Cơ sở dữ liệu - Chương 5 - Phần 2: SQL serrver agent và replication

Cơ sở dữ liệu - Chương 5 - Phần 2: SQL serrver agent và replication Được dùng bởi snapshort replication để áp dụng snapshot vào các subscribers Và được dùng bởi transacational replication để truyền 1 snapshot

pdf75 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ sở dữ liệu - Chương 5 - Phần 2: SQL serrver agent và replication, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 1 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Nội dung • Khái quát về Replication • Phân loại replication • Phân loại replication agent • Ta ̣o distributor • Ta ̣o Publication 2 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Replication is one of the High Availability features available in SQL Server 3 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Khái quát về replication • Replication là 1 tâ ̣p hợp các công nghệ để copy và phân phối dư ̃ liê ̣u và các đối tượng DB tư ̀ 1 database này đêń 1 databases khác nhằm duy trì sự thống nhất (consistency) dư ̃ liê ̣u giư ̃a hai DB với nhau. • Thường gôm̀ 2 loa ̣i chính: – Đồng bô ̣ dư ̃ liê ̣u giữa các server – Đồng bô ̣ dư ̃ liệu giư ̃a server và clients. 4 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Khi nào sử dụng replication • Sao chép và phân phối dữ liệu trên nhiều Server khác nhau • Phân phối bản sao dữ liệu theo lịch trình nhất định. • Phân phối dữ liệu vừa thay đổi trên nhiều Server khác nhau. • Cho phép nhiều người dùng và nhiều Server kết hợp dữ liệu khác nhau một cách thống nhất mà không sợ mất dữ liệu. 5 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Mô hình replication • Replication sử dụng công nghệ xuất bản (publishing industry) để trình bày các thành phần và quá trình xử lý theo định dạng hình học topo. 6 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 7 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Các thành phà̂n của replication • Mô hình bao gồm: – Publisher (nhà xuất bản). – Distributor (nhà phân phối). – Subcriber – Publications – Articles – Subscriptions 8 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Các khái niệm • Publisher: là 1 instance làm cho dữ liệu săñ sàng xuất ba ̉n. Publisher sẽ theo dõi xem dữ liệu gì đã được thay đỏ̂i trong subscriber trong quá trình đó̂ng bộ hóa dữ liệu. • Subscriber: là 1 instance nhận các publication từ publisher 9 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Các khái niệm • Article: là thành phần chính của mô hình replication. Article có thể là table, stored procedure, function, hay view. • Publication: có thể có nhiều hơn 1 article mỗi lâǹ replication. Publication là tâ ̣p hợp của 1 hay nhiều article được dùng để phân phối dư ̃ liệu. • Distributor: là thành phâǹ chính của kiến trúc replication. Distributor duy trì việc phâń phôí CSDL và tât́ cả các replication agent đều cha ̣y ở distributor. 10 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Subscriber • Subscriber là 1 điển hình DB để nhâ ̣n dư ̃ liệu được nhân ba ̉n. Mô ̣t Subscriber có thê ̉ nhâ ̣n dư ̃ liê ̣u từ nhiều Publishers khác nhau. Tùy theo loại replication, Subscriber có thê ̉ chuyê ̉n dư ̃ liê ̣u về lại Publisher hay tái ba ̉n la ̣i dư ̃ liê ̣u cho các Subscriber khác. • Publication là 1 tâ ̣p hợp của 1 hay nhiều articles của 1 DB 11 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Subscription • Subscription là 1 yêu cầu cần copy 1 ấn phâ ̉m nào đó của 1 Subscriber. Subscription xác định cần nhâ ̣n ấn phâ ̉m gì, ở đâu và khi nào. • Có hai loại subscriptions: – Push – Pull 12 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Push subscription • Publisher truyền các thay đô ̉i đêń Subscriber không cần có yêu cầu tư ̀ Subscriber. Các thay đỏ̂i có thể được đâ ̉y (pushed) đêń Subscribers băǹg lê ̣nh hay bằng lịch biểu (schedule). • Distribution Agent hay Merge Agent chạy ở phía Distributor. 13 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Pull subscription • Subscriber yêu cầu nhận những thay đỏ̂i tư ̀ phía Publisher. • Pull subscriptions cho phép ngươ ̀i dùng phía Subscriber xác định khi nào những thay đỏ̂i dữ liệu cần được đò̂ng bộ. • Distribution Agent hay Merge Agent chạy ở phía Subscriber. 14 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Phân loại replication • Có 3 phương pháp khác nhau để phân phó̂i dữ liệu giư ̃a 2 CSDL. • Cho ̣n phương pháp nào: – Tùy thuô ̣c vào yêu cầu nghiệp vụ – Mức đồ đôǹg bô ̣ hóa dư ̃ liệu thường xuyên như thế nào. 15 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Phân loại replication • Ba loại chính: –Transactional replication • Oracle publishing • Peer-Peer Replication –Merge replication –Snapshot replication 16 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Phân loại replication • Mõ̂i loại replication đêù bắt đâù băǹg việc đò̂ng bộ hóa các đó̂i tượng được xuất bản giữa Publisher và Subscriber. • Sự đò̂ng bô ̣ hóa lúc đâù có thể được thực hiện băǹg snapshot replication. 17 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Snapshot replication • Hình ảnh chính xác của CSDL ta ̣i 1 thời điểm nào đó (point-in-time) được copy tư ̀ server nguò̂n về server đích. • Lâ ̣p kế hoạch thực hiện snapshot replication vào thời điểm nào là tùy thuộc vào yêu cầu nghiệp vụ của tỏ̂ chức 18 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Snapshot replication • Nên sử dụng snapshot replication trong các hoàn ca ̉nh sau: – Dư ̃ liê ̣u không thuờng xuyên thay đô ̉i. – Chấp nhâ ̣n ba ̉n sao dư ̃ liê ̣u đã lỗi thời so với dư ̃ liệu ta ̣i Publisher trong mỗi chu kz thời gian. – Khối lượng dư ̃ liê ̣u đồng bô ̣ nho ̉ – Hầu hết các thay đỏ̂i xa ̉y ra trong cùng 1 khoảng thời gian ngắn. 19 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Snapshot replication • Snapshot replication sử dụng folder dùng cho snapshot. • Pha ̉i ba ̉o đảm các replication agent có quyền thích hợp đối vơ ́i folder này. – Publisher pha ̉i có quyền viết snapshot vào folder này. – Subscriber pha ̉i có quyền đọc snapshot trong folder này. • Nếu không xác định network share hay network drive, replication sẽ không hỗ trợ pull subscriptions được ta ̣o ở subscriber, vì vâ ̣y chỉ có thể dùng push subscriptions. 20 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Snapshot replication • Snapshot replication thường được thực hiê ̣n đầu tiên, đê ̉ khởi ta ̣o các subscriber. Toàn bô ̣ dư ̃ liê ̣u được copy la ̣i và gửi đến subscriber. Tât́ cả các thay đô ̉i xa ̉y ra trong publisher sẽ được lưu la ̣i và sau đó gửi tới subscriber khi snapshot agent cha ̣y la ̣i. • Có thê ̉ dùng snapshot agent và distribution agent cho loa ̣i replication này 21 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Transactional replication • Băt́ đầu băǹg 1 snapshot publication. Ngay sau khi có được snapshot khởi đâù, các thay đỏ̂i dữ liệu và sửa đỏ̂i sơ đồ xảy ra sau đó ở Publisher sẽ được truyền đêń Subscriber ngay khi xảy ra (gâǹ như tư ́c thì). 22 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Transactional replication • Thươ ̀ng được dùng trong môi trươ ̀ng server-to- server và thích hợp trong các trươ ̀ng hợp sau: – Muôń các thay đô ̉i được truyền đến Subscribers ngay khi chúng xa ̉y ra – Các ứng dụng yêu câù mức đô ̣ trì hoãn (low latency) giữa thời điê ̉m thay đô ̉i xa ̉y ra ở Publisher và thời điê ̉m thay đô ̉i đêń được Subscriber. – Các ứng dụng yêu câù truy xuât́ dữ liê ̣u ở tra ̣ng thái tức thì. Ví dụ, nếu có 1 hàng thay đỏ̂i 5 lâǹ, thì transactional replication cho phép ứng dụng đáp ứng cho môĩ lâǹ thay đô ̉i ( kích khởi 1 trigger chă ̉ng ha ̣n) , không chỉ đơn gia ̉n đáp ứng chung 1 lần cho hàng dữ liê ̣u đó. – Publisher có rât́ nhiêù các hoa ̣t động insert, update, và delete. 23 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Transactional replication làm việc như thế nào • Được thực thi bởi: – SQL Server Snapshot Agent – Log Reader Agent – Distribution Agent. 24 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 25 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Transactional consistency • Transactional consistency đo lường mức độ đôǹg bô ̣ hóa giư ̃a các server dùng làm replicate. • Khi thời gian trễ (lag time) giư ̃a các lâǹ đồng bô ̣ tăng thì transactional consistency gia ̉m. • Nếu dữ liệu đò̂ng nhất trên ca ̉ hai server hầu hêt́ thời gian, transactional consistency sẽ cao. 26 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Merge replication • Tương tự như transactional replication, bắt đâù với 1 snapshot của publication, sau đó như ̃ng thay đô ̉i về dư ̃ liê ̣u và schema xa ̉y ra ở phía Publisher và Subscribers đêù được theo dõi bằng triggers. • Subscriber đồng bô ̣ với Publisher khi được kết nôí ma ̣ng và sẽ trao đô ̉i cho nhau tất ca ̉ như ̃ng thay đô ̉i giư ̃a Publisher và Subscriber kể tư ̀ lần đôǹg bô ̣ trước đó. 27 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Merge replication • Merge replication thường được dùng giư ̃a server-to-client trong các trường hợp sau: – Nhiều Subscribers câ ̣p nhâ ̣t cùng dư ̃ liê ̣u ở như ̃ng thơ ̀i điê ̉m khác nhau và truyền các thay đô ̉i này về Publisher và đêń các Subscriber khác. – Subscribers cần nhâ ̣n dư ̃ liệu, thay đỏ̂i offline, và sau đó đồng bô ̣ các thay đỏ̂i này với Publisher và các Subscribers khác. 28 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Merge replication • Merge replication thường được dùng giữa server-to-client trong các trường hợp sau: – Mỗi Subscriber chỉ yêu cầu 1 phần dữ liệu. – Có thể xa ̉y ra xung đô ̣t (Conflict) và khi đó câǹ phát hiện và giải quyết các xung đột này. – Ư ́ng dụng chỉ quan tâm sự thay đô ̉i dữ liệu, không câǹ theo dõi các trạng thái trung gian của dữ liệu. • Là loại replication khó thực thi và qua ̉n l{ nhất 29 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Peer-Peer Replication • Là 1 da ̣ng khác của transactional replication được dùng đê ̉ nhân ba ̉n dư ̃ liê ̣u đến 1 hay nhiều node. Mỗi node có thê ̉ xuất (publish) dữ liê ̣u đến các node thành viên. • Khi 1 node offline, các thay đô ̉i xa ̉y ra trong node offline và các server thành viên khác sẽ được đồng bô ̣ ngay khi node online trở la ̣i. • Các thay đô ̉i được replicate cả 2 chiều. 30 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Oracle publishing • Là 1 da ̣ng của transactional replication. • Thay vì SQL Server là server nguồn thì server là Oracle, như ̃ng thay đô ̉i sẽ được replicate tư ̀ server Oracle đến server SQL. • SQL Server có thể là đích cuôí được replicate tư ̀ dư ̃ liệu của Oracle hay có thể là 1 gateway, và các thay đô ̉i có thể được replicate tiếp đến 1 SQL Servers hay RDBM khác. • Loại replication này chỉ có tư ̀ edition Enterprise trở đi. 31 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Replication Agents • Replication sử dụng nhiều chương trình đô ̣c lâ ̣p (stand-alone programs) được go ̣i là "agents" để thực hiê ̣n nhiê ̣m vụ theo dõi các thay đô ̉i và phân phôí dư ̃ liệu. • Replication agents chạy ở các da ̣ng sau: – Như các job được lâ ̣p lịch săñ trong SQL Server Agent – Cha ̣y từ dấu nhắc lệnh và bởi các ứng dụng có dùng Replication Management Objects (RMO). 32 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Phân loại replication agent • Ba loại replication agent: –Snapshot agent –Distribution agent –Merge agent 33 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Snapshot agent • Snapshot agent: phát ra dư ̃ liệu da ̣ng ba ̉ng và sơ đồ để chỉ các đối tượng cần replicate. Agent này thường được dùng cho tất ca ̉ loa ̣i replication. 34 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Distribution agent • Được dùng bởi snapshot replication để áp du ̣ng snapshot vào các subscribers • Và được dùng bởi transactional replication để truyền 1 snapshot đêń subscriber và sau đó replicate các thay đỏ̂i xa ̉y ra trên publisher đến các subscriber. 35 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Merge agent • Merge agent phát hiện các thay đỏ̂i xảy ra ở cả 2 phía publisher và subscriber kể tư ̀ lần chạy trươ ́c đó và merge chúng vào nhau ta ̣o thành 1 tâ ̣p thó̂ng nhât́ cho cả 2 phía. 36 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Merge agent • Đôi khi 1 giá trị khóa chính sẽ được gán cho publisher và 1 hay nhiều subscriber giư ̃a các lâǹ chạy agent . Khi merge agent chạy lại, nó sẽ phát hiện ra sự xung đô ̣t này và log xung đô ̣t này vào bảng conflict. Dư ̃ liệu bị xung đô ̣t này mặc định và̂n tiếp tu ̣c tồn tại (persist) trên cả publisher và subscriber. 37 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Merge agent • Ví dụ: 1 giá trị khóa chính là 1000 được gán cho 1 bảng trên publisher, sau đó cũng giá trị này được gán cho cùng bảng trên subscriber. Khi merge agent chạy nó sẽ log xung đột này nhưng vâñ giư ̃ giá trị khóa chính 1000 này cho 1 hàng của bảng trên publisher và 1 hàng của bảng trên subscriber. 38 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Merge agent • Merge replication có số chức năng để quản l{ xung đột (conflict) – Theo dõi xung đô ̣t mư ́c cột (column-level conflict tracking) – Theo dõi xung đô ̣t mư ́c hàng (uses row- level conflict tracking) 39 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Merge agent • Theo dõi xung đột mư ́c cột (column-level conflict tracking): bỏ qua thay đỏ̂i giư ̃a các cột trong cùng 1 hàng giư ̃a publisher và subscriber. – Ví dụ: số điê ̣n thoa ̣i bàn của John Smith’s thay đổi trên publisher và số điện thoa ̣i di động của John thay đô ̉i trên subscriber sẽ được merge la ̣i và ca ̉ hai vẫn được duy trì ca ̉ trên publisher và subscriber. 40 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Merge agent • Theo dõi xung đột mư ́c hàng (uses row- level conflict tracking): số điện thoại bàn của John Smith được câ ̣p nhật cả hai trên publisher và subscriber, còn số điện thoại di đô ̣ng trên subscriber sẽ bị roll back, giá trị xung đột được ghi nhật k{ vào bảng conflict. 41 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 42 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Replication Topology • Tùy vào yêu cầu nghiệp vụ để xác định replication như thề nào cho phù hợp. • Nên giư ̃ cho subscriber, publisher và distributor trong như ̃ng phần cư ́ng riêng biê ̣t. • Các replication topology thông dụng là: – Central publisher – Central subscriber – Publishing subscriber 43 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Central publisher • Là topology thông dụng nhât́ • Có 1 publisher và 1 hay nhiều subscriber. • Những thay đỏ̂i dữ liệu ở publisher sẽ flow về 1 hay nhiều subscriber. 44 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Central subscriber • Có 1 subscriber và nhiều publisher. • Bất kế lúc nào có sự thay đò̂i dữ liệu ở publisher sẽ được hợp nhất lại trên 1 subscriber. 45 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Peer-to-Peer topology 46 Sơ đồ nào thông du ̣ng hơn?? GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Peer-to-Peer topology (tt) • Có thể được dùng cho nhiều ư ́ng dụng khác nhau từ Web sites đêń các ư ́ng dụng workgroup. • Các lợi điểm của mô hình: – Ca ̉i thiê ̣n tốc đô ̣ read, vì có thê ̉ read trên ca ̉ 2 server – Tính sẵn sàng cao nếu cần ba ̉o trì hay 1 trong 2 node bị lỗi 47 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Sơ đồ nào thông dụng hơn? • Hoa ̣t đô ̣ng read ca ̉ hai sơ đồ đều là load-balanced giư ̃a các CSDL thành phâǹ nhưng việc câ ̣p nhâ ̣t thì khác nhau: • Sơ đồ trái: viê ̣c câ ̣p nhâ ̣t được chia đều cho ca ̉ 2 server. Ví du ̣, nếu CSDL chư ́a danh mục sản phâ ̉m (product catalog), ư ́ng dụng có thể câ ̣p nhâ ̣t trực tiếp vào node A các sa ̉n phâ ̉m có tên bắt đâù từ A  M, câ ̣p nhật vào node B các sản phâ ̉m có tên băt́ đâù tư ̀ N  Z, sau đó 2 node này replicate cho nhau. 48 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Sơ đồ nào thông dụng hơn? • Sơ đồ phải: tât́ ca ̉ câ ̣p nhật đều trực tiếp trên node B. Sau đó các câ ̣p nhật này được replicate đến node A. Nếu B offline (vd để ba ̉o trì), thì application server có thể hướng tât́ ca ̉ hoa ̣t đô ̣ng đến A. Khi B onlien trở la ̣i, câ ̣p nhật có thể flow đến nó và application server có thể chuyển tât́ ca ̉ câ ̣p nhật quay về la ̣i B hay tiếp tục hướng đến A • Thường sơ đồ B chi ̉ dùng cho transaction replication, còn sơ đồ A dùng cho ca ̉ transaction thông thường và peer-to-peer replication 49 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 50 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Topologies That Have Three or More Participating Databases • The support engineers at each office take customer calls and enter and update information about each customer call. The time zones for the three offices are eight hours apart, so there is no overlap in the workday. As the Taipei office closes, the London office is opening for the day. If a call is still in progress as one office is closing, the call is transferred to a representative at the next office to open. 51 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Topologies That Have Three or More Participating Databases • Each location has a database and an application server, which are used by the support engineers as they enter and update information about customer calls. The topology is partitioned by time. Therefore, updates occur only at the node that is currently open for business, and then the updates flow to the other participating databases. 52 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Topologies That Have Three or More Participating Databases • This topology provides the following benefits: – Independence without isolation: Each office can insert, update, or delete data independently but can also share the data because it is replicated to all other participating databases. – Higher availability in case of failure or to allow maintenance at one or more of the participating databases. 53 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Replication và các edition cu ̉a SQL server 2008 • Express edition: chỉ có thể là subscriber • Standard edition: chi ̉ có thể có 5 subscribers • Web edtion: chi ̉ có 25 subscriber. • Merge replication chi ̉ có thể được dùng làm replication với các subscribers cùng phiên bản hay thâṕ hơn. – Ví du ̣: SQL Server 2005 không thể làm publisher để merge replicate với các subscriber chạy SQL Server 2008. Tuy nhiên SQL Server 2008 publisher có thể replicate vơ ́i subscriber chạy SQL Server 2005. 54 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI SQL Server 2012 replication • Só̂ lượng tó̂i đa có thể áp dụng cho SQL Server 2012 replication: – Merge publication articles 256 – Snapshot or transactional publication articles 32,767 – Merge publication columns in a table 246 – Snapshot or transactional publication columns in a table 1,000 – Merge replication bytes for a column used in a row filter 1,024 – Snapshot or transactional publication bytes for a column used in a row filter 8,000 55 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Mô hình replication • Có thể so sánh MS SQL Server replication vơ ́i magazine: – Nhà xuât́ ba ̉n ta ̣p chí (magazine publisher) ta ̣o ra 1 hay nhiều âń phâ ̉m (publication) – Một âń phâ ̉m (publication) chứa nhiêù bài báo (article) – Nhà xuât́ ba ̉n hoă ̣c phân phối trực tiếp hoă ̣c thông qua các nhà phân phôí (distributor) – Người đă ̣t báo dài ha ̣n (Subscriber) nhâ ̣n các ấn phâ ̉m mà ho ̣ đã đặt. • Nhưng replication của SQL server khác vơ ́i magazine: subscriber có thể câ ̣p nhâ ̣t âń phâ ̉m, và Publisher có thể liên tục gửi các thay đô ̉i đến các article trong 1 ấn phâ ̉m nào đó. 56 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Cá̂u hình replication • Ta ̣o publisher và distributor • Ta ̣o snapshot/transactional publication • Ta ̣o subscription dạng push hoă ̣c pull tương ư ́ng với 1 transactional/snapshot publication 57 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tạo Publisher và Distributor • Để 1 server trở thành publisher, trước tiên cần phải câú hình nó như 1 Distributor • Trong lúc cấu hình publisher với 1 distributor, hãy cấu hình nó như 1 distributor trươ ́c khi ta ̣o publication đầu tiên. 58 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tạo Publisher và Distributor • Distributor là 1 điển hình database đóng vai trò như 1 kho (store) đê ̉ nhân ba ̉n của 1 hay nhiều Publisher. Mỗi Publisher liên quan đến 1 DB, được gọi là distribution database. DB này chư ́a dư ̃ liê ̣u về tra ̣ng thái replication, publication,.. • Mô ̣t DB server có thê ̉ đóng cả 2 vai trò vư ̀a là Publisher vư ̀a là Distributor, được go ̣i là local Distributor. 59 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 60 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tạo Distributor • Kết nó̂i với server sẽ được dùng làm distributor trong SQL Server Management Studio. • Nhâṕ phải tại folder replication, chọn lệnh Configure Distribution. • Cho ̣n server làm distributor, mặc định là local server. • Cho ̣n snapshot folder như vị trí mặc định đê ̉ snapshot agent k{ gửi snapshot. 61 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Tạo Distributor (tt) • Chọn tên và nơi lưu trư ̃ distributor database và file log • Cho phép server sử dụng distributor này khi server trở thành 1 publisher 62 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 63 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Secure the Snapshot Folder • Snapshot folder dùng đê ̉ lưu trư ̃ các file snapshot. • Nên dùng 1 thư mục riêng, cấp cho Snapshot Agent quyền write vào folder này, và quyêǹ read cho Windows account, thông qua đó Merge/ Distribution agent có thể truy xuất vào folder này. 64 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Secure the distributor • Các replication agent nó̂i với Distributor: – Log Reader Agent – Snapshot Agent – Queue Reader Agent – Distribution Agent – Merge Agent • Câǹ phải cung cấp các login phù hợp cho mõ̂i loại agent 65 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Bảo mật kết nối từ publisher đến distributor • Để hỏ̂ trợ việc giao tiếp giư ̃a Publisher và Distributor, replication tự động câú hình server tư ̀ xa có tên repl_distributor. • repl_distributor được dùng để giao tiếp với CSDL distribution cho dù CSDL này năm̀ ở Publisher hay thường trú trong 1 instance tư ̀ xa. 66 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Bảo mật kết nối từ publisher đến distributor • Khi CSDL distribution nằm ở instance cục bộ, password ngẫu nhiên được phát ra và cấu hình tự đô ̣ng. • Khi CSDL distribution nằm trên instance tư ̀ xa, người qua ̉n trị cấu hình 1 password dùng chung trong lúc tạo Publisher và Distributor; password này được dùng đê ̉ chư ́ng thực cho link repl_distributor. 67 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Bảo mật kết nối từ publisher đến distributor • Distributor sử dụng repl_distributor để kiểm chứng server đang go ̣i có được cấu hình như Publisher không, kiểm tra password được cung câṕ bởi Publisher, và kiểm tra stored procedure có pha ̉i là thủ tục dùng cho replication hay không?? • Password được dùng cho repl_distributor có liên quan đến tài khoa ̉n đăng nhâ ̣p distributor_admin. – distributor_admin được tự động thêm vào server role sysadmin ở server dùng làm Distributor. – Các thủ tục replication sẽ sử dụng distributor_admin đê ̉ kết nó̂i với Distributor. 68 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Bảo mật publisher • Các agent kết nó̂i đêń Publisher: – Log Reader Agent – Snapshot Agent – Queue Reader Agent – Merge Agent • Câǹ cung cấp login phù hợp cho các agent này. 69 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Publication Access list (PAL) • PAL là cơ chế sơ cấp để ba ̉o mâ ̣t các publication ta ̣i Publisher. • Tương tự như access control list cu ̉a Windows. • Khi ta ̣o 1 publication, replication ta ̣o 1 PAL chư ́a danh sách các logins và group được cấp quyền truy xuât́ đến publication. • Khi có yêu cầu truy xuât́ đến publication, thông tin xác thực trong PAL sẽ được so sánh với login cu ̉a Publisher do agent cung cấp. 70 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Publication Access list (PAL) • Mặc định các login sau thuộc PAL: – Thành viên của sysadmin lúc ta ̣o publication – Login được dùng lúc ta ̣o publication • Mặc định tất cả login của sysadmin hay db_owner của database làm publication đều có thể subscribe đêń publication mà không phải thêm tường minh vào PAL. 71 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 72 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI Creating publication • Nhấp pha ̉i tại folder Replication\local publication, cho ̣n lệnh New Publication. • Cho ̣n database muồn replicate • Cho ̣n loa ̣i publication • Cho ̣n article • Xác định khi nào chạy Snapshot Agent? (tùy chọn) • Agent security : Xác định account để cha ̣y snapshot agent 73 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI 74 GV Phi Loan - Khoa CNTT – HUI CSDL distribution • Ngay sau khi ta ̣o 1 publication đầu tiên, CSDL hệ thó̂ng mới có tên là distribution được ta ̣o ra. • CSDL này lưu trư ̃ metadata và dữ liệu history của tất cả các loại replication và các transaction của transactional replication. 75

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_5_ktcd_dbms_phan_2_7049.pdf