Lời mở đầu
Tốc độ phát triển của nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng. Một cách trực tiếp ảnh hưởng đến sự phát triển của xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng và tốc độ đầu tư trong lĩnh vực này. Khi nền kinh tế chậm phát triển hoặc đình trệ, nhu cầu xây dựng cơ bản, xây dựng hạ tầng cơ sở giảm, làm ảnh hưởng đến sự phát triển của Ngành, đến các lĩnh vực đầu tư liên quan, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của Công ty.
Biến động về tỷ lệ lạm phát có thể ảnh hưởng đến nhu cầu xây dựng cũng như các nguồn vốn tài trợ phát triển chính thức (ODA) của nước ngoài nhằm phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của Việt Nam. Hiện tại, nền kinh tế đang trong tình trạng giá cả leo thang, giá các yếu tố đầu vào cho sản xuất tăng cao, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng như xi măng, sắt thép, . làm giá thành công trình tăng cao, dẫn đến khó khăn chung cho ngành xây dựng cũng như khó khăn trực tiếp đến các lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Về tỷ giá của đồng Việt Nam với các đồng tiền mạnh, trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất các cấu kiện thép, nguyên vật liệu đầu vào là thép chiếm một tỷ trọng tương đối cao trong khi thị trường thép trong nước vẫn phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu, do đó rủi ro mất giá của đồng Việt nam có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành công trình của Công ty.
MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 3
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 4
1. Tổ chức phát hành – Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp 4
2. Tổ chức tư vấn - Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài gòn (SSI) 4
III. CÁC KHÁI NIỆM 4
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 5
1. Giới thiệu chung về công ty 5
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 6
3. Cơ cấu tổ chức Công ty 7
4. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty 8
5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty và danh sách cổ đông sáng lập 10
6. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty mà tổ chức phát hànhđang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức xin niêm yết. 11
7. Hoạt động kinh doanh 11
8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất 20
9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 22
10. Chính sách đối với người lao động 22
11. Chính sách cổ tức 23
12. Tình hình hoạt động tài chính 24
12.1. Các chỉ tiêu cơ bản 24
12.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 28
13. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và Ban kiểm soát. 29
14. Tài sản 35
15. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 35
16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 38
17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin niêm yết 38
18. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết 38
V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT 39
1. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông 39
2. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ phiếu 39
3. Tổng số cổ phiếu niêm yết: 10.300.000 cổ phiếu 39
4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng 39
5. Phương pháp tính giá 39
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài 40
7. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng 40
8. Các loại thuế có liên quan 41
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH 41
VII. PHỤ LỤC 43
45 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2418 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp (descon), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dựng một hình ảnh tốt đẹp về công ty như là một nhà thầu chu đáo, tận tụy để từ đó tăng uy tín công ty và tạo sự ổn định trong công tác tìm kiếm công việc.
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh, sáng chế và bản quyền
Thương hiệu đăng ký: DESCON
Logo: DESCON ( nền trắng, chữ xanh da trời )
Thời gian bảo hộ: 10 năm
Cơ quan cấp: Cục Sở hữu Công nghiệp - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Số văn bằng bảo hộ: 42306 được cấp theo Quyết định số 2796/QĐ-ĐK ngày 23/07/2002
Ý nghiã của Logo: DESCON là tên ghép từ hai từ tiếng Anh Design (thiết kế) và Construction (xây dựng) là những hoạt động chính của một công ty xây dựng. Màu xanh tượng trưng cho sức trẻ, tươi tắn và hy vọng. Nền trắng tượng trưng cho sự thanh khiết và tốt lành. Phông chữ VNI-Helve mạnh mẽ và chữ in nghiêng giống như một người đang tiến bước về phía trước. Logo biểu tượng cho tính năng động, mạnh mẽ, công khai và minh bạch trong hoạt động của Công ty, tạo cho khách hàng một niềm tin về sự uy tín và vững bền của nó.
.1. g qua6 dức Công ty cổ phần. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất
Tóm tắt một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần nhất
Bảng 8: Kết quả hoạt động kinh doanh của Descon 2005, 2006 - 9 tháng đầu năm 2007
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
% thay đổi 06/05
9 tháng 2007
Tổng tài sản
158.352.531.815
224.414.519.105
41,72%
240.127.257.812
Doanh thu thuần
182.345.452.774
288.527.729.101
58,23%
219.979.048.604
Thu nhập từ HĐKD
8.521.224.169
11.885.683.844
39,48%
12.863.284.661
Thu nhập khác
10.656.805.865
365.833.712
-96,57%
303.316.647
Lợi nhuận trước thuế
19.178.030.034
12.251.517.556
-36,12%
13.166.601.308
Lợi nhuận sau thuế
16.507.805.829
8.843.492.641
-46,43%
9.479.952.943
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
13,15%
34,25%
-
-
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006 và 9 tháng 2007
Năm 2006 Công ty nhận được 28 hợp đồng xây lắp với tổng giá trị hợp đồng là 400 tỷ đồng làm cho doanh thu hoạt động kinh doanh năm 2006 tăng so với năm 2005 là 107 tỷ đồng.
Lợi nhuận trước thuế năm 2006 giảm so với năm 2005 là 6.927 triệu đồng là do:
Thu nhập khác của năm 2006 giảm so với năm 2005 là do năm 2005 Công ty có khoản thu nhập từ chuyển nhượng thương quyền trong Liên doanh Larkhall – Savico là 9.356 triệu đồng, thu nhập từ thanh lý tài sản và thu khác là 1.301 triệu đồng làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2005 cao hơn so với năm 2006 là 10.291 triệu đồng.
Tuy nhiên, nếu chỉ xét về hoạt động kinh doanh thuần của Công ty, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2006 đã tăng so với 2005 là 3.364 triệu đồng.
Tuy nhiên, nếu chỉ xét về hoạt động kinh doanh thuần của Công ty, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2006 đã tăng so với 2005 là 3.364 triệu đồng.
Năm 2005 cũng là năm cuối cùng Công ty được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa. Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2005 là 14% và năm 2006 là 28% cũng làm cho lợi nhuận sau thuế của năm 2006 giảm đi tương ứng.
Năm 2005 cũng là năm cuối cùng Công ty được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa. Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2005 là 14% và năm 2006 là 28% cũng làm cho lợi nhuận sau thuế của năm 2006 giảm đi tương ứng.
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức năm 2006 tăng so với năm 2005 là do từ tháng 07/2006 Công ty tăng vốn điều lệ từ 13,5 tỷ đồng lên thành 30 tỷ đồng làm cho số tiền chi trả cổ tức tăng thêm 420 triệu đồng.
Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo
Những nhân tố thuận lợi:
Tăng trưởng của nền kinh tế quốc gia: Việt Nam có tốc độ tăng trưởng GDP khá cao và ổn định. Trong năm 2003 đạt 7,23%, năm 2004 đạt 7,7%, năm 2005 đạt 8,2%, năm 2006 đạt 8,4% và dự kiến năm 2006 đạt 8,0%. Các chuyên gia phân tích đều cho rằng, trong các năm tới, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì ở mức 7 – 8%/năm là hoàn toàn khả thi.
Uy tín, thương hiệu: trên thị trường xây dựng và đầu tư hiện nay, DESCON là thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam, đã tạo được vị trí vững vàng trong đội ngũ các nhà thầu xây dựng chuyên nghiệp trong nước mà các tập đoàn đầu tư, xây dựng nước ngoài thường ưu tiên hợp tác khi đầu tư tại Việt Nam.
Các điều này giải thích vì sao doanh thu của Công ty tăng cao trong năm 2006, gấp gần 1,6 lần năm 2005.
Những nhân tố khó khăn
Thị trường nhà đất đóng băng: các chính sách về nhà đất thay đổi, thị trường bất động sản gần như đóng băng làm sụt giảm tốc độ xây dựng các công trình dân dụng trong thời gian gần đây làm ảnh hưởng đến ngành đầu tư xây dựng công trình.
Giá dầu tăng: giá dầu mỏ trên thế giới hiện nay tăng cao và có khuynh hướng không ổn định làm giá thành sản xuất các loại vật liệu xây dựng cũng như vận chuyển gia tăng, góp phần đẩy giá thành xây dựng công trình lên cao.
Lĩnh vực xây lắp, trong năm 2006, tuy có doanh thu tăng cao nhưng tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu lại giảm (4,1% năm 2006 so với 4,7% của năm 2005). Tuy nhu cầu thị trường xây dựng gia tăng nhanh gần đây nhưng ngày càng có nhiều doanh nghiệp xây dựng ra đời và còn nhiều doanh nghiệp nhà nước thua lỗ, rất cần nguồn việc để duy trì bộ máy hoạt động dẫn đến việc cạnh tranh khốc liệt là không tránh khỏi. Do đó, Công ty đã phải áp dụng nhiều biện pháp để trụ vững đồng thời mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường, hướng đến các nhà đầu tư nước ngoài và tư nhân nên đã ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong thời gian gần đây.
VVịị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
9.1. Vị thế của Công ty trong ngành
Vốn chủ sở hữu của công ty đến tháng 10/2007 là 202 tỷ đồng, là một trong những nhà thầu có quy mô vốn lớn. Công ty có thế mạnh và uy tín trong thi công xây lắp những công trình nhà xưởng, công trình công nghiệp và văn phòng trên địa bàn các tỉnh phía Nam, và trên địa bàn này Ccông ty chiếm một thị phần đáng kể.
Triển vọng phát triển của ngành
Đến tháng 11 năm 2006 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO và được hưởng quy chế tối huệ quốc của Mỹ - nền kinh tế lớn nhất thế giới. Từ đó, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ vào Việt Nam nhiều hơn, lớn hơn và ngành xây dựng của Việt Nam chắc chắn sẽ gặp nhiều thuận lợi vì nhu cầu xây dựng công trình cao ốc văn phòng, nhà xưởng và nhà ở sẽ tăng cao là tất yếu. Vì vậy, việc định hướng chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty dưới đây phù hợp với hướng đi mới, vận hội mới của đất nước.
Chính sách đối với người lao động
10.1. Số lượng lao động và cơ cấu lao động
Tổng số lao động của Công ty đến thời điểm 31/12/2006 là 3.452 người với cơ cấu như sau:
Bảng 9: Cơ cấu lao động Công ty tại thời điểm 31/12/2006
Phân loại
Số người
Tỷ trọng
(%)
Theo trình độ
Thạc sỹ
-
-
Đại học, cao đẳng
321
9,30
Trung học chuyên nghiệp
137
3,97
Công nhân kĩ thuật và trình độ khác
2.994
86,73
Theo tính chất hợp đồng
Hợp đồng lao động dài hạn
183
5,30
Hợp đồng lao động ngằn hạn
3.269
94,70
Theo giới tính
Nam
3.282
95,08
Nữ
170
4,92
Tổng cộng
3.452
100%
Nguồn:Danh sách cán bộ công nhân viên của Công ty
10.2. Các chính sách đối với người lao động
Chế độ làm việc
Công ty thực hiện chế độ làm việc 5,5-6 ngày/ tuần và 8 giờ/ngày. Tuy nhiên tùy theo điều kiện công việc đòi hỏi mà các đội có thể thay đổi thời giờ làm việc trong ngày cho hợp lý hoặc làm thêm giờ nhưng phải bảo đảm số giờ tiêu chuẩn của ngày làm việc do công ty quy định.
Nhân viên được nghỉ 1-1,5 ngày/tuần. Nhân viên làm việc đủ 12 tháng sẽ được nghỉ phép 12, 14 hoặc 16 ngày/năm tùy theo điều kiện làm việc. Nếu chưa đủ 12 tháng thì số ngày nghỉ phép hàng năm được tính tương ứng với số tháng làm việc trong năm. Công ty sẽ tăng số ngày nghỉ phép dựa trên thời gian làm việc của nhân viên, cứ mỗi 5 năm làm việc sẽ được nghỉ thêm 1 ngày. Ngoài ra, hàng năm, tất cả nhân viên của Công ty đều được nghỉ lễ 8 ngày/năm. Nếu những ngày này trùng với những ngày nghỉ khác, thì nhân viên được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
Chính sách tuyển dụng, đào tạo
Tuyển dụng nhân sự mới theo quy trình được thiết lập, để đảm bảo nhân viên mới có đủ trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm cho vị trí cần tuyển dụng và có tư cách đạo đức tốt, có nguyện vọng gắn bó lâu dài với Công ty.
Công ty đảm bảo toàn bộ nhân viên Công ty được đào tạo để có đủ năng lực chuyên môn thực hiện tốt công việc được giao. Việc đào tạo và huấn luyện các kỹ năng và chuyên môn cần thiết được thực hiện tại Công ty hoặc đào tạo các khoác học bên ngoài theo kế hoạch đào tạo của Công ty được lập từ đầu năm.
Ngoài các khóa huấn luyện và đào tạo do Công ty tổ chức, Công ty khuyến khích cán bộ – nhân viên tham dự các khoá đào tạo ngoài giờ làm việc. Sau khoá học nhân viên cung cấp văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp, Công ty hỗ trợ thanh toán một phần kinh phí khoá học.
Để thực hiện tốt công tác đào tạo, Công ty và người lao động thỏa thuận cam kết về nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên trong qua trình học tập, khả năng công tác và thời gian phục vụ Công ty sau khi học tập.
Chính sách an toàn lao động là một chính sách quan trọng hàng đầu của Công ty. Huấn luyện an toàn lao động cho công nhân trước khi vào làm việc, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân như áo, nón, giầy, kính v.v… đầy đủ, kịp thời theo tính chất công việc đòi hỏi.
Ban hành nội quy về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, thường xuyên kiểm tra đánh giá công tác an toàn lao động các công trường. Công ty đã thành lập Hội đồng bảo hộ lao động để tổ chức thực hiện hệ thống bảo hộ lao động tại Công ty.
Chính sách cổ tức
Căn cứ theo điều lệ của Công ty, tỷ lệ cổ tức hàng năm do Hội đồng quản trị đề xuất và do Đại hội đồng cổ đông quyết định như sau:
Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Cổ đông được chia cổ tức theo tỷ lệ vốn góp.
Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của Hội đồng quản trị căn cứ trên kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính và kế hoạch kinh doanh của các năm tới.
Tuỳùy theo tình hình thực tế, Hội đồng quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông vào giữa năm nếu Hội đồng quản trị cho rằng khả năng lợi nhuận của Công ty có thể đáp ứng.
Công ty theo đuổi chính sách cổ tức theo đó cổ đông sẽ nhận được phần lợi nhuận của Công ty ở mức độ hợp lý và đảm bảo phần lợi nhuận giữ lại cần thiết cho việc mở rộng sản xuất và tăng trưởng trong tương lai. Tỷ lệ cổ tức năm 2005 là 15% và 2006 là 12%. Từ tháng 07/2006 Công ty thưởng cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông theo tỷ lệ 1:1 là 13,5 tỷ đồng và phát hành thêm trong nội bộ 3 tỷ đồng, nâng vốn điều lệ từ 13,5 tỷ lên thành 30 tỷ đồng làm cho tỷ lệ trả cổ tức năm 2006 thấp hơn so với năm 2005. Nếu không tính tăng vốn thì tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức năm 2006 là 17%.
Tình hình hoạt động tài chính
Các chỉ tiêu cơ bản
Trích khấu hao tài sản cố định
Công ty thực hiện trích khấu hao theo quy định tại Quyết định 206/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản qua suốt thời gian hữu dụng ước tính như sau :
Nhà xưởng, vật kiến trúc 2 - 5 năm
Máy móc, thiết bị 2 - 7 năm
Phương tiện vận tải 6 - 9 năm
Thiết bị văn phòng 3 - 5 năm
Mức thu nhập bình quân
Ngoài các khoản phải trả cho người lao động theo luật định như tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trong năm 2006, Công ty còn trích các phụ cấp để trả cho cán bộ công nhân viên như: phụ cấp tiền ăn trưa, phụ cấp độc hại, v.v…làm tăng thu nhập cho người lao động. Tổng thu nhập bình quân năm 2006 là: 3.523.584 người/tháng và còn có xu hướng tăng qua các năm.
Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay của Công ty.
Các khoản phải nộp theo luật định
Công ty luôn luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác theo các quy định của Nhà nước.
Trích lập các quỹ
Hàng năm, Công ty sẽ phải trích từ lợi nhuận sau thuế của mình một khoản nộp vào Quỹ dự trữ theo quy định của pháp luật. Khoản này không được vượt quá năm phần trăm (5%) lợi nhuận sau thuế của Công ty và sẽ chỉ được tiếp tục trích nộp tới một giới hạn tích luỹ bằng 10% vốn Điều lệ của Công ty.
Bảng 10: Danh sách các quỹ của Công ty Đơn vị: VNĐ
TT
Các quỹ
Năm 2005
Năm 2006
9 tháng 2007
1
Quỹ dự phòng tài chính
3.688.286.728
4.751.689.615
4.751.689.615
2
Quỹ đầu tư phát triển
23.129.922.128
12.377.649.515
12.377.649.515
3
Quỹ khen thưởng phúc lợi
1.908.752.472
1.847.664.808
1.147.835.568
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm 2005,2006, 9 tháng 2007
Tổng dư nợ vay
Tại thời điểm 31/12/2006, Công ty có tổng dư nợ vay ngắn hạn là 56.315.159.205 đồng.
Bảng 11: Bảng chi tiết dư nợ vay cho đến thời điểm 30/09/2007 Đơn vị: VNĐ
TT
Đối tượng vay
Tổng số tiền vay
Thời hạn vay
1
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tp.HCM
5.145.610.413
12 tháng
2
Ngân hàng Vietcombank Tân Thuận
5.698.988.505
6 tháng
3
Đối tượng khác
50.555.962.000
12 tháng
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006, 9 tháng 2007
Tình hình công nợ
Giải trình về sự chênh lệch giữa số dư cuối kỳ năm 2005 và số dư đầu kỳ năm 2006 của các khoản phải thu.
Việc áp dụng Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về Chế độ kế toán doanh nghiệp làm thay đổi số dư đầu kỳ khoản mục “Các khoản phải thu” trong Bảng cân đối kế toán năm 2006 so với số dư cuối kỳ năm 2005
Tổng giá trị các khoản phải thu tại thời điểm ngày 01/01/2006 là 52,6 tỷ đồng và tại ngày 31/12/2006 là 112,3 tỷ đồng, tăng 59,7 tỷ đồng là do tăng khoản phải thu khách hàng 22,2 tỷ đồng và tăng các khoản phải thu khác 37,8 tỷ đồng. (Xem Bảng 13: Các khoản phải thu ngắn hạn).
Bảng 12: Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các khoản phải thu trong năm 2005 và 2006
Đơn vị: VNĐ
Stt
Khoản mục
01/01/2006
31/12/2005
Lý do
1.
Phải thu của khách hàng
26.036.491.218
26.036.491.218
2.
Trả trước cho người bán
4.022.852.048
4.022.852.048
5.
Các khoản phải thu khác
22.723.648.168
31.866.987.411
Tạm ứng
-
8.674.210.158
Chuyển thành “Tài sản ngắn hạn khác” MS 158
Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
-
469.129.085
Chuyển thành “Tài sản ngắn hạn khác” MS 158
Phải thu khác
22.723.648.168
22.723.648.168
6.
Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi (*)
(122.434.600)
(122.434.600)
Tổng cộng
52.660.556.834
61.803.896.077
Đặc thù của ngành xây dựng là sản phẩm đơn chiếc, giá trị lớn, thời gian thi công dài, điều kiện thanh toán khó khăn do chủ đầu tư thường chỉ tạm ứng cho nhà thầu 10% giá trị hợp đồng hoặc có khi không tạm ứng, nhà thầu phải làm ra khối lượng mới được chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán, thời gian để chủ đầu tư ký xác nhận nghiệm thu cũng khá lâu nên nhà thầu bị chiếm dụng vốn lớn. Do đó nhà thầu cũng đi chiếm dụng lại của các nhà cung cấp, thầu phụ và các đối tượng khác để có vốn thi công. Chính đặc thù này của ngành làm cho các khoản mục nợ phải thu, nợ phải trả và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị tài sản của hầu hết các doanh nghiệp xây lắp.
Bảng 13: Các khoản phải thu 2005 – 9 tháng 2007 Đơn vị: VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
9 tháng 2007
1
Phải thu khách hàng
26.036.491.218
48.244.779.129
52.978.240.200
2
Trả trước cho người bán
4.022.852.048
4.000.155.092
14.921.567.901
3
Các khoản phải thu khác
22.723.648.168
60.524.467.481
80.868.428.354
4
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
(122.434.600)
(385.573.182)
(385.573.182)
Tổng cộng
52.660.556.834
112.383.828.520
148.382.663.273
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006 và 9 tháng 2007
Trong các khoản nợ phải thu của Công ty không có khoản nào đang tranh chấp hoặc không có khả năng thu hồi được. Đối với những khoản nợ quá hạn trên hai năm Công ty đã lập dự phòng để hạn chế rủi ro. Trong năm 2006 Công ty cũng đã xử lý xóa nợ 447,8 triệu đồng nợ khó đòi, đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán.
Các khoản phải thu khách hàng là các các khoản khách hàng nợ DESCON theo xác nhận giá trị khối lượng xây lắp thực hiện đã được ký kết giữa nhà thầu DESCON và chủ đầu tư tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Do doanh thu năm 2006 tăng so với năm 2005 là 106 tỷ đồng làm cho nợ phải thu khách hàng tăng 22 tỷ đồng. Việc thu hồi nợ khách hàng của Công ty khá tốt, các khoản nợ quá hạn giảm đáng kể, từ 23,32% năm 2005 còn 8,05% năm 2006. Đến ngày 30/09/2007, Công ty đã thu được 2.572.851.962đ trong tổng số 3.885.387.587đ nợ quá hạn, còn 1.312.535.625 đồng.
Các khoản phải thu khác là các khoản Công ty chi hộ cho Liên doanh Pumyang Descon dự án Preche, cho các đội thi công, CB-NV và các đối tượng khác vay. Các khoản phải thu khác trong năm 2006 tăng 37,8 tỷ đồng so với năm 2005 là do tăng khoản chi hộ cho Liên doanh dự án Preche 24,8 tỷ đồng, cho các đội thi công, CB-NV và các đối tượng khác vay là 12,9 tỷ đồng.
Năm 2004, DESCON có liên doanh với Công ty Pumyang (Hàn Quốc) để thành lập Công ty Liên doanh Pumyang Descon trong đó DESCON góp 30% vốn điều lệ là 1.260.000 đô la Mỹ tương đương 19,8 tỷ đồng. Khoản chi hộ cho Liên doanh Pumyang Descon 39,9 tỷ đồng là khoản DESCON chi để chuyển quyền sử dụng đất từ các hộ dân cho dự án Preche. Khoản chi hộ này sẽ được Liên doanh hoàn trả cho DESCON sau khi bù trừ khoản Liên doanh đã cho DESCON vay khi dự án được phép khởi công, dự kiến là trong quý 43/2007.
Bảng 14: Các khoản phải trả 2005 – 9 tháng 2007
Đơn vị: VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
9 tháng 2007
I
Nợ ngắn hạn
114.219.088.875
172.750.802.212
162.001.349.214
1
Vay nợ ngắn hạn
19.596.912.000
56.315.159.205
61.400.560.918
2
Phải trả cho người bán
12.991.006.296
29.644.623.574
20.961.795.757
3
Người mua trả trước
39.808.552.053
18.156.488.445
20.479.858.371
4
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5.564.338.819
15.152.125.654
15.628.556.150
5
Phải trả công nhân viên
1.471.835.077
2.962.950.017
1.336.595.966
6
Chi phí phải trả
-
6.098.423.193
16.478.458.628
7
Phải trả phải nộp khác
34.786.444.630
44.421.032.124
25.715.523.424
II
Nợ dài hạn
1.281.754.786
1.054.471.416
20.786.922.712
1
Phải trả dài hạn khác
8.800.000
12.400.000
19.753.189.154
2
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
516.678.143
555.967.190
551.114.788
3
Dự phòng phải trả dài hạn
756.276.643
486.104.226
482.618.770
Tổng cộng
115.500.843.661
173.805.273.628
182.788.271.926
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006 và 9 tháng 2007
Nợ phải trả tăng là do giá trị hợp đồng ký kết trong năm 2006 là 400 tỷ đồng đạt 155,64% kế hoạch và bằng 198,40% so với cùng kỳ năm trước, làm cho giá trị sản lượng xây lắp thực hiện năm 2006 là 307 tỷ đạt 117,26% kế hoạch và bằng 155,71% so với năm 2005. Vì vậy khoản nợ phải trả tăng lên để đáp ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty luôn trả nợ ngân hàng và các đối tượng khác đúng hạn, không để nợ dây dưa, kéo dài. Nợ phải trả đến 31/12/2006 không có khoản nợ nào quá hạn và không có khả năng thanh toán.
Trong các khoản vay và nợ ngắn hạn có khoản Công ty Liên doanh Pumyang Descon cho vay 41,65 tỷ đồng và khoản Công ty Liên doanh Dongah Traco cho vay 15,8 tỷ đồng. Hai khoản vay này được DESCON dùng để giải phóng mặt bằng cho dự án Preche và sẽ được thanh toán bù trừ cùng với khoản DESCON chi hộ cho Liên doanh.
Khoản phải trả cho người lao động không phải là khoản Công ty nợ lương người lao động chưa thanh toán mà là quỹ lương được trích dự trữ chưa chi. Công ty chưa bao giờ trễ hạn trong việc thanh toán lương, thưởng cho người lao động.
Chi phí phải trả là khoản trích trước chi phí vật tư, nhân công và giao thầu lại tương ứng với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
Các khoản phải trả, phải nộp khác chủ yếu là khoản phải trả cho các đội thi công và các xí nghiệp phụ thuộc. Khoản phải trả cho các đội thi công là khoản các đội thi công ứng vốn tự có của mình ra thi công và được Công ty thanh toán lại theo các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng khoán gọn. Trong khoản phải trả này còn có tiền giữ bảo hành và tiền thuế GTGT giữ lại của đội để ràng buộc trách nhiệm của đội đối với chất lượng công việc của họ thực hiện cũng như hóa đơn chứng từ giải chi của họ. Khoản phải trả cho xí nghiệp trực thuộc thực ra là khoản vốn tự có của xí nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Khoản phải trả này sẽ được giữ cho đến khi giải thể hoặc chấm dứt hoạt động của xí nghiệp trong Công ty.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho của DESCON chủ yếu là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của các công trình xây lắp nhận thầu.
Tổng giá trị hàng tồn kho tại thời điểm ngày 31/12/2006 là 37,9 tỷ đồng và tại ngày 31/12/2005 là 27,5 tỷ đồng, tăng 10,3 tỷ đồng là do sản phẩm dở dang tăng 9,1 tỷ đồng và công cụ dụng cụ tăng 1,2 tỷ đồng.
Bảng 15 : Hàng tồn kho trong năm 2005 và 2006
Đơn vị: VNĐ
Stt
Khoản mục
31/12/2005
31/12/2006
Tăng, giảm
1
Nguyên liệu, vật liệu
59.925.875
57.435.717
-2.490.158
2
Công cụ, dụng cụ
391.742.838
1.641.861.453
1.250.118.615
3
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
27.070.819.501
36.207.455.089
9.136.635.588
4
Hàng hóa
5.684.388
5.684.388
0
Tổng cộng hàng tồn kho
27.528.172.602
37.912.436.647
10.384.264.045
Chi phí dở dang là chi phí vật tư, nhân công và chi phí khác của các công trình xây lắp nhận thầu chưa được ghi nhận doanh thu để kết chuyển giá vốn hàng bán. Đây là giá trị khối lượng xây lắp thực hiện của các công trình có thời gian thi công năằm giữa hai năm tài chính, tại thời điểm lập báo cáo tài chính chưa đến giai đoạn nghiệm thu hoặc đang chờ nghiệm thu. Trong năm 2006 Công ty nhận được nhiều hợp đồng xây lắp có giá trị lớn và thời gian kéo dài sang năm 2007 nên chi phí dở dang tăng hơn so với năm 2005. Giá trị chi phí dở dang trên báo cáo tài chính tương ứng với doanh thu còn chưa ghi nhận theo các hợp đồng đã được ký kết nên các chi phí dở dang này sẽ được chuyển thành giá vốn hàng bán trong năm 2007.
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Với đặc thù của ngành xây dựng, các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, về năng lực hoạt động và về khả năng sinh lời của Công ty đều rất tốt : hệ số thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1, hệ số thanh toán nhanh bằng 0,86, vòng quay hàng tồn kho từ 6 đến 7 vòng, tỷ suất lợi nhuận trước thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên doanh thu thuần là 4%, tỷ suất lợi nhuận sau thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên vốn chủ sở hữu năm 2005 là 14,32%, năm 2006 là 16,97%. Điều đó chứng tỏ tình hình tài chính của Công ty an toàn và lành mạnh, Công ty có đủ khả năng thanh toán và có chủ động về vốn, sử dụng vốn hiệu quả để tạo ra suất sinh lời cao nhất cho cổ đông.
Bảng 16: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty
ChỈ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn
1,10
1,08
- Hệ số thanh toán nhanh :
(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
0,86
0,86
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
- Hệ số Nợ/Tổng tài sản
72,94%
77,53%
- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
2,70
3,45
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho
6,05
7,04
- Doanh thu thuần/Tổng tài sản
1,15
1,29
Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
9,05%
3,07%
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
38,52%
17,53%
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
10,42%
3,94%
- Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần
4,67%
4,12%
Nguồn:Báo cáo kiểm toán của các năm 2005,2006
Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và Ban kiểm soát.
Thành viên Hội đồng Quản trị và Ban giám đốc
Ông Nguyễn Xuân Bảng – Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Giới tính: Nam.
Năm sinh: 1941.
Nơi sinh: Nam Ninh – Nam Trực – Nam Định.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
CMND: 23861894 Ngày cấp: 11/04/2001 Nơi cấp: Tp.HCM
Địa chỉ thường trú: 146 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp.HCM.
Điện thoại liên lạc: 8295072 - 8230666
Trình độ văn hóa: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cao cấp ngành xây dựng dân dụng & công nghiệp.
Quá trình công tác:
1982 - 1989: Phó Viện trưởng Viện Thiết Kế - Phân viện Miền Nam.
1989 - 1993: GĐ Công ty Thiết kế & Xây dựng Khu vực II -DESCON
1993 - 1999: GĐ Công ty Xây dựng Công nghiệp nhẹ số 2 - DESCON.
1999 - 2002: GĐ Công ty Xây dựng Công nghiệp nhẹ số 2- DESCON. Phó TGĐ Tổng Công ty Xây dựng Công Nghiệp VN.
2002 - nay: Chủ tịch HĐQT, TGĐ Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp – DESCON. Ủy viên BCH Hội Khoa Học Kỹ thuật XD, Ủy viên BCH Liên Hiệp Các Hội KH-KT Tp.HCM 2002-2007, Ủy viên BCH Hội Kết cấu và Công nghiệp Xây dựng Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Kết cấu và Công nghiệp Xây dựng Phía Nam, Ủy viên thường trực HĐQT Hiệp hội Xây dựng và VLXD Tp.HCM.
Số cổ phần nắm giữ: 478.000 cổ phần, chiếm 4,74% của tổng vốn điều lệ.
Những người có liên quan: 1/ Con: Nguyễn Tuấn Dũng, sở hữu 38.800 cổ phần
2/ Con: Nguyễn Thị Xuân Nga, sở hữu 3.000 cổ phần
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Phạm Ngọc Côn – Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị .
Giới tính: Nam.
Năm sinh: 1937.
Nơi sinh: Huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
CMND: 20132384 Ngày cấp: 23/08/1995 Nơi cấp: Tp.HCM
Địa chỉ thường trú: 64/30/12 Đường Phạm Hồng Thái, P.2, Q. Tân Bình.
Điện thoại liên lạc: 8211839- 0903839153.
Trình độ văn hóa: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng cầu đường.
Quá trình công tác:
1977 - 1983: Trưởng Phòng NH Đầu Tư & Phát Triển Chi Nhánh Tp.HCM
1983 - 1986: Phó giám đốc NH Đầu tư & Phát triển, Chi Nhánh Tp.HCM.
1986 - 1998: Giám đốc NH Đầu tư & Phát triển, Chi Nhánh Tp.HCM.
1991 – 1997: Chủ tịch HĐQT Ngân hang Phát triển Nhà.
1997 – 1999: Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu Tư Phát triển Đô Thị trực thuộc UBND Tp.HCM.
1994 – 1998: Ủy viên Hội đồng Hiệp Hội Ngân hàng.
2002 - nay: Chủ tịch HĐQT Công ty Tư vấn Thiết kế SACA , Phó chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp – DESCON, Phó Chủ tịch HĐQT Công ty Đầu tư và VLXD Sài Gòn.
Số cổ phần nắm giữ: 175.500 cổ phần, chiếm 2,29% của tổng vốn điều lệ.
Những người có liên quan: 1/ Con: Phạm Quỳnh Hoa, sở hữu 109.500 cổ phần
2/ Con: Phạm Quỳnh Trâm, sở hữu 40.000 cổ phần
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Nguyễn Văn Thương – Ủy viên Hội đồng Quản trị - Phó TGĐ
Giới tính: Nam.
Năm sinh: 1964.
Nơi sinh: Hà Nội.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
CMND: 23189887 Ngày cấp: 18/08/1994 Nơi cấp: Tp.HCM
Địa chỉ thường trú: 199/24B Đường 3 tháng 2, phường 11, Q.10.
Điện thoại liên lạc: 8295072 – 0913804562.
Trình độ văn hóa: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng.
Quá trình công tác:
1989 - 2000: Đội trưởng thi công, Chỉ huy trưởng công trường – Công ty DESCON.
2000 - 2002: Phó giám đốc Xí nghiệp Xây lắp & Trang trí nội thất – Công ty DESCON.
2002 - 2003: Phó Tổng giám đốc Công ty DESCON.
2003 - nay: Phó TGĐ; Giám đốc Xí nghiệp 1 - Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp – DESCON, thành viên HĐQT.
Số cổ phần nắm giữ: 235.500 cổ phần, chiếm 2,29% của tổng vốn điều lệ.
Những người có liên quan: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Phạm Hữu Thiên – Ủy viên Hội đồng Quản trị - Phó TGĐ
Giới tính: Nam.
Năm sinh: 1954.
Nơi sinh: huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
CMND: 20127991 Ngày cấp: 12/06/1978 Nơi cấp: Tp.HCM
Địa chỉ thường trú: 231/5A Lê Văn Sỹ, P.14, Q. Phú Nhuận.
Điện thoại liên lạc: 8447647 – 0903901733.
Trình độ văn hóa: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công chánh.
Quá trình công tác:
1974 - 1998: Giảng viên Khoa Xây Dựng ĐH Bách Khoa TpP.HCM.
1992 - 1999: Đội trưởng Đội thi công – Công ty DESCON.
2000 - 2002: Giám đốc Công ty TNHH TM & XD An Tâm.
2002 - nay: Phó TGĐ Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp – DESCON, thành viên HĐQT.
Số cổ phần nắm giữ: 235.500 cổ phần, chiếm 2,29% của tổng vốn điều lệ.
Những người có liên quan: (Vợ) Trần Thị Kim Hoa, sở hữu 89.500 cổ phần
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Vũ Huy Hoàng – Ủy viên Hội Đồng Quản Trị - Phó TGĐ
Giới tính: Nam.
Năm sinh: 1966.
Nơi sinh: Hà Nội.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
CMND: 22722111 Ngày cấp: 09/01/2002 Nơi cấp: Tp.HCM
Địa chỉ thường trú: 64 Lê Thánh Tôn, P.Bến Nghé, Q.1, Tp.HCM.
Điện thoại liên lạc: 8295072 – 0903704580.
Trình độ văn hóa: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện - Kỹ sư XD.
Quá trình công tác:
1990 - 1993: Kỹ sư thiết kế điện – Công ty DESCON.
1994 - 2002: Đội trưởng Đội thi công – Công ty DESCON.
2002 - nay: Phó TGĐ Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp – DESCON.
Số cổ phần nắm giữ: 235.500 cổ phần, chiếm 2,29% của tổng vốn điều lệ.
Những người có liên quan: 1/ Vợ: Đàm Chi Phương, sở hữu 91.500 cổ phần
2/ Em: Vũ Thịnh Hưng, sở hữu 19.600 cổ phần
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ban Kiểm Soát
Bà Hoàng Phương Dung – Trưởng Ban Kiểm Soát.
Giới tính: Nữ.
Năm sinh: 1969.
Nơi sinh: Huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
Giấy CMND số: 023507733 Ngày cấp: 04/09/1997 Nơi cấp: Tp.HCM
Địa chỉ thường trú: 041 Lô A, chung cư Lạc Long Quân, P.5, Q.11
Điện thoại liên lạc: 0908299466.
Trình độ văn hóa: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ kinh tế.
Quá trình công tác:
1990 - 1993: Kế toán tổng hợp Công ty Phong Lan xuất khẩu.
1994 – 2001: Kế toán tổng hợp, trợ lý Kế Toán Trưởng Khách sạn Oscar Sài gòn.
2001 – 2002: Công tác tại phòng Media Công ty J.Walter Thompson.
2002 - nay: Kế toán trưởng Công ty Mindshare VN (Nay là WPP Media).
Số cổ phần nắm giữ: 18.800 cổ phần, chiếm 0,18 % của tổng vốn điều lệ.
Những người có liên quan: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Nguyễn Phan Vỹ – Thành viên BKS.
Giới tính: Nam.
Năm sinh: 1943.
Nơi sinh: Hà Nội.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
CMND: 24140065 Ngày cấp: 06/03/2001 Nơi cấp: Tp.HCM
Địa chỉ thường trú: 60/11 Nguyễn Trãi P.3, Q. 5 , Tp.HCM.
Điện thoại liên lạc: 9235078 – 0918204270.
Trình độ văn hóa: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính kế toán doanh nghiệp & quản lý.
Quá trình công tác:
1964 – 1970: Kế toán nông trường Sông Lô – Tuyên Quang.
1972 - 1987: Kế toán các doanh nghiệp của Bộ Công Nghiệp.
1987 - 1999: Kế toán trưởng Cty XNK Da giày Sài Gòn.
1999 - 2003: Chuyên viên chính Vụ tài chính kế toán Bộ Công Nghiệp.
2004 - 2007: Trưởng BKS Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp DESCON.
4/2007 – nay: Thành viên BKS Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp DESCON.
Số cổ phần nắm giữ: 125.600 cổ phần, chiếm 1,22 % của tổng vốn điều lệ.
Những người có liên quan: (Vợ) Bà Nguyễn Thị Quỳnh Thoa, sở hữu 26.400 cổ phần
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Triệu Văn Lâm – Thành viên BKS
Giới tính: Nam.
Năm sinh: 1952.
Nơi sinh: Trực Hưng - Trực Ninh – Nam Định.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
CMND: 23886197 Ngày cấp: 06/03/2001 Nơi cấp: Tp.HCM
Địa chỉ thường trú: 307 Lô B1 Chung cư P.3, Q. 4, Tp.HCM.
Điện thoại liên lạc: 0908223738.
Trình độ văn hóa: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư thiết bị xây dựng - Kỹ sư Kinh tế.
Quá trình công tác:
1975 - 1979: Cán bộ Ban thiết kế cơ bản Sở XD Hải Phòng.
1980 - 1984: Đội phó, đội trưởng Đội thi công – Công ty XD Nhà ở Hải Phòng.
1985 – 1992: Chuyên viên, chuyên viên chính Sở XD Hải Phòng.
1992 – 1998: Chuyên viên chính Sở giao thông công chính Hải Phòng.
1994 – 2004: Chuyên viên Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp DESCON.
2004 - nay: Nhà đầu tư cá nhân.
Số cổ phần nắm giữ: 160.000 cổ phần, chiếm 1,55% của tổng vốn điều lệ.
Những người có liên quan: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
ÔngBà Đỗ Thị Lệ Thu – Kế toán trưởng
Giới tính: Nữ.
Năm sinh: 28/02/1967.
Nơi sinh: Hội An, Quảng Nam.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
Giấy CMND số: 024000861 Ngày cấp: 24/01/2002 Nơi cấp: Tp.HCM
Địa chỉ thường trú: 1747 Hồng Lạc, Phường 10, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Điện thoại liên lạc: 8210 856 – 0903012669.
Trình độ văn hóa: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế.
Quá trình công tác:
11992 - 2004: Kế toán tổng hợp Công ty Xây dựng Công nghiệp nhẹ Số 2 - DESCON.
2004 - nay: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp - DESCON.
Số cổ phần nắm giữ: 235.500 cổ phần, chiếm 2,29 % của tổng vốn điều lệ.
Những người có liên quan: (Chồng)Khúc Duy Thiện, sở hữu 5.000 cổ phần
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Tài sản
Nhà xưởng và tài sản khác:
Bảng 17: Danh sách tài sản cố định của Công ty tại thời điểm 31/12/2006
TT
Khoản Mục
Nguyên giá
Giá trị còn lại
1
Máy móc thiết bị
653.429.154
207.651.782
2
Phương tiện vận tải
5.030.336.707
2.648.183.488
3
Nhà xưởng, vật kiến trúc
1.040.919.612
325.288.938
4
Khác
989.512.839
272.649.948
5
Quyền sử dụng 2,876m2 đất xây dựng công trình công nghiệp tại Thủ Dầu Một, Bình Dương
1.410.437.000
1.147.154.000
6
Quyền sử dụng 16,595m2 đất nông nghiệp tại Nhơn Trạch, Đồng Nai
3.277.258.000
3.203.609.000
7
Tài sản cố định vô hình khác
462.815.000
41.967.000
Tổng cộng
12.864.708.312
7.846.504.156
Đơn vị: VNĐ
Nguồn:Báo cáo kiểm toán năm 2006
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Bảng 18: Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong 3 năm tới
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Giá trị
%
tăng
giảm
Giá trị
%
tăng
giảm
Giá trị
%
tăng
giảm
(triệu đồng)
(triệu đồng)
(triệu đồng)
Giá trị sản lượng
407.500
32,48%
450.000
10,43%
490.000
8,89%
Doanh thu
406.906
39,91%
438.092
7,66%
476.927
8,86%
Giá vốn hàng bán
369.127
38,40%
392.400
6,30%
420.300
7,11%
Lợi nhuận gộp
37.779
56,51%
45.692
20,95%
56.627
23,93%
Chi phí hoạt động
12.794
6,42%
13.400
4,74%
13.550
1,12%
Lãi/lỗ trước thuế
24.985
106,21%
32.292
29,25%
43.077
33,40%
Thuế thu nhập DN
6.926
103,22%
5.954
-14,03%
5.922
-0,54%
Lợi nhuận sau thuế
18.059
115,57%
26.338
45,84%
37.155
41,07%
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
4,44%
6,01%
7,79%
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ
16,83%
25,99%
37,75%
Tỷ lệ cổ tức
10,00%
12,00%
15,00%
Nguồn:Kế hoạch kinh doanh của Công ty
Các căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên:
Dựa trên các Hợp đồng xây lắp các công trình đã ký kết và các dự án đầu tư của Công ty sắp tới cũng như việc Công ty quyết tâm đẩy mạnh công tác tiếp thị, quảng bá thương hiệu và nâng cao chất lượng công tác đấu thầu. Bên cạnh đó, vào năm 2007, Công ty dự kiến sẽ đẩy mạnh đầu tư vào các dự án bất động sản như Dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê và căn hộ cao cấp PRECHE. Dưới đây là bảng diễn giải về chỉ tiêu doanh thu của Công ty trong các năm tới:
Hoạt động Xxây lắp:
Bảng 19: Các hợp đồng đã ký kết và đang thực hiện
STT
Chủ đầu tư
Tên công trình
(Hạng mục công trình)
Giá trị hợp đồng
(VNĐ)
Thời gian
khởi công
Thời gian
hoàn thành
1
Cty TNHH Cargill VN
NM Thức ăn gia súc Cargill Long An
60,340,500,000
25/03/2006
15/11/2007
2
Cty Liên doanh TNHH STADA VN
Nhà máy SX dược phẩm GMP-EUROPE + Trạm điện + Hoàn thiện
21,119,736,000
15/02/2006
15/12/2007
3
Cty May Việt Tiến
Nhà kho thành phẩm
4,184,187,000
20/04/2006
15/11/2007
4
Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt May Thời trang II
Khối hành chính lớp học; Giảng đường trục 5-C
3,865,355,500
20/11/2006
20/12/2007
5
Cty CP Tin học Lạc Việt
Cao ốc VP Lạc Việt ( 7 tầng )
16,681,000,000
25/04/2006
31/12/2007
6
Cty LD Xây dựng HIVICO
SK Telecom IT Center
21,524,000,000
01/11/2006
31/12/2007
7
Cty Cp Bao bì & DV Sam Thịnh
Cty Cp Bao bì Sam Thịnh giai đoạn 2
4,552,000,000
03/05/2007
03/11/2007
8
Tổng Cty Rượu bia NGK Sài Gòn
Tường rào & Nhà bảo vệ cổng chính
4,029,984,489
24/05/2007
15/11/2007
9
Cty Cp May Tiền Tiến II
Nhà xưởng Cty Cp May Tiền Tiến II
33,774,005,000
24/05/2007
15/12/2007
10
Cty TNHH Kỹ nghệ Evergreen VN
Nhà xưởng Cty Evergreen VN
34,481,728,000
11/05/2007
05/02/2008
11
Cty Cp Phát triển Đô thị Kinh Bắc
Văn phòng KCN Quế Võ
14,223,555,000
30/05/2007
26/12/2007
12
Liên Hiệp HTX Thương mại TP.HCM
Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện Siêu thị Phú Lâm
931,818,800
06/07/2007
31/10/2007
13
Liên Hiệp HTX Thương mại TP.HCM
CảI tạo kho 7500m2 - Tổng kho TM SG COOP
3,285,016,000
25/06/2007
31/12/2007
14
Cty TNHH Hyun Dae VN
NM Hyun Dae SM VN
12,165,410,000
02/07/2007
17/11/2007
15
Liên Hiệp HTX Thương mại TP.HCM
CảI tạo siêu thị Coop mart Thắng Lợi
5,886,147,000
01/08/2007
29/11/2007
16
CN Cty CP SX&PTXD Cửu Long tại Bắc Ninh
Nhà xưởng Lô K4-2
18,399,624,000
08/01/2007
30/10/2007
17
Cty Dầu Thực vật Hương Liệu Mỹ Phẩm VN
Xây dựng nhà thành phẩm và đường nội bộ
6,048,311,529
23/07/2007
15/12/2007
18
Cty CP Đầu Tư Sài Gòn - Đà Nẵng
Đường số 4A KCN Liên Chiểu
4,591,383,000
30/07/2007
12/01/2007
19
Doosan Heavy Industries & Contruction Co, Ltd
Doosan-Building Works Stage 2
49,720,000,000
08/06/2007
31/12/2008
20
Cty TNHH Quảng Vinh Phát
NM Sợi Quảng Vinh Phát
9,692,000,000
16/09/2007
16/02/2007
21
Cty TNHH Supor VN
NM Supor VN
16,066,000,000
20/08/2007
28/12/2007
22
Cty Cổ phần Cơ điện lạnh Ree
Cao ốc VP REE - Hạng mục nền móng, kết cấu, kiến trúc hoàn thiện phần thân và các hạng mục phụ trợ
13,163,356,180
21/08/2007
12/04/2008
23
Cty CP Safi
Kho bãI container Safi số 7, Đào Trí, Q7
2,643,113,000
25/09/2007
25/12/2007
24
Cty CP Bia SàI Gòn Dak Lak
NM Bia SàI Gòn Dak Lak
11,150,000,000
10/10/2007
10/04/2007
25
Cty CP Đầu tư Xây dựng và XNK Số 2
PhầN ME Cao ốc Contrexim Quận 4
56,264,000,000
20/10/2007
30/04/2009
26
Trường Cao đẳng Dệt May Thời trang TP.HCM
Xây dựng khối lớp học
5,400,000,000
12/10/2007
31/05/2008
27
Liên Hiệp HTX Thương mại TP.HCM
Trung tâm thương mại, triển lãm tại TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
30,000,000,000
05/10/2007
30/04/2008
TỔNG CỘNG:
505,557,430,498
Nguồn:Báo cáo của Phòng kinh doanh của Công ty
Hoạt động kinh doanh bất động sản:
Dự án PRECHE là dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê và căn hộ cao cấp để bán, được Công ty DESCON liên doanh với tập đoàn PUMYANG của Hàn Quốc triển khai thực hiện.
Vị trí: Khu đất xây dựng công trình Dự án PRECHE nằm tại phường Thảo Điền, quận 2 TP Hồ Chí Minh. Công trình nằm trong khu vực dân cư có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội rất cao cấp trong tương lai. Vị trí công trình là cửa ngõ phía Đông thành phố, tiếp xúc với những trục giao thông chính của thành phố. Xung quanh là những dự án quy họach rất quy mô và hiện đại của thành phố như: Cantavil, Estela, Khu đô thị mới An Phú An Khánh, dự án Vinaconex, Sài Gòn Riviera, hạ tầng kỹ thuật tốt, cảnh quan đẹp, rất thuận lợi cho môi trừơng đầu tư kinh doanh.
Khu vực xây dựng Dự án PRECHE có đặc điểm nằm gần các công trình công cộng như: Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm, trường Quốc tế Sài Gòn, trung tâm thương mại siêu thị Cash Métro, UBND Quận 2, Trung tâm Thể dục thể thao Rạch Chiếc sắp xây dựng…Vì vậy hiện tại và tương lai Dự án có đầy đủ các điều kiện phúc lợi xã hội rất tốt.
Quy mô: 30 tầng, Dự án PRECHE được xây thành 2 khối song song có kiến trúc hiện đaị, tạo nét ấn tựơng ở cửa ngỏ phía Đông của thành phố. Khối ở bố trí từ tầng 4 đến tầng 30 các căn hộ rất khoa học, rộng rãi và linh họat theo lối kiến trúc hiện đại nhất hiện nay ở các nước tiên tiến. Đây là công trình có sự phối hợp thiết kế bởi công ty JINYANG- Hàn Quốc ( nổi tiếng chuyên về cao ốc và chung cư của Hàn Quốc ) và một số công ty thiết kế Việt Nam như: CDCo, Hoàng Lê, có lối kiến trúc rất gần gũi với phong cách kiến trúc Á đông hiện đại.
Tiến độ thực hiện dự án: Dự kiến khởi côngđộng thổ vào tháng 11 năm 2007 và hòaoànn thành công trình trong 2 năm rưỡi, đến giữa năm 2009 sẽ chính thức giao nhà. Việc xây dựng nhà mẫu đang được tiến hành để khi công trình bắt đầu khởi công sẽ tiến hành giới thiệu với nhà đầu tư, phục vụ khách hàng có nhu cầu mua căn hộ.
Dự báo lợi nhuận mang lại từ dự án Preche:
Năm 2008: 2.043.459 đô la Mỹ tương đương 36,33 tỷ đồng Việt Nam
Năm 2009: 4.768.070 đô la Mỹ tương đương 76,29 tỷ đồng Việt Nam
Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Sự phát triển ổn định của nền kinh tế Việt Nam tạo nhiều cơ hội cũng như thách thức mới đối với hoạt động kinh doanh của DESCON. Kế hoạch doanh thu của Công ty được tính toán dựa trên mức tăng trưởng bình quân của ngành trong các năm qua và sự tăng cao nhu cầu của thị trường (hợp đồng đã ký kết). Mức tăng của giá vốn hàng bán được tính toán đảm bảo tỷ lệ giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu trong quá khứ là khoảng 85-90%; chi phí hoạt động (bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý) cũng được tính trên tỷ lệ % trên doanh thu trung bình trong quá khứ.
Dưới góc độ của tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn đã thu thập các thông tin, tiến hành các nghiên cứu phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dDựng Công nNghiệp (Descon) cũng như xem xét lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang hoạt động. Đồng thời dựa trên kết quả kinh doanh trong các năm vừa qua, năng lực của Descon và mức tăng trưởng dự tính sắp tới của ngành, SSI nhận thấy kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tính khả thi nếu không có những biến động ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của doanh nghiệp. Với chính sách phân phối lợi nhuận là dành phần lớn lợi nhuận cho việc đầu tư phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đưa ra tỷ lệ cổ tức ổn định là 10-15%/năm trong 3 năm sắp tới, đây là mức cổ tức mà Công ty hoàn toàn có khả năng chi trả.
Những nhận xét trên chỉ mang tính tham khảo mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán.
Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin niêm yết
Không có
Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết
Không có
CỔ PHIẾU NIÊM YẾT
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ phiếu
Tổng số cổ phiếu niêm yết: 10.300.000 cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng (phần này bị lập lại với phần số 7)
Theo điều lệ của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp (DESCON), các thành viên HĐQT không được chuyển nhượng quá 50% tổng số cổ phần sở hữu tại thời điểm được bầu vào HĐQT trong suốt thời gian đương nhiệm và phải đảm bảo số cổ phần còn lại sau khi chuyển nhượng không thấp hơn 50% tổng số cổ phần sở hữu. Số CP bị hạn chế chuyển nhượng do cam kết trên là: 680.000 cổ phần (tương đương với 6,6% vốn điều lệ).
Theo Nghị định 14/2007/NĐ-CP, các cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo. Tổng số lượng cổ phiếu của DESCON bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định này là 1.899.900 cổ phần (tương đương với 18,45% vốn điều lệ).
Căn cứ vào Nghị quyết của Đại hội Cổ đông Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp (DESCON) năm 2007, phần phát hành cổ phiếu ưu đãi về giá cho cán bộ công nhân viên sẽ bị hạn chế 100% số cổ phần này trong vòng một (01) năm kể từ ngày 01/10/2007 đến ngày 01/10/2008. Số CP bị hạn chế chuyển nhượng do cam kết trên là: 144.950 cổ phần (tương đương với 1,41% vốn điều lệ).
Phương pháp tính giá
Giá tham chiếu của cổ phiếu Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp (DESCON) là giá trung bình được tính toán dựa trên giá bán cho cổ đông chiến lược (29.000 đồng/cổ phần) và giá tính bằng phương pháp P/E tại thời điểm 30/06/2007.
Phương pháp P/E được tính như sau:
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) của DESCON được tính dựa trên lợi nhuận dự tính của năm 2007 (bảng 18) và khối lượng bình quân cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.
Danh mục
Số cổ phần
Tỷ lệ
tương ứng
Số lượng
cổ phiếu bình quân
01/01/2007 - Số lượng cổ phiếu lưu hành
3.000.000
1,00
3.000.000
01/10/2007 - Số lượng cổ phiếu phát hành thêm
7.300.000
0,25
1.825.000
Khối lượng bình quân cổ phiếu đang lưu hành
4.825.000
Lợi nhuận sau thuế của năm 2007(đồng)
18.059.000.000
Thu nhập trên một cổ phiếu (EPS) (đồng)
3,743
Chỉ số P/E của cổ phiếu Ccông ty được tham chiếu bởi các cổ phiếu của các công ty tương đương cùng ngành đang niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh và Trung tâm giao chứng khoán Hà Nội như cổ phiếu MCO, S99, SD9, S91, CIC,S55, S64,SD5, SD9, SDT, SDY, SD7. Chỉ số P/E bình quân của các công ty này được tính theo phương pháp bình quân có trọng số số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân như sau:
STT
Công ty
KLCPĐLH
EPS điều chỉnh
Giá (P)
P/E
1
MCO
1.100.000
2.062
86.600
1,51
2
S99
500.000
6.474
347.800
0,88
3
SD9
7.000.000
3.444
74.100
4,92
4
S91
1.500.000
3.236
45.000
0,68
5
CIC
888.800
3.655
45.400
0,36
6
S55
700.000
6.511
78.000
0,27
7
S64
700.000
4.950
61.900
0,29
8
SD5
2.200.000
4.984
93.000
1,34
9
SD9
7.000.000
3.444
74.100
4,92
10
SDT
6.000.000
6.087
149.100
4,80
11
SDY
1.500.000
1.616
37.800
1,15
12
SD7
1.500.000
7.106
160.600
1,11
13
HBC
5.637.080
3.080
138.000
44,81
Tổng cộng
36.225.880
P/E bình quân
25,75
Nguồn: Thông tin công bố từ Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội ngày 06/06/2007
Dựa trên số liệu nêu trên, giá tham chiếu của mỗi cổ phiếu DESCON theo phương pháp P/E là 96.382 đồng.
Kết quả định giá:
Giá trị cổ phiếu theo kết quả định giá, lấy giá trung bình của hai giá cổ phiếu trên là: 62.691 đồng, làm tròn xuống là 62.000 đồng/cổ phần. DESCON quyết định sử dụng mức giá này là giá tham chiếu dự kiến khi niêm yết cổ phiếu trên HOSE.
Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Các pháp nhân và thể nhân nước ngoài có thể mua cổ phần của DESCON theo đúng qui định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp (DESCON) không quy định cụ thể giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.
Khi cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên TTGDCK thì các cổ đông nước ngoài có thể tham gia mua bán cổ phiếu theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông nước ngoài tại Công ty hiện nay là 7.54% (776.500 cổ phần).
Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng
Theo điều lệ của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp (DESCON), các thành viên Hội đồng quản trị không được chuyển nhượng quá 50% tổng số cổ phần sở hữu tại thời điểm được bầu vào Hội đồng quản trị trong suốt thời gian đương nhiệm và phải đảm bảo số cổ phần còn lại sau khi chuyển nhượng không thấp hơn 50% tổng số cổ phần sở hữu. Số cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng do cam kết trên là: 680.000 cổ phiếu (tương đương với 6,6% vốn điều lệ).
Theo Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/1/2007, Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo. Tổng số cổ phiếu bị hạn chế trong trường hợp này là 1.899.900 cổ phiếu (tương đương với 18,45% vốn điều lệ).
Căn cứ vào Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp (DESCON) năm 2007, phần phát hành cổ phiếu ưu đãi về giá cho Cán bộ công nhân viên sẽ bị hạn chế 100% số cổ phần này trong vòng một (01) năm kể từ ngày 01/10/2007 đến 01/10/2008. Số cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng do cam kết trên là: 144.950 200 cổ phiếu (tương đương với 1,401% vốn điều lệ).
Các loại thuế có liên quan
Theo qui định trong Thông tư số 100/2004/TT-BTC “Hướng dẫn về thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán”, ban hành ngày 20/10/2004, cổ tức thu từ cổ phiếu thuộc diện miễn thuế hoàn toàn đối với tất cả nhà đầu tư tổ chức và cá nhân.
Thông tư số 100/2004/TT-BTC cũng qui định nhà đầu tư cá nhân không phải đóng thuế trên khoản chênh lệch giá khi bán cổ phiếu.
Nhà đầu tư là tổ chức có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khoản thuế đóng trên phần chênh lệch giá khi bán cổ phiếu như sau:
Thuế thu nhập từ chênh lệch giá do bán cổ phiếu = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế = Tổng giá trị chứng khoán bán ra trong kỳ - Tổng giá mua chứng khoán được bán ra trong kỳ - Chi phí mua bán chứng khoán + Lãi trái phiếu từ việc nắm giữ trái phiếu.
Thuế suất = Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp của tổ chức đầu tư
Nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài không có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, chỉ mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, phải chịu một khoản thuế khoán khi bán cổ phiếu như sau:
Thuếế khoán từ việc bán cổ phiếu = Tổng giá trị cổ phiếu bán ra của từng giao dịch chuyển nhượng * 0,1%
CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH
Tổ chức kiểm toán
Công ty Kiểm toán và dịch vụ tin học (AISC)
Địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. HCM
Điện thoại: (84.8) 930 5163 Fax: (84.8) 930 4281
Tổ chức tư vấn
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
Trụ sở chính
Địa chỉ: 72 Nguyễn Huệ, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Điện thoại: (84.8) 824 2897 Fax: (84.8) 824 2997
E-mail: ssi@ssi.com.vn. Website: www.ssi.com.vn
Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 9366 321 Fax: (84.4) 9366 311
Email: ssi_hn@ssi.com.vn
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2007
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP (DESCON)
CHỦ TỊCH HĐQT – TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN XUÂN BẢNG
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG
HOÀNG PHƯƠNG DUNG ĐỖ THỊ LỆ THU
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN (SSI)
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
NGUYỄN HỒNG NAM
PHỤ LỤC
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông năm 2007.
Điều lệ công ty .
Sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS.
Báo cáo tài chính được kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo tài chính 9 tháng 2007.
Báo cáo kiểm toán vốn
Cam kết nắm giữ của thành viên HĐQT, BKS, BGĐ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Descon-cao bach-25-11-07.doc