Chuyên đề Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Những kết quả đã đat được : Sau khi triển khai thực hiện website luyenthi.vn đã đạt được những kết quả sau:  Là cầu nối giữa giáo viên và học sinh.  Tạo một môi trường rèn luyện kỹ năng thi trắc nghiệm cho học sinh trước các kỳ thi quan trọng.  Giao diện thân thiện với người dùng, các thao tác đơn giả dễ dùng cho cả người dùng lẫn người quản lý website.  Hệ thống quản lý website khác đầy đủ  Cập nhập ngân hàng câu hỏi một cách dễ dàng, tiện lợi. Hướng phát triển trong tương lai: Do thời gian có hạn cũng như kỹ năng lập trình của em có hạn nên website vẫn chưa được hoàn thiện so với nhu cầu hiện nay. Em rất mong sự đóng gióp ý kiến củ thầy cô cũng như các bạn. Với các chức năng hiện tại của website thì hướng phát triển trong tương lai là :  Xây dựng một diễn đàn để cho các thí sinh cũng như giáo viên có thể trao đổi tham khảo.  Năng cấp, Hoàn thiện hệ thống quản lý của website.

doc58 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Những năm gần đây, sự bùng nổ công nghệ thông tin đã làm thay đổi thế giới mạnh mẽ. Công nghệ thông tin đã len lỏi vào tất cả các lĩnh vực của đời sống con người từ kinh tế, giáo dục, kỹ thuật, y học….Với những điều diệu kỳ mang lại cho thế giới có thể nói công nghệ thông tin nói chung và internet nói riêng đã trở thành một phần tất yếu không thể thiếu trong đời sống con người. Internet đã sâm nhập vào trong tất cả các lĩnh vực đời sống cũng như trong việc hỗ trợ giáo dục đào tạo. Nó giúp bạn tra cứu thông tin, trao đổi kiến thức… nhưng ở việt nam hiện nay rất ít website hỗ trợ cho hoc sinh có thêm kinh nghiệm về thi trắc nghiệm trước các kỳ thi quan trọng. Do vậy em chọn đề tài này để có thêm một địa chỉ cho các bạn học sinh rèn luyện kỹ năng cũng như kiến thức trươc các kỳ thi quan trọng. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Bộ môn CNTT, đặc biệt là Th.S Phạm Minh Hoàn đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian em thực hiện đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban giám đốc và nhân viên Công ty cổ phần giải pháp và phát triển phần mềm – ADC đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập và thực hiện đề tài này. Do còn nhiều hạn chế về trình độ cũng như thời gian nên đề tài này sẽ không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô và các bạn để giúp em hoàn thiện nó tốt hơn. Sinh viên thực hiện Lê Văn Tiến Chương 1 : TỔNG QUAN Giới thiệu cơ sở thực tập Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần TM và phát triển công nghệ ứng dụng Việt Nam ADC ADC là đơn vị hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển phần mềm, thương mại điện tử và tích hợp hệ thống công nghệ thông tin. Tên công ty: Công ty cổ phần giải pháp và phát triển phần mềm - ADC Tên giao dịch: Vietnam Applied Technology Development And Commerce Joint Stock Company Tên viết tắt : công ty cổ phần ADC Địa chỉ: 2/26 Trần Quý Cáp – Đống Đa – Hà Nội – Việt Nam Điện thoại: (+84-04)7323397 – 7323398 Fax: (+84-04)7323398 Email : adcvietnam@adcvietnam.net Webstie : Tiền thân của công ty cổ phần ADC là trung tâm tin học adccom ra đời năm 1999, công ty chính thức được thành lập vào năm 2003 . Khởi nghiệp chỉ vỏn vẹn 5 thành viên, đến nay ADC đã có đội ngũ gồm gần 50 cán bộ nhân viên là những kỹ sư, lập trình viên, kỹ thuật viên, chuyên gia hợp tác giàu kinh nghiệm. ADC là đơn vị hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển phần mềm, thiết kế Website thương mại điện tử, báo điện tử, phần mềm quản trị nội dung; cung cấp các phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp, quản lý tài chính kế toán, quản lý văn bản, nhân sự tiền lương… Các giải pháp, sản phẩm do ADC cung cấp có ưu thế mạnh mẽ nhất là, phát huy được khả năng sáng tạo của khách hàng, giúp họ có thể làm chủ công nghệ, kỹ thuật cũng như dễ dàng thể hiện và điều hành các hoạt động của mình theo đúng mục đích đặt ra. Để làm được điều đó, ADC luôn coi công nghệ là giá trị cốt lõi trong mọi hoạt động. Chính vì thế, việc cập nhật nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhất thế giới đã được ADC đặt lên hàng đầu. Một số giải pháp cho thương mại điện tử của ADC bao gồm: Web thông tin, Web bán hàng,công nghệ Web++ … được phát triển trên nền của hệ điều hành Microsoft với các hệ quản trị CSDL, MS SQL Server, Oracle… Ngoài ra, tư vấn giải pháp công nghệ thông tin là mảng hoạt động dịch vụ quan trọng của ADC. Dịch vụ này giúp cho các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp những kỹ năng cần thiết, những công nghệ phù hợp trong việc lập kế hoạch áp dụng công nghệ thông tin. Rất nhiều dự án đã được ADC thực hiện thành công như: Sở y tế hà nội, Tổng công ty xây dựng Hà Đô, Đại siêu thị Mê Linh Plaza, Công ty Nhựa Hàng không, Viện Điều tra quy hoạch rừng, Viện Nghiên cứu da giày, Bệnh viện Đa khoa Sanh Pôn… Phát triển phần mềm là một trong những định hướng chiến lược phát triển quan trọng của ADC. Với thị trường trong nước, ADC cung cấp các giải pháp về quản lý cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, dự án chính phủ điện tử, các giải pháp về tài chính, nhân sự và quản lý sản xuất cho các tổ chức tài chính, ngân hàng, nhà máy, công ty… Với thị trường quốc tế, ADC hướng tới khách hàng Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu. Phần mềm là các giải pháp về Internet không dây thế hệ mới, thương mại điện tử, kế hoạch nguồn lực của doanh nghiệp. Mục tiêu của ADC Mục tiêu của ADC là hỗ trợ các đơn vị kinh tế, xã hội tham gia các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, kinh doanh trên mạng internet toàn cầu đạt hiệu quả cao nhất với kinh phí tốn kém. Cơ cấu tổ chức của ADC 3.1. Sơ đồ tổ chức Hội đồng quản trị Giám đốc công ty Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng chuyển giao Phòng Marketing Phòng kế toán 3.2 Nhân sự Số lượng nhân viên Tổng số nhân viên của công ty 30 người Tổng số nhân viên chính thức 25 người Chuyên gia hợp tác 10 người 3.3 Hệ thống các phòng ban: 3.3.1 Phòng kinh doanh Xây dựng các chiến lược và định hướng kinh doanh của công ty. Phát triển Kinh doanh, tìm kiếm khách hàng. Thảo luận và ký kết hợp đồng. 3.3.2 Phòng kỹ thuật Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới theo định hướng của Ban giám đốc công ty. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Nâng cấp, bổ sung sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Quản trị hệ thống email nội bộ và Internet. 3.3.3 Phòng chuyển giao Giới thiệu sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Đào tạo, chuyển giao và hỗ trợ khách hàng trong thời gian 01 năm. 3.3.4 Phòng kế toán Thực hiện các nội dung của công tác kế toán theo đúng quy định của nhà nước 3.4 Nhiệm vụ và quyền hạn với các chức danh 3.4.1 Phòng Kỹ Thuật Thông tin chung 1 Vị trí công việc Trường Phòng Kỹ Thuật 2 Bộ phận Phòng Kỹ Thuật 3 Người quản lý trực tiếp và đánh giá kết quả Giám đốc Nhiệm vụ -        Nhiệm vụ của Giám đốc giao -         Quản lý các công vịêc của phòng. -         Lập kế hoạch và phối hợp với các bộ phận để thực hiện việc chuyển giao các dự án lớn. -         Định hướng phát triển các sản phẩm mới -         Tổ chức đào tạo, chuyển giao sản phẩm mới cho toàn công ty. -         Phối hợp với phòng Kinh doanh xây dựng đơn giá các hợp đồng -         Tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới -         Quản trị hệ thống mạng của công ty 3.4.2 Phòng Kinh doanh Trưởng phòng và nhân viên Kinh doanh Thông tin chung 1 Vị trí công việc Trường phòng Kinh doanh (hoặc nhân viên Kinh doanh) 2 Bộ phận Phòng Kinh doanh 3 Người quản lý trực tiếp và đánh giá kết quả Giám đốc (Trưởng phòng), Trưởng phòng Kinh doanh (nhân viên) Nhiệm vụ Tên công việc Nội dung công việc 1. Xây dựng chiến lược và kế hoạch tiếp thị Phối hợp với ban giám đốc, bộ phận triển khai bán hàng để xác định tiềm năng của thị trường, của từng nhóm khách hàng và xác định nhóm khách hàng tiềm năng. Lựa chọn các hình thức tiếp thị phù hợp với đặc thù sản phẩm và khả năng của công ty. Lập kế hoạch triển khai công việc tiếp thị. Lập phương án nghiên cứu thị trường. Phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh Đàm phán giá, ký kết hợp đồng, thanh toán,.. Đánh giá sản phẩm cùng loại cạnh tranh. Phối hợp với kế toán, triển khai thu tiền của khách hàng. 2.  Xây dựng cơ sở dự liệu khách hàng Thu thập các thông tin cần thiết về khách hàng có thể có từ các tạp chí, báo,... và cập nhập vào file riêng, lưu trữ tại máy cá nhân và máy chủ. Khách hàng gồm: các khách hàng đang sử dụng ACCSOFT, ADC và các khách hàng tiềm năng. Phân loại khách hàng theo nhiều kiểu khác nhau: địa lý, ngành nghề, sở hữu, độ lớn,... Xây dựng CSDL khách hàng không sử dụng chính thức sp hoặc khách hàng tìm đến để mua sản phẩm. Tránh tình trạng khách gọi đến không sử dụng chính thức nhưng vẫn được hỗ trợ. Khi đó phải xác định khách hàng đó là cty gì? tên người gọi, ở đâu, số điện thoại, tình trạng sử dụng,.... 3. Tài liệu về công ty, sản phẩm Làm các tài liệu cần thiết để giới thiệu về công ty, giới thiệu về sản phẩm. Tài liệu bằng tiếng việt và tiếng anh. 4. Gửi thư tiếp thị Gửi thư cho các khách hàng tiềm năng giới thiệu về công ty và về sản phẩm. 5. Bản tin ADC Thực hiện việc thu thập các thông tin, tài liệu để làm bản tin ADC giới thiệu cho các khách hàng của công ty. 6.  Đào tạo tin học kế toán tại các trường đại học hoặc cho các khoá ngắn hạn của các doanh nghiệp Triển khai việc đào tạo ACCSOFT và ADC cho các trường đại học chuyên ngành kinh tế và các trung tâm đào tạo. 7.  Quảng cáo trên báo Thực hiện quảng cáo xây dựng hình ảnh về công ty và về sản phẩm. Thực hiện các đợt quảng cáo hỗ trợ triển khai bán hàng. 8. Tiếp thị qua các tổ chức chuyên nghành Xây dựng các mối quan hệ với các tổ chức chuyên ngành về kế toán và tin học để các tổ chức, công ty này giới thiệu khách hàng cho ADC. 9. Hội chợ, triển lãm Thực hiện các công việc khi công ty tham gia hội chợ, triển lãm. 10.  Hội thảo, Xemina Thực hiện những công việc khi công ty tổ chức các cuộc hội thảo hoặc xemina cho khách hàng. 11.  Xây dựng cơ sở dữ liệu các đối thủ cạnh tranh Thu thập các tài liệu, thông tin cần thiết về các đối thủ cạnh tranh để đưa vào Notes. 12.  Tìm kiếm các đối tác để ADC làm đại lý Tìm các đối tác sản xuất các phần mềm khác để công ty làm đại lý. 13.  Sổ tay nhân viên tiếp thị Xây dựng và phát triển sổ tay nhân viên tiếp thị, chỉ dẫn chi tiết, rõ ràng về nội dung công việc của bộ phận, quy trình thực hiện, các yêu cầu đối với nhân viên tiếp thị, các tiêu chí đánh giá nhân viên,... 3.4.3 Phòng chuyển giao Trưởng phòng và nhân viên chuyển giao Thông tin chung 1 Vị trí công việc TP Chuyển giao hoặc nhân viên chuyển giao 2 Bộ phận Phòng Chuyển giao 3 Người quản lý trực tiếp và đánh giá kết quả Giám đốc (Trưởng phòng), Trưởng phòng chuyển giao và Kinh doanh. Nhiệm vụ 1. Tổ chức và kế hoạch Xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch phát triển của bộ phận. Đề ra các phương án tổ chức triển khai bán hàng hiệu quả. 2. Quản lý công việc triển khai bán hàng Nắm rõ tình trạng của từng khách hàng đang tiếp xúc triển khai bán hàng. Phân công người theo dõi nhóm khách hàng, từng khách hàng cụ thể. Hỗ trợ các nhân viên tiếp thị bán hàng khi cần thiết. Phối hợp với Phòng Kỹ Thuật xây dựng các tài liệu hướng dẫn và đào tạo Phối hợp với Phòng Kỹ Thuật đánh giá sản phẩm và phát triển sản phẩm Tổ chức các lớp học, hội thảo về sản phẩm Demo và triển khai cho khách hàng Đánh giá sản phẩm cùng loại cạnh tranh. Phối hợp và chuyển giao khách hàng hết thời hạn bảo hành cho bộ phận bảo trì. Xây dựng qui định riêng về triển khai để thông báo cho khách hàng khi bắt đầu triển khai. Phối hợp với kế toán, Kinh doanh thu tiền của khách hàng. 3. Theo dõi thực hiện hợp đồng Phối hợp với trưởng bộ phận triển khai để nắm rõ tình trạng thực hiện các hợp đồng. 4. Tuyển chọn và đào tạo nhân viên Tham gia vào quá trình tuyển chọn nhân viên mới của bộ phận. Đào tạo nhân viên. Tổ chức các lớp học, xemina cho bộ phận. Theo dõi quá trình lập và thực hiện kế hoạch của các nhân viên. Hướng dẫn nhân viên mới về qui chế công ty 5.  Sổ tay nhân viên triển khai bán hàng Xây dựng và phát triển sổ tay nhân viên triển khai bán hàng, chỉ dẫn chi tiết, rõ ràng về nội dung công việc của bộ phận, quy trình thực hiện, các yêu cầu đối với nhân viên triển khai bán hàng, các tiêu chí đánh giá nhân viên,... 6. Hỗ trợ tiếp thị Phối hợp với ban giám đốc, bộ phận tiếp thị để cùng xác định nhóm khách hàng chiến lược, các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị. Phối hợp với bộ phận tiếp thị để có xây dựng các bộ tài liệu tiếp thị hiệu quả. 7.  Báo cáo Định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm báo cáo cho giám đốc tình hình kinh doanh, tình trạng các hợp đồng tình hình phát triển bộ phận. 8.  Kế hoạch Định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm lập kế hoạch kinh doanh, hỗ trợ hợp đồng đang thực hiện và phát triển bộ phận. 9.  Hỗ trợ việc XĐ yêu cầu cho sản phẩm 10. BC Đkỳ Phối hợp với ban giám đốc, bộ phận triển khai để xác định các yêu cầu cho sản phẩm. Khi có các tồn tại với khách hàng phải báo cáo ngay cho Giám đốc, tránh thiệt hại cho Công ty. 3.4.4 Phòng kế toán tài chính Trưởng phòng và nhân viên kế toán Thông tin chung 1 Vị trí công việc Trưởng phòng kế toán hoặc nhân viên kế toán 2 Bộ phận Phòng Kế toán tài chính 3 Người quản lý trực tiếp và đánh giá kết quả Giám đốc (Trưởng phòng), Trưởng phòng kế toán tài chính (nhân viên kế toán) Nhiệm vụ Tên công việc Nội dung công việc 1. Sổ sách kế toán. Lập chứng từ, lên sổ sách và báo cáo kế toán theo đúng các chế độ của nhà nước quy định và các quy định đặc thù của công ty phục vụ kịp thời các hoạt động của công ty, HĐQT và các cơ quan chức năng. 2.  Bảo vệ quyền lợi của công ty; Tìm hiểu pháp luật về kế toán, tài chính và thuế. Thu thập, tìm hiểu và nắm chắc các chế độ, quy định hiện hành và kịp thời bổ sung các quy định mới của nhà nước về kế toán, tài chính, thuế và vận dụng cho hạch toán của công ty để mọi sổ sách và hạch toán theo đúng quy định và có lợi nhất cho công ty về thuế. 3.      Giao dịch với ngân hàng. Chuyển khoản thanh toán công nợ với khách hàng; Rút tiền gửi và nộp tiền vào tài khoản công ty; Lấy sổ phụ. 4.      Hỗ trợ nhân viên trong công ty về thủ tục kế toán. Giải thích và hỗ trợ các nhân viên trong công ty trong các công việc liên quan đến kế toán để mọi chứng từ, thủ tục đều theo đúng quy định. 5.      Tư vấn cho giám đốc về kế toán. Tư vấn và cảnh báo cho giám đốc về các vấn đề kiểm soát chi phí, hạch toán nội bộ,... 6.      Thanh toán công nợ và chăm sóc khách hàng. Theo dõi việc thanh toán công nợ kịp thời, thuận tiện với người mua và người bán. Tạo mọi điều kiện thuận lợi về thủ tục cho khách hàng, đảm bảo quan hệ tốt với khách hàng. 7.      Khác. Chủ động thực hiện và đề nghị thực hiện các công việc khác thuộc chức trách nhiệm vụ của công tác kế toán. Các công việc khác do Giám đốc trực tiếp giao. Công cụ thực hiện Giới thiệu về ngôn ngữ php * ASP.NET là gì ? - PHP là gì ? PHP viết tắt của Hypertext Preprocessor, là một ngôn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ. Nói một cách đơn giản không theo thuật ngữ khoa học thì một quá trình xử lý PHP được thực hiện trên máy chủ (Windowns hoặc Unix ). Khi một trang Web muốn dùng PHP thì phải đáp ứng được tất cả các quá trình xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả như ngôn ngữ HTML. Vì quá trình xử lý này diễn ra trên máy chủ nên trang Web được viết bằng PHP sẽ dễ nhìn hơn ở bất kì hệ điều hành nào. Cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác, PHP có thể nối trực tiếp với HTML. Mã PHP tách biệt với HTML bằng các thực thể đầu và cuối. Khi một tài liệu được đưa ra phân tích, quá trình xử lý PHP chỉ được thực hiện ở những điểm quan trọng, rồi sau đó đưa ra kết quả. Nhưng PHP cũng có khả năng tách biệt mã hoàn toàn với HTML. Nói rộng hơn, việc đưa ra sự kết hợp này rất là lý tưởng bởi vì nó cho phép các nhà thiết kế có thể làm việc trên trang Web đã được bố trí theo kế hoạch mà không bị cản trở bởi các mã. -Tại sao bạn chọn php Tốc độ nhanh, dễ sử dụng Chúng ta bàn về tốc độ. Có 3 điểm khi bàn về việc so sánh tốc độ giữa các ngôn ngữ lập trình web Ứng dụng viết bằng “…” chạy nhanh nhất. Công việc lập trình có phức tạp và ngốn nhiều thời gian không? Việc so sánh giữa các ngôn ngữ lập trình là khó khăn Php có đầy đủ các đặc tính như khả năng, cấu trúc và dễ sử dụng. Riêng cách nhìn của tôi thì cấu trúc của php hay hơn áp hay jsp. Việc gõ lệnh của php cũng rất dễ ràng . Php chạy được trên nhiều hệ điều hành Php chạy được trên nhiều hệ điều hành thông dụng hiện nay như windows NT/2000/2003 và Unix với sự hỗ trợ của IIS và Apache. Ngoài ra php còn có thể chạy trên một số platform khác như Netscape,roxem,slaris,linux… Truy cập bất kỳ loại cơ sở dữ liệu nào Ứng dụng của bạn dự định sẽ truy cập những loại dữ liệu dịch vụ nào? LDAP, IMAP mail sever, DB2, hay XML parser hay WDDX. Bất kể bạn cần đến thứ gì thì php cũng sẵn sàng hỗ trợ thông qua các hàm được xây dựng sẵn nó sẽ làm công việc của bạn dễ ràng và tiện lợi. Noài ra bạn còn có thể xây dựng thêm những hàm chưa hỗ trợ. Luôn được cải tiến và cập nhập Php được là ngôn ngữ mã ngồn mở được phát triển liên tục, luôn được cải biến để phù hợp hơn với người lập trình. Nếu bạn có một sự có kỹ thuật, bạn có thể gởi email đến nha phát triển php các chi tiết sự có đó. Chỉ trong vài giời bạn sẽ nhận được sự trả lời thoải đáng Hoàn toàn miễn phí Php được phát triển theo hình thức mã ngồn mở nên hoàn toàn miễn phí. Giới thiệu SQL MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Nó được sử dụng cho các ứng dụng web có quy mô vừa và nhỏ.Tuy không phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, Max OS X, ...cho phép người dùng có thể thao tác các hành động liên quan đến cơ sở dữ liệu.MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Per1, và nhiều ngôn ngữ khác, nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,... MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).Cũng giống như các hệ cơ sở dữ liệu khác, khi làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL, bạn đăng ký kết nối, tạo cơ sở dữ liệu, quản lý người dùng, phân quyền sử dụng, thiết kế đối tượng Table của cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu. Một số lý do để MySQL trở nên thông dụng Vừa túi tiền: Oracle, sysbase và informix là những hệ quản trị csdl tuyệt vời nhưng giá thành quá cao, không hợp với túi tiền của phần đông mọi người. Trong khi đó MySQL hoàn toàn miễn phí. Nhanh và mạnh: MySQL không có đầy đủ những cơ sở vật chất cho một hệ quản trị CSDL chnhs tông, nhưng đối với công việc thường nhật của phần đông mọi người thì đáp ứng được khác nhiều thứ. Đối với những CSDL cở trung bình thì MySQL hỗ trợ tuyệt vời về tốc độ. Cải tiến liên tục: MySQL được xây dựng trên mã nguông mở nên có nhiều người phát triển và được cải thiện liên tục CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG 2.1 Thực trạng thi hiện nay Kết quả học tập phản ánh kết quả có gắng, miệt mài học tập của từng học sinh, củng mới lên bước ngoặt trong cuộc đời của mỗi người. Kết quả học tập là sự tổng hợp của học sinh/sinh viên về kiến thức,kỹ nãng, năng lực, thái độ đã được đặt ra trong mục tiêu giáo dục. Trong nhà trường học sinh/sinh viên được đào tạo rèn luyện về kiến thức, kỹ năng làm việc. Các kiến thức, kỹ năng này là mọt quá trình tích lũy qua thời gian và qua nhiều môn học tổng hợp nên. Chúng liên quan rất lớn đến kiến thức và phương pháp giảng dạy bộ môn và các phương pháp giáo dục học sinh. Mà thước đo của sự thành công là kết quả được thể hiện trong bài thi của thí sinh. Để đánh giá về chất lượng giáo dục người ta có 3 hình thức kiểm tra: Thi vấn đáp: thí sinh bốc tham đề thi có thời gian chuẩn, sau đó giáo viên chấm thi gọi thí sinh vào trình bày. Sau khi trinhh bày giáo viên sẽ đặt ra câu hỏi tí sinh trả lời. Ưu điểm :đánh giá đúng khả năng của thí sinh Nhược điểm : hình thức này tốn thời gian Thi tự luận : các thí sinh được phân vào các phòng thi mỗi thí sinh có một đề thi dưới dạng các câu hỏi, câu hỏi được cho dưới dạng mở thí sinh tự trình bày. Ưu điểm :đánh giá được nhiều thí sinh cùng một lúc Nhược điểm : rễ xảy ra gian lận. Thi trắc nghiệm : đây là hình thức kiểm tra thí sinh bàng các câu hỏi khách quan dưới dạng lưa chọn đáp án đúng với yêu cầu đề bài. Thi trắc nghiệm có thể thi trên máy hoặc trên giấy. Phương pháp này trong đề thi thường nhiều câu hỏi mỗi câu đưa ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết để thí sinh trả lời từng câu một cách ngăn gọn. Ưu điểm : Đánh giá được nhiều thí sinh cùng lúc, Hạn chế được gian lận, Chấm bài nhanh, đơn giản và khách quan, không bị ảnh hưởng bởi cách đánh giá cá nhân. Toàn bộ quá trình chấm thi đề tự động bằng máy. Dạng bài này không yêu cầu thí sinh viết nhiều nên giúp tập trung khiểm tra kỹ năng cụ thể, Kiểm tra được một lượng lớn kiếm thức và kỹ năng. Nhược điểm : Một số thí sinh co thể học cách loại trừ đáp án Mất nhiều thời gian và công sức để làm để xây dựng một đề thi trắc nghiệm hơn xây dựng đề thi tự luận Không kiểm tra được kỹ năng nói viết của thí sinh. Do những ưu điểm nhược trên của năm 2006 Bộ GD-ĐT đã đưa môn tiếng anh vào thi chắc nghiệm. Đến năm 2007 Bộ GD-ĐT tổ chức thi trắc nghiệm hoàn toàn với các môn ngoại ngữ(tiếng anh, trung, pháp…), Vật lý, hóa học sinh học trong kỳ thi tốt nghiệp PTTH và kỳ thi ĐH-CĐ. Vậy thi trắc nghiệm là gì? Dạng câu hỏi của nó ra sao? Trắc nghiệm là : một phép lượng giá cụ thể ở mức, khả năng thể hiện hành vi trong lĩnh vục đó. Trong giáo dục, thì trắc nghiệm được tiến hành trong các kỳ thi, kiểm tra đánh giá kết quả học tập, giáo dục đối với một môn học nào đó. Dạng câu hỏi thi trắc nghiệm: trong thi trắc nghiệm có nhiều dạng câu hỏi khác nhau nhưng dạng câu hỏi được dùng nhiều nhất là dạng câu hỏi có nhiều sự lựa chọn thí sinh chỉ cần chọn đáp án đúng không cần giải thích gì thêm. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều sự lựa chọn được chia thành 2 phần Phần đề bài hay còn gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nên ra một câu hỏi Phần tiếp theo là phần đáp án hay phương án để chọn thường được dánh dấu bằng các chữ cái A,B,C,D…trong các phương án để chọn chỉ duy nhất có một phương án đúng hoặc dúng nhất; các phương án khác được đưa ra nhằn giây nhiễu cho thí sinh. Lưu ý các phương án nhiễu phải đảm bảo sao cho “có lý” và “hấp dẫn” như phương án đúng để phân loại thí sinh.Ví dụ: Cho a=13, b=3;tính a mod b bằng: A) 4.33333 B) 4 C)1 Nếu thí sinh năm vững phép toán lấy dư sẽ chọn đáp án C. nếu không nắm vững sẽ chọn đáp án khác : a/b=4.3333 chọn A [a/b] = 4 chọn B Thi trăc nghiệm trên mạng: Bài toán: luyenthi.vn là một website xây dựng để phục vụ cho các thí sinh rèn luyện cũng nhưng làm quen với hình thức thi mới. Qua cách tham luyện thi thí sinh sẽ biết được khả năng của mình để lựa chọn trường phù hợp, đồng thời cũng là bước đệm để chuẩn bị tốt cho cá kỳ thi quan trọng như kỳ thi tốt nghiệp PTTH và kỳ thi ĐH-CĐ. Hệ thông của chúng tôi cho phép người cập nhập đề thi, quản lý đề thi và ngân hàng câu hỏi theo môn….; hỗ trợ cho các thí sinh(tài khoản người dùng) hoàn thành bài thi một các hiệu quả nhất. Hệ quản trị trang web tiện lợi, giúp cho người quản trị(admin) điều hành có hiệu quả. Tài khoản dành cho thí sinh: khi một tài khoản được đăng ký mới bạn chỉ là thành viên bình thường và chỉ được phép tham gia thi. Tài khoản quản trị nội dung(thông thường là giáo viên): tài khoản thành viên sau khi được người quản trị (admin) xét lên làm quản trị nội dung sẽ có thêm quyền cập nhật câu hỏi, câu trả lời đúng, thuộc môn nào…… Tài khoản quản trị(admin): tài khoản này có quyền cao nhất. Admin có quyền như của quản trị hệ thống ngoai ra còn có phân quyền người dùng Quy trình thi trắc nghiệm trên mạng: Tạo ngân hàng câu hỏi: công việc này là phần của quản trị nội dung. Câu hỏi phải đảm bảo làm sao phân loại được thí sinh có mức đọ khó dễ khác nhau. Thực hiện thi : thí sinh đăng nhập vào hệ thống chọn môn thi, hệ thống sẽ tự soạn đề thi cho bạn. thí sinh sẽ thi trong khoảng thời quy định làm bài thi, sau khi thi xong bài thi sẽ được gửi về hệ thống để chấm thi. Chấm thi : bài thi được chấm sẽ chả lai cho thí sinh có đápp án đúng kèm theo Lưu lại: bài thi sẽ được hệ thống lưu vào CSDL của website Ý nghĩa của luyenthi.vn :website sẽ luyện tập trước cho thí sinh các kỹ năng cần thiết cho những kỳ thi quan trọng. đồng thời cũng định hướng sẵn cho các thí sinh để cho thí sinh có những sự lựa chọn và thay đổi bổ sung pù hợp. CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1 Mô tả hệ thống 3.1.1 các chức năng của hệ thống Website có các chức năng chính sau: Luyện thi trắc nghiệm : thí sinh sẽ làm bài thi với lượng kiến thức và thời gian như thi thật(kỳ thi đại học- cao đẳng). Quản trị:bao gồm quản lý ngân hàng câu hỏi, quản trị người dùng 3.1.2 Các chức năng chính của website Hệ thống website sẽ được phân ra làm 2 nhóm sử dụng chính Nhóm thứ nhất là người sử dụng : nhóm này là những thí sinh-thành viên thông thường , các chức năng mà nhóm này có quyền : thứ nhất chức năng chính của web là thi, ngoài ra nhóm này còn được xem kết quả mà mình đã thi và kết quả mà các thí sinh khác đã làm . Nhóm thứ hai là người quản trị: nhóm này có 2 nhóm con Nhóm quản trị nội dụng : nhóm này ngoài những quyền của nhóm người sử dụng sẽ có thêm quyền cập nhập ngân hàng câu hỏi, các chức năng thêm, sửa, xóa, cập nhập câu hỏi cho từng môn. Nhóm root,admin :nhóm này có quyền cao nhất hệ thống, có tất cả các quyền. quyền nhóm này như của quản trị nội dung , ngoài ra có thêm quyền quản trị người dùng. 3.1.3 Nguyên tắc hoạt động của hệ thống Khi mới vào trang web bạn cần đăng nhập hoặc đăng ký. Đăng ký điền đầy đủ thông tin bắt buộc họ tên, nơi sinh, ngày sinh, email…… sau đó đồng ý với quy định của web sau đó bạn gửi đến hệ thống. nếu hệ thống kiểm tra đầy đủ yêu cầu sẽ gửi thư kích hoạt đến email của bạn bạn chỉ cần kích hoạt là có thể vào thi. Đăng nhập: bạn đăng nhập vào website, hệ thống sẽ tự động hiện các chức năng trong quyền hạn của bạn( Bạn cũng có thể thay đổi thông tin của tài khoản): Thí sinh : có quyền tham gia luyện thi bằng cách chọn số câu hỏi. Hệ thống sẽ đưa ra đề bài cho thí sinh thi. Ngoài ra tài khoản này còn xem được những bài thi đã thực hiện Quản trị nội dung( thông thường là các giáo viên được Admin xét quyền ): có các quyền nhưng tài khoản người dùng(thí sinh) ngoài ra có quyền quản lý câu hỏi trong ngân hàng đề thêm câu hỏi, xóa câu hỏi, sửa câu hỏi đã có; quản lý nội dung mục truyện cười giáo dục. Admin : người chịu trách nhiệm quản trị chính của Web có các quyền như quyền quản trị nội dung, quản trị tài khoản, thêm người hỗ trợ trực tuyến. 3.2 Phân tích hệ thống 3.2.1 biểu đồ phân dã chức năng: Web luyện thi trắc nghiệm hóa học Giao tiếp người dùng Quản trị hệ thống Quản trị Đăng xuất Luyện thi Thống kê Quản trị tài khoản Quản trị ngân hàng câu hỏi Quên mật khẩu Đăng ký Đăng ký Quản tri đề thi Hình 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống Quản lý Đăng xuất Để sử dụng các chức năng của Website như luyện thi, hỗ trợ trực tuyến mỗi thí sinh phải có một tài khoản. Mỗi tài khoản là một mã (giống số báo danh của thí sinh trong trường) để hệ thống quản lý các thí sinh tham giai luyện thi . Quản trị Đăng xuất Đăng ký Đăng nhập Tùy chỉnh Quên mật khẩu Hình 3.2: Biểu đồ phân dã chức năng Quản lý Đăng xuất Nếu thí sinh chưa có tài khoản thì hệ thống hỗ trợ thí sinh đăng ký một tài khoản mới, thí sinh phải điền đầy đủ các thông tin người dùng ấn vào đăng ký hệ thống sẽ tự động tạo một tài khoản cho thí sinh mới Thí sinh cũng có thể thay đổi thông tin về mình trừ tên đăng nhập Trong trường hợp quên mật khẩu hệ thống sẽ tự động gửi mật vào hòm thư của thí sinh Chức năng luyện thi Chức năng này giúp thí sinh rèn luyện các kỹ năng thi trắc nghiệm cũng như già soát lại các kiếm thức đã học trước khi bước vào các kỳ thi quan trọng . Luyện thi Kết quả thi Thi Hình 3.3: Biểu đồ phân dã chức năng luyện thi Để tham gia luyện thi thí sinh cần phải đăng nhập vào hệ thống mới được luyện thi, Thí sinh sẽ chọn số câu hỏi tùy theo lượng thòi gian, kiến thức của thí sinh. Sau khi thi xong hết thời gian hoặc làm xong bài thi hệ thống sẽ tự động chấm để và gửi kết quả cho thí sinh có kèm theo giải thích Chức năng thống kê Thí sinh có thể xem lại các kết quả mà mình đã thi cũng như xem kết quả của các thí sinh khác 3.2.1.4 Quản trị ngân hàng câu hỏi Để đảm bảo có chất lượng luyện thi tốt cần phải có ngân hàng câu hỏi đúng với thực tế bám sát chương trình SGK đặc biệt cần phải phong phú. Do vậy cần một đội ngũ quản lý nội dung có thâm niên trong môn học hỗ trợ Admin. Quản trị ngân hành câu hỏi Thêm mới câu hỏi Sửa câu hỏi Xóa câu hỏi Hình 3.4: Biểu đồ phân dã chức năng Quản trị ngân hàng câu hỏi Để phục vụ tốt chức năng này hệ thống hỗ trợ các chức năng như thêm câu hỏi mới, xóa các câu hỏi không cần thiết hoặc sửa các câu hỏi không chính xác. Quản tri người dùng( tài khoản) Chức năng này giúp Admin sẽ quản lý các tài khoản. Có thể thêm mới, thay đổi thông tin tài khoản hoặc xóa các tài khoản vi phạm nội quy, cũng như phân quyền cho cho người dùng. Quản trị tài khoản Thêm mới user Sửa thông tin user Xóa user Phân quyền Hình 3.5: Biểu đồ phân dã chức năng Quản tri người dùng( tài khoản) Chức năng quản lý thống kê Chức năng này giúp cho người quản trị có thể kiểm soát được tình hình hoạt động của Website. Chức năng quản trị đề thi Quản trị đề thi Thêm mới Sửa, thêm bớt câu hỏi Xóa Hinh 3.6: Biểu đồ phân dã chức năng quản trị đề thi Sau khi có ngân hàng câu hỏi người phụ trách quản trị nội dung có thể chọn tạo ra các đề thi để cho thí sinh tham gia thực hiện các bài thi. Hệ thống hỗ trợ các chức năng tạo đề thi mới, lựu chọn các câu hỏi thời gian thi cũng như các tùy chinh trong bài thi. Nếu đề thi không phù hợp bạn cũng có thể thêm câu hỏi, xóa bớt câu hỏi cũng như chỉnh thời gian thi hoặc xóa hẳn bài thi. 3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 3.2.2.1 Các Sơ đồ trao đổi dữ liệu Các quy ước trong sơ đồ Tên chức năng Tác nhân ngoài Tên kho dữ liệu Tên luông dữ liệu Biểu diễn các chức năng xử lý dữ liệu. Tên chức năng bao gồm động từ có thể kèm thêm bổ ngữ tóm tắt về chức năng đó. Chỉ luồng dữ liệu đi từ tác nhân, kho giữ liệu hay cá chức năng xử lý này đến các xử lý khác. Tên loại dữ liệu gồm danh từ và tính từ bổ xung. Biểu diễn các đối tượng bên ngoài hệ thống nhưng có trao đổi dữ liệu với hệ thống. Biểu diễn kho dữ liệu. Tên của kho dữ liệu phải là một danh từ, kèm theo tính ngữ nếu cần. 3.2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh: Thống kê Thi Đăng nhập Đăng ký Quên mật khẩu Kết quả Thống kê Kết quả Thi Quên mật khẩu Email Đăng ký Kết quả Đăng nhập Cập nhập thông tin Cập nhập thông tin Thí sinh Website luyện thi trắc nghiệm Quản trị Hình 3.6: Biểu luồng dữ liệu mức ngữ cảnh. 3.2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh đề thi Ngân hàng đề thi Câu hỏi Quản trị đề thi admin Hình 3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 3.2.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Quản trị Đăng xuất” Hình 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Quản trị Đăng xuất” 3.2.2.5 Biểu Đồ luồn dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản trị ngân hàng câu hỏi Hình 3.9 : Biểu Đồ luồn dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản trị ngân hàng câu hỏi Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng luyện thi Hình 3.10: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng luyện thi 3.2.2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “quản trị tài khoản” Hình 3.11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Quản trị Tài khoản” 3.2.2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Quản trị đề thi” Quản trị nội dung Ngân hàng Đề Ngân hàng câu hỏi Câu hỏi Câu hỏi Lưu đề Lưu đề Lưu đề Ngân hàng Đề Xóa đề thi Thông tin câu hỏi Thông tin câu hỏi Cập nhập câu hỏi Cập nhập câu hỏi Thêm mới đề thi Sửa đề thi Xóa đề thi Phân tích hệ thống về dữ liệu 3.3.1Các thực thể của hệ thống Từ những phân tích hệ thống website ta có các thực thể sau đây STT Tên thực thể Chú thích 1 luyenthi_answers Lưu trữ câu trả lời 2 luyenthi_config Lưu trữ thay đổi trên 3 luyenthi_etemplates Lưu trữ tài khoản 4 luyenthi_groups Lưu trữ nhóm phân quyền(admin,người dùng, giáo viên) 5 luyenthi_groups_users Lưu trữ nhóm phân quyền người dùng 6 luyenthi_gscales Các loại thang điểm 7 luyenthi_gscales_grades Các thang điểm tương ứng từng loại 8 luyenthi_questions Câu hỏi 9 luyenthi_results Lưu trữ kết quả 10 luyenthi_results_answers Kết quả chi tiết 11 luyenthi_rtemplates Các mẫu templates 12 luyenthi_subjects Chủ đề thi 13 luyenthi_tests Các bài thi 14 luyenthi_tests_attempts Lưu trữ các bày làm thử 15 luyenthi_users Lưu trữ tài khoản 16 luyenthi_groups_resources Nhóm tài nguyên để lựa chọn phân quyền 17 luyenthi_groups_tests Nhóm phân quyền thi 18 luyenthi_resources Các tài nguyên của web 19 luyenthi_tests_attempts Các bài thi thử 20 luyenthi_tests_own Các bài thi riêng 21 luyenthi_visitors Tài khoản khách Mối quan hệ giữa các thực thể ER Quan hệ giữa hai thực thể luyenthi_ questions và luyenthi_tests Một bài thi có nhiều câu hỏi Một câu hỏi cũng có thể xuất hiện trong nhiều bài thi Quan hệ giữa 2 thực thể luyenthi_tests vào luyenthi_users Một thí sinh có thể thi nhiều lần Một bài thi chỉ thực hiện bởi 1 thí sinh Quan hệ giữa hai thực thể luyenthi_ questions và luyenthi_users Một thí sinh có thể làm nhiều câu hỏi Một câu hỏi có thể xuất hiện nhiều lần trong nhiều bài thi mà thí sinh làm Chương 4 : THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU Tên trường Kiểu dữ liệu Rằng buộc answerid int(10) Primary key questionid int(10) Not null answer_text Text Not null answer_feedbac Text Not null answer_correct tinyint(3) Not null answer_percents float Not null isregexp tinyint(3) Not null iscasesensitive tinyint(3) Not null Bảng 4.1 : Bảng luyenthi_answers (Lưu trữ câu trả lời) Tên trường Kiểu dữ liệu Rằng buộc configid int(10) Primary key config_name varchar(50) Not null config_value Text Not null Bảng 4.2 : luyenthi_config(thay đổi cấu hình web) Tên trường Kiểu dữ liệu Rằng buộc etemplateid int(10) Primary key questionid varchar(255) Not null etemplate_from varchar(255) Not null etemplate_subject varchar(255) Not null etemplate_body Text Not null etemplate_name varchar(255) Not null Bảng 4.3 : luyenthi_etemplates (Lưu trữ tài khoản) Bảng 4.4 : luyenthi_groups (Lưu trữ nhóm phân quyền(admin,người dùng, giáo viên)) Tên trường Kiểu dữ liệu Rằng buộc groupid int(10) Primary key resourceid int(10) Not null Bảng 4.5 : luyenthi_groups( Nhóm tài nguyên để lựa chọn phân quyền) Tên trường Kiểu dữ liệu Rằng buộc groupid int(10) Primary key testid int(10) Primary key Bảng 4.6 : luyenthi_groups_test Nhóm phân quyền thi Tên trường Kiểu dữ liệu Rằng buộc groupid int(10) Primary key userid int(10) Primary key Bảng 4.6 : luyenthi_groups_users (Nhóm phân quyền thi) Tên trường Kiểu dữ liệu Rằng buộc gscaleid int(10) Primary key gscale_name varchar(50) Not null gscale_description varchar(50) Not null Bảng 4.7: luyenthi_gscales( Các loại thang điểm) Bảng 4.8 : luyenthi_gscales_grades Bảng 4.9 : luyenthi_questions Bảng 4.10 : luyenthi_resources Bảng 4.11 : luyenthi_results Bảng4.12 : luyenthi_results_answers Bảng 4.13 : luyenthi_rtemplates Bảng 4.14: luyenthi_subjects Banh 4.15 : luyenthi_tests Bảng 4.16 : luyenthi_tests_attempts Bảng 4.17 : luyenthi_tests_own Bảng 4.18 : luyenthi_tests_questions Bảng 4.19 : luyenthi_users Bảng 4.20 : luyenthi_visitors Chương 5 : THIẾT KẾ GIAO DIỆN 5.1 Yêu cầu của website, cài đặt website Website chạy được trên tất cả các trình duyệt như IE, Firefox…. Cài đặt: Đối với host( chạy trên mạng) cần phải hỗi trợ php Chạy trên localhost cần cài đặt Xampp Cài đặt Xampp Restore lại csdl, tạo csdl mới có tên luyenthi sao đó import file backup vào. Copy folder tracnghiem vào C:\xampp\htdocs Gõ localhost/tracnghiem 5.2 Một số giao diện Khi vài web hệ thống bắt bộc bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký. Nếu thí sinh đã có tài khoản thì đăng nhập để thực hiện các chức năng tiếp. Còn trong trường hợp chưa có tìa khoản trong luyenthi.vn bạn cần phải đăng ký tài khoản mới Hình 5.1 : giao diện đăng nhập Yêu cầu phải điền đầy đủ các thoogn tin cần thiết Hình 5.2 : Đăng ký Sau khi đăng nhập thành công bạn có quyền sử dụng các chức năng nằm trong quyền hạn của tài khoản. Nếu bạn là thí sinh bạn chỉ được phép thi và xem lại các bài mà mình đã làm , thực hiện làm bài Hình 5.3: chọn bài kiểm tra Thí sinh chọn đề thi để thực hiện thì Website sẽ đưa ra giao diện thi để thí sinh làm bài thi Hinh 5.4: Làm bài thi Kết thúc bài thi hoặc hết thời gian thi thí sinhsex kích vào nút trả lời tra lời, hệ thống sẽ tự động chấm điểm cho bạn Hình 5.5: kết quả thi Ngân hàng câu hỏi cho phép những tài khoản đã được người quản lý website(admin) cấp quyền quản trị nội dung. Trong chức năng này bạn có thêm mới câu hỏi, sửa các câu hỏi đã có trong CSDL, xóa các câu hỏi không phù hợp hoặc sai nội dung cũng như xem các câu hỏi đã có sẵn. Hình 5.6:giao diện ngân hàng đề Thêm mới câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi, bạn điền các thông tin cần thiết của câu hỏi vào đề bài các phương án trả lời giải thích tại sao sai? tại sao đúng? Đáp án đúng Hình 5.7: Giao diện thêm mới câu hỏi Người quản lý cũng có thể tạo thêm môn thi mới Hình 5.8: Môn thi Sau khi đã có môn thi và các câu hỏi của môn thi nguwoif quản lý sẽ thiết lập các đề thi để cho thí sinh có thể thi Hình 5.9 Quản lý bài kiểm tra Hình 5.10: Tạo mới bài kiểm tra Hình 5.11: sửa đề thi thêm bớt câu hỏi Thí sinh có thể xem lại các bày mà mình đã thực hiện Hình 5.12: thống kê thi Admin có thể thên thành viên xóa bớt thành viên hoặc các tùy chỉnh Hình 5.13: Giao diện phân quyền KẾT LUẬN Những kết quả đã đat được : Sau khi triển khai thực hiện website luyenthi.vn đã đạt được những kết quả sau: Là cầu nối giữa giáo viên và học sinh. Tạo một môi trường rèn luyện kỹ năng thi trắc nghiệm cho học sinh trước các kỳ thi quan trọng. Giao diện thân thiện với người dùng, các thao tác đơn giả dễ dùng cho cả người dùng lẫn người quản lý website. Hệ thống quản lý website khác đầy đủ Cập nhập ngân hàng câu hỏi một cách dễ dàng, tiện lợi. Hướng phát triển trong tương lai: Do thời gian có hạn cũng như kỹ năng lập trình của em có hạn nên website vẫn chưa được hoàn thiện so với nhu cầu hiện nay. Em rất mong sự đóng gióp ý kiến củ thầy cô cũng như các bạn. Với các chức năng hiện tại của website thì hướng phát triển trong tương lai là : Xây dựng một diễn đàn để cho các thí sinh cũng như giáo viên có thể trao đổi tham khảo. Năng cấp, Hoàn thiện hệ thống quản lý của website. Em giử lời cảm ơn chân thành đến thày Phạm Minh Hoàn trong suốt thời gian qua, đã hướng dẫn tận tình để em hoàn thiện website này một các nhanh chóng hiệu quả. Xin chân thành cảm ơn thầy cô trong bộ môn Công Nghệ Thông tin trường đại học Kinh Tế Quốc Dân và tập thể lớp CNTT 48A đã tạo môi trường học tập hiệu quả và đoàn kết…… Tài Liệu Tham Khảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Nguyễn Văn Ba – NXB Đại học quốc gia Hà Nội Nhập môn cơ sở dữ liệu quan hệ Lê Tiến Vương – NXB Thống kê PHP Thật Đơn Giản VN-GUIDE- Nxb Thống kê Lập trình web bằng PHP VN-GUIDE- Nxb Thống kê Ebook về php và MySQl trên tailieu.vn và một số sách, website tham khảo khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26546.doc
Tài liệu liên quan