+ Một số xử lý của Form báo cáo:
- Tổng hợp vốn đầu tư của tỉnh đối với phiếu điều tra áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh bằng việc nhấn nút Tổng hợp vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho SXKD và nút Chấp nhận.
- Tổng hợp vốn đầu tư của tỉnh đối với phiếu điều tra áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở bằng việc nhấn nút Tổng hợp vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở và nút Chấp nhận.
- Tổng hợp vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh theo ngành kinh tế. Khi đó giao diện màn hình là:
119 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Ứng dụng tin học trong điều tra vốn đầu tư dự án năm 2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nước.
I chi phí quản lý và chi phí khác gồm các chi phí lập dự án, các lệ phí thực hiện tái định cư cĩ liên quan đến đền bù giải phĩng mặt bằng của dự án, chi phí sử dụng đất như chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng nếu cĩ.
3.2. Đối với cơng cuộc đầu tư từ nguồn vốn khác (Vốn vay, vốn tự cĩ…).
Đối với cơng cuộc đầu tư từ nguồn vốn khác thì chủ đầu tư sẽ căn cứ vào các quyết định, các định mức đơn giá chung của Nhà nước vào điều kiện thực hiện đầu tư và hoạt đọng cụ thể để tính mức vốn đầu tư thực hiện.
II Giới thiệu về điều tra vốn đầu tư 2005.
1. Mục đích điều tra.
1.1. Thu thập thơng tin phản ánh tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn đầu tư khơng qua xây dựng cơ bản năm 2004 và ước thực hiện năm 2005 của các dự án cơng trình, các chương trình mục tiêu, các chủ đầu tư thuộc các loại hình kinh tế phân theo nguồn vốn, khoản mục đầu tư, theo ngành kinh tế, theo Bộ, ban, ngành và 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương phục vụ chính phủ, các cơ quan nhà nước đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu tư, hiệu quả vốn đầu tư và tác động của vốn đầu tư vào tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của cả nước và tỉnh, thành phố.
1.2.Từ thực tế điều tra chỉnh lý số liệu vốn đầu tư thời kỳ 2001 – 2003, sửa đổi, bổ sung và hồn thiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ, chế độ điều tra thống kê áp dụng cho các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp…, các Cục Thống kê tỉnh, thành phố và các đơn vị cơ sở trong những năm tới.
2. Đối tượng, phạm vi và đơn vị điều tra.
2.1. Đối tượng điều tra.
Các dự án, cơng trình, chương trình mục tiêu sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm cả nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức gọi tắt là ODA do nhà nước bảo lãnh) của các Bộ, ban, ngành tỉnh, thành phố, huyện/quận/thị xã; xã/phường/thị trấn.
Các cơ quan dự tốn ngân sách đầu tư từ nguồn kinh phí thường xuyên hàng năm do ngân sách nhà nước cấp.
Các loại hình doanh nghiệp đầu tư chủ yếu từ nguồn vốn tự cĩ của doanh nghiệp. Đối tượng này chia làm hai loại: Thứ nhất là các doanh nghiệp hạch tốn kinh tế độc lập được thành lập, chịu điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt Nam đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh trước 01/01/0/2005 và hiện đang tồn tại. Thứ hai là các doanh nghiệp đã đang ký mã số với cơ quan thuế hiện đang tồn tại, chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng đang trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.
Các hộ gia đình đầu tư cho nhà ở và sản xuất kinh doanh.
Các đối tượng đầu tư khác: Các hợp tác xã nơng, lâm nghiệp và thủy sản, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng dân cư đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơng trình văn hố, phúc lợi, cơng ích ở xã/phường/thị trấn; nguồn vốn đầu tư chủ yếu là vốn tự cĩ, quyên gĩp, biếu tặng và vốn đĩng gĩp của nhân dân.
2.2. Phạm vi điều tra.
2.2.1. Điều tra tồn bộ đối với:
- Các cơng trình dự án, chương trình mục tiêu thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp 2004.
- Các doanh nghiệp đang tồn tại trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các hợp tác xã nơng, lâm nghiệp và thủy sản.
- Các nhĩm cơng trình hạ tầng cơ sơ, cơng trình văn hố, phúc lợi, cơng ích ở xã/phường/thị trấn do Uỷ ban nhân dân, xã/phường/thị trấn, do các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư là chủ đầu tư.
2.2. Điều tra chọn mẫu đối với:
- Hộ gia đình sản xuất nơng, lâm nghiệp và thủy sản.
- Hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thê phi nơng, lâm nghiệp và thuỷ sản đầu tư cho sản xuất kinh doanh.
- Hộ gia đình đầu tư cho nhà ở.
III. Phiếu điều tra vốn đầu tư sử dụng trong phần mềm “Ứng dụng tin học trong phiếu điều tra vốn đầu tư năm 2005”.
1. Phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
Phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình sản xuất kinh doanh là phiếu thu thập thơng tin về đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định, vốn mua sắm máy mĩc thiết bị, phương tiện vận tải dùng cho sản xuất khơng qua xây dựng. Trong phiếu điều tra này khơng thu thập thơng tin về đầu tư bằng vốn lưu động bổ sung. Phiếu này được thu thập từ những chủ hộ gia đình hoặc người nắm nhiều thơng tin về việc đầu tư cho sản xuất.
Mẫu phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh:
PHIẾU ĐIỀU TRA VỐN ĐẦU TƯ ÁP DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH ĐẦU TƯ CHO SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Họ và tên chủ hộ:….
2. Địa chỉ: (Ghi đầy đủ theo các mục sau)
- Thơn, ấp (số nhà, đường phố):…
- Xã/Phường/Trị trấn: ….
- Huyện/Quận/Thị xã: ….
- Tỉnh/Thành phố: ….
3. Địa bàn điều tra: …..
4. Khu vực: (Thành thị: 1; Nơng thơn: 2)
5. Điện thoại:
6. Số nhân khẩu của hộ:
7. Loại hộ:
Nơng nghiệp: 1 Cơng nghiệp và xây dựng: 4
Lâm nghiệp: 2 Thương nghiệp và dịch vụ: 5
Thuỷ sản: 3
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
Tên chỉ tiêu
Mã số
Thực hiện
A
B
1
Tổng số vốn đầu tư
(01=02+03+06=07+11+13)
01
A. Phân theo nguồn vốn.
1. Vốn vay
02
2. Vốn tự cĩ (03=04+05)
03
- Bằng tiền
04
- Bằng nguyên vật liệu
05
3. Vốn khác (cho, tặng, biếu …)
06
B. Phân theo khoản mục đầu tư
1. Vốn đầu tư XDCB (07=08+09+10)
07
- Xây lắp
08
- Thiết bị
09
- Khác
10
2. Vốn đầu tư mua sắm máy mĩc thiết bị, phương tiện vận tải … dùng cho sản xuất
11
Trong đĩ: Mua tài sản cố định đã qua sử dụng trong nước
12
3. Vốn sửa chữa lớn tài sản dùng cho sản xuất
13
C. Chia theo ngành kinh tế
Mã ngành kinh tế
Vốn đầu tư ngành kinh tế
14
2. Phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở.
Phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở là phiếu thu thập thơng tin liên quan đến đầu tư xây dựng nâng cấp nhà ở của hộ gia đình. Đây là phiếu điều tra áp dụng đối với chủ hộ gia đình hoặc người trong gia đình nắm được thơng tin về xây dựng, mua, sửa chữa lớn và nâng cấp nhà ở của hộ gia đình.
Mẫu phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở:
PHIẾU ĐIỀU TRA VỐN ĐẦU TƯ ÁP DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH ĐẦU TƯ CHO NHÀ Ở.
1. Họ và tên chủ hộ: …..
2. Địa chỉ: (Ghi đầy đủ địa chỉ theo các mục sau)
- Thơn, ấp (số nhà, đường phố): ….
- Xã/Phường/Thị trấn: ….
- Huyện/Quận/Thị xã: …..
- Tỉnh/Thành phố: ….
3. Địa bàn điều tra: …….
4. Khu vực: (Thành thị: 1; Nơng thơn: 2)
5. Điện thoại: ……
6. Số nhân khẩu của hộ: ……..
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
Tên chỉ tiêu
Mã số
Tổng số
Ngơi nhà …
Ngơi nhà …
Ngơi nhà ..
A
B
1=2+3+4
2
3
4
Tổng số vốn đầu tư
(01= 02+03+06=07+08)
01
A. Phân theo nguồn vốn
1. Vốn vay
02
2. Vốn tự cĩ
03
- Bằng tiền
04
- Bằng nguyên vật liêu
05
3. Vốn khác (cho, tặng …)
06
B. Phân theo khoản mục đầu tư
1. Vốn đầu tư XDCB
07
2. Vốn sửa chữa lớn
08
C. Năng lực mới tăng
X
X
X
X
1. Ngơi nhà hồn thành hay chưa.
09
X
2. Loại nhà
10
X
3. Diện tích sử dụng
11
X
4. Ngơi nhà cĩ sử dụng để SXKD khơng?
12
X
5. Diện tích sử dụng
13
X
3. Thơng tin đầu ra.
Mẫu báo cáo in ra màn hình đối với phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh:
BÁO CÁO VỐN ĐẦU TƯ CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH ĐẦU TƯ CHO SẢN XUẤT KINH DOANH
Mã hộ
Tên hộ
Vốn đầu tư
Tổng số vốn đầu tư:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Hà Nội, ngày … tháng … năm
Người lập
Mẫu báo cáo vốn đầu tư đối với hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh theo từng ngành kinh tế
BÁO CÁO VỐN ĐẦU TƯ CỦA HỘ GIA ĐÌNH ĐẦU TƯ CHO SẢN XUẤT KINH DOANH THEO TỪNG NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: 1000 đồng
Mã ngành kinh tế
Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư:
Hà Nội, ngày … tháng … năm
Người lập
Mẫu báo cáo vốn đầu tư của hộ gia đình đầu tư cho nhà ở:
BÁO CÁO VỐN ĐẦU TƯ CỦA HỘ GIA ĐÌNH ĐẦU TƯ CHO NHÀ Ở
Đơn vị tính: 1000 đồng
Mã hộ
Vốn đầu tư
Tống vốn đầu tư
Hà Nội, ngày … tháng … năm
Người lập
IV. Mục đích và chức năng của phần mềm “Ứng dụng tin học trong điều tra vốn đầu tư năm 2005”.
1. Mục đích xây dựng phần mềm.
Vốn đầu tư là một chỉ tiêu phản ánh tồn bộ chi phí để làm tăng hoặc duy trì tài sản cố định, tài sản lưu động trong một thời kỳ nhất định với mục đích tạo ra sản phẩm vật chất dịch vụ nhiều hơn trong tương lai. Vốn đầu tư thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và chương trình mục tiêu… Hàng năm ở nước ta đã cĩ rất nhiều nguồn vốn đầu tư vào các cơng trình dự án. Vì vậy việc thống kê nguồn vốn này là một cơng việc rất quan trọng của ngành Thống kê. Việc thống kê này được thực hiện thơng qua các phiếu điều tra về vốn trên một phạm vi cả nước. Vậy cần phải cĩ một phần mêm để nhập liệu các phiếu điều tra và xử lý dữ liệu tổng hợp từ các phiếu điều tra này. Do đĩ, trong chuyên đề này đưa ra phần mềm “Ứng dụng tin học trong điều tra vốn đầu tư năm 2005”. Phần mềm này chỉ đề cập đến một phạm vi hẹp đĩ là Thành phố Hà Nội và đối tượng là các hộ gia đình sản xuất kinh doanh và các hộ gia đình đầu tư cho nhà ở. Phần mềm được xây dựng nhằm mục đích giúp người sử dụng thống kê các số liệu thu thập được từ các phiếu điều tra về vốn đầu tư áp dụng cho hộ sản xuất kinh doanh và hộ gia đình đầu tư cho nhà ở.
2. Chức năng của phần mềm.
Phần mềm này được xây dựng với những chức năng sau:
Nhập số liệu từ các phiếu điều tra vốn đầu tư năm 2005.
Tìm kiếm dữ liệu theo các chỉ tiêu.
Tổng hợp dữ liệu từ các phiếu điều tra vốn đầu tư
CHƯƠNG III.
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN
I. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho phần mềm “Ứng dụng tin học trong điều tra vốn đầu tư dự án năm 2005”.
Phần mềm “Ứng dụng tin học trong điều tra vốn đầu tư dự án năm 2005” gồm các tệp cơ sở dữ liệu sau:
Tệp danh mục tỉnh:
Trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
Matinh
Character
2
Mã tỉnh
Tentinh
Character
50
Tên tỉnh
Tệp danh mục huyện:
Trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
Mahuyen
Character
3
Mã huyện
Matinh
Character
2
Mã tỉnh
Tenhuyen
Character
50
Tên huyện
Tệp danh mục xã:
Trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
Mahuyen
Character
3
Mã huyện
Maxa
Character
4
Mã xã
Ten
Character
50
Tên
Tệp Phiếu1:
Trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
Maho
Character
10
Mã hộ
Matinh
Character
2
Mã tỉnh
Tenho
Character
30
Tên chủ hộ
Thon
Character
50
Thơn
maxa
Character
4
Mã xã
mahuyen
Character
3
Mã huyện
Diaban
Numberic
2
Địa bàn
Sonhankhau
Numberic
2
Số nhân khẩu hộ
Maloaiho
Character
2
Mã loại hộ
Dienthoai
Numberic
12
Điện thoại
maloaiho
Character
2
Mã loại hộ
Tệp loại hộ:
Trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
Maloaiho
Character
2
Mã loại hộ
loaiho
Character
25
Loại hộ
Tệp vốn đầu tư 1 (vdt1)
Trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
Maho
Character
10
Mã hộ
C1
Numberic
11
Tổng vốn đầu tư
C2
Numberic
11
Vốn vay
C3
Numberic
11
Vốn tự cĩ
C4
Numberic
11
Bằng tiền
C5
Numberic
11
Bằng nguyên vật liệu.
C6
Numberic
11
Vốn khác
C7
Numberic
11
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
C8
Numberic
11
Xây lắp.
C9
Numberic
11
Thiết bị.
C10
Numberic
11
Khác.
C11
Numberic
11
Vốn đầu tư mua sắm máy mĩc thiết bị…
C12
Numberic
11
Mua tài sản cố định đã qua sử dụng trong nước.
C13
Numberic
11
Vốn sửa chữa lớn tài sản cố định.
Manganhkt
Character
10
Mã ngành kinh tế
Vdtnganhkt
Numberic
11
Vốn đầu tư ngành kinh tế
Tệp ngành kinh tế (nganhkt):
Trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
Manganhkt
Character
10
Mã ngành kinh tế
Tennganhkt
Character
150
Tên ngành kinh tế
Tệp phiếu 2 (phieu2)
Trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
Mahoso
Character
10
Mã hộ
Tenhoso
Character
30
Tên chủ hộ
Thon
Character
50
Thơn
maxa
Character
4
Mã xã
mahuyen
Character
3
Mã huyện
Db
Numberic
2
Địa bàn
Kv
Numberic
2
Khu vực
Snk
Numberic
2
Số nhân khẩu
Matinh
Character
2
Mã tỉnh
Dt
Numberic
12
Điện thoại
Tệp vốn đầu tư 2 (vdt2)
Trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
Mahoso
Character
10
Mã hộ
C1
Numberic
10
Tổng vốn đầu tư
C2
Numberic
10
Vốn vay
C3
Numberic
10
Vốn tự cĩ
C4
Numberic
10
Bằng tiền
C5
Numberic
10
Bằng nguyên vật liệu
C6
Numberic
10
Vốn khác
C7
Numberic
10
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
C8
Numberic
10
Vốn sửa chữa lớn
C1_1
Numberic
10
Tổng vốn đầu tư thực hiện – Ngơi nhà 01
C2_1
Numberic
10
Vốn vay – Ngơi nhà 01
C3_1
Numberic
10
Vốn tự cĩ – Ngơi nhà 01
C4_1
Numberic
10
Bằng tiền – Ngơi nhà 01
C5_1
Numberic
10
Bằng nguyên vật liệu tự cĩ – Ngơi nhà 01
C6_1
Numberic
10
Vốn khác (cho, tặng, biếu…)
C7_1
Numberic
10
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Ngơi nhà 01
C8_1
Numberic
10
Vốn sửa chữa lớn ngơi nhà 01
C9_1
Numberic
10
Ngơi nhà hồn thành chưa – Ngơi nhà 01
C10_1
Numberic
10
Loại nhà 01
C11_1
Numberic
10
Diện tích sử dụng (m2) – Ngơi nhà 01
C12_1
Numberic
10
Ngơi nhà cĩ dùng để SXKD – Ngơi nhà 01
C13_1
Numberic
10
Diện tích sử dụng cho SXKD – Ngơi nhà 01
C1_2
Numberic
10
Tổng vốn đầu tư thực hiện – Ngơi nhà 02
C2_2
Numberic
10
Vốn vay – Ngơi nhà 02
C3_2
Numberic
10
Vốn tự cĩ – Ngơi nhà 02
C4_2
Numberic
10
Bằng tiền – Ngơi nhà 02
C5_2
Numberic
10
Bằng nguyên vật liệu tự cĩ – Ngơi nhà 02
C6_2
Numberic
10
Vốn khác (cho, tặng, biếu…) – Ngơi nhà 02
C7_2
Numberic
10
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản – Ngơi nhà 02
C8_2
Numberic
10
Vốn sửa chữa lớn – Ngơi nhà 02
C9_2
Numberic
10
Ngơi nhà hồn thành chưa – Ngơi nhà 02
C10_2
Numberic
10
Loại nhà 02
C11_2
Numberic
10
Diện tích sử dụng cho SXKD – Ngơi nhà 02
C12_2
Numberic
10
Ngơi nhà cĩ dùng để SXKD – Ngơi nhà 02
C13_2
Numberic
10
Diện tích sử dụng cho SXKD – Ngơi nhà 02
C1_3
Numberic
10
Tổng vốn đầu tư thực hiện ngơi nhà 03
C2_3
Numberic
10
Vốn vay – Ngơi nhà 03
C3_3
Numberic
10
Vốn tự cĩ – Ngơi nhà 03
C4_3
Numberic
10
Bằng tiền – Ngơi nhà 03
C5_3
Numberic
10
Bằng nguyên vật liệu – Ngơi nhà 03
C6_3
Numberic
10
Vốn khác (cho, tặng, biếu…) – Ngơi nhà 03
C7_3
Numberic
10
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản – Ngơi nhà 03
C8_3
Numberic
10
Vốn sửa chữa lớn ngơi nhà 03
C9_3
Numberic
10
Ngơi nhà hồn thành chưa – Ngơi nhà 03
C10_3
Numberic
10
Loại nhà 03
C11_3
Numberic
10
Diện tích sử dụng (m2) – Ngơi nhà 03
C12_3
Numberic
10
Ngơi nhà cĩ dùng để SXKD – Ngơi nhà 03
C13_3
Numberic
10
Diện tích sử dụng cho SXKD – Ngơi nhà 03
II. Thiết kế hệ thống thơng tin cho phần mềm ứng dụng tin học trong điều tra vốn đầu tư dự án năm 2005.
1. Sơ đồ luồng thơng tin trong hệ thống nhập và đưa ra báo cáo về điều tra vốn đầu tư năm 2005.
2. Sơ đồ quan hệ.
3. Sơ đồ chức năng của phần mềm.
4. Sơ đồ ngữ cảnh.
5. Sơ đồ mức 0.
6. Sơ đồ mức 1.
7. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu.
III. Một số giao diện chính của phần mềm Điều tra vốn đầu tư năm 2005.
1. Form đăng nhập vào hệ thống.
Khi người dùng muốn sử dụng phần mềm điều tra vốn đầu tư cần phải đăng ký tên và mật khẩu sau đĩ nhấn vào nút “Đăng nhập” để sử dụng phần mềm. Người dùng thốt chương trình nhấn nút “Thốt”.
Sau người dùng đã đăng ký tên và mật khẩu sẽ xuất hiện giao diện sau:
2. Giao diện Form Đăng ký người dùng.
+ Một số xử lý của Form “Đăng ký người dùng”:
Khi muốn sử dụng phần mềm người dùng cần phải đăng ký tên và mật khẩu bằng việc nhấn nút Thêm.
Khi muốn thay đổi tên hoặc mật khẩu người dùng ấn nút Sửa.
Ghi dữ liệu sau khi thêm hoặc sửa tên, mật khẩu và quyền sử dụng (nút ghi)
3. Giao diện màn hình nhập phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh.
+ Một số xử lý của Form nhập phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh.
Nhập các thơng tin về mã hộ, tên hộ, địa chỉ và mã loại hộ gia đình trên Form.
Thêm vốn đầu tư của hộ gia đình bằng việc nhấn nút Thêm vốn đầu tư khi đĩ sẽ xuất hiện giao diện màn hình sau:
+ Một số xử lý khi nhập Form vốn đầu tư:
Thêm vốn đầu tư của từng hộ gia đình sau khi đã nhập đầy đủ thơng tin về hộ gia đình bằng việc nhấn nút Thêm.
Sửa vốn đầu tư sau khi nhập phát hiện thấy sai sĩt.
Ghi dữ liệu sau khi thêm hoặc sửa.
Xĩa dữ liệu khi nhập sai.
4. Giao diện Form nhập phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở.
+ Một số xử lý của Form nhập phiếu điều tra vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở:
Thêm thơng tin về hộ gia đình như mã hộ, tên hộ, địa chỉ bằng việc nhấn nút Thêm.
Sửa thơng tin về hộ gia đình khi nhập sai.
Ghi dữ liệu sau khi thêm hoặc sửa.
Thêm vốn đầu tư của hộ gia đình đầu tư cho nhà ở. Khi đĩ giao diện của màn hình như sau:
+ Một số xử lý khi nhập vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở:
Thêm vốn đầu tư của hộ gia đình đầu tư cho nhà ở sau khi nhập đầy đủ thơng tin về hộ gia đình bằng việc nhấn nút Thêm.
Sửa thơng tin về vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở khi cần.
Ghi thơng tin về vốn đầu tư sau khi hêm hoặc sửa.
Xố thơng tin về vốn đầu tư của hộ gia đình nếu cần.
5. Giao diện Form tìm kiếm đối với phiếu điều tra áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh.
+ Xử lý của Form tìm kiếm:
Khi người dùng muốn biết thơng tin về một hộ gia đình nào đĩ cĩ thể truy vấn thơng tin bằng cách nhập mã của hộ gia đình đĩ rồi nhấn nút Thực hiện và Chọn theo mã. Khi đĩ thơng tin cần tìm kiếm sẽ hiện ra trên màn hình.
Muốn biết thơng tin về tất cả hộ gia đình nhấn nút Chọn tất cả.
6. Giao diện Form tìm kiếm đối với phiếu điều tra áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở.
+ Xử lý của Form tìm kiếm:
Truy vấn thơng tin nhanh về hộ gia đình đầu tư cho nhà ở bằng cách nhấn nút Thực hiện và chọn theo mã.
Truy vấn thơng tin của tất cả hộ gia đình bằng việc nhấn nút Thực hiện và nút Chọn tất cả.
7. Giao diện Form báo cáo.
+ Một số xử lý của Form báo cáo:
Tổng hợp vốn đầu tư của tỉnh đối với phiếu điều tra áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh bằng việc nhấn nút Tổng hợp vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho SXKD và nút Chấp nhận.
Tổng hợp vốn đầu tư của tỉnh đối với phiếu điều tra áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở bằng việc nhấn nút Tổng hợp vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở và nút Chấp nhận.
- Tổng hợp vốn đầu tư áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh theo ngành kinh tế. Khi đĩ giao diện màn hình là:
PHỤ LỤC
1. Mã nguồn chương trình đăng nhập vào hệ thống (login).
Cmddangnhap.Init:
PUBLIC quyen,uname,pword
quyen= "EVERYBODY"
uname= ""
pword= ""
cmddangnhap.Click:
CLOSE TABLES all
SET PROCEDURE TO myprog
IF kiemtra(ALLTRIM(thisform.txtname.Value);
ALLTRIM(thisform.txtpass.Value))then
DO FORM form2
DO menu1.mpr
thisform.Release
ELSE
= MESSAGEBOX ("Dang ky nguoi dung khong hop le", 24, "Thong bao")
thisform.txtname.setfocus
ENDIF
Cmdthoat.click:
Thisform.release
2. Mã nguồn chương trình đăng ký người dùng mới (User).
Form1.Init:
PUBLIC doi,oldpass
SET PROCEDURE TO myprog
CLOSE TABLES all
SELECT 1
USE username
thisform.txtuser.ReadOnly= .T.
thisform.txtpass.ReadOnly= .T.
thisform.txtquyen.ReadOnly= .T.
txtpass.valid:
IF oldPassusername.password then
doi=.T.
ENDIF
Txtpass. When:
oldPass = username.password
txtquyen.valid:
IF username.right "SUPERVISOR" And username.right "OPERATOR" AND username.right "USER" AND username.right "EVERYBODY" then
MESSAGEBOX ("Phai la SUPERVISOR, OPERATOR, USER, EVERYBODY", 24, "Thong bao")
Replace username.right with “everybody”
ENDIF
Cmddau.click:
SELECT username
GO TOP
MESSAGEBOX("Ban dang o ban ghi dau!")
SCATTER memvar
thisform.Refresh
cmdtruoc.click:
SELECT username
SKIP -1
IF BOF()
SKIP
WAIT WINDOW "Het du lieu"
ENDIF
thisform.Refresh
cmdsau.Click:
SELECT username
SKIP
IF BOF()
SKIP -1
WAIT WINDOW "Het du lieu"
ENDIF
thisform.Refresh
cmdcuoi.click:
SELECT username
GO bottom
MESSAGEBOX("Ban dang o ban ghi cuoi")
SCATTER memvar
thisform.Refresh
cmdthem.click:
IF thisform.them.Caption="\<Thªm"
doi=.T.
thisform.them.Caption="\<Lu"
Thisform.sua.Caption="\<Bá"
thisform.xoa.Enabled= .F.
thisform.thoat.Enabled= .F.
thisform.txtuser.ReadOnly= .F.
thisform.txtpass.ReadOnly= .F.
thisform.txtquyen.ReadOnly= .F.
BEGIN TRANSACTION
APPEND BLANK
thisform.Refresh
thisform.txtuser.SetFocus
ELSE
thisform.them.Caption="\<Thªm"
thisform.sua.Caption="\<Sưa"
thisform.xoa.Enabled= .T.
thisform.thoat.Enabled= .T.
thisform.txtuser.ReadOnly= .T.
thisform.txtpass.ReadOnly= .T.
thisform.txtquyen.ReadOnly= .T.
END TRANSACTION
IF doi then
replace password WITH mahoa(ALLTRIM(username.password))
ENDIF
thisform.Refresh
ENDIF
Sua.Click:
doi=.F.
IF thisform.sua.Caption="\<Sưa"
thisform.them.Caption="\<Lu"
thisform.sua.Caption="Bá"
thisform.xoa.Enabled= .F.
thisform.thoat.Enabled= .F.
thisform.txtpass.ReadOnly= .F.
thisform.txtquyen.ReadOnly= .F.
BEGIN TRANSACTION
thisform.txtuser.SetFocus
ELSE
ROLLBACK
DELETE ALL FOR EMPTY(username.username)
PACK
thisform.them.Caption="\<Thªm"
thisform.sua.Caption="\<Sưa"
thisform.xoa.Enabled= .T.
thisform.thoat.Enabled= .T.
thisform.txtuser.ReadOnly= .T.
thisform.txtpass.ReadOnly= .T.
thisform.txtquyen.ReadOnly= .T.
thisform.Refresh
ENDIF
Xoa.Click:
IF MESSAGEBOX("Ban co chac xoa record nay(Y/N)?",20,"Chu y")=6 then
DELETE
PACK
thisform.Refresh
ENDIF
Thoat.Click:
Thisform.release
3. Mã nguồn Form phiếu 1.
* Form.Load:
IF USED('phieu1')
SELECT phieu1
ELSE
SELECT 0
ENDIF
SET DELETED ON
* Form.Init:
thisform.setall('readonly',.t.,'textbox')
thisform.SetAll('readonly',.t.,'combobox')
* cmddau.Click:
SELECT phieu1
IF RECCOUNT()!=0
IF !BOF()
GO top
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi dau tien',0,'Chu y')
ELSE
GO top
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi dau tien',0,'Chu y')
ENDIF
SCATTER memvar
thisform.cmddau.enabled=.t.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.t.
thisform.cmdsau.Enabled=.f.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.f.
thisform.Refresh
ELSE
MESSAGEBOX('Chua co du lieu!')
Endif
* cmdtruoc.Click:
SELECT phieu1
IF RECCOUNT()!=0
IF !BOF()
SKIP -1
SCATTER memvar
thisform.cmdsau.Enabled=.t.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.t.
ELSE
SCATTER memvar
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi dau tien',0,'Chu y')
thisform.cmddau.Enabled=.f.
thisform.cmdsau.Enabled=.t.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.f.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.t.
endif
ELSE
MESSAGEBOX('Chua co du lieu')
ENDIF
thisform.Refresh
* cmdsau.Click:
SELECT phieu1
SKIP
IF !EOF()
SCATTER memvar
thisform.cmddau.Enabled=.t.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.t.
ELSE
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi cuoi cung!',0,'Chu y')
SKIP -1
SCATTER memvar
thisform.Refresh
thisform.cmddau.Enabled=.t.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.t.
thisform.cmdsau.Enabled=.f.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.f.
endif
*cmdcuoi.Click:
SELECT phieu1
IF RECCOUNT()!=0
GO bottom
SCATTER memvar
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi cuoi cung',0,'Chu y')
thisform.cmddau.Enabled=.t.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.t.
thisform.cmdsau.Enabled=.f.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.f.
ELSE
MESSAGEBOX('Chua co du lieu')
ENDIF
thisform.Refresh
* cmdthem.Click:
SELECT phieu1
thisform.SetAll('enabled',.f.,'commandbutton')
thisform.edittype=1
SCATTER MEMVAR blank
thisform.cmbtinh.SetFocus
thisform.SetAll('readonly',.f.,'textbox')
thisform.setall('readonly',.f.,'combobox')
thisform.Refresh
* cmdsua.Click:
SELECT PHIEU1
thisform.SetAll('enabled',.f.,'commandbutton')
thisform.SetAll('readonly',.f.,'textbox')
GATHER memvar
thisform.combo1.SetFocus
thisform.Refresh
thisform.edittype=2
* cmdxoa.Click:
IF MESSAGEBOX([Ban co chac chan xoa khong?],292,[Chu y])=6
DELETE
IF !EOF()
SKIP
IF !BOF()
SKIP -1
ENDIF
ENDIF
WAIT WINDOW NOWAIT [Da thuc hien xong]
ENDIF
thisform.Refresh
* cmdghi.Click:
SELECT PHIEU1
IF thisform.edittype=1
LOCATE FOR ALLTRIM(maho)=ALLTRIM(thisform.txtmaho.Value)
IF FOUND()
MESSAGEBOX('Ban nhap trung ma ho',0,'Chu y')
thisform.SetAll('enabled',.f.,'commandbutton')
thisform.cmdsua.Enabled =.t.
thisform.cmdsua.SetFocus
ENDIF
endif
IF thisform.edittype=1
APPEND BLANK
GATHER memvar
ENDIF
IF thisform.edittype=2
GATHER memvar
ENDIF
thisform.SetAll('readonly',.t.,'textbox')
thisform.SetAll('readonly',.t.,'combobox')
thisform.cmdthem.enabled=.t.
thisform.cmdsua.enabled=.t.
thisform.cmdxoa.enabled=.t.
thisform.cmddau.Enabled=.t.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.t.
thisform.cmdsau.Enabled=.t.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.t.
thisform.cmdthoat.enabled=.t.
thisform.cmdthemvdt.Enabled=.t.
thisform.cmdxem.enabled=.t.
thisform.cmdghi.enabled=.f.
thisform.Refresh
* cmdxem.Click:
SELECT * from phieu1 a, vdt1 b WHERE a.maho=b.maho
* cmdthemvondt.Click:
DO FORM fvdt
* cmdthoat.Click:
Thisform.Release
* cmbtinh.Lostfocus:
thisform.cmdghi.Enabled=.t.
SELECT dmtinh
LOCATE FOR ALLTRIM (tentinh) = ALLTRIM (thisform.cmbtinh. Value)
IF FOUND()
thisform.txtmatinh.Value=matinh
ENDIF
* cmbxa.lostfocus:
SELECT dmth
LOCATE FOR ALLTRIM(ten)=ALLTRIM(thisform.cmbxa.Value )
IF FOUND()
thisform.txtmaxa.Value=maxa
ENDIF
LOCATE FOR ALLTRIM(ten)=ALLTRIM(thisform.cmbxa.Value)
IF FOUND()
thisform.txtmahuyen.Value=mahuyen
ENDIF
* txtkhuvuc.Valid:
IF this.Value 2
= MESSAGEBOX ("Ban nhap khu vuc ngoai khoang gia tri (1-2)")
RETURN 0
Endif
* txtsnk.Valid:
IF this.value 30
=MESSAGEBOX ("Ban nhap so nhan khau ngoai khoang gia tri (1-30)")
RETURN 0
ENDIF
* txtloaiho.Valid:
IF this.Value 5
=MESSAGEBOX ("Ban nhap ma loai ho ngoai khoang gia tri (1-5)")
RETURN 0
ENDIF
4. Mã nguồn Form vốn đầu tư 1 (vdt1).
Form.Load:
IF USED('vdt1')
SELECT vdt1
ELSE
SELECT 0
USE vdt1
Endif
Form.Init:
thisform.setall('readonly',.t.,'textbox')
thisform.SetAll('readonly',.t.,'combobox')
txtvdt4.Valid:
PRIVATE varvdt3,varvdt4
varvdt3=thisform.txtvdt3.Value
varvdt4=thisform.txtvdt4.Value
IF varvdt3<varvdt4
MESSAGEBOX('Ma so 04>03')
RETURN 0
Endif
Txtvdt5.Valid:
PRIVATE varvdt3,varvdt4,varvdt5
varvdt3=thisform.txtvdt3.Value
varvdt4=thisform.txtvdt4.Value
varvdt5=thisform.txtvdt5.Value
IF varvdt3varvdt4+varvdt5
MESSAGEBOX('Ma so 0304+05')
RETURN 0
Endif
Txtvdt6.Valid:
PRIVATE varvdt1,varvdt2,varvdt3,varvdt6
varvdt1=thisform.txtvdt1.Value
varvdt2=thisform.txtvdt2.Value
varvdt3=thisform.txtvdt3.Value
varvdt6=thisform.txtvdt6.Value
IF varvdt1varvdt2+varvdt3+varvdt6
MESSAGEBOX('Ma so 0102+03+06')
RETURN 0
Endif
Txtvdt8.Valid:
PRIVATE varvdt7,varvdt8
varvdt7=thisform.txtvdt7.Value
varvdt8=thisform.txtvdt8.Value
IF varvdt8>varvdt7
MESSAGEBOX('Ma so 08>07')
RETURN 0
ENDIF
Txtvdt9.Valid:
PRIVATE varvdt7,varvdt9
varvdt7=thisform.txtvdt7.Value
varvdt9=thisform.txtvdt9.Value
IF varvdt9>varvdt7
MESSAGEBOX('Ma so 09>07')
RETURN 0
Endif
Txtvdt10.Valid:
PRIVATE varvdt7,varvdt8,varvdt9,varvdt10
varvdt7=thisform.txtvdt7.Value
varvdt8=thisform.txtvdt8.Value
varvdt9=thisform.txtvdt9.Value
varvdt10=thisform.txtvdt10.Value
IF varvdt7varvdt8+varvdt9+varvdt10
MESSAGEBOX('Ma so 0708+09+10')
RETURN 0
Endif
Txtvdt12.Valid:
PRIVATE varvdt11,varvdt12
varvdt11=thisform.txtvdt11.Value
varvdt12=thisform.txtvdt12.Value
IF varvdt11<varvdt12
MESSAGEBOX('Ma so 11<12')
RETURN 0
Endif
Txtmanganhkt.LostFocus:
SELECT nganhkt
Locate for alltrim(manganhkt)= alltrim(thisform.cmbmanganhkt.Value)
IF FOUND()
thisform.txttennganhkt.Value=tennganhkt
ENDIF
6. Mã nguồn Form phiếu 2 (phieu2)
Form.Load:
IF USED('phieu2')
SELECT phieu2
ELSE
SELECT 0
USE phieu2
ENDIF
SET DELETED ON
Form.Init:
thisform.SetAll('readonly',.t.,'textbox')
thisform.setall('readonly',.t.,'combobox')
txtkhuvuc.Valid:
IF this.value2
MESSAGEBOX('Khu vuc nam ngoai khoang gia tri (1-2)')
RETURN 0
Endif
Txtsnk.Valid:
IF this.Value30
=MESSAGEBOX("Ban nhap so nhan khau ngoai khoang gia tri (1-30)")
RETURN 0
Endif
Cmddau.Click:
SELECT phieu2
IF RECCOUNT()!=0
IF !BOF()
GO top
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi dau tien',0,'Chu y')
ELSE
GO top
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi dau tien',0,'Chu y')
ENDIF
SCATTER memvar
thisform.cmddau.enabled=.t.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.t.
thisform.cmdsau.Enabled=.f.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.f.
thisform.Refresh
ELSE
MESSAGEBOX('Chua co du lieu!')
endif
cmdtruoc.Click:
SELECT phieu2
IF RECCOUNT()!=0
IF !BOF()
SKIP -1
SCATTER memvar
thisform.cmdsau.Enabled=.t.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.t.
ELSE
SCATTER memvar
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi dau tien',0,'Chu y')
thisform.cmddau.Enabled=.f.
thisform.cmdsau.Enabled=.t.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.f.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.t.
endif
ELSE
MESSAGEBOX('Chua co du lieu')
ENDIF
thisform.Refresh
cmdsau.Click:
SELECT phieu2
SKIP +1
SCATTER memvar
IF EOF()
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi cuoi !',0,'Chu y')
SKIP -1
thisform.cmdsau.Enabled= .F.
thisform.cmdtruoc.Enabled = .t.
thisform.cmdcuoi.Enabled= .f.
thisform.cmddau.Enabled = .T.
ENDIF
thisform.cmdtruoc.Enabled= .T.
thisform.cmddau.Enabled= .T.
thisform.Refresh
cmdcuoi.Click:
SELECT phieu2
IF RECCOUNT()!=0
GO bottom
SCATTER memvar
MESSAGEBOX('Ban dang o ban ghi cuoi cung',0,'Chu y')
thisform.cmddau.Enabled=.t.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.t.
thisform.cmdsau.Enabled=.f.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.f.
ELSE
MESSAGEBOX('Chua co du lieu')
ENDIF
thisform.Refresh
cmdthem.Click:
SELECT phieu2
thisform.SetAll('enabled',.f.,'commandbutton')
thisform.edittype=1
SCATTER MEMVAR blank
thisform.txtMaho.SetFocus
thisform.SetAll('readonly',.f.,'textbox')
thisform.Refresh
cmdsua.Click:
thisform.edittype=2
GATHER memvar
thisform.txtmatinh.SetFocus
thisform.SetAll ('readonly',.f.,'textbox')
thisform.SetAll('enabled',.f.,'commandbutton')
thisform.Refresh
cmdxoa.Click:
IF MESSAGEBOX([Co chac chan xoa khong?],292,[Chu y])=6
DELETE
IF !EOF()
SKIP
IF !BOF()
SKIP -1
ENDIF
endif
SCATTER memvar
WAIT WINDOW NOWAIT [Da thuc hien xong]
ENDIF
thisform.Refresh
cmdghi.Click:
SELECT phieu2
IF thisform.edittype=1
LOCATE FOR ALLTRIM (mahoso) = ALLTRIM (thisform. txtmahoso.Value)
IF FOUND()
MESSAGEBOX('Ban nhap trung ma ho',0,'Chu y')
thisform.SetAll('enabled',.f.,'commandbutton')
thisform.cmdsua.Enabled =.t.
thisform.cmdsua.SetFocus
ENDIF
endif
IF thisform.edittype=1
APPEND BLANK
GATHER memvar
ENDIF
IF (thisform.edittype=2)
GATHER memvar
ENDIF
thisform.SetAll('readonly',.t.,'textbox')
thisform.cmdthem.Enabled=.T.
thisform.cmdsua.Enabled=.T.
thisform.cmdxoa.Enabled=.T.
thisform.cmddau.Enabled=.T.
thisform.cmdtruoc.Enabled=.T.
thisform.cmdsau.Enabled=.T.
thisform.cmdcuoi.Enabled=.T.
thisform.cmdthoat.Enabled=.T.
thisform.cmdthemvdt.Enabled=.t.
thisform.cmdxem.Enabled=.t.
thisform.cmdghi.Enabled=.F.
thisform.cmdthem.SetFocus
thisform.Refresh
cmdthemvdt.Click:
do form fvdt2
cmdthoat.Click:
thisform.release
* Mã nguồn Form vốn đầu tư phiếu 2 (fvdt2).
Form.Load:
IF USED('vdt2')
SELECT vdt2
ELSE
SELECT 0
USE vdt2
ENDIF
SET DELETED ON
Form.Init:
thisform.SetAll('readonly',.t.,'textbox')
txtmaho.Lostfocus:
thisform.cmdghi.Enabled=.t.
txtc1_1.Valid:
PRIVATE varc1,varc1_1
varc1=thisform.txtc1.Value
varc1_1=thisform.txtc1_1.Value
IF varc1<varc1_1
WAIT WINDOW "Ma so 01 - Cot 1 < Cot 2 - "+ ALLTRIM (STR (varc1,15)) + " < "+ ALLTRIM (STR(varc1_1,15)) NOWAIT
RETURN 0
ELSE
IF varc1=varc1_1
RETURN 3
ENDIF
ENDIF
Txtc1_2.Valid:
PRIVATE varc1,varc1_1,varc1_2
varc1_1=thisform.txtc1_1.Value
varc1=thisform.txtc1.Value
varc1_2=thisform.txtc1_2.value
IF varc1_2=0 AND (varc1varc1_1+varc1_2)
WAIT WINDOW "Ma so 01 - [Cot 1 (Cot 2 + Cot 3)] - "+ ALLTRIM(STR(varc1,15)) + " "+ ALLTRIM (STR(varc1_1 + varc1_2,15))
RETURN 0
ELSE
IF varc1_2=0
FOR ix=2 TO 13
cTr2="c"+ALLTRIM(STR(ix))+"_2"
cTr3="c"+ALLTRIM(STR(ix))+"_3"
BLANK FIELDS &cTr2,&cTr3
ENDFOR
ENDIF
IF varc1=varc1_1+varc1_2
RETURN 2
ENDIF
ENDIF
Txtc1_3.Valid:
PRIVATE varc1,varc1_1,varc1_2,varc1_3
varc1=thisform.txtc1.Value
varc1_1=thisform.txtc1_1.Value
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc1_3=thisform.txtc1_3.value
IF varc1varc1_1+varc1_2+varc1_3
WAIT WINDOW "Ma so 01 - Cot 1 (Cot 2 + Cot 3 + Cot 4) " NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
IF varc1_3=0
FOR ix=2 TO 13
cTr="c"+ALLTRIM(STR(ix))+"_3"
BLANK FIELDS &cTr
ENDFOR
ENDIF
Txtc2.Valid:
PRIVATE varc2
varc2=thisform.txtc2.Value
IF varc2=0
BLANK FIELDS c2_1,c2_2,c2_3
THISFORM.REFRESH
ENDIF
Txtc2_1.Valid:
PRIVATE varc2, varc2_1, varc1_2, varc1_3
varc2=thisform.txtc2.Value
varc2_1=thisform.txtc2_1.Value
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc1_3=thisform.txtc1_3.value
IF varc1_2=0 AND varc1_3=0
IF varc2varc2_1
WAIT WINDOW "Ma so 02 - Cot 1 Cot 2 - "+ALLTRIM (STR(varc2,15)) + " "+ ALLTRIM (STR(varc2_1,15)) NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
ENDIF
Txtc2_1. When:
PRIVATE varc2
varc2=thisform.txtc2.value
IF varc20
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc2_2. When:
PRIVATE varc2,varc1_2
varc2=thisform.txtc2.Value
varc1_2=thisform.txtc1_2.value
IF varc1_20
IF varc20
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc2_3.Valid:
PRIVATE varc2,varc2_1,varc2_2,varc2_3
varc2=thisform.txtc2.Value
varc2_1=thisform.txtc2_1.Value
varc2_3=thisform.txtc2_3.value
varc2_2=thisform.txtc2_2.value
IF varc2varc2_1+varc2_2+varc2_3
WAIT WINDOW "Ma so 02 - Cot 1 (Cot 2 + Cot 3 + Cot 4)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc2_3. When:
PRIVATE varc2,varc1_3
varc2=thisform.txtc2.Value
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
IF varc1_30
IF varc20
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc3.Valid:
PRIVATE varc3
varc3=thisform.txtc3.Value
IF varc3=0
BLANK FIELDS c3_1,c3_2,c3_3
THISFORM.REFRESH
ENDIF
Txtc3_1.Valid:
PRIVATE varc1_2,varc1_3,varc3,varc3_1
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc3=thisform.txtc3.Value
varc3_1=thisform.txtc3_1.value
IF varc1_2=0 AND varc1_3=0
IF varc3varc3_1
WAIT WINDOW "Ma so 03 - Cot 1 Cot 2 - "+ ALLTRIM (STR (varc3,15)) +" "+ALLTRIM (STR(varc3_1,15)) NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
ENDIF
Txtc3_1. When:
PRIVATE varc3
varc3=thisform.txtc3.value
IF varc30
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc3_2. When:
PRIVATE varc1_2,varc3
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc3=thisform.txtc3.Value
IF varc1_20
IF varc30
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc3_3.Valid:
PRIVATE varc3,varc3_1,varc3_2,varc3_3
varc3=thisform.txtc3.Value
varc3_1=thisform.txtc3_1.Value
varc3_2=thisform.txtc3_2.value
varc3_3=thisform.txtc3_3.value
IF varc3varc3_1+varc3_2+varc3_3
WAIT WINDOW "Ma so 03 - Cot 1 (Cot 2 + Cot 3 + Cot 4) " NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc3_3. When:
PRIVATE varc1_3,varc3
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc3=thisform.txtc3.value
IF varc1_30
IF varc30
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc4.Valid:
PRIVATE varc4
varc4=thisform.txtc4.value
IF varc4=0
BLANK FIELDS c4_1,c4_2,c4_3
THISFORM.REFRESH
ENDIF
Txtc4_1.Valid:
PRIVATE varc1_2,varc1_3,varc4,varc4_1
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc4=thisform.txtc4.Value
varc4_1=thisform.txtc4_1.value
IF varc1_2=0 AND varc1_3=0
IF varc4varc4_1
WAIT WINDOW "Ma so 04 - Cot 1 Cot 2 - "+ ALLTRIM (STR(varc4,15)) + " " + ALLTRIM(STR (varc4_1,15)) NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
ENDIF
Txtc4_1. When:
PRIVATE varc4
varc4 = thisform.txtc4.value
IF varc40
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc4_2. When:
PRIVATE varc1_2,varc4
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc4=thisform.txtc4.value
IF varc1_20
IF varc40
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc4_3.Valid:
PRIVATE varc4,varc4_1,varc4_2,varc4_3
varc4=thisform.txtc4.Value
varc4_1=thisform.txtc4_1.Value
varc4_2=thisform.txtc4_2.Value
varc4_3=thisform.txtc4_3.value
IF varc4varc4_1+varc4_2+varc4_3
WAIT WINDOW "Ma so 04 - Cot 1 (Cot 2 + Cot 3 + Cot 4)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc4_3. When:
PRIVATE varc1_3,varc4
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc4=thisform.txtc4.value
IF varc1_30
IF varc40
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc5.Valid:
PRIVATE varc5,varc4,varc3
varc5=thisform.txtc5.Value
varc4=thisform.txtc4.Value
varc3=thisform.txtc3.value
IF varc5=0
BLANK FIELDS c5_1,c5_2,c5_3
THISFORM.REFRESH
ENDIF
IF varc3varc4+varc5
WAIT WINDOW "Cot 1 - Ma 03 (Ma 04 + Ma 05)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc5_1.Valid:
PRIVATE varc1_2,varc1_3,varc5,varc5_1,varc3_1,varc4_1
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc5=thisform.txtc5.Value
varc3_1=thisform.txtc3_1.Value
varc4_1=thisform.txtc4_1.value
varc5_1=thisform.txtc5_1.value
IF varc1_2 = 0 AND varc1_3 = 0
IF varc5 varc5_1
WAIT WINDOW "Ma so 05 - Cot 1 Cot 2 - "+ ALLTRIM (STR(varc5, 15)) + " " + ALLTRIM (STR(varc5_1, 15)) NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
ENDIF
IF varc3_1 varc4_1+varc5_1
WAIT WINDOW "Cot 2 - Ma 03 (Ma 04 + Ma 05)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc5_1. When:
PRIVATE varc5
varc5=thisform.txtc5.Value
IF varc50
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
Endif
Txtc5_2. When:
PRIVATE varc1_2,varc5
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc5=thisform.txtc5.value
IF varc1_20
IF varc50
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc5_3.Valid:
PRIVATE varc5,varc5_1,varc5_2,varc5_3
varc5=thisform.txtc5.Value
varc5_1=thisform.txtc5_1.Value
varc5_2=thisform.txtc5_2.Value
varc5_3=thisform.txtc5_3.value
IF varc5varc5_1+varc5_2+varc5_3
WAIT WINDOW "Ma so 05 - Cot 1 (Cot 2 + Cot 3 + Cot 4)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
PRIVATE varv3_3,varc4_3,varc5_3
varc3_3=thisform.txtc3_3.Value
varc4_3=thisform.txtc4_3.Value
varc5_3=thisform.txtc5_3.value
IF varc3_3varc4_3+varc5_3
WAIT WINDOW "Cot 4 - Ma 03 (Ma 04 + Ma 05)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc5_3. When:
PRIVATE varc1_3,varc5
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc5=thisform.txtc5.value
IF varc1_30
IF varc50
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc6.Valid:
PRIVATE varc6
varc6=thisform.txtc6.value
IF varc6=0
BLANK FIELDS c6_1,c6_2,c6_3
THISFORM.REFRESH
ENDIF
PRIVATE varc1,varc2,varc3,varc6
varc1=thisform.txtc1.Value
varc2=thisform.txtc2.Value
varc3=thisform.txtc3.Value
varc6=thisform.txtc6.value
IF varc1varc2+varc3+varc6
WAIT WINDOW "Cot 1 - Ma 01 (Ma 02 + Ma 03 + Ma 06)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc6_1.Valid:
PRIVATE varc1_2,varc1_3,varc6,varc6_1
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc6=thisform.txtc6.value
varc6_1=thisform.txtc6_1.value
IF varc1_2=0 AND varc1_3=0
IF varc6varc6_1
WAIT WINDOW "Ma so 06 - Cot 1 Cot 2 " NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
ENDIF
PRIVATE varc1_1,varc2_1,varc3_1
varc1_1=thisform.txtc1_1.Value
varc2_1=thisform.txtc2_1.Value
varc3_1=thisform.txtc3_1.value
IF varc1_1varc2_1+varc3_1+varc6_1
WAIT WINDOW "Cot 2 - Ma 01 (Ma 02 + Ma 03 + Ma 06)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc6_1. When:
PRIVATE varc6
varc6=thisform.txtc6.value
IF varc60
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc6_2. When:
PRIVATE varc1_2,varc6
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc6=thisform.txtc6.value
IF varc1_20
IF varc60
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc6_3.Valid:
PRIVATE varc6,varc6_1,varc6_2,varc6_3
varc6=thisform.txtc6.Value
varc6_1=thisform.txtc6_1.Value
varc6_2=thisform.txtc6_2.Value
varc6_3=thisform.txtc6_3.value
IF varc6varc6_1+varc6_2+varc6_3
WAIT WINDOW "Ma so 06 - Cot 1 (Cot 2 + Cot 3 + Cot 4)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
PRIVATE varc1_3,varc2_3,varc3_3,varc6_6
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc2_3=thisform.txtc2_3.Value
varc3_3=thisform.txtc3_3.Value
varc6_3=thisform.txtc6_3.value
IF varc1_3varc2_3+varc3_3+varc6_3
WAIT WINDOW "Cot 4 - Ma 01 (Ma 02 + Ma 03 + Ma 06) " NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc6_3. When:
PRIVATE varc1_3,varc6
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc6=thisform.txtc6.Value
IF varc1_30
IF varc60
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc7.Valid:
PRIVATE varc7
varc7=thisform.txtc7.value
IF varc7=0
BLANK FIELDS c7_1,c7_2,c7_3
THISFORM.REFRESH
ENDIF
Txtc7_1.Valid:
PRIVATE varc1_2,varc1_3,varc7,varc7_1
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc7=thisform.txtc7.Value
varc7_1=thisform.txtc7_1.value
IF varc1_2=0 AND varc1_3=0
IF varc7varc7_1
WAIT WINDOW "Ma so 07 - Cot 1 Cot 2 - "+ ALLTRIM (STR(varc7,15)) + " "+ ALLTRIM (STR(varc7_1,15)) NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
ENDIF
Txtc7_1. When:
PRIVATE varc7
varc7=thisform.txtc7.value
IF varc70
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc7_2. When:
PRIVATE varc1_2,varc7
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc7=thisform.txtc7.value
IF varc1_20
IF varc70
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc7_3.Valid:
PRIVATE varc7_1,varc7_2,varc7_3,varc7
varc7=thisform.txtc7.value
varc7_1=thisform.txtc7_1.value
varc7_2=thisform.txtc7_2.value
varc7_3=thisform.txtc7_3.value
IF varc7varc7_1+varc7_2+varc7_3
WAIT WINDOW "Ma so 07 - Cot 1 (Cot 2 + Cot 3 + Cot 4)" NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc7_3. When:
PRIVATE varc1_3,varc7
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc7=thisform.txtc7.value
IF varc1_30
IF varc70
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc8.Valid:
PRIVATE varc8
varc8=thisform.txtc8.value
IF varc8=0
BLANK FIELDS c8_1,c8_2,c8_3
THISFORM.REFRESH
ENDIF
Txtc8_1.Valid:
PRIVATE varc1_2,varc1_3,varc8,varc8_1
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc1_3=thisform.txtc1_3.Value
varc8=thisform.txtc8.Value
varc8_1=thisform.txtc8_1.value
IF varc1_2=0 AND varc1_3=0
IF varc8varc8_1
WAIT WINDOW "Ma so 08 - Cot 1 Cot 2 - "+ ALLTRIM(STR(varc8,15)) + " "+ ALLTRIM(STR(varc8_1,15)) NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
ENDIF
Txtc8_1. When:
PRIVATE varc8
varc8=thisform.txtc8.value
IF varc80
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc8_2. When:
PRIVATE varc1_2,varc8
varc1_2=thisform.txtc1_2.Value
varc8=thisform.txtc8.value
IF varc1_20
IF varc80
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc8_3.Valid:
PRIVATE varc8,varc8_1,varc8_2,varc8_3
varc8=thisform.txtc8.Value
varc8_1=thisform.txtc8_1.Value
varc8_2=thisform.txtc8_2.Value
varc8_3=thisform.txtc8_3.value
IF varc8varc8_1+varc8_2+varc8_3
WAIT WINDOW "Ma so 08 - Cot 1 (Cot 2 + Cot 3 + Cot 4) " NOWAIT
RETURN 0
ENDIF
Txtc8_3. When:
PRIVATE varc1_3
varc1_3=thisform.txtc1_3.value
IF varc1_30
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc9_1.Valid:
IF this.Value 2
WAIT WINDOW "Cot 2 - Ma so 09 = "+ ALLTRIM(STR(this.Value)) + " Ngoai khoang gia tri (0 - 2)"
RETURN 0
ELSE
IF this.value = 0 OR this.Value = 2
BLANK FIELDS c10_1,c11_1,c12_1,c13_1
THISFORM.REFRESH
ENDIF
ENDIF
Txtc9_1. When:
PRIVATE varc1_1
varc1_1=thisform.txtc1_1.value
IF varc1_10
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc9_2. When:
PRIVATE varc1_2
varc1_2=thisform.txtc1_2.value
IF varc1_20
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc9_2.Valid:
IF this.Value 2
WAIT WINDOW "Cot 3 - Ma so 09 = "ALLTRIM(STR(this.Value))" Ngoai khoang gia tri (0 - 2)."
RETURN 0
ELSE
IF this.Value = 0 OR this.Value = 2
BLANK FIELDS c10_2,c11_2,c12_2,c13_2
THISFORM.REFRESH
ENDIF
ENDIF
Txtc9_3.Valid:
IF this.Value 2
WAIT WINDOW "Cot 4 - Ma so 09 = "+ALLTRIM(STR(this.Value))+" Ngoai khoang gia tri (0 - 2)."
RETURN 0
ELSE
IF this.Value = 0 OR this.Value = 2
BLANK FIELDS c10_3,c11_3,c12_3,c13_3
THISFORM.REFRESH
ENDIF
ENDIF
Txtc9_3. When:
PRIVATE varc1_3
varc1_3=thisform.txtc1_3.value
IF varc1_30
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc10_1. When:
PRIVATE varc9_1
varc9_1=thisform.txtc9_1.value
IF varc9_1=1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc10_2. When:
PRIVATE varc9_2
varc9_2=thisform.txtc9_2.value
IF varc9_2=1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc10_3. When:
PRIVATE varc9_3
varc9_3=thisform.txtc9_3.Value
IF varc9_3=1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
Endif
Txtc11_1. When:
PRIVATE varc9_1
varc9_1=thisform.txtc9_1.value
IF varc9_1=1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
Endif
Txtc11_2. When:
PRIVATE varc9_2
varc9_2=thisform.txtc9_2.Value
IF varc9_2=1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
Endif
Txtc11_3. When:
PRIVATE varc9_3
varc9_3 = thisform.txtc9_3.value
IF varc9_3 = 1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc12_1. When:
PRIVATE varc9_1
varc9_1=thisform.txtc9_1.value
IF varc9_1=1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
Endif
Txtc12_1.Valid:
IF this.Value 2
WAIT WINDOW "Cot 2 - Ma so 12 = "+ALLTRIM(STR(this.Value))+" Ngoai khoang gia tri (1 - 2)."
RETURN 0
ELSE
IF this.Value = 2
BLANK FIELDS c13_1
THISFORM.REFRESH
ENDIF
ENDIF
Txtc12_2. When:
PRIVATE varc9_2
varc9_2=thisform.txtc9_2.value
IF c9_2=1
RETURN .t.
ELSE
RETURN .f.
Endif
Txtc12_2.Valid:
IF this.Value 2
WAIT WINDOW "Cot 3 - Ma so 12 = "+ALLTRIM(STR(this.Value))+" Ngoai khoang gia tri (1 - 2)."
RETURN 0
ELSE
IF this.Value=2
BLANK FIELDS c13_2
THISFORM.REFRESH
ENDIF
ENDIF
Txtc12_3. When:
PRIVATE varc9_3
varc9_3=thisform.txtc9_3.value
IF varc9_3=1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
Endif
Txtc12_3.Valid:
IF this.Value 2
WAIT WINDOW "Cot 2 - Ma so 14 = "+ALLTRIM(STR(this.Value))+" Ngoai khoang gia tri (1 - 2)."
RETURN 0
ELSE
IF this.Value = 2
BLANK FIELDS c13_3
THISFORM.REFRESH
ENDIF
ENDIF
Txtc13_1. When:
PRIVATE varc12_1
varc12_1=thisForm.txtc12_1.value
IF varc12_1=1
RETURN .t.
ELSE
RETURN .f.
Endif
Txtc13_2. When:
PRIVATE varc12_2
varc12_2=thisform.txtc12_2.value
IF varc12_2=1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
Txtc13_3. When:
PRIVATE varc12_3
varc12_3=thisform.txtc12_3.Value
IF varc12_3=1
RETURN .T.
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
7. Mã nguồn chương trình tìm kiếm
Đối với phiếu điều tra áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho sản xuất kinh doanh.
* cmdthuchien.Click:
SELECT kq
if m_opgroup=1 then
SELECT * from kq preview
else
select * from kq where kq.maho_a=m_cbotk
ENDIF
Đối với phiếu điều tra áp dụng cho hộ gia đình đầu tư cho nhà ở.
* cmdthuchien.Click:
SELECT kqvdt
if m_opgroup=1 then
SELECT * from kqvdt preview
else
select * from kqvdt where kqvdt.maho_a=m_cbotk
ENDIF
* cmdthoat.Click:
Thisform.release
8. Mã nguồn chương trình Form Báo cáo.
Cmdchapnhan.Click:
IF thisform.edittype=1
SELECT * from phieu1 a,vdt1 b INTO dbf kq WHERE a.maho=b.maho
IF RECCOUNT()=0
WAIT WINDOW [Khong co du lieu lam bao cao] NOWAIT
ELSE
REPORT FORM repbc1 PREVIEW
IF MESSAGEBOX('Co in bao cao nay khong?',32+4+0,'Chu y')=6
DELETE
REPORT FORM repbc1 TO PRINTER PROMPT NOCONSOLE
ENDIF
ENDIF
ENDIF
IF thisform.edittype=2
SELECT * from phieu2 a, vdt2 b INTO dbf kqvdt WHERE a.maho=b.maho
IF RECCOUNT()=0
WAIT WINDOW [Khong co du lieu lam bao cao] NOWAIT
ELSE
REPORT FORM repbc2 PREVIEW
IF MESSAGEBOX('Co in bao cao nay khong?',32+4+0,'Chu y')=6
DELETE
REPORT FORM repbc2 TO PRINTER PROMPT NOCONSOLE
ENDIF
ENDIF
ENDIF
* cmdthoat.Click:
Thisform.release
9. Start.prg.
SET EXAC ON
SET TALK OFF
SET SAFE OFF
SET DELE ON
SET DATE BRIT
SET STATUS OFF
SET CENTURY ON
SET COLO TO B+/BG
*PUBLIC && Bo dau * dau dong nay va Khai bao cac bien Public o day sau do gan gia tri cho cac bien do
CLEAR
_Prog = SYS(16)
_Vt = AT("\", _Prog, OCCU("\", _Prog) -0)
M_Root = SUBSTR(_Prog, 1, _Vt)
SET DEFA TO &M_Root
WITH _Screen
.CLOSABLE=.F.
.ICON= [Cid.Ico]
.ControlBox=.T.
.MaxButton=.F.
.MinButton=.T.
.Height=600
.Width=800
.Caption='Dieu tra von dau tu'
.WindowState=2
ENDWITH
CLEA
DO ReleT
*DO FORM && Bo dau sao dau dong nay va cho ten form login vao day. Vi du: FORMS\LOGIN
DO FORM form1
DO FORM login
READ EVEN
SET SYSMENU TO DEFA
*------------------------------------
PROCEDURE ReleT
SET SYSMENU TO
IF WEXIST([Report controls])
HIDE WIND [Report controls]
ENDIF
IF WEXIST([Form Controls])
HIDE WIND [Form Controls]
ENDIF
IF WEXIST([Database Designer])
HIDE WIND [Database Designer]
ENDIF
IF WEXIST([Form Designer])
HIDE WIND [Form Designer]
ENDIF
IF WEXIST([Color Palette])
HIDE WIND [Color Palette]
ENDIF
IF WEXIST([Layout])
HIDE WIND [Layout]
ENDIF
IF WEXIST([Report Designer])
HIDE WIND [Report Designer]
ENDIF
IF WEXIST([Query Designer])
HIDE WIND [Query Designer]
ENDIF
IF WEXIST([View Designer])
HIDE WIND [View Designer]
ENDIF
IF WEXIST([Standard])
HIDE WIND [Standard]
ENDIF
IF WEXIST([project manager])
HIDE WIND [project manager]
ENDIF
RETURN
* myprog.prg
FUNCTION mahoa
*-------------
PARAMETERS matma
PRIVATE i,j
j=0
FOR i=1 TO LEN(matma)
j=j+ASC(SUBSTR(matma,i,1))*(i+1)
ENDFOR
matma=ALLTRIM(STR(j,LEN(matma)+3,0))
RETURN matma
FUNCTION kiemtra
PARAMETERS ten,passw
PRIVATE mk
SELECT 0
USE username SHARED
SET ORDER TO tag username
SEEK ten
IF FOUND()
quyen=Right
uname=ten
pword=ALLTRIM(password)
mk=pword
USE
RETURN IIF(ALLTRIM(mahoa(passw))=mk,.T.,.F.)
ELSE
USE
return.F.
ENDIF
KẾT LUẬN
Quá trình thực tập là một giai đoạn quan trọng giúp cho mỗi sinh viên ứng dụng những kiến thức được học vào thực tiễn, thấy rõ được sự khác nhau giữa lý thuyết và ứng dụng nĩ vào trong thực tiễn. Sau bốn tháng thực tập tại phịng Lập trình và đào tạo dưới sự giúp đỡ của nhân viên trong phịng đã giúp cho em học tập được nhiều kiến thức liên quan đến chuyên ngành để ứng dụng vào làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài “Ứng dụng tin học trong điều tra vốn đầu tư dự án năm 2005”. Chương trình đã đạt một số kết quả đĩ là cho phép nhập số liệu vốn đầu tư từ các phiếu điều tra, cho phép tìm kiếm một cách nhanh chĩng và đưa ra một số báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. Tuy nhiên, chương trình vẫn cịn nhiều hạn chế do kiến thức và kinh nghiệm cịn cĩ hạn. Trong thời gian tới em sẽ cố gắng học hỏi, nghiên cứu để phát triển hệ thống này được hồn thiện hơn, ứng dụng trên một phạm vi lớn hơn.
Để hồn thiện được chuyên đề thực tập tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Thế Ngũ đã giúp đỡ em trong quá trình hồn thành đề tài.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Giáo trình Hệ thống thơng tin trong quản lý của TS. Trương Văn Tú và TS. Trần Thị Song Minh.
2- Những bài thực hành Visual FoxPro (Tổng hợp và biên soạn: VNN-GUIDE và kỹ sư tin học Đinh Xuân Lâm.
3- Sử dụng và khai thác Microsoft Visual FoxPro 6.0 của Nguyễn Ngọc Minh (Chủ biên) và Nguyễn Đình Tê (Hiệu đính).
4- Tài liệu điều tra vốn đầu tư năm 2005 của Tổng Cục Thống Kê.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32280.doc