Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex

• Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: Căn cứ vào lệnh sản xuất của phòng kinh doanh, phân xưởng sản xuất bắt đầu tập hợp các yếu tố liên quan trong quá trình sản xuất vào kế hoạch sản xuất (có ghi rõ số lô, số lượng thành phẩm và các thành phần như: nguyên liệu chính, tá dược và quy cách đóng gói, khối lượng trung bình viên, ). Sau đó, Tổ trưởng tổ pha chế sẽ có nhiệm vụ chuẩn bị đầy đủ các thủ tục như phiếu lĩnh vật tư Các loại vật tư đó phải được cân đo đong đếm thật chính xác với sự giám sát của kỹ thuật viên của phân xưởng sản xuất. • Giai đoạn sản xuất: Bắt đầu vào sản xuất,Tổ trưởng tổ sản xuất và kỹ thuật viên phải trực tiếp giám sát công việc pha chế mà công nhân bắt đầu làm, cần thiết có thể chia thành nhiều mẻ nhỏ, sau cùng trộn đều theo lô. Khi pha chế xong, công việc của kỹ thuật viên là phải kiểm nghiện bán thành phẩm (cốm). Nếu đạt tiêu chuẩn quy định thì công việc tiếp theo là giao nhận bán thành phẩm cốm từ tổ pha chế giao cho tổ dập viên và ép vỉ. Tất cả các khâu đều có phiếu giao nhận giữa các tổ và ký tên vào cụ thể. Khi thực hiện hết khâu dập viên và ép vỉ thì chuyển sang tổ đóng gói.

doc69 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0,98 Bao bì đóng gói 14.017.773 14,23 Lương SX 3.736.228 3,79 Cộng 104.752.167 106,34 Chi phí nhân viên PX 1.538.910 1,56 Chi phí CCDC 5.884.529 5,97 Khấu hao TSCĐ 4.373.400 4,44 Chi phí khác 4.061.605 4,12 Cộng CPSXC 15.858.444 16,09 Cộng CPPS trong kỳ 120.610.611 122,45 CPSXDD cuối kỳ 5.507.366 5,59 Giá thành SX thực tế 116.842.245 118,63 ( Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) 2.4.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế - Phương pháp tập hợp chi phí: + Tập hợp chi phí theo từng sản phẩm riêng biệt + Tập hợp chi phí cho toàn phân xưởng riêng vào cuối tháng phân bổ cho từng phân xưởng theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Để tính giá thành các sản phẩm công ty tập hợp chi phí trên cơ sở kế hoạch năm bao gồm 5 mục: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CNVL = Định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm × Giá kế hoạch NVL + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý - Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền số chi phí sản xuất cho một khối lượng sản phẩm nhất định đã hoàn thành. Tại Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex, đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành bước công nghệ cuối cùng. Phương pháp tính giá thành được Công ty áp dụng là phương pháp tính giá thành giản đơn, theo phương pháp này giá thành sản phẩm được tính như sau: Tổng giá thành SP = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + Chi phí SXDD cuối kỳ Khi đó, giá thành đơn vị sản phẩm là: Giá thành đơn vị SP hoàn thành = Tổng giá thành SP hoàn thành Khối lượng SP hoàn thành Việc tính giá thành cho từng sản phẩm được tiến hành như sau: + Đối với chi phí nghuyên vật liệu trực tiếp: ngay từ khi các chứng từ ban đầu như lệnh sản xuất, phiếu xuất kho, bảng kê chi phí nguyên vật liệu xuất cho từng sản phẩm kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào bảng tính giá thành cho từng sản phẩm. + Đối với chi phí nhân công trực tiếp: dựa vào khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho, đơn giá lương cho từng sản phẩm, kế toán tính được tiền lương cho từng sản phẩm, từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng sản phẩm theo phân xưởng. Số liệu chi phí nhân công trực tiếp cho từng sản phẩm được kết chuyển vào bảng tính giá thành sản phẩm. + Đối với chi phí sản xuất chung: toàn bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp trên sổ chi tiết Nợ, Có TK 627, sau đó kế toán tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm trong mỗi phân xưởng. Số liệu chi phí sản xuất chung của từng sản phẩm được chuyển vào bảng tính giá thành của sản phẩm đó. + Chi phí dở dang đầu kỳ, dở dang cuối kỳ trên bảng tính chi phí sản phẩm dở dang của mỗi sản phẩm được tập hợp vào bảng tính giá thành cho sản phẩm đó. Về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em sẽ minh hoạ cụ thể tính giá thành theo khoản mục của mặt hàng thuốc viên: Magnesi - B6 (sản phẩm định mức là 985.000 sản phẩm; sản phẩm nhập kho là 1.019.700 sản phẩm) vào tháng 12/2008 sản xuất tại nhà máy dược phẩm số 2: Bảng 2.21. Giá thành sản phẩm Magnesi - B6 ở kỳ thực hiện 12/2008 (ĐVT: Đồng) Khoản mục chi phí Tổng chi phí Chi phí một viên CPSXDD đầu kỳ 1.739.000 1,71 NVL 77.970.766 76,46 Tá dược 11.560.200 11,34 Bao bì đóng gói 13.850.544 13,58 Lương SX 4.878.808 4,78 Cộng 108.260.268 106,16 Chi phí nhân viên PX 1.449.569 1,42 Chi phí CCDC 5.965.320 5,59 Khấu hao TSCĐ 4.527.478 4,44 Chi phí khác 2.417.834 2,37 Cộng CPSXC 14.090.201 13,82 Cộng CPPS trong kỳ 122.350.469 119,98 CPSXDD cuối kỳ 7.055.091 6,92 Giá thành SX thực tế 117.033.558 114,77 (Nguồn: PhòngTài chính-Kế toán) 2.4.5. Phân tích sự biến động của giá thành thực tế Ở kỳ kế hoạch mỗi doanh nghiệp đưa ra giá thành kế hoạch cho kỳ sản xuất tiếp theo, tuy nhiên khi đi vào hoạt động sản xuất thì có nhiều yếu tố chi phối nên giá thành thực tế có thể cao hoặc thấp hơn so với giá thành kế hoạch. Để biết được sự biến động của giá thành ở công ty Cổ phần Dược TW mediplantex, ta đi tham khảo bảng biến động của giá thành một số sản phẩm chủ đạo của Công ty: Bảng 2.22. Sự biến động giá thành của một số sản phẩm năm 2007 - 2008 (ĐVT: Đồng/viên) Loại SP TH 2007 KH 2008 TH 2008 So sánh TH với KH So sánh TH08 / TH07 Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chênh lệch Tỷ lệ (%) Tuzamil 213,45 212,97 210,26 -2,71 - 1,27 - 3,19 - 1,49 Esha 306,68 305,39 304,99 - 0,4 - 0,13 - 1,69 - 0,55 Duzamil 197,79 196,04 197,23 + 1,19 + 0,61 - 0,56 - 0,28 Comazil 114,61 113,75 111,92 - 1,83 - 1,61 -2,69 - 2,35 Antesik 253,01 251,78 253,69 + 1,91 + 0,76 +0,68 + 0,27 Qua bảng trên ta thấy: Giá thành thực hiện năm 2008 so với kế hoạch 2008 là thấp hơn ở hầu hết sản phẩm nghĩa là ở kỳ kế hoạch công ty đề ra giá thành cho từng loại sản phẩm nhưng khi đi vào sản xuất giá thành của nhiều loại sản phẩm lại thấp hơn: sản phẩm Tuzamil giảm được 1,27% tương đương 2,71 đồng. Bên cạnh đó cũng có một số sản phẩm lại tăng giá thành so với kỳ kế hoạch, đứng đầu mức tăng là sản phẩm Antesik với 1,91 đồng tương ứng với 0,76%. Giá thành thực hiện năm 2008 so với thực hiện năm 2007, hầu hết các sản phẩm có giá thành thấp hơn. Trong 5 sản phẩm xét ở đây thì có 4 sản phẩm giảm được giá thành (đây cũng gần bằng tỷ lệ chung của Công ty). Để đạt được kết quả này là nhờ ban quản lý hoạt động hiệu quả, tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu, hơn nữa hiện nay, Công ty đang tích cực quảng cáo trên truyền hình cho hai sản phẩm là COMAZIL và TUMAZIL nên lượng tiêu thụ tăng vì vậy số lượng sản phẩm sản xuất tăng cũng đã góp phần làm giảm chi phí. Bên cạnh đó giá thành của một số sản phẩm ở kỳ thực hiện tăng là do chi phí nguyên liệu phụ sản xuất một số mặt hàng đó tăng, đây là nguyên nhân khách quan nhưng công ty cần tăng cường quan hệ với nhà cung ứng để đảm bảo giá thành nguyên liệu đầu vào ổn định. 2.4.6. Nhận xét về công tác quản lý chi phí và giá thành của Công ty Cách phân loại chi phí của doanh nghiệp là đơn giản dễ thao tác. Trong năm 2008 giá thành thực tế của một số sản phẩm đã thấp hơn giá thành thực tế của năm 2007, do Công ty đã quản lý tốt chi phí. Tuy nhiên, vẫn còn một số sản phẩm có giá thành thực tế tăng do trong năm khi tiến hành sản xuất thì giá mua nguyên vật liệu tăng làm cho giá thành tăng, đây là nguyên nhân chủ quan. Phương pháp tính giá thành mà Công ty áp dụng là phương pháp tính giá thành giản đơn. Nó phù hợp với đặc điểm và tính chất của sản phẩm sản xuất. Phương pháp này đơn giản mà vẫn đảm bảo được tính chính xác tương đối, cung cấp thông tin nhanh nhạy cho các nhà quản lý. Kỳ tính giá thành sản phẩm mà Công ty thực hiện là hàng tháng, cách tính này là phù hợp với thực tế sản phẩm sản xuất của Công ty. Chu kỳ sản xuất ngắn và liên tục theo dây chuyền nên tính giá thành theo từng tháng là rất thuận lợi, phù hợp với kỳ hạch toán chi phí sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ của Công ty. Với trình độ của nhân viên kế toán và qui mô kinh doanh lớn, Công ty đã áp dụng hình thức ghi sổ NKCT. Với hình thức này đã giúp Công ty giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ kế toán do việc ghi chép theo quan hệ đối ứng tài khoản, kết hợp kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết trên cùng một trang sổ. Tuy vậy hình thức kế toán NKCT cũng bộc lộ nhược điểm là mẫu sổ phức tạp. Mặt khác nó không thuận tiện trong cơ giới hoá công tác kế toán khi Công ty áp dụng phần mềm kế toán vào hạch toán kế toán. Và việc ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác này còn ít được quan tâm. Chủ yếu Công ty chỉ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành bán tự động, việc ghi chép sổ sách còn được thực hiện bằng tay quá nhiều gây vất vả cho kế toán. Hơn nữa do khối lượng công việc quá lớn nên dễ nhầm lẫn và sai sót. 2.5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp: Khi phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp chúng ta sẽ biết được khả năng hoạt động của doanh nghiệp, nó có ý nghĩa trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 2.5.1. Phân tích bảng báo cáo hoạt động kinh doanh: Bảng 2.23. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2007-2008 (ĐVT: Đồng) Chỉ tiêu Mã số Năm 2007 Năm 2008 So sánh 08/07 1 2 4 5 Tăng (giảm) (%) 1. Doanh thu 01 457.792.838.363 502.169.477.562 +44.376.639.199 +9,69 2. Các khoản giảm trừ 03 22.134.611 34.187.689 +12.053.078 +54,45 3. Doanh thu thuần (10 = 01 – 03) 10 457.770.542.720 502.135.289.873 +44.364.747.153 +9,69 4. Giá vốn hàng bán 11 422.456.759.687 459.283.320.591 +36.826.560.904 +8,72 5. Lợi nhuận gộp (20 = 10 - 11) 20 35.313.783.033 42.851.969.282 +7.538.186.250 +21,35 6. CPBH 21 12.192.091.536 14.712.232.949 +2.520.141.410 +20,67 7. CPQLDN 22 10.680.743.822 12.155.195.104 +1.474.451.280 +13,80 8. Lợi nhuận thuần [30 = 20 – (21 + 22)] 30 12.440.947.675 15.984.541.229 +3.543.593.550 +28,48 9. Doanh thu hoạt động tài chính 31 -8.532.473.039 -10.860.999.575 -2.328.526.531 -27,29 - Thu nhập 33 +2.409.040.557 +3.508.376.587 +1.099.336.030 +45,63 - Chi phí 34 -10.941.513.596 -14.369.376.162 -3.427.862.570 -31,33 10. Lợi tức bất thường 41 -25.322.181 -31.022.314 -5.700.133 -22,51 - Thu nhập 42 0 0 0 0 - Chi phí 43 25.322.181 31.022.314 +5.700.133 +22,51 11. Tổng lợi nhuận trước thuế (60 = 30 + 31 + 41) 60 3.833.152.450 5.092.519.336 +1.259.366.886 +32,85 16. Thuế thu nhập doanh nghiệp 70 621.304.392 814.803.093 +193.490.701 +31,14 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (80= 60 – 70) 80 3.261.848.058 4.277.716.243 +1.015.868.185 +31,14 (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) Qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex năm 2007-2008 ta thấy: lợi nhuận trước thuế năm 2008 tăng hơn năm 2007 là 1.259.366.886 đồng tương ứng với 32,85%, trong đó lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 3.543.593.550 đồng tương ứng với 28,48% ; lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính giảm 2.328.526.531 đồng tương ứng 27,29% và lợi nhuận khác (lợi nhuận bất thường) giảm đồng tương ứng với 22,51%. Vì vậy mà lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là 1.015.868.185 đồng tương ứng 31,14%. Có được điều này là do trong năm 2008 Hội đồng quản trị đã lãnh đạo công ty hiệu quả. Đi sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 tăng 44.376.639.199 đồng so với năm 2007 tương ứng 9,69% . Chi phí bán hàng năm 2008 tăng 2.520.141.410 đồng so với năm 2007, tương ứng 20,67%; chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 tăng so với năm 2007 là 1.474.451.280 đồng tương ứng 13,80%; đây là mức tăng hợp lý nhưng công ty cần duy trì và cắt giảm hơn để đạt hiệu quả cao hơn. 2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng 2.24. Bảng cân đối kế toán năm 2008 (Đơn vị tính: Đồng) Mã số Tài sản Dư đầu năm Dư cuối năm Chênh lệch Giá trị % Giá trị % r % 100 A. TSLĐ VÀ ĐTNH 289.079.701.362 81,82 325.578.520968 82,76 +36.498.819.606 +12,63 110 I.Tiền 9.748.650.749 2,76 10.339.692.395 2,63 +591.041.641 +6,06 120 II.Các khoản ĐTTC NH 0 0 0 0 0 0 130 III.Các khoản phải thu 166.468.563.154 47,12 186.007.259.636 47,28 +19.538.696.482 +11,74 140 IV.Hàng tồn kho 108.042.790.857 30,58 124.160.525.282 31,56 +10.117.734.425 +9,36 150 V.Tài sản lưu động khác 821.282.548 0,23 788.580.632 0,20 -32.701.916 -3,98 160 VI.Chi phí sự nghiệp 3.998.414.054 1,13 4.282.463.023 1,09 +284.048.969 +7,10 200 B.TSCĐ VÀ ĐTDH 64.227.790.387 18,18 67.837.132.023 17,24 +3.609.341.640 +5,62 210 I.Tài sản cố định 64.227.790.387 18,18 67.837.132.458 17,24 +3.609.341.640 +5,62 220 II.Các khoản ĐTTC DH 0 0 0 0 0 230 III.Chi phí XDCBDD 0 0 0 0 0 240 IV.Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 0 0 0 0 0 250 TỔNG TÀI SẢN 353.307.491.749 100,00 393.415.653.426 100,00 +40.108.161.677 +11,35 Mãsố NGUỒN VỐN 300 A.NỢ PHẢI TRẢ 315.685.011.091 89,35 332.998.617.546 84,64 +17.313.606.455 +5,48 310 I.Nợ ngắn hạn 311.912.699.195 88,28 327.825.120.401 83,33 +15.912.421.206 +5,10 320 II.Nợ dài hạn 3.772.311.896 1,07 5.173.497.145 1,32 +1.401.185.249 +37,14 330 III.Nợ khác 0 0 0 0 0 0 400 B.NGUỒN VỐN CSH 37.622.480.658 10,65 60.417.035.880 15,36 +22.794.555.222 +60,59 410 I.Nguồn vốn, quỹ 32.491.665.245 9,20 54.058.573.998 13,74 +21.566.908.753 +66,38 420 II.Nguồn kinh phí 5.130.815.413 1,45 6.358.461.882 1,62 +1.227.646.469 +23,93 430 TỔNG NGUỒN VỐN 353.307.491.749 100,00 393.415.653.426 100,00 +40.108.161.677 +11,35 (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) Qua bảng cân đối kế toán trên ta thấy tổng nguồn vốn và tổng tài sản cuối năm 2008 tăng lên 40.108.161.677 đồng so với đầu năm tương ứng tăng 11,35%. Tài sản của doanh nghiệp hiện đang sử dụng tính đến đầu năm 2008 là 353.307.491.749 đồng trong đó TSLĐ và ĐTNH chiếm 81,82%; TSCĐ và ĐTDH chiếm 18,18%. Trong tài sản ngắn hạn tiền chiếm 2,76%, các khoản phải thu chiếm 47,12% và thành phẩm tồn kho chiếm 30,58%; TSLĐ khác chiếm 0,23%; và chi phí sự nghiệp chiếm 1,13%. Tổng tài sản được hình thành từ hai nguồn: vốn chủ sở hữu chiếm 10,65% và đi vay chiếm dụng chiếm 89,35%. Qua 1 năm hoạt động tài sản của doanh nghiệp tăng 40.108.161.677 đồng chủ yếu là do các khoản phải thu tăng 19.538.696.482 đồng tương ứng tăng 11,74%; hàng tồn kho tăng 10.117.734.425 đồng tương ứng 9,36% và TSCĐ tăng 3.609.341.640 tương ứng với 5,62% do công ty đang trong giai đoạn đầu tư mở rộng sản xuất, trong kỳ mua thêm nhiều trang thiết bị phục vụ sản xuất nhưng tài sản tăng chủ yếu do tỷ trọng khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng thì công ty cần phải có những biện pháp thích hợp để cơ cấu tài sản được tốt hơn. 2.5.3. Phân tích một số tỷ số tài chính: ●. Các tỷ số về khả năng thanh toán: Tình hình tài chính được coi là lành mạnh trước hết phải được thể hiện ở khả năng chi trả. Đây là chỉ tiêu được rất nhiều người quan tâm như người đầu tư, người cho vay, người cung cấp nguyên vật liệu,Họ luôn đặt câu hỏi: hiện doanh nghiệp có đủ khả năng chi trả các món nợ tới hạn không? - Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Hệ số TTHH = TSNH Tổng nợ ngắn hạn Hệ số TTHH(2007) = 289.079.701.362 = 0,927 311.912.699.195 Hệ số TTHH(2008) = 325.578.520.968 = 0,993 327.825.120.401 Cuối năm 2008 sau một năm hoạt động thì chỉ số khă năng thanh toán hiện hành của công ty tăng lên. Nhưng chí số này nhìn chung là cao, có nghĩa là công ty đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của công ty không hiệu quả bởi có quá nhiều hàng tồn kho (năm 2008 tăng 11,74%)và các khoản phải thu (năm 2008 tăng 9,39) - Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số TTN = TSNH - dự trữ Nợ ngắn hạn Hệ số TTN(2007) = 289.079.701.362 - 108.042.790.857 = 0,580 311.912.699.195 Hệ số TTN(2008) = 325.578.520.968 - 124.160.525.282 = 0,614 327.825.120.401 Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (tồn kho), nó phản ánh khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp trong thời gian ngắn . Năm 2008 khả năng thanh toán nợ của công ty tăng so với năm 2007. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền Httbt = Tiền Nợ ngắn hạn Httbt(2007) = 9.748.650.749 = 0,031 311.912.699.195 Httbt(2008) = 10.339.692.395 = 0,032 327.825.120.401 Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền sau một năm kinh doanh đã tăng thêm 0,001 tương đương tăng 3,23% nhưng nhìn chung hệ số này nhỏ chúng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty là tốt. ●. Các tỷ số về khả năng hoạt động Các tỷ số về khả năng hoạt động được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp. Nó đo lường hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. - Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán HTK bình quân Số vòng quay HTK (2007) = (404.576.076.801+ 422.456.759.687)/2 = 4,114 (92.984.563.351 + 108.042.790.857/2 Số vòng quay HTK(2008) = (422.456.759.687 + 459.283.320.591)/2 = 3,797 (108.042.790.857 + 124.160.525.282)/2 Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay năm 2008 thấp hơn năm 2007, và chỉ số này của Công ty tương đối thấp điều này chứng tỏ sự bất hợp lý và kém hiệu quả trong hoạt động quản lý dự trữ của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cũng cần được xem xét nhằm đưa ra giải pháp xử lý đúng đắn và kịp thời. - Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Số ngày một vòng quay HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK trong kỳ Số ngày một vòng quay HTK(2007) = 360 = 87,506 4,114 Số ngày một vòng quay HTK(2008) = 360 = 94,812 3,797 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho năm 2008 tăng so với năm 2007 là do trong số vòng quay hàng tồn kho năm 2008 thấp hơn năm 2007. - Kỳ thu tiền bình quân KTTBQ = S ốdư BQ các KPT Doanh thu BQ 1 ngày KTTBQ(2007) = (137.256.328.567 + 166.468.563.154)/2 = 123,065 (430.713.169.691 + 457.770.542.720)/(360 x 2) KTTBQ(2008) = (166.468.563.154 + 186.007.259.636)/2 = 132,191 (457.770.542.720 + 502.135.289.873)/(360 x 2) Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà 1 đồng hàng hoá bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ BQ Hiệu suất sử dụng TSCĐ (2007) = 457.770.542.720 = 7,265 (61.785.376.791+64.227.790.387)/2 Hiệu suất sử dụng TSCĐ (2008) = (502.135.289.872) = 7,604 (64.227.790.387 + 67.837.132.458)/2 Tỷ số này nói lên 1 đồng Nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Năm 2007 một đồng TSCĐ tạo ra được 7,265 đồng doanh thu đến năm 2008 tăng thêm được 0,339 đồng tức là một đồng TSCĐ tạo ra được 7,604 đồng doanh thu. Như vậy, việc sử dụng TSCĐ của Công ty năm 2008 hiệu quả cao hơn năm 2007. - Vòng quay toàn bộ vốn hay hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (2007) = 457.770.542.720 = 1,341 (329.652.091.919 + 353.307.491.749)/2 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (2008) = 502.135.289.873 = 1,345 (353.307.491.749 + 393.415.653.426)/2 Chỉ tiêu này đo lường 1 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Năm 2008 một đồng vốn tạo ra được 1,345 đồng doanh thu hơn 0,004 đồng so với năm 2007. Tuy năm 2008 cao hơn nhưng không đáng kể và doanh nghiệp chưac hoạt động hết công suất. - Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần Hiệu suất sử dụng vốn sổ phần = Doanh thu thuần Vốn chủ sở hữu BQ Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần(2007) = 457.770.542.720 = 14,893 (23.852.481.564 + 37.622.480.658)/2 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần (2008) = 502.135.289.873 = 10,244 (37.622.480.658 + 60.417.035.880)/2 Năm 2008 hiệu suất sử dụng vốn cổ phần thấp hơn năm 2007 do trong năm 2008 Công ty có Đại hội Cổ đông, gia tăng vốn điều lệ, nên ngay trong năm việc đầu tư chưa đem lại hiệu quả ngay được. ●. Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản Tỷ số đòn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà một doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay. - Tỷ số đòn bẩy tài chính + Hệ số nợ Hn = Nợ phải trả Tổng tài sản Hn(2007) = 315.685.011.091 = 0,894 353.307.491.749 Hn(2008) = 332.998.617.546 = 0,846 393.415.653.426 Nợ phải trả của công ty là tương đối cao chứng tỏ công ty bị phụ thuốc nhiều vào chủ nợ. Tuy nhiên đến cuối năm 2008, hệ số này có xu hướng giảm. + Hệ số vốn chủ hữu Hcsh = Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Hcsh(2007) = 37.622.480.658 = 0,106 353.307.491.749 Hcsh(2008) = 60.417.035.880 = 0,154 393.415.653.426 Hệ số này tương đối thấp nhưng đến cuối năm 2008 đã có xu hướng tăng. - Cơ cấu tài sản + Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn Tỷ suất đầu tư vào TSDH = TSDH Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư vào TSDH (2007) = 64.227.790.387 = 0,181 353.307.491.749 Tỷ suất đầu tư vào TSDH(2008) = 67.837.132.458 = 0,172 393.415.653.426 + Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn Tỷ suất đầu tư vào TSNH = TSNH Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư vào TSNH(2007) = 289.079.701.362 = 0,818 353.307.491.749 Tỷ suất đầu tư vào TSNH(2008) = 325.578.520.968 = 0,828 393.415.653.426 + Cơ cấu tài sản Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp = TSNH TSDH Cơ cấu TS của doanh nghiệp(2007) = 289.079.701.362 = 4,501 64.227.790.387 Cơ cấu TS của doanh nghiệp(2008) = 325.578.520.968 = 4,799 67.837.132.458 Qua 3 chỉ số trên tay thấy trong cơ cấu tài sản của công ty thì công ty đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn (tài sản ngắn hạ gấp gần 5 lần tài sản dài hạn), và cơ cấu này có xu hướng tăng. - Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ suất tự tài trợ TSNH = Vốn chủ sở hữu TSDH Tỷ suất tự tài trợ TSNH (2007) = 37.622.480.658 = 0,586 64.227.790.387 Tỷ suất tự tài trợ TSNH (2008) = 60.417.035.880 = 0,891 67.837.132.458 Tỷ suất này vào cuối năm 2008 tăng 0,305 tương đương tăng 52,05 là do trong năm 2008, công ty có đại hội cổ đông quyết định tăng vốn điều lệ của công ty. ●. Các tỷ số sinh lợi Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các quyết định quản trị , thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, là một căn cứ quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết định trong tương lai. - Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu hay doanh lợi doanh thu (DLDT) DLDT = Lợi nhuận sau thuế X 100% Doanh thu thuần DLD T(2007) = 3.261.848.058 X 100% = 0,713 % 457.770.542.720 DLDT(2008) = 4.277.716.243 X 100% = 0,852 % 502.135.289.873 Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Năm 2008 tỷ số này tăng so với năm 2007 là 0,139%. - Tỷ số lợi nhuận thuần trên vốn CSH hay doanh lợi vốn CSH (ROE) ROE = Lợi nhuận sau thuế X 100% Vốn chủ sở hữu BQ ROE(2007) = 3.261.848.058 x 100% = 10,61% (23.852.481.564 + 37.622.480.658)/2 ROE(2008) = 4.277.716.243 x 100% = 8,73% (37.622.480.658 + 60.417.573.998)/2 Tỷ số này đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Năm 2008 tỷ số này thấp hơn năm 2007 là do trong năm 2008 Công ty tiến hành Đại hội cổ đông tăng vốn điều lệ, ngay trong năm này vốn tăng chưa phát huy được hiệu quả. - Tỷ số doanh lợi tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận sau thuế X 100% Giá trị tài sản BQ ROA(2007) = 3.261.848.058 x 100% = 0,955 % (329.652.091.919 + 353.307.491.749)/2 ROA(2008) = 4.277.716.243 x 100% = 1,15 % (353.307.491.749 + 393.415.653.426)/2 Năm 2008 tỷ số này tăng 0,595% so với năm 2007, tỷ số này khác giá trị với tỷ số ROE là do doanh nghiệp có sử dụng vốn vay. Bảng 2.25. Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính của Công ty STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Giá trị Tỷ lệ (%) TS về khả năng thanh toán 1 Hệ số khả năng TTHH 0,927 0,993 +0,066 +7,12 2 Hệ số khả năng TTN 0,580 0,614 +0,034 +5,86 3 Khả năng TTBT 0,031 0,032 +0,001 +3,23 TS về khả năng hoạt động 1 Số vòng quay HTK 4,114 3,797 -0,317 -7,71 2 Số ngày một vòng quay HTK 87,506 94,812 +7,306 +8,35 3 Kỳ thu tiền BQ 123,065 132,191 +9,126 +7,42 4 Hiệu suất sử dụng TSCĐ 7,265 7,604 +0,339 +4,67 5 Hiệu suất sử dụng tổng TS 1,341 1,345 +0,004 +0,35 6 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần 14,893 10,244 -4,649 -31.22 TS đòn bẩy tài chính và CCTS 1 Hệ số nợ 0,894 0,846 -0,048 -5,37 2 Hệ số vốn chủ sở hữu 0,106 0,154 +0,048 +45,28 3 Tỷ suất đầu tư vào TSDH 0,181 0,172 -0,009 -4,97 4 Tỷ suất đầu tư vào TSNH 0,818 0,828 +0,01 +1,22 5 Cơ cấu TS của doanh nghiệp 4,501 4,799 +0,298 +6,62 6 Tỷ suất tự tài trợ TSDH 0,586 0,891 +0,305 52,05 Các tỷ số sinh lợi 1 Doanh lợi doanh thu 0,713 0,852 +0,139 +19,50 2 Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) 10,61 8,73 -1,88 -17,72 3 TS doanh lợi tài sản (ROA) 0,955 1,15 +0,195 +20,42 Qua bảng tổng hợp trên ta thấy: + Tỷ số về khả năng thanh toán: năm 2008 đều tăng so với năm 2007, trong đó tỷ lệ tăng cao nhất là hệ số khả năng TTHH 7,12%. Nhìn chung các tỷ số này ở năm 2007 hơi thấp nhưng trong năm 2008 đã được cải thiện, đáp ứng được khả năng chi trả các món nợ đến hạn của doanh nhiệp. + Tỷ số về khả năng hoạt động: Trong năm 2008 nền kinh tế có nhiều biến động xấu, Công ty cũng không tránh khỏi ảnh hưởng vì vậy mà lượng mua giảm dẫn tới hàng tồn kho nhiều và các khoản phải thu tăng do mua nợ nhiều vì vậy mà làm cho số vòng quay HTK, số ngày một vòng quay HTK, kỳ thu tiền BQ của năm 2008 tăng so với năm 2007. Do việc tăng năng suất lao động và kinh doanh hiệu quả nên các chỉ số về hiệu suất sử dụng TSCĐ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng nhẹ, riêng hiệu suất sử dụng vốn cổ phần giảm do trong năm Công ty tăng vốn điều lệ nhưng ngay trong năm chưa phát huy hết hiệu quả. + Tỷ số đòn bẩy tài chính và CCTS: Nhìn chung doanh nghiệp chiếm dụng vốn vay nhiều, khi mà trong năm 2007 hệ số nợ gấp hơn 8 lần hệ số CSH đến năm 2008 hệ số nợ gấp gần 5,5 lần hệ số vốn CSH. Trong CCTS của doanh nghiệp thì Công ty đầu tư nhiều vào TSNH cao gấp 4- 5 lần so với đầu tư vào TSDH. + Tỷ số sinh lợi: Năm 2008 các tỷ số này hầu hết tăng, là dấu hiệu đáng mừng, chứng tỏ Công ty hoạt động hiệu quả. Tuy vậy riêng tỷ số doanh lợi vốn CSH lại giảm nhưng nguyên nhân là do trong năm 2008 Công ty tăng vốn điều lệ, ngay trong năm thì chưa phát huy hiệu quả nhưng trong những năm tiếp theo với sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị Công ty sẽ ngày càng phát triển hơn. 2.5.4. Nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp - Tình hình tài chính của Công ty trong năm 2008 có nhiều biến động khi nhiều chỉ số xấu gia tăng như vòng quay HTK, số ngày một vòng quay HTK, kỳ thu tiền BQ. Công ty cần tăng cường các biện pháp điều chỉnh hoạt động trong năm 2009 vì cuộc khủng hoảng kinh tế Thế giới vẫn chưa có khả năng phục hồi ngay trong năm. - Hiệu suất sử dụng TSCĐ đã tăng trong năm 2008 nhưng Công ty vẫn chưa sử dụng hết công suất. - Doanh lợi vốn CSH là một chỉ số được các nhà đầu tư rất quan tâm, nhưng trong năm 2008 chỉ số này lại thấp hơn năm 2007, với tiền đề là vốn điều lệ gia tăng, Công ty đang đầu tư vào nhiều dự án kinh doanh chắc chắn sẽ đem lại nhiều lợi ích cho các nhà đầu tư trong tương lai. Phần 3: Đánh giá chung về định hướng và đề tài tốt nghiệp 3.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của doanh nghiệp Xuất phát từ một đơn vị kinh tế quốc doanh trong nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, để hoà nhập vào nền kinh tế thị trường, Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex đã không ngừng phấn đấu để hoàn thiện và phát triển. Hiện nay, Công ty đã trở thành một doanh nghiệp có quy mô sản xuất kinh doanh lớn, trình độ quản lý kinh doanh cao. Để đạt được những thành tựu như hiện nay, Công ty đã có sự nhạy bén, linh hoạt trong công tác quản lý kinh tế cũng như công tác quản lý sản xuất và chính điều này là nhân tố tích cực trong phát triển của Công ty, tạo được thế vững chắc trên cơ chế thị trường. Công ty chú trọng việc đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến nhắm ngày càng sản xuất ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng trong ngành dược và đáp ứng nhu cầu thị trường. Do vậy, từ một cơ sở chuyên sản mua bán thuốc Nam, thuốc Bắc,Công ty đã trở thành một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng tân dược, đông dược, nguyên liệu hoá dược, dụng cụ y tế,với thị trường trong và ngoài nước. Để đạt được những thành tựu trên thì công sức đóng góp không nhỏ là sự phấn đấu liên tục của tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty. Với kiến thức và thời gian ngắn thực tập tại Công ty, em đã tổng kết được một số ưu nhược điểm về từng mặt quản trị của Công ty như sau: 3.1.1. Các ưu điểm - Về Marketing: Hệ thống kênh phân phối ngày càng được mở rộng không những ở trong nước mà còn vươn ra thị trường thế giới. Công ty có phòng nghiên cứu và phát triển tạo ra sản phẩm mới và nghiên cứu nâng cao chất lượng vì vậy mà sản phẩm của Công ty không ngừng được nâng cao về chất lượng và Công ty còn tạo ra sản phẩm mới vừa tạo ra ưu thế cạnh tranh cho Công ty vừa giúp người dân mua được thuốc với giá rẻ hơn (do không phả mua thuốc nhập khẩu thường đắt hơn) ví dụ như thuốc điều trị sốt rét. Hiện nay, Công ty đã sử dụng hầu hết các công cụ xức tiến bán: quảng cáo, quan hệ công chúng,nhất là sử dụng hình thức quảng cáo như: quảng cáo thuốc TUMAZIL, COMAZIL trên sóng đài truyền hình trung ương VTV1 đây là đài truyền hình có sức phủ sóng rộng lớn trên toàn quốc. - Về lao động tiền lương: Cơ cấu lao động của Công ty tương đối hợp lý. Trình độ của cán bộ công nhân viên cao, từ trình độ trung học phổ thông trở lên. Cán bộ quản lý trên 90% có tình độ đại học và trên đại học. Dù trong năm 2008 tình hình kinh tế của ngành dược nói chung và của công ty nói riêng bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng Tài chính thế giới nhưng Công ty vẫn đảm bảo trả lương theo đúng thời hạn cho người lao động. Hơn nữa, điều đáng chú ý là không có công nhân nào bị sa thải mà còn tuyển dụng thêm vì Công ty đang trong quá trình ổn định sản xuất của nhà máy dược phẩm số 2. Trước đây cán bộ công nhân viên nhận lương trực tiếp tại phòng Tài chính - Kế toán nhưng mới đây Công ty đã kết hợp với Ngân hàng Ngoại thương trả lương cho cán bộ công nhân viên qua tài khoản ngân hàng, giúp cho người lao động không mất thời gian xuống nhận lương làm ảnh hưởng tới công việc và đrm bảo an toàn cho khoản lương mà công nhân nhận. - Về sản xuất: Do đặc điểm ngành Dược luôn đòi hỏi đảm bảo đúng chất lượng, Công ty đã nhập toàn bộ dây chuyền sản xuất, bố trí mặt bằng sản xuất phù hợp. Nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất một số loại mạt hàng chủ đạo của Công ty do công ty chủ động do có 3000 ha trồng cây Thanh hao hoà vàng, cây xả - Về quản lý chi phí và giá thành: Công ty phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh (phân loại theo chức năng hoạt động) giúp cho Công ty tính được giá thành các loại sản phẩm, đồng thời xác định ảnh hưởng của sự biến động từng khoản mục đối với toàn bộ giá thành sản phẩm nhằm khai thác khả năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp để hạ thấp giá thành. Nhiều loại sản phẩm có giá thực tế giảm so với năm trước và giảm so giá thành kế hoạch, có được điều này một phần là do sự hăng say lao động của toàn bộ công nhân viên nhà máy. Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán vào hạch toán làm giảm bớt công việc cho cán bộ kế toán. - Về tài chính: Trong năm Công ty đã tiến hành Đại hội cổ đông gia tăng vốn điều lệ, tạo điều kiện tăng vốn mở rộng sản xuất. Trong năm qua Công ty hoạt động tương đối hiệu quả khi mà các tỷ số sinh lời tương đối tốt. Trong năm Công ty đã chiếm dụng vốn được nhiều (tỷ lệ hệ số nợ cao gấp gần 5,5 lần hệ số chủ sở hữu). 3.1.2. Những hạn chế - Về Marketing: Hoạt động xúc tiến bán ngày càng được Công ty quan tâm và đầu tư nhiều hơn nhưng hiệu quả thì chưa cao. Hiện nay, Công ty đang tiến hành quảng cáo hai loại sản phẩm là COMAZIL và TUZAMIL và nhiều hoạt động quan hệ công chúng nhưng số người biết đến và quan tâm đến sản phẩm của Công ty còn ít. Việc đặt tên sản phẩm hầu hết là theo thuật ngữ ngành dược nên gây khó khăn trong việc nhớ tên sản phẩm ở người dân. - Về lao động tiền lương: Hiện nay đang xảy ra hiện tượng công nhân tù nhà máy số 1 chuyển sang làm ở nhà máy số 2 thứ bảy đi làm tăng ca được nhà máy hỗ trợ đi làm là 30.000 đồng tiền xăng xe, nhưng họ lại nhờ công nhân thời vụ đi làm hộ (công nhân thời vụ lương theo công là 40.000 đồng/1công), họ ở nhà làm việc khác và vẫn nhận lương như chính mình đi làm và hưởng chênh lệch lương. Ban lãnh đạo nhà máy cần có biện pháp xử lý kịp thời tránh hiện tượng gây bất bình trong công nhân. Tuy công nhân được nhận lương đầy đủ hàng tháng nhưng mức lương tương đối thấp: lương công nhân sản xuất chỉ từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 triệu. - Về sản xuất: Việc đạt được tiêu chuẩn GMP (thực hành sản xuất tốt) là một quá trình phấn đấu không ngừng của cán bộ công nhân viên. Nhưng hiện nay, việc thực thi sản xuất theo đúng tiêu chuẩn chưa được công nhân viên nhà máy thực hiện nghiêm chỉnh như theo qui định công nhân sản xuất không được để móng tay dài, không được đeo đồ trang sức khi đang làm việc. Cán bộ quản lý nhà máy cần nghiêm khắc xử lý những người vi phạm. - Về quản lý chi phí và giá thành: Tuy Công ty dùng phần mềm kế toán vào hạch toán nhưng vẫn chưa được tận dụng triệt để, hầu hết các công việc vẫn được làm thủ công. Giá thành thực tế ở kỳ thực hiện năm nay vẫn có một số sản phẩm cao hơn so với kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện năm trước do chi phí nguyên vật liệu tăng. - Về tài chính: Năm 2008 kinh tế thế giới bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính, Công ty cũng không nằm ngoài ảnh hưởng đó. Vì thế lượng mua sụt giảm, hàng tồn kho của Công ty tăng đặc biệt là các vật tư, thiết bị y tế. Và các khoản phải thu trong năm 2008 cũng tăng do nhiều khách hàng mua nợ. 3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp Hiện nay, ở Việt Nam có 174 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dược nhưng chỉ có 59 Công ty có nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP (tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt), trong đó có Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex. Đối với ngành dược nói chung và Công ty Mediplantex nói riêng để đạt được tiêu chuẩn này là một quá trình phấn đấu bền bỉ của toàn bộ cán bộ, công nhân viên toàn công ty. Nhưng qua một thời gian thực tập tìm hiểu về Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex, cũng như nhà máy sản xuất Dược số 2 trực thuộc Công ty, em thấy tình hình thực hiện sản xuất theo đúng tiêu chuẩn còn phát sinh nhiều vấn đề bất cập vì thế em dự định viết đồ án với nội dung " Giải pháp nâng cao hiệu lực của tiêu chuẩn GMP tại Công ty Cổ phần dược TW Mediplantex ". Đây mới chỉ là dự định của em, em mong thầy sau khi xem bài cáo sẽ cho em những ý kiến đóng góp về bài báo cáo cũng như đề tài đồ án. Em xin chân thành cảm ơn! KẾT LUẬN Xu hướng toàn cầu hóa thế giới đã làm cho các nước xích lại gần nhau. Hơn nữa Việt Nam đã là thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại Thế giới WTO, do dó hàng hóa các nước được tự do mậu dịch đòi hỏi các doanh nghiệp luôn vận động để phù hượp với tình hình mới. Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex ra đời trong trong hoàn cảnh nền kinh tế hoạt động theo cơ chế quan liêu bao cấp, trải qua quá trình tồn tại gần 40 năm, Công ty đã gặp không ít khó khăn nhưng với truyền thống đoàn kết dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Ban lãnh đạo; bằng những chính sách hợp lý, Công ty đã dần dần hoàn thiện các chiến lược: cải tiến đổi mới chất lượng, mẫu mã sản phẩm, giá cả hợp lý, tạo điều kiện cho hoạt động tiêu thụ tăng cao đem lại doanh thu tối đa. Xây dựng một thị trường tiêu thụ ổn định, rộng khắp, luôn đảm bảo thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Đồng thời hàng năm Công ty đã giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động và đóng góp cho ngân sách Nhà nước. Cho đến nay Công ty đang trên đà phát triển cao và ổn định; trong tương lai Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex sẽ đạt được nhiều thành tựu hơn nữa và sẽ nâng cao vị thế trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.. Do kiến thức và thời gian còn nhiều hạn chế, em kính mong được sự góp ý của cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex, các thầy cô giáo khoa KT & QL Trường Đại học Bách KHoa Hà Nội, cùng các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và QTKD, Thầy giáo hướng dẫn Ths. Vũ Việt Hùng để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex, các Anh (Chị) trong các phòng ban, thầy giáo ThS. Vũ Việt Hùng đã tận tình hướng dẫn em trong đợt thực tập vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Nga MUÏC LUÏC Trang Lời Mở Đầu 1 Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW EDIPLANTEX 2 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2 1.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô hiện tại của Công ty 2 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển 2 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 4 1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấp phép kinh doanh 4 1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại của Công ty 4 1.3. Công nghệ sản xuất một số mặt hàng của Công ty 4 1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty 6 1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty 6 1.4.2. Kết cấu sản xuất của Công ty 6 1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty 7 1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty 7 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý 8 Phaàn II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 10 2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động Marketing 10 2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty 10 2.1.2. Chính sách sản phẩm - Thị trường tiêu thụ hàng hoá của Công ty 13 2.1.3. Chính sách giá của Công ty 15 2.1.4. Chính sách phân phối của Công ty 16 2.1.5. Chính sách xúc tiến bán của Công ty 17 2.1.6. Công tác thu thập marketing của Công ty 18 2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh 19 2.1.8. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của Công ty 20 2.2. Công tác lao động, tiền lương của Công ty 21 2.2.1. Cơ cấu lao động của Công ty 21 2.2.2. Định mức lao động của Công ty 23 2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động 24 2.2.4. Năng suất lao động 25 2.2.5. Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động 25 2.2.6. Tổng quỹ lương của Công ty và đơn giá tiền lương 26 2.2.7. Tình hình trả lương cho các bộ phận 28 2.2.8. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của Công ty 31 2.3. Công tác quản lý sản xuất của Công ty 31 2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong Công ty . 31 2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu 32 2.3.3. Tình hình sử dụng nghuyên vật liệu 32 2.3.4. Tình hình dự trữ, bảo quản, cấp phát nguyên vật liệu 34 2.3.5. Cơ cấu và tình hình hao mòn của tài sản cố định 34 2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định 35 2.3.7. Nhận xét về công tác quản lý vật tư và tài sản cố định 37 2.4. Phân tích chi phí và giá thành 37 2.4.1. Các loại chi phí của Công ty 37 2.4.2. Hệ thống sổ kế toán của Công ty 38 2.4.3. Công tác xây dựng giá thành kế hoạch của Công ty 38 2.4.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thưc tế 39 2.4.5. Phân tích sự biến động của giá thành thực tế 41 2.4.6. Nhận xét về công tác quản lý chi phí và giá thành 42 2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công ty 43 2.5.1. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 43 2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế toán 44 2.5.3. Phân tích một số tỷ số tài chính 45 2.5.4. Nhận xét tình hình tài chính của Công ty 51 Phần III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 52 3.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của Công ty 52 3.1.1. Các ưu điểm 52 3.1.2. Các hạn chế 53 3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp 54 Kết Luận 55 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. CBCNV : Cán bộ công nhân viên 2. CL : Chênh lệch 3. HĐLĐ : Hợp đồng lao động 4. BHXH : Bảo hiểm xã hội 4. BHYT : Bảo hiểm Y tế 5.KPCĐ : Kinh phí công đoàn 6. NVL : Nguyên vật liệu 7. ĐK : Đầu kỳ 8. ĐVT : Đơn vị tính 9. SL : Số lượng 10. TSCĐ : Tài sản cố định 11. TSCĐ HH : Tài sản cố định hữu hình 12. TSCĐ VH : Tài sản cố định vô hình 13. KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định 14. SX : Sản xuất 15. TK : Tài khoản 16. NKCT : Nhật ký chứng từ 17.SP : Sản phẩm 18.SXDD : Sản xuất dở dang 19.CPBH : Chi phí bán hàng 20.CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp 21. TSLĐ & ĐTNH : Tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn 22. TSCĐ & ĐTDH : Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 23. XDCBDD : Xây dựng cơ bản dở dang 24. ĐTNH : Đầu tư ngắn hạn 25. ĐTDH : Đầu tư dài hạn 26. TTHH : Thanh toán hiện hành 27. TTN : Thanh toán nhanh 28. TTBT : Thanh toán bằng tiền 29. HTK : Hàng tồn kho 30.KTTBQ : Kỳ thu tiền bình quân 31. TSCĐ BQ : Tài sản cố định bình quân 32. CSH : Chủ sở hữu 33. TSDH : Tài sản dài hạn 34. DLDT : Doanh lợi doanh thu 35. TS : Tỷ số 36. CCTS : Cơ cấu tài sản 37. HĐ : Hoá đơn 38. HSHM : Hệ số hao mòn 39. QLSX : Quản lý sản xuất 40. KTCL : Kiểm tra chất lượng 41. SX TV : Sản xuất thuốc viên TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoa Kinh tế và Quản lý Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINHVIÊN Họ và tên: Nguyễn Thị Nga Lớp: Quản trị doanh nghiệp K27 Ngành: 402 Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Vũ Việt Hùng TT Ngày Tháng Nội dung công việc Xác nhận của GVHD 1 2 3 4 Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn: Hà Nội, Ngày..Tháng..Năm.. Giáo viên hướng dẫn Phụ lục1: Catalog về một số sản phẩm của Công ty Medisepadol Thành phần: Paracetamol 300mg. Cafein 10mg. Cao vỏ sữa 10mg Công dụng: Trị cảm cúm, sốt nóng, nhức đầu, sốt xuất huyết Quy cách: Hộp 20 vỉ x 10 viên. Lọ 250 viên nén Terpin codein Thành phần: Terpin hydrat 100mg, codein 5mg Công dụng: Chữa ho long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính. Quy cách: Hộp 10vỉ x 10 viên nén Comazil Thành phần: Bột xuyên khung 126mg. Bột bạch chỉ 174mg. Bột hương phụ 126mg. Bột quế 6mg. Bột gừng 16mg. Bột cam thảo bắc 5mg. Công dụng: Dùng trong các trường hợp cảm cúm, nhức đầu sổ mũi, sốt xuất huyết. Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang. Ho bổ phế Thành phần: Mạch môn, bách hộ, tạng bạch bi, tỳ bà diệp, ma hoàng, cắt cánh mỏ muối, bạc hà lá, bàn hạ, phục linh, cam thảo, sa sâm, đường trắng... Công dụng: Ho gió, ho khan, ho có đờm, ho do cảm lạnh Quy cách: Hộp 1 lọ Siro 125ml Artesunate 200 mg, viên đạn Điều trị sốt rét, sốt rét ác tính kể cả ác tính thể não, kể cả sốt rét nặng do chủng P. falciparium đa kháng. Artesunate 50 mg, 100 mg viên đạn Điều trị sốt rét, sốt rét ác tính kể cả ác tính thể não, kể cả sốt rét nặng do chủng P. falciparium đã khán Vitamin C Thành phần: Vitamin C 500 mg Công dụng: Điều trị bệnh Scorbut, bổ sung vitamin C tăng cường sức đề kháng cho cơ thể Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim. Siro Mediphylamin Thành phần: Bột chiết từ thựuc vật Azolla microphyla 300 mg, Đường kính, hương dâu, acid benzoic, nước Công dụng: Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể nhằm nâng cao thể trạng và sức đề kháng cho cơ thể Quy cách: Hộp 1 chai 100 ml Roxithromycin Thành phần: Roxithromycin 150 mg Công dụng: - NHiễm trùng răng miệng - Nhiễm trùng tai mũi họng, phế quản, phổi, da, bộ phận sinh dục (trị khuẩn lậu cầu). Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim Rotaforte Thành phần: Spiramycin 750.000 UI Metronidazol 125 mg Công dụng: Điều trị nhiễm trùng răng, miệng cấp tính, mãn tính; phòng ngừa nhiễm trùng răng, miệng, hậu phẫu. Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim Lusanti.. Thành phần: Glucosamin hydrochlorid 250mg Tác dụng: Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Giảm đau thần kinh Thành phần: Paracetamol 250 mg Phenobarbital 7.5 mg Cafein 10 mg Công dụng: Giảm đau, an thần, chữa đau đầu, cảm sốt, đau khớp, mất ngủ vì suy nhược thần kinh Quy cách: Lọ 100 viên nén Phụ lục 2. Quy trình ghi sổ theo hình thức NKCT CT gốc & các bảng phân bổ Thẻ và sổ KT chi tiết Bảng kê Nhật ký chứng từ Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Phụ lục 3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2007-2008 (ĐVT: Đồng) Chỉ tiêu Mã số Năm 2007 Năm 2008 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 457.792.838.363 502.169.477.562 2. Các khoản giảm trừ 03 22.134.611 34.187.689 -Nộp chênh lệch giá hàng đặc biệt 04 0 0 -Giá trị hàng bán trả lại 05 0 0 -Giảm giá hàng bán 06 22.134.611 34.187.689 -Thuế doanh thu & thuế XK phải nộp 07 0 0 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 03) 10 457.77.542.720 502.135.289.873 4. Giá vốn hàng bán 11 422.456.759.687 459.283.320.591 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 35.313.783.033 42.851.969.282 6. Chi phí bán hàng 21 12.192.091.536 14.712.323.949 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 10.680.743.822 12.155.195.104 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 – (21 + 22)] 30 12.440.947.675 15.984.541.229 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40 = 43 - 44) 40 -8.532.473.039 -10.860.999.575 -Thu nhập 43 2.409.040.557 3.508.376.587 -Chi phí 44 10.941.513.596 14.369.376.162 10. Lợi nhuận khác (50 =52 - 53) 50 -25.322.181 -31.022.314 -Thu nhập 52 0 -Chi phí 53 25.322.181 31.022.314 11. Tổng lợi nhuận trước thuế (60 = 30 + 40 + 50) 60 3.883.152.450 5.902.519.336 12. Thuế thu nhập doanh nghiệp 70 621.304.392 814.803.093 13. Lợi nhuận sau thuế TNDN (80= 60 – 70) 80 3.261.848.058 4.277.716.243 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Phụ lục 4. Bảng cân đối kế toán năm 2007-2008 (Đơn vị tính: Đồng) Mãsố Tài sản Đầu năm 2007 Cuối năm 2007 Đầu 2008 Cuối Năm 2008 1 2 3 4 5 100 A. TSLĐ VÀ ĐTNH 267.866.715.128 289.079.701.362 325.578.520.968 110 I.Tiền 8.425.943.812 9.748.650.749 10.339.692.395 111 1.Tiền mặt tại quỹ (gồm cả NP) 2.815.396.379 3.065.182.031 3.786.237.576 112 2.Tiền gửi ngân hàng 5.610.547.433 6.680.288.793 6.553.454.819 113 3.Tiền đang chuyển 0 3.179.925 0 120 II.Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 0 0 0 121 1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 0 0 0 128 2.Đầu tư ngắn hạn khác 0 0 0 129 3.Dự phòng giảm giá ĐTNH 0 0 0 130 III.Các khoản phải thu 162.164.664.526 166.468.563.154 186.007.259.636 131 1.Phải thu của khách hàng 140.701.747.070 142.284.508.560 158.187.862.539 132 2.Trả trước cho người bán 6.843.521.796 7.676.513.596 8.592.190.615 133 3.Thuế GTGT được khấu trừ 3.261.285.937 3.656.256.842 4.132.773.734 134 4.Phải thu nội bộ 11.358.109.723 12.851.284.156 15.094.432.748 135 - Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc 11.358.109.723 12.851.284.156 15.094.432.748 136 - Phải thu nội bộ khác 0 0 0 138 5.Các khoản phải thu khác 0 0 0 139 6.Dự phòng khoản thu khó đòi 0 0 0 140 IV.Hàng tồn kho 92.984.563.351 108.042.790.857 124.160.525.282 141 1.Hàng mua đang đi đường 0 0 0 142 2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 4.728.214.317 5.353.704.077 4.346.964.202 143 3.Công cụ, dụng cụ trong kho 1.673.265.189 1.495.696.616 1.840.095.486 144 4.Chi phí SXKDDD 2.469.386.175 2.149.210.986 7.563.091.681 145 5.Thành phẩm tồn kho 0 0 0 146 6.Hàng hoá tồn kho 84.113.697.670 99.044.179.178 110.410.373.913 147 7.Hàng gửi bán 0 0 0 149 8.Dự phòng giảm giá HKT 0 0 0 150 V.Tài sản lưu động khác 796.305.418 821.282.548 788.580.632 151 1.Tạm ứng 718.245.402 744.553.313 702.655.632 152 2.Chi phí trả trước 10.326.513 12.243.121 16.332.210 153 3.Chi ph í do k ết chuy ển 0 0 0 154 4.Tài sản thiếu chờ xử lý 0 0 0 155 5.Các khoản thế chấp, ký quĩ NH 67.733.503 64.486.114 69.592.961 160 VI.Chi phí sự nghiệp 3.495.238.021 3.998.414.054 4.282.463.023 200 B.TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 61.785.376.791 64.227.790.387 67.837.132.458 210 I.Tài sản cố định 61.785.376.791 64.227.790.387 67.837.132.458 211 1.Tài sản cố định hữu hình 56.854.116.713 58.042.534.422 61.746.830.905 212 - Nguyên giá 68.471.468.437 72.972.097.581 80.761.926.734 213 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 11.617.351.724 14.929.563.159 19.015.095.829 214 2.Tài sản cố định thuê tài chính 0 0 0 215 - Nguyên giá 0 0 0 216 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 0 0 0 217 3.Tài sản cố định vô hình 4.931.260.078 6.185.255.965 6.090.301.553 218 - Nguyên giá 5.343.817.369 6.755.254.970 7.013.729.666 219 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 412.557.291 569.999.005 923.428.113 220 II.Các khoản đầu tư TC dài hạn 0 0 0 230 III.Chi phí XDCBDD 0 0 0 240 IV.Các khoản ký quỹ, ký cược DH 0 0 0 250 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 329.652.091.919 353.307.491.749 393.415.653.426 Mãsố NGUỒN VỐN 300 A.NỢ PHẢI TRẢ 305.799.610.355 315.685.011.091 332.998.617.546 310 I.Nợ ngắn hạn 302.383.926.929 311.912.699.195 327.825.120.401 311 1.Vay ngắn hạn 225.680.904.302 229.323.593.067 236.480.425.664 312 2.Nợ dài hạn đến hạn trả 0 0 0 313 3.Phải trả người bán 52.244.082.547 54.076.254.791 58.980.599.123 314 4.Người mua trả tiền trước 5.929.563.159 7.235.051.938 8.495.246.779 315 5.Thuế và các khoản phải nộp NN 12.307.536.138 13.277.919.399 15.024.307.202 316 6.Phải trả công nhân viên 0 0 0 317 7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ 0 0 0 318 8.Các khoản phải trả, phải nộp khác 6.221.840.783 7.999.880.048 8.844.541.633 320 II.Nợ dài hạn 3.415.683.426 3.772.311.896 5.173.497.145 321 1.Vay dài hạn 3.415.683.426 3.772.311.896 5.173.497.145 322 2.Nợ dài hạn 0 0 0 330 III.Nợ khác 0 0 0 400 B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 23.852.481.564 37.622.480.658 60.417.035.880 410 I.Nguồn vốn, quỹ 20.323.857.659 32.491.665.245 54.058.573.998 409 1.Nguồn vốn kinh doanh 16.648.326.124 28.692.396.719 50.220.979.913 4111 -Nguồn vốn cố định 7.530.152.546 14.396.838.026 24.176.682.015 4112 -Nguồn vốn lưu động 9.118.173.578 14.295.558.693 26.044.297.898 412 2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0 0 0 413 3.Chênh lệch tỷ giá 0 0 0 414 4.Quĩ đầu tư phát triển 310.247.104 310.247.104 310.247.104 415 5.Quĩ dự phòng tài chính 0 0 0 416 6.Lợi nhuận chưa phân phối 1.256.301.248 1.592.646.029 1.892.108.469 417 7.Nguồn vốn đầu tư XDCB 2.108.983.183 1.896.375.397 1.635.238.507 420 II.Nguồn kinh phí 3.528.643.905 5.130.815.413 6.358.461.882 421 1.Quĩ DP về trợ cấp mất việc làm 0 0 0 422 2.Quĩ khen thưởng phúc lợi 957.231.754 1.311.099.658 1.287.729.658 423 3.Quĩ quản lý của cấp trên 0 0 0 424 4.Nguồn KP sự nghiệp 2.571.412.151 3.819.715.755 5.070.732.224 425 5.Nguồn KP đã hình thành TSCĐ 0 0 0 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 329.652.091.919 353.307.491.749 393.415.653.426 (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5840.doc
Tài liệu liên quan