Tóm lại, hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng đã thực hiện được các chức năng là: quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”, quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng, quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì, tra cứu, thống kê báo cáo.
Hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng đã giải quyết được các yêu cầu đặt ra của công ty. Hệ thống mới đã đem lại một phương pháp chăm sóc khách hàng khoa học, giúp nâmg cao hiệu quả năng suất phục vụ khách hàng của nhân viên, đồng thời giảm chi phí quản lý, giảm thời gian đáp ứng các yêu cầu và giải quyết các yêu cầu của khách hàng.
140 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xây dựng hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m đào tạo, địa điểm, tần suất, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, giờ bắt đầu, giờ kết thúc…được lập bởi nhân viên gửi cho khách hàng.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Hình dạng:
Fax, thư, email…
Giấy khổ A4, tệp tin
Nguồn:
Đích:
Phòng chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Tên tài liệu:
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Chứa nội dung yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng đối với một phần mềm xác định và được gửi bởi khách hàng.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Fax, thư, email…
Giấy khổ A4, tệp tin
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Tên tài liệu:
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
Phiếu ghi lại các yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng và quá trình giải quyết.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Giấy
Khổ A4
Phòng chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Tên tài liệu:
Báo cáo
Các báo cáo của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Giấy
Khổ A4
Phòng chăm sóc khách hàng
Giám đốc điều hành, trưởng phòng
Phích kho chứa dữ liệu
Tên kho dữ liệu:
Hồ sơ phần mềm “may đo”
Bao gồm nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”, phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của khách hàng, hợp đồng cung cấp phần mềm, sản phẩm phần mềm và phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Chương trình hoặc người truy nhập
Đĩa từ
Phần mềm quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Tên kho dữ liệu:
Hồ sơ khách hàng
Chứa các thông tin về khách hàng trong các kho lưu trữ dữ liệu ở các hệ thống thông tin khác.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Chương trình hoặc người truy nhập
Đĩa từ
Phần mềm quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Tên kho dữ liệu:
Hồ sơ đào tạo khách hàng
Bao gồm nhu cầu đào tạo của khách hàng, lịch đào tạo và ý kiến phản hồi của khách hàng.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Chương trình hoặc người truy nhập
Đĩa từ
Phần mềm quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Tên kho dữ liệu:
Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
Bao gồm yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng, lỗi và cách khắc phục.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Đĩa từ
Chương trình hoặc người truy nhập
Phần mềm quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Phích xử lý
Tên xử lý:
Quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Tên IFD có liên quan:
Phương tiện thực hiện:
Tiếp nhận và xử lý nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng, lập hợp đồng và theo dõi thử nghiệm phần mềm.
Mô tả:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Giao tác người - máy
Sự kiện khởi sinh:
Khi có nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng.
Chu kỳ:
Hàng ngày
Cấu trúc thực đơn:
Phần mềm “may đo”:
Tiếp nhận nhu cầu
Phiếu khảo sát đặc thù doanh nghiệp
Lập hợp đồng
Phân công theo dõi thử nghiệm
Phương pháp xử lý:
Phỏng vấn, quan sát đặc thù hoạt động sản xuất và quản lý của khách hàng, nghiên cứu tài liệu về ngôn ngữ lập trình, quan sát các lỗi trong quá trình chạy thử nghiệm phần mềm.
Tên xử lý:
Quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng
Tên IFD có liên quan:
Phương tiện thực hiện:
Tiếp nhận nhu cầu đào tạo của khách hàng, lập lịch đào tạo và tiếp nhận ý kiến đóng góp phản hồi từ phía khách hàng.
Mô tả:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Giao tác người - máy
Sự kiện khởi sinh:
Sau khi tìm hiểu nhu cầu đào tạo của khách hàng
Chu kỳ:
Hàng ngày
Cấu trúc thực đơn:
Đào tạo khách hàng:
Tiếp nhận nhu cầu
Lập lịch đào tạo
Tiếp nhận ý kiến đóng góp phản hồi
Phương pháp xử lý:
Nghiên cứu hồ sơ khách hàng để tìm hiểu nhu cầu đào tạo của khách hàng, nghiên cứu nhu cầu đào tạo để lập lịch đào tạo, sử dụng phiếu điều tra, hoặc phỏng vấn để tìm hiểu về ý kiến của khách hàng về quá trình đào tạo.
Tên xử lý:
Quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì
Tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng, kiểm tra lịch sử yêu cầu hỗ trợ và bảo trì bao gồm các lỗi, nguyên nhân và cách khắc phục, thực hiện hỗ trợ và bảo trì, lưu các thông tin về lỗi, nguyên nhân và cách khắc phục phát sinh nếu có.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Phương tiện thực hiện:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Giao tác người – máy
Sự kiện khởi sinh:
Khi có yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng
Chu kỳ:
Hàng ngày
Cấu trúc thực đơn:
Hỗ trợ - bảo trì
Tiếp nhận yêu cầu
Lỗi và cách khắc phục
Phương pháp xử lý:
Quan sát lỗi để tìm phương pháp xử lý
Tên xử lý:
Tra cứu, thống kê báo cáo
Truy xuất, tổng hợp dữ liệu từ các xử lý trung gian để lên các báo cáo.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Phương tiện thực hiện:
Giao tác người - máy
Sự kiện khởi sinh:
Khi các xử lý trung gian hoàn thành
Chu kỳ:
Hàng ngày
Cấu trúc thực đơn:
Tra cứu, thống kê báo cáo:
Các tra cứu và báo cáo
Phương pháp xử lý:
Lựa chọn các tiêu thức khác nhau để lên các báo cáo.
Hình 10 : Sơ đồ dữ liệu ngữ cảnh
3.1.4 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DFD)
Hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Giám đốc điều hành/ trưởng phòng
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Thông tin về khách hàng
Lịch đào tạo
Ý kiến phản hồi
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
Báo cáo
Hình 11 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Ý kiến phản hồi
D0: Hồ sơ khách hàng
D2: Hồ sơ đào tạo khách hàng
Lịch đào tạo
2.0 Quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng
Khách hàng
Thông tin về khách hàng
D1: Hồ sơ phần mềm
“may đo”
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Khách hàng
1.0
Quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
4.0
Tra cứu, thống kê báo cáo
Báo cáo
Giám đốc điều hành/ Trưởng phòng
D3: Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
3.0 Quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì
Khách hàng
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Hình 12 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
1.4
Phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
1.2
Khảo sát đặc thù sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
1.1
Tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Khách hàng
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Nhu cầu xây dựng phần mềm”may đo”
Phiếu khảo sát có xác nhận của khách hàng
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” được chấp nhận
Khách hàng
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Phiếu theo dõi thử nghiệm có đánh giá của khách hàng
1.3
Phân công xây dựng phần mềm “may đo”
Hình 13 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng
Nhu cầu đào tạo của khách hàng đã được phân loại
2.2
Phân loại nhu cầu đào tạo
Nhu cầu đào tạo của khách hàng
Nhu cầu đào tạo của khách hàng
2.1
Tìm hiểu nhu cầu đào tạo của khách hàng
Khách hàng
Thông tin về khách hàng
D0: Hồ sơ khách hàng
Ý kiến phản hồi
Khách hàng
D2: Hồ sơ đào tạo khách hàng
2.4
Tiếp nhập ý kiến đóng góp phản hồi
Ý kiến phản hồi được giải quyết
Khách hàng
2.3
Lập lịch đào tạo
Lịch đào tạo
Chương trình đào tạo được thực hiện
Lịch đào tạo
3.3
Phân công giải quyết yêu cầu
3.4
Cập nhật thông tin về yêu cầu mới phát sinh
Khách hàng
Yêu cầu đã kiểm tra
Yêu cầu đã giải quyết
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
3.1
Tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
3.2
Kiểm tra lịch sử yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Khách hàng
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì được chấp nhận
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì được chấp nhận
D3: Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
Thông tin mới được cập nhật
Hình 14 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì
Hình 15 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý tra cứu thống kê báo cáo
4.2
Tổng hợp tính toán
4.3
Lên báo cáo
Giám đốc điều hành/ Trưởng phòng
Báo cáo
Dữ liệu đã tổng hợp tính toán
Dữ liệu về các dịch vụ chăm sóc khách hàng
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
D3: Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
D2: Hồ sơ đào tạo khách hàng
4.1
Truy xuất dữ liệu
Các phích lô gíc của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Phích xử lý lô gíc
Tên xử lý:
Tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Mô tả:
Tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng sau đó đưa ra phiếu khảo sát.
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu vào:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng.
Các luồng dữ liệu ra:
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” được chấp nhận.
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Mô tả lô gíc của xử lý:
Nếu khách hàng có nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”:
Thực hiện: Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và đưa ra phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu vào:
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Các luồng dữ liệu ra:
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp có xác nhận của khách hàng.
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Mô tả lô gíc của xử lý:
Nếu nhận được phiếu khảo sát:
Thực hiện: Khảo sát đối với doanh nghiệp. Sau đó xin xác nhận của khách hàng đối với những thông tin thu thập được
Tên xử lý:
Khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Mô tả:
Thực hiện gặp gỡ phỏng vấn với những người liên quan, xác định tính khả thi của dự án, đưa ra quyết định có nên tiếp tục phát triển dự án hay không.
Tên xử lý:
Phân công xây dựng phần mềm “may đo”
Mô tả:
Căn cứ vào bảng danh mục nhân viên, phân công nhân viên có trình độ phù hợp để xây dựng phần mềm “may đo”.
Tên IFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu vào:
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu ra:
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Mô tả lô gíc của xử lý:
Nếu có hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”:
Thực hiện: Phân công xây dựng phần mềm “may đo” và đưa ra phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Tên xử lý:
Phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm
Mô tả:
Phân công nhân viên khắc phục lỗi trong quá trình thử nghiệm phần mềm.
Tên IFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu vào:
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Các luồng dữ liệu ra:
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm có đánh giá của khách hàng
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Mô tả lô gíc của xử lý:
Nếu nhận được phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Thực hiện: Phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm để khắc phục lỗi và tiếp nhận đánh giá của khách hàng về quá trình thử nghiệm.
Phích luồng dữ liệu
Tên luồng:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Mô tả:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” bao gồm các mong muốn về một phần mềm trong tương lai của khách hàng.
Các phần tử thông tin:
Tên DFD liên quan:
Nguồn:
Đích:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Tên khách, tên phần mềm, ngày có nhu cầu, nội dung yêu cầu
Tên luồng:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” được chấp nhận
Mô tả:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” đã được phòng chăm sóc khách hàng tiếp nhận.
Các phần tử thông tin:
Tên DFD liên quan:
Nguồn:
Đích:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Tên khách, tên phần mềm, ngày có nhu cầu, nội dung yêu cầu
Tên luồng:
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Mô tả:
Phiếu được dùng để khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
Các phần tử thông tin:
Tên DFD liên quan:
Nguồn:
Đích:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Phòng chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Ngày lập phiếu, nhân viên khảo sát, phương pháp khảo sát, tên người chịu trách nhiệm, tên những người đã gặp và làm việc, phạm vi ảnh hưởng, thời hạn dự án, khả thi về tổ chức, khả thi về kĩ thuật, khả thi về thời gian, khả thi về tài chính, quyết định tiếp tục hay dừng phát triển dự án
Mô tả:
Tính chân thực của những thông tin trong phiếu khảo sát đã được khách hàng xác nhận .
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Nguồn:
Đích:
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Các phần tử thông tin:
Ngày lập phiếu, nhân viên khảo sát, phương pháp khảo sát, tên người chịu trách nhiệm, tên những người đã gặp và làm việc, phạm vi ảnh hưởng, thời hạn dự án, khả thi về tổ chức, khả thi về kĩ thuật, khả thi về thời gian, khả thi về tài chính, quyết định tiếp tục hay dừng phát triển dự án
Tên luồng:
Phiếu khảo sát có xác nhận của khách hàng.
Mô tả:
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo” công ty ký kết với khách hàng.
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Tên luồng:
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Nguồn:
Đích:
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Các phần tử thông tin:
Mã hợp đồng, tên khách hàng, tên phần mềm, ngày ký kết hợp đồng, giá trị hợp đồng, thời hạn bảo hành
Mô tả:
Phần mềm đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Nguồn:
Đích:
Phòng chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Các phần tử thông tin:
Tên phần mềm, phiên bản, ngôn ngữ, năm phát hành
Tên luồng:
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Mô tả:
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm, xác định số lỗi tìm thấy và số lỗi khắc phục.
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Tên luồng:
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Nguồn:
Đích:
Phòng chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Các phần tử thông tin:
Số phiếu, tên nhân viên, tên phần mềm, ngày theo dõi thử nghiệm, số lỗi tìm thấy, số lỗi đã khắc phục.
Tên luồng:
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm có đánh giá của khách hàng.
Mô tả:
Những thông tin trong phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm có đánh giá của khách hàng.
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Nguồn:
Đích:
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Các phần tử thông tin:
Số phiếu, tên nhân viên, tên phần mềm, ngày theo dõi thử nghiệm, số lỗi tìm thấy, số lỗi đã khắc phục.
Phích kho dữ liệu
Tên kho:
Mô tả:
Tên DFD có liên quan:
Hồ sơ phần mềm “may đo”
Kho chứa dữ liệu liên quan đến dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Các xử lý có liên quan:
Tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Khảo sát đặc thù sản xuất kinh
Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan:
doanh và quản lý của doanh nghiệp
Phân công xây dựng phần mềm “may đo”
Phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm
Sơ đồ cấu trúc dữ liệu của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng.
3.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
3.2.1 Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD)
Hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng bao gồm các thực thể sau:
- Thực thể người dùng
Thực thể người dùng có các thuộc tính sau: tên đăng nhập, tên đầy đủ, mật khẩu, trong đó thuộc tính tên đăng nhập là thuộc tính định danh, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể nhóm khách hàng
Thực thể nhóm khách hàng có các thuôc tính sau: mã nhóm, tên nhóm, ghi chú.
- Thực thể khách hàng
Thực thể khách hàng có các thuộc tính sau: mã nhóm, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, khu vực, điện thoại, fax, email, mã số thuế, năm giao dịch, ghi chú.
- Thực thể phần mềm
Thực thể phần mềm “may đo” có các thuộc tính sau: mã phần mềm, tên phần mềm, phiên bản, ngôn ngữ, năm phát hành
- Thực thể nhu cầu phần mềm
Thực thể nhu cầu phần mềm có các thuộc tính: mã khách hàng, mã nhu cầu phần mềm, ngày phát sinh nhu cầu phần mềm, nội dung trong đó thuộc tính mã nhu cầu phần mềm là thuộc tính định danh, thuộc tính mã khách hàng la thuộc tính quan hệ, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể phiếu khảo sát
Thực thể phiếu khảo sát có các thuộc tính sau: mã phiếu khảo sát, ngày khảo sát, mã nhân viên, mã nhu cầu phần mềm, phương pháp, tên người chịu trách nhiệm, tên những người đã gặp và làm việc, phạm vi ảnh hưởng, thời hạn dự án, khả thi về tổ chức, khả thi về kĩ thuật, khả thi về thời gian, khả thi về tài chính, tiếp tục phát triển hay kết thúc việc thực hiện dự án, trng đó thuộc tính mã phiếu khảo sát là thuộc tính định danh, các thuộc tính mã nhân viên, mã nhu cầu phần mềm là thuộc tính quan hệ, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể hợp đồng
Thực thể hợp đồng có các thuộc tính sau: mã hợp đồng, mã khách hàng, mã phần mềm, ngày ký, giá trị, thời hạn bảo hành, trong đó thuộc tính mã hợp đồng là thuộc tính định danh, các thuộc tính mã khách hàng, mã phần mềm là thuộc tính quan hệ, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể phiếu theo dõi thử nghiệm
Thực thể phiếu theo dõi thử nghiệm có các thuộc tính sau: mã phiếu thử nghiệm, mã nhân viên, mã phần mềm, ngày thử nghiệm, số lỗi, số lỗi đã khắc phục, ghi chú, trong đó thuộc tính mã phiếu thử nghiệm là thuộc tính định danh, các thuộc tính mã nhân viên, mã phần mềm là các thuộc tính quan hệ, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể nhân viên
Thực thể nhân viên có các thuộc tính sau: mã nhân viên, tên nhân viên, điện thoại, địa chỉ, chức vụ, bậc trong đó thuộc tính mã nhân viên là thuộc tính định danh, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể nhu cầu đào tạo
Thực thể đào tạo có các thuộc tính sau: mã khách hàng, mã phần mềm, số lượng, thời gian, ghi chú, trong đó các thuộc tính mã khách hàng, mã phần mềm là thuộc tính định danh, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể lịch đào tạo
Thực thể lịch đào tạo có các thuộc tính sau: mã lịch, mã nhân viên, mã khách hàng, mã phần mềm, địa điểm, tần suất, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, giờ bắt đầu, giờ kết thúc, ghi chú, trong đó thuộc tính mã lịch là thuộc tính định danh, thuộc tính mã nhân viên, mã khách hàng, mã phần mềm là thuộc tính quan hệ, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể ý kiến phản hồi
Thực thể ý kiến phản hồi có các thuộc tính sau: mã nhân viên, mã khách hàng, mã phần mềm, ý kiến phản hồi trong đó các thuộc tính mã nhân viên, mã khách hàng, mã phần mềm là thuộc tính định danh, thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Thực thể yêu cầu hỗ trợ và bảo trì có các thuộc tính sau: mã phiếu, ngày lập, mã khách hàng, tên người yêu cầu, mã phần mềm, nội dung, trong đó thuộc tính mã phiếu là thuộc tính định danh, các thuộc tính mã khách hàng, mã phần mềm là thuộc tính quan hệ, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
- Thực thể lỗi - khắc phục
Thực thể lỗi- khắc phục có các thuộc tính sau: mã lỗi, tên lỗi, chi tiết lỗi, mã phần mềm, độ khó, nguyên nhân, cách khắc phục, trong đó thuộc tính mã lỗi là thuộc tính định danh, thuộc tính mã phần mềm là thuộc tính quan hệ, các thuộc tính còn lại là thuộc tính mô tả.
Mối quan hệ giữa các thực thể
- Mối quan hệ giữa thực thể khách hàng và thực thể nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”:
+ Một khách hàng có nhiều nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
+ Một nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” chỉ thuộc về một khách hàng
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” và thực thể phiếu khảo sát
+ Một nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” có nhiều phiếu khảo sát
+ Một phiếu khảo sát chỉ thuộc về một nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể nhân viên và thực thể phiếu khảo sát
+ Một nhân viên thực hiện nhiều phiếu khảo sát
+ Một phiếu khảo sát chỉ được thực hiện bởi một nhân viên
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Quan hệ giữa thực thể khách hàng và hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
+ Một khách hàng ký nhiều hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
+ Một phần mềm “may đo” chỉ được ký bởi một khách hàng
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể phần mềm và hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
+ Một phần mềm chỉ thuộc về một hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
+ Một hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo” chỉ chứa một phần mềm
+ Quan hệ thể hiện: Một - Một
- Mối quan hệ giữa thực thể nhân viên và thực thể phiếu theo dõi thử nghiệm
+ Một nhân viên thực hiện nhiều phiếu theo dõi thử nghiệm
+ Một phiếu theo dõi thử nghiệm chỉ được thực hiện bởi một nhân viên
+ Quan hệ thể hiện: Một -Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể phần mềm “may đo” và thực thể phiếu theo dõi thử nghiệm
+ Một phần mềm “may đo” có nhiều phiếu theo dõi thử nghiệm
+ Một phiếu theo dõi thử nghiệm chỉ thuộc về một phần mềm “may đo”
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể phần mềm và thực thể nhu cầu đào tạo
+ Một phần mềm có nhiều nhu cầu đào tạo
+ Một nhu cầu đào tạo chỉ thuộc về một phần mềm
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể khách hàng và thực thể nhu cầu đào tạo
+ Một khách hàng có nhiều nhu cầu đào tạo
+ Một nhu cầu đào tạo chỉ thuộc về một khách hàng
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể nhân viên và thực thể lịch đào tạo
+ Một nhân viên lập nhiều lịch đào tạo
+ Một lịch đào tạo chỉ được lập bởi một nhân viên
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể khách hàng và thực thể lịch đào tạo
+ Một khách hàng tham gia nhiều lịch đào tạo
+ Một lịch đào tạo chỉ được gửi cho một khách hàng
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể khách hàng và thực thể ý kiến phản hồi
+ Một khách hàng có nhiều ý kiến phản hồi
+ Một ý kiến phản hồi chỉ thuộc về một khách hàng
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể nhân viên và thực thể ý kiến phản hồi
+ Một nhân viên tiếp nhận nhiều ý kiến phản hồi
+ Một ý kiến phản hồi chỉ được tiếp nhận bởi một nhân viên
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Quan hệ giữa thực thể khách hàng và thực thể yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
+ Một khách hàng có nhiều yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
+ Một yêu cầu hỗ trợ và bảo trì được chỉ thực hiện bởi một nhân viên
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể phần mềm và thực thể yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
+ Một phần mềm có nhiều yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
+ Một yêu cầu hỗ trợ và bảo trì chỉ thuộc về một phần mềm
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể phần mềm và lỗi - khắc phục
+ Một phần mềm có nhiều lỗi và cách khắc phục
+ Một lỗi và cách khắc phục chỉ thuộc về một phần mềm
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
- Mối quan hệ giữa thực thể nhóm khách hàng và thực thể khách hàng
+ Một nhóm khách hàng có nhiều khách hàng
+ Một khách hàng chỉ thuộc về một nhóm khách hàng
+ Quan hệ thể hiện: Một - Nhiều
N
Hình 16 : Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD)
1
N
1
N
1
N
1
N
1
N
1
N
1
N
1
N
1
N
1
N
1
N
1
N
1
N
1
1
1
N
1
N
1
N
1
Có
Khách hàng
Lịch đào tạo
Ý kiến phản hồi
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Phiếu khảo sát
Nhân viên
Có
Có
t.hiện
Lập
Gửi
nhận
Có
t.hiện
Phiếu theo dõi thử nghiệm
Có
Phần mềm
Có
Yêu cầu hỗ trợ bảo trì
Có
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Chứa
Kýyyý
Có
Nhu cầu đào tạo
Có
Có
Lỗi - khắc phục
Thuộc
Nhóm khách hàng
3.2.2 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD)
Hình 17 : Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD)
Chuyển đổi sơ đồ quan hệ (ERD) thành các bảng
Dựa theo nguyên tắc mỗi thuộc tính trong một thực thể sẽ chuyển thành một trường trong một bảng và thuộc tính định danh chuyển thành khoá chính, ta có các bảng sau:
- Bảng khách hàng
KHACH_HANG
Tên trường
ma_kh
ten_kh
ma_nhomkh
dia_chi
khu_vuc
dien_thoai
fax
email
ma_so_thue
nam_gd
ghi_chu
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Memo
Độ dài
5
15
50
100
12
15
20
20
20
4
Mô tả
Mã nhóm khách hàng
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Khu vực
Điện thoại
Fax
Email
Mã số thuế
Năm giao dịch
Ghi chú
Bảng nhân viên
NHAN_VIEN
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ma_nv
ho_ten
dien_thoai
dia_chi
chuc_vu
bac
Text
Text
Text
Text
Text
Text
10
50
15
100
20
2
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Điện thoại
Địa chỉ
Chức vụ
Bậc nhân viên
- Bảng phần mềm
PHAN_MEM
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ma_pm
tan_pm
ngon_ngu
phien_ban
nam_ph
Text
Text
Text
Text
Text
20
50
5
15
5
Mã phần mềm
Tên phần mềm
Phiên bản
Ngôn ngữ
Năm phát hành
- Bảng nhu cầu phần mềm
ma_kh
ma_ncpm
Text
Text
10
10
Mã khách hàng
Mã nhu cầu phần mềm
NC_PHANMEM
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ngay_ncpm
noi_dung
Date/time
Memo
Ngày nhu cầu phần mềm
Nội dung
- Bảng phiếu khảo sát
Tên trường
PHIEU_KS
Mô tả
Độ dài
Kiểu dữ liệu
Text
Date/time
Text
Text
Text
Text
Memo
Memo
Text
Memo
Memo
Memo
Memo
Yes/No
10
10
10
50
50
2
Số phiếu khảo sát
Ngày khảo sát
Mã nhân viên
Mã nhu cầu phần mềm
Phương pháp khảo sát
Người chịu trách nhiệm
Người gặp gỡ, làm việc
Phạm vi ảnh hưởng
Thời hạn dự án
Khả thi về tổ chức
Khả thi về kĩ thuật
Khả thi về thời gian
Khả thi về tài chính
Tiếp tục thực hiện dự án
ma_pks
ngay_ks
ma_nv
ma_ncpm
phuong_phap
nguoi_tnhiem
nguoi_gap
pv_ahuong
th_duan
khathi_tchuc
khathi_kthuat
khathi_tgian
khathi_tchinh
tiep_tuc
- Bảng hợp đồng
HOP_DONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ma_hd
ma_kh
ma_pm
ngay_ky
gia_tri
th_bhanh
Text
Text
Text
Date
Text
Text
15
15
20
15
2
Mã hợp đồng
Mã khách hàng
Mã phần mềm
Ngày ký
Giá trị
Thời hạn bảo hành
- Bảng phiếu theo dõi thử nghiệm
PHIEU_TDTN
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ma_ptn
ma_nv
ma_pm
ngay_tn
so_loi
soloi_kphuc
ghi_chu
Text
Text
Text
Date/time
Text
Text
Memo
10
10
20
2
2
Mã phiếu thử nghiệm
Mã nhân viên
Mã phần mềm
Ngày thử nghiệm
Số lỗi tìm thấy
Số lỗi khắc phục
Ghi chú
- Bảng nhu cầu đào tạo
ma_kh
ma_pm
so_luong
thoi_gian
Text
Text
Text
Text
15
20
2
10
Mã khách hàng
Mã phần mềm
Số lượng
Thời gian
NC_DAOTAO
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ghi_chu
Memo
Ghi chú
- Bảng lịch đào tạo
LICH_DAO_TAO
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ma_lich
ma_nv
ma_kh
Text
Text
Text
10
10
15
Mã lịch đào tạo
Mã nhân viên
Mã khách hàng
dia_diem
tan_suat
ngay_bđ
ngay_kt
gio_bđ
gio_kt
ghi_chu
Text
Text
Date/time
Date/time
Text
Text
Memo
20
10
10
10
Địa điểm
Tần suất
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Giờ bắt đầu
Giờ kết thúc
Ghi chú
ma_pm
Text
25
Mã phần mềm
- Bảng ý kiến phản hồi
YKIEN_PHANHOI
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ma_nv
ma_kh
Text
Text
10
15
Mã nhân viên
Mã khách hàng
yk_ph
Memo
Nội dung ý kiến phản hồi
ma_pm
Text
30
Mã phần mềm
- Bảng yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
YC_HOTRO_BAOTRI
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ma_phieu
ngay_lap
ma_kh
tennguoi_yc
ma_pm
noi_dung
Text
Date/time
Text
Text
Text
Memo
10
15
50
20
Mã phiếu hỗ và trợ bảo trì
Ngày lập phiếu
Mã khách hàng
Tên người đại diện
Mã phần mềm
Nội dung
- Bảng lỗi khắc phục
LOI_KHACPHUC
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ma_loi
Text
10
Mã lỗi
ten_loi
chi_tiet_loi
ma_pm
do_kho
nguyen_nhan
cach_kphuc
Text
Memo
Text
Text
Memo
Memo
50
20
2
Tên lỗi
Chi tiết lỗi
Mã phần mềm
Độ khó
Nguyên nhân
Cách khắc phục
- Bảng nhóm khách hàng
NHOM_KH
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
ma_nhomkh
ten_nhom
ghi_chu
Text
Text
Memo
5
50
Mã nhóm khách hàng
Tên nhóm khách hàng
Ghi chú
- Bảng người dùng
NGUOI_DUNG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
ten_dn
ten_dd
mat_khau
Text
Text
Text
10
30
20
Mô tả
Tên đăng nhập
Tên đầy đủ
Mật khẩu
3.2.3 Các giao diện của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Form đăng nhập
- Form thay đổi mật khẩu
- Form chính
- Form đăng ký người dùng
- Form danh mục khách hàng
- Form tra cứu khách hàng
- Form danh mục phần mềm
- Form nhu cầu phần mềm
- Form tra cứu khảo sát nhu cầu phần mềm
- Form hợp đồng cung cấp phần mềm
- Form tra cứu hợp đồng phần mềm
- Form phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
- Form tra cứu thử nghiệm phần mềm
- Form nhu cầu đào tạo
- Form tra cứu khách hàng có nhu cầu đào tạo nhiều nhất
- Form tra cứu phần mềm có nhu cầu đào tạo nhiều nhất
- Form lịch đào tạo
- Form tra cứu lịch đào tạo
- Form ý kiến phản hồi
- Form tra cứu ý kiến phản hồi của khách hàng
- Form tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
- Form tra cứu yêu cầu hỗ trợ và bảo trì thông thường
- Form tra cứu khách hàng có nhu cầu hỗ trợ bảo trì nhiều nhất
- Form tra cứu phần mềm được yêu cầu hỗ trợ nhiều nhất
-Form lỗi và cách khắc phục
- Form tra cứu lỗi và cách khắc phục
- Form chọn khách hàng
- Form chọn khách hàng có nhu cầu đào tạo
B
Bắt đầu
E
Kết thúc
Tên xử lý
Điều kiện
Xử lý
Kiểm tra điều kiện
3.2.4 Các ký pháp được sử dụng trong thiết kế giải thuật là:
Giải thuật đăng nhập chương trình
S
Đ
Đ
S
Đ
S
B
Nhập tên đăng nhập và mật khẩu
Kiểm tra tên đăng nhập
Thông báo lỗi
Kiểm tra mật khẩu
Đăng nhập chương trình
Tiếp tục đăng nhập
E
Giải thuật thêm một bản ghi mới
S
S
Đ
B
Mở form cập nhật
Thêm bản ghi mới
Điền thông tin vào các ô nhập liệu
E
Kiểm tra giá trị khoá chính đã tồn tại trong bảng dữ liệu?
Chọn lưu thông tin
Tiếp tục thêm bản ghi mới
Thông báo mã đã tồn tại.
Thực hiện lưu thông tin
Đ
Giải thuật lưu dữ liệu
B
Chọn lưu dữ liệu
Kiểm tra dữ liệu cần thiết đã nhập đủ chưa?
Kiểm tra bản ghi có khoá chính vừa nhập đã tồn tại hay chưa?
Đ
Đ
Nếu ở chế độ thêm mới
S
E
S
Nếu ở chế độ sửa
S
Thông báo chưa nhập đủ dữ liệu.
Bổ sung bản ghi vào bảng
S
Đ
Thông báo mã đã tồn tại.
Đ
Cập nhật dữ liệu đã sửa vào bảng
Giải thuật sửa dữ liệu
E
B
Khoá Textboxma
Chuyển quyền điều khiển cho ô nhập liệu tiếp theo
Chọn bản ghi cần sửa
Hiệu chỉnh bản ghi
Lưu dữ liệu
Giải thuật xóa dữ liệu
E
B
Kiểm tra Textboxma có trống không?
Đ
Có chắc chắn muốn xóa bản ghi này không?
S
Xóa bản ghi khỏi bảng dữ liệu
Chọn bản ghi cần xoá
S
Đ
Giải thuật in dữ liệu
B
E
Kiểm tra bảng dữ liệu đã mở chưa?
Mở bảng dữ liệu
Trình bày dữ liệu
Đ
S
Giải thuật thay đổi mật khẩu
BA
Nhập tên đăng nhập, mật khẩu cũ, mật khẩu mới
Kiểm tra tên đăng nhập đã tồn tại hay chưa?
Kiểm tra mật khẩu cũ có đúng không?
Đổi mật khẩu cũ bằng mật khẩu mới
EA
Thông báo tên đăng nhập không đúng
Có muốn thay đổi mật khẩu lại không?
Thông báo mật khẩu không đúng
Đ
Đ
S
S
S
Đ
KẾT LUẬN
Tóm lại, hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng đã thực hiện được các chức năng là: quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”, quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng, quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì, tra cứu, thống kê báo cáo.
Hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng đã giải quyết được các yêu cầu đặt ra của công ty. Hệ thống mới đã đem lại một phương pháp chăm sóc khách hàng khoa học, giúp nâmg cao hiệu quả năng suất phục vụ khách hàng của nhân viên, đồng thời giảm chi phí quản lý, giảm thời gian đáp ứng các yêu cầu và giải quyết các yêu cầu của khách hàng.
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên hệ thống thông tin không tránh khỏi thiếu sót nhưng nó đã góp phần giải quyết những vấn đề cấp bách ngày nay trong dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đoàn Quốc Tuấn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tôt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn giám đốc điều hành Lê Khắc Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập tại công ty. Xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty dã giúp đỡ và cung cấp nhiều tài liệu có ích giúp em hoàn thành chuyên đề này.
PHỤ LỤC
Một số đoạn code của chương trình
‘ Code của mode
Public cn As New ADODB.Connection
Public flag_chon_khach
Public flag_chon_pm
Public flag_chon_nv
Public flag_chon_nhom
Sub open_mdb()
Dim str As String
str = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.3.51;Persist Security Info=False;Data Source=C:\Documents and Settings\TN\Desktop\Nhung12\luan_van\luan_van.mdb"
DE1.CN1.ConnectionString = str
DE1.CN1.Open
cn.Open str
End Sub
Public Function checkdate(strdate As String)
Dim temp As Integer
Dim strtemp As String
temp = 3
If IsNumeric(Left(strdate, 1)) Then
If IsNumeric(Mid(strdate, 2, 1)) Then
If Left(strdate, 2) <= 31 Then
mask1:
If Mid(strdate, temp, 1) = "/" Then
If IsNumeric(Mid(strdate, temp + 1, 1)) Then
If IsNumeric(Mid(strdate, temp + 2, 1)) Then
If Mid(strdate, temp + 1, 2) <= 12 Then
If Mid(strdate, temp + 3, 1) = "/" Then
strtemp = Left(strdate, temp + 3)
If IsDate(strdate) Then
checkdate = strtemp & Format(strdate, "yyyy")
Else
GoTo msgdate
End If
End If
Else
GoTo msgdate
End If
Else
If Mid(strdate, temp + 2, 1) = "/" Then
strtemp = Left(strdate, temp + 2)
If IsDate(strdate) Then
checkdate = strtemp & Format(strdate, "yyyy")
Else
GoTo msgdate
End If
End If
End If
Else
GoTo msgdate
End If
Else
GoTo msgdate
End If
Else
GoTo msgdate
End If
Else
If Mid(strdate, 2, 1) = "/" Then
temp = 2
GoTo mask1
Else
GoTo msgdate
End If
End If
Else
msgdate:
checkdate = "1"
End If
End Function
‘ Code của chức năng khảo sát nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Option Explicit
Private flag As String
Private Sub Cmdchon_nv_Click()
flag_chon_nv = "phieu_ks"
Frmchon_nv.Show
Cmdluu.SetFocus
End Sub
Private Sub Cmdsua_Click()
flag = "sua"
un_lock_text
Txtma.Enabled = False
MaskEdBox1.SetFocus
End Sub
Private Sub Cmdthoat_Click()
Beep
Unload Me
End Sub
Private Sub Cmdin_Click()
Dim str
str = " shape {select phieu_ks.*, nhan_vien.ho_ten from phieu_ks, nhan_vien where phieu_ks.ma_nv =nhan_vien.ma_nv and ma_pks = '" & Trim(Txtma) & "'}"
DE1.Commands(14).CommandText = str
If DE1.rsphieu_ks.State = 0 Then
DE1.rsphieu_ks.Open
End If
DE1.rsphieu_ks.Requery
report_phieu_ks.Show 1
End Sub
Private Sub Cmdmoi_Click()
flag = "moi"
un_lock_text
set_null
SSTab1.Tab = "0"
End Sub
Private Sub Cmdtracuu_Click()
Frmtracuu_khaosat.Show
End Sub
Private Sub Cmdxoa_Click()
Dim str
Dim traloi As String
If Trim(Txtma) = "" Then
Exit Sub
End If
traloi = MsgBox("B¹n cã ch¾c ch¾n muèn xo¸ phiÕu kh¶o s¸t nµy kh«ng?", vbYesNo + vbQuestion, "Th«ng b¸o")
If traloi = vbNo Then
set_null
un_lock_text
Exit Sub
Else
str = "delete * from phieu_ks where ma_pks = '" & Trim(Txtma) & "'"
cn.Execute (str)
End If
set_null
lock_text
display_listview
End Sub
Private Sub Cmdluu_Click()
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim str
If Trim(Txtma) = "" Or Trim(MaskEdBox1) = "" Or Trim(Txtma_nv) = "" Or Trim(Txtten_nv) = "" Or Trim(Txtma_nc) = "" Or Trim(Txtphuong_phap) = "" Or Trim(Txtnguoi_trach_nhiem) = "" Or Trim(Txtnguoi_gap) = "" Or Trim(Txtpham_vi) = "" Or Trim(Txtnam) = "" Or Trim(Txtkt_tochuc) = "" Or Trim(Txtkt_kithuat) = "" Or Trim(Txtkt_thoigian) = "" Or Trim(Txtkt_taichinh) = "" Then
MsgBox "Chó ý: Ph¶i nhËp d÷ liÖu ®Çy ®ñ tríc khi lu", vbOKOnly + vbExclamation, "Th«ng b¸o"
Exit Sub
End If
str = "select * from phieu_ks where ma_pks = '" & Trim(Txtma) & "'"
rs.Open str, cn
If rs.EOF = True Then
str = "insert into phieu_ks values( '" & Trim(Txtma) & "','" & Trim(MaskEdBox1) & "','" & Trim(Txtma_nv) & "','" & Trim(Txtma_nc) & "','" & Trim(Txtphuong_phap) & "','" & Trim(Txtnguoi_trach_nhiem) & "','" & Trim(Txtnguoi_gap) & "','" & Trim(Txtpham_vi) & "','" & Trim(Txtnam) & "','" & Trim(Txtkt_tochuc) & "','" & Trim(Txtkt_kithuat) & "','" & Trim(Txtkt_thoigian) & "','" & Trim(Txtkt_taichinh) & "','" & Trim(Txttiep_tuc) & "')"
cn.Execute (str)
Else
If flag = "moi" Then
MsgBox "M· phiÕu kh¶o s¸t [ " & Txtma & "] ®· tån t¹i. Vui lßnh kiÓm tra l¹i", vbOKOnly + vbExclamation, "Th«ng b¸o"
set_null
un_lock_text
Exit Sub
End If
flag = "sua"
str = " update phieu_ks set ngay_ks = # " & Format(MaskEdBox1, "dd/mm/yyyy") & "#" & " ,ma_nv = '" & Trim(Txtma_nv) & "',"
str = str & "ma_ncpm = '" & Trim(Txtma_nc) & "', phuong_phap = '" & Trim(Txtphuong_phap) & "',nguoi_tnhiem = '" & Trim(Txtnguoi_trach_nhiem) & "',"
str = str & "nguoi_gap = '" & Trim(Txtnguoi_gap) & "', pv_ahuong = '" & Trim(Txtpham_vi) & "', th_duan = '" & Trim(Txtnam) & "',"
str = str & "khathi_tchuc = '" & Trim(Txtkt_tochuc) & "', khathi_kthuat = '" & Trim(Txtkt_kithuat) & "',khathi_tgian = '" & Trim(Txtkt_thoigian) & "', khathi_tchinh = '" & Trim(Txtkt_taichinh) & "', tiep_tuc = '" & Trim(Txttiep_tuc) & "' where ma_pks = '" & Trim(Txtma) & "'"
cn.Execute (str)
End If
set_null
lock_text
display_listview
Cmdmoi.SetFocus
End Sub
Private Sub Cmdchon_nc_phan_mem_Click()
Frmchon_nc_phan_mem.Show 1
Cmdluu.SetFocus
End Sub
Private Sub Form_Load()
lock_text
display_listview
Me.Move (Screen.Width - Me.Width) * 0.5, (Screen.Height - Me.Height) * 0.5
End Sub
Private Sub set_null()
Txtma = ""
MaskEdBox1 = "__/__/____"
Txtma_nv = ""
Txtten_nv = ""
Txtma_nc = ""
Txtphuong_phap = ""
Txtnguoi_trach_nhiem = ""
Txtnguoi_gap = ""
Txtpham_vi = ""
Txtnam = ""
Txtkt_tochuc = ""
Txtkt_kithuat = ""
Txtkt_thoigian = ""
Txtkt_taichinh = ""
Txttiep_tuc.Value = 1
End Sub
Private Sub display_listview()
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim rs1 As New ADODB.Recordset
Dim str
Dim mitem As ListItem
Lvitem.ListItems.Clear
str = "select * from phieu_ks order by ma_pks asc"
rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockOptimistic, adCmdText
If rs.EOF = False Then
While Not rs.EOF
Set mitem = Lvitem.ListItems.Add(, , rs!ma_pks)
mitem.SubItems(1) = rs!ngay_ks
mitem.SubItems(2) = rs!ma_nv
str = "select ho_ten from nhan_vien where ma_nv = '" & rs!ma_nv & "'"
rs1.Open str, cn
If rs1.EOF = False Then
mitem.SubItems(3) = rs1!ho_ten
End If
rs1.Close
mitem.SubItems(4) = rs!ma_ncpm
mitem.SubItems(5) = rs!tiep_tuc
rs.MoveNext
Wend
End If
End Sub
Private Sub un_lock_text()
Txtma.Enabled = True
MaskEdBox1.Enabled = True
Txtma_nv.Enabled = True
Txtten_nv.Enabled = True
Txtma_nc.Enabled = True
Txtphuong_phap.Enabled = True
Txtnguoi_trach_nhiem.Enabled = True
Txtnguoi_gap.Enabled = True
Txtpham_vi.Enabled = True
Txtnam.Enabled = True
Txtkt_tochuc.Enabled = True
Txtkt_kithuat.Enabled = True
Txtkt_thoigian.Enabled = True
Txtkt_taichinh.Enabled = True
Txttiep_tuc.Enabled = True
Txtma.SetFocus
Cmdmoi.Enabled = False
Cmdluu.Enabled = True
Cmdsua.Enabled = False
Cmdxoa.Enabled = False
End Sub
Private Sub Lvitem_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem)
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim str
Txtma = Item.Text
MaskEdBox1 = Item.SubItems(1)
Txtma_nv = Item.SubItems(2)
Txtten_nv = Item.SubItems(3)
Txtma_nc = Item.SubItems(4)
If Item.SubItems(5) Then
Txttiep_tuc = 1
Else
Txttiep_tuc = 0
End If
str = "select * from phieu_ks where ma_pks = '" & Trim(Txtma) & "' "
rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockOptimistic, adCmdText
If rs.EOF = False Then
Txtphuong_phap = rs!phuong_phap
Txtnguoi_trach_nhiem = rs!nguoi_tnhiem
Txtnguoi_gap = rs!nguoi_gap
Txtpham_vi = rs!pv_ahuong
Txtnam = rs!th_duan
Txtkt_tochuc = rs!khathi_tchuc
Txtkt_kithuat = rs!khathi_kthuat
Txtkt_thoigian = rs!khathi_tgian
Txtkt_taichinh = rs!khathi_tchinh
End If
rs.Close
Cmdsua.Enabled = True
Cmdxoa.Enabled = True
End Sub
Private Sub Txtma_GotFocus()
Txtma.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtma_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
MaskEdBox1.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub Txtma_LostFocus()
Txtma.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub maskedbox1_GotFocus()
MaskEdBox1.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub maskedbox1_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txtma_nv.SetFocus
If checkdate(MaskEdBox1) = "1" Then
MsgBox "Chó ý: D÷ liÖu kiÓu ngµy th¸ng. Vui lßng kiÓm tra l¹i", vbOKOnly + vbExclamation, "Th«ng b¸o"
MaskEdBox1.SetFocus
Exit Sub
End If
End Select
End Sub
Private Sub maskedbox1_LostFocus()
MaskEdBox1.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtma_nv_GotFocus()
Txtma_nv.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtma_nv_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim str
Select Case KeyAscii
Case 13
str = "select ho_ten from nhan_vien where ma_nv = '" & Txtma_nv & "'"
rs.Open str, cn
If rs.EOF = False Then
Txtten_nv = rs!ho_ten
If flag = "moi" Then
Txtma_nc.SetFocus
End If
If flag = "sua" Then
flag_chon_nv = "phieu_ks"
Frmchon_nv.Show 1
Txtma_nc.SetFocus
End If
Else
flag_chon_nv = "phieu_ks"
Frmchon_nv.Show 1
End If
End Select
End Sub
Private Sub Txtma_nv_LostFocus()
Txtma_nv.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtma_nc_GotFocus()
Txtma_nc.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtma_nc_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim str
Select Case KeyAscii
Case 13
str = "select * from nc_phanmem where ma_ncpm = '" & Trim(Txtma_nc) & "'"
rs.Open str, cn
If rs.EOF = False Then
If flag = "moi" Then
Txtphuong_phap.SetFocus
End If
If flag = "sua" Then
Frmchon_nc_phan_mem.Show 1
Txtphuong_phap.SetFocus
End If
Else
Frmchon_nc_phan_mem.Show 1
End If
End Select
End Sub
Private Sub Txtma_nc_LostFocus()
Txtma_nc.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtphuong_phap_GotFocus()
Txtphuong_phap.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtphuong_phap_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txtnguoi_trach_nhiem.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub Txtphuong_phap_LostFocus()
Txtphuong_phap.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtnguoi_trach_nhiem_GotFocus()
Txtnguoi_trach_nhiem.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtnguoi_trach_nhiem_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txtnguoi_gap.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub Txtnguoi_trach_nhiem_LostFocus()
Txtnguoi_trach_nhiem.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtnguoi_gap_GotFocus()
Txtnguoi_gap.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtnguoi_gap_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txtpham_vi.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub Txtnguoi_gap_LostFocus()
Txtnguoi_gap.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtpham_vi_GotFocus()
Txtpham_vi.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtpham_vi_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txtnam.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub Txtpham_vi_LostFocus()
Txtpham_vi.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtnam_GotFocus()
Txtnam.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtnam_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txtkt_tochuc.SetFocus
SSTab1.Tab = "1"
End Select
End Sub
Private Sub Txtnam_LostFocus()
Txtnam.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtkt_tochuc_GotFocus()
Txtkt_tochuc.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtkt_tochuc_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txtkt_kithuat.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub Txtkt_tochuc_LostFocus()
Txtkt_tochuc.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtkt_kithuat_GotFocus()
Txtkt_kithuat.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtkt_kithuat_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txtkt_thoigian.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub Txtkt_kithuat_LostFocus()
Txtkt_kithuat.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtkt_thoigian_GotFocus()
Txtkt_thoigian.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtkt_thoigian_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txtkt_taichinh.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub Txtkt_thoigian_LostFocus()
Txtkt_thoigian.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txtkt_taichinh_GotFocus()
Txtkt_taichinh.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txtkt_taichinh_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Txttiep_tuc.SetFocus
SSTab1.Tab = "2"
End Select
End Sub
Private Sub Txtkt_taichinh_LostFocus()
Txtkt_taichinh.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Txttiep_tuc_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Cmdluu.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub lock_text()
Txtma.Enabled = False
MaskEdBox1.Enabled = False
Txtma_nv.Enabled = False
Txtten_nv.Enabled = False
Txtma_nc.Enabled = False
Txtphuong_phap.Enabled = False
Txtnguoi_trach_nhiem.Enabled = False
Txtnguoi_gap.Enabled = False
Txtpham_vi.Enabled = False
Txtnam.Enabled = False
Txtkt_tochuc.Enabled = False
Txtkt_kithuat.Enabled = False
Txtkt_thoigian.Enabled = False
Txtkt_taichinh.Enabled = False
Txttiep_tuc.Enabled = False
Cmdmoi.Enabled = True
Cmdluu.Enabled = False
Cmdsua.Enabled = True
Cmdxoa.Enabled = True
End Sub
‘ Code của chức năng tra cứu lỗi và cách khắc phục
Dim str
Private Sub Cmdin_Click()
Dim rs As New ADODB.Recordset
str = "select loi_khacphuc.* , phan_mem.ten_pm from phan_mem, loi_khacphuc where loi_khacphuc.ma_pm = phan_mem.ma_pm"
If Optten_pm Then
str = str & " and phan_mem.ten_pm like '%" & Txttracuu & "%'"
rs.Open str, cn
If rs.EOF = True Then
thong_bao
Else
hien_bc
End If
End If
If Optten_loi Then
str = str & " and loi_khacphuc.ten_loi like '%" & Txttracuu & "%'"
rs.Open str, cn
If rs.EOF = True Then
thong_bao
Else
hien_bc
End If
End If
End Sub
Private Sub Cmdthoat_Click()
Beep
Unload Me
End Sub
Private Sub Optten_loi_Click()
Txttracuu = ""
Txttracuu.SetFocus
End Sub
Private Sub Optten_pm_Click()
Txttracuu = ""
Txttracuu.SetFocus
End Sub
Private Sub Txttracuu_GotFocus()
Txttracuu.BackColor = &H80000013
End Sub
Private Sub Txttracuu_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
Cmdin.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub Txttracuu_LostFocus()
Txttracuu.BackColor = &H80000005
End Sub
Private Sub Form_Load()
Me.Move (Screen.Width - Me.Width) * 0.5, (Screen.Height - Me.Height) * 0.5
End Sub
Private Sub hien_bc()
DE1.Commands(26).CommandText = str
If DE1.rstracuu_loi_khacphuc.State = 0 Then
DE1.rstracuu_loi_khacphuc.Open
End If
DE1.rstracuu_loi_khacphuc.Requery
Report_tracuu_loi_khacphuc.Show 1
End Sub
Private Sub thong_bao()
MsgBox "Kh«ng cã kÕt qu¶ nµo tho¶ m·n", vbOKOnly + vbExclamation, "Th«ng b¸o"
Txttracuu = ""
Txttracuu.SetFocus
End Sub
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Giáo trình hệ thống thông tin quản lý..
TS:Trương Văn Tú
TS.Trần Thị Song Minh
2.Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý
Nguyễn Quang Thông
3.Giáo trình CSDL I,II .Trần Công Uẩn
4.Những bàI thực hành CSDL Visual Basic căn bản.
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH
Hình 1 : Sơ đồ tổ chức của Công ty Fast...........................................................6
Hình 2 : Mô hình hệ thống thông tin 12
Hình 3 : Phân loại hệ thống thông tin theo lĩnh vực và mức ra quyết định 13
Hình 4 : Ba mô hình của một hệ thống thông tin............................................13
Hình 5 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của hệ thống thông tin quản lý dich vụ chăm sóc khách hàng. 39
Hình 6 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”. 40
Hình 7 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của xử lý quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng. 41
Hình8 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của xử lý quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì. 42
Hình 9 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của xử lý tra cứu, thống kê báo cáo. 43
Hình 10: Sơ đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh...........................................................54
Hình 11 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0..............................................................55
Hình 12 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm "may đo".................................................................................................56
Hình 13 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng.................................................................................................................57
Hình 14 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì.....................................................................................................................58
Hình 15 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý tra cứu thống kê báo cáo......59
Hình 16 : Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD)........................................................75
Hình 17 : Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD)..........................................................76
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
IFD : Sơ đồ luồng thông tin
DFD : Sơ đồ luồng dữ liệu
ERD : Sơ đồ quan hệ thực thể
DSD : Sơ đồ cấu trúc dữ liệu
BFD : Sơ đồ chức năng
t.hiện : Thực hiện
t.nhận : Tiếp nhận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31921.doc