Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những phần hành kế toán quan trọng thu hút sự quan trọng của nhiều đối tượng đặc biệt là các nhà quản lý doanh nghiệp. Qua việc nghiên cứu xem xét phần hành này các nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược phát triển cho doanh nghiệp và điều chỉnh mức chi phí sao cho phù hợp với giá cả thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã lựa chọn đề tài này để có dịp đi sâu hơn tìm hiểu cụ thể xem để sản xuất ra một sản phẩm thì chi phí sản xuất là bao nhiêu.
Trong thời gian thực tập ở công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội nhờ sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo, của ban giám đốc công ty- các phòng ban liên quan và đặc biệt là cán bộ nhân viên phòng kế toán- tài vụ cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân trong việc đi sâu nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại công ty em đã nắm bắt được những vấn đề cơ bản trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành.
57 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý thông tin trong toàn Công ty được thực hiện tập trung ở phòng kế toán tài chính, còn ở các bộ phận đều không có tổ chức kế toán mà chỉ thực hiện việc thu nhận, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán để xử lý và tổng hợp thông tin.
Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức này ở Công ty đảm nhận các nhiệm vụ như: hạch toán nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ lao động, tính tiền lương phải trả, phân bổ tiền lương, tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, hạch toán về tạm ứng, thanh toán với khách hàng, tiền gửi, tiền vay ngân hàng, TSCĐ, vốn kinh doanh, quỹ của Công ty và lập Báo cáo tài chính.
Đóng hộp
Việc tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức tập trung ở Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội là phù hợp với địa điểm hoạt động của Công ty: địa bàn hẹp, đi lại thuận lợi nó đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất với công tác kế toán toàn Công ty. Việc kiểm tra xử lý thông tin kế toán được tiến hành kịp thời chặt chẽ, lãnh đạo Công ty có thể nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin kế toán. Từ đó thực hiện kiểm tra và chỉ đạo sát sao hoạt động của Công ty, việc phân công lao động chuyên môn hoá và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ kế toán thực hiện được dễ dàng với bộ máy gọn nhẹ.
1.3. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán Công ty
Phòng kế toán - tài chính của Công ty gồm 7 người: 1 kế toán trưởng và 6 kế toán viên trong đó mỗi người đảm nhiệm những nhiệm vụ chủ yếu sau:
Kế toán trưởng: Phụ trách chung chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các công việc do các nhân viên kế toán thực hiện, giám sát và ký duyệt các chứng từ phát sinh, tổng hợp, lập và phân tích các báo cáo kế toán, phân công công việc cho các nhân viên kế toán. Tổ chức và phân công chức năng nhiệm vụ cho từng người, nghiên cứu tìm hiểu trên cơ sở tài liệu số liệu báo các kết quả phân tích tình hình hoạt đông sản xuất kinh doanh của Công ty từ đó tư vấn, kiến nghị ban lãnh đạo về kế hoạch sản xuất và lựa chọn phương án tốt nhất, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các báo cáo kế toán tài chính.
Thủ quỹ kiêm kế toán thanh toán: Ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình bién động các khoản vồn bằng tiền, ghi chép các khoản công nợ, tiền vay và thực hiện các giao dịch liên quan đến các khoản vồn bằng tiền và các khoản công nợ phải thu, phải trả.
Kế toán vật tư - nguyên vật liệu, tài sản cố định: Theo dõi, ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết tài sản cố định, công cụ dụng cụ tồn kho, nguyên vật liệu tồn kho; tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ công cụ dụng cụ; lập báo cáo kế toán nội bộ về tăng giảm tài sản cố định, báo cáo nguyên vật liệu tồn kho.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Thu thập thông tin về kết quả thực hiện công việc của cán bộ công nhân viên từ các bộ phận sản xuất, phòng ban; tham gia tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cán bộ công nhân viên; theo dõi, thanh toán lương, BHXH, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp khác cho cán bộ công nhân viên Công ty.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành, đánh giá sản phẩm dở dang; thống kê các chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản xuất; lập báo cáo nội bộ phục vụ yêu cầu quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm.
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ, thuế: Ghi chép, theo dõi thành phẩm tồn kho, doanh thu và các khoản điều chỉnh doanh thu; ghi chép, theo dõi và thanh toán các khoản thuế ở khâu tiêu thụ; tính toán, ghi chép trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lập các báo cáo nội bộ liên quan đến tình hình tiêu thụ thành phẩm.
Kế toán tổng hợp, kiểm tra kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ nội sinh, lập các bút toán khoá sổ kế toán cuối kỳ; kiểm tra số liệu kế toán của các bộ phận kế toán khác chuyển sang để phục vụ cho việc khóa sổ kế toán và lập báo cáo kế toán; lập bảng cân đối tài khoản, báng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh toàn Công ty.
II. Đặc điểm sổ kế toán
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán "chứng từ ghi sổ" và thực hiện kế toán trên máy vi tính. Để đáp ứng nhu cẩu quản trị doanh nghiệp đòi hỏi cần cung cấp thong tin một cách chính xác, nhanh nhậy...do đó cong ty cổ phần Sơn tỏng hợp Hà Nội đã sử dụng phần mềm có khả năng thích ứng cao, đang tỏ ra phù hợp với nhu cầu quản lý kế toán đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đơn vị áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ giúp cho các kế toán viên có được sự trợ giúp toàn diện trong công việc của mình tới mức không cần các sổ sách. Các giám đốc điều hành luôn có được thông tin từ các tiết đến tổng hợp vào bất cứ lúc nào các nhân viên trong doanh nghiệp được quyền khai thác thông tin theo nhu cầu và quyền hạn của mình.
Sơ đồ tổ chức công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc Bảng kê Bảng phân bổ chi phí
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 621,622,627,154
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Số chi tiết chi phí 621,622,627
Báo cáo chi phí sản xuất tính giá thành
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Quy trình luân chuyển của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm
Hàng ngày kế toán tập hợp chứng từ gốc và theo dõi qua các bảng kê từ bảng kê, kế toán chi tiết theo dõi chi phí sản xuất vào sổ chi tiết chi phí, tài khoản 621,622 được mở chi tiết cho từng phân xương, tài khoản 627 được kế toán chi phí tính giá thành theo dõi chung cho toàn công ty. Sau khi tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, kế toán chi phí và giá thành tổng hợp các khoản mục chi phí sản xuất. Sau đó tiến hành lập chứng tù ghi sổ chuyển kế toán trưởng vào sổ cái vào bảng cân đối và lập các báo cáo chi phí và báo cáo tài chính.
III. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp do nhà nước ban hành theo quyết định số 15 – TC/QD/CĐKT ngày 20 tháng 3 năm 2006.
* Về tổ chức chứng từ:
Công ty xây dựng hệ thống chứng từ theo quyết định số 15TC/CĐKT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ tài chính, trong đó sử dụng hầu hết các chứng từ theo quyết định hướng dẫn bao gồm:
Bảng danh mục chứng từ
STT
Tên chứng từ
Số hiệu chứng từ
Áp dụng
I. Chứng từ về lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01 – LĐTL
HD
2
Bảng thanh toán lương
02 – LĐTL
HD
3
Bảng thanh toán tiền thưởng
03 – LĐTL
HD
4
Bảng phân bổ tiền Lương và bảo hiểm xã hội
11 - LĐTL
HD
5
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
11 – LĐTL
HD
6
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
05 – LĐTL
HD
II. Hàng tồn kho
7
Phiếu nhập kho
10 - LĐTL
HD
8
Phiếu xuất kho
01 – VT
HD
9
Biên bản kiểm nghiệm vật tư công cụ,sản phẩm, hàng hoá
02 – VT
HD
III. Bán hàng
10
Thẻ quầy hàng
02 – BH
HD
IV. Tiền tệ
11
Phiếu thu
01 – TT
BB
12
Phiếu chi
02 – TT
BB
13
Giấy đề nghị tạm ứng
03 – TT
HD
14
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04 – TT
HD
15
Biên lai thu tiền
06 – TT
BB
16
Bảng kiểm kê quỹ
08 – TT
HD
V. Tài sản cố định
17
Biên bản giao nhận tài sản cố định
01 – TSCĐ
HD
18
Biên bản thanh lý tài sản cố định
02- TSCĐ
HD
19
Biên bản bàn giao TSCĐ sủa chữa lớn hoàn thành
03 – TSCĐ
HD
20
Biên bản đánh giá TSCĐ
04 – TSCĐ
HD
21
Bảng tính và phân bổ khấu hao
06 - TSCĐ
HD
Ghi chú: BB: bắt buộc
HD: hướng dẫn
* Về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Cũng như tổ chức chứng từ, công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định 15 – TC/CĐKT ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính, gồm đủ 10 loại từ 0 cho đến 9. Ngoài ra công ty xây dựng và đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản cấp 2 phù hợp với việc theo dõi chi tiết và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh.
*Về tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập vào cuối tháng
Bao gồm: Bảng CĐKT, báo cáo KQKD, thuyết minh báo cáo tài chính.
* Phương pháp kế toán tài sản cố định
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản: thực tế
+ Phương pháp khấu hao: Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc đánh giá: giá thực tế
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: giá bình quân
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
* Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ
* Kỳ kế toán: tháng
* Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam
PHẦN II CÔNG TÁC KÉ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN TỔNG HỢP HÀ NỘI
I.Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà công ty đã bỏ ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý năm).
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay các doanh nghiệp luôn chú trọng đến công tác tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản phẩm. Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội bên cạnh các chiến lược mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty còn đặc biệt chú ý tới công tác tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm., đặc biệt công ty còn chú ý đến việc cải tiến kỹ thuật sản xuất nhằm tiết kiện chi phí sản xuất và giảm giá thành sản phẩm và giá hàng hóa để phục vụ đông đảo quần chúng nhân dân trong cả nước.
Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh tại công ty có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất công dụng, vai trò, vị trí…trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho công tác quản lý và cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động, công ty đã phân loại chi phí theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất phát sinh tại công ty được chia làm 7 yếu tố chi phí như sau:
- Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ, ,,,, sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm (loại trừ vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). Ví dụ: dầu đậu ngoại, dầu cao su, cát thạch anh, bột vàng chanh TQ…vv.
- Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, phản ánh phần bảo hiểm xã hội, y tế kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ, phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ, sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tuy nhiên trong công tác giá thành sản phẩm để thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh tại công ty được chia thành 3 khoản mục chi phí như sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ nhiên liệu,…tham gia trực tiếp vào tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương theo quy định (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn)
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất (trừ chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp)
1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Để hạch toán chi phí sản xuất được chính xác kịp thời đòi hỏi công việc đầu tiên mà nhà quản lý doanh nghiệp phải làm là xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đây là vấn đề quan trọng đặc biệt và là nội dung cơ bản nhất của tố chức hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của ngành hoá chất, từ tình hình thực tế và đặc điểm quy trình sản xuất của công ty là liên tục từ khi đưa vật liệu vào cho tới khi sản phẩm hoàn thành và nhập kho. Sản phẩm của công ty là sơn tổng hợp các loại. Do vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty chính là đối tượng tính giá thành sản phẩm.
II.Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
2.1. Chứng từ tập hợp số liệu
a)Chứng từ kế toán chi tiết nguyên vật liệu gồm những từ sau:
- Phiếu đề nghị xuất vật tư
- Phiếu xuất vật tư
- Bảng kê nguyên vật liệu nhận trong kỳ
- Bảng xuất nhập, tồn kho vật tư
- Phiếu sản xuất
- Bảng tổng hợp nguyên vật liệu trực tiếp
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp
- Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b) Chứng từ kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp gồm những chứng từ sau:
- Bảng đơn giá lương sản phẩm
- Bảng kê nhập sản phẩm hoàn thành
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tổng hợp tiền lương
- Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương
- Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
c) Chứng từ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung gồm những chứng từ sau:
- Bảng tổng hợp tiền lương trong đó có tiền lương bộ phận quản lý phân xưởng và bộ phận phục vụ sản xuất
- Bảng trích các khoản theo lương (trong đó có các khoản trích của bộ phận quản lý phân xưởng và bộ phận phục vụ sản xuất)
- Bảng xuất, nhập tồn kho vật tư (trong đó có xuất nguyên vật liệu cho sản xuất chung và xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng).
- Bảng tính khấu hao tài sản cố định
- Bảng tổng hợp dịch vụ bằng tiền khác
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các loại sơn phục vụ nhu cầu tiêu dung khác nhau của dân cư, nguyên liệu đầu vào chủ yếu là các loại hoá chất. Chúng được nhập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu vẫn là mua ngoài và được chia thành hai nhóm cơ bản.
- Nguyên vật liệu chính là thành phần cơ bản để sản xuất ra sản phẩm
Ví dụ như: Dầu cao su, bột nhũ 130N, nhựa SK 120, bột ZnO,..vv..
Phụ liệu: là thành phần phụ, được pha chế theo tỷ lệ nhỏ quy định
- Ví dụ như: chất chống lăng Tixogel VP, chất làm khô Ca 10%, chất làm mờ SSs 335…v.v ..
- Nguyên vật liệu chính phần lớn được công ty nhập từ thị trường. Giá nhập kho nguyên vật liệu được tính theo nguyên tắc giá thực tế:
Giá NVL = Giá mua + Chi phí thu mua + thuế nhập khẩu
Trong đó giá mua và chi phí mua không bao gồm thuế GTGT vì công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ.Như vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm như là: các loại hoá chất, các loại bột và một số phụ gia khác.
Khi có nhu cầu vật tư, bộ phận cần vật tư viết “phiếu đề nghị xuất vật tư” yêu cầu xuất nguyên liệu cần thiết. Trên cơ sở đó kế toán nguyên vật liệu lập “phiếu xuất kho” bao gồm 3 liên, liên 1 lưu tại sổ, liên 2 giao thủ kho liên 3 giao kế toán phân xưởng. Khi nhận được phiếu xuất kho kế toán phân xưởng theo dõi trên “bảng kê nguyên nhận trong kỳ” cuối tháng căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu tiêu hao thực tế, kế toán lập “bảng tồn kho nguyên vật liệu” (bảng này cho biết giá trị nguyên vật liệu được phân bổ cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất chung của phân xưởng và giá trị tồn cuối kỳ của nguyên vật liệu tại phân xưởng)
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Nơi đề nghị: phân xưởng sơn tường
Lý do xuất: phục vụ sản xuất
Biểu số 01:
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
Dầu đậu ngoại
Cát thạch anh
Bột vàng chanh Sandoz
Kg
Kg
Kg
800
26.500
31.000
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
Phòng kế hoạch vật tư
Người đề nghị
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Nơi đề nghị: Phân xưởng sơn tường
Lý do xuất: Dùng cho sản xuất
Xuất tại kho: số 4
Biểu số 02
STT
Tên vật tư
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Dầu đậu ngoại
Kg
800
798
30.000
23.940.000
2
Cát thạch Anh
Kg
26.500
26.500
21.000
556.500.000
3
Bộtvàng chanh Sandoz
Kg
31.000
30.000
21.300
639.000.000
Giám đốc
Phòng kế hoạch vật tư
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Người lập phiếu
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬN TRONG KỲ
Tháng 06 năm 2007
PX sơn tường
Biểu số: 03
Chứng từ
Tên nguyên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
…..
…..
…………………….
…….
………..
……..
………….
2/6
Dầu đậu ngoại
Lít
798
30.000
23.940.000
2/6
Cát thạch Anh
Kg
26.500
21.000
556.500.000
2/6
Bột vàng chanh Sadoz
Kg
30.000
21.300
639.000.000
Tổng cộng
1.219.440.000
Người lập bảng
Công ty CP sơn
Tổng hợp Hà Nội
BẢNG TỒN KHO VẬT LIỆU
Tháng 06/2007
PX sơn tường
Biểu số:04
TK
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất cho TK 621
Xuất cho TK627
Tồn cuối kỳ
152
957.286.000
1.219.440.000
1.020.000.000
1.156.726.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người lập biểu
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra, giữ uy tín với người tiêu dùng công ty rất coi trọng khấu kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, thể hiện ở các phiếu kiểm tra chất lượng nguyên liệu.
Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội
Hệ thống quản lý chất lượng và môi trường
ISO 9001:2000 = ISO 14001:2004
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
Số: CK5/1
Biểu số 05
Tên nguyên liệu: Dung môi XYLEN Ký mã hiệu: XL
Nơi sản xuất: Korea
Nhà cung ứng: Công ty vật liệu điện Đà Nẵng
Loại bao bì: 170kg/phuy
Số lượng: 170 x 82 = 13940kg
Ngày về kho: 17/12/1007
Ngày kiểm tra: 20/12/2007
Kiểm tra theo tiêu chuẩn:
TC6: 2007/NL - STH
KẾT LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG
x
Đạt
Không đạt - chuyển sang phiếu theo dõi sản phẩm không phù hợp số CK 9/1
STT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Mức chỉ tiêu
Thực tế
Ghi chú
1
Mầu sắc
Trong suốt
Trong suốt
2
Tỷ trọng (T0 =20)
g/cm3
0,860 – 0,865
0,860
3
Tỷ lệ cặn
%
0
0
4
Tỷ lệ nước
%
0
0
Giám đốc
Thủ trưởng
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Kiểm nghiệm viên
PHIẾU SẢN XUẤT
Mặt hàng: Sơn trắng Alkyd
Số lượng: 10.000 lít (nhập kho 10.000 lít)
(Đơn vị tính: đồng )
Biểu số: 06
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu đậu ngoại
lít
382
30.000
11.460.000
2
Dầu cao su
lít
200
28.000
5.600.000
3
Dầu Diezel
lít
158
28.000
4.424.000
4
Bột xanh
lít
850
15.039
12.782.150
5
Melory 690
kg
100
14.000
1.400.000
6
Cát thạch Anh
kg
508
2.536
1.288.288
7
Nhựa Alkyd
kg
900
16.000
14.400.000
8
Bột sắt H101
kg
200
15.000
3.000.000
9
Xylen
kg
400
18.000
7.200.000
10
Chất chống lắng Xixogel VP
kg
100
20.000
2.000.000
11
Hộp
chiếc
6.500
1.000
6.500.000
Tổng
70.055.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
Sau khi lập phiếu sản xuất kế toán phân xưởng lập "bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu". Bảng này theo dõi chi phí nguyên vật phát sinh tại phân xưởng, đây là căn cứ để kế toán chi phí giá thành lập ra "bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp " liệt kê các mặt hàng công ty sản xuất ra và chi phí nguyên vật liệu tiêu hao tương ứng.. Trên cơ sở "bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu" kế toán chi phí giá thành tiến hành ghi sổ chi tiết khoản 621
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
PX Sơn tường
Tháng 06 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Biểu số: 07
STT
Tên sản phẩm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1
Sơn trắng Alkyd
70.055.150
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
305.000.000
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
200.985.000
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
545.678.000
…….
………………………………….
……………………………………
Cộng
1121.718.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 06 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Biểu số: 08
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Chi phí NVLTT
1
Sơn trắng Alkyd
lít
10.000
70.055.150
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
18.265
105.000.000
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
8.025
50.985.000
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
30.000
245.678.000
…..
……………………….
…..
…………….
………………..
Cộng
471.718.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
SỔ CHI TIẾT TK 621
Công ty CP sơn
Tổng hợp Hà Nội
Tháng 06 năm 2007
Phân xưởng sơn tường
Đơn vị tính: đồng
Biểu số: 09
NT
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Nợ
Có
10
Xuất NVL trực tiếp cho sản xuất ở phân xưởng sơn tường
152
1.121.718.150
Cộng
1.12.178.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán trưởng
b. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, độc hại,...). Các khoản trích theo chế độ như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Lương công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm lương sản phẩm
- Lương sản phẩm: tính theo công thức sau:
Công thức tính:
= x
Số lượng sản phẩm căn cứ vào bảng kê nhập sản phẩm trong tháng của từng loại sản phẩm.
Đơn giá lương sản phẩm được công ty xác định cụ thể cho từng sản phẩm, căn cứ vào định mức lao động mức lương cấp bậc và các khoản phụ cấp độc hại và phụ cấp khác: ví dụ đơn giá lương sản phẩm cho một số sản phẩm như sau:
BẢNG ĐƠN GIÁ LƯƠNG SẢN PHẨM
Biểu số: 10 Áp dụng cho phân xưởng sơn tường
STT
Tên hàng
ĐVT
Đơn giá tiền lương
1
Sơn trắng Alkyd
lít
3.000 đồng
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
2.500 đồng
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
2.300 đồng
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
2.600 đồng
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
1.900 đồng
6
Sơn Crem Alkyd
lít
2.100 đồng
….
……………………………
…..
………………………..
Lập biểu
Trưởng phòng TC
Thủ trưởng đơn vị
Trình tự ghi chép sổ sách và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội như sau:
BẢNG KÊ NHẬP SẢN PHẨM
PX Sơn tường
Biểu số 11
Tháng 06 năm 2007
STT
Tên hàng
ĐVT
Đơn giá tiền lương
1
Sơn trắng Alkyd
lít
10.000
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
18.265
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
8.025
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
30.000
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
40.000
6
Sơn Crem Alkyd
lít
35.000
…..
…………………………………
…..
………………………….
Lập biểu
PX sơn tường BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM
Tổ 1
Biểu số 12 Tháng 06 năm 2007
TT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng Sp
Đơn giá TL
Lương sản
phẩm
1
Sơn trắng Alkyd
lít
10.000
3.000 đồng
30.000.000
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
18.265
2.500 đồng
45.662.500
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
8.025
2.300 đồng
18.457.500
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
30.000
2.600 đồng
78.000.000
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
40.000
1.900 đồng
76.000.000
6
Sơn Crem Alkyd
lít
35.000
2.100 đồng
735.000.000
….
…………………..
….
……….
………….
……………….
Cộng
983.120.000
Lập biểu
Căn cứ vào ngày công và mức lương của từng người, bảng thanh toán lương sản phẩm được tính như sau
:
Công ty CP sơn BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN PHẨM
tổng hợp Hà Nội Tháng 06 năm 2007
Tổ 1
Biểu số: 13 Đơn vị tính: đồng
TT
Họ tên
Hệ số
LCB
Tiền
lương SP
PC lương
Tổng lương
Trừ 5% BHXH
Trừ 1% BHYT
Số thực lĩnh
Ký nhận
1
Nguyễn Văn An
4,99
4.820.000
4.820.000
87.325
17.465
4.715.210
2
Trịnh Thị Hiền
1,8
2.500.000
2.500.000
31.500
6.300
2.462.200
3
Nguyễn Thị Lan
2,86
2.780.000
2.780.000
50.050
10.010
2.719.990
4
Phạm Thị Hoa
3,51,
3.200.000
3.200.000
61.425
12.285
3.126.290
….
…………………..
……..
…………….
………
…………
………….
…….
…………….
25
……………….
……..
……………
……….
………….
…………
…………
…………..
Tổng cộng
72,43
55.775.000
55.775.000
1.267.525
253.505
54.253.970
Sau khi các bảng thanh toán lương được hoàn thiện kế toán tổng hợp lương cho phân xưởng sơn tường như sau:
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG TRỰC TIẾP
PX sơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 14 Đơn vị tính: đồng
TT
Đơn vị
Số tiền
1
Tổ 1
55.775.000
2
Tổ 2
35.740.000
3
Tổ 3
13.557.600
Cộng
105.072.600
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Các khoản trích theo lương gồm:
- BHXH được trích 20% trên tổng quỹ lương trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 5% trừ vào lương của người lao động
- BHYT được tính bằng 3% tổng quỹ lương trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% trừ vào lương người lao động
- Kinh phí công đoàn chiếm 2% tổng quỹ lương được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty.
- Các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường được xác định như sau:
Hệ số cấp bậc toàn phân xưởng sơn tường một tháng là 116,48.
Trong đó
Tổ 1 hệ số lương : 72,43
Tổ 2 : 53,82
Tổ 3 : 35,23
Quỹ lương cấp bậc là 161,48 x 350.000đ = 56.518.000đ
Các khoản trích lương = 56.518.000đ x 19% = 10.738.420đ
Ta có bảng tổng hợp các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường trong tháng 06 năm 2006 như sau.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
PXsơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:15 Đơn vị tính: đồng
TT
Đơn vị
Số tiền
1
Tổ 1
4.816.595
2
Tổ 2
3.579.030
3
Tổ3
2.342.795
Cộng
10.738.420
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Các khoản trích theo lương công ty phân bổ theo tiền lương sản phẩm.
Chi phí các khoản trích
theo lương tổng SPi
=
Hệ số phân bổ
*
Tổng lương SPi
Trong đó:
Chi phí các khoản trích theo lương tổng SPi
=
Chi phí các khoản trích theo lương đv SPi
*
Số lượng SPi
= x
Như vậy:
Chi phí các khoản trích theo lương đv SPi
=
Hệ số phân bổ
*
Đơn giá lương SPi
Hệ số
=
Tổng các khoản trích theo lương phân xưởng
Phân bổ
Tổng lương sản phẩm phân xưởng
Căn cứ công thức trên xác định hệ số phân bổ các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường như sau:
= 10.738.420 : 105.015.600 = 0,122
Vậy đơn giá lương sản phẩm sơn trắng Alkyd là:
3.000đ x 0,1022 = 306,6đ
Các sản phẩm khác tính tương tự ta có bảng chi phí các khoản trích theo lương cho từng sản phẩm như sau:
BẢNG CHI PHÍ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHO TỪNG SẢN PHẨM
PXsơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:16 Đơn vị tính: đồng
TT
Tên hàng
ĐVT
Đơn giá tiền lương
1
Sơn trắng Alkyd
lít
306,6
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
255,5
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
235,06
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
265,72
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
194,18
6
Sơn Crem Alkyd
lít
214,62
……
……………………………….
……
…………………………..
Lập biểu
Căn cứ vào bảng tiền lương sản phẩm và các khoản trích theo lương lập các bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp như sau:
Chi phí nhân công trực tiếp = lương SP + Các khoản trích theo lương
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CHO TỪNG SẢN PHẨM
PX sơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:17 Đơn vị tính: đồng
TT
Tên hàng
ĐVT
Đơngiá TL
Các khoản trích theo lương
chi phí NCTT
1
Sơn trắng Alkyd
lít
3000
306,6
3.306,6
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
2.500
255,5
2.755,5
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
2.300
235,06
2.535,72
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
2.600
165,72
2.865,72
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
1.900
194,18
2.094,18
6
Sơn Crem Alkyd
lít
2.100
214,62
2.314,62
….
………………………..
……
……….
……………
…………….
Lập biểu
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
PX sơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:18 Đơn vị tính: đồng
TT
Đơn vị
Các khoản trích theo lương
Lương sản phẩm
Chi phí
1
Tổ 1
4.816.595
55.775.000
60.591.595
2
Tổ 2
3.579.030
35.740.000
39.319.030
3
Tổ3
2.342.795
13.557.600
15.900.395
Cộng
10.738420
105.072.600
115.811.020
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Căn cứ vào bảng tổng hợp trên vào sổ chi tiết TK622 như sau:
Công ty CP sơn SỔ CHI TIẾT TK622
tổng hợp Hà Nội Tháng 06 năm 2007
PX sơn tường
Biểu số:19 Đơn vị tính: đồng
NT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
20
Chi phí tiền lương CNTT sản xuất phân xưởng sơn tường
334
105.072.600
20
Các khoản trích theo lương
338
10.738.420
Cộng
115.811.020
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán trưởng
C. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung đối với công ty cổ phần sơ tỏng hợp Hà Nội là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau khi chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp, đây là chi phí phát sinh tại phân xưởng. Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627
Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn, chứng từ gốc, kế toán các phần hành tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến phần hành của mình phụ trách. Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp và theo dõi thường xuyên trên các bảng kê.
Để phù hợp với tình hình thực tế và thuận lợi cho công tác hạch toán công ty đã xây dựng hệ thống tiểu khoản như sau:
* 6271 "chi phí nhân viên phân xưởng": Phản ánh chi phí tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (Quản đốc, phó quản đốc, thủ kho, bảo vệ phân xưởng) và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- Lương được tỏng hợp theo bảng tổng hợp sau:
BẢNG TÔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ PHÂN XƯỞNG
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 20 Đơn vị tính: đồng
TT
Bộ phận
Hệ số lương
Tổng quỹ lương
1
Quản lý PX sơn công nghiệp
7,52
5.242.000
2
Quản lý PX sơn ô tô, xe máy
5,68
3.960.500
3
Quản lý PX sơn tường
6,20
4.322.000
4
Quản lý PX dầu nhựa
6,14
4.280.600
5
Quản lý PX cơ khí
7,35
5.124.500
6
Quản lý PX năng lượng
6,42
4.982.000
7
Tổ bảo vệ
7,20
5.112.000
Cộng
46,51
33.023.600
Lập biểu
- Các khoản trích theo lương = Hệ số lương x 450.000 x 19%
Ta lập bảng các khoản trích theo lương như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ PHÂN XƯỞNG
Tháng 06 năm 2007
Biểu số:23 Đơn vị tính: đồng
TT
Bộ phận
Hệ số lương
Tổng quỹ lương
1
Quản lý PX sơn công nghiệp
7,52
642.960
2
Quản lý PX sơn ô tô, xe máy
5,68
485.640
3
Quản lý PX sơn tường
6,20
530.100
4
Quản lý PX dầu nhựa
6,14
524.970
5
Quản lý PX cơ khí
7,35
628.425
6
Quản lý PX năng lượng
6,42
548.910
7
Tổ bảo vệ
7,20
615.600
Cộng
46,51
3.976.605
Lập biểu
Tổng chi phí nhân viên xưởng = 33.023.600 + 3.976.605 = 37.000.205đ
* 6272 "Chi phí vật liệu": bao gồm các khoản chi phí về vật liệu phục vụ cho chi phí chung của phân xưởng như: Xuất nguyên vật liệu cho sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà cửa kho tàng vật kiến trúc,...., Các chi phí về vật liệu cho quản lý phân xưởng (giấy bút, văn phòng phẩm).
Chi phí vật liệu phát sinh tại công ty thường rất ít chi phí vật liệu phát sinh được kế toán theo dõi hàng tháng trên "Bảng nhập - xuất - tồn kho vật liệu" trong tháng 06 năm 2007 không có phát sinh.
* 6273 "Chi phí dụng cụ sản xuất": Là những chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất dùng trong phân xưởng như: Xô, thùng,...vv.. chi phí này được kế toán theo dõi trên "bảng nhập - xuất - tồn công cụ dụng cụ ".
BẢNG TỒN KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Công ty CP sơn PX sơn tường - tháng 06 năm 2007
tổng hợp Hà Nội
Biểu số: 22 Đơn vị tính: đồng
TK
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất cho TK 621
Xuất cho TK 627
Tồn cuối kỳ
153
68.927.000
5.235.000
30.800.000
43.362.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người lập biểu
Như vậy chi phí công cụ, dụng cụ cho phân xưởng là 30.800.000đ
* 6274 "chi phí khấu hao TSCĐ" phản ánh khấu hao tài sản cố định thuộc về toàn bộ các phân xưởng sản xuất như: máy móc thiết bị, nhà cửa, kho tàng..v.v..
Công ty hiện nay tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, theo phương pháp này mức khấu hao hàng năm của một TSCĐ (MKHN) được tính theo công thức sau:
MKHN = Nguyên giá TSCĐ * tỷ lệ khấu hao năm
Tỷ lệ khấu hao năm = 1/ Số năm sử dụng dự kiến
Mức khấu hao tháng = MKHN :12 tháng
Căn cứ vào cách tính trên lập biểu tính khấu hao như sau:
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ THUỘC PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
Tháng 06 năm 2007
Biểu số:23 Đơn vị tính: đồng
TT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Tỷ lệ KH
năm
Mức khấu hao tháng
1
Quản lý PX sơn công nghiệp
3.278.000.000
5%
13.658.000
2
Quản lý PX sơn ô tô, xe máy
2.102.000.000
5%
8.758.000
3
Quản lý PX sơn tường
4.352.000.000
5%
18.133.000
4
Quản lý PX dầu nhựa
3537.200.000
5%
14.738.333
5
Quản lý PX cơ khí
4.000.000.000
5%
16.666.667
6
Quản lý PX năng lượng
2.500.000.000
5%
10.416.667
7
Tổ bảo vệ
5.712.000.000
10%
47.600.000
Cộng
129.970.667
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
* 6277 "chi phí dịch vụ mua ngoài".
Bao gồm những chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động sản xuất tại phân xưởng như là: chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền điện, nước, điện thoại.....
Chi phí này được kế toán tiền mặt và kế toán theo dõi tiền gửi ngân hàng tập hợp từ các hoá đơn điện thoại, tiền điện ....và được theo dõi trong bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài.
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 24 Đơn vị tính: đồng
Ngày
Phiếu chi
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
5/6
12
Chi phí sửa chữa
4281000
20/6
2824
Tiền điện sản xuất
30525000
28/6
5248
Tiền điện thoại
9272000
Cộng
44078000
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 24 Đơn vị tính: đồng
Ngày
Phiếu chi
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
8/6
19
Chi phí hội nghị
2.500.000
10/6
28
Chi phí trông xe
5.000.000
25/6
52
Chi phí pha chế
12.657.000
25/6
56
Chi phí kiểm nghiệm
13.500.000
Cộng
33.657.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Ngoài ra chi phí phân xưởng còn kết chuyển hàng tháng chi phí trả trước được theo dõi qua tài khoản đối ứng là TK 142, phát sinh trong tháng là 2.400.000đ.
Cuối tháng căn cứ vào số liệu các bảng kê phát sinh trong tháng kế toán chi phí giá thành tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung trên "sổ chi tiết TK 627"
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
SỔ CHI TIẾT - TK 627
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 26 Đơn vị tính: đồng
CT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
SH
Nợ
Có
2/6
PC 12
Chi phí kiểm nghiêm
111
13.500.000
4/6
HĐ 06
Chi phí sửa chữa
112
4.281.000
6/6
Biểu 22
Chi phí công cụ, dụng cụ
153
26.400.000
8/6
UNC 21
Chi phí điện thoại
112
9.272.000
25/6
PC 34
Chi phí trông xe
111
5.000.000
30/6
PC 57
Chi phí hội nghị
111
2.500.000
30/6
HĐ 33
Lương và phụ cấp lương
112
30.525.000
30/6
Biểu 20
Lương và phụ cấp lương
334
33.023.600
30/6
Biểu 21
BHXH, BHYT, LPCĐ
338
3.976.605
30/6
Biểu 23
Khấu hao TSCĐ
214
129.970.667
30/6
Kết chuyển CP trả trước
142
2.400.000
Tổng cộng
260.848.872
Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán trưởng
Lập biểu
Do chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều sản phẩm, lao vụ trong phân xưởng, mặt khác liên quan đến nhiều phân xưởng trong công ty, nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng sản phẩm
Công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm hoàn thành theo tiêu thức số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho.
CPSXC phân bổ SPi
=
Hệ số phân bổ
*
Số lượng SPi nhập kho
*
Đơn giá lương SPi
Trong đó:
Hệ số phân bổ
=
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Tổng chi phí NCTT
=
CPNCTT PX sơn tường
+
CPNCTT PX sơn công nghiệp
+
CPNCTT PX sơn ô tô, xe máy
+
CPNCTT PX dầu nhựa
+
CPNCTT PX cơ khí
+
CPNCTT PX năng lượng
= 115.811.020 + 35.872.000 + 25.960.000 + 20.121.000 + 25.715.000 + 57.447.980 = 280.927.000đ
Hệ phân bổ = 260.848.872 : 280.927.000
= 0,92853
Chi phí SXC cho sản phẩm sơn trắng Alkyd như sau:
= 0,93 x 10.000 x 3.000 = 27.900.000đ
Bảng phân bổ chi phí SXC như sau:
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 27 Đơn vị tính: đồng
TT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng Sp
Chi phí SXC
1
Sơn trắng Alkyd
lít
10.000
27.900.000
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
18.265
42.466.125
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
8.025
17.165.475
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
30.000
72.540.000
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
40.000
70.680.000
6
Sơn Crem Alkyd
lít
35.000
68.355.000
Cộng
299.106.600
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
d) Kế toán chi tiết sản phẩm dở dang
Căn cứ lập sổ chi tiết sản phẩm dở dang (TK 154)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng kê dở dang cuối kỳ làm căn cứ lập sổ chi tiết sản phẩm dở dang cuối kỳ, còn sản phẩm dở dang đầu kỳ thì lấy số liệu sản phẩm sở dang cuối kỳ trước (cuối tháng 05 năm 2007), số chi tiết được lập như sau:
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG
PX sơn tường Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Biểu số:28 Đơn vị tính: đồng
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Giá trị
Ghi chú
Sơn trắng Alkyd
lít
276.240
59.904.000
Sơn xanh lá cây Alkyd
lít
624.000
70.068.000
Sơn ghi Alkyd
lít
1.008.000
43.470.000
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
106.080
2.868.000
Cộng
176.310.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Kế toán
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG
PXsơn
tổng hợp Hà Nội Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Biểu số:29 Đơn vị tính: đồng
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Giá trị
Ghi chú
Sơn trắng Alkyd
lít
5.200
9.218.400
Sơn xanh lá cây Alkyd
lít
336.000
14.585.000
Sơn ghi Alkyd
lít
765.480
23.455.000
Cộng
47.258.400
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM DỞ DANG - TK154
PX sơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:30 Đơn vị tính: đồng
NT
SCT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
31/5
29
Tồn SP DD đầu kỳ
176.310.000
30/6
Xuất NVL TT cho PX sơn tường
152
1.121.718.150
30/6
Kết chuyển CPNVLTT
155
1.250.769.750
30/6
Tồn SPDD cuối kỳ
47.258.400
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
III. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu
Trên cơ sở "bảng phân bổ vật liệu trực tiếp" (biểu số 8), kế toán chi phí giá thành lập chứng từ ghi sổ, cuối tháng chứng từ ghi sổ được chuyển cho kế toán trưởng làm căn cứ để lập ''sổ cái TK 621"
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
Mẫu số 01
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 07
ngày 30 tháng 06 năm 2007
Biểu số: 33 ĐVT: đồng
Nội dung
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất phân xưởng sơn tường
621
152
417.718.150
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX sơn công nghiệp
621
152
535.217.000
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX sơn xe máy, ô tô
621
152
420.389.000
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX dầu nhựa
697.250.000
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX cơ khí
621
152
585.000.000
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất PX năng lượng
250.825.000
Cộng
2.960.399.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
SỔ CÁI TK 621
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 32 Đơn vị tính: đồng
TT
CT ghi sổ
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1
07
Xuất kho NVL
dùng cho sản xuất
152
2.960.399.150
2
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
154
2.960.399.150
Cộng phát sinh
2.960.399.150
2.960.399.150
Ngày 30 tháng 06 năm 200
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
3.2. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Trên cơ sở bảng bổ tiền lương và bảng lương phân bổ các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành lập "chứng ghi sổ cuối tháng căn cứ vào "chứng từ ghi sổ" kế toán trưởng vào "sổ cái TK 622"
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Mẫu số 01
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Biểu số: 33
Đơn vị tính : đồng
Nội dung
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX sơn tường
622
334
105.072.600
Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX sơn công nghiệp
622
334
30.000.000
Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX sơn xe ô tô, xe máy
622
334
32.000.000
Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX dầu nhựa
622
334
25.200.000
Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX cơ khí
622
334
23.982.000
Lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp SX PX năng lượng
622
334
15.680.00
Cộng
231.934.600
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Mẫu số: 01
Số 10
Biểu số: 34 Đơn vị tính: đồng
Nội dung
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Các khoản trích theo lương công nhân trực tiếp SX PX sơn tường
622
338
10.738.420
Các khoản trích theo lương công nhân trực tiếp SX PX sơn công nghiệp
622
338
3.218.000
Các khoản trích theo lương CN trực tiếp SX PX sơn ô tô, xe máy
622
338
3.330.000
Các khoản trích theo lương CN trực tiếp SX PX sơn dầu nhựa
622
338
2.477.000
Các khoản trích theo lương CN trực tiếp SX PX cơ khí
622
338
2.100.000
Các khoản trích theo lương CN trực tiếp SX PX năng lượng
622
338
1.680.000
Cộng
23.543.420
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tháng 06 năm 2007
Biểu số:35 Đơn vị tính: đồng
TT
CT ghi sổ
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1
Phân bổ tiền lương công
nhân trực tiếp
334
231.934.600
2
Các khoản trích theo lương công nhân trực tiếp
338
23.543.420
3
Kết chuyển CPNCTT
154
255.478.020
Cộng phát sinh
255.478.020
255.478.020
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
3.3.Ké toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
Trên cơ sở bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành lập "chúng từ ghi sổ", cuối tháng căn cứ vào "chứng từ ghi sổ" kế toán trưởng vào "sổ cái TK 627"
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Mẫu số: 01
Số: 11
Biểu số: 36 Đơn vị tính: đồng
Nội dung
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí sản xuất bằng TM
627
111
21.000.000
Chi phí sản xuất bằng TGNH
627
112
44.078.000
Trích khấu hao TSCĐ
627
214
129.970.667
Phân bổ công cụ, dụng cụ
627
153
26.400.000
Kế chuyển chi phí trả trước
627
142
2.400.000
Lương, phụ cấp phải trả nhân viên phân xưởng
627
334
33.023.600
Trích BHXH
627
3383
3.215.000
Trích BHYT
627
3384
380.802,5
Trích KPCĐ
627
3382
380.802,5
Cộng
260.848.872
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tháng 06 năm 2007
Biểu số:37 Đơn vị tính: đồng
TT
CT ghi sổ
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1
Chi phí SXC bằng TM
111
21.000.000
2
11
Chi phí SXC bằng TGNH
112
44.078.000
3
11
Trích khấu hao TSCĐ
214
129.970.667
4
11
Phân bổ công cụ, dụng cụ
153
26.400.000
5
11
Kết chuyển chi phí trả trước
142
2.400.000
6
11
Lương phụ cấp phải trả nhân viên phân xưởng
334
33.023.600
7
11
Các khoản trích theo lương
338
3976605
Kết chuyển CPSXC
154
260.848.872
Cộng phát sinh
260.848.872
260.848.872
IV. Tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất
Các khoản mục chi phí sau khi được tập hợp và phân bổ đều được ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 154.
Trình tự lấy số liệu và lập chứng từ ghi sổ :
Kết chuyển chi phí NVL căn cứ vào sổ cái TK 621
Giá trị kết chuyển là : 296039915đ
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp căn cứ vào sổ cái TK622
Giá trị kết chuyển là: 255478020đ
Kết chuyển chi phí sản xuất chung căn cứ vào sổ cái TK 627
Giá trị kết chuyển là: 260848872 đ
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Mẫu số 01
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Biểu sô:38 Đơn vị tính: đồng
Nội dung
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kế chuyển CP NVLTT
154
621
2.960.399.150
Kết chuyển CP NCTT
154
622
255.478.020
Kết chuyển CPSXC
154
627
260.848.872
Tổng cộng
3.476.726.042
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
* Trình tự lấy số liệu và lập sổ cái TK 154
- Xác định số dư đầu kỳ; Căn cứ vào bảng kiểm kê sản phẩm dở dang cuối tháng 05 năm 2007
- Xác định tổng chi phí trong kỳ căn cứ vào biểu số 38 “chứng từ ghi sổ”.
- Xác định số dư cuối kỳ: căn cứ vào bảng kiểm kê sản phẩm dở dang cuối tháng 06 năm 2007
- Xác định giá trị nhập kho thành phẩm:
GTSP nhập kho = GTDD đầu kỳ + Tổng chi phí PS trong kỳ - GTDD cuối kỳ
4.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dng là sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Ví dụ các sản phẩm sơn đã qua công đoạn pha chế nhưng chưa đóng hộp…Để tính giá thành sản phẩm công ty phải tiến hành kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
Do đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ cũng như tính chất của sản phẩm, công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Theo phương pháp này, toàn bộ chiphí chế biến tính hết cho thành phẩm, do vậy trong sản phẩm dở dang chỉ có chi phí nguyên vậtliệu
Công thức được tính như sau:
Giá trị SPi dở dang CK
=
Số lượng SPi DD cuối kỳ
*
Toàn bộ chi phí NVL trực tiếp SPi
Số lượng SPi hoàn thành + Số lượng SPi DDCK
Căn cứ vào công thức trên ta xác định sản phẩm dở dang như sau:
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ:
Giá trị SPDD đầu kỳ
=
SDDK PX sơn CN
+
SDDK PX sơn ô tô, xe máy
+
SDDK PX sơn tường
+
SDDK PX dầu nhựa
+
SDDK PX cơ khí
+
SDDK PX năng lượng
=75877200 + 20525000 + 176310000 + 0 + 5180000 + 0
=277892200 đ
Ví dụ: Giá trị sản phẩm dở dang cuói kỳ của sản phẩm sơn trắng Alkyd căn cứ biểu số 8 “bảng phân bổ chi phí NVLTT”
Ta có: - Số thành phẩm: 10.000lít
- Chi phí NVLTT:70.055.150đ
- Số SPDD cuối kỳ kiểm kê là:520 lít
Vậy ta có giá trị GTSPDDCK của sản phẩm son trắng Alkyd là:
5200/(10000+ 5200) x 70.055.150 = 23.966.235đ
Các sản phẩm khác tính tương tự ta có bảng kê sản phẩm dở dang cuối kỳ (30 tháng 06 năm 2007) như sau:
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Biểu số:39 Đơn vị tính: đồng
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Giá trị
Ghi chú
Sơn trắng Alkyd
lít
50200
23.966.235
Sơn xanh lá cây Alkyd
Lít
336.000
14.585.000
Sơn ghi Alkyd
Lít
765.480
23.455.000
Cộng
62.066.235
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
Căn cứ vào số liệu của các biểu số 39 ,40, lập sổ cái TK 154
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Biểu số: 40 Đơn vị tính: đồng
TT
CT ghi sổ
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1
Dư đầu kỳ
277.892.200
Phân bổ CPNVLTT
621
2.960.399.150
2
13
Phân bổ CPNCTT
622
255.478.020
3
13
Phân bổ CPSXC
627
260.848.872
4
13
Nhập kho thành phẩm
155
3.692.612.007
Cộng phát sinh
3.476.726.042
3.692.612.007
Dư cuối kỳ
62.006.235
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Để phù hợp với đối tượng hạch toán và đối tượng tính giá thành trực tiếp (còn gọi là phương pháp giản đơn).
Công thức được xác định như sau:
* Tính tổng giá thành
Tổng giá thành SP
=
Chi phí SXDD đầu kỳ
+
Chi phí SX PS trong kỳ
-
Chi phí SXDD cuối kỳ
* Tính giá thành đơn vị sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
Chi phí SXDD đầu kỳ
+
Chi phí SX PS trong kỳ
-
Chi phí SXDD cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
- Tổng chi phí SPDDĐK = 277.892.200
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ:
= CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
= 2.960.399.150 + 255.478.020 + 260.848.872đ
= 3.476.726.042
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ = 62.006.235đ
Căn cứ vào công thức trên:
= 2.77.892.200 + 3.476.726.042 – 62.006.235
= 3.692.612.007đ
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG TÍNH TỔNG GIÁ THÀNH TOÀN ĐƠN VỊ
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Biểu số:41 Đơn vị tính: đồng
Khoản mục chi phí
Giá trị
SPDDĐK
Chi phí SX PS trong kỳ
Giá trị SPDD cuối kỳ
Tổng giá thành
Chi phí NVL
277.892.200
2.960.399.150
62.006.235
3.176.285.115
Chiphí NCTT
255.478.020
255.478.020
Chiphí SXC
260.848.0872
260.848.872
Cộng
277.892.200
3.476.726.042
62.006.235
3.692.612.007
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Giá thành sản phẩm chi tiết:
Ví dụ: giá thành sản phẩm sơn trắng Alkyd
- Số lượng sản phẩm hoàn thành : 10.000lít
- Giá trị sản phẩm dở dangĐK: 59.904.000đ
- Chí phí NVLTT phát sinh trong kỳ: 70.055.150đ
- Chi phí NCTT phát sinh trong kỳ: 30.000.000đ
- Chi phí SXC phát sinh trong kỳ: 27.900.000đ
- Giá trị SPDD cuối kỳ: 23.966.235đ
Căn cứ công thức trên ta lập bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành sơn trắng Alkyd
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Sản phẩm: Sơn trắng Alkyd
Số lượng SP hoàn thành: 10000 lít
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Biểu số:42 Đơn vị tính: đồng
Khoản mục chi phí
Giá trị
SPDDĐK
Chi phí SX PS trong kỳ
Giá trị SPDD ĐK cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành
đơn vị
Chi phí NVL
59.904.000
70.055.150
23.966.235
105.992.915
10.599,3
Chi phí NCTT
30.000.000
30.000.000
3.000
Chiphí SXC
27.900.000
27.900.000
2.790
Cộng
59.904.000
127.955.150
23.966.235
163.892.915
16.389,3
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Kết luận
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những phần hành kế toán quan trọng thu hút sự quan trọng của nhiều đối tượng đặc biệt là các nhà quản lý doanh nghiệp. Qua việc nghiên cứu xem xét phần hành này các nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược phát triển cho doanh nghiệp và điều chỉnh mức chi phí sao cho phù hợp với giá cả thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã lựa chọn đề tài này để có dịp đi sâu hơn tìm hiểu cụ thể xem để sản xuất ra một sản phẩm thì chi phí sản xuất là bao nhiêu.
Trong thời gian thực tập ở công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội nhờ sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo, của ban giám đốc công ty- các phòng ban liên quan và đặc biệt là cán bộ nhân viên phòng kế toán- tài vụ cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân trong việc đi sâu nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại công ty em đã nắm bắt được những vấn đề cơ bản trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành.
Qua lần đi thực tế này em đã có cơ hội so sánh giữa lý thuyết và thực tế và rút ra cho mình những kinh nghiệm quý báu mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa nhận thức được. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo đặc biệt là PGS. TS Phan Trọng Phức trong thời gian thực tập. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội, các phòng ban liên quan và nhất là cán bộ nhân viên phòng kế toán tài vụ đã hết sức tạo điều kiện giúp đỡ để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12083.doc