Thiết kế cơ sở dữ liệu là xác định yêu cầu thông tin của người sử dụng hệ thống thông tin mới. Trong thực tế có 2 phương pháp được sử dụng phổ biến để thiết kế cơ sở dữ liệu là: Phương pháp từ các thông tin đầu ra và phương pháp mô hình hóa qua mô hình quan hệ thực thể ERD. Ở đây em dùng phương pháp mô hình hóa qua mô hình quan hệ thực thể ERD.
93 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xây dựng phần mềm quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng liên doanh VID Public chi nhánh Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương lượng với khách hàng (Requirements analysis and negotiation)
Mô tả các yêu cầu phần mềm (Requirements specification)
Mô hình hóa hệ thống (System modeling)
Kiểm tra tính hợp lý các yêu cầu phần mềm (Requirements validation)
Quản trị các yêu cầu phần mềm (Requirements management)
1.5.2.3. Lưu đồ
Lập kế hoạch xây dựng yêu cầu
Mở đầu
Xác định yêu cầu phần mềm
Duyệt
Phân tích nghiệp vụ
Lập mô hình hệ thống
Kết thúc
Báo cáo qui trình
Có
Không
Hình 8: Lưu đồ quy trình xác định yêu cầu phần mềm
Các thông số
Thông số
Mô tả
Yêu cầu
1.Thông số chung (chức danh)
Cán bộ xác định yêu cầu
Theo tiêu chuẩn của công ty
2. Đầu vào
Hợp đồng phần mềm
3. Sản phẩm
Hồ sơ phần mềm nghiệp vụ chuyên sâu
Mô hình hoạt động của hệ thống
4. Đánh giá chất lượng
Các hồ sơ xác định yêu cầu được hoàn thành đúng hạn >=90%
Chênh lệch thời gian dự kiến và thời gian thực tế là: +- 20%
5. Các qui trình liên quan
Thiết kế
Lập trình
Test
Triển khai
Phân đoạn các hoạt động
STT
Tên hoạt động
Bắt đầu
Hoàn thành
1
Lập kế hoạch xác định yêu cầu
Kết thúc quá trình 1
2
Xác định yêu cầu người sử dụng
Kết thúc bước 1
3
Phân tích nghiệp vụ
Kết thúc bước 2
4
Mô tả hoạt động của hệ thống
Kết thúc bước 3
5
Báo cáo qui trình
Kết thúc bước 4
1.5.3. Qui trình thiết kế
1.5.3.1. Mục đích
Sau quá trình xác định yêu cầu phần mềm, trên cơ sỏ hồ sơ của giai đọan phân tích người ta chuyển sang qui trình thiết kế nhằm mục đích xây dựng hồ sơ tổng thể các vấn đề thiết kế phần mềm từ thiết kế tổng quát đến thiết kế chi tiết
1.5.3.2. Các dấu hiệu
Qui trình thiết kế trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi dấu hiệu sau
Thiết kế kiến trúc phần mềm
Thiết kế kỹ thuật phần mềm
Thiết kế dữ liệu
Thiết kế thủ tục
Thiết kế chương trình
Thiết kế giao diện
Lưu đồ
Mở đầu
Kết thúc
Lập kế hoạch thiết kế
Thiết kế kiến trúc phần mềm
Duyệt?
Thiết kế dữ liệu
Thiết kế chương trình
Thiết kế giao diện
Không
Có
Hồ sơ thiết kế tổng quát
Hình 9: Lưu đồ quy trình thiết kế phần mềm
Các thông số
Thông số
Mô tả
Yêu cầu
1.Thông số chung
Chức danh
Cán bộ thiết kế
Theo tiêu chuẩn của công ty
2. Đầu vào
Hồ sơ phân tích nghiệp vụ chuyên sâu
Mô tả hoạt động
Quản trị viên dự án duyệt
3. Sản phẩm
Thiết kế kiến trúc
Thiết kế kĩ thuật
4. Đánh giá chất lượng
Các tài liệu thiết kế được hoàn thành đúng hạn >=90%
Chênh lệch thời gian dự kiến và thời gian thực tế là: +- 20%
5. Các qui trình liên quan
Hợp đồng PM
Hồ sơ XĐ yêu cầu người SD
Phân đoạn các hoạt động
STT
Tên hoạt động
Bắt đầu
Hoàn thành
1
Lập kế hoạch thiết kế
Bắt đầu Qtrình 3
Hồ sơ thiết kế
2
Thiết kế kiến trúc
Kết thúc bước 1
Quản trị viên dự án duyệt
3
Thiết kế dữ liệu
Kết thúc bước 2
Quản trị viên dự án duyệt
4
Thiết kế thủ tục
Kết thúc bước 3
Quản trị viên dự án duyệt
5
Thiết kế chương trình
Kết thúc bước 4
Quản trị viên dự án duyệt
6
Thiết kế giao diện
Kết thúc bước 5
Quản trị viên dự án duyệt
7
Tổng hợp hồ sơ thiết kế
Kết thúc bước 6
Quản trị viên dự án duyệt
Qui trình lập trình
Mục đích
Trên cơ sở của hồ sơ thiết kế, bộ phận lập trình sẽ tiến hành chi tiết hoá các sơ đồ khối hay lưu đồ và lựa chọn một ngôn ngữ lập trình nào đó phù hợp để biến bản vẽ thiết kế thành sản phẩm phần mềm. Nhưng bản thân công đoạn lập trình phải trung thành với thiết kế kiến trúc của phần mềm; không được làm thay đổi cấu trúc.
15.4.2. Qui trình lập trình trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau:
Lập trình các thư viện chung
Lập trình các module chương trình
Tích hợp
Lập kế hoạch lập trình
Mở đầu
Lập trình các thư viện chung
Duyệt?
Lập trình các module
Tích hợp
Kết thúc
Không
Có
Báo cáo tổng hợp
Lưu đồ
Hình 10: Lưu đồ quy trình lập trình
Các thông số
Thông số
Mô tả
Yêu cầu
1.Thông số chung
Chức danh
Lập trình viên
Theo tiêu chuẩn của công ty
2. Đầu vào
Hồ sơ thiết kế kiến trúc
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật
Quản trị viên dự án duyệt
3. Sản phẩm
Sản phẩm phần mềm
Công cụ cài đặt
Quản trị viên dự án duyệt
4. Đánh giá chất lượng
Các module PM được lập trình đúng hạn >=90%
Thời gian dự kiến và thời gian thực tế để lập trình là: +- 20%
5. Các qui trình liên quan
Hợp đồng PM
Hồ sơ thiết kế
Phân đoạn các hoạt động
STT
Tên hoạt động
Bắt đầu
Hoàn thành
1
Lập kế hoạch
Bắt đầu qui trình 4
Quản trị viên dự án duyệt
2
Lập trình thư viện
Kết thúc bước 1
Quản trị viên dự án duyệt
3
Lập trình các môđun
Kết thúc bước 2
Quản trị viên dự án duyệt
4
Tích hợp
Kết thúc bước 3
Quản trị viên dự án duyệt
5
Báo cáo qui trình
Kết thúc bước 4
Quản trị viên dự án duyệt
1.5.4. Qui trình Test
Mục đích
Sau khi đã qua công đoạn lập trình và các lập trình viên thực hiện quá trình test chương trình, thì người ta chuyển sang công đoạn test toàn bộ phần mềm với các nội dung cơ bản: Test hệ thống, test theo tiêu chuẩn nghiệm thu nhằm đảm bảo có một phần mềm chất lượng cao.
Dấu hiệu
Quy trình Test trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây:
Lập kịch bản test
Thực hiện quá trình Test hệ thống
Test nghiệp vụ
Cần nhấn mạnh vai trò đặc biệt quan trọng của việc lập kịch bản Test. Công việc chính của cán bộ Test chương trình không phải là đi sửa lỗi của chương trình mà là xây dựng những kịch bản làm sao có thể phát hiện ngay những điểm yếu nhất của chương trình. Do đó qui trình Test đòi hỏi không những am hiểu về tin học mà phải có sự hiểu biết thấu đáo về lĩnh vực ứng dụng của phần mềm. Vì chỉ có nghiệp vụ chuyên sâu về lĩnh vực này chúng ta mới có thể hiểu được sự phức tạp khi thực hiện trong thực tiễn. Là nơi mà khi sử dụng phần mềm dễ mắc sai sót. Do đó người ta yêu cầu khi xây dựng kịch bản không nên để ý đến những điểm mạnh của phần mềm. Người ta nói rằng cán bộ Test không những làm công việc khoa học mà còn mang tính nghệ thuật.
Lập kế hoạch Test
Mở đầu
Kết thúc
Lưu đồ
Lập kịch bản Test
Duyệt?
Không
Có
Test hệ thống
Test nghiệm thu
Ghi nhận những sai sót
Báo cáo qui trình Test
Hình 11: Lưu đồ quy trình Test
Các thông số
Thông số
Mô tả
Yêu cầu
1.Thông số chung
Chức danh
Cán bộ Test
Theo tiêu chuẩn của công ty
2. Đầu vào
Phần mềm
Hợp đồng
Quản trị viên dự án duyệt
3. Sản phẩm
Phần mềm đã Test qua
Biên bản ghi nhận quá trình Test
Quản trị viên dự án duyệt
4. Đánh giá chất lượng
Các sản phẩn PM được Test đúng hạn >=90%
Thời gian dự kiến và thời gian thực tế để Test là: +- 20%
5. Các qui trình liên quan
Hợp đồng PM
Lập trình
Phân đoạn các hoạt động
STT
Tên hoạt động
Bắt đầu
Hoàn thành
1
Lập kế hoạch Test
Bắt đầu qui trình 5
Kế hoạch được duyệt
2
Lập kịch bản
Kết thúc bước 1
Quản trị viên dự án duyệt
3
Test hệ thống
Kết thúc bước 2
Quản trị viên dự án duyệt
4
Test nghiệm thu
Kết thúc bước 3
5
Ghi nhận quá trình Test
Kết thúc bước 4
Quản trị viên dự án duyệt
6
Báo cáo qui trình
Kết thúc bước 5
Quản trị viên dự án duyệt
1.5.6. Qui trình triển khai
Mục đích
Là qui trình cuối cùng trong toàn bộ các công đoạn khép kín của qui trình sản xuất phần mềm. Mục đích của qui trình triển khai là tiến hành cái đặt phần mềm cho khách hàng và hướng dẫn đào tạo khách hàng sử dụng.
Dấu hiệu
Qui trình triển khai trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau:
Cài đặt các máy chủ
Cài đặt các máy mạng
Vận hành phần mềm
Hướng dẫn đào tạo sử dụng
Lưu đồ
Mở đầu
Kết thúc
Có
Lập giải pháp kĩ thuật
Lập kế hoạch triển khai
Duyệt?
Cài đặt máy chủ
Cài đặt máy mạng
Vận hành
Không
Báo cáo qui trình
Đào tạo sử dụng
Hình 12: Lưu đồ quy trình triển khai
Các thông số
Thông số
Mô tả
Yêu cầu
1.Thông số chung
Chức danh
Cán bộ triển khai
Theo tiêu chuẩn của công ty
2. Đầu vào
Bộ phần mềm
Bộ công cụ cài đặt
Hợp đồng phần mềm
3. Sản phẩm
Biên bản ghi nhận quá trình triển khai
Khách hàng kí nhận
4. Đánh giá chất lượng
Các hạng mục triển khai được hoàn thành đúng hạn >=90%
Chênh lệch thời gian dự kiến và thời gian thực tế là: +- 20%
5. Các qui trình liên quan
Hợp đồng PM
Lập trình
1.5.6.6. Phân đoạn các hoạt động
STT
Tên hoạt động
Bắt đầu
Hoàn thành
1
Lập giải pháp
Bắt đầu qui trình 6
Giải pháp được duyệt
2
Lập kế hoạch
Kết thúc bước 1
Quản trị viên dự án duyệt
3
Cài đặt máy chủ
Kết thúc bước 2
Quản trị viên dự án duyệt
4
Cài đặt máy mạng
Kết thúc bước 3
5
Vận hành
Kết thúc bước 4
Quản trị viên dự án duyệt
6
Đào tạo
Kết thúc bước 5
Quản trị viên dự án duyệt
7
Lập hồ sơ tổng quát
Kết thúc bước 6
Quản trị viên dự án duyệt
2. Công cụ nghiên cứu đề tài
2.1 Công cụ mô hình hóa
2.1.1 Sơ đồ luồng thông tin (IFD)
Sơ đồ luồng thông tin được dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách thức động. Nghĩa là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ trong thế giới vật lý bằng các sơ đồ.
Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:
Xử lý
Thủ công
Bán tự động
Tự động
Kho lưu trữ dữ liệu
Thủ công
Tin học hoá
Dòng thông tin
Tài liệu
Điều khiển
2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
Giống như sơ đồ luồng thông tin, sơ đồ luồng dữ liệu dùng để mô tả chính hệ thống thông tin nhưng trên góc độ trừu tượng. Sơ đồ DFD là sự thể hiện sơ đồ các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhưng không hề quan tâm tới nơi, thời điểm, và đối tượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ luồng dữ liệu đơn thuần mô tả hệ thống thông tin làm gì và để làm gì.
Một số ký pháp cơ bản dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng bốn loại ký pháp cơ bản: thực thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu.
Tên người/ bộ phận phát/ nhận tin
Nguồn hoặc đích
Tên dòng dữ liệu
Dòng dữ liệu
Tên tiến trình xử lý
Tiến trình xử lý
Tệp dữ liệu
Kho dữ liệu
Các mức của sơ đồ DFD
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn qua đã nhận ra được tổng quan về hệ thống thông tin. Để cho sơ đồ ngữ cảnh sáng sủa, dễ nhìn có thể bỏ qua các kho dữ liệu; bỏ qua các xử lý cập nhật (không cần đánh số các vòng tròn xử lý).
Phân rã sơ đồ
Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kỹ thuật phân rã (Explosion) sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ ngữ cảnh, phân rã thành sơ đồ mức 0, mức 1...
Quy ước phân rã sơ đồ luồng dữ liệu DFD
Dòng dữ liệu phải có tên
Nhiều dữ liệu đi cùng với nhau trên một luồng nhưng ở trên các vật khác nhau nên đặt cùng một tên.
Đối với các xử lý bắt buộc phải đánh mã
Các đường mũi tên không cắt nhau, vì thế được phép vẽ lại kho dữ liệu và đầu mối thông tin.
Tìm động từ ghi vào xử lý.
Xử lý bắt buộc phải có ít nhất một luồng vào khác luồng ra.
Một xử lý nếu trình bày bằng ngôn ngữ cấu trúc (chỉ có động từ) chỉ trình bày trên một trang A4.
Trên một sơ đồ luồng thông tin để tối đa bảy xử lý. Các xử lý trên một sơ đồ luồng dữ liệu DFD phải cùng mức.
Bảo đảm cân đối vào - ra.
Gọi xử lý mức cuối cùng là xử lý nguyên thuỷ.
2.1.3. Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD- Business Function Diagram)
Là sơ đồ thể hiện chức năng của một hệ thống thông tin. Nhìn vào sơ đồ có thể thấy ngay các hoạt động chính của hệ thống thông tin.
Cách thức xây dựng sơ đồ chức năng kinh doanh BFD
Tìm các động từ thể hiện chức năng của hệ thống thông tin
Phác hoạ một danh sách các công việc phải làm
Nhóm vào thành các khối công việc
Tìm tên phù hợp cho các nhóm
Phân các công việc vào các nhóm
Vẽ ra dưới dạng sơ đồ
3. Lý thuyết về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access và ngôn ngữ lập trình Visual Basic.
3.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Micxrosoft Access
3.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin (HTTT) là một tập hợp các yếu tố có liên quan với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ dữ liệu, truyền đạt và phân phát thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát các hoạt động trong một cơ quan.
Các HTTT có thể hoàn toàn thủ công hay dựa trên máy tính. Ngoài máy tính điện tử, HTTT còn có con người, các phương tiện thông tin liên lạc, các quy tắc, thủ tục, phương pháp và mô hình toán học để xử lý dữ liệu, quản lý, phân phát và sử dụng thông tin. Hầu hết các HTTT đều được gọi là hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL) bởi vì nó phục vụ cho công tác quản lý.
3.1.2. Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Trong HTTT người ta lưu trữ và quản lý dữ liệu trong những kho dữ liệu, đó là nơi cất giữ dữ liệu một cách có tổ chức sao cho có thể tìm kiếm nhanh chón những dữ liệu cần thiết. Nếu kho dữ liệu này được đặt trên các phương tiện nhớ của MTĐT và được bảo quản nhờ chương trình máy tính thì nó còn được gọi là ngân hàng dữ liệu (NHDL) hay hệ cơ sở dữ liệu.
Giống với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft FoxPro, Oracle, hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access, phiên bản 2003, là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu được đánh giá là chiếm phần thị trường lớn nhất hiện nay.
3.2. Khái quát ngôn ngữ lập trình Visual Basic
3.2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Là sản phẩm nằm trong bộ Visual Baisic Studio của hãng Microsoft, là ngôn ngữ lập trình đa năng được sử dụng phổ biến để xây dựng và phát triển các phần mềm quản lý
Ưu điểm:
Kế thừa mọi đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Basic nên rất quen thuộc với lập trình viên.
Tạo ra các ứng dụng hoạt động độc lập và hoàn toàn tương thích trong môi trường Window
Là ngôn ngữ hướng đối tượng cho phép tạo ra các ứng dụng có tính kế thừa.
Cung cấp nhiều công cụ điều khiển có sẵn để hỗ trợ lập trình viên và nhất là trong lập trình ứng dụng CSDL.
Có tính trực quan rất cao; có cấu trúc lôgic chặt chẽ, rất dễ để học tập
3.2.2. Các thành phần của một dự án
3.2.2.1. Khái niệm dự án
Dự án là một sản phẩm phần mềm được tạo ra bởi ngôn ngữ lập trình Visual Basic, nó có thể hoạt động như một ứng dụng độc lập chạy trong môi trường Windows
3.2.2.2. Các thành phần của dự án
Form (giao diện): Là màn hình giao tiếp để trao đổi thông tin giữa phần mềm và người sử dụng.
Report (báo cáo): Là sản phẩm đầu ra của dự án phần mềm; là kết quả của quá trình xử lý tổng hợp- phân tích hay thống kê dữ liệu. Các báo cáo được thiết kế bằng công cụ có sẵn Data Report hoặc bởi một phần mềm chuyên dụng khác Crystal Report.
Database (cơ sở dữ liệu): Là nơi chứa các số liệu đầu vào hay đầu ra của một dự án phần mềm; nó được tạo ra và quản trị bởi một hệ quản trị CSDL. Có thể như FoxPro hay Access hay SQL Server được liên kết và được khai thác sử dụng thông qua các công cụ của Visual Basic.
Module: Là một tập hợp các hàm hay thủ tục có chức năng để thực hiện một công việc nào đó có thể được chia sẻ hay kế thừa sử dụng giữa các mục chức năng hay giữa các dự án phần mềm.
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Xác định yêu cầu của phần mềm quản trị quan hệ khách hàng
1.1. Khảo sát thông tin khách hàng
Khách hàng trong ngân hàng liên doanh VID Public được chia làm 2 loại chính: khách hàng cá nhân, hộ gia đình và khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức ( doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cổ phần…). Tuy nhiên các khách hàng đều có những thông tin cơ bản chung như: Mã chi nhánh, mã khách hàng, tình trạng khách hàng, loại khách hàng, thành phần kinh tế, tên, địa chỉ, hạn mức tín dụng…
Loại khách hàng: thông thường, khách hàng là những người trực tiếp có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Tuy nhiên, ngoài những khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng còn có những khách hàng có quan hệ khác như: bảo lãnh, kí cược…
Các thông tin chung nhất của khách hàng khi giao dịch bao gồm
Những thông tin chung nhất
Tình trạng khách hàng: hoạt động ( khách hàng đang có giao dịch với ngân hàng) và ngừng hoạt động ( khách hàng đã có giao dịch với ngân hàng nhưng hiện tại thì không giao dịch)
Loại hình khách hàng: bao gồm các loại hình như:
Cá nhân ( cả người Việt Nam và người nước ngoài)
Công ty tư nhân do cá nhân làm chủ
Hộ gia đình
Hợp tác xã
Công ty cổ phần
Công ty TNHH
Công ty hợp danh
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp nhà nước
Các tổ chức tài chính
Các cơ quan Nhà nước hoặc của chính quyền địa phương
Các tổ chức phi chính phủ
Các loại hình khác
Loại khách hàng: khách hàng là người có quan hệ tín dụng với ngân hàng, người bảo lãnh là người bảo lãnh cho khách hàng vay vốn ( có thể là ngân hàng hoặc người thứ 3)
Tên khách hàng: tên đầy đủ của khách hàng trên giấy tờ
Tên viết tắt: tên viết tắt của khách hàng
Tên giao dịch: tên giao dịch của khách hàng
Địa điểm hoạt động: địa điểm đăng ký hoạt động
Quốc tịch: quốc tịch của khách hàng
Tỉnh, thành phố
Địa chỉ thư: địa chỉ của khách hàng nhân thư và các giấy tờ qua bưu điện
Địa chỉ e-mail: địa chỉ thư điện tử của khách hàng
Số điện thoại
Số Fax
Hạn mức tín dụng: đối với khách hàng là doanh nghiệp
VIP: khách hàng là quan trọng hay bình thường
Ghi chú
Thông tin nhận dạng khách hàng bao gồm:
Khách hàng là cá thể - hộ gia đình
Số chứng minh nhân dân
Số hộ chiếu
Giấy phép lái xe
Khách hàng doanh nghiệp
Quyết định thành lập: mối doanh nghiệp có một số quyết định thành lập duy nhất, thường kèm theo thời gian hiệu lực
Giấy phép đăng ký kinh doanh: mỗi doanh nghiệp có một giấy phép đăng ký kinh doanh duy nhất
Mã số thuế: là mã số thuế do Tổng cục thuế cấp cho các doanh nghiệp theo thông tư số 79/1998/TT-BCT ngày 12/06/1998 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTG ngày 04/04/1998 của Thủ tướng Chính Phủ.
Thông tin khách hàng thuộc loại hình khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Cần có đủ thông tin cần thiết về một cá nhân: quốc tịch, ngày sinh, địa chỉ… trong đó địa chỉ của khách hàng cá nhân, hộ gia đình có dư nợ từ 50 triệu đồng trở lên chính là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Trường hợp khách hàng là Hộ gia đình thì chỉ cần thông tin của người đại diện (chủ hộ) và thông tin về những thành viên trong gia đình.
Thông tin khách hàng thuộc loại hình khách hàng doanh nghiệp
Đối với khách hàng thuộc loại hình khách hàng Doanh nghiệp cần có được các thông tin sau:
Ngành kinh tế: là lĩnh vực, ngành nghề mà doanh nghiệp hoạt động
Loại hình hoạt động: là hình thức hoạt động của khách hàng
Cơ quan chủ quản: cần ghi rõ trên cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý
Thương hiệu doanh nghiệp
Tổng giá trị bất động sản
Lĩnh vực kinh doanh chính
Tổng số lao động: là tổng số lao động hiện có của doanh nghiệp, bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp ( hợp đồng không thời hạn, có thời hạn, và hợp đồng gia công sản phẩm)
Ngoài ra còn có các thông tin chi tiết về doanh nghiệp như: Các nhà Lãnh đạo, Điều lệ, Nguồn vốn, cơ cấu vốn, Thông tin tài chính… là hết sức cần thiết để phục vụ cho công việc sau này
Các nhà lãnh đạo: theo quy định của trung tâm CIC Ngân hàng nhà nước, phần các lãnh đạo chỉ cần thô ng tin về: Tổng giám đốc,chủ tịch Hội đồng quản trị, kế toán trưởng. Tuy nhiên đối với khách hàng là công ty, doanh nghiệp cổ phần, trong trường hợp khách hàng cung cấp thông tin đầy đủ cần có các thông tin về các cổ đông lớn gồm đầy đủ họ tên, địa chỉ của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp theo Quyết định bổ nhiệm hoặc các văn bản pháp lý khác
Cổ phiếu, trái phiếu: việc đánh giá khách hàng (đối với các khách hàng là doanh nghiệp cổ phần) ngoài các căn cứ về tình hình dư nợ, các thông tin tài chính còn có thể dựa trên các chỉ tiêu khác. Một trong các chỉ tiêu dó là thông tin về cổ phiếu, trái phiếu của khách hàng. Dựa trên thông tin về cổ phiếu, trái phiếu và thông tin về thị giá của cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp ở một mức độ nào đó có thể đánh giá được tình hình tài chính nguồn vốn của doanh nghiệp đó
Nguồn vốn: một trong những chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của khách hàng là nguồn vốn và cơ cấu vốn
Các thông tin khác:
Thông tin biến động của khách hàng
Các thông tin biến động của khách hàng là các thông tin đã được công bố hoặc sẽ xảy ra dựa trên kết quả đánh giá của các cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
Doanh nghiệp bị cơ quan có thẩm quyền tuyên bố hoặc ra quyết định giải thể, sát nhập, phá sản
Có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp có hành vi buôn lậu, trốn thuế, vi phạm pháp luật
Không có khả năng thanh toán các khoản nợ, mất uy tín với khách hàng
Hỏa hoạn, thiên tai
Tổng giám đốc (giám đốc), bị bắt, bỏ trốn
Thay đổi Tổng giám đốc (Giám đốc), chủ tịch HĐQT
Quan hệ của khách hàng
Các định rõ các mối quan hệ của các khách hàng với nhay. Việc xác định các mối quan hệ sẽ giúp quá trình đánh giá về một khách hàng được rõ ràng, nhất là các khách hàng thuộc các mối quan hê tổng công ty hoặc công ty mẹ, công ty con, tổ nhóm…
Thông tin về tình hình tài chính của khách hàng
Để đánh giá về tình hình tài chính của khách hàng người ta thường dựa trên các yếu tố tài chính như: tình hình cân đối, tình hình lưu chuyển tiền tệ, tình hình thu nhập chi phí. Ba yếu tố này được lấy từ báo cáo tài chính của khách hàng nộp cho ngân hàng để ngân hàng xét duyệt cho vay khi có yêu cầu vay của khách hàng, đây là yêu cầu bắt buộc đối với khách hàng
Với đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình thì việ đánh giá khả năng tài chính dựa trên tài sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng, các mối quan hệ nhân thâ, thu nhập các nhân.
Thông tin tín dụng của khách hàng
Ngân hàng cần nắm vững cá thông tin cũng như một số giao dịch như: hạn mức tín dụng, mục đích sử dụng vốn vay, số hợp đồng tín dụng, lãi suất, kế hoạch trả nợ, giá trị và loại tài sản đảm bảo vốn vay… các thông tin này được khách hàng cam kết với ngân hàng qua hợp đồng tín dụng, từ đó ngân hàng co kế hoạch đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng cũng như việc thực hiện hợp đồng với khách hàng
1.2. Các yêu cầu đối với phần mềm quản trị quan hệ khách hàng:
Quản lý thông tin chi tiết tới từng khách hàng
Phân loại từng loại khách hàng
Cơ sở dữ liệu về khách hàng và các sản phẩm cung cấp cho khách hàng phải được quản lý tập trung và thống nhất
Cung cấp khả năng cập nhật thông tin một cách thuận tiện chính xác.
Có khả năng tra cứu, tìm kiếm nhanh, linh hoạt.
Có khả năng cung cấp các báo cáo cần thiết.
Phần mềm phải thân thiện, dễ sử dụng
1.3. Các chức năng hoạt động của phần mềm
Quản trị phần mềm, phân quyền người dùng
Quản trị thông tin khách hàng theo các tiêu chí
Tra cứu thông tin khách hàng
Cập nhật, sửa đổi thông tin khách hàng khi cần
Quản lý các mối quan hệ của khách hàng
Quản lý các sản phẩm của ngân hàng
Tra cứu thông tin về các sản phẩm
Cập nhật, quản lý, theo dõi các giao dịch
Lập báo cáo
Mô hình hóa các yêu cầu của phần mềm quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng liên doanh VID Public chi nhánh Hải Phòng
2.1. Sơ đồ ngữ cảnh
Nhân viên
Ban Giám đốc
Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng
Khách hàng
Cập nhật thông tin
T/tin K/hàng
T/tin
KH
T/tin
Dvụ
Y/cầu SP,
Giao dịch
Đ/giá
SP,
giao
dịch
Y/cầu báo cáo,
thông tin tổng hợp
Báo cáo, thông tin
Quyết định
Hình 13: Sơ đồ ngữ cảnh hệ quản trị quan hệ khách hàng
2.2. Sơ đồ chức năng của phần mềm
Hệ thống
Quản trị khách hàng
Quản trị sản phẩm
Quản trị quảng cáo
Quản trị giao dịch
Tìm kiếm
Báo cáo
Đăng nhập
Thêm người dùng
Cập nhật
Dmục
Cập nhật thông tin
Đổi mật khẩu
Theo dõi GD
Cập nhật SP
Đánh giá SP
Cập nhật QC
Đánhgiá QC
Cập nhật GD
Đánh giá loại
GD
Theo KH
Theo GD
Báo cáo GD
Báo cáo KH
Theo MQH
MQH
KH
Quản trị quan hệ khách hàng
Hình 14:Sơ đồ chức năng hệ quản trị QHKH
2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0:
4.0. Quản trị giao dịch
Hsơ QC
1.0. Quản trị khách hàng
2.0. Quản trị sản phẩm
Hồ sơ SP
Hồ sơ giao dịch
5.0. Báo cáo
3.0. Quản trị quảng cáo
Khách hàng
Hồ sơ khách hàng
T/tin
Giao dịch
Yêu cầu giao dịch
T/tin
sản phẩm
Đánh giá sản phẩm
Ban giám đốc
T/tin
quảng cáo
Đánh giá của KH
Quyết định
GD
Các loại hồ sơ
Y/cầu BC
Các
BC
Hình 15: sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 – chức năng quản trị khách hàng
1.2. Cập nhật thông tin khách hàng
1.4. Quản lý quan hệ của khách hàng
Nhân viên
Thông tin
MQH
1.3. Theo dõi các giao dịch
Khách hàng
Thông tin khách hàng
Thông tin khách hàng
Thông tin
các MQH
Hồ sơ KH
Thông tin giao dịch
Hồ sơ MQH
4.1. Cập nhật giao dịch
1.1. Cập nhật danh mục
Hồ sơ giao dịch
Hình 16: Sơ đồ mức 1- chức năng quản trị khách hàng
Sơ đồ dữ liệu mức 1 – chức năng quản trị sản phẩm
2.2. Cập nhật
sản phẩm
2.2. Đánh giá
sản phẩm
Nhân viên
Thông tin
sản phẩm
Đánh giá
dịch vụ
Hồ sơ sản phẩm
Khách hàng
Hình 17: Sơ đồ mức 1- chức năng quản trị sản phẩm
Sơ đồ dữ liệu mức 1 – chức năng quản trị quảng cáo
Nhân viên
Khách hàng
3.1. Cập nhật quảng cáo
Đánh giá quảng cáo
Thông tin quảng cáo
3.2. Đánh giá quảng cáo
Hồ sơ quảng cáo
Hình 18: sơ đồ mức 1- chức năng quản trị quảng cáo
Sơ đồ luồng thông tin IFD:
2.2.1. Sơ đồ luồng thông tin đăng nhập hệ thống:
Thời điểm
Hệ thống
Người dùng
Người dùng khởi động phần mêm
Sau khi người dùng nhập Tên người dùng và Mật khẩu
Tên người dùng và Mật khẩu được kiểm tra là hợp lệ
Người dùng bắt đầu làm việc với phần mềm
Làm việc với hệ thồng
Hiển thị Form đăng nhập phẩn mềm
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin
Hiển thị Menu chính
Nhập Tên người dùng và mật khẩu
Thông báo đăng nhập thành công
Sơ đồ IFD cập nhật dữ liệu
Thời điểm
Hệ thống
Người dùng
Sau khi đăng nhập thành công, phần mềm hiển thị Menu chính
Chọn Form cập nhật dữ liệu cần thiết
Sau khi cập nhật dữ liệu và lưu
Kho dữ liệu
Hiển thị Menu chính
Hiển thị Form tương ứng
Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu
Chọn chức năng cập nhật dữ liệu
Cập nhật dữ liệu
( thêm mới )
Thông báo kết
quả cập nhật
dữ liệu
Khi có yêu cầu sửa đổi dữ liệu
Sau sửa đổi, cập nhật dữ liệu và lưu lại
Thông báo
kết quả
Kho dữ
liệu
Hiển thị Form tương ứng
Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu
Cập nhật, sửa đổi dữ liệu
2.2.3. Sơ đồ IFD tìm kiếm dữ liệu:
Thời điểm
Hệ thống
Người dùng
Khi có yêu cầu tìm kiếm dữ liệu
Chọn yêu cầu tìm dữ liệu cần thiết
Sau khi nhập lệnh yêu cầu tìm kiếm
Kho dữ liệu
Tìm và tổng hợp
dữ liệu
Thông báo tính hợp lệ
Thông báo
kết quả
Hiển thị Form tìm kiếm dữ liệu
Kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu tìm kiếm
Hiện kết quả tìm kiểm
Chọn chức năng tìm kiếm dữ liệu
Chọn hoặc nhập chỉ tiêu tìm kiếm
Sơ đồ IFD lập báo cáo
Thời điểm
Hệ thống
Người dùng
Khi có yêu cầu lập báo cáo
Chọn yêu cầu lập báo cáo cần thiết
Sau khi nhập lệnh yêu cầu lập báo cáo
Kho dữ liệu
Thông báo tính hợp lệ
Tìm và tổng hợp dữ liệu
Hiện báo cáo
Thông báo
kết quả
Hiển thị Form lập báo cáo
Kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu
Chọn chức năng lập báo cáo
Chọn, nhập chỉ tiêu lập báo cáo
2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế cơ sở dữ liệu là xác định yêu cầu thông tin của người sử dụng hệ thống thông tin mới. Trong thực tế có 2 phương pháp được sử dụng phổ biến để thiết kế cơ sở dữ liệu là: Phương pháp từ các thông tin đầu ra và phương pháp mô hình hóa qua mô hình quan hệ thực thể ERD. Ở đây em dùng phương pháp mô hình hóa qua mô hình quan hệ thực thể ERD.
2.4.1. Sơ đồ quan hệ thực thể ERD
HÌNH THỨC QUẢNG CÁO
LOẠI KHÁCH HÀNG
Tham gia
KHÁCH HÀNG
Thuộcccj
MỐI QUAN HỆ
Có
KHÁCH HÀNG
Có
Đại diện
KHÁCH HÀNG
Có
NHÂN VIÊN
GIAO DỊCH
Tham gia
Thuộc
PHÒNG BAN
SẢN PHẨM
1
N
N
1
1
N
1
1
N
N
1
N
1
N
N
1
NnnnnN
LOAI GIAO DỊCH
Có
Có
1
Có
Thuộc
1
N
1
N
QUẢNG CÁO
Hình 19: Sơ đồ quan hệ thực thể
2.4.2. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu:
PhongBan
MaPB
TenPB
TruongPB
NhanVien
MaNV
MaPB
TenNV
…
MoiQuanHe NguoiDD
MaQH
MaDT1
MaDT2
…
MaDD
MaKH
TenDD
…
KhachHang
MaKH
MaLoaiKH
TenKH
DiaChiKH
…
GiaoDich LoaiKH
MaGD
MaLoaiGD
MaKH
MaNV
…
MaLoaiKH
TenLoaiKH
GhiChu
LoaiGiaoDich NhanVien
MaLoaiGD
TenLoaiGD
MaSP
…
MaNV
MaPB
TenNV
…
SanPham
MaSP
TenSP
MoTa
…
QuangCao
MaQC
MaSP
MaLoaiQC
….
LoaiQuangCao
MaLoaiQC
TenLoaiQC
…
Hình 20: Sơ đồ cấu trúc dữ liệu
2.4.3. Thiết kế CSDL mức vật lý:
Theo sơ đồ cấu trúc dữ liệu ta có cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng sau:
2.4.3.1. Bảng loại khách hàng (LoaiKhachHang):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaLoaiKH
Text
5
Mã loại khách hàng
TenLoaiKH
Text
50
Tên loại khách hàng
GhiChu
Text
50
Ghi chú
2.4.3.2. Bảng phòng ban (PhongBan):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaPB
Text
5
Mã phòng ban
TenPB
Text
30
Tên phòng ban
TruongPhong
Text
30
Trưởng phòng
SDT
Text
10
Số điện thoại
2.4.3.3. Bảng nhân viên (NhanVien):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaNV
Text
5
Mã nhân viên
TenNV
Text
30
Tên nhân viên
MaPB
Text
5
Mã phòng ban
ChucVu
Text
30
Chức vụ
SDT
Text
10
Số điện thoại
DiaChi
Text
50
Địa chỉ
2.4.3.4. Bảng khách hàng (KhachHang):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaKH
Text
10
Mã khách hàng
MaLoaiKH
Text
5
Mã loại khách hàng
TenKH
Text
50
Tên khách hàng
TenTA
Text
50
Tên tiếng Anh
SoDT
Text
12
Số điện thoại
Fax
Text
12
Fax
DiaChi
Text
50
Địa chỉ
Email
Text
30
Địa chỉ thư điện tử
GhiChu
Text
50
Ghi chú
2.4.3.5. Bảng khách hàng cá nhân (KhachHangCaNhan):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaKH
Text
10
Mã khách hàng
TenKH
Text
30
Tên khách hàng
BiDanh
Text
30
Bí danh
TenTA
Text
30
Tên tiếng Anh
QuocTich
Text
30
Quốc tịch
SoCM
Text
20
Số CMT/Hộ chiếu
NgayCap
Date/time
8
Ngày cấp
NoiCap
Text
50
Nơi cấp
DiaChi
Text
50
Địa chỉ
NgaySinh
Date/time
8
Ngày tháng năm sinh
GioiTinh
Text
1
Giới tính
DanToc
Text
30
Dân tộc
TonGiao
Text
30
Tôn giáo
SoThich
Text
50
Sở thích
NgheNghiep
Text
50
Nghề nghiệp
MaNV
Text
5
Mã nhân viên
ChucVu
Text
30
Chức vụ
PhongBan
Text
30
Phòng ban
CoQuan
Text
50
Cơ quan
TTHonNhan
Text
1
Tình trạng hôn nhân
NgayKetHon
Date/time
8
Ngày kết hôn
VanHoa
Text
1
Trình độ văn hóa
ChuyenMon
Text
50
Trình độ chuyên môn
TTNhaO
Text
1
Tình trạng nhà ở
ThuNhapThang
Curency
20
Thu nhập hàng tháng
NganHangGD
Text
50
Ngân hàng giao dịch
2.4.3.6. Bảng khách hàng doanh nghiệp (KhachHangDoanhNghiep):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaKH
Text
10
Mã khách hàng
TenKH
Text
50
Tên khách hàng
TenTA
Text
50
Tên Tiếng Anh
NguoiDD
Text
30
Người đại diện
ChucVu
Text
30
Chức vụ
SoCM
Text
20
Số CMT/Hộ chiếu
NgayCap
Date/time
8
Ngày cấp
NoiCap
Text
50
Nơi cấp
TenGD
Text
50
Tên giao dịch
LinhVucHD
Text
50
Lĩnh vực hoạt động
SPChinh
Text
50
Sản phẩm chính
NgayTL
Date/time
8
Ngày tháng thành lập
TongTS
Currency
20
Tổng tài sản
CTyMe
Text
50
Công ty mẹ
SLChiNhanh
Int
4
Số lượng chi nhánh
VonDL
Currency
20
Vốn điều lệ
VonTuCo
Currency
20
Vốn tự có
SoQDTL
Text
20
Quyết định thành lập
SoQDKD
Text
20
Quyết định kinh doanh
GiamDoc
Text
30
Giám đốc/tổng GD
QDBNGDoc
Text
8
Quyết định bổ nhiệm GD
KeToanTruong
Text
30
Kế toán trưởng
QDBNKToan
Text
8
Quyết định bổ nhiệm KT trưởng
2.4.3.7. Bảng khách hàng hộ gia đình (KhachHangHoGiaDinh):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaKH
Text
10
Mã khách hàng
TenChuHo
Text
30
Tên chủ hộ
SoCMT
Text
12
Số CMT
NgayCap
Date/time
8
Ngày cấp
NoiCap
Text
50
Nơi cấp
ĐiaChi
Text
50
Địa chỉ
SoTV
Text
2
Số thành viên
Ghi chú
Text
50
Ghi chú
2.4.3.8.Bảng thành viên hộ gia đình (ThanhVienGD):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaTV
Text
5
Mã thành viên
MaKH
Text
10
Mã khách hàng
TenTV
Text
30
Tên thành viên
QuanHeCH
Text
25
Quan hệ với chủ hộ
SoCM
Text
12
Số CM/Hộ chiếu
NgayCap
Date/time
8
Ngày cấp
NoiCap
Text
50
Nơi cấp
NgheNghiep
Text
30
Nghề nghiệp
ThuNhap
Currency
20
Thu nhập
2.4.3.9. Bảng sản phẩm (SanPham):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaSP
Text
5
Mã sản phẩm
TenSP
Text
50
Tên sản phẩm
DTuongSD
Text
50
Đối tượng sử dụng
LePhi
Currency
20
Lệ phí
NgayBatDau
Date/time
8
Ngày bắt đầu sử dụng sản phẩm
NgayKT
Date/time
8
Ngày kết thúc sử dụng sản phẩm
DanhGia
Text
50
Đánh giá của khách hàng
GhiChu
Text
50
Ghi chú
2.4.3.10. Bảng giao dịch (GiaoDich):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaGD
Text
15
Mã giao dịch
MaLoaiGD
Text
5
Mã loại giao dịch
MaKH
Text
10
Mã khách hàng
MaNV
Text
5
Mã nhân viên
GhiChu
Text
50
Ghi chú
TenGD
Text
50
Tên giao dịch
HinhThucGD
Text
20
Hình thức giao dịch
NoiDungGD
Text
30
Nội dung giao dịch
TinhTrangGD
Text
30
Tình trạng giao dịch
NgayGD
Date/time
8
Ngày giao dịch
2.4.3.11. Bảng loại giao dịch (LoaiGiaoDich):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaLoaiGD
Text
5
Mã loại giao dịch
TenLoaiGD
Text
50
Tên loại giao dịch
LePhi
Currency
20
Lệ phí
DanhGia
Text
50
Đánh giá của KH
Ghichu
Text
50
Ghi chú
2.4.3.12. Bảng quảng cáo (QuangCao):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaQC
Text
5
Mã quảng cáo
MaLoaiKH
Text
5
Mã loại khách hàng
MaSP
Text
5
Mã sản phẩm
DoiTuong
Text
50
Đối tượng KH
NgayBD
Date/time
8
Ngày bắt đầu
NgayKT
Date/time
8
Ngày kết thúc
ChiPhi
Currency
20
Chi phí
DanhGia
Text
50
Đánh giá của KH
Ghi chú
Text
50
Ghi chú
2.4.3.13. Bảng loại quảng cáo (LoaiQuangCao):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaLoaiQC
Text
5
Mã loại quảng cáo
TenLoaiQC
Text
50
Tên loại quảng cáo
GhiChu
Text
50
Ghi chú
2.4.3.14. Bảng mối quan hệ (MoiQuanHe):
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
MaMQH
Text
5
Mã mối quan hệ
MaDT1
Text
10
Mã khách hàng/Nhân viên
MaDT
Text
10
Mã khách hàng
2.4.4. Mô hình quan hệ thực thể
2.5. Thiết kế giao diện
2.5.1. Giao diện chính của phần mềm
2.5.2. Màn hình đăng nhập phần mềm
2.5.3. Giao diện thêm người dùng
2.5.4. Giao diện đổi mật khẩu
2.5.5. Giao diện cập nhật danh mục khách hàng
2.5.6. Giao diện cập nhật khách hàng doanh nghiệp
2.5.7. Giao diện cập nhật danh mục khách hàng cá nhân
2.5.8. Giao diện cập nhật khách hàng hộ gia đình
2.5.9. Giao diện danh mục phòng ban
2.5.10. Giao diện danh mục nhân viên
2.5.11. Giao diện theo dõi lịch sử giao dịch
2.5.12. Giao diện cập nhật các mối quan hệ
2.5.13. Giao diện danh mục sản phẩm
2.5.14. Giao diện đánh giá sản phẩm
2.5.15. Giao diện loại giao dịch
2.5.16. Giao diện đánh giá giao dịch
2.5.17. Giao diện danh mục loại quảng cáo
2.5.17. Giao diện quảng cáo
2.5.18. Giao diện đánh giá quảng cáo
2.5.19. Giao diện tìm kiếm khách hàng
2.5.20. Giao diện tìm kiếm giao dịch
2.5.21. Giao diện tìm kiếm mối quan hệ
2.5.22. Giao diện báo cáo tình hình giao dịch
Báo cáo hiện ra như sau:
Phụ lục
Phụ lục 1: các phần code chính
* Code của Form Main
Private Sub mnu_bcgd_Click(Index As Integer)
Frmbcgd.Show
End Sub
Private Sub mnu_bckh_Click(Index As Integer)
frmbckh.Show
End Sub
Private Sub mnu_cncn_Click()
Frmkhcanhan.Show
End Sub
Private Sub mnu_cngd_Click(Index As Integer)
FrmKHHoGD.Show
End Sub
Private Sub mnu_cnttgd_Click()
Frmgiaodich.Show
End Sub
Private Sub mnu_dgqc_Click()
frmdanhgiaQC.Show
End Sub
Private Sub mnu_dgsp _Click()
frmdanhgiaSP.Show
End Sub
Private Sub mnu_dmkhgd_Click()
FrmKHHoGD.Show
End Sub
Private Sub mnu_dmlgd_Click()
FrmloaiGD.Show
End Sub
Private Sub mnu_dmsp_Click()
Frmdmsanpham.Show
End Sub
Private Sub mnu_dn_Click()
frm_Dn.Show
End Sub
Private Sub mnu_gdgd_Click()
frmdanhgialoaiGD.Show
End Sub
Private Sub mnu_gdich_Click()
Frmgiaodich.Show
End Sub
Private Sub mnu_kh_Click()
frmkhachhang.Show
End Sub
Private Sub mnu_khcn_Click()
Frmkhcanhan.Show
End Sub
Private Sub mnu_khdn_Click()
FrmKHDN.Show
End Sub
Private Sub mnu_lqc_Click()
FrmloaiQC.Show
End Sub
Private Sub mnu_mk_Click()
F_DOIMK.Show
End Sub
Private Sub mnu_ncdn_Click()
FrmKHDN.Show
End Sub
Private Sub mnu_nv_Click()
frmdmnhanvien.Show
End Sub
Private Sub mnu_pb_Click()
FrmDmpb.Show
End Sub
Private Sub mnu_qh_Click()
Frmmoiquanhe.Show
End Sub
Private Sub mnu_them_Click()
FrmAddUser.Show
End Sub
Private Sub mnu_thoat_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub mnu_tkgd_Click()
frmtimkiemGD.Show
End Sub
Private Sub mnu_tkmqh_Click()
frmtimkiemMQH.Show
End Sub
Private Sub mnu_tlkh_Click()
frmtimkiemKH.Show
End Sub
Private Sub mnu_ttqc_Click()
frmquangcao.Show
End Sub
Private Sub mnu_tv_Click()
FrmTvienGD.Show
End Sub
Code Form Đăng nhập
Private Sub cmd_Thoat_Click()
Unload frmMain
frm_Dn.Hide
End Sub
Private Sub cmd_xoa_Click()
TextNguoiDung.Text = ""
TextMatKhau.Text = ""
End Sub
Private Sub CmdDangNhap_Click()
Dim cn As ADODB.Connection
Dim rs As ADODB.Recordset
Dim strSQL As String
Dim bHople As Boolean
'Khoi tao moi mot doi tuong Connection
Set cn = New ADODB.Connection
cn.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source = " & App.Path & "\data\QLQHkhachhang.mdb"
cn.Open
'Thuc thi cau lenh SQL de lay tat ca Ten va Matkhau co trong CSDL
strSQL = "Select TenND, MatKhau from NguoiDung"
Set rs = New ADODB.Recordset
rs.Open strSQL, cn, adOpenStatic, adLockOptimistic
'Kiem tra xem du lieu doc ra co hop le khong
If (rs.BOF = True) Then
MsgBox ("D÷ liÖu cha hîp lÖ")
rs.Close
cn.Close
Exit Sub
End If
rs.MoveFirst
bHople = False
'Lan luot Tim kiem xem username va password co ton tai trong CSDL khong
Do While ((Not rs.EOF) And (Not bHople = True))
If (rs![TenND] = TextNguoiDung.Text And rs![MatKhau] = TextMatKhau.Text) Then
bHople = True
Else
rs.MoveNext
End If
Loop
'Dong ket noi voi CSDL
rs.Close
cn.Close
If (bHople = True) Then
MsgBox (" Chµo mõng b¹n ®Õn víi phÇn mÒm Qu¶n trÞ quan hÖ kh¸ch hµng t¹i Ng©n hµng VID Public")
Unload Me
frmMain.Show
Else
MsgBox ("B¹n nhËp sai")
End If
End Sub
* Code Form Thêm người dung
Private Sub cmdAdd_Click()
On Error GoTo ErrorHandler
Dim Found As Boolean
If txtUsername.Text = "" Or txtPass.Text = "" Or txtConfirmPass.Text = "" Or TxtPassAdmin.Text = "" Then
MsgBox "Please fill in all non-optional fields", vbInformation, "Add User | Error"
ElseIf txtConfirmPass.Text txtPass.Text Then
MsgBox "Passwords dont match", vbInformation, "Add User | Error"
txtPass.Text = ""
txtConfirmPass.Text = ""
txtPass.SetFocus
ElseIf Len(txtUsername.Text) > 20 Then
MsgBox "Username is too long, please shorten it", vbInformation, "Add User | Error"
Call CleanUp
Exit Sub
ElseIf Len(txtPass.Text) < 6 Then
MsgBox "Your password should have at least 6 characters"
txtPass.Text = ""
txtConfirmPass.Text = ""
txtPass.SetFocus
Else
AdodcAdmin.Refresh
AdodcAdmin.Recordset.MoveFirst
Do Until AdodcAdmin.Recordset.EOF Or Found
If AdodcAdmin.Recordset.Fields("ChucVu") = "Admin" And AdodcAdmin.Recordset.Fields("MatKhau") = TxtPassAdmin.Text Then
Found = True
Else
AdodcAdmin.Recordset.MoveNext
End If
Loop
If Found = True Then
frm_Dn.Adodc1.Recordset.AddNew
frm_Dn.Adodc1.Recordset.Fields("TenND") = txtUsername.Text
frm_Dn.Adodc1.Recordset.Fields("MatKhau") = txtPass.Text
frm_Dn.Adodc1.Recordset.Fields("ChucVu") = "Nhan vien"
frm_Dn.Adodc1.Recordset.Update
frm_Dn.Adodc1.Refresh
MsgBox "User added", vbInformation, " Add User | Status"
CleanUp
Else
MsgBox "Invalid password admin", vbExclamation, "Invalid Password"
TxtPassAdmin.Text = ""
End If
End If
ErrorHandlerExit:
Exit Sub
ErrorHandler:
MsgBox ("This username is already existed!")
txtUsername.Text = ""
Resume ErrorHandlerExit
End Sub
Private Sub CleanUp()
TxtPassAdmin.Text = ""
txtUsername.Text = ""
txtPass.Text = ""
txtConfirmPass.Text = ""
TxtPassAdmin.SetFocus
End Sub
Private Sub cmdthoat_Click()
FrmAddUser.Visible = False
frmMain.Show
End Sub
Private Sub txtconfirmpass_Change()
If txtConfirmPass.Text = txtPass.Text Then
LblStatus.Caption = "MËt khÈu hîp nhau!"
Else
LblStatus.Caption = "MËt khÈu kh«ng hîp nhau!"
End If
End Sub
Private Sub TxtPassAdmin_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
txtUsername.SetFocus
End If
End Sub
Private Sub TxtUsername_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
txtPass.SetFocus
End If
End Sub
Private Sub TxtPass_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
txtConfirmPass.SetFocus
End If
End Sub
Private Sub TxtConfrimpass_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
cmdAdd.SetFocus
End If
* Code Form đổi mật khẩu
End Sub
Private Sub cmddongy_Click()
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim str
Set cn = New ADODB.Connection
cn.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source = " & App.Path & "\data\QLQHkhachhang.mdb"
cn.Open
str = "update NguoiDung set MatKhau= '" & Trim(txtmatkhaumoi) & "' where TenND= '" & (txttendangnhap) & "'"
cn.Execute (str)
txttendangnhap.Text = ""
txtmatkhaucu.Text = ""
txtmatkhaumoi.Text = ""
End Sub
Private Sub cmdthoat_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub txttendangnhap_Gotfocus()
txttendangnhap.BackColor = &HC0E0FF
End Sub
Private Sub txttendangnhap_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
txtmatkhaucu.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub txttendangnhap_LostFocus()
txttendangnhap.BackColor = &HFFFFFF
End Sub
Private Sub txtmatkhaucu_Gotfocus()
txtmatkhaucu.BackColor = &HC0E0FF
End Sub
Private Sub txtmatkhaucu_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
txtmatkhaumoi.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub txtmatkhaucu_LostFocus()
txtmatkhaucu.BackColor = &HFFFFFF
End Sub
Private Sub txtmatkhaumoi_Gotfocus()
txtmatkhaucu.BackColor = &HC0E0FF
End Sub
Private Sub txtmatkhaumoi_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
cmddongy.SetFocus
End Select
End Sub
Private Sub txtmatkhaumoi_LostFocus()
txtmatkhaumoi.BackColor = &HFFFFFF
End Sub
* Code Form danh mục
Dim Conn As New ADODB.Connection
Private Sub Cmdau_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.MoveFirst
End Sub
Private Sub cmddau_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.MoveFirst
End Sub
Private Sub Form_Load()
Adodc1.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False"
Conn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False"
DataGrid1.AllowUpdate = False
End Sub
Private Sub CmdCuoi_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.MoveLast
End Sub
Private Sub cmdluu_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.Save
DataGrid1.AllowUpdate = False
End Sub
Private Sub CmdSau_Click(Index As Integer)
If Adodc1.Recordset.EOF = False Then
Adodc1.Recordset.MoveNext
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly
Adodc1.Recordset.MoveLast
End If
End Sub
Private Sub CmdSua_Click(Index As Integer)
Dim TraLoi As Integer
TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Söa Gi¸ TrÞ Míi?", vbInformation + vbYesNo)
If TraLoi = vbNo Then
Adodc1.Refresh
Exit Sub
Else
DataGrid1.AllowUpdate = True
End If
End Sub
Private Sub CmdThem_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.AddNew
DataGrid1.AllowUpdate = True
DataGrid1.SetFocus
Exit_Them_click:
Exit Sub
Err_Them_click:
MsgBox Err.Description
Resume Exit_Them_click
End Sub
Private Sub cmdthoat_Click(Index As Integer)
frmkhachhang.Visible = False
frmMain.Visible = True
End Sub
Private Sub CmdTruoc_Click(Index As Integer)
If Adodc1.Recordset.BOF = False Then
Adodc1.Recordset.MovePrevious
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly
Adoc1.Recordset.MoveFirst
End If
End Sub
Private Sub CmdXoa_Click(Index As Integer)
Dim TraLoi As Integer
TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Xo¸ B¶n Ghi Nµy ?", vbYesNo)
If TraLoi = vbNo Then
dataAllowDelete = False
Else
DataGrid1.AllowDelete = True
Adodc1.Recordset.Delete
End If
End Sub
* Code Form đánh giá sản phẩm
Dim Conn As New ADODB.Connection
Dim rs As New ADODB.Recordset
Private Sub Cmdau_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.MoveFirst
End Sub
Private Sub cmddau_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.MoveFirst
End Sub
Private Sub DataCombo2_Change()
Dim SQL As String
Dim con As New ADODB.Connection
Dim rs As ADODB.Recordset
con.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False"
con.Open
SQL = " Select TenSP From SanPham Where MaSP ='" & DataCombo2.Text & "'"
Set rs = New ADODB.Recordset
rs.Open SQL, con, adOpenStatic, adLockBatchOptimistic
txttensp.Text = rs!TenSP
rs.Close
con.Close
End Sub
Private Sub Form_Load()
Adodc1.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False"
Conn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False"
DataGrid1.AllowUpdate = False
End Sub
Private Sub CmdCuoi_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.MoveLast
End Sub
Private Sub cmdluu_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.Save
DataGrid1.AllowUpdate = False
End Sub
Private Sub CmdSau_Click(Index As Integer)
If Adodc1.Recordset.EOF = False Then
Adodc1.Recordset.MoveNext
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly
Adodc1.Recordset.MoveLast
End If
End Sub
Private Sub CmdSua_Click(Index As Integer)
Dim TraLoi As Integer
TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Söa Gi¸ TrÞ Míi?", vbInformation + vbYesNo)
If TraLoi = vbNo Then
Adodc1.Refresh
Exit Sub
Else
DataGrid1.AllowUpdate = True
End If
End Sub
Private Sub CmdThem_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.AddNew
DataGrid1.AllowUpdate = True
DataGrid1.SetFocus
Exit_Them_click:
Exit Sub
Err_Them_click:
MsgBox Err.Description
Resume Exit_Them_click
End Sub
Private Sub cmdthoat_Click(Index As Integer)
frmdanhgiaSP.Visible = False
frmMain.Visible = True
End Sub
Private Sub CmdTruoc_Click(Index As Integer)
If Adodc1.Recordset.BOF = False Then
Adodc1.Recordset.MovePrevious
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly
Adodc1.Recordset.MoveFirst
End If
End Sub
Private Sub CmdXoa_Click(Index As Integer)
Dim TraLoi As Integer
TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Xo¸ B¶n Ghi Nµy ?", vbYesNo)
If TraLoi = vbNo Then
dataAllowDelete = False
Else
DataGrid1.AllowDelete = True
Adodc1.Recordset.Delete
End If
End Sub
* Code form tìm kiếm
Private Sub CmdCuoi_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.MoveLast
End Sub
Private Sub cmdluu_Click(Index As Integer)
Adodc1.Recordset.Save
DataGrid1.AllowUpdate = False
End Sub
Private Sub CmdSau_Click(Index As Integer)
If Adodc1.Recordset.EOF = False Then
Adodc1.Recordset.MoveNext
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly
Adodc1.Recordset.MoveLast
End If
End Sub
Private Sub cmdthoat_Click(Index As Integer)
frmtimkiemGD.Visible = False
frmMain.Visible = True
End Sub
Private Sub CmdTruoc_Click(Index As Integer)
If Adodc1.Recordset.BOF = False Then
Adodc1.Recordset.MovePrevious
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly
Adodc1.Recordset.MoveFirst
End If
End Sub
Private Sub txtmagd_Change()
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = " Select * From GiaoDich Where MaGD='" & txtmagd.Text & "'"
Adodc1.Refresh
End Sub
Private Sub txtmanv_Change()
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = " Select * From GiaoDich Where MaNV ='" & txtmanv.Text & "'"
Adodc1.Refresh
End Sub
Private Sub txtmakh_Change()
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = " Select * From GiaoDich Where MaKH='" & txtmakh.Text & "'"
Adodc1.Refresh
End Sub
Private Sub Txttengd_Change()
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = " Select * From GiaoDich Where TenGD='" & Txttengd.Text & "'"
Adodc1.Refresh
End Sub
* Code Form báo cáo tình hình giao dịch
Dim gdb As New ADODB.Connection
Dim cnstring As String
Dim res As New ADODB.Recordset
Dim txtc As TextBox
Private Sub cmdthoat_Click()
Unload Me
frmMain.Show
End Sub
Private Sub cmdxem_Click()
Dim SQL As String
cnstring = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False"
gdb.ConnectionString = cnstring
gdb.Open
SQL = "Select MaGD,TenGD,MaKH,NgayGD from GiaoDich where NgayGD between datevalue('" & txtngaybd.Text & "') and datevalue('" & txtngaykt.Text & "') "
rptgd.ReportFileName = App.Path & "\Report\bcaogdich.rpt"
res.Open SQL, gdb
rptgd.SetTablePrivateData 0, 3, res
rptgd.Formulas(0) = "NgayBD='" & txtngaybd.Text & "'"
rptgd.Formulas(1) = "NgayKT='" & txtngaykt.Text & "'"
rptgd.PrintReport
res.Close
gdb.Close
End Sub
Private Sub cld1_Click()
txtc.Text = cld1.Value
'txtc.SetFocus
cld1.Visible = False
End Sub
Private Sub cmdNBD_MouseDown(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)
Set txtc = txtngaybd
cld1.Visible = True
cld1.SetFocus
If Not IsNull(txtc) Then
cld1.Value = txtc.Text
Else
cld1.Value = Date
End If
End Sub
Private Sub cmdNKT_Click()
Set txtc = txtngaykt
cld1.Visible = True
cld1.SetFocus
If Not IsNull(txtc) Then
cld1.Value = txtc.Text
Else
cld1.Value = Date
End If
End Sub
Phụ lục 2: Các sơ đồ, hình vẽ
Hình 1: Mô hình thương mại điện tử sử dụng công nghệ CRM
Hình 2: Mô hình phần mềm
Hình 3:Mô hình công đoạn thiết kế phần mềm
Hình 4: So sánh phần mềm có thiết kế và không có thiết kế
Hình 5: Quá trình module hoá
Hình 6: Quy trình thiết kế phần mềm
Hình 7: Lưu đồ quy trình xây dựng và quản lý hợp đồng
Hình 8: Lưu đồ quy trình xác định yêu cầu phần mềm
Hình 9: Lưu đồ quy trình thiết kế phần mềm
Hình 10: Lưu đồ quy trình lập trình
Hình 11: Lưu đồ quy trình Test
Hình 12: Lưu đồ quy trình triển khai
Hình 13: Sơ đồ ngữ cảnh hệ quản trị quan hệ khách hàng
Hình 14:Sơ đồ chức năng hệ quản trị QHKH
Hình 15: sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Hình 16: Sơ đồ mức 1- chức năng quản trị khách hàng
Hình 17: Sơ đồ mức 1- chức năng quản trị sản phẩm
Hình 18: sơ đồ mức 1- chức năng quản trị quảng cáo
Hình 19: Sơ đồ quan hệ thực thể
Hình 20: Sơ đồ cấu trúc dữ liệu
Phụ lục 3: Danh mục tài liệu tham khảo
1. TS Trương Văn Tú, Trần Thị Song Minh (2000), "Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý", NXB Thống kê, Hà Nội.
2. PGS.TS Hàn Viết Thuận. “ Các bài giảng môn Công nghệ phần mềm”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28519.doc