Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Nhập xuất dữ liệu Exporting anh importing data

Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Nhập xuất dữ liệu Exporting anh importing data Package là đói ngjcoots lõi trong SQL server SSIC dùng để chuyển dữ liệu từ nguồn đến đích và trình tự xử lý dữ liệu

pdf71 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Nhập xuất dữ liệu Exporting anh importing data, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 1 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Nội dung • Lệnh BCP • Lệnh BULK INSERT • Import And Export Wizard • Project SSIS 2 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Nhập xuá̂t dư ̃ liệu • SQL Server cung cấp nhiè̂u tools thực hiện việc copy hàng loạt hay nhâ ̣p/xuất dữ liệu. – Lê ̣nh BCP – Lê ̣nh BULK INSERT –Dùng lệnh SELECT INTO –Dùng chức năng Import And Export Wizard –Project SSIS 3 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI BCP (Bulk Copy Program) • Là 1 tiện ích (utility) mà người dùng có thể thực hiện từ dấu nhắc lệnh. • Được dùng để copy dữ liệu từ SQL server thành 1 file của hệ điều hành hay ngược lại. • Rất thường hay dùng để chuyển 1 lượng lớn dữ liệu vào các bảng của SQL server từ các chương trình khác như từ các DBMS khác 4 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI BCP (Bulk Copy Program) 5 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tiện ích BCP • Dữ liệu chuyển từ nguồn bên ngoài vào database của SQL server được gọi là BCP IN (còn được gọi là importing) • Nếu dữ liệu được chuyển từ SQL Server ra nguồn bên ngoài được gọi là BCP OUT (còn được gọi là exporting). Nguồn ngoài phải là file văn bản (flat file). 6 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tiện ích BCP • Đẻ̂ nhâ ̣p dư ̃ liệu từ ngoài vào 1 ba ̉ng: –Dùng file định da ̣ng sẵn cho ba ̉ng đó –Hiẻ̂u rõ cấu trúc của ba ̉ng và kiẻ̂u dữ liệu cho các cô ̣t của ba ̉ng. 7 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Các yêu cầu khi thực hiện BCP • File dữ liệu chứa dữ liệu được nhập vào cần phải có dạng row/column. • File dữ liệu nên có ký hiệu kết thúc hàng (row terminator) và kết thúc cột (column terminator) sao cho SQL Server có thể nhận biết được khi truyền dữ liệu. • Cấu trúc của file dữ liệu và bảng của SQL Server cần phải đồng nhất. 8 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp lệnh BCP BCP [[database_name.][owner].]table_name {in|out|queryout|format} data_file [-m max_errors] [-f format_file] [-x] [-e err_file] [-F first_row] [-L last_row][-b batch_size] [-n] [-c] [-w] [-N] [-t field_term] [-r row_term] [-i input_file] [-o output_file] [-a packet_size] [-S server_name] [-U login_id] [-P password] [-T] 9 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP • in|out|queryout|format là hướng của lệnh. – In: copy dữ liệu từ 1 file dữ liệu vào bảng của CSDL. – Out: copy dữ liệu từ bảng CSDL vào 1 file dữ liệu. – Queryout: copy dư ̃ liệu tư ̀ 1 truy vấn – Format: ta ̣o 1 file định da ̣ng phụ thuô ̣c vào các tùy cho ̣n (-n, -c, -w, or -N) và k{ hiệu phân cách (delimiters) của ba ̉ng. Khi lệnh bcp được thực hiện, dư ̃ liê ̣u sẽ lưu vào file theo định da ̣ng này. Tùy cho ̣n này pha ̉i đi kèm cùng vơ ́i tùy cho ̣n –f 10 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP data_file là đường dẫn đầy đủ của file dữ liệu, có thể chứa từ 1 đến 255 ký tự.  -m max_errors: là số lỗi cực đại có thể xảy ra trong khi thực thi lệnh. Mỗi hàng không thể copy bởi lệnh được tính là 1 lỗi. Mặc định là 10 lỗi. 11 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP • -f format_file : dùng đẻ̂ xác định đường dẫn đâỳ đủ của file định da ̣ng. –Nêú -f được dùng cùng với tùy cho ̣n format, thì format_file được ta ̣o riêng cho ba ̉ng hay view. Đê ̉ ta ̣o file định da ̣ng XML, thì phải xác định thêm tùy chọn –x . –Nếu –f được dùng vơ ́i tùy cho ̣n in hay out, - f yêu cầu file định da ̣ng pha ̉i có sẵn. 12 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP  -e err_file là đường dẫn đầy đủ của file lỗi (error file). File này được dùng để lưu trữ các hàng mà lệnh không thể copy được từ file vào CSDL. Nếu không có tuz chọn này, file lỗi không thể tạo được.  -b batch_size là số hàng trên 1 batch dữ liệu sẽ được copy. Trong trường hợp bị lỗi, SQL Server sẽ commit hay rolls back giao dịch (transaction) theo từng batch dữ liệu. Mặc định tất cả dữ liệu trong file dữ liệu xác định sẽ được copy thành 1 batch. 13 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP • -F first_row : xác định vị trí hàng đầu tiên được xuất tư ̀ bảng hay nhâ ̣p vào ba ̉ng tư ̀ file bên ngoài. Mă ̣c định là hàng đầu tiên của file hay ba ̉ng là 1. • -L last_row : xác định vị trí hàng cuối cùng cần sao chép. • first_row, last_row có thể là 1 số nguyên dương có thẻ̂ lên đêń 2^63-1. 14 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP • -n (native) copy các kiẻ̂u dư ̃ liệu gốc của chính database. • -c dùng kiẻ̂u dư ̃ liệu character. Mỗi trươ ̀ng được lưu dưới da ̣ng char không dùng prefixes , vơ ́i \t như k{ hiệu phân cách trươ ̀ng, và \r\n (newline character) như k{ hiệu ké̂t thúc hàng. • -N dùng kiẻ̂u dữ liệu gốc cho các dữ liệu không pha ̉i là character và dùng kiẻ̂u Unicode cho dư ̃ liệu là character. 15 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP • -w dùng kiẻ̂u k{ tự Unicode (nchar), không prefixes, vơ ́i \t (tab character) như k{ hiệu phân cách trươ ̀ng (field separator), và \n (newline character) như k{ hiệu ké̂t thúc dòng.  -t field_term : xác định ký tự kết thúc cột (field terminator). Mặc định là \t.  -r row_term: xác định ký tự kết thúc hàng (row terminator). Mặc định là \n.  -i input_file: xác định tên của file ngõ vào.  -o output_file: xác định tên của file ngõ ra. 16 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP  -a packet_size: xác định số byte cho 1 gói tin trên mạng (network packet), có thể có từ 4096 đến 65535 bytes; Mặc định là 4096. Kích cỡ gói tin càng lớn thì càng tăng khả năng thực thi của lệnh. Nếu gói tin quá lớn không thể tạo được thì kích cỡ mặc định sẽ được dùng. 17 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP  -S server_name[\instance_name]: xác định điển hình của SQL Server được nối đến. Nếu không dùng tùy chọn này, lệnh bcp kết nối đến điển hình mặc định của SQL Server trên máy tính mặc định. Tùy chọn này được yêu cầu khi thực thi lệnh bcp từ 1 máy tính ở xa trên mạng.  -U login_id : xác định login ID được dùng để kết nối tới SQL Server. 18 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp BCP  -P password: xác định passowrd cho login ID. Nếu không dùng tùy chọn này, bcp sẽ hỏi password khi chạy. Nếu dùng tùy chọn này mà không xác định password thì bcp sẽ dùng password mặc định.  -T: kêt́ nối SQL server bằng kêt́ nối tin câ ̣y (trusted connection) của người dùng ma ̣ng, không cần dùng –U va ̀ -P 19 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Ví dụ • bcp toyworld.dbo.Toys out “Toy type.txt" -T – c Chép dư ̃ liê ̣u tư ̀ ba ̉ng Toys vào tâ ̣p tin da ̣ng text (kêt́ nối tự đô ̣ng –T) • bcp toyworld.dbo.Toys out “Toy.txt" –Usa – SPHILOAN-PC -P –c Chép dư ̃ liê ̣u tư ̀ ba ̉ng Toys vào tâ ̣p tin da ̣ng text thông qua kết nối vào SQL server thông qua user sa 20 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Ví dụ • USE toyworld SELECT * INTO toy2 from Toys where 1=2 bcp toyworld.dbo.toy2 in toy.txt –T –c Chép dữ liệu từ file toy.txt bên ngoài vào ba ̉ng toy2 • Bcp “SELECT vToyName FROM toyworld.dbo. toys” queryout “ToyName.txt” –T –c  Chép cô ̣t vToyName ra thành file text bên ngoài 21 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Lệnh BULK INSERT • Được dùng để chuyển hàng loạt dữ liệu từ 1 file bên ngoài vào bảng SQL server • Lệnh BULK INSERT có thể được thực thi từ dấu nhắc lệnh hay từ query analyzer. • Có thể dùng lệnh BULK INSERT để chèn dữ liệu từ 1 hay nhiều nguồn vào bảng SQL Server. 22 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp lệnh BULK INSERT BULK INSERT [ [ 'database_name'.] [ 'owner' ].] { 'table_name' FROM 'data_file' } [ WITH ( [ BATCHSIZE [ = batch_size ] ] [ [ , ] CHECK_CONSTRAINTS ] [ [ , ] DATAFILETYPE [ = { 'char' | 'native'| 'widechar' | 'widenative' } ] ] [ [ , ] FIELDTERMINATOR [ = 'field_terminator' ] ] [ [ , ] FIRSTROW [ = first_row ] ] [ [ , ] LASTROW [ = last_row ] ] [ [ , ] MAXERRORS [ = max_errors ] ] [ [ , ] ROWTERMINATOR [ = 'row_terminator' ] ] ) ] 23 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp lệnh BULK INSERT • BATCHSIZE [ = batch_size ] : xác định số hàng trong 1 batch. Mỗi batch được copy vào server như 1 transaction. • CHECK_CONSTRAINTS: yêu cầu bất kz constraint trong bảng phải được kiểm tra trong lúc thực thi lệnh. Mặc định lệnh bỏ qua các constraint cua bảng. 24 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp lệnh BULK INSERT • DATAFILETYPE [ = {'char' | 'native' | 'widechar' | 'widenative' } ]: –Char: file dữ liệu kiểu ký tự –Native: sử dụng kiểu dữ liệu hiện có của database –Widechar: file dữ liệu kiểu ký tự Unicode –Widenative: tương tự như native, ngoại trừ các cột char, varchar và text sẽ được lưu trữ theo kiểu Unicode 25 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp lệnh BULK INSERT FIELDTERMINATOR [ = 'field_terminator' ] : xác định ký tự kết thúc trường (field terminator) cho các file dữ liệu kiểu char và widechar. Mặc định là \t. FIRSTROW [ = first_row ]: xác định số của hàng đầu tiên được copy. Mặc định là 1. LASTROW [ = last_row ]: xác định số của hàng cuối cùng được copy. Mặc định là 0 để chỉ hàng cuối cùng của file dữ liệu. 26 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cú pháp lệnh BULK INSERT MAXERRORS [ = max_errors ] : xác định số lỗi cực đại có thể xảy ra trước khi lệnh bulk copy bị hủy bỏ. Mặc định là 10. ROWTERMINATOR [ = 'row_terminator' ]: xác định ký tự kết thúc hàng dùng cho file dữ liệu kiểu char và widechar . Mặc định là \n 27 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Ví dụ BULK INSERT toyworld.dbo.toy2 FROM ‘C:\Users\Phi Loan\toy.txt' WITH ( FIELDTERMINATOR = ‘\t', ROWTERMINATOR = '\n' ) 28 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI SSIS package • Package là đối tượng cốt lõi trong SQL Server Integration Services (SSIS) chư ́a business logic đẻ̂ qua ̉n l{ trình tự xử l{ dư ̃ liệu. • SSIS dùng đẻ̂ chuyẻ̂n dữ liệu tư ̀ nguò̂n đé̂n đích và quản l{ trình tự xử l{ dư ̃ liệu. • Có thẻ̂ ta ̣o package SSIS theo 2 cách: – Dùng lệnh SQL Server Import And Export Wizard trong SQL Server Management Studio (SSMS) – Dùng SSIS Designer trong Business Intelligence Development Studio (BIDS). 29 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI SSIS package • Cho phép chuyẻ̂n đỏ̂i dư ̃ liệu đi và đé̂n tư ̀ các nguồn sau: – NET Framework Data Provider for SQLServer – Flat File Source – Microsoft Access – Microsoft Excel – Microsoft OLE DB Provider for Analysis Services – Microsoft OLE DB Provider for Oracle – Microsoft OLE DB Provider for SQL Server – SQL Server Native Client 30 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Trình tự thực hiê ̣n Import and Export Wizard • Cho ̣n Data Source • Cho ̣n Destination • Cho ̣n dư ̃ liệu cần Import hay Export • Cho ̣n cách thực hiện: trực tié̂p hay lưu lại như SSIS package 31 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Project SSIS trong BIDS • Package SSIS chứa: – Business logic: bao gồm các nhiệm vụ như trích dữ liệu, thao tác và bié̂n đỏ̂i dữ liệu trước khi chuyẻ̂n đô ̉i dữ liệu. – Workflow: chạy 1 thủ tục (stored procedure), chuyẻ̂n 1 file từ FPT server đêń thư mục xác định trên server, hay gửi email khi có lôĩ – Các ké̂t nối với nguồn dữ liệu (data source) và đích dữ liệu (data destination) 32 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Khi nào nên dùng SSIS trong BIDS • Khi package SSIS có nhiè̂u yêu câù phức ta ̣p • Câǹ ké̂t hợp nhiè̂u package SSIS lại. 33 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 34 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Trình tự tạo 1 SSIS • Ta ̣o Data Source ( tùy cho ̣n) • Ta ̣o ké̂t nó̂i • Ta ̣o các đó̂i tượng Control Flow 35 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tạo Data Source • Chứa các chuỗi kết nối tro ̉ đến file hay CSDL. • Là 1 đồi tượng tùy cho ̣n của dự án SSIS, được dùng khi: –Mô ̣t số package cần dùng chung 1 CSDL hay 1 ké̂t nôí file. –Cần thay đỏ̂i kết nối được dùng trong nhiều package. 36 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Package Connection Managers • Connection manager cho phép ta ̣o các loa ̣i ké̂t nó̂i khác nhau cho package. –Các thành phần khác nhau trong SSIS có thẻ̂ kêt nối vơ ́i đối tượng bên ngoài package (như database, file, hay server) 37 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tạo kết nối • Cho ̣n loa ̣i ké̂t nó̂i: –New Connection ( kết nối đô ̣c lâ ̣p) –New Connection From Data Source –New File connection –New Analysis Services Connection –New ADO.NET Connection –New Flat File Connection 38 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Thiêt́ kế package trong SSIS • Màn hình thié̂t kế package chứa 4 tab cho phép thực hiện các phâǹ việc khác nhau. 39 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tab Control flow và Data flow • Control flow: là cơ chế quản lý thứ tự thực hiện bao gôm̀ control flow tasks, containers, và các ràng buộc • Data flow trực tiếp liên quan đến việc xử lý và biến đổi dữ liệu từ nguồn đến đích. 40 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tab Control Flow • Có ba loa ̣i đó̂i tượng control flow : – Control flow tasks – Control flow containers – Constraints 41 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Control flow task • Là nơi mà ta xác định package sẽ phải làm gì: –gửi email, thực hiện lê ̣nh SQL hay copy file tư ̀ FTP server. • Khi 1 nhiệm vụ control flow hoàn tất thì hoặc thành công (succeeded) hoă ̣c thât́ bại (failed) 42 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Control flow task • Dùng control flow đẻ̂ điè̂u khiẻ̂n việc thực thi các nhiệm vụ song song hay đặt trước các ràng buộc dựa vào tình trạng hoàn thành của nhiệm vụ. • Đẻ̂ ta ̣o nhiệm vụ mới: drag biẻ̂u tượng tư ̀ toolbox vào màn hình của Control Flow 43 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Bốn nhóm biê ̉u tượng cu ̉a Control Flow 1. Tasks : như ̃ng việc mà SSIS có thẻ̂ làm như thi hành lệnh SQL, chuyẻ̂n đôí tượng tư ̀ SQL Server sang Server khác. 2. Maintenance Plan tasks: nhóm nhiệm vụ đă ̣c biệt qua ̉n l{ các công việc như kiẻ̂m tra tính ba ̉o toàn dư ̃ liệu, xây dựng la ̣i chỉ mục, 3. Data Flow Task: là nhiệm vụ liên quan đến các thao tác dư ̃ liệu ETL (extract, transform, and load) 4. Containers: là các đối tượng dùng đẻ̂ nhóm các task. 44 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cá̂u hình task mới • Mõ̂i task đều có 1 editor cho phép thay đỏ̂i cấu hình của task. –Nhấp đôi ta ̣i task –hay nhấp pha ̉i và chọn lê ̣nh Edit. 45 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 46 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Control Flow Container • Cho phép nhóm các task và sắp xé̂p sao cho các nhiệm vụ có thẻ̂ chạy song song, hoặc sắp xé̂p thư ́ tự đăng nhập và thực thi các giao dịch (transaction) –Đẻ̂ sử dụng container, drag container tư ̀ toolbox vào màn hình của control flow. 47 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Phân loại Container 1. Sequence Container 2. For Loop Container 3. Foreach Loop Container ( thực hiện vòng lặp trên tâ ̣p các đó̂i tượng như các file trong 1 folder) 48 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Làm việc với biêń (variable) • Các bié̂n được dùng đẻ̂ ké̂t hợp các đó̂i tượng bằng cách: – Truyè̂n giá trị giư ̃a các task và container –Nhâ ̣n giá tri ̣ tư ̀ bên ngoài – Trong các đoa ̣n mã tự ta ̣o • Bié̂n còn được dùng đẻ̂ audit và đăng nhập vào package. 49 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Làm việc với biêń (variable) • Đẻ̂ mở cửa số Variable: SSIS\variable • Mõ̂i bié̂n được xác định bởi: –Name – Scope, –Data type –Và giá trị của bié̂n 50 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Phân loại biêń • System variables • User variables. 51 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Biêń hệ thống (System variable) • Không thẻ̂ chỉnh sửa được nhưng có thẻ̂ tham chié̂u đêń bên trong task hay container. • Đẻ̂ xem các bié̂n hệ thó̂ng: nhâṕ vào nút Show System Variables. Trên thanh công cụ Variables. 52 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Biêń người dùng (user variable) • Do ngươ ̀i dùng ta ̣o và xác định tùy theo mục đích sử dụng. • Ví dụ: trong vòng lă ̣p Foreach, bié̂n ngươ ̀i dùng đẻ̂ đêḿ số lần lặp. 53 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Nhiê ̣m vụ đánh giá dữ liê ̣u Data Profiling Task • Cho phép đánh giá (review) các thực thẻ̂ của dữ liê ̣u nguồn (source), kiẻ̂m tra tính rõ ràng, toàn ve ̣n của dư ̃ liê ̣u và tìm hiê ̉u cấu trúc dư ̃ liệu, mó̂i quan hệ giữa các cột, cột nào có thê ̉ là khóa. • Bao gồm 2 phần: – Data Profiling Task : thực hiện việc phân tích dữ liệu. – Data Profile Viewer: xem ké̂t qua ̉. 54 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Trình tự thực hiê ̣n Data Profiling Task • B1: ta ̣o ké̂t nó̂i ADO.NET mà nguò̂n là các bảng/view câǹ đánh giá. • B2: drag biẻ̂u tượng Data Profiling task tư ̀ toolbox vào control flow, mở và chỉnh sửa thuộc tính của task. –Cách đơn giản: nhấp nút Quick Profile ngay trong cửa sô ̉ Data Profiling Task Editor. 55 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Trình tự thực hiê ̣n Data Profiling Task • B3: xác định file chứa ké̂t quả của task (file XML) trong thuộc tính Destination. • B4: xem kết quả bằng cách mở Data Profile Viewer (Start\ All Programs\Microsoft SQL Server 2008\ Integration Services\ Data Profile Viewer) 56 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 57 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Data Flow Task • Là 1 trong như ̃ng task quan tro ̣ng nhất, cho phép kiê ̉m soát và biến đô ̉i các dataset. – Hoă ̣c drag biẻ̂u tượng Data Flow Task tư ̀ toolbox vào vùng làm việc của tab Control Flow – Hoă ̣c nhâṕ vào tab Data Flow • Có 3 loại đôí tượng trong toolbox: – Data flow source adapters – Data flow transformations – Data flow destination adapters 58 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Phân loại Data flow • Data Flow Source adapter: chỉ ra cách dư ̃ liệu được đưa vào hệ thò̂ng. • Data Flow Transformations : chỉ ra các cách thay đỏ̂i và thao tác dữ liệu. • Data Flow Destination adapter: chỉ ra nơi để gửi đến dữ liệu đã biến đô ̉i. 59 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Trình tự thực hiện • Cho ̣n 1 trong các data Flow Source và xác định câú hình cho nguò̂n đã cho ̣n • Cho ̣n 1 trong các data Flow Destination và xác định câù hình cho đích đã chọn • Xác định các phép bié̂n đỏ̂i dữ liệu từ nguò̂n đé̂n đích. 60 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Data Flow Source 61 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Data Flow Destination 62 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Data Flow Destination 63 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Ví dụ minh họa 64 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Chọn các phép biến đổi (transformation) • Logical row-level transformations • Multi-input or multi-output transformations • Multi-row transformations • Advanced data -preparation transformations 65 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 66 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 67 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 68 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 69 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Data Flow Transformations 70 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Data Flow Transformations 71

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchapter_2_ktdbms_8909.pdf