Chuyên đề Xây dựng phần mềm quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng liên doanh VID Public chi nhánh Hải Phòng

Thiết kế cơ sở dữ liệu là xác định yêu cầu thông tin của người sử dụng hệ thống thông tin mới. Trong thực tế có 2 phương pháp được sử dụng phổ biến để thiết kế cơ sở dữ liệu là: Phương pháp từ các thông tin đầu ra và phương pháp mô hình hóa qua mô hình quan hệ thực thể ERD. Ở đây em dùng phương pháp mô hình hóa qua mô hình quan hệ thực thể ERD.

doc93 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xây dựng phần mềm quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng liên doanh VID Public chi nhánh Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương lượng với khách hàng (Requirements analysis and negotiation) Mô tả các yêu cầu phần mềm (Requirements specification) Mô hình hóa hệ thống (System modeling) Kiểm tra tính hợp lý các yêu cầu phần mềm (Requirements validation) Quản trị các yêu cầu phần mềm (Requirements management) 1.5.2.3. Lưu đồ Lập kế hoạch xây dựng yêu cầu Mở đầu Xác định yêu cầu phần mềm Duyệt Phân tích nghiệp vụ Lập mô hình hệ thống Kết thúc Báo cáo qui trình Có Không Hình 8: Lưu đồ quy trình xác định yêu cầu phần mềm Các thông số Thông số Mô tả Yêu cầu 1.Thông số chung (chức danh) Cán bộ xác định yêu cầu Theo tiêu chuẩn của công ty 2. Đầu vào Hợp đồng phần mềm 3. Sản phẩm Hồ sơ phần mềm nghiệp vụ chuyên sâu Mô hình hoạt động của hệ thống 4. Đánh giá chất lượng Các hồ sơ xác định yêu cầu được hoàn thành đúng hạn >=90% Chênh lệch thời gian dự kiến và thời gian thực tế là: +- 20% 5. Các qui trình liên quan Thiết kế Lập trình Test Triển khai Phân đoạn các hoạt động STT Tên hoạt động Bắt đầu Hoàn thành 1 Lập kế hoạch xác định yêu cầu Kết thúc quá trình 1 2 Xác định yêu cầu người sử dụng Kết thúc bước 1 3 Phân tích nghiệp vụ Kết thúc bước 2 4 Mô tả hoạt động của hệ thống Kết thúc bước 3 5 Báo cáo qui trình Kết thúc bước 4 1.5.3. Qui trình thiết kế 1.5.3.1. Mục đích Sau quá trình xác định yêu cầu phần mềm, trên cơ sỏ hồ sơ của giai đọan phân tích người ta chuyển sang qui trình thiết kế nhằm mục đích xây dựng hồ sơ tổng thể các vấn đề thiết kế phần mềm từ thiết kế tổng quát đến thiết kế chi tiết 1.5.3.2. Các dấu hiệu Qui trình thiết kế trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi dấu hiệu sau Thiết kế kiến trúc phần mềm Thiết kế kỹ thuật phần mềm Thiết kế dữ liệu Thiết kế thủ tục Thiết kế chương trình Thiết kế giao diện Lưu đồ Mở đầu Kết thúc Lập kế hoạch thiết kế Thiết kế kiến trúc phần mềm Duyệt? Thiết kế dữ liệu Thiết kế chương trình Thiết kế giao diện Không Có Hồ sơ thiết kế tổng quát Hình 9: Lưu đồ quy trình thiết kế phần mềm Các thông số Thông số Mô tả Yêu cầu 1.Thông số chung Chức danh Cán bộ thiết kế Theo tiêu chuẩn của công ty 2. Đầu vào Hồ sơ phân tích nghiệp vụ chuyên sâu Mô tả hoạt động Quản trị viên dự án duyệt 3. Sản phẩm Thiết kế kiến trúc Thiết kế kĩ thuật 4. Đánh giá chất lượng Các tài liệu thiết kế được hoàn thành đúng hạn >=90% Chênh lệch thời gian dự kiến và thời gian thực tế là: +- 20% 5. Các qui trình liên quan Hợp đồng PM Hồ sơ XĐ yêu cầu người SD Phân đoạn các hoạt động STT Tên hoạt động Bắt đầu Hoàn thành 1 Lập kế hoạch thiết kế Bắt đầu Qtrình 3 Hồ sơ thiết kế 2 Thiết kế kiến trúc Kết thúc bước 1 Quản trị viên dự án duyệt 3 Thiết kế dữ liệu Kết thúc bước 2 Quản trị viên dự án duyệt 4 Thiết kế thủ tục Kết thúc bước 3 Quản trị viên dự án duyệt 5 Thiết kế chương trình Kết thúc bước 4 Quản trị viên dự án duyệt 6 Thiết kế giao diện Kết thúc bước 5 Quản trị viên dự án duyệt 7 Tổng hợp hồ sơ thiết kế Kết thúc bước 6 Quản trị viên dự án duyệt Qui trình lập trình Mục đích Trên cơ sở của hồ sơ thiết kế, bộ phận lập trình sẽ tiến hành chi tiết hoá các sơ đồ khối hay lưu đồ và lựa chọn một ngôn ngữ lập trình nào đó phù hợp để biến bản vẽ thiết kế thành sản phẩm phần mềm. Nhưng bản thân công đoạn lập trình phải trung thành với thiết kế kiến trúc của phần mềm; không được làm thay đổi cấu trúc. 15.4.2. Qui trình lập trình trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau: Lập trình các thư viện chung Lập trình các module chương trình Tích hợp Lập kế hoạch lập trình Mở đầu Lập trình các thư viện chung Duyệt? Lập trình các module Tích hợp Kết thúc Không Có Báo cáo tổng hợp Lưu đồ Hình 10: Lưu đồ quy trình lập trình Các thông số Thông số Mô tả Yêu cầu 1.Thông số chung Chức danh Lập trình viên Theo tiêu chuẩn của công ty 2. Đầu vào Hồ sơ thiết kế kiến trúc Hồ sơ thiết kế kỹ thuật Quản trị viên dự án duyệt 3. Sản phẩm Sản phẩm phần mềm Công cụ cài đặt Quản trị viên dự án duyệt 4. Đánh giá chất lượng Các module PM được lập trình đúng hạn >=90% Thời gian dự kiến và thời gian thực tế để lập trình là: +- 20% 5. Các qui trình liên quan Hợp đồng PM Hồ sơ thiết kế Phân đoạn các hoạt động STT Tên hoạt động Bắt đầu Hoàn thành 1 Lập kế hoạch Bắt đầu qui trình 4 Quản trị viên dự án duyệt 2 Lập trình thư viện Kết thúc bước 1 Quản trị viên dự án duyệt 3 Lập trình các môđun Kết thúc bước 2 Quản trị viên dự án duyệt 4 Tích hợp Kết thúc bước 3 Quản trị viên dự án duyệt 5 Báo cáo qui trình Kết thúc bước 4 Quản trị viên dự án duyệt 1.5.4. Qui trình Test Mục đích Sau khi đã qua công đoạn lập trình và các lập trình viên thực hiện quá trình test chương trình, thì người ta chuyển sang công đoạn test toàn bộ phần mềm với các nội dung cơ bản: Test hệ thống, test theo tiêu chuẩn nghiệm thu nhằm đảm bảo có một phần mềm chất lượng cao. Dấu hiệu Quy trình Test trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây: Lập kịch bản test Thực hiện quá trình Test hệ thống Test nghiệp vụ Cần nhấn mạnh vai trò đặc biệt quan trọng của việc lập kịch bản Test. Công việc chính của cán bộ Test chương trình không phải là đi sửa lỗi của chương trình mà là xây dựng những kịch bản làm sao có thể phát hiện ngay những điểm yếu nhất của chương trình. Do đó qui trình Test đòi hỏi không những am hiểu về tin học mà phải có sự hiểu biết thấu đáo về lĩnh vực ứng dụng của phần mềm. Vì chỉ có nghiệp vụ chuyên sâu về lĩnh vực này chúng ta mới có thể hiểu được sự phức tạp khi thực hiện trong thực tiễn. Là nơi mà khi sử dụng phần mềm dễ mắc sai sót. Do đó người ta yêu cầu khi xây dựng kịch bản không nên để ý đến những điểm mạnh của phần mềm. Người ta nói rằng cán bộ Test không những làm công việc khoa học mà còn mang tính nghệ thuật. Lập kế hoạch Test Mở đầu Kết thúc Lưu đồ Lập kịch bản Test Duyệt? Không Có Test hệ thống Test nghiệm thu Ghi nhận những sai sót Báo cáo qui trình Test Hình 11: Lưu đồ quy trình Test Các thông số Thông số Mô tả Yêu cầu 1.Thông số chung Chức danh Cán bộ Test Theo tiêu chuẩn của công ty 2. Đầu vào Phần mềm Hợp đồng Quản trị viên dự án duyệt 3. Sản phẩm Phần mềm đã Test qua Biên bản ghi nhận quá trình Test Quản trị viên dự án duyệt 4. Đánh giá chất lượng Các sản phẩn PM được Test đúng hạn >=90% Thời gian dự kiến và thời gian thực tế để Test là: +- 20% 5. Các qui trình liên quan Hợp đồng PM Lập trình Phân đoạn các hoạt động STT Tên hoạt động Bắt đầu Hoàn thành 1 Lập kế hoạch Test Bắt đầu qui trình 5 Kế hoạch được duyệt 2 Lập kịch bản Kết thúc bước 1 Quản trị viên dự án duyệt 3 Test hệ thống Kết thúc bước 2 Quản trị viên dự án duyệt 4 Test nghiệm thu Kết thúc bước 3 5 Ghi nhận quá trình Test Kết thúc bước 4 Quản trị viên dự án duyệt 6 Báo cáo qui trình Kết thúc bước 5 Quản trị viên dự án duyệt 1.5.6. Qui trình triển khai Mục đích Là qui trình cuối cùng trong toàn bộ các công đoạn khép kín của qui trình sản xuất phần mềm. Mục đích của qui trình triển khai là tiến hành cái đặt phần mềm cho khách hàng và hướng dẫn đào tạo khách hàng sử dụng. Dấu hiệu Qui trình triển khai trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau: Cài đặt các máy chủ Cài đặt các máy mạng Vận hành phần mềm Hướng dẫn đào tạo sử dụng Lưu đồ Mở đầu Kết thúc Có Lập giải pháp kĩ thuật Lập kế hoạch triển khai Duyệt? Cài đặt máy chủ Cài đặt máy mạng Vận hành Không Báo cáo qui trình Đào tạo sử dụng Hình 12: Lưu đồ quy trình triển khai Các thông số Thông số Mô tả Yêu cầu 1.Thông số chung Chức danh Cán bộ triển khai Theo tiêu chuẩn của công ty 2. Đầu vào Bộ phần mềm Bộ công cụ cài đặt Hợp đồng phần mềm 3. Sản phẩm Biên bản ghi nhận quá trình triển khai Khách hàng kí nhận 4. Đánh giá chất lượng Các hạng mục triển khai được hoàn thành đúng hạn >=90% Chênh lệch thời gian dự kiến và thời gian thực tế là: +- 20% 5. Các qui trình liên quan Hợp đồng PM Lập trình 1.5.6.6. Phân đoạn các hoạt động STT Tên hoạt động Bắt đầu Hoàn thành 1 Lập giải pháp Bắt đầu qui trình 6 Giải pháp được duyệt 2 Lập kế hoạch Kết thúc bước 1 Quản trị viên dự án duyệt 3 Cài đặt máy chủ Kết thúc bước 2 Quản trị viên dự án duyệt 4 Cài đặt máy mạng Kết thúc bước 3 5 Vận hành Kết thúc bước 4 Quản trị viên dự án duyệt 6 Đào tạo Kết thúc bước 5 Quản trị viên dự án duyệt 7 Lập hồ sơ tổng quát Kết thúc bước 6 Quản trị viên dự án duyệt 2. Công cụ nghiên cứu đề tài 2.1 Công cụ mô hình hóa 2.1.1 Sơ đồ luồng thông tin (IFD) Sơ đồ luồng thông tin được dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách thức động. Nghĩa là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ trong thế giới vật lý bằng các sơ đồ. Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin: Xử lý Thủ công Bán tự động Tự động Kho lưu trữ dữ liệu Thủ công Tin học hoá Dòng thông tin Tài liệu Điều khiển 2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) Giống như sơ đồ luồng thông tin, sơ đồ luồng dữ liệu dùng để mô tả chính hệ thống thông tin nhưng trên góc độ trừu tượng. Sơ đồ DFD là sự thể hiện sơ đồ các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhưng không hề quan tâm tới nơi, thời điểm, và đối tượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ luồng dữ liệu đơn thuần mô tả hệ thống thông tin làm gì và để làm gì. Một số ký pháp cơ bản dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng bốn loại ký pháp cơ bản: thực thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu. Tên người/ bộ phận phát/ nhận tin Nguồn hoặc đích Tên dòng dữ liệu Dòng dữ liệu Tên tiến trình xử lý Tiến trình xử lý Tệp dữ liệu Kho dữ liệu Các mức của sơ đồ DFD Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn qua đã nhận ra được tổng quan về hệ thống thông tin. Để cho sơ đồ ngữ cảnh sáng sủa, dễ nhìn có thể bỏ qua các kho dữ liệu; bỏ qua các xử lý cập nhật (không cần đánh số các vòng tròn xử lý). Phân rã sơ đồ Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kỹ thuật phân rã (Explosion) sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ ngữ cảnh, phân rã thành sơ đồ mức 0, mức 1... Quy ước phân rã sơ đồ luồng dữ liệu DFD Dòng dữ liệu phải có tên Nhiều dữ liệu đi cùng với nhau trên một luồng nhưng ở trên các vật khác nhau nên đặt cùng một tên. Đối với các xử lý bắt buộc phải đánh mã Các đường mũi tên không cắt nhau, vì thế được phép vẽ lại kho dữ liệu và đầu mối thông tin. Tìm động từ ghi vào xử lý. Xử lý bắt buộc phải có ít nhất một luồng vào khác luồng ra. Một xử lý nếu trình bày bằng ngôn ngữ cấu trúc (chỉ có động từ) chỉ trình bày trên một trang A4. Trên một sơ đồ luồng thông tin để tối đa bảy xử lý. Các xử lý trên một sơ đồ luồng dữ liệu DFD phải cùng mức. Bảo đảm cân đối vào - ra. Gọi xử lý mức cuối cùng là xử lý nguyên thuỷ. 2.1.3. Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD- Business Function Diagram) Là sơ đồ thể hiện chức năng của một hệ thống thông tin. Nhìn vào sơ đồ có thể thấy ngay các hoạt động chính của hệ thống thông tin. Cách thức xây dựng sơ đồ chức năng kinh doanh BFD Tìm các động từ thể hiện chức năng của hệ thống thông tin Phác hoạ một danh sách các công việc phải làm Nhóm vào thành các khối công việc Tìm tên phù hợp cho các nhóm Phân các công việc vào các nhóm Vẽ ra dưới dạng sơ đồ 3. Lý thuyết về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access và ngôn ngữ lập trình Visual Basic. 3.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Micxrosoft Access 3.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin Hệ thống thông tin (HTTT) là một tập hợp các yếu tố có liên quan với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ dữ liệu, truyền đạt và phân phát thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát các hoạt động trong một cơ quan. Các HTTT có thể hoàn toàn thủ công hay dựa trên máy tính. Ngoài máy tính điện tử, HTTT còn có con người, các phương tiện thông tin liên lạc, các quy tắc, thủ tục, phương pháp và mô hình toán học để xử lý dữ liệu, quản lý, phân phát và sử dụng thông tin. Hầu hết các HTTT đều được gọi là hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL) bởi vì nó phục vụ cho công tác quản lý. 3.1.2. Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu Trong HTTT người ta lưu trữ và quản lý dữ liệu trong những kho dữ liệu, đó là nơi cất giữ dữ liệu một cách có tổ chức sao cho có thể tìm kiếm nhanh chón những dữ liệu cần thiết. Nếu kho dữ liệu này được đặt trên các phương tiện nhớ của MTĐT và được bảo quản nhờ chương trình máy tính thì nó còn được gọi là ngân hàng dữ liệu (NHDL) hay hệ cơ sở dữ liệu. Giống với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft FoxPro, Oracle, hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access, phiên bản 2003, là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu được đánh giá là chiếm phần thị trường lớn nhất hiện nay. 3.2. Khái quát ngôn ngữ lập trình Visual Basic 3.2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic Là sản phẩm nằm trong bộ Visual Baisic Studio của hãng Microsoft, là ngôn ngữ lập trình đa năng được sử dụng phổ biến để xây dựng và phát triển các phần mềm quản lý Ưu điểm: Kế thừa mọi đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Basic nên rất quen thuộc với lập trình viên. Tạo ra các ứng dụng hoạt động độc lập và hoàn toàn tương thích trong môi trường Window Là ngôn ngữ hướng đối tượng cho phép tạo ra các ứng dụng có tính kế thừa. Cung cấp nhiều công cụ điều khiển có sẵn để hỗ trợ lập trình viên và nhất là trong lập trình ứng dụng CSDL. Có tính trực quan rất cao; có cấu trúc lôgic chặt chẽ, rất dễ để học tập 3.2.2. Các thành phần của một dự án 3.2.2.1. Khái niệm dự án Dự án là một sản phẩm phần mềm được tạo ra bởi ngôn ngữ lập trình Visual Basic, nó có thể hoạt động như một ứng dụng độc lập chạy trong môi trường Windows 3.2.2.2. Các thành phần của dự án Form (giao diện): Là màn hình giao tiếp để trao đổi thông tin giữa phần mềm và người sử dụng. Report (báo cáo): Là sản phẩm đầu ra của dự án phần mềm; là kết quả của quá trình xử lý tổng hợp- phân tích hay thống kê dữ liệu. Các báo cáo được thiết kế bằng công cụ có sẵn Data Report hoặc bởi một phần mềm chuyên dụng khác Crystal Report. Database (cơ sở dữ liệu): Là nơi chứa các số liệu đầu vào hay đầu ra của một dự án phần mềm; nó được tạo ra và quản trị bởi một hệ quản trị CSDL. Có thể như FoxPro hay Access hay SQL Server được liên kết và được khai thác sử dụng thông qua các công cụ của Visual Basic. Module: Là một tập hợp các hàm hay thủ tục có chức năng để thực hiện một công việc nào đó có thể được chia sẻ hay kế thừa sử dụng giữa các mục chức năng hay giữa các dự án phần mềm. CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG Xác định yêu cầu của phần mềm quản trị quan hệ khách hàng 1.1. Khảo sát thông tin khách hàng Khách hàng trong ngân hàng liên doanh VID Public được chia làm 2 loại chính: khách hàng cá nhân, hộ gia đình và khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức ( doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cổ phần…). Tuy nhiên các khách hàng đều có những thông tin cơ bản chung như: Mã chi nhánh, mã khách hàng, tình trạng khách hàng, loại khách hàng, thành phần kinh tế, tên, địa chỉ, hạn mức tín dụng… Loại khách hàng: thông thường, khách hàng là những người trực tiếp có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Tuy nhiên, ngoài những khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng còn có những khách hàng có quan hệ khác như: bảo lãnh, kí cược… Các thông tin chung nhất của khách hàng khi giao dịch bao gồm Những thông tin chung nhất Tình trạng khách hàng: hoạt động ( khách hàng đang có giao dịch với ngân hàng) và ngừng hoạt động ( khách hàng đã có giao dịch với ngân hàng nhưng hiện tại thì không giao dịch) Loại hình khách hàng: bao gồm các loại hình như: Cá nhân ( cả người Việt Nam và người nước ngoài) Công ty tư nhân do cá nhân làm chủ Hộ gia đình Hợp tác xã Công ty cổ phần Công ty TNHH Công ty hợp danh Công ty có vốn đầu tư nước ngoài Doanh nghiệp nhà nước Các tổ chức tài chính Các cơ quan Nhà nước hoặc của chính quyền địa phương Các tổ chức phi chính phủ Các loại hình khác Loại khách hàng: khách hàng là người có quan hệ tín dụng với ngân hàng, người bảo lãnh là người bảo lãnh cho khách hàng vay vốn ( có thể là ngân hàng hoặc người thứ 3) Tên khách hàng: tên đầy đủ của khách hàng trên giấy tờ Tên viết tắt: tên viết tắt của khách hàng Tên giao dịch: tên giao dịch của khách hàng Địa điểm hoạt động: địa điểm đăng ký hoạt động Quốc tịch: quốc tịch của khách hàng Tỉnh, thành phố Địa chỉ thư: địa chỉ của khách hàng nhân thư và các giấy tờ qua bưu điện Địa chỉ e-mail: địa chỉ thư điện tử của khách hàng Số điện thoại Số Fax Hạn mức tín dụng: đối với khách hàng là doanh nghiệp VIP: khách hàng là quan trọng hay bình thường Ghi chú Thông tin nhận dạng khách hàng bao gồm: Khách hàng là cá thể - hộ gia đình Số chứng minh nhân dân Số hộ chiếu Giấy phép lái xe Khách hàng doanh nghiệp Quyết định thành lập: mối doanh nghiệp có một số quyết định thành lập duy nhất, thường kèm theo thời gian hiệu lực Giấy phép đăng ký kinh doanh: mỗi doanh nghiệp có một giấy phép đăng ký kinh doanh duy nhất Mã số thuế: là mã số thuế do Tổng cục thuế cấp cho các doanh nghiệp theo thông tư số 79/1998/TT-BCT ngày 12/06/1998 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTG ngày 04/04/1998 của Thủ tướng Chính Phủ. Thông tin khách hàng thuộc loại hình khách hàng cá nhân, hộ gia đình Cần có đủ thông tin cần thiết về một cá nhân: quốc tịch, ngày sinh, địa chỉ… trong đó địa chỉ của khách hàng cá nhân, hộ gia đình có dư nợ từ 50 triệu đồng trở lên chính là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Trường hợp khách hàng là Hộ gia đình thì chỉ cần thông tin của người đại diện (chủ hộ) và thông tin về những thành viên trong gia đình. Thông tin khách hàng thuộc loại hình khách hàng doanh nghiệp Đối với khách hàng thuộc loại hình khách hàng Doanh nghiệp cần có được các thông tin sau: Ngành kinh tế: là lĩnh vực, ngành nghề mà doanh nghiệp hoạt động Loại hình hoạt động: là hình thức hoạt động của khách hàng Cơ quan chủ quản: cần ghi rõ trên cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý Thương hiệu doanh nghiệp Tổng giá trị bất động sản Lĩnh vực kinh doanh chính Tổng số lao động: là tổng số lao động hiện có của doanh nghiệp, bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp ( hợp đồng không thời hạn, có thời hạn, và hợp đồng gia công sản phẩm) Ngoài ra còn có các thông tin chi tiết về doanh nghiệp như: Các nhà Lãnh đạo, Điều lệ, Nguồn vốn, cơ cấu vốn, Thông tin tài chính… là hết sức cần thiết để phục vụ cho công việc sau này Các nhà lãnh đạo: theo quy định của trung tâm CIC Ngân hàng nhà nước, phần các lãnh đạo chỉ cần thô ng tin về: Tổng giám đốc,chủ tịch Hội đồng quản trị, kế toán trưởng. Tuy nhiên đối với khách hàng là công ty, doanh nghiệp cổ phần, trong trường hợp khách hàng cung cấp thông tin đầy đủ cần có các thông tin về các cổ đông lớn gồm đầy đủ họ tên, địa chỉ của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp theo Quyết định bổ nhiệm hoặc các văn bản pháp lý khác Cổ phiếu, trái phiếu: việc đánh giá khách hàng (đối với các khách hàng là doanh nghiệp cổ phần) ngoài các căn cứ về tình hình dư nợ, các thông tin tài chính còn có thể dựa trên các chỉ tiêu khác. Một trong các chỉ tiêu dó là thông tin về cổ phiếu, trái phiếu của khách hàng. Dựa trên thông tin về cổ phiếu, trái phiếu và thông tin về thị giá của cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp ở một mức độ nào đó có thể đánh giá được tình hình tài chính nguồn vốn của doanh nghiệp đó Nguồn vốn: một trong những chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của khách hàng là nguồn vốn và cơ cấu vốn Các thông tin khác: Thông tin biến động của khách hàng Các thông tin biến động của khách hàng là các thông tin đã được công bố hoặc sẽ xảy ra dựa trên kết quả đánh giá của các cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Doanh nghiệp bị cơ quan có thẩm quyền tuyên bố hoặc ra quyết định giải thể, sát nhập, phá sản Có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp có hành vi buôn lậu, trốn thuế, vi phạm pháp luật Không có khả năng thanh toán các khoản nợ, mất uy tín với khách hàng Hỏa hoạn, thiên tai Tổng giám đốc (giám đốc), bị bắt, bỏ trốn Thay đổi Tổng giám đốc (Giám đốc), chủ tịch HĐQT Quan hệ của khách hàng Các định rõ các mối quan hệ của các khách hàng với nhay. Việc xác định các mối quan hệ sẽ giúp quá trình đánh giá về một khách hàng được rõ ràng, nhất là các khách hàng thuộc các mối quan hê tổng công ty hoặc công ty mẹ, công ty con, tổ nhóm… Thông tin về tình hình tài chính của khách hàng Để đánh giá về tình hình tài chính của khách hàng người ta thường dựa trên các yếu tố tài chính như: tình hình cân đối, tình hình lưu chuyển tiền tệ, tình hình thu nhập chi phí. Ba yếu tố này được lấy từ báo cáo tài chính của khách hàng nộp cho ngân hàng để ngân hàng xét duyệt cho vay khi có yêu cầu vay của khách hàng, đây là yêu cầu bắt buộc đối với khách hàng Với đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình thì việ đánh giá khả năng tài chính dựa trên tài sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng, các mối quan hệ nhân thâ, thu nhập các nhân. Thông tin tín dụng của khách hàng Ngân hàng cần nắm vững cá thông tin cũng như một số giao dịch như: hạn mức tín dụng, mục đích sử dụng vốn vay, số hợp đồng tín dụng, lãi suất, kế hoạch trả nợ, giá trị và loại tài sản đảm bảo vốn vay… các thông tin này được khách hàng cam kết với ngân hàng qua hợp đồng tín dụng, từ đó ngân hàng co kế hoạch đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng cũng như việc thực hiện hợp đồng với khách hàng 1.2. Các yêu cầu đối với phần mềm quản trị quan hệ khách hàng: Quản lý thông tin chi tiết tới từng khách hàng Phân loại từng loại khách hàng Cơ sở dữ liệu về khách hàng và các sản phẩm cung cấp cho khách hàng phải được quản lý tập trung và thống nhất Cung cấp khả năng cập nhật thông tin một cách thuận tiện chính xác. Có khả năng tra cứu, tìm kiếm nhanh, linh hoạt. Có khả năng cung cấp các báo cáo cần thiết. Phần mềm phải thân thiện, dễ sử dụng 1.3. Các chức năng hoạt động của phần mềm Quản trị phần mềm, phân quyền người dùng Quản trị thông tin khách hàng theo các tiêu chí Tra cứu thông tin khách hàng Cập nhật, sửa đổi thông tin khách hàng khi cần Quản lý các mối quan hệ của khách hàng Quản lý các sản phẩm của ngân hàng Tra cứu thông tin về các sản phẩm Cập nhật, quản lý, theo dõi các giao dịch Lập báo cáo Mô hình hóa các yêu cầu của phần mềm quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng liên doanh VID Public chi nhánh Hải Phòng 2.1. Sơ đồ ngữ cảnh Nhân viên Ban Giám đốc Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng Khách hàng Cập nhật thông tin T/tin K/hàng T/tin KH T/tin Dvụ Y/cầu SP, Giao dịch Đ/giá SP, giao dịch Y/cầu báo cáo, thông tin tổng hợp Báo cáo, thông tin Quyết định Hình 13: Sơ đồ ngữ cảnh hệ quản trị quan hệ khách hàng 2.2. Sơ đồ chức năng của phần mềm Hệ thống Quản trị khách hàng Quản trị sản phẩm Quản trị quảng cáo Quản trị giao dịch Tìm kiếm Báo cáo Đăng nhập Thêm người dùng Cập nhật Dmục Cập nhật thông tin Đổi mật khẩu Theo dõi GD Cập nhật SP Đánh giá SP Cập nhật QC Đánhgiá QC Cập nhật GD Đánh giá loại GD Theo KH Theo GD Báo cáo GD Báo cáo KH Theo MQH MQH KH Quản trị quan hệ khách hàng Hình 14:Sơ đồ chức năng hệ quản trị QHKH 2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0: 4.0. Quản trị giao dịch Hsơ QC 1.0. Quản trị khách hàng 2.0. Quản trị sản phẩm Hồ sơ SP Hồ sơ giao dịch 5.0. Báo cáo 3.0. Quản trị quảng cáo Khách hàng Hồ sơ khách hàng T/tin Giao dịch Yêu cầu giao dịch T/tin sản phẩm Đánh giá sản phẩm Ban giám đốc T/tin quảng cáo Đánh giá của KH Quyết định GD Các loại hồ sơ Y/cầu BC Các BC Hình 15: sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 – chức năng quản trị khách hàng 1.2. Cập nhật thông tin khách hàng 1.4. Quản lý quan hệ của khách hàng Nhân viên Thông tin MQH 1.3. Theo dõi các giao dịch Khách hàng Thông tin khách hàng Thông tin khách hàng Thông tin các MQH Hồ sơ KH Thông tin giao dịch Hồ sơ MQH 4.1. Cập nhật giao dịch 1.1. Cập nhật danh mục Hồ sơ giao dịch Hình 16: Sơ đồ mức 1- chức năng quản trị khách hàng Sơ đồ dữ liệu mức 1 – chức năng quản trị sản phẩm 2.2. Cập nhật sản phẩm 2.2. Đánh giá sản phẩm Nhân viên Thông tin sản phẩm Đánh giá dịch vụ Hồ sơ sản phẩm Khách hàng Hình 17: Sơ đồ mức 1- chức năng quản trị sản phẩm Sơ đồ dữ liệu mức 1 – chức năng quản trị quảng cáo Nhân viên Khách hàng 3.1. Cập nhật quảng cáo Đánh giá quảng cáo Thông tin quảng cáo 3.2. Đánh giá quảng cáo Hồ sơ quảng cáo Hình 18: sơ đồ mức 1- chức năng quản trị quảng cáo Sơ đồ luồng thông tin IFD: 2.2.1. Sơ đồ luồng thông tin đăng nhập hệ thống: Thời điểm Hệ thống Người dùng Người dùng khởi động phần mêm Sau khi người dùng nhập Tên người dùng và Mật khẩu Tên người dùng và Mật khẩu được kiểm tra là hợp lệ Người dùng bắt đầu làm việc với phần mềm Làm việc với hệ thồng Hiển thị Form đăng nhập phẩn mềm Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin Hiển thị Menu chính Nhập Tên người dùng và mật khẩu Thông báo đăng nhập thành công Sơ đồ IFD cập nhật dữ liệu Thời điểm Hệ thống Người dùng Sau khi đăng nhập thành công, phần mềm hiển thị Menu chính Chọn Form cập nhật dữ liệu cần thiết Sau khi cập nhật dữ liệu và lưu Kho dữ liệu Hiển thị Menu chính Hiển thị Form tương ứng Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu Chọn chức năng cập nhật dữ liệu Cập nhật dữ liệu ( thêm mới ) Thông báo kết quả cập nhật dữ liệu Khi có yêu cầu sửa đổi dữ liệu Sau sửa đổi, cập nhật dữ liệu và lưu lại Thông báo kết quả Kho dữ liệu Hiển thị Form tương ứng Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu Cập nhật, sửa đổi dữ liệu 2.2.3. Sơ đồ IFD tìm kiếm dữ liệu: Thời điểm Hệ thống Người dùng Khi có yêu cầu tìm kiếm dữ liệu Chọn yêu cầu tìm dữ liệu cần thiết Sau khi nhập lệnh yêu cầu tìm kiếm Kho dữ liệu Tìm và tổng hợp dữ liệu Thông báo tính hợp lệ Thông báo kết quả Hiển thị Form tìm kiếm dữ liệu Kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu tìm kiếm Hiện kết quả tìm kiểm Chọn chức năng tìm kiếm dữ liệu Chọn hoặc nhập chỉ tiêu tìm kiếm Sơ đồ IFD lập báo cáo Thời điểm Hệ thống Người dùng Khi có yêu cầu lập báo cáo Chọn yêu cầu lập báo cáo cần thiết Sau khi nhập lệnh yêu cầu lập báo cáo Kho dữ liệu Thông báo tính hợp lệ Tìm và tổng hợp dữ liệu Hiện báo cáo Thông báo kết quả Hiển thị Form lập báo cáo Kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu Chọn chức năng lập báo cáo Chọn, nhập chỉ tiêu lập báo cáo 2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu Thiết kế cơ sở dữ liệu là xác định yêu cầu thông tin của người sử dụng hệ thống thông tin mới. Trong thực tế có 2 phương pháp được sử dụng phổ biến để thiết kế cơ sở dữ liệu là: Phương pháp từ các thông tin đầu ra và phương pháp mô hình hóa qua mô hình quan hệ thực thể ERD. Ở đây em dùng phương pháp mô hình hóa qua mô hình quan hệ thực thể ERD. 2.4.1. Sơ đồ quan hệ thực thể ERD HÌNH THỨC QUẢNG CÁO LOẠI KHÁCH HÀNG Tham gia KHÁCH HÀNG Thuộcccj MỐI QUAN HỆ Có KHÁCH HÀNG Có Đại diện KHÁCH HÀNG Có NHÂN VIÊN GIAO DỊCH Tham gia Thuộc PHÒNG BAN SẢN PHẨM 1 N N 1 1 N 1 1 N N 1 N 1 N N 1 NnnnnN LOAI GIAO DỊCH Có Có 1 Có Thuộc 1 N 1 N QUẢNG CÁO Hình 19: Sơ đồ quan hệ thực thể 2.4.2. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu: PhongBan MaPB TenPB TruongPB NhanVien MaNV MaPB TenNV … MoiQuanHe NguoiDD MaQH MaDT1 MaDT2 … MaDD MaKH TenDD … KhachHang MaKH MaLoaiKH TenKH DiaChiKH … GiaoDich LoaiKH MaGD MaLoaiGD MaKH MaNV … MaLoaiKH TenLoaiKH GhiChu LoaiGiaoDich NhanVien MaLoaiGD TenLoaiGD MaSP … MaNV MaPB TenNV … SanPham MaSP TenSP MoTa … QuangCao MaQC MaSP MaLoaiQC …. LoaiQuangCao MaLoaiQC TenLoaiQC … Hình 20: Sơ đồ cấu trúc dữ liệu 2.4.3. Thiết kế CSDL mức vật lý: Theo sơ đồ cấu trúc dữ liệu ta có cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng sau: 2.4.3.1. Bảng loại khách hàng (LoaiKhachHang): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaLoaiKH Text 5 Mã loại khách hàng TenLoaiKH Text 50 Tên loại khách hàng GhiChu Text 50 Ghi chú 2.4.3.2. Bảng phòng ban (PhongBan): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaPB Text 5 Mã phòng ban TenPB Text 30 Tên phòng ban TruongPhong Text 30 Trưởng phòng SDT Text 10 Số điện thoại 2.4.3.3. Bảng nhân viên (NhanVien): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaNV Text 5 Mã nhân viên TenNV Text 30 Tên nhân viên MaPB Text 5 Mã phòng ban ChucVu Text 30 Chức vụ SDT Text 10 Số điện thoại DiaChi Text 50 Địa chỉ 2.4.3.4. Bảng khách hàng (KhachHang): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaKH Text 10 Mã khách hàng MaLoaiKH Text 5 Mã loại khách hàng TenKH Text 50 Tên khách hàng TenTA Text 50 Tên tiếng Anh SoDT Text 12 Số điện thoại Fax Text 12 Fax DiaChi Text 50 Địa chỉ Email Text 30 Địa chỉ thư điện tử GhiChu Text 50 Ghi chú 2.4.3.5. Bảng khách hàng cá nhân (KhachHangCaNhan): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaKH Text 10 Mã khách hàng TenKH Text 30 Tên khách hàng BiDanh Text 30 Bí danh TenTA Text 30 Tên tiếng Anh QuocTich Text 30 Quốc tịch SoCM Text 20 Số CMT/Hộ chiếu NgayCap Date/time 8 Ngày cấp NoiCap Text 50 Nơi cấp DiaChi Text 50 Địa chỉ NgaySinh Date/time 8 Ngày tháng năm sinh GioiTinh Text 1 Giới tính DanToc Text 30 Dân tộc TonGiao Text 30 Tôn giáo SoThich Text 50 Sở thích NgheNghiep Text 50 Nghề nghiệp MaNV Text 5 Mã nhân viên ChucVu Text 30 Chức vụ PhongBan Text 30 Phòng ban CoQuan Text 50 Cơ quan TTHonNhan Text 1 Tình trạng hôn nhân NgayKetHon Date/time 8 Ngày kết hôn VanHoa Text 1 Trình độ văn hóa ChuyenMon Text 50 Trình độ chuyên môn TTNhaO Text 1 Tình trạng nhà ở ThuNhapThang Curency 20 Thu nhập hàng tháng NganHangGD Text 50 Ngân hàng giao dịch 2.4.3.6. Bảng khách hàng doanh nghiệp (KhachHangDoanhNghiep): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaKH Text 10 Mã khách hàng TenKH Text 50 Tên khách hàng TenTA Text 50 Tên Tiếng Anh NguoiDD Text 30 Người đại diện ChucVu Text 30 Chức vụ SoCM Text 20 Số CMT/Hộ chiếu NgayCap Date/time 8 Ngày cấp NoiCap Text 50 Nơi cấp TenGD Text 50 Tên giao dịch LinhVucHD Text 50 Lĩnh vực hoạt động SPChinh Text 50 Sản phẩm chính NgayTL Date/time 8 Ngày tháng thành lập TongTS Currency 20 Tổng tài sản CTyMe Text 50 Công ty mẹ SLChiNhanh Int 4 Số lượng chi nhánh VonDL Currency 20 Vốn điều lệ VonTuCo Currency 20 Vốn tự có SoQDTL Text 20 Quyết định thành lập SoQDKD Text 20 Quyết định kinh doanh GiamDoc Text 30 Giám đốc/tổng GD QDBNGDoc Text 8 Quyết định bổ nhiệm GD KeToanTruong Text 30 Kế toán trưởng QDBNKToan Text 8 Quyết định bổ nhiệm KT trưởng 2.4.3.7. Bảng khách hàng hộ gia đình (KhachHangHoGiaDinh): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaKH Text 10 Mã khách hàng TenChuHo Text 30 Tên chủ hộ SoCMT Text 12 Số CMT NgayCap Date/time 8 Ngày cấp NoiCap Text 50 Nơi cấp ĐiaChi Text 50 Địa chỉ SoTV Text 2 Số thành viên Ghi chú Text 50 Ghi chú 2.4.3.8.Bảng thành viên hộ gia đình (ThanhVienGD): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaTV Text 5 Mã thành viên MaKH Text 10 Mã khách hàng TenTV Text 30 Tên thành viên QuanHeCH Text 25 Quan hệ với chủ hộ SoCM Text 12 Số CM/Hộ chiếu NgayCap Date/time 8 Ngày cấp NoiCap Text 50 Nơi cấp NgheNghiep Text 30 Nghề nghiệp ThuNhap Currency 20 Thu nhập 2.4.3.9. Bảng sản phẩm (SanPham): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaSP Text 5 Mã sản phẩm TenSP Text 50 Tên sản phẩm DTuongSD Text 50 Đối tượng sử dụng LePhi Currency 20 Lệ phí NgayBatDau Date/time 8 Ngày bắt đầu sử dụng sản phẩm NgayKT Date/time 8 Ngày kết thúc sử dụng sản phẩm DanhGia Text 50 Đánh giá của khách hàng GhiChu Text 50 Ghi chú 2.4.3.10. Bảng giao dịch (GiaoDich): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaGD Text 15 Mã giao dịch MaLoaiGD Text 5 Mã loại giao dịch MaKH Text 10 Mã khách hàng MaNV Text 5 Mã nhân viên GhiChu Text 50 Ghi chú TenGD Text 50 Tên giao dịch HinhThucGD Text 20 Hình thức giao dịch NoiDungGD Text 30 Nội dung giao dịch TinhTrangGD Text 30 Tình trạng giao dịch NgayGD Date/time 8 Ngày giao dịch 2.4.3.11. Bảng loại giao dịch (LoaiGiaoDich): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaLoaiGD Text 5 Mã loại giao dịch TenLoaiGD Text 50 Tên loại giao dịch LePhi Currency 20 Lệ phí DanhGia Text 50 Đánh giá của KH Ghichu Text 50 Ghi chú 2.4.3.12. Bảng quảng cáo (QuangCao): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaQC Text 5 Mã quảng cáo MaLoaiKH Text 5 Mã loại khách hàng MaSP Text 5 Mã sản phẩm DoiTuong Text 50 Đối tượng KH NgayBD Date/time 8 Ngày bắt đầu NgayKT Date/time 8 Ngày kết thúc ChiPhi Currency 20 Chi phí DanhGia Text 50 Đánh giá của KH Ghi chú Text 50 Ghi chú 2.4.3.13. Bảng loại quảng cáo (LoaiQuangCao): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaLoaiQC Text 5 Mã loại quảng cáo TenLoaiQC Text 50 Tên loại quảng cáo GhiChu Text 50 Ghi chú 2.4.3.14. Bảng mối quan hệ (MoiQuanHe): Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả MaMQH Text 5 Mã mối quan hệ MaDT1 Text 10 Mã khách hàng/Nhân viên MaDT Text 10 Mã khách hàng 2.4.4. Mô hình quan hệ thực thể 2.5. Thiết kế giao diện 2.5.1. Giao diện chính của phần mềm 2.5.2. Màn hình đăng nhập phần mềm 2.5.3. Giao diện thêm người dùng 2.5.4. Giao diện đổi mật khẩu 2.5.5. Giao diện cập nhật danh mục khách hàng 2.5.6. Giao diện cập nhật khách hàng doanh nghiệp 2.5.7. Giao diện cập nhật danh mục khách hàng cá nhân 2.5.8. Giao diện cập nhật khách hàng hộ gia đình 2.5.9. Giao diện danh mục phòng ban 2.5.10. Giao diện danh mục nhân viên 2.5.11. Giao diện theo dõi lịch sử giao dịch 2.5.12. Giao diện cập nhật các mối quan hệ 2.5.13. Giao diện danh mục sản phẩm 2.5.14. Giao diện đánh giá sản phẩm 2.5.15. Giao diện loại giao dịch 2.5.16. Giao diện đánh giá giao dịch 2.5.17. Giao diện danh mục loại quảng cáo 2.5.17. Giao diện quảng cáo 2.5.18. Giao diện đánh giá quảng cáo 2.5.19. Giao diện tìm kiếm khách hàng 2.5.20. Giao diện tìm kiếm giao dịch 2.5.21. Giao diện tìm kiếm mối quan hệ 2.5.22. Giao diện báo cáo tình hình giao dịch Báo cáo hiện ra như sau: Phụ lục Phụ lục 1: các phần code chính * Code của Form Main Private Sub mnu_bcgd_Click(Index As Integer) Frmbcgd.Show End Sub Private Sub mnu_bckh_Click(Index As Integer) frmbckh.Show End Sub Private Sub mnu_cncn_Click() Frmkhcanhan.Show End Sub Private Sub mnu_cngd_Click(Index As Integer) FrmKHHoGD.Show End Sub Private Sub mnu_cnttgd_Click() Frmgiaodich.Show End Sub Private Sub mnu_dgqc_Click() frmdanhgiaQC.Show End Sub Private Sub mnu_dgsp _Click() frmdanhgiaSP.Show End Sub Private Sub mnu_dmkhgd_Click() FrmKHHoGD.Show End Sub Private Sub mnu_dmlgd_Click() FrmloaiGD.Show End Sub Private Sub mnu_dmsp_Click() Frmdmsanpham.Show End Sub Private Sub mnu_dn_Click() frm_Dn.Show End Sub Private Sub mnu_gdgd_Click() frmdanhgialoaiGD.Show End Sub Private Sub mnu_gdich_Click() Frmgiaodich.Show End Sub Private Sub mnu_kh_Click() frmkhachhang.Show End Sub Private Sub mnu_khcn_Click() Frmkhcanhan.Show End Sub Private Sub mnu_khdn_Click() FrmKHDN.Show End Sub Private Sub mnu_lqc_Click() FrmloaiQC.Show End Sub Private Sub mnu_mk_Click() F_DOIMK.Show End Sub Private Sub mnu_ncdn_Click() FrmKHDN.Show End Sub Private Sub mnu_nv_Click() frmdmnhanvien.Show End Sub Private Sub mnu_pb_Click() FrmDmpb.Show End Sub Private Sub mnu_qh_Click() Frmmoiquanhe.Show End Sub Private Sub mnu_them_Click() FrmAddUser.Show End Sub Private Sub mnu_thoat_Click() Unload Me End Sub Private Sub mnu_tkgd_Click() frmtimkiemGD.Show End Sub Private Sub mnu_tkmqh_Click() frmtimkiemMQH.Show End Sub Private Sub mnu_tlkh_Click() frmtimkiemKH.Show End Sub Private Sub mnu_ttqc_Click() frmquangcao.Show End Sub Private Sub mnu_tv_Click() FrmTvienGD.Show End Sub Code Form Đăng nhập Private Sub cmd_Thoat_Click() Unload frmMain frm_Dn.Hide End Sub Private Sub cmd_xoa_Click() TextNguoiDung.Text = "" TextMatKhau.Text = "" End Sub Private Sub CmdDangNhap_Click() Dim cn As ADODB.Connection Dim rs As ADODB.Recordset Dim strSQL As String Dim bHople As Boolean 'Khoi tao moi mot doi tuong Connection Set cn = New ADODB.Connection cn.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source = " & App.Path & "\data\QLQHkhachhang.mdb" cn.Open 'Thuc thi cau lenh SQL de lay tat ca Ten va Matkhau co trong CSDL strSQL = "Select TenND, MatKhau from NguoiDung" Set rs = New ADODB.Recordset rs.Open strSQL, cn, adOpenStatic, adLockOptimistic 'Kiem tra xem du lieu doc ra co hop le khong If (rs.BOF = True) Then MsgBox ("D÷ liÖu ch­a hîp lÖ") rs.Close cn.Close Exit Sub End If rs.MoveFirst bHople = False 'Lan luot Tim kiem xem username va password co ton tai trong CSDL khong Do While ((Not rs.EOF) And (Not bHople = True)) If (rs![TenND] = TextNguoiDung.Text And rs![MatKhau] = TextMatKhau.Text) Then bHople = True Else rs.MoveNext End If Loop 'Dong ket noi voi CSDL rs.Close cn.Close If (bHople = True) Then MsgBox (" Chµo mõng b¹n ®Õn víi phÇn mÒm Qu¶n trÞ quan hÖ kh¸ch hµng t¹i Ng©n hµng VID Public") Unload Me frmMain.Show Else MsgBox ("B¹n nhËp sai") End If End Sub * Code Form Thêm người dung Private Sub cmdAdd_Click() On Error GoTo ErrorHandler Dim Found As Boolean If txtUsername.Text = "" Or txtPass.Text = "" Or txtConfirmPass.Text = "" Or TxtPassAdmin.Text = "" Then MsgBox "Please fill in all non-optional fields", vbInformation, "Add User | Error" ElseIf txtConfirmPass.Text txtPass.Text Then MsgBox "Passwords dont match", vbInformation, "Add User | Error" txtPass.Text = "" txtConfirmPass.Text = "" txtPass.SetFocus ElseIf Len(txtUsername.Text) > 20 Then MsgBox "Username is too long, please shorten it", vbInformation, "Add User | Error" Call CleanUp Exit Sub ElseIf Len(txtPass.Text) < 6 Then MsgBox "Your password should have at least 6 characters" txtPass.Text = "" txtConfirmPass.Text = "" txtPass.SetFocus Else AdodcAdmin.Refresh AdodcAdmin.Recordset.MoveFirst Do Until AdodcAdmin.Recordset.EOF Or Found If AdodcAdmin.Recordset.Fields("ChucVu") = "Admin" And AdodcAdmin.Recordset.Fields("MatKhau") = TxtPassAdmin.Text Then Found = True Else AdodcAdmin.Recordset.MoveNext End If Loop If Found = True Then frm_Dn.Adodc1.Recordset.AddNew frm_Dn.Adodc1.Recordset.Fields("TenND") = txtUsername.Text frm_Dn.Adodc1.Recordset.Fields("MatKhau") = txtPass.Text frm_Dn.Adodc1.Recordset.Fields("ChucVu") = "Nhan vien" frm_Dn.Adodc1.Recordset.Update frm_Dn.Adodc1.Refresh MsgBox "User added", vbInformation, " Add User | Status" CleanUp Else MsgBox "Invalid password admin", vbExclamation, "Invalid Password" TxtPassAdmin.Text = "" End If End If ErrorHandlerExit: Exit Sub ErrorHandler: MsgBox ("This username is already existed!") txtUsername.Text = "" Resume ErrorHandlerExit End Sub Private Sub CleanUp() TxtPassAdmin.Text = "" txtUsername.Text = "" txtPass.Text = "" txtConfirmPass.Text = "" TxtPassAdmin.SetFocus End Sub Private Sub cmdthoat_Click() FrmAddUser.Visible = False frmMain.Show End Sub Private Sub txtconfirmpass_Change() If txtConfirmPass.Text = txtPass.Text Then LblStatus.Caption = "MËt khÈu hîp nhau!" Else LblStatus.Caption = "MËt khÈu kh«ng hîp nhau!" End If End Sub Private Sub TxtPassAdmin_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then txtUsername.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtUsername_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then txtPass.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtPass_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then txtConfirmPass.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtConfrimpass_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then cmdAdd.SetFocus End If * Code Form đổi mật khẩu End Sub Private Sub cmddongy_Click() Dim rs As New ADODB.Recordset Dim str Set cn = New ADODB.Connection cn.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source = " & App.Path & "\data\QLQHkhachhang.mdb" cn.Open str = "update NguoiDung set MatKhau= '" & Trim(txtmatkhaumoi) & "' where TenND= '" & (txttendangnhap) & "'" cn.Execute (str) txttendangnhap.Text = "" txtmatkhaucu.Text = "" txtmatkhaumoi.Text = "" End Sub Private Sub cmdthoat_Click() Unload Me End Sub Private Sub txttendangnhap_Gotfocus() txttendangnhap.BackColor = &HC0E0FF End Sub Private Sub txttendangnhap_KeyPress(KeyAscii As Integer) Select Case KeyAscii Case 13 txtmatkhaucu.SetFocus End Select End Sub Private Sub txttendangnhap_LostFocus() txttendangnhap.BackColor = &HFFFFFF End Sub Private Sub txtmatkhaucu_Gotfocus() txtmatkhaucu.BackColor = &HC0E0FF End Sub Private Sub txtmatkhaucu_KeyPress(KeyAscii As Integer) Select Case KeyAscii Case 13 txtmatkhaumoi.SetFocus End Select End Sub Private Sub txtmatkhaucu_LostFocus() txtmatkhaucu.BackColor = &HFFFFFF End Sub Private Sub txtmatkhaumoi_Gotfocus() txtmatkhaucu.BackColor = &HC0E0FF End Sub Private Sub txtmatkhaumoi_KeyPress(KeyAscii As Integer) Select Case KeyAscii Case 13 cmddongy.SetFocus End Select End Sub Private Sub txtmatkhaumoi_LostFocus() txtmatkhaumoi.BackColor = &HFFFFFF End Sub * Code Form danh mục Dim Conn As New ADODB.Connection Private Sub Cmdau_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.MoveFirst End Sub Private Sub cmddau_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.MoveFirst End Sub Private Sub Form_Load() Adodc1.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False" Conn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False" DataGrid1.AllowUpdate = False End Sub Private Sub CmdCuoi_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.MoveLast End Sub Private Sub cmdluu_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.Save DataGrid1.AllowUpdate = False End Sub Private Sub CmdSau_Click(Index As Integer) If Adodc1.Recordset.EOF = False Then Adodc1.Recordset.MoveNext Else MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly Adodc1.Recordset.MoveLast End If End Sub Private Sub CmdSua_Click(Index As Integer) Dim TraLoi As Integer TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Söa Gi¸ TrÞ Míi?", vbInformation + vbYesNo) If TraLoi = vbNo Then Adodc1.Refresh Exit Sub Else DataGrid1.AllowUpdate = True End If End Sub Private Sub CmdThem_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.AddNew DataGrid1.AllowUpdate = True DataGrid1.SetFocus Exit_Them_click: Exit Sub Err_Them_click: MsgBox Err.Description Resume Exit_Them_click End Sub Private Sub cmdthoat_Click(Index As Integer) frmkhachhang.Visible = False frmMain.Visible = True End Sub Private Sub CmdTruoc_Click(Index As Integer) If Adodc1.Recordset.BOF = False Then Adodc1.Recordset.MovePrevious Else MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly Adoc1.Recordset.MoveFirst End If End Sub Private Sub CmdXoa_Click(Index As Integer) Dim TraLoi As Integer TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Xo¸ B¶n Ghi Nµy ?", vbYesNo) If TraLoi = vbNo Then dataAllowDelete = False Else DataGrid1.AllowDelete = True Adodc1.Recordset.Delete End If End Sub * Code Form đánh giá sản phẩm Dim Conn As New ADODB.Connection Dim rs As New ADODB.Recordset Private Sub Cmdau_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.MoveFirst End Sub Private Sub cmddau_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.MoveFirst End Sub Private Sub DataCombo2_Change() Dim SQL As String Dim con As New ADODB.Connection Dim rs As ADODB.Recordset con.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False" con.Open SQL = " Select TenSP From SanPham Where MaSP ='" & DataCombo2.Text & "'" Set rs = New ADODB.Recordset rs.Open SQL, con, adOpenStatic, adLockBatchOptimistic txttensp.Text = rs!TenSP rs.Close con.Close End Sub Private Sub Form_Load() Adodc1.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False" Conn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False" DataGrid1.AllowUpdate = False End Sub Private Sub CmdCuoi_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.MoveLast End Sub Private Sub cmdluu_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.Save DataGrid1.AllowUpdate = False End Sub Private Sub CmdSau_Click(Index As Integer) If Adodc1.Recordset.EOF = False Then Adodc1.Recordset.MoveNext Else MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly Adodc1.Recordset.MoveLast End If End Sub Private Sub CmdSua_Click(Index As Integer) Dim TraLoi As Integer TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Söa Gi¸ TrÞ Míi?", vbInformation + vbYesNo) If TraLoi = vbNo Then Adodc1.Refresh Exit Sub Else DataGrid1.AllowUpdate = True End If End Sub Private Sub CmdThem_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.AddNew DataGrid1.AllowUpdate = True DataGrid1.SetFocus Exit_Them_click: Exit Sub Err_Them_click: MsgBox Err.Description Resume Exit_Them_click End Sub Private Sub cmdthoat_Click(Index As Integer) frmdanhgiaSP.Visible = False frmMain.Visible = True End Sub Private Sub CmdTruoc_Click(Index As Integer) If Adodc1.Recordset.BOF = False Then Adodc1.Recordset.MovePrevious Else MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly Adodc1.Recordset.MoveFirst End If End Sub Private Sub CmdXoa_Click(Index As Integer) Dim TraLoi As Integer TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Xo¸ B¶n Ghi Nµy ?", vbYesNo) If TraLoi = vbNo Then dataAllowDelete = False Else DataGrid1.AllowDelete = True Adodc1.Recordset.Delete End If End Sub * Code form tìm kiếm Private Sub CmdCuoi_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.MoveLast End Sub Private Sub cmdluu_Click(Index As Integer) Adodc1.Recordset.Save DataGrid1.AllowUpdate = False End Sub Private Sub CmdSau_Click(Index As Integer) If Adodc1.Recordset.EOF = False Then Adodc1.Recordset.MoveNext Else MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly Adodc1.Recordset.MoveLast End If End Sub Private Sub cmdthoat_Click(Index As Integer) frmtimkiemGD.Visible = False frmMain.Visible = True End Sub Private Sub CmdTruoc_Click(Index As Integer) If Adodc1.Recordset.BOF = False Then Adodc1.Recordset.MovePrevious Else MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly Adodc1.Recordset.MoveFirst End If End Sub Private Sub txtmagd_Change() Adodc1.CommandType = adCmdText Adodc1.RecordSource = " Select * From GiaoDich Where MaGD='" & txtmagd.Text & "'" Adodc1.Refresh End Sub Private Sub txtmanv_Change() Adodc1.CommandType = adCmdText Adodc1.RecordSource = " Select * From GiaoDich Where MaNV ='" & txtmanv.Text & "'" Adodc1.Refresh End Sub Private Sub txtmakh_Change() Adodc1.CommandType = adCmdText Adodc1.RecordSource = " Select * From GiaoDich Where MaKH='" & txtmakh.Text & "'" Adodc1.Refresh End Sub Private Sub Txttengd_Change() Adodc1.CommandType = adCmdText Adodc1.RecordSource = " Select * From GiaoDich Where TenGD='" & Txttengd.Text & "'" Adodc1.Refresh End Sub * Code Form báo cáo tình hình giao dịch Dim gdb As New ADODB.Connection Dim cnstring As String Dim res As New ADODB.Recordset Dim txtc As TextBox Private Sub cmdthoat_Click() Unload Me frmMain.Show End Sub Private Sub cmdxem_Click() Dim SQL As String cnstring = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLQHkhachhang.mdb;Persist Security Info=False" gdb.ConnectionString = cnstring gdb.Open SQL = "Select MaGD,TenGD,MaKH,NgayGD from GiaoDich where NgayGD between datevalue('" & txtngaybd.Text & "') and datevalue('" & txtngaykt.Text & "') " rptgd.ReportFileName = App.Path & "\Report\bcaogdich.rpt" res.Open SQL, gdb rptgd.SetTablePrivateData 0, 3, res rptgd.Formulas(0) = "NgayBD='" & txtngaybd.Text & "'" rptgd.Formulas(1) = "NgayKT='" & txtngaykt.Text & "'" rptgd.PrintReport res.Close gdb.Close End Sub Private Sub cld1_Click() txtc.Text = cld1.Value 'txtc.SetFocus cld1.Visible = False End Sub Private Sub cmdNBD_MouseDown(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) Set txtc = txtngaybd cld1.Visible = True cld1.SetFocus If Not IsNull(txtc) Then cld1.Value = txtc.Text Else cld1.Value = Date End If End Sub Private Sub cmdNKT_Click() Set txtc = txtngaykt cld1.Visible = True cld1.SetFocus If Not IsNull(txtc) Then cld1.Value = txtc.Text Else cld1.Value = Date End If End Sub Phụ lục 2: Các sơ đồ, hình vẽ Hình 1: Mô hình thương mại điện tử sử dụng công nghệ CRM Hình 2: Mô hình phần mềm Hình 3:Mô hình công đoạn thiết kế phần mềm Hình 4: So sánh phần mềm có thiết kế và không có thiết kế Hình 5: Quá trình module hoá Hình 6: Quy trình thiết kế phần mềm Hình 7: Lưu đồ quy trình xây dựng và quản lý hợp đồng Hình 8: Lưu đồ quy trình xác định yêu cầu phần mềm Hình 9: Lưu đồ quy trình thiết kế phần mềm Hình 10: Lưu đồ quy trình lập trình Hình 11: Lưu đồ quy trình Test Hình 12: Lưu đồ quy trình triển khai Hình 13: Sơ đồ ngữ cảnh hệ quản trị quan hệ khách hàng Hình 14:Sơ đồ chức năng hệ quản trị QHKH Hình 15: sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 16: Sơ đồ mức 1- chức năng quản trị khách hàng Hình 17: Sơ đồ mức 1- chức năng quản trị sản phẩm Hình 18: sơ đồ mức 1- chức năng quản trị quảng cáo Hình 19: Sơ đồ quan hệ thực thể Hình 20: Sơ đồ cấu trúc dữ liệu Phụ lục 3: Danh mục tài liệu tham khảo 1. TS Trương Văn Tú, Trần Thị Song Minh (2000), "Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý", NXB Thống kê, Hà Nội. 2. PGS.TS Hàn Viết Thuận. “ Các bài giảng môn Công nghệ phần mềm”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28519.doc
Tài liệu liên quan