Trong các đơn vị du lịch để phục vụ khách hàng tốt hơn, công ty có thể tổ chức các hoạt động: chế biến bánh kẹo, kem, nước giải khát, cho thuê đồ dùng, cho thuê hội trường, sửa chữa phương tiện vận tải Đối với các hoạt động này, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: NV1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu tạo nên giá trị hàng ăn, đồ uống Nợ TK 621 Có TK 152, 111, 112 NV2. Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bếp, bar, nhân viên nhà ăn, nhân viên nhà hàng ăn uống. Nợ TK 622 Có TK 334, 338
16 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch, dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230 47
BÀI 4 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP DU LỊCH,
DỊCH VỤ
Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
Đọc tài liệu:
1. Kế toán tài chính doanh nghiệp – Chủ biên PGS.TS. Đặng Thị Loan, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân.
2. Bài tập Kế toán tài chính, chủ biên PGS. TS. Phạm Quang, Nhà xuất bản Đại học Kinh
tế quốc dân.
3. Thông tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
kế toán doanh nghiệp.
Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
Nội dung
Bài 4 trang bị kiến thức cho các bạn sinh viên thực hiện nghiệp vụ kế toán trong các
doanh nghiệp du lịch, dịch vụ trên các góc độ chủ yếu, khác biệt với doanh nghiệp khác
như: kế toán chi phí sản xuất, kế toán doanh thu, kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Mục tiêu
Sau khi học bài này, sinh viên có thể:
Hiểu được quy trình kế toán chi phí sản xuất, doanh thu trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ theo từng nhóm hoạt động khác nhau.
Nắm vững việc kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch, dịch vụ.
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
48 TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230
Tình huống dẫn nhập
Hà Nội đề xuất tăng giá vé xe buýt bù trợ giá
Dịch vụ vận tải xe buýt là dịch vụ công cộng đặc biệt, có tính
chiến lược.
Giảm phương tiện giao thông cá nhân.
Đảm bảo giao thông an toàn, thuận tiện, nhanh chóng trong thành phố.
Đảm bảo mọi công dân có quyền đi lại.
Do đó, Nhà nước đưa ra mức Giá vé xe buýt xác định.
Tuy nhiên, các xí nghiệp vận tải lại có mức chi phí sản xuất và
giá thành dịch vụ vận chuyển cao hơn mức giá vé xe buýt do: Cơ
sở hạ tầng kém, thiếu bến bãi
Nhà nước tiến hành trợ giá cho dịch vụ vận tải công cộng, tuy nhiên Mức trợ giá thấp, thủ tục
phê duyệt khó khăn.
Cần dẫn chứng tài liệu gì để đề xuất tăng giá vé xe buýt được thông qua?
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230 49
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ và nhiệm vụ kế toán
4.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ
Hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ là một ngành kinh tế mang tính tổng hợp cao,
vì sản phẩm của ngành du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu của người đi du lịch. Ngoài các
nhu cầu về đi lại thăm viếng các danh lam thắng cảnh, người đi du lịch còn có nhu cầu
ăn, ngủ, thưởng thức âm nhạc, vui chơi giải trí, mua sắm đồ dùng, đồ lưu niệm
Trong quá trình hoạt động, ngành du lịch phục vụ khách hàng thông qua việc tổ chức
vận chuyển, phục vụ ăn nghỉ, phục vụ bán hàng và dịch vụ vui chơi giải trí khác theo
nhu cầu của khách hàng.
Trên góc độ cá nhân, người đi du lịch thực chất là việc tiêu dùng trực tiếp các hàng
hóa dịch vụ gắn liền với việc đi lại, lưu trú để nghỉ ngơi, chữa bệnh, giải trí và thỏa
mãn những nhu cầu văn hóa, chính trị, kinh tế, y tế
Dưới góc độ tổ chức, du lịch và việc sản xuất ra các
dịch vụ và hàng hóa của đơn vị kinh tế độc lập, là cơ
sở vật chất chuyên môn để đảm bảo đầy đủ nhu cầu về
vật chất tinh thần cho du khách.
Trong những năm gần đây hoạt động du lịch đã phát
triển mạnh mẽ ở nhiều nước trên thế giới cũng như ở
nước ta, du lịch trở thành ngành mũi nhọn, thu hút
ngoại tệ cho đất nước dưới hình thức “xuất khẩu
tại chỗ”
Đặc điểm của hoạt động du lịch, dịch vụ là:
Sản phầm ngành du lịch, dịch vụ là sản phẩm không mang hình thái vật chất cụ thể
như hàng hóa thông thường, quá trình sản xuất cũng là quá trình tiêu thụ như: khi
thực hiện dịch vụ hướng dẫn viên du lịch, vận chuyển khách du lịch, kinh doanh
buồng ngủ Trong cơ cấu giá thành, phần chủ yếu là hao phí về lao động sống,
khấu hao TSCĐ, hầu như không có hao phí về đối tượng lao động.
Hoạt động du lịch rất đa dạng phong phú không chỉ về nghiệp vụ kinh doanh mà
còn cả về chất lượng phục vụ (phụ thuộc vào yêu cầu và khả năng thanh toán của
khách du lịch)
Tính đa dạng của ngành du lịch phụ thuộc vào phát triển kinh tế xã hội và tập quán
của nước chủ nhà.
Nhu cầu tiêu dùng của khách du lịch là nhu cầu đặc biệt về cảnh quan thiên nhiên,
về văn hóa lịch sử
Việc tiêu dùng các dịch vụ du lịch và một số hàng hóa thường xảy ra cùng thời
gian và cùng một địa điểm với việc sản xuất ra chúng.
4.1.2. Nhiệm vụ kế toán
Ngành du lịch có các hoạt động kinh doanh cơ bản sau:
o Kinh doanh hướng dẫn du lịch;
o Kinh doanh vận chuyển;
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
50 TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230
o Kinh doanh buồng ngủ;
o Kinh doanh hàng ăn;
o Kinh doanh hàng uống;
o Kinh doanh dịch vụ khác: giặt là, tắm hơi, matxa, điện tín, vui chơi giải trí;
o Kinh doanh hàng hóa;
o Kinh doanh xây lắp, xây dựng cơ bản.
Ở các đơn vị du lịch, chức năng của kế toán là phản ánh và giám đốc toàn bộ
các hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể như sau:
o Xây dựng nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản
phẩm dịch vụ phù hợp với đặc điểm của đơn vị.
o Ghi chép và phản ánh đầy đủ, chính xác chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh cho từng đối tượng tập hợp chi phí, đối
tượng chịu chi phí.
o Xác định chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh của toàn đơn vị cũng như
của từng hoạt động kinh doanh.
4.2. Kế toán các hoạt động kinh doanh chủ yếu trong du lịch, dịch vụ
4.2.1. Nội dung chi phí trực tiếp trong kinh doanh du lịch, dịch vụ
Trong kinh doanh du lịch, dịch vụ người lao động sử dụng tư liệu lao động và kỹ thuật
của mình cùng một số loại vật liệu, nhiêu liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm dịch vụ
cung ứng cho khách hàng. Vì vậy, chi phí trực tiếp cho kinh doanh du lịch dịch vụ bao
gồm những khoản sau:
4.2.1.1. Hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch
Chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hướng dẫn
du lịch bao gồm:
Tiền trả cho khoản ăn, uống, ngủ, tiền thuê phương
tiện đi lại, vé đò phà, tiền vé vào các khu di tích,
danh lam thắng cảnh
Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân
viên hướng dẫn du lịch.
Các chi phí trực tiếp khác: công tác phí của cán bộ
hướng dẫn du lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp
đồng du lịch, hoa hồng cho các môi giới
4.2.1.2. Hoạt động kinh doanh vận chuyển
Trong kinh doanh du lịch, việc vận chuyển hành khách du lịch đi tham quan theo
tuyến du lịch có ý nghĩa rất lớn. Chi phí trực tiếp được tính cho hoạt động này
bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nhiên liệu, dầu mỡ, các loại nguyên vật liệu khác.
Chi phí nhân công trực tiếp tiền lương, các khoản trích theo lương, thưởng của lái,
phụ xe.
Chi phí sản xuất chung: Khấu hao phương tiện vận tải, trích trước chi phí săm lốp, lệ
phí giao thông, tiền mua bảo hiểm xe, chi phí khác (thiệt hại đâm, đổ, bồi thường
thiệt hại).
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230 51
4.2.1.3. Hoạt động kinh doanh buồng ngủ, hàng ăn, hàng uống, kinh doanh dịch vụ
khác (giặt là, tắm hơi, matxa, điện tín, vui chơi giải trí)
Các chi phí trực tiếp của hoạt động này bao gồm:
Chi phí vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu sử dụng cho nấu ăn, cho buồng ngủ, cho
thức uống.
Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân
viên bếp, bar, nhà ăn, buồng ngủ, nhân viên phục vụ các hoạt động khác.
Chi phí sản xuất chung: Khấu hao tài sản cố định, sản xuất kinh doanh, chi phí
điện nước, vệ sinh, chi phí trực tiếp khác (nhiên liệu, công cụ dụng cụ, bao bì
luân chuyển).
4.2.1.4. Nội dung chi phí quản lý trong kinh doanh du lịch, dịch vụ
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi
phí có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp, cho mọi
hoạt động: kinh doanh dịch vụ, kinh doanh vận
chuyển, kinh doanh hàng hóa Chi phí quản lý doanh
nghiệp được kế toán theo từng khoản mục chi phí: chi
phí lương và các khoản trích theo lương, chi phí vật
liệu, chi phí về công cụ đồ dùng quản lý, chi phí khấu
hao tài sản cố định, các loại thuế phí lệ phí, chi phí sửa
chữa TSCĐ, chi phí hội nghị công tác phí
4.2.2. Kế toán chi phí các hoạt động kinh doanh chủ yếu trong du lịch, dịch vụ
4.2.2.1. Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch
NV1: Khi phát sinh các khoản chi phí vật liệu cho hoạt động hướng dẫn du lịch
như quần áo, trang phục đặc thù, mũ, ba lô, nước cho đoàn du lịch kế toán ghi
o Nếu xuất kho ghi:
Nợ TK 621
Có TK 152
o Nếu mua về dùng ngay ghi:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112 , 331
NV2: Tính ra tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên hướng dẫn
du lịch, các khoản phụ cấp phải trả, kế toán ghi
Nợ TK 622
Có TK 334, 338
NV3: Chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch, hoa hồng cho các môi giới kế
toán ghi
Nợ TK 627
Có TK 111, 112, 331
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
52 TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230
NV4: Chi phí cho các khoản ăn, uống, ngủ, tiền thuê phương tiện đi lại, vé đò phà,
tiền vé vào cửa di tích, danh lam thắng cảnh
Nợ TK 627
Có TK 111, 112, 331
NV5: Tiền công tác phí của hướng dẫn viên du lịch
Nợ TK 627
Có TK 111, 112
NV6: Kết thúc chuyến đi của đoàn du lịch, kế toán ghi nhận giá vốn và doanh thu
theo từng đoàn du lịch
o Giá vốn:
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
Đồng thời kết chuyển giá thành sản phẩm hướng dẫn du lịch:
Nợ TK 632
Có TK 154
o Doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131, 3387
Có TK 511
Có TK 3331
4.2.2.2. Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển
NV1: Khi phát sinh các khoản chi phí vật liệu cho hoạt động kinh doanh vận
chuyển như: xăng dầu, dầu mỡ, nhiên liệu, vật liệu khác kế toán ghi:
o Nếu xuất kho ghi:
Nợ TK 621
Có TK 152
o Nếu mua về dùng ngay ghi:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
NV2: Tính ra tiền lương và các khoản trích theo
lương của lái xe, phụ xe, các khoản phụ cấp phải
trả, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 334, 338
NV3: Khấu hao phương tiện vận tải, trích trước chi phí săm lốp kế toán ghi
Nợ TK 627
Có TK 214
Có TK 335
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230 53
NV4: Chi phí sửa chữa phương tiện vận chuyển, lệ phí giao thông, tiền mua bảo
hiểm xe kế toán ghi
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
NV5: Thiệt hại đâm đổ, khoản bồi thường thiệt hại kế toán ghi
Nợ TK 627
Có TK 111, 112
NV6: Kết thúc chuyến đi của đoàn vận chuyển, kế toán ghi nhận giá vốn và doanh
thu theo từng đoàn vận chuyển
o Giá vốn:
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
Đồng thời kết chuyển giá thành sản phẩm dịch vụ vận chuyển khách du lịch:
Nợ TK 632
Có TK 154
o Doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131, 3387
Có TK 511
Có TK 3331
4.2.2.3. Kế toán hoạt động kinh doanh buồng ngủ
NV1: Khi phát sinh các khoản chi phí vật liệu cho hoạt động kinh doanh buồng
ngủ: khăn, giấy, bàn chải, đồ uống kế toán ghi:
o Nếu xuất kho ghi:
Nợ TK 621
Có TK 152
o Nếu mua về dùng ngay ghi:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
NV2: Tính ra tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên buồng ngủ, các khoản phụ cấp
phải trả, kế toán ghi
Nợ TK 622
Có TK 334, 338
NV3: Điện nước, điện thoại phục vụ kinh doanh buồng ngủ kế toán ghi
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
54 TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230
NV4: Khấu hao TSCĐ là nhà nghỉ, khách sạn, chi phí dụng cụ, bao bì luân chuyển
(chăn, ga, quạt, điều hòa)
Nợ TK 627
Có TK 214
Có TK 242
NV5: Các chi phí khác như nhân viên quản lý buồng ngủ, chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 627
Có TK 111, 112
Có TK 334, 338
NV6: Định kỳ, kế toán ghi nhận giá vốn và doanh thu dịch vụ buồng ngủ
o Giá vốn:
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
Đồng thời kết chuyển giá thành sản phẩm cung cấp dịch vụ buồng ngủ“
Nợ TK 632
Có TK 154
o Doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131, 3387
Có TK 511
Có TK 3331
4.2.2.4. Kế toán hoạt động kinh doanh hàng ăn, hàng uống, kinh doanh dịch vụ
khác (giặt là, tắm hơi, matxa, điện tín, vui chơi giải trí)
Trong các đơn vị du lịch để phục vụ khách hàng
tốt hơn, công ty có thể tổ chức các hoạt động: chế
biến bánh kẹo, kem, nước giải khát, cho thuê đồ
dùng, cho thuê hội trường, sửa chữa phương tiện
vận tải Đối với các hoạt động này, chi phí sản
xuất kinh doanh bao gồm:
NV1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nguyên
vật liệu tạo nên giá trị hàng ăn, đồ uống
Nợ TK 621
Có TK 152, 111, 112
NV2. Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương và các khoản trích theo lương của
nhân viên bếp, bar, nhân viên nhà ăn, nhân viên nhà hàng ăn uống.
Nợ TK 622
Có TK 334, 338
NV3. Chi phí sản xuất chung là chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên quản lý kinh doanh hàng ăn uống, chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí điện nước, vệ sinh và các chi phí khác:
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230 55
Nợ TK 627
Có TK 334, 338
Có TK 214
Có TK 111, 112, 331
Có TK 242, 152, 153
NV4. Chi phí sẽ được tập hợp về tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang” chi tiết theo từng loại hoạt động để phục vụ việc tính giá thành sản phẩm,
dịch vụ đã cung ứng.
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
NV5. Định kỳ xác định giá thành dịch vụ cung ứng trong kỳ phù hợp với doanh
thu thực hiện kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154
Đồng thời ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131, 3387
Có TK 511
Có TK 3331
4.2.2.5. Kế toán hoạt động kinh doanh hàng hóa trong du lịch
Tổ chức kế toán như trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kinh doanh du lịch, dịch vụ
4.3.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận trong doanh nghiệp là kết quả cuối cùng của các hoạt động mà doanh
nghiệp đã thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (kỳ kế toán) được thể hiện
bằng số lãi hoặc lỗ. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc xác định kết quả kinh doanh được thực hiện theo trình tự sau:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
(2) Các khoản giảm doanh thu;
(3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
(1) – (2);
(4) Giá vốn hàng bán;
(5) Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh;
(6) Doanh thu tài chính;
(7) Chi phí tài chính;
(8) Chi phí bán hàng;
(9) Chi phí quản lý doanh nghiệp;
(10) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: (5) + (6) – (7) – (8) – (9);
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
56 TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230
(11) Thu nhập khác;
(12) Chi phí khác;
(13) Lợi nhuận khác: (11) – (12);
(14) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: (10) + (13);
(15) Chi phí thuế TNDN;
(16) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
4.3.2. Kế toán kết quả kinh doanh
4.3.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
Nội dung kết cấu TK 911
o Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã bán;
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp;
Kết chuyển lãi.
o Bên Có:
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác, khoản giảm chi phí
thuế TNDN;
Kết chuyển lỗ.
o TK 911 cuối kỳ không có số dư.
TK 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi/lỗ) sau thuế TNDN và
tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
o Bên Nợ:
Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu;
Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu.
o Bên Có:
Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
Số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;
Xử lý khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh.
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230 57
o Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
o Số dư bên Có; Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
o TK 421 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước.
TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay.
4.3.2.2. Phương pháp kế toán
NV1: Kết chuyển các khoản giảm doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 5213 – Giảm giá hàng bán
NV2: Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính, thu nhập khác
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911
NV3: Kết chuyển các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632, 635, 641, 642, 811
NV4: Phản ánh chi phí thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 821
Có TK 3334
NV5: Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911
Có TK 821
NV6: Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 4212
NV7: Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh
Nợ TK 4212
Có TK 911
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
58 TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230
Tóm lược cuối bài
Sau khi học xong bài 4 về đặc điểm kế toán trong các doanh nghiệp du lịch, dịch vụ, các bạn cần
phải nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
Kế toán chi phí sản xuất, doanh thu hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch.
Kế toán chi phí sản xuất, doanh thu hoạt động kinh doanh vận chuyển.
Kế toán chi phí sản xuất, doanh thu hoạt động kinh doanh buồng ngủ, hàng ăn, hàng uống và
các dịch vụ khác.
Kế toán chi phí sản xuất, doanh thu hoạt động kinh doanh thương mại hàng hóa.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch, dịch vụ.
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230 59
Câu hỏi ôn tập
1. Khái quát sơ đồ kế toán chi phí sản xuất, doanh thu hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
du lịch, dịch vụ.
2. Khái quát sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch, dịch vụ?
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
60 TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230
Bài tập
Tại Công ty du lịch Vietravel trong tháng 10/N có hoạt động như sau (đơn vị: 1.000 đồng)
1. Ký hợp đồng với Công ty A về việc mở tour Hà Nội – Hạ Long, trị giá có thuế GTGT 10% là
77.000, đặt trước bằng tiền mặt 10.000, số còn lại sẽ thanh toán sau khi kết thúc tour.
2. Mua áo phông và mũ để sử dụng cho các tour, đã nhập kho, trị giá chưa có thuế GTGT 10%
là 25.000, chưa thanh toán.
3. Tạm ứng cho hướng dẫn viên tour Hà Nội – Hạ Long với công ty A bằng tiền mặt 3.000, mũ
và áo phông 3.000.
4. Chuyển khoản thanh toán tiền khách sạn cho tour Hà Nội – Hạ Long của công ty A, giá hóa
đơn bao gồm thuế GTGT 10% là 18.700.
5. Thanh toán tiền thuê xe cho công ty vận tải bằng tiền mặt theo giá hóa đơn có thuế GTGT
10% là 5.500.
6. Kết thúc tour Hà Nội – Hạ Long của công ty A, hướng dẫn viên du lịch làm thủ tục
thanh toán:
Tiền vé cầu phà: 3.500.
Mũ và áo đã phát cho khách: 3.000.
Thù lao hướng dẫn du lịch 5% trên giá tour.
Sau khi trừ số đã tạm ứng, phần còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
7. Chi phí tặng quà cho khách hàng (đoàn công ty A) tham gia tour chi bằng tiền mặt 2.000.
8. Công ty A thanh toán toàn bộ số tiền còn lại bằng chuyển khoản.
9. Tiền lương phải trả trong tháng.
Tiền lương cố định phải trả hướng dẫn viên du lịch 6.000.
Tiền lương phải trả nhân viên quản lý đội hướng dẫn viên du lịch 15.000.
10. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ
quy định.
Yêu cầu
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
2. Tính giá thành dịch vụ hướng dẫn du lịch trong kỳ.
3. Xác định kết quả kinh doanh trong tháng 10/N.
Lời giải:
- NV1:
Nợ TK 111: 10.000
Có TK 131 (Công ty A): 10.000
- NV2:
Nợ TK 152: 25.000
Nợ TK 133: 2.500
Có TK 331: 27.500
- NV3:
Nợ TK 141: 8.000
Có TK 111: 5.000
Có TK 152: 3.000
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230 61
- NV4:
Nợ TK 627: 17.000
Nợ TK 133: 1.700
Có TK 112: 18.700
- NV5:
Nợ TK 627: 5.000
Nợ TK 133: 500
Có TK 111: 5.500
- NV6:
Nợ TK 627: 3.500
Có TK 141: 3.500
Nợ TK 621: 3.000
Có TK 141: 3.000
Nợ TK 622: 2.500 (= 5%*50.000)
Có TK 334: 2.500
Nợ TK 141: 500
Nợ TK 334: 2.500
Có TK 111: 3.000
- NV7:
Nợ TK 627: 2.000
Có TK 111: 2.000
- NV8:
Nợ TK 112: 45.000
Nợ TK 131 (Công ty A): 10.000
Có TK 511: 50.000
Có TK 3331: 5.000
- NV9:
Nợ TK 622: 6.000
Nợ TK 627: 15.000
Có TK 334: 21.000
- NV10:
Nợ TK 334: 2.205 (= 21.000*10,5%)
Nợ TK 622: 1.440 (= 6.000*24%)
Nợ TK 627: 3.600 (= 15.000*24%)
Có TK 3382: 420 (= 2%*21.000)
Có TK 3383: 5.460 (= 26%*21.000)
Có TK 3384: 954 (= 4.5%*21.000)
Có TK 3386: 420 (= 2%*21.000)
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,
dịch vụ
62 TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm hướng dẫn du lịch:
Nợ TK 154: 59.040
Có TK 621: 3.000
Có TK 622: 9.940
Có TK 627: 46.100
- Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 59.040
Có TK 154: 59.040
- Đồng thời kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 59.040
Có TK 632: 59.040
- Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 70.000
Có TK 911: 70.000
- Xác định số thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 821: 2.411 (= 10.960*22%)
Có TK 3334: 2.411
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế tháng 10/N:
Nợ TK 911: 8.549
Có TK 4212: 8.549
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dac_diem_ke_toan_trong_doanh_nghiep_du_lich_dich_vu.pdf