Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu học hỏi về lí luận cũng như thực tế tại Công ty. Nhìn chung Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng có bộ máy kế toán có trình độ chuyên môn, trung thực, năng động trong công việc. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hợp lý và có hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Thực tế cho thấy Công ty ngày càng phát triển. Tổng doanh thu bán sản phẩm thiết bị chiếu sáng thu được là khá cao và lợi nhuận đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn năm trước. Điều này chứng tỏ hiệu quả trong quản lý và trong quá trình kinh doanh của Công ty. Đặc biệt em nhận thấy:
66 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Điện - Chiếu sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thụ để giao cho đại lý và tính khoản hoa hồng đại lý được hưởng, kế toán ghi sổ:
Phản ánh doanh thu hàng giao đại lý:
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán (Chi tiết các đại lý)
Có TK 511 - Doanh thu chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Tính hoa hồng cho bên nhận đại lý:
Nợ TK 641 - Số hoa hồng được hưởng
Có TK 111, 112, 131
* Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi đại lý thực tế đã bán được:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
* Bên nhận đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp:
Nợ TK 111, 112 - Tổng tiền thanh toán trừ tiền hoa hồng
Có TK 131 - Chi tiết theo đại lý
* Đối với các nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục A của phương thức tiêu thụ trực tiếp.
B/ Phương thức tiêu thụ qua các đại lý, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT).
Trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì kế toán vẫn thực hiện phản ánh các nghiệp vụ kinh tế: Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi đại lý, tính hoa hồng cho bên nhận đại lý, phản ánh giá vốn của hàng ký gửi đại lý, phản ánh đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp như khi kế toán ở trên (trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Chỉ kế toán khác với trường hợp ở mục A khi phản ánh doanh thu hàng giao đại lý. Vì trong trường hợp này doanh thu tiêu thụ hàng ký gửi đại lý bao gồm cả thuế GTGT. Kế toán tiến hành kế toán như sau:
* Phản ánh doanh thu hàng giao đại lý:
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán (Chi tiết các đại lý)
Có TK 511 - Doanh thu có thuế GTGT
Cuối kỳ tính thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 33311 - Phần thuế GTGT đầu ra phải nộp
* Đối với các nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục B của phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Sơ đồ 2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý- tại đơn vị chủ hàng: trang
TK157
TK632
Trị giá hàng
gửi đại lý
Giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
giá vốn
Kết chuyển
DT thuần
TK 911
Doanh thu
Bán hàng
TK 511
TK33311
Thuế GTGT Hoa hồng
đầu ra trả đại lý
TK 641
TK 111,112,131
TK155
2.3. Phương thức bán hàng trả góp:
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất do trả chậm đã được quy định trước trong hợp đồng. Số tiền trả vào các kỳ sau thường là bằng nhau (trong đó bao gồm tiền gốc và tiền lãi phải trả), về doanh thu thì được tính theo doanh thu bán hàng trả ngay một lần. Số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp với số tiền chấp nhận thanh toán thì được kế toán vào thu nhập hoạt động tài chính.
A/ Phương thức bán hàng trả góp, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT). Kế toán phản ánh như sau:
* Xuất sản phẩm giao người mua trả góp:
Nợ TK 632 - Giá vốn của sản phẩm
Có TK 155 - Giá thực tế xuất kho thành phẩm
Hoặc Có TK 154 - Giá thành thực tế sản phẩm chưa qua kho
* Khi bán hàng trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 - Số tiền khách hàng trả lần đầu
Nợ TK 131 - Số tiền khách hàng còn nợ lại
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 3387 - Số lãi suất trả chậm khách hàng phải chịu
* Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Ghi nhận doanh thu tiền lãi từ bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 - Số lãi suất trả chậm khách hàng phải chịu
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
* Đối với các nghiệp vụ cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục A của phương thức tiêu thụ trực tiếp.
B/ Phương thức bán hàng trả góp, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT). Kế toán phản ánh như sau:
* Xuất sản phẩm giao người mua trả góp:
Nợ TK 632 - Giá vốn của sản phẩm
Có TK 155 - Giá thực tế xuất kho thành phẩm
Hoặc Có TK 154 - Giá thành thực tế sản phẩm chưa qua kho
* Khi bán hàng trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 - Số tiền khách hàng trả lần đầu
Nợ TK 131 - Số tiền khách hàng còn nợ lại
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có thuế GTGT
Có TK 3387 - Số lãi suất trả chậm khách hàng phải chịu
* Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Ghi nhận doanh thu tiền lãi từ bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 - Số lãi suất trả chậm khách hàng phải chịu
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Cuối kỳ tính thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 - Phần thuế GTGT đầu ra phải nộp
* Đối với các nghiệp vụ cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục B của phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Sơ đồ 4
TK 111,112,131
TK155,154
TK632
TK911
TK511
Trị giá
hàng bán
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển
doanh thu thuần
DTBH
TK33311
GTGT
Kết chuyển Thu nhập HĐTC
TK 3387
Lãi trả chậm
TK 515
Phân bổ lãi trả chậm
2.4. Phương thức gửi hàng chờ chấp nhận:
Theo phương thức này thì doanh nghiệp bán gửi hàng cho người mua theo địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng kinh tế, số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bán. Chỉ đến khi người mua chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền về số hàng đã chuyển giao thì lúc đó mới được xác định là tiêu thụ.
A/ Phương thức gửi hàng chờ chấp nhận, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT). Kế toán phản ánh như sau:
* Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gửi cho người mua theo hợp đồng:
Nợ TK 157 - Giá thực tế hàng xuất kho
Có TK 155 - Giá thực tế xuất kho thành phẩm
Hoặc Có TK 154 - Giá thành thực tế sản phẩm chưa qua kho
* Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một phần hoặc toàn bộ số hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
+ Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
* Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về vì không phù hợp với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155 - Giá thực tế xuất kho
Có TK 157 - Giá thực tế xuất kho
* Đối với các nghiệp vụ cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục A của phương thức tiêu thụ trực tiếp.
B/ Phương thức gửi hàng chờ chấp nhận, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT). Kế toán như sau:
* Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gửi cho người mua theo hợp đồng:
Nợ TK 157 - Giá thực tế hàng xuất kho
Có TK 155 - Giá thực tế xuất kho thành phẩm
Hoặc Có TK 154 - Giá thành thực tế sản phẩm chưa qua kho
* Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một phần hoặc toàn bộ số hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
+ Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có thuế GTGT
* Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về vì không phù hợp với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155 - Giá thực tế xuất kho
Có TK 157 - Giá thực tế xuất kho
* Đối với các nghiệp vụ cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục A của phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Cuối kỳ tính thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 - Phần thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sơ đồ 5: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi hàng
chờ chấp nhận
Gửi hàng chờ
chấp nhận
TK157
TK632
TK911
GVHB
Kết chuyển
GVHB
Kết chuyển
DT thuần
DTBH
không thuế
TK511
TK 111,112
TK33311
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp
Tổng giá
thanh toán
Kết huyển các khoản
CKTM, HBBTL, GGHB
TK 521,531,532
CKTM, HBBTL, GGHB phát sinh
TK155,154
2.5. Phương thức đổi hàng:
Do nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp cho nên doanh nghiệp thấy cần thiết phải thực hiện trao đổi hàng hoá với một số đơn vị có nhu cầu nhằm để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Doanh thu Số lượng Giá bán trên
sản phẩm = sản phẩm x thị trường tại
đem trao đổi đem trao đổi thời điểm thực
hiện trao đổi
A/ Phương thức đổi hàng, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT). Kế toán như sau:
* Phản ánh trị giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Trị giá thực tế xuất kho (Sản phẩm đem trao đổi)
* Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 131 - Tổng số tiền phải thu
Có TK 511 - Doanh thu trao đổi sản phẩm không bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
* Căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn GTGT về hàng đem trao đổi do bên kia cung cấp, kế toán phản ánh giá trị thực tế của hàng hoá vật tư trao đổi được đã nhập kho:
Nợ TK 152, 153, 156 - Trị giá vật tư hàng hoá
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
Có TK 131 - Tổng số tiền phải thanh toán
* Quá trình trao đổi hoàn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng:
- Nếu trị giá hàng đem trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được bên trao đổi thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 Khoản chênh lệch được thanh toán bổ sung
Có TK 131
Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được doanh nghiệp thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 131 Khoản chênh lệch phải thanh toán bổ sung Có TK 111, 112
B/ Phương thức đổi hàng, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT):
Trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự trên, nhưng khi phản ánh doanh thu và phản ánh nhập kho vật tư, hàng hoá thì kế toán phải kế toán như sau:
* Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 131 - Tổng số tiền phải thu
Có TK 511 - Doanh thu trao đổi sản phẩm bao gồm cả thuế GTGT
Cuối kỳ tính thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 - Phần thuế GTGT đầu ra phải nộp
* Căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn GTGT về hàng đem trao đổi do bên kia cung cấp, kế toán phản ánh giá trị thực tế của hàng hoá vật tư trao đổi được đã nhập kho:
Nợ TK 152, 153, 156 - Trị giá vật tư hàng hoá bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 131 - Tổng số tiền phải thanh toán
Sơ đồ : Trình tự kế toán bán hàng theo phương thức đổi hàng
TK155
TK632
TK911
Giá vốn hàng bán
Kết chuyển
GVHB
Kết chuyển DT BH
TK511
Thuế VAT đầu vào được khấu trừ
TK 33311
TK131
TK152, 153, 156
Nhận hàng
TK1331
Thuế VAT đầu ra
DT hàng đem trao
đổi
2.6. Phương thức tiêu thụ nội bộ:
Là phương thức bán hàng trong các đơn vị của cùng một Tổng công ty, một liên hiệp các xí nghiệp... Ngoài ra, tiêu thụ nội bộ còn để phản ánh việc trả lương, thưởng cho cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp bằng sản phẩm sản xuất, dùng sản phẩm để biếu tặng...
A/ Phương thức tiêu thụ nội bộ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT). Kế toán phản ánh như sau:
Các trường hợp tiêu thụ nội bộ:
* Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Giá thực tế xuất kho thành phẩm
Hoặc Có TK 154 - Giá thành thực tế sản phẩm chưa qua kho
* Phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ:
+ Bán cho đơn vị nội bộ:
Nợ TK 111, 112, 131 - Đã thanh toán bằng tiền
Nợ TK 1368 - Số còn nợ chưa thanh toán
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Trường hợp doanh nghiệp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm:
Nợ TK 334 - Giá có thuế GTGT
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm để phục vụ lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình hoặc dùng biếu tặng :
Nợ TK 627, 641, 642 - dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 431 - dùng thưởng, phúc lợi, biếu tặng
Nợ TK 161 - Dùng cho hoạt động dự án, sự nghiệp
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ chưa có thuế GTGT(tính theo giá thành sản xuất)
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
B/ Phương thức tiêu thụ nội bộ, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT):
Trường hợp doanh nghiệp bán sản phẩm cho đơn vị nội bộ:
* Giá vốn được phản ánh như trên:
* Phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ:
+ Bán cho đơn vị nội bộ:
Nợ TK 111, 112, 131 - Đã thanh toán bằng tiền
Nợ TK 1368 - Số còn nợ chưa thanh toán
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ có thuế GTGT
+ Doanh nghiệp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm:
Nợ TK 334 - Giá có thuế GTGT
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ có thuế GTGT
+ Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm để phục vụ lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình hoặc dùng biếu tặng :
Nợ TK 627, 641, 642 - dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 431 - dùng thưởng, phúc lợi, biếu tặng
Nợ TK 161 - Dùng cho hoạt động dự án, sự nghiệp
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ có thuế GTGT(tính theo giá thành sản xuất)
Cuối kỳ tính thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu tiêu thụ nội bộ
Có TK 33311 - Phần thuế GTGT đầu ra phải nộp
3. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế VAT theo phương pháp trực tiếp :
3.1. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:
3.1.1. Đối tượng chịu thuế:
Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá...
Thuế xuất khẩu được đánh vào tất cả hàng hoá dịch vụ mua bán trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
3.1.2. Đối tượng nộp thuế:
Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Còn đối tượng chịu thuế xuất khẩu là tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu.
3.1.3. Xác định thuế phải nộp:
* Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hoá sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa có thuế TTĐB.
Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán đã có thuế TTĐB x Thuế suất (%)
1 + (%) Thuế suất
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu + Thuế xuất khẩu.
Thuế TTĐB phải nộp
=
Số lượng hàng nhập khẩu
x
Giá tính thuế đơn vị
x
Thuế suất (%)
* Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Thuế xuất khẩu phải nộp do Hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất (thường là giá FOB) và thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất và được quy đổi tiền VNĐ theo tỷ giá hiện hành.
3.1.4. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng : TK 3332 - “ Thuế tiêu thụ đặc biệt”
TK 3333 – “ Thuế xuất, nhập khẩu”
Để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế.
3.1.5. Trình tự kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu:
* Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm
cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu
* Phản ánh số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511
Có TK 3332 - Thuế TTĐB phải nộp
Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu phải nộp
* Khi nộp thuế cho Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3332
Nợ TK 3333
Có TK 111, 112
3.2. Kế toán thuế GTGT:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
3.2.1. Xác định thuế GTGT:
* Xác định thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra
=
Giá chưa thuế của hàng hoá dịch vụ bán ra
x
Thuế suất thuế GTGT (%)
3.2.2. Trình tự kế toán thuế GTGT:
* Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT nộp Ngân sách Nhà nước
Có TK 111, 112
II. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1. Khái niệm, chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng:
1.1. Khái niệm kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ là việc kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm vẫn được ghi chép, phản ánh thường xuyên như theo phương pháp kê khai thường xuyên. Chỉ khác là không xác định và phản ánh trị giá vốn thành phẩm tiêu thụ được một cách thường xuyên mà chỉ xác định được trị giá vốn hàng tiêu thụ khi ở cuối kỳ kế toán kế toán xác định được giá trị hàng hoá xuất kho theo công thức:
Trị giá xuất kho thành phẩm
=
Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ
+
Trị giá thành phẩm nhập trong kỳ
-
Trị giá thành phẩm tồn cuối kỳ
1.2. Chứng từ kế toán dùng làm cơ sở kế toán doanh thu:
Hoá đơn GTGT, hợp đồng kinh tế.
Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng...
1.3. Tài khoản sử dụng:
Các tài khoản để phản ánh doanh thu tiêu thụ vẫn sử dụng như ở trên (II. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên) Như là các TK: 511, 512, 3331, 111, 112, 131... như đã trình bày ở trên.
Tài khoản sử dụng kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ chỉ khác ở một số tài khoản sau:
* TK 632: Tài khoản “ Giá vốn hàng bán”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632:(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Nợ:
Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ.
Tổng giá thành thực tế thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Các khoản khác cho phép tính vào giá vốn.
Bên Có:
Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ... vào bên nợ tài khoản 155.
Kết chuyển giá trị vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên nợ tài khoản 157.
Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 632 – Không có số dư cuối kỳ.
* TK 155: Tài khoản “ Thành phẩm”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 155:(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Nợ:
- Kết chuyển thành phẩm hiện tồn kho cuối kỳ vào bên Có TK 632.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ... vào bên Nợ TK 632
* TK 157: Tài khoản “ Hàng gửi bán”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 157:(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Nợ:
- Kết chuyển hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Có TK632.
Bên Có:
Kết chuyển hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ vào bên Nợ TK632.
* TK 631: Tài khoản “ Giá thành sản xuất”
Tài khoản này được dùng để phản ánh giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ kết chuyển sang bên Nợ TK 632.
2. Phương pháp kế toán:
Phần kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán vẫn tiến hành kế toán như ở phần trên (kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên). Chỉ kế toán khác ở phần kế toán giá vốn hàng bán, tiến hành như sau:
Đầu kỳ kết chuyển sản phẩm hiện còn sang tài khoản 632.
- Kết chuyển sản phẩm tồn kho đầu kỳ.
Nợ TK 632
Có TK 155
Kết chuyển sản phẩm đã gởi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ:
Nợ TK 632
Có TK 157
Phản ánh trị giá sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ.
Nợ TK 632
Có TK 631
Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê xác định trị giá sản phẩm hiện còn cuối kỳ và kết chuyển.
Kết chuyển sản phẩm hiện tồn kho cuối kỳ:
Nợ TK 155
Có TK 632
Kết chuyển sản phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ.
Nợ TK 157
Có TK 632
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm bán được trong kỳ để xác địng kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Có TK 632
Sơ đồ: kế toán giá vốn hàng bán
Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi bán chưa tiêu thụ đầu kỳ
Kết chuyển giá vốn thành phẩm và hàng gửi bán tồn kho cuối kỳ
Kết chuyển trị giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ
Các khoản phải thu hồi bằng tiền do hàng bị trả lại
Kết chuyển giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành đầu kỳ
Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ
TK 631
TK 157
TK 155
TK155,157
TK 911
TK111,334,138
TK 632
III. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm:
1. Khái niệm kết quả tiêu thụ:
Kết quả tiêu thụ là biểu hiện số chênh lệch giữa doanh thu thuần trừ giá vốn hàng hoá , chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi (hoặc lỗ) về hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
.2. Xác định doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, lãi gộp, lãi thuần:
5.2.1. Xác định doanh thu thuần:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán; Hàng bán bị trả lại; Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo hoá đơn
-
Chiết khấu thương mại
-
Giảm giá hàng bán
-
Hàng bán bị trả lại
-
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
2.2. Xác định giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh sau khi đã trừ giá vốn hàng bán bị trả lại (nếu có).
2.3. Xác định lãi gộp:
Lãi gộp là hiệu số giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Công thức tính lãi gộp như sau:
Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
2.4. Xác định lợi nhuận thuần từ HĐKD:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được xác định theo công thức sau:
Lợi nhuận từ HĐKD
=
Lãi gộp
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Tài khoản sử dụng:
Để xác định kết quả tiêu thụ, kế toán sử dụng TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động và trong từng loại hoạt động có thể chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại hình dịch vụ...Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK 911 phải là doanh thu thuần hoặc thu nhập thuần.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911:
Bên Nợ:
Trị giá vốn thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
TK 421 – “ Lợi nhuận chưa phân phối”: dùng để phản ánh số lợi nhuận thực hiện trong kỳ kế toán. TK 421 chia ra các TK cấp II:
+ 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
4. Trình tự kế toán:
* Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911:
Nợ TK 511
Có TK 911
* Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần sang TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 512
* Cuối kỳ kế toán:
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ sang TK 911:
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí bán hàng sang TK 911:
Nợ TK 911
Có TK 641, 1422
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 642, 1422
* Xác định kết quả kinh doanh bằng cách tính chênh lệch giữa giá trị bên Có trừ đi giá trị bên Nợ TK 911. Xảy ra ba trường hợp:
+ Nếu kết quả xác định > 0, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lãi. Khoản lãi là phần chênh lệch dương tính được, kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 - Khoản chênh lệch dương tính được
Có TK 421(4212) - Số lãi thu được từ hoạt động kinh doanh năm nay thu được
+ Nếu kết quả xác định < 0, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lỗ. Khoản lỗ là phần chênh lệch âm tính được, kết chuyển lỗ:
Nợ TK 421(4212) - Khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh năm nay .
Có TK 911 - Khoản chênh lệch âm tính được
+ Nếu kết quả xác định = 0, không có bút toán kết chuyển.
Sơ đồ 10: Sơ đồ kế toán kết quả tiêu thụ
TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định tiêu thụ
TK641
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
TK642
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK1422
Kết chuyển (phân bổ) chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (DN có chu kỳ kinh doanh dài)
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
về tiêu thụ sản phẩm
TK511
TK421
Kết quả bán hàng (lỗ)
TK512
Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần
Kết quả bán hàng (lãi)
Phần III
Thực trạng công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng
I.Cơ cấu bộ máy kế toán:
1.Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán nhập khẩu
Thủ quỹ
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán vốn bằng tiền, công .
Kế toán tiền lương và các khoả trích theo lương
Công trình
Nhà máy
Kế toán xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ, kế toán hàng tồn kho
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng. ( LITEC)
Để đáp ứng nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin nhanh, chính xác, kịp thời và sát với tình hình thị trường... Hiện nay công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung áp dụng trên máy vi tính. Vì thế với một lượng thông tin lớn, nhiều nghiệp vụ phát sinh trong kỳ phòng kế toán vẫn đáp ứng tốt yêu cầu quản lý, mang lại hiệu quả cao trong công việc. Để phù hợp và đơn giản hoá công tác quản lý và kế toán kế toán cũng như việc sử dụng máy vi tính trong doanh nghiệp.
Trong việc tổ chức hệ thống sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán Công ty sử dụng bộ sổ gồm: Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết (Công ty không mở sổ Nhật ký đặc biệt) và tiến hành kế toán theo sơ đồ
Sơ đồ : Kế toán theo hình thức: Nhật ký chung.
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo
kế toán
Sổ Nhật Ký Chung: là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của Sổ Cái cuối tháng được dùng để ghi vào bảng cân đối số phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: là loại sổ kế toán dùng để ghi chi tiết các sự việc đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác kiểm tra và phân tích. Khi mở các sổ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ kế toán phân loại chung.
Trình tự ghi chép kế toán trong hình thức nhật ký chung của Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng như sau: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Sau đó máy tính xử lý số liệu ở sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ chi tiết tài khoản và Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời máy tính ghi vào các sổ kế toán chi tiết tổng hợp số liệu của Sổ cái, số liệu ở các sổ thẻ chi tiết vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp và đưa ra các báo cáo tài chính trong kỳ kế toán của Công ty. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm khi ban lãnh đạo Công ty cần nắm bắt thông tin về tình hình hoạt động của Công ty trong kỳ, kế toán sẽ in các báo cáo tài chính để trình ban lãnh đạo xem xét.
Kế toán Công ty thực hiện theo nguyên tắc kế toán: Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ kế toán.
Sổ nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Ngày
Số chứng từ
Nợ
Có
....
...
...
....
....
........
............
1/10
1/10
5884
Hoá đơn bán hàng cho Công ty Thành An
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
74.084.500
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
102.917.250
Giá vốn hàng bán S2.0
6323
69.431.250
Sản phẩm S 2.4
1551
74.084.500
Sản phẩm S 2.7
1552
102.917.250
Sản phẩm S 3.0
1553
69.431.250
64667
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
112.087.500
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7
5112
159.804.000
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
98.437.500
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
331
37.032.900
PT31542
Khách hàng thanh toán bằng TM
111
207.361.900
64667
Khách hàng còn nợ lại
131
200.000.000
1/10
1/10
65885
Hoá đơn bán hàng cho Cty XDGTĐT
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
24.290.000
Sản phẩm S 2.4
1551
24.290.000
64668
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
36.750.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
3331
3.675.000
NH4532
Khách hàng thanh toán bằng TG
112
40.425.000
2/10
2/10
65886
Hoá đơn bán hàng cho Công ty Phú Đạt
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
148.169.000
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
205.834.500
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
138.862.500
Sản phẩm S 2.4
1551
148.169.000
Sản phẩm S 2.7
1552
205.834.500
Sản phẩm S 3.0
1553
138.862.500
64669
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
224.175.000
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7
5112
319.608.000
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
196.875.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
3331
74.065.800
NH4533
Khách hàng thanh toán bằng TG
112
740.065.800
3/10
3/10
65889
Hoá đơn bán hàng cho Công ty tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
36.775.060
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
33.723.750
Sản phẩm S 2.4
1551
36.775.060
Sản phẩm S 3.0
1553
33.723.750
64670
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
55.125.000
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
47.812.500
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
3331
10.293.750
PT31543
Khách hàng thanh toán bằng TM
111
113.231.250
8/10
8/10
65890
Hoá đơn bán hàng cho Cty XDGTĐT
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
9.296.325
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
11.569.230
Sản phẩm S 2.7
1552
9.296.325
Sản phẩm S 3.0
1553
11.569.230
64672
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7
5112
14.434.800
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
16.402.500
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
3331
3.083.730
PT31544
Khách hàng thanh toán bằng TM
111
23.921.030
64672
Khách hàng còn nợ
131
10.000.000
10/10
9/10
65891
Hoá đơn bán hàng cho Công ty H&H
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
148.169.000
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
205.834.500
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
138.862.500
Sản phẩm S 2.4
1551
148.169.000
Sản phẩm S 2.7
1552
205.834.500
Sản phẩm S 3.0
1553
138.862.500
64673
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
224.175.000
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7
5112
319.608.000
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
196.875.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
3331
74.065.800
NH4534
Khách hàng thanh toán bằng TG
112
740.065.800
12/10
12/10
65892
Hoá đơn bán hàng cho Cty cây xanh HN
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
9.657.750
Sản phẩm S 2.4
1551
9.657.750
64674
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
14.996.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
3331
1.499.600
PT31545
Khách hàng thanh toán bằng TM
111
16.495.600
21/10
21/10
65893
Hoá đơn bán hàng cho Công ty Thành An
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
54.409.600
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
51.840.750
Giá vốn hàng bán S 2.4
6323
32.302.250
Sản phẩm S 2.4
1551
54.409.600
Sản phẩm S 2.7
1552
51.840.750
Sản phẩm S 3.0
1553
32.302.250
64676
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
82.320.000
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7
5112
80.500.000
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
46.687.500
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
3331
20.950.750
Khách hàng còn nợ lại
131
230.458.250
...
....
....
...
...
...
Ngày 31 tháng10 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
II Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
1. Tài khoản sử dụng:
Để kế toán chi phí Quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
* TK 642: Tài khoản “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642:
Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có).
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh hoặc vào bên Nợ TK 1422 - Chi phí chờ kết chuyển.
TK 642 – Không có số dư cuối kỳ.
Kế toán Công ty đã mở chi tiết theo các tài khoản cấp 2 theo đúng hệ thống tài khoản của Bộ tài chính.
2. Chứng từ kế toán:
Kế toán Công ty kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp căn cứ vào các chứng từ tương tự như các chứng từ kế toán dùng để hạch toán chi phí bán hàng.
.3. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái của các tài khoản liên quan đến kế toán chi phí quản lý Công ty theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành do Bộ Tài Chính ban hành. Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí quản lý phát sinh trong kỳ kết chuyển vào tài khoản 911, đồng thời phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho từng loại sản phẩm.
Ví dụ: Ta có bảng Tổng hợp phân bổ khấu hao TSCĐ sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Đối tượng phân bổ
TK 2141
TK 2142
TK 2143
TK6414 - Chi phí bán hàng
25.000.000
0
0
TK6424 – Chi phí QLDN
22.000.000
0
0
Cộng
47.000.000
0
0
Sổ nhật ký chung…
Sổ nhật Ký chung
Tháng 10, năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Ngày
Số chứng từ
Nợ
Có
.....
.....
.....
............
.....
......
2/10
2/10
65887
Xuất hàng gửi bán đại lý T&T
Gửi đại lý sản phẩm S 2.4
1571
48.580.000
Gửi đại lý sản phẩm S 2.7
1572
59.250.000
Gửi đại lý sản phẩm S 3.0
1573
79.350.000
Sản phẩm S 2.4
1551
48.580.000
Sản phẩm S 2.7
1552
59.250.000
Sản phẩm S 3.0
1553
79.350.000
2/10
2/10
658 88
Xuất hàng gửi bán đại lý Tiến Đạt
Gửi đại lý sản phẩm S 2.4
1571
74.084.500
Gửi đại lý sản phẩm S 2.7
1572
102.917.250
Sản phẩm S 2.4
1551
74.084.500
Sản phẩm S 2.7
1552
102.917.250
3/10
3/10
5987
Đại lý Hoàng Phát thông báo bán được hàng
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
24.250.000
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
59.512.500
Gửi đại lý sản phẩm S 2.4
1571
24.250.000
Gửi đại lý sản phẩm S 3.0
1573
59.512.500
64671
Doanh thu bán hàng gửi đại lý
5111
36.750.000
Doanh thu bán hàng gửi đại lý
5113
84.375.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
3331
12.112.500
Phải thu đại lý Hoàng Phát
131
133.237.500
02987C
Hoa hồng đại lý được hưởng
641
5.330.940
Trả tiền hoa hồng
111
5.330.940
14/10
14/10
5988
Đại lý T&T thông báo bán được hàng
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
36.677.900
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
54.751.500
Gửi đại lý sản phẩm S 2.4
1571
36.677.900
Gửi đại lý sản phẩm S 3.0
1573
54.751.500
64675
Doanh thu bán hàng gửi đại lý
5111
55.492.500
Doanh thu bán hàng gửi đại lý
5113
77.625.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 10%
3331
13.311.750
Phải thu đại lý T&T
131
146.429.250
02998C
Hoa hồng đại lý được hưởng
641
5.875.170
Trả tiền hoa hồng
111
5.875.170
...
....
...
....
...
...
...
Ngày 31 tháng10 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
III. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:
1. Tài khoản sử dụng:
Để kế toán nghiệp vụ xác định kết quả bán hàng. Công ty sử dụng TK911 – “Xác định kết quả kinh doanh” và tài khoản liên quan khác TK511, TK632, TK641, TK642...
2. Trình tự kế toán:
Máy tính xác định kết quả tiêu thụ theo đúng trình tự kế toán:
* Xác định các chỉ tiêu doanh thu thuần, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo đúng chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành.
* Sau đó máy tính thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển các chỉ tiêu kế toán dùng xác định kết quả tiêu thụ vào TK 911:
+ Kết chuyển doanh thu thuần.
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Cuối cùng, máy tính thực hiện so sánh khoản chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có của tài khoản 911 để xác định kết quả lỗ lãi theo chuẩn mực kế toán đã nêu ở phần I.
Máy tính thực hiện tổng hợp các số liệu trên Sổ cái các tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời căn cứ vào các số liệu trên các sổ chi tiết để đối chiếu với bảng cân đối tài khoản mới được lập. Cuối cùng máy tính lập các báo cáo kế toán để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý Công ty.
Sổ nhật Ký chung
Tháng 10, năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Ngày
Số chứng từ
Nợ
Có
31/10
Kết chuyển giá vốn hàng bán để XĐKQ
Xác định KQKD
911
1.496.029.715
Giá vốn hàng bán
632
1.496.029.715
31/10
Kết chuyển chi phí bán hàng để XĐKQ
Xác định KQKD
911
164.688.436,597
Chi phí bán hàng
641
164.688.436,597
31/10
Kết chuyển chi phí quản lý để XĐKQ
Xác định KQKD
911
60.711.051,4
Chi phí quản lý
642
60.711.051,4
31/10
Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQ
Doanh thu thuần
511
2.121.983.050
Xác định KQKD
911
2.121.983.050
31/10
Kết chuyển chi phí từ hoạt động tài chính để XĐKQ
Xác định KQKD
911
32.155.596
Chi phí HĐTC
615
32.155.596
31/10
Kết chuyển chi phí khác để XĐKQ
Xác định KQKD
911
186.545,99
Chi phí khác
811
186.545,99
31/10
Kết chuyển thu nhập khác để XĐKQ
Thu nhập khác
711
659.530
Xác định KQKD
911
659.530
31/10
Xác định kết quả kinh doanh
Xác định KQKD
911
368.871.235,013
Lãi chưa phân phối
421
368.871.235,013
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty cổ phần điện chiếu sáng
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 10, năm 2006
Tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
sản phẩm S 2.4-
Dư đầu tháng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư cuối tháng
842.093.014,344
842.093.014,344
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
31/10
Kết chuyển doanh thu bán SP S 2.4
5111
841.871.000
31/10
Kết chuyển giá vốn hàng bán S2.4
6321
556.482.810
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
641
55.438.259,38
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
20.436.862,99
Cuối kỳ kết chuyển chi phí từ HĐTC
635
10.824.380,32
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
811
62.796,06
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
711
222.014,344
Cuối kỳ kết chuyển lãi
421
122.066.905,595
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 10, năm 2006
Tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
- sản phẩm S 2.7-
Dư đầu tháng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư cuối tháng
0894.190.549,644
0894.190.549,644
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
31/10
Kết chuyển doanh thu bán SP S 2.7
5112
893.954.800
31/10
Kết chuyển giá vốn hàng bán S 2.7
6322
575.723.325
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
641
58.868.042,82
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
21.701.224,73
Cuối kỳ kết chuyển chi phí từ HĐTC
635
11.494.049,26
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
811
66.681,047
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
711
235.749,644
Cuối kỳ kết chuyển lãi
421
174.253.426,786
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty cỏ phần điện chiếu sáng
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 10, năm 2006
Tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
-sản phẩm S 3.0-
Dư đầu tháng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư cuối tháng
765.291.766,01
765.291.766,01
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
31/10
Kết chuyển doanh thu bán S 3.0
5113
765.090.000
31/10
Kết chuyển giá vốn hàng bán S 3.0
6323
539.015.480
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
641
50.382.134,4
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
18.572.963,68
Cuối kỳ kết chuyển chi phí từ HĐTC
635
9.837.166,427
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
811
57.068.88
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
711
201.766,01
Cuối kỳ kết chuyển lãi
421
276.291.752,623
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
công ty cổ phần điện chiếu sang
Sổ cái
Tháng 10, năm 2006
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
Tổng phát sinh
2.501.575.329,998
2.501.575.329,998
Dư cuối tháng
0
31/10
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
632
1.671.221.615
31/10
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
641
164.688.436,598
31/10
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
60.711.051,402
31/10
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
511
2.500.915.800
31/10
Cuối kỳ kết chuyển chi phí từ HĐTC
635
32.155.596,007
31/10
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
811
186.545,987
31/10
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
711
659.529,998
31/10
Cuối kỳ kết chuyển lãi
421
572.612.085,004
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi máy tính nhận được thông tin đầu vào, các sổ chi tiết, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối kế toán được máy tính thực hiện. Song song với việc làm này, máy tính thực hiện luôn các báo cáo tài chính nhưng đến cuối kỳ kế toán số liệu trong các báo cáo tài chính mới chính xác.
Sau đây là báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN) sau một năm hoạt động có nhiều đổi mới của Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng (LITEC): (Báo cáo kết quả kinh doanh đã được bổ sung, sửa đổi theo quyết định số 15/2006/QD-BTC ban hành)
công ty cổ phần điện chiuế sáng -
Báo cáo kết quả tiêu thụ sản phẩm
Tháng 10, năm 2006
-Sản phẩm S 2.4-
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thành tiền
A. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
841.871.000
B. Các khoản giảm trừ
03
_
1. Doanh thu thuần
10
841.871.000
2. Giá vốn hàng bán
11
556.482.810
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
208.607.190
4. Doanh thu HĐTC
21
-
5. Chi phí HĐTC
22
10.824.380,32
6. Chi phí bán hàng
24
55.438.259,38
7. Chi phí quản lý DN
25
20.436.862,99
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
30
121.907.687,311
9. Thu nhập khác
31
222.014,344
10. Chi phí khác
32
62.796,06
11. Lợi nhuận khác
40
159,218,284
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
50
122.066.905,595
13. Thuế thu nhập DN
51
39.061.409,790
14. Tổng lợi nhuận sau thuế
60
83.005.495,805
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
công ty cổ phần điện chiếu sáng -
Báo cáo kết quả tiêu thụ sản phẩm
Tháng 10, năm 2006
-Sản phẩm S 2.7-
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thành tiền
A. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
893.954.800
B. Các khoản giảm trừ
03
_
1. Doanh thu thuần
10
893.954.800
2. Giá vốn hàng bán
11
575.723.325
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
266.147.675
4. Doanh thu HĐTC
21
_
5. Chi phí HĐTC
22
11.494.049,26
6. Chi phí bán hàng
24
58.868.042,82
7. Chi phí quản lý DN
25
21.701.224,73
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
30
174.084.358,189
9. Thu nhập khác
31
235.749,644
10. Chi phí khác
32
66.681,047
11. Lợi nhuận khác
40
169.068,597
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
50
174.253.426,786
13. Thuế thu nhập DN
51
55.761.096,572
14. Tổng lợi nhuận sau thuế
60
118.492.330,214
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
công ty cổ phần điện chiếu sáng -
Báo cáo kết quả tiêu thụ sản phẩm
Tháng 10, năm 2006
-Sản phẩm S 3.0-
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thành tiền
A. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
765.090.000
B. Các khoản giảm trừ
03
-
1. Doanh thu thuần
10
765.090.000
2. Giá vốn hàng bán
11
539.015.480
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
354.939.320
4. Doanh thu HĐTC
21
-
5. Chi phí HĐTC
22
9.837.166,427
6. Chi phí bán hàng
24
50.382.134,4
7. Chi phí quản lý DN
25
18.572.963,68
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
30
276.147.055,493
9. Thu nhập khác
31
201.766,01
10. Chi phí khác
32
57.068,88
11. Lợi nhuận khác
40
144.697,130
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
50
276.291.752,623
13. Thuế thu nhập DN
51
88.413.360,839
14. Tổng lợi nhuận sau thuế
60
187.878.391,784
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty cổ phàn điện chiếu sáng
kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
Tháng 10, năm 2006
Phần I: báo cáo lãi lỗ
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Tổng cộng
A. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
2.500.915.800
B. Các khoản giảm trừ
03
-
1. Doanh thu thuần
10
2.500.915.800
2. Giá vốn hàng bán
11
1.671.221.615
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
829.694.185
4. Doanh thu HĐTC
21
-
5. Chi phí HĐTC
22
32.155.596,007
6. Chi phí bán hàng
24
164.688.436,598
7. Chi phí quản lý DN
25
60.711.051,402
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
30
572.139.100,993
9. Thu nhập khác
31
659.529,998
10. Chi phí khác
32
186.545,987
11. Lợi nhuận khác
40
472.984,011
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
50
572612085.004
13. Thuế thu nhập DN
51
183.235.867,201
14. Tổng lợi nhuận sau thuế
60
389.376.217,803
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
kết luận
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu học hỏi về lí luận cũng như thực tế tại Công ty. Nhìn chung Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng có bộ máy kế toán có trình độ chuyên môn, trung thực, năng động trong công việc. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hợp lý và có hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Thực tế cho thấy Công ty ngày càng phát triển. Tổng doanh thu bán sản phẩm thiết bị chiếu sáng thu được là khá cao và lợi nhuận đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn năm trước. Điều này chứng tỏ hiệu quả trong quản lý và trong quá trình kinh doanh của Công ty. Đặc biệt em nhận thấy:
Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh doanh phức tạp đối với tất cả các loại doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Công tác kế toán và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm là bộ phận không thể thiếu được trong toàn bộ công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc phân tích tình hình hoạt động tiêu thụ, phản ánh và giám đốc một cách chính xác, đầy đủ kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm, cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo để hoạch định những chiến lược kinh doanh mới.
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu trong thời gian thực tập giúp em hiểu rằng người cán bộ kế toán không những cần phải nắm vững lý luận mà còn cần phải hiểu xâm nhập thực tế, vận dụng lý luận vào thực tế một cách sáng tạo, khoa học và đúng với chế độ quy định.
Sinh viên
Nguyễn Thanh Tùng
Lời cảm ơn
Qua thời gian nghiên cứu, thực tập tại “Công ty cổ phần điên - chiếu sáng” được tìm hiểu quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, được tiếp cận với thực tiễn công tác hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty, hệ thống các chứng từ sổ sách kế toán cũng như báo cáo tài chính của Công ty. Em nhận thấy hiệu quả của sự đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh của “Công ty cổ phần điên - chiếu sáng” đã tạo việc làm cho người lao động trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Công ty đã có sự bố trí hợp lý về quản lý, về việc sắp xếp các phòng ban chức năng phù hợp đặc thù sản phẩm mà Công ty sản xuất. Công tác hạch toán kế toán đã đi vào nề nếp, vận dụng linh hoạt hợp lý chế độ kế toán của Nhà nước vào điều kiện thực tế của đơn vị.
Trong thời gian thực tập ở Công ty em đã học hỏi đựoc rất nhiều từ việc tiếp cận thực tế với công việc thông qua Đề tài thực tập:
“Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần điện - chiếu sáng.”
Em xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phần Điện - Chiếu sáng, đã tạo điều kiên cho em, đặc biệt là các Cô, Chú trong phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập này.
Hà nội, ngày 28 tháng 06 năm 2008
(Sinh viên thực tập)
Nguyễn Thanh Tùng
Mục lục
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33440.doc