kiến nghị ban lãnh đạo về kế hoạch sản xuất và lựa chọn phương án tốt nhất, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các báo cáo kế toán tài chính. Thủ quỹ kiêm kế toán thanh toán: Ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình bién động các khoản vồn bằng tiền, ghi chép các khoản công nợ, tiền vay và thực hiện các giao dịch liên quan đến các khoản vồn bằng tiền và các khoản công nợ phải thu, phải trả. Kế toán vật tư - nguyên vật liệu, tài sản cố định: Theo dõi, ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết tài sản cố định, công cụ dụng cụ tồn kho, nguyên vật liệu tồn kho; tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ công cụ dụng cụ; lập báo cáo kế toán nội bộ về tăng giảm tài sản cố định, báo cáo nguyên vật liệu tồn kho. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Thu thập thông tin về kết quả thực hiện công việc của cán bộ công nhân viên từ các bộ phận sản xuất, phòng ban; tham gia tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cán bộ công nhân viên; theo dõi, thanh toán lương, BHXH, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp khác cho cán bộ công nhân viên Công ty. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành, đánh giá sản phẩm dở dang; thống kê các chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản xuất; lập báo cáo nội bộ phục vụ yêu cầu quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ, thuế: Ghi chép, theo dõi thành phẩm tồn kho, doanh thu và các khoản điều chỉnh doanh thu; ghi chép, theo dõi và thanh toán các khoản thuế ở khâu tiêu thụ; tính toán, ghi chép trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lập các báo cáo nội bộ liên quan đến tình hình tiêu thụ thành phẩm. Kế toán tổng hợp, kiểm tra kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ nội sinh, lập các bút toán khoá sổ kế toán cuối kỳ; kiểm tra số liệu kế toán của các bộ phận kế toán khác chuyển sang để phục vụ cho việc khóa sổ kế toán và lập báo cáo kế toán; lập bảng cân đối tài khoản, báng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh toàn Công ty. II. Đặc điểm sổ kế toán Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán "chứng từ ghi sổ" và thực hiện kế toán trên máy vi tính. Để đáp ứng nhu cẩu quản trị doanh nghiệp đòi hỏi cần cung cấp thong tin một cách chính xác, nhanh nhậy...do đó cong ty cổ phần Sơn tỏng hợp Hà Nội đã sử dụng phần mềm có khả năng thích ứng cao, đang tỏ ra phù hợp với nhu cầu quản lý kế toán đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đơn vị áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ giúp cho các kế toán viên có được sự trợ giúp toàn diện trong công việc của mình tới mức không cần các sổ sách. Các giám đốc điều hành luôn có được thông tin từ các tiết đến tổng hợp vào bất cứ lúc nào các nhân viên trong doanh nghiệp được quyền khai thác thông tin theo nhu cầu và quyền hạn của mình. Sơ đồ tổ chức công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Bảng kê Bảng phân bổ chi phí Chứng từ ghi sổ Sổ cái tài khoản 621,622,627,154 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Số chi tiết chi phí 621,622,627 Báo cáo chi phí sản xuất tính giá thành Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Quy trình luân chuyển của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm Hàng ngày kế toán tập hợp chứng từ gốc và theo dõi qua các bảng kê từ bảng kê, kế toán chi tiết theo dõi chi phí sản xuất vào sổ chi tiết chi phí, tài khoản 621,622 được mở chi tiết cho từng phân xương, tài khoản 627 được kế toán chi phí tính giá thành theo dõi chung cho toàn công ty. Sau khi tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, kế toán chi phí và giá thành tổng hợp các khoản mục chi phí sản xuất. Sau đó tiến hành lập chứng tù ghi sổ chuyển kế toán trưởng vào sổ cái vào bảng cân đối và lập các báo cáo chi phí và báo cáo tài chính. III. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp do nhà nước ban hành theo quyết định số 15 – TC/QD/CĐKT ngày 20 tháng 3 năm 2006. * Về tổ chức chứng từ: Công ty xây dựng hệ thống chứng từ theo quyết định số 15TC/CĐKT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ tài chính, trong đó sử dụng hầu hết các chứng từ theo quyết định hướng dẫn bao gồm: Bảng danh mục chứng từ STT Tên chứng từ Số hiệu chứng từ Áp dụng I. Chứng từ về lao động tiền lương 1 Bảng chấm công 01 – LĐTL HD 2 Bảng thanh toán lương 02 – LĐTL HD 3 Bảng thanh toán tiền thưởng 03 – LĐTL HD 4 Bảng phân bổ tiền Lương và bảo hiểm xã hội 11 - LĐTL HD 5 Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành 11 – LĐTL HD 6 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 05 – LĐTL HD II. Hàng tồn kho 7 Phiếu nhập kho 10 - LĐTL HD 8 Phiếu xuất kho 01 – VT HD 9 Biên bản kiểm nghiệm vật tư công cụ,sản phẩm, hàng hoá 02 – VT HD III. Bán hàng 10 Thẻ quầy hàng 02 – BH HD IV. Tiền tệ 11 Phiếu thu 01 – TT BB 12 Phiếu chi 02 – TT BB 13 Giấy đề nghị tạm ứng 03 – TT HD 14 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04 – TT HD 15 Biên lai thu tiền 06 – TT BB 16 Bảng kiểm kê quỹ 08 – TT HD V. Tài sản cố định 17 Biên bản giao nhận tài sản cố định 01 – TSCĐ HD 18 Biên bản thanh lý tài sản cố định 02- TSCĐ HD 19 Biên bản bàn giao TSCĐ sủa chữa lớn hoàn thành 03 – TSCĐ HD 20 Biên bản đánh giá TSCĐ 04 – TSCĐ HD 21 Bảng tính và phân bổ khấu hao 06 - TSCĐ HD Ghi chú: BB: bắt buộc HD: hướng dẫn * Về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Cũng như tổ chức chứng từ, công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định 15 – TC/CĐKT ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính, gồm đủ 10 loại từ 0 cho đến 9. Ngoài ra công ty xây dựng và đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản cấp 2 phù hợp với việc theo dõi chi tiết và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. *Về tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập vào cuối tháng Bao gồm: Bảng CĐKT, báo cáo KQKD, thuyết minh báo cáo tài chính. * Phương pháp kế toán tài sản cố định + Nguyên tắc đánh giá tài sản: thực tế + Phương pháp khấu hao: Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng * Phương pháp kế toán hàng tồn kho + Nguyên tắc đánh giá: giá thực tế + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: giá bình quân + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên * Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ * Kỳ kế toán: tháng * Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam PHẦN II CÔNG TÁC KÉ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN TỔNG HỢP HÀ NỘI I.Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 1.1. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà công ty đã bỏ ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý năm). Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay các doanh nghiệp luôn chú trọng đến công tác tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản phẩm. Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội bên cạnh các chiến lược mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty còn đặc biệt chú ý tới công tác tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm., đặc biệt công ty còn chú ý đến việc cải tiến kỹ thuật sản xuất nhằm tiết kiện chi phí sản xuất và giảm giá thành sản phẩm và giá hàng hóa để phục vụ đông đảo quần chúng nhân dân trong cả nước. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh tại công ty có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất công dụng, vai trò, vị trí…trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho công tác quản lý và cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động, công ty đã phân loại chi phí theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất phát sinh tại công ty được chia làm 7 yếu tố chi phí như sau: - Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ, ,,,, sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm (loại trừ vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). Ví dụ: dầu đậu ngoại, dầu cao su, cát thạch anh, bột vàng chanh TQ…vv. - Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, phản ánh phần bảo hiểm xã hội, y tế kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên. - Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ, phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ, sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh. - Yếu tố chi phí bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Tuy nhiên trong công tác giá thành sản phẩm để thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh tại công ty được chia thành 3 khoản mục chi phí như sau: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ nhiên liệu,…tham gia trực tiếp vào tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương theo quy định (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn) + Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất (trừ chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp) 1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất Để hạch toán chi phí sản xuất được chính xác kịp thời đòi hỏi công việc đầu tiên mà nhà quản lý doanh nghiệp phải làm là xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đây là vấn đề quan trọng đặc biệt và là nội dung cơ bản nhất của tố chức hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của ngành hoá chất, từ tình hình thực tế và đặc điểm quy trình sản xuất của công ty là liên tục từ khi đưa vật liệu vào cho tới khi sản phẩm hoàn thành và nhập kho. Sản phẩm của công ty là sơn tổng hợp các loại. Do vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty chính là đối tượng tính giá thành sản phẩm. II.Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 2.1. Chứng từ tập hợp số liệu a)Chứng từ kế toán chi tiết nguyên vật liệu gồm những từ sau: - Phiếu đề nghị xuất vật tư - Phiếu xuất vật tư - Bảng kê nguyên vật liệu nhận trong kỳ - Bảng xuất nhập, tồn kho vật tư - Phiếu sản xuất - Bảng tổng hợp nguyên vật liệu trực tiếp - Bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp - Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp b) Chứng từ kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp gồm những chứng từ sau: - Bảng đơn giá lương sản phẩm - Bảng kê nhập sản phẩm hoàn thành - Bảng thanh toán lương - Bảng tổng hợp tiền lương - Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương - Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp c) Chứng từ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung gồm những chứng từ sau: - Bảng tổng hợp tiền lương trong đó có tiền lương bộ phận quản lý phân xưởng và bộ phận phục vụ sản xuất - Bảng trích các khoản theo lương (trong đó có các khoản trích của bộ phận quản lý phân xưởng và bộ phận phục vụ sản xuất) - Bảng xuất, nhập tồn kho vật tư (trong đó có xuất nguyên vật liệu cho sản xuất chung và xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng). - Bảng tính khấu hao tài sản cố định - Bảng tổng hợp dịch vụ bằng tiền khác - Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung 2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các loại sơn phục vụ nhu cầu tiêu dung khác nhau của dân cư, nguyên liệu đầu vào chủ yếu là các loại hoá chất. Chúng được nhập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu vẫn là mua ngoài và được chia thành hai nhóm cơ bản. - Nguyên vật liệu chính là thành phần cơ bản để sản xuất ra sản phẩm Ví dụ như: Dầu cao su, bột nhũ 130N, nhựa SK 120, bột ZnO,..vv.. Phụ liệu: là thành phần phụ, được pha chế theo tỷ lệ nhỏ quy định - Ví dụ như: chất chống lăng Tixogel VP, chất làm khô Ca 10%, chất làm mờ SSs 335…v.v .. - Nguyên vật liệu chính phần lớn được công ty nhập từ thị trường. Giá nhập kho nguyên vật liệu được tính theo nguyên tắc giá thực tế: Giá NVL = Giá mua + Chi phí thu mua + thuế nhập khẩu Trong đó giá mua và chi phí mua không bao gồm thuế GTGT vì công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ.Như vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm như là: các loại hoá chất, các loại bột và một số phụ gia khác. Khi có nhu cầu vật tư, bộ phận cần vật tư viết “phiếu đề nghị xuất vật tư” yêu cầu xuất nguyên liệu cần thiết. Trên cơ sở đó kế toán nguyên vật liệu lập “phiếu xuất kho” bao gồm 3 liên, liên 1 lưu tại sổ, liên 2 giao thủ kho liên 3 giao kế toán phân xưởng. Khi nhận được phiếu xuất kho kế toán phân xưởng theo dõi trên “bảng kê nguyên nhận trong kỳ” cuối tháng căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu tiêu hao thực tế, kế toán lập “bảng tồn kho nguyên vật liệu” (bảng này cho biết giá trị nguyên vật liệu được phân bổ cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất chung của phân xưởng và giá trị tồn cuối kỳ của nguyên vật liệu tại phân xưởng) Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ Ngày 02 tháng 06 năm 2007 Nơi đề nghị: phân xưởng sơn tường Lý do xuất: phục vụ sản xuất Biểu số 01: Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Dầu đậu ngoại Cát thạch anh Bột vàng chanh Sandoz Kg Kg Kg 800 26.500 31.000 Ngày 02 tháng 06 năm 2007 Giám đốc Phòng kế hoạch vật tư Người đề nghị Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội PHIẾU XUẤT VẬT TƯ Ngày 02 tháng 06 năm 2007 Nơi đề nghị: Phân xưởng sơn tường Lý do xuất: Dùng cho sản xuất Xuất tại kho: số 4 Biểu số 02 STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Dầu đậu ngoại Kg 800 798 30.000 23.940.000 2 Cát thạch Anh Kg 26.500 26.500 21.000 556.500.000 3 Bộtvàng chanh Sandoz Kg 31.000 30.000 21.300 639.000.000 Giám đốc Phòng kế hoạch vật tư Ngày 02 tháng 06 năm 2007 Người lập phiếu BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬN TRONG KỲ Tháng 06 năm 2007 PX sơn tường Biểu số: 03 Chứng từ Tên nguyên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT ….. ….. ……………………. ……. ……….. …….. …………. 2/6 Dầu đậu ngoại Lít 798 30.000 23.940.000 2/6 Cát thạch Anh Kg 26.500 21.000 556.500.000 2/6 Bột vàng chanh Sadoz Kg 30.000 21.300 639.000.000 Tổng cộng 1.219.440.000 Người lập bảng Công ty CP sơn Tổng hợp Hà Nội BẢNG TỒN KHO VẬT LIỆU Tháng 06/2007 PX sơn tường Biểu số:04 TK Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất cho TK 621 Xuất cho TK627 Tồn cuối kỳ 152 957.286.000 1.219.440.000 1.020.000.000 1.156.726.000 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người lập biểu Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra, giữ uy tín với người tiêu dùng công ty rất coi trọng khấu kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, thể hiện ở các phiếu kiểm tra chất lượng nguyên liệu. Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội Hệ thống quản lý chất lượng và môi trường ISO 9001:2000 = ISO 14001:2004 PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU Số: CK5/1 Biểu số 05 Tên nguyên liệu: Dung môi XYLEN Ký mã hiệu: XL Nơi sản xuất: Korea Nhà cung ứng: Công ty vật liệu điện Đà Nẵng Loại bao bì: 170kg/phuy Số lượng: 170 x 82 = 13940kg Ngày về kho: 17/12/1007 Ngày kiểm tra: 20/12/2007 Kiểm tra theo tiêu chuẩn: TC6: 2007/NL - STH KẾT LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG x Đạt Không đạt - chuyển sang phiếu theo dõi sản phẩm không phù hợp số CK 9/1 STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mức chỉ tiêu Thực tế Ghi chú 1 Mầu sắc Trong suốt Trong suốt 2 Tỷ trọng (T0 =20) g/cm3 0,860 – 0,865 0,860 3 Tỷ lệ cặn % 0 0 4 Tỷ lệ nước % 0 0 Giám đốc Thủ trưởng Ngày 20 tháng 12 năm 2007 Kiểm nghiệm viên PHIẾU SẢN XUẤT Mặt hàng: Sơn trắng Alkyd Số lượng: 10.000 lít (nhập kho 10.000 lít) (Đơn vị tính: đồng ) Biểu số: 06 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu đậu ngoại lít 382 30.000 11.460.000 2 Dầu cao su lít 200 28.000 5.600.000 3 Dầu Diezel lít 158 28.000 4.424.000 4 Bột xanh lít 850 15.039 12.782.150 5 Melory 690 kg 100 14.000 1.400.000 6 Cát thạch Anh kg 508 2.536 1.288.288 7 Nhựa Alkyd kg 900 16.000 14.400.000 8 Bột sắt H101 kg 200 15.000 3.000.000 9 Xylen kg 400 18.000 7.200.000 10 Chất chống lắng Xixogel VP kg 100 20.000 2.000.000 11 Hộp chiếc 6.500 1.000 6.500.000 Tổng 70.055.150 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán Sau khi lập phiếu sản xuất kế toán phân xưởng lập "bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu". Bảng này theo dõi chi phí nguyên vật phát sinh tại phân xưởng, đây là căn cứ để kế toán chi phí giá thành lập ra "bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp " liệt kê các mặt hàng công ty sản xuất ra và chi phí nguyên vật liệu tiêu hao tương ứng.. Trên cơ sở "bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu" kế toán chi phí giá thành tiến hành ghi sổ chi tiết khoản 621 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP PX Sơn tường Tháng 06 năm 2007 Đơn vị tính: đồng Biểu số: 07 STT Tên sản phẩm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 Sơn trắng Alkyd 70.055.150 2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt 305.000.000 3 Sơn cẩm thạch Alkyd 200.985.000 4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt 545.678.000 ……. …………………………………. …………………………………… Cộng 1121.718.150 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tháng 06 năm 2007 Đơn vị tính: đồng Biểu số: 08 STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Chi phí NVLTT 1 Sơn trắng Alkyd lít 10.000 70.055.150 2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 18.265 105.000.000 3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 8.025 50.985.000 4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 30.000 245.678.000 ….. ………………………. ….. ……………. ……………….. Cộng 471.718.150 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán SỔ CHI TIẾT TK 621 Công ty CP sơn Tổng hợp Hà Nội Tháng 06 năm 2007 Phân xưởng sơn tường Đơn vị tính: đồng Biểu số: 09 NT Số CT Diễn giải TK ĐƯ Nợ Có 10 Xuất NVL trực tiếp cho sản xuất ở phân xưởng sơn tường 152 1.121.718.150 Cộng 1.12.178.150 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán trưởng b. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, độc hại,...). Các khoản trích theo chế độ như BHXH, BHYT, KPCĐ. Lương công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm lương sản phẩm - Lương sản phẩm: tính theo công thức sau: Công thức tính: = x Số lượng sản phẩm căn cứ vào bảng kê nhập sản phẩm trong tháng của từng loại sản phẩm. Đơn giá lương sản phẩm được công ty xác định cụ thể cho từng sản phẩm, căn cứ vào định mức lao động mức lương cấp bậc và các khoản phụ cấp độc hại và phụ cấp khác: ví dụ đơn giá lương sản phẩm cho một số sản phẩm như sau: BẢNG ĐƠN GIÁ LƯƠNG SẢN PHẨM Biểu số: 10 Áp dụng cho phân xưởng sơn tường STT Tên hàng ĐVT Đơn giá tiền lương 1 Sơn trắng Alkyd lít 3.000 đồng 2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 2.500 đồng 3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 2.300 đồng 4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 2.600 đồng 5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 1.900 đồng 6 Sơn Crem Alkyd lít 2.100 đồng …. …………………………… ….. ……………………….. Lập biểu Trưởng phòng TC Thủ trưởng đơn vị Trình tự ghi chép sổ sách và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội như sau: BẢNG KÊ NHẬP SẢN PHẨM PX Sơn tường Biểu số 11 Tháng 06 năm 2007 STT Tên hàng ĐVT Đơn giá tiền lương 1 Sơn trắng Alkyd lít 10.000 2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 18.265 3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 8.025 4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 30.000 5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 40.000 6 Sơn Crem Alkyd lít 35.000 ….. ………………………………… ….. …………………………. Lập biểu PX sơn tường BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM Tổ 1 Biểu số 12 Tháng 06 năm 2007 TT Tên hàng ĐVT Số lượng Sp Đơn giá TL Lương sản phẩm 1 Sơn trắng Alkyd lít 10.000 3.000 đồng 30.000.000 2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 18.265 2.500 đồng 45.662.500 3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 8.025 2.300 đồng 18.457.500 4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 30.000 2.600 đồng 78.000.000 5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 40.000 1.900 đồng 76.000.000 6 Sơn Crem Alkyd lít 35.000 2.100 đồng 735.000.000 …. ………………….. …. ………. …………. ………………. Cộng 983.120.000 Lập biểu Căn cứ vào ngày công và mức lương của từng người, bảng thanh toán lương sản phẩm được tính như sau : Công ty CP sơn BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN PHẨM tổng hợp Hà Nội Tháng 06 năm 2007 Tổ 1 Biểu số: 13 Đơn vị tính: đồng TT Họ tên Hệ số LCB Tiền lương SP PC lương Tổng lương Trừ 5% BHXH Trừ 1% BHYT Số thực lĩnh Ký nhận 1 Nguyễn Văn An 4,99 4.820.000 4.820.000 87.325 17.465 4.715.210 2 Trịnh Thị Hiền 1,8 2.500.000 2.500.000 31.500 6.300 2.462.200 3 Nguyễn Thị Lan 2,86 2.780.000 2.780.000 50.050 10.010 2.719.990 4 Phạm Thị Hoa 3,51, 3.200.000 3.200.000 61.425 12.285 3.126.290 …. ………………….. …….. ……………. ……… ………… …………. ……. ……………. 25 ………………. …….. …………… ………. …………. ………… ………… ………….. Tổng cộng 72,43 55.775.000 55.775.000 1.267.525 253.505 54.253.970 Sau khi các bảng thanh toán lương được hoàn thiện kế toán tổng hợp lương cho phân xưởng sơn tường như sau: BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG TRỰC TIẾP PX sơn tường Tháng 06 năm 2007 Biểu số: 14 Đơn vị tính: đồng TT Đơn vị Số tiền 1 Tổ 1 55.775.000 2 Tổ 2 35.740.000 3 Tổ 3 13.557.600 Cộng 105.072.600 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Lập biểu Các khoản trích theo lương gồm: - BHXH được trích 20% trên tổng quỹ lương trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 5% trừ vào lương của người lao động - BHYT được tính bằng 3% tổng quỹ lương trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% trừ vào lương người lao động - Kinh phí công đoàn chiếm 2% tổng quỹ lương được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty. - Các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường được xác định như sau: Hệ số cấp bậc toàn phân xưởng sơn tường một tháng là 116,48. Trong đó Tổ 1 hệ số lương : 72,43 Tổ 2 : 53,82 Tổ 3 : 35,23 Quỹ lương cấp bậc là 161,48 x 350.000đ = 56.518.000đ Các khoản trích lương = 56.518.000đ x 19% = 10.738.420đ Ta có bảng tổng hợp các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường trong tháng 06 năm 2006 như sau. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG PXsơn tường Tháng 06 năm 2007 Biểu số:15 Đơn vị tính: đồng TT Đơn vị Số tiền 1 Tổ 1 4.816.595 2 Tổ 2 3.579.030 3 Tổ3 2.342.795 Cộng 10.738.420 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Lập biểu Các khoản trích theo lương công ty phân bổ theo tiền lương sản phẩm. Chi phí các khoản trích theo lương tổng SPi = Hệ số phân bổ * Tổng lương SPi Trong đó: Chi phí các khoản trích theo lương tổng SPi = Chi phí các khoản trích theo lương đv SPi * Số lượng SPi = x Như vậy: Chi phí các khoản trích theo lương đv SPi = Hệ số phân bổ * Đơn giá lương SPi Hệ số = Tổng các khoản trích theo lương phân xưởng Phân bổ Tổng lương sản phẩm phân xưởng Căn cứ công thức trên xác định hệ số phân bổ các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường như sau: = 10.738.420 : 105.015.600 = 0,122 Vậy đơn giá lương sản phẩm sơn trắng Alkyd là: 3.000đ x 0,1022 = 306,6đ Các sản phẩm khác tính tương tự ta có bảng chi phí các khoản trích theo lương cho từng sản phẩm như sau: BẢNG CHI PHÍ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHO TỪNG SẢN PHẨM PXsơn tường Tháng 06 năm 2007 Biểu số:16 Đơn vị tính: đồng TT Tên hàng ĐVT Đơn giá tiền lương 1 Sơn trắng Alkyd lít 306,6 2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 255,5 3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 235,06 4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 265,72 5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 194,18 6 Sơn Crem Alkyd lít 214,62 …… ………………………………. …… ………………………….. Lập biểu Căn cứ vào bảng tiền lương sản phẩm và các khoản trích theo lương lập các bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp như sau: Chi phí nhân công trực tiếp = lương SP + Các khoản trích theo lương BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CHO TỪNG SẢN PHẨM PX sơn tường Tháng 06 năm 2007 Biểu số:17 Đơn vị tính: đồng TT Tên hàng ĐVT Đơngiá TL Các khoản trích theo lương chi phí NCTT 1 Sơn trắng Alkyd lít 3000 306,6 3.306,6 2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 2.500 255,5 2.755,5 3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 2.300 235,06 2.535,72 4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 2.600 165,72 2.865,72 5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 1.900 194,18 2.094,18 6 Sơn Crem Alkyd lít 2.100 214,62 2.314,62 …. ……………………….. …… ………. …………… ……………. Lập biểu BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP PX sơn tường Tháng 06 năm 2007 Biểu số:18 Đơn vị tính: đồng TT Đơn vị Các khoản trích theo lương Lương sản phẩm Chi phí 1 Tổ 1 4.816.595 55.775.000 60.591.595 2 Tổ 2 3.579.030 35.740.000 39.319.030 3 Tổ3 2.342.795 13.557.600 15.900.395 Cộng 10.738420 105.072.600 115.811.020 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Lập biểu Căn cứ vào bảng tổng hợp trên vào sổ chi tiết TK622 như sau: Công ty CP sơn SỔ CHI TIẾT TK622 tổng hợp Hà Nội Tháng 06 năm 2007 PX sơn tường Biểu số:19 Đơn vị tính: đồng NT Diễn giải TKĐƯ Nợ Có 20 Chi phí tiền lương CNTT sản xuất phân xưởng sơn tường 334 105.072.600 20 Các khoản trích theo lương 338 10.738.420 Cộng 115.811.020 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán trưởng C. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung đối với công ty cổ phần sơ tỏng hợp Hà Nội là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau khi chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp, đây là chi phí phát sinh tại phân xưởng. Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn, chứng từ gốc, kế toán các phần hành tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến phần hành của mình phụ trách. Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp và theo dõi thường xuyên trên các bảng kê. Để phù hợp với tình hình thực tế và thuận lợi cho công tác hạch toán công ty đã xây dựng hệ thống tiểu khoản như sau: * 6271 "chi phí nhân viên phân xưởng": Phản ánh chi phí tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (Quản đốc, phó quản đốc, thủ kho, bảo vệ phân xưởng) và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. - Lương được tỏng hợp theo bảng tổng hợp sau: BẢNG TÔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ PHÂN XƯỞNG Tháng 06 năm 2007 Biểu số: 20 Đơn vị tính: đồng TT Bộ phận Hệ số lương Tổng quỹ lương 1 Quản lý PX sơn công nghiệp 7,52 5.242.000 2 Quản lý PX sơn ô tô, xe máy 5,68 3.960.500 3 Quản lý PX sơn tường 6,20 4.322.000 4 Quản lý PX dầu nhựa 6,14 4.280.600 5 Quản lý PX cơ khí 7,35 5.124.500 6 Quản lý PX năng lượng 6,42 4.982.000 7 Tổ bảo vệ 7,20 5.112.000 Cộng 46,51 33.023.600 Lập biểu - Các khoản trích theo lương = Hệ số lương x 450.000 x 19% Ta lập bảng các khoản trích theo lương như sau: BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ PHÂN XƯỞNG Tháng 06 năm 2007 Biểu số:23 Đơn vị tính: đồng TT Bộ phận Hệ số lương Tổng quỹ lương 1 Quản lý PX sơn công nghiệp 7,52 642.960 2 Quản lý PX sơn ô tô, xe máy 5,68 485.640 3 Quản lý PX sơn tường 6,20 530.100 4 Quản lý PX dầu nhựa 6,14 524.970 5 Quản lý PX cơ khí 7,35 628.425 6 Quản lý PX năng lượng 6,42 548.910 7 Tổ bảo vệ 7,20 615.600 Cộng 46,51 3.976.605 Lập biểu Tổng chi phí nhân viên xưởng = 33.023.600 + 3.976.605 = 37.000.205đ * 6272 "Chi phí vật liệu": bao gồm các khoản chi phí về vật liệu phục vụ cho chi phí chung của phân xưởng như: Xuất nguyên vật liệu cho sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà cửa kho tàng vật kiến trúc,...., Các chi phí về vật liệu cho quản lý phân xưởng (giấy bút, văn phòng phẩm). Chi phí vật liệu phát sinh tại công ty thường rất ít chi phí vật liệu phát sinh được kế toán theo dõi hàng tháng trên "Bảng nhập - xuất - tồn kho vật liệu" trong tháng 06 năm 2007 không có phát sinh. * 6273 "Chi phí dụng cụ sản xuất": Là những chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất dùng trong phân xưởng như: Xô, thùng,...vv.. chi phí này được kế toán theo dõi trên "bảng nhập - xuất - tồn công cụ dụng cụ ". BẢNG TỒN KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ Công ty CP sơn PX sơn tường - tháng 06 năm 2007 tổng hợp Hà Nội Biểu số: 22 Đơn vị tính: đồng TK Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất cho TK 621 Xuất cho TK 627 Tồn cuối kỳ 153 68.927.000 5.235.000 30.800.000 43.362.000 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người lập biểu Như vậy chi phí công cụ, dụng cụ cho phân xưởng là 30.800.000đ * 6274 "chi phí khấu hao TSCĐ" phản ánh khấu hao tài sản cố định thuộc về toàn bộ các phân xưởng sản xuất như: máy móc thiết bị, nhà cửa, kho tàng..v.v.. Công ty hiện nay tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, theo phương pháp này mức khấu hao hàng năm của một TSCĐ (MKHN) được tính theo công thức sau: MKHN = Nguyên giá TSCĐ * tỷ lệ khấu hao năm Tỷ lệ khấu hao năm = 1/ Số năm sử dụng dự kiến Mức khấu hao tháng = MKHN :12 tháng Căn cứ vào cách tính trên lập biểu tính khấu hao như sau: Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ THUỘC PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT Tháng 06 năm 2007 Biểu số:23 Đơn vị tính: đồng TT Tên TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ KH năm Mức khấu hao tháng 1 Quản lý PX sơn công nghiệp 3.278.000.000 5% 13.658.000 2 Quản lý PX sơn ô tô, xe máy 2.102.000.000 5% 8.758.000 3 Quản lý PX sơn tường 4.352.000.000 5% 18.133.000 4 Quản lý PX dầu nhựa 3537.200.000 5% 14.738.333 5 Quản lý PX cơ khí 4.000.000.000 5% 16.666.667 6 Quản lý PX năng lượng 2.500.000.000 5% 10.416.667 7 Tổ bảo vệ 5.712.000.000 10% 47.600.000 Cộng 129.970.667 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Lập biểu * 6277 "chi phí dịch vụ mua ngoài". Bao gồm những chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động sản xuất tại phân xưởng như là: chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền điện, nước, điện thoại..... Chi phí này được kế toán tiền mặt và kế toán theo dõi tiền gửi ngân hàng tập hợp từ các hoá đơn điện thoại, tiền điện ....và được theo dõi trong bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài. Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Tháng 06 năm 2007 Biểu số: 24 Đơn vị tính: đồng Ngày Phiếu chi Nội dung Số tiền Ghi chú 5/6 12 Chi phí sửa chữa 4281000 20/6 2824 Tiền điện sản xuất 30525000 28/6 5248 Tiền điện thoại 9272000 Cộng 44078000 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Lập biểu Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC Tháng 06 năm 2007 Biểu số: 24 Đơn vị tính: đồng Ngày Phiếu chi Nội dung Số tiền Ghi chú 8/6 19 Chi phí hội nghị 2.500.000 10/6 28 Chi phí trông xe 5.000.000 25/6 52 Chi phí pha chế 12.657.000 25/6 56 Chi phí kiểm nghiệm 13.500.000 Cộng 33.657.000 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Lập biểu Ngoài ra chi phí phân xưởng còn kết chuyển hàng tháng chi phí trả trước được theo dõi qua tài khoản đối ứng là TK 142, phát sinh trong tháng là 2.400.000đ. Cuối tháng căn cứ vào số liệu các bảng kê phát sinh trong tháng kế toán chi phí giá thành tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung trên "sổ chi tiết TK 627" Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội SỔ CHI TIẾT - TK 627 Tháng 06 năm 2007 Biểu số: 26 Đơn vị tính: đồng CT Nội dung TKĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có 2/6 PC 12 Chi phí kiểm nghiêm 111 13.500.000 4/6 HĐ 06 Chi phí sửa chữa 112 4.281.000 6/6 Biểu 22 Chi phí công cụ, dụng cụ 153 26.400.000 8/6 UNC 21 Chi phí điện thoại 112 9.272.000 25/6 PC 34 Chi phí trông xe 111 5.000.000 30/6 PC 57 Chi phí hội nghị 111 2.500.000 30/6 HĐ 33 Lương và phụ cấp lương 112 30.525.000 30/6 Biểu 20 Lương và phụ cấp lương 334 33.023.600 30/6 Biểu 21 BHXH, BHYT, LPCĐ 338 3.976.605 30/6 Biểu 23 Khấu hao TSCĐ 214 129.970.667 30/6 Kết chuyển CP trả trước 142 2.400.000 Tổng cộng 260.848.872 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán trưởng Lập biểu Do chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều sản phẩm, lao vụ trong phân xưởng, mặt khác liên quan đến nhiều phân xưởng trong công ty, nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng sản phẩm Công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm hoàn thành theo tiêu thức số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho. CPSXC phân bổ SPi = Hệ số phân bổ * Số lượng SPi nhập kho * Đơn giá lương SPi Trong đó: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Tổng chi phí nhân công trực tiếp Tổng chi phí NCTT = CPNCTT PX sơn tường + CPNCTT PX sơn công nghiệp + CPNCTT PX sơn ô tô, xe máy + CPNCTT PX dầu nhựa + CPNCTT PX cơ khí + CPNCTT PX năng lượng = 115.811.020 + 35.872.000 + 25.960.000 + 20.121.000 + 25.715.000 + 57.447.980 = 280.927.000đ Hệ phân bổ = 260.848.872 : 280.927.000 = 0,92853 Chi phí SXC cho sản phẩm sơn trắng Alkyd như sau: = 0,93 x 10.000 x 3.000 = 27.900.000đ Bảng phân bổ chi phí SXC như sau: Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 06 năm 2007 Biểu số: 27 Đơn vị tính: đồng TT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Sp Chi phí SXC 1 Sơn trắng Alkyd lít 10.000 27.900.000 2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 18.265 42.466.125 3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 8.025 17.165.475 4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 30.000 72.540.000 5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 40.000 70.680.000 6 Sơn Crem Alkyd lít 35.000 68.355.000 Cộng 299.106.600 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán d) Kế toán chi tiết sản phẩm dở dang Căn cứ lập sổ chi tiết sản phẩm dở dang (TK 154) Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng kê dở dang cuối kỳ làm căn cứ lập sổ chi tiết sản phẩm dở dang cuối kỳ, còn sản phẩm dở dang đầu kỳ thì lấy số liệu sản phẩm sở dang cuối kỳ trước (cuối tháng 05 năm 2007), số chi tiết được lập như sau: Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội BẢNG KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG PX sơn tường Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Biểu số:28 Đơn vị tính: đồng Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá trị Ghi chú Sơn trắng Alkyd lít 276.240 59.904.000 Sơn xanh lá cây Alkyd lít 624.000 70.068.000 Sơn ghi Alkyd lít 1.008.000 43.470.000 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 106.080 2.868.000 Cộng 176.310.000 Ngày 31 tháng 05 năm 2007 Kế toán Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội BẢNG KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG PXsơn tổng hợp Hà Nội Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Biểu số:29 Đơn vị tính: đồng Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá trị Ghi chú Sơn trắng Alkyd lít 5.200 9.218.400 Sơn xanh lá cây Alkyd lít 336.000 14.585.000 Sơn ghi Alkyd lít 765.480 23.455.000 Cộng 47.258.400 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM DỞ DANG - TK154 PX sơn tường Tháng 06 năm 2007 Biểu số:30 Đơn vị tính: đồng NT SCT Diễn giải TKĐƯ Nợ Có 31/5 29 Tồn SP DD đầu kỳ 176.310.000 30/6 Xuất NVL TT cho PX sơn tường 152 1.121.718.150 30/6 Kết chuyển CPNVLTT 155 1.250.769.750 30/6 Tồn SPDD cuối kỳ 47.258.400 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán III. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.1. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu Trên cơ sở "bảng phân bổ vật liệu trực tiếp" (biểu số 8), kế toán chi phí giá thành lập chứng từ ghi sổ, cuối tháng chứng từ ghi sổ được chuyển cho kế toán trưởng làm căn cứ để lập ''sổ cái TK 621" Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội Mẫu số 01 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 07 ngày 30 tháng 06 năm 2007 Biểu số: 33 ĐVT: đồng Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho NVL dùng cho sản xuất phân xưởng sơn tường 621 152 417.718.150 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX sơn công nghiệp 621 152 535.217.000 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX sơn xe máy, ô tô 621 152 420.389.000 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX dầu nhựa 697.250.000 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX cơ khí 621 152 585.000.000 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX năng lượng 250.825.000 Cộng 2.960.399.150 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội SỔ CÁI TK 621 Tháng 06 năm 2007 Biểu số: 32 Đơn vị tính: đồng TT CT ghi sổ Nội dung TKĐƯ Số tiền Nợ Có 1 07 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất 152 2.960.399.150 2 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 154 2.960.399.150 Cộng phát sinh 2.960.399.150 2.960.399.150 Ngày 30 tháng 06 năm 200 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 3.2. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Trên cơ sở bảng bổ tiền lương và bảng lương phân bổ các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành lập "chứng ghi sổ cuối tháng căn cứ vào "chứng từ ghi sổ" kế toán trưởng vào "sổ cái TK 622" Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Mẫu số 01 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Biểu số: 33 Đơn vị tính : đồng Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX sơn tường 622 334 105.072.600 Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX sơn công nghiệp 622 334 30.000.000 Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX sơn xe ô tô, xe máy 622 334 32.000.000 Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX dầu nhựa 622 334 25.200.000 Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX cơ khí 622 334 23.982.000 Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX năng lượng 622 334 15.680.00 Cộng 231.934.600 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Mẫu số: 01 Số 10 Biểu số: 34 Đơn vị tính: đồng Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Các khoản trích theo lương công nhân trực tiếp SX PX sơn tường 622 338 10.738.420 Các khoản trích theo lương công nhân trực tiếp SX PX sơn công nghiệp 622 338 3.218.000 Các khoản trích theo lương CN trực tiếp SX PX sơn ô tô, xe máy 622 338 3.330.000 Các khoản trích theo lương CN trực tiếp SX PX sơn dầu nhựa 622 338 2.477.000 Các khoản trích theo lương CN trực tiếp SX PX cơ khí 622 338 2.100.000 Các khoản trích theo lương CN trực tiếp SX PX năng lượng 622 338 1.680.000 Cộng 23.543.420 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Tháng 06 năm 2007 Biểu số:35 Đơn vị tính: đồng TT CT ghi sổ Nội dung TKĐƯ Số tiền Nợ Có 1 Phân bổ tiền lương công nhân trực tiếp 334 231.934.600 2 Các khoản trích theo lương công nhân trực tiếp 338 23.543.420 3 Kết chuyển CPNCTT 154 255.478.020 Cộng phát sinh 255.478.020 255.478.020 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 3.3.Ké toán tổng hợp chi phí sản xuất chung Trên cơ sở bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành lập "chúng từ ghi sổ", cuối tháng căn cứ vào "chứng từ ghi sổ" kế toán trưởng vào "sổ cái TK 627" Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Mẫu số: 01 Số: 11 Biểu số: 36 Đơn vị tính: đồng Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí sản xuất bằng TM 627 111 21.000.000 Chi phí sản xuất bằng TGNH 627 112 44.078.000 Trích khấu hao TSCĐ 627 214 129.970.667 Phân bổ công cụ, dụng cụ 627 153 26.400.000 Kế chuyển chi phí trả trước 627 142 2.400.000 Lương, phụ cấp phải trả nhân viên phân xưởng 627 334 33.023.600 Trích BHXH 627 3383 3.215.000 Trích BHYT 627 3384 380.802,5 Trích KPCĐ 627 3382 380.802,5 Cộng 260.848.872 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 Tháng 06 năm 2007 Biểu số:37 Đơn vị tính: đồng TT CT ghi sổ Nội dung TKĐƯ Số tiền Nợ Có 1 Chi phí SXC bằng TM 111 21.000.000 2 11 Chi phí SXC bằng TGNH 112 44.078.000 3 11 Trích khấu hao TSCĐ 214 129.970.667 4 11 Phân bổ công cụ, dụng cụ 153 26.400.000 5 11 Kết chuyển chi phí trả trước 142 2.400.000 6 11 Lương phụ cấp phải trả nhân viên phân xưởng 334 33.023.600 7 11 Các khoản trích theo lương 338 3976605 Kết chuyển CPSXC 154 260.848.872 Cộng phát sinh 260.848.872 260.848.872 IV. Tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất Các khoản mục chi phí sau khi được tập hợp và phân bổ đều được ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 154. Trình tự lấy số liệu và lập chứng từ ghi sổ : Kết chuyển chi phí NVL căn cứ vào sổ cái TK 621 Giá trị kết chuyển là : 296039915đ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp căn cứ vào sổ cái TK622 Giá trị kết chuyển là: 255478020đ Kết chuyển chi phí sản xuất chung căn cứ vào sổ cái TK 627 Giá trị kết chuyển là: 260848872 đ Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Mẫu số 01 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Biểu sô:38 Đơn vị tính: đồng Nội dung Số liệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kế chuyển CP NVLTT 154 621 2.960.399.150 Kết chuyển CP NCTT 154 622 255.478.020 Kết chuyển CPSXC 154 627 260.848.872 Tổng cộng 3.476.726.042 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị * Trình tự lấy số liệu và lập sổ cái TK 154 - Xác định số dư đầu kỳ; Căn cứ vào bảng kiểm kê sản phẩm dở dang cuối tháng 05 năm 2007 - Xác định tổng chi phí trong kỳ căn cứ vào biểu số 38 “chứng từ ghi sổ”. - Xác định số dư cuối kỳ: căn cứ vào bảng kiểm kê sản phẩm dở dang cuối tháng 06 năm 2007 - Xác định giá trị nhập kho thành phẩm: GTSP nhập kho = GTDD đầu kỳ + Tổng chi phí PS trong kỳ - GTDD cuối kỳ 4.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dng là sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Ví dụ các sản phẩm sơn đã qua công đoạn pha chế nhưng chưa đóng hộp…Để tính giá thành sản phẩm công ty phải tiến hành kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang Do đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ cũng như tính chất của sản phẩm, công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Theo phương pháp này, toàn bộ chiphí chế biến tính hết cho thành phẩm, do vậy trong sản phẩm dở dang chỉ có chi phí nguyên vậtliệu Công thức được tính như sau: Giá trị SPi dở dang CK = Số lượng SPi DD cuối kỳ * Toàn bộ chi phí NVL trực tiếp SPi Số lượng SPi hoàn thành + Số lượng SPi DDCK Căn cứ vào công thức trên ta xác định sản phẩm dở dang như sau: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: Giá trị SPDD đầu kỳ = SDDK PX sơn CN + SDDK PX sơn ô tô, xe máy + SDDK PX sơn tường + SDDK PX dầu nhựa + SDDK PX cơ khí + SDDK PX năng lượng =75877200 + 20525000 + 176310000 + 0 + 5180000 + 0 =277892200 đ Ví dụ: Giá trị sản phẩm dở dang cuói kỳ của sản phẩm sơn trắng Alkyd căn cứ biểu số 8 “bảng phân bổ chi phí NVLTT” Ta có: - Số thành phẩm: 10.000lít - Chi phí NVLTT:70.055.150đ - Số SPDD cuối kỳ kiểm kê là:520 lít Vậy ta có giá trị GTSPDDCK của sản phẩm son trắng Alkyd là: 5200/(10000+ 5200) x 70.055.150 = 23.966.235đ Các sản phẩm khác tính tương tự ta có bảng kê sản phẩm dở dang cuối kỳ (30 tháng 06 năm 2007) như sau: Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội BẢNG KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Biểu số:39 Đơn vị tính: đồng Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá trị Ghi chú Sơn trắng Alkyd lít 50200 23.966.235 Sơn xanh lá cây Alkyd Lít 336.000 14.585.000 Sơn ghi Alkyd Lít 765.480 23.455.000 Cộng 62.066.235 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán Căn cứ vào số liệu của các biểu số 39 ,40, lập sổ cái TK 154 Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Biểu số: 40 Đơn vị tính: đồng TT CT ghi sổ Nội dung TKĐƯ Số tiền Nợ Có 1 Dư đầu kỳ 277.892.200 Phân bổ CPNVLTT 621 2.960.399.150 2 13 Phân bổ CPNCTT 622 255.478.020 3 13 Phân bổ CPSXC 627 260.848.872 4 13 Nhập kho thành phẩm 155 3.692.612.007 Cộng phát sinh 3.476.726.042 3.692.612.007 Dư cuối kỳ 62.006.235 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Để phù hợp với đối tượng hạch toán và đối tượng tính giá thành trực tiếp (còn gọi là phương pháp giản đơn). Công thức được xác định như sau: * Tính tổng giá thành Tổng giá thành SP = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX PS trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ * Tính giá thành đơn vị sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX PS trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành - Tổng chi phí SPDDĐK = 277.892.200 - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC = 2.960.399.150 + 255.478.020 + 260.848.872đ = 3.476.726.042 - Sản phẩm dở dang cuối kỳ = 62.006.235đ Căn cứ vào công thức trên: = 2.77.892.200 + 3.476.726.042 – 62.006.235 = 3.692.612.007đ Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội BẢNG TÍNH TỔNG GIÁ THÀNH TOÀN ĐƠN VỊ Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Biểu số:41 Đơn vị tính: đồng Khoản mục chi phí Giá trị SPDDĐK Chi phí SX PS trong kỳ Giá trị SPDD cuối kỳ Tổng giá thành Chi phí NVL 277.892.200 2.960.399.150 62.006.235 3.176.285.115 Chiphí NCTT 255.478.020 255.478.020 Chiphí SXC 260.848.0872 260.848.872 Cộng 277.892.200 3.476.726.042 62.006.235 3.692.612.007 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Giá thành sản phẩm chi tiết: Ví dụ: giá thành sản phẩm sơn trắng Alkyd - Số lượng sản phẩm hoàn thành : 10.000lít - Giá trị sản phẩm dở dangĐK: 59.904.000đ - Chí phí NVLTT phát sinh trong kỳ: 70.055.150đ - Chi phí NCTT phát sinh trong kỳ: 30.000.000đ - Chi phí SXC phát sinh trong kỳ: 27.900.000đ - Giá trị SPDD cuối kỳ: 23.966.235đ Căn cứ công thức trên ta lập bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành sơn trắng Alkyd Công ty CP sơn tổng hợp Hà Nội BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Sản phẩm: Sơn trắng Alkyd Số lượng SP hoàn thành: 10000 lít Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Biểu số:42 Đơn vị tính: đồng Khoản mục chi phí Giá trị SPDDĐK Chi phí SX PS trong kỳ Giá trị SPDD ĐK cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị Chi phí NVL 59.904.000 70.055.150 23.966.235 105.992.915 10.599,3 Chi phí NCTT 30.000.000 30.000.000 3.000 Chiphí SXC 27.900.000 27.900.000 2.790 Cộng 59.904.000 127.955.150 23.966.235 163.892.915 16.389,3 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Kết luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những phần hành kế toán quan trọng thu hút sự quan trọng của nhiều đối tượng đặc biệt là các nhà quản lý doanh nghiệp. Qua việc nghiên cứu xem xét phần hành này các nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược phát triển cho doanh nghiệp và điều chỉnh mức chi phí sao cho phù hợp với giá cả thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã lựa chọn đề tài này để có dịp đi sâu hơn tìm hiểu cụ thể xem để sản xuất ra một sản phẩm thì chi phí sản xuất là bao nhiêu. Trong thời gian thực tập ở công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội nhờ sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo, của ban giám đốc công ty- các phòng ban liên quan và đặc biệt là cán bộ nhân viên phòng kế toán- tài vụ cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân trong việc đi sâu nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại công ty em đã nắm bắt được những vấn đề cơ bản trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành. Qua lần đi thực tế này em đã có cơ hội so sánh giữa lý thuyết và thực tế và rút ra cho mình những kinh nghiệm quý báu mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa nhận thức được. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo đặc biệt là PGS. TS Phan Trọng Phức trong thời gian thực tập. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội, các phòng ban liên quan và nhất là cán bộ nhân viên phòng kế toán tài vụ đã hết sức tạo điều kiện giúp đỡ để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12083.doc