Đặc điểm thực vật học ba loài trong chi Zephyranthes herb họ thủy tiên (amaryllidaceae) ở Việt Nam

BÀN LUẬN Đặc iểm giải phẫu lá và rễ của 3 loài Tóc tiên có nh ng iểm khác biệt rõ rệt, có thể dùng ể phân biệt chúng nh t là khi không có cơ quan sinh sản. Vì vậy, chúng tôi ưa ra khóa nh loài dựa vào c u trúc giải phẫu lá và rễ như sau: Khóa định loài chi Zephyranthes 1A. Vi phẫu lá có mặt trên lõm, mặt dưới lồi, các bó dẫn xếp thành 1 hàng, cutin răng cưa. 2A. Rễ có số bó dẫn lớn hơn 5; mô mềm vỏ ở rễ già tế bào a giác ứng khác ở rễ non . Zephyranthes rosea 2B. Rễ có số bó dẫn nhỏ hơn hoặc bằng 5; mô mềm vỏ ở rễ già và rễ non giống nhau, tế bào hình tròn hay a giác gần tròn.Zephyranthes carinata 1B. Vi phẫu lá hình bầu dục, các bó dẫn xếp thành 1 vòng, cutin không răng cưa . Zephyranthes candida KẾT LUẬN C u trúc giải phẫu rễ, vảy hành, phi n lá của 3 loài Tóc tiên ở Việt Nam l n u tiên ược mô tả chi ti t. Nh ng iểm khác biệt về hình thái và c u trúc giải phẫu góp ph n góp ph n nh danh và kiểm nghiệm vi học ược liệu của 3 loài Tóc tiên hồng (Z. rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Z. carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Z. candida (Lindl.) Herb.).

pdf12 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 56 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đặc điểm thực vật học ba loài trong chi Zephyranthes herb họ thủy tiên (amaryllidaceae) ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 33 ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC BA LOÀI TRONG CHI ZEPHYRANTHES HERB. HỌ THỦY TIÊN (AMARYLLIDACEAE) Ở VIỆT NAM Nguyễn Thị Hương Miên*, Nguyễn Thị Thu Hằng* TÓM TẮT Mở đầu: Chi Zephyranthes Herb. ở Việt Nam có 3 loài: Tóc tiên hồng (Zephyranthes rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Zephyranthes carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Zephyranthes candida (Lindl.) Herb.(1). Ba loài trên có tác dụng kháng virus, kháng viêm, kháng acetylcholinesterase(3,6,7). S khác biệt về đặc điểm hình thái và giải phẫu l| c sở để định danh và kiểm nghiệm vi học c a ược liệu, nhưng chỉ có vài tài liệu mô tả đặc điểm hình th{i v| chưa có t|i liệu nào nghiên cứu cấu trúc giải phẫu c a 3 loài trên. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm th c vật học ba loài thuộc chi Zephyranthes Herb. ở Việt Nam nhằm góp phần định danh và kiểm nghiệm vi học c a ược liệu. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập mẫu c}y tư i c a 3 lo|i thuộc chi Zephyranthes Herb. Phân tích, mô tả và chụp h nh c{c đặc điểm hình th{i. X{c định tên khoa học bằng c{ch so s{nh đặc điểm hình thái với các tài liệu(1,2,4,8). Rễ, vảy hành, phiến l{ được cắt thành lát mỏng, nhuộm bằng thuốc nhuộm son phèn và lục io . C{c đặc điểm giải phẫu rễ, vảy hành, phiến l{ được phân tích, mô tả và chụp hình chi tiết. Kết quả: Đặc điểm hình thái: Ba loài Tóc tiên khác nhau ở k ch thước v| độ dày phiến lá; vị trí trục cụm hoa, đường kính hoa nở, màu sắc hoa, chiều cao ống bao hoa; màu sắc và chiều dài chỉ nhị, k ch thước bao phấn và hạt phấn; màu sắc v| k ch thước đầu nhụy. Đặc điểm giải phẫu: Ba loài trên khác nhau ở số mạch gỗ trong 1 bó dẫn ở vảy hành; số bó dẫn và mô mềm vỏ ở rễ; s phân bố lỗ khí và hình dạng lớp cutin, vị trí lớp mô mềm chứa lục lạp. k ch thước tinh thể calci oxalat, số lượng bó dẫn và hình dạng vi phẫu c a phiến lá. Kết luận: Nh ng điểm kh{c iệt về h nh th{i v| cấu tr c giải phẫu c a 3 lo|i thuộc chi Zephyranthes Herb. góp phần định anh v| kiểm nghiệm vi học ược liệu 3 lo|i n|y. Từ khóa: Zephyranthes rosea, Zephyranthes carinata, Zephyranthes candida, hình thái, giải phẫu ABSTRACT THE BOTANICAL CHARACTERISTICS OF THREE SPECIES IN ZEPHYRANTHES HERB. IN VIET NAM Nguyen Thi Huong Mien, Nguyen Thi Thu Hang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 33-44 Background: In Vietnam, the genus Zephyranthes has 3 species: Tóc tiên hồng (Zephyranthes rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Zephyranthes carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Zephyranthes candida (Lindl.) Herb. (1). They have antiviral, anti-inflammatory and anti-acetylcholinesterase effects(3,6,7). The difference in morphological and anatomical characteristics is the basis for determining the scientific name and contributing to microscopic testing of medicinal plants. However, until now there are only a few documents describing the morphological characteristics and the anatomical structures of the three species have not mentioned yet. Objectives: Study on botanical characteristics of three species in Zephyranthes Herb. in Vietnam to contribute to their identification and micro-tests of medicinal materials *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS. Nguyễn Th Thu Hằng ĐT: 0902.432.410 Email: ngthuhang1973@gmail.com Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 34 Methods: Collecting fresh plants of 3 species in the genus Zephyranthes Herb.. Analyzing, describing and photographing the morphological characteristics. Determining the scientific name by comparing the morphological characteristics with the documents(1,2,4,8). Roots, leaf bases, and leaf blades are cut into thin slices, stained with carmine alum and iodine green. The anatomical structures were analyzed, described and photographed in detail. Results: Morphological characteristics: Three species of the genus Zephyranthes differ in leaf size and thickness; inflorescence position, flower diameter, flower color, flower tube height; color and length of filament, size of anther and pollen; color and size of stigma. Anatomical features: The three species differ in the number of vessels in a bundle of leaf bases, the number of bundles and parenchyma in roots; the distribution of stomata, the cuticlar shape, the position of parenchyma containing chloroplast, the size of calcium oxalate crystals, the number of bundles and microscopic leaf blade shape. Conclusions: The differences in morphological and anatomical characteristics of the three species in the genus Zephyranthes Herb. contribute to determine the scientific name and the control of medicinal materials. Keywords: Zephyranthes rosea, Zephyranthes carinata, Zephyranthes candida, morphology, anatomy. ĐẶT VẤN ĐỀ Chi Zephyranthes Herb. ở Việt Nam có 3 loài: Tóc tiên hồng (Zephyranthes rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Zephyranthes carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Zephyranthes candida (Lindl.) Herb.(1). H u h t các nghiên cứu trên th giới về thành ph n hóa học và tác dụng ược lý cho th y cả 3 loài có các tác dụng: Tóc tiên hồng kháng virus, ch a ung thư v (5), Tóc tiên hồng to kháng acetylcholinesterase(8), Tóc tiên trắng có hoạt tính kháng viêm và kháng acetylcholinesterase(7). Ở Việt Nam chỉ có một vài tài liệu của các tác giả Nguyễn Th Đỏ(1), Phạm Hoàng Hộ(2), Võ V n Chi(4,5) mô tả ặc iểm hình thái của 3 o|i tr n nhưng thi u hình ảnh minh họa chi ti t, v| chưa có t{c giả nào nghiên cứu về ặc iểm giải phẫu. C u trúc giải phẫu rễ, phi n lá và vảy hành của 3 loài thuộc chi Zephyranthes ở Việt Nam có một số iểm khác biệt có thể dùng ể nhận diện o|i nhưng chưa th y tài liệu trong cũng như ngo|i nước ề cập n. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu ặc iểm thực vật học ba loài thuộc chi Zephyranthes ở Việt Nam nhằm góp ph n nh danh và kiểm nghiệm vi học của ược liệu. ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PH[P NGHI N CỨU Đố ƣợng nghiên cứu Mẫu vật nghi n cứu | ẫu c}y tươi gồ rễ, th}n h|nh, {, hoa của 3 o|i thuộc chi Zephyranthes Herb. ở Việt Nam. Các mẫu này ược x{c nh tên khoa học dựa theo các tài liệu (1,2,4,8). (Bảng 1). Bảng 1: Danh sách các mẫu cây khảo sát thuộc chi Zephyranthes Herb. STT TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM (*) NƠI HU MẪU THỜI ĐIỂM THU MẪU 1 Zephyranthes rosea (Spreng.) Lindl. Tóc tiên hồng Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Tháng 3/2016. 2 Zephyranthes carinata Herb. Tóc tiên hồng to Quận 5, TP. Hồ Chí Minh Tháng 3/2016. 3 Zephyranthes candida (Lindl.) Herb. Tóc tiên trắng Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Tháng 3/2016. (*Tên Việt Nam được viết theo tài liệu(1)). Nghiên cứu đặ đ ểm hình h x định tên khoa học Dùng kính lúp c m tay, kính hiển vi quang học hiệu NIKON (model ECLIPSE E200LED MV R), kính soi nổi hiệu NIKON (model C- LEDS) ể quan sát, mô tả và chụp hình các bộ phận thân hành, {, hoa X{c nh tên khoa học bằng cách so s{nh c{c ặc iểm hình thái với tài liệu của các tác giả Nguyễn Th Đỏ(1), Phạm Hoàng Hộ(2), Võ V n Chi(4),và tài liệu Thực vật chí của Trung Quốc(8). Nghiên cứu đặ đ ểm giải phẫu Rễ, vảy hành, phi n { ược cắt ngang thành lát mỏng bằng dao lam. Rễ: Cắt ngang oạn gi a của 5 rễ, không cắt ở ph n cổ rễ Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 35 cũng như ph a ngọn rễ. Vảy hành: Cắt ngang 5 vảy h|nh tr n 5 th}n h|nh h{c nhau (nơi th}n h|nh có ường kính lớn nh t). Phi n lá: Cắt ngang ở 1/3 ph a {y phi n của 5 lá trưởng thành ở nh ng cây khác nhau. Vi phẫu ược nhuộm bằng thuốc nhuộm kép son phèn và lục iod. Quan sát vi phẫu trong nước bằng kính hiển vi quang học hiệu OLYMPUS (model CH20). Mô tả và chụp hình ặc iểm giải phẫu của các bộ phận rễ, vảy hành, phi n lá. Mỗi bộ phận quan sát t 5-10 lát cắt. KẾT QUẢ Đặ đ ểm hình thái Đặc iểm hình thái của 3 loài Tóc tiên hồng (Z. rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Z. carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Z. candida (Lindl.) Herb.) có nh ng iểm giống nhau như sau: Cây cỏ cao khoảng 20-30 cm. Thân hành áo hình c u, 1 lớp ngoài màu nâu nhạt, khô xác; phía trong là các vảy màu trắng mọng nước, dày khoảng 0,5 L{ ơn, ọc cách x p thành 2 dãy, tập trung ở gốc. Phi n lá hình dải, u thuôn nhọn, dài 20-35 cm, màu xanh lục, mặt tr n hơi sậ hơn ặt ưới; mặt trên lõm hay phẳng, mặt ưới lồi; bìa nguyên; nhẵn ở cả 2 mặt; gân song song. Bẹ lá màu trắng, mỏng, không chẻ dọc Hoa ơn ộc mọc lên t thân hành trên một trục dài 23-26 cm. Lá bắc tổng bao mỏng, ph a ưới dính thành ống, tồn tại. Hoa ều, ưỡng tính, mẫu 3. Cuống hoa hình trụ màu xanh. Bao hoa gồm 6 phi n x p thành 2 vòng, 3 phi n vòng ngoài lớn hơn 3 phi n vòng trong; các phi n hoa nh nhau ph a ưới, phía trên chia 6 thùy hình b u dục, u nhọn. Tiền khai 2 vòng bao hoa: 1 ngoài, 1 trong, 1 xen kẽ. Bộ nh : 6 nh ều, rời, nh tr n iệng ống bao hoa thành 2 vòng, vòng ngoài xen kẽ cánh hoa, vòng trong ối diện cánh hoa. Chỉ nh dạng sợi và thuôn nhỏ về ph a ỉnh. Bao ph n thuôn dài, màu vàng, 2 ô, nứt dọc, hướng trong, chỉ nh nh khoảng 1/3 ph a {y ao ph n. Hạt ph n rời, hình b u dục, màu vàng sậ , thuôn 2 u, có rãnh ở gi a, bề mặt hạt ph n có vân hình mạng. Bộ nhụy: 3 lá noãn dính nhau thành b u ưới 3 ô, mỗi ô nhiều noãn x p thành 2 h|ng, nh noãn trung trụ, giá noãn màu trắng. B u noãn ti t diện tam giác góc tù, màu xanh, mặt ngoài láng. Một vòi nhụy dạng sợi, dài, nhẵn, lệch sang 1 n, u nhụy chia 3 thùy có gai th t màu trắng (Hình 1, 2, 3). Ngoài nh ng khác biệt về bề rộng của lá, màu sắc v| ch thước cánh hoa, 3 loài Tóc tiên hồng (Z. rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Z. carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Z. candida (Lindl.) Herb.) còn khác nhau ở ộ dày của lá, v trí trục cụ hoa, ường kính hoa nở, chiều cao ống bao hoa, màu sắc và chiều dài chỉ nh , kích thước bao ph n và hạt ph n, màu sắc và kích thước u nhụy (bảng 2). Bảng 2: Điểm khác biệt về hình thái c a 3 loài trong chi Zephyranthes Herb. Đặ ểm Tóc tiên hồng [Z. rosea (Spreng.) Lindl.] Tóc tiên hồng to (Z. carinata Herb.) Tóc tiên tr ng [Z. candida (Lindl.) Herb.] Lá Kíc t ước Dài 30-35 cm, rộng 0,5-0,7 cm Dài 30-35 cm, rộng 0,55-0,6 cm Dài 20-24 cm, rộng 0,3-0,4 cm Độ dày 0,6 mm 1 mm 2-3 mm Hoa Vị trí trục cụm hoa Kẽ các bẹ lá Bên cạnh gốc bẹ lá Bên cạnh gốc bẹ lá Đường kính hoa nở 3,4-3,5 cm 7-8 cm 3,8-4 cm Màu sắc Màu hồng Màu hồng Màu trắng Ống bao hoa Ống bao hoa hình phễu cao 0,4-0,5 cm. Ống hình phễu cao 2,5 cm. Ống bao hoa ngắn, khoảng 0,2 cm. Bộ nhị Màu sắc chỉ nhị Hồng Trắng Xanh Chiều dài chỉ nhị 1,7-1,8 cm 2-2,2 cm 0,9-1cm Kíc t ước bao phấn 0,6-0,65 cm 1,6-1,7 cm 0,9-1 cm Kíc t ước hạt phấn 72- μm x - μm 105- μm x 42-50 μm 85- μm x μm Bộ nhụy Đầu nhụy Màu hồng, chia 3 thùy dạng sợi dài 4 mm Màu trắng, chia 3 thùy dài khoảng 3 mm Màu trắng, chia 3 thùy dài khoảng 1 mm Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 36 Đặ đ ểm giải phẫu Rễ C u trúc giải phẫu rễ của 3 loài Tóc tiên hồng (Z. rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Z. carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Z. candida (Lindl.) Herb.) có nh ng ặc iể chung như sau: Vi phẫu cắt ngang hình tròn chia 2 vùng, vùng vỏ chi m 4/5 và vùng trung trụ 1/5 bán kính vi phẫu. Vùng vỏ T ng lông hút với nhiều lông hút rõ ở nh ng rễ non, ở rễ già chỉ còn lại v t tích với 1 lớp t |o hình a gi{c óp o, ch thước không ều, vách uốn ượn tẩm ch t b n, x p khít nhau. T ng suberoid 1-2 lớp t |o hình a gi{c, v{ch tẩm b n mỏng, ch thước hông ều, x p khít nhau. Mô mềm vỏ t |o hình tròn hay a gi{c, v{ch c u os , ch thước hông ều, x p lộn xộn ch a nh ng khuy t hay ạo ở góc gi a các t bào; ở rễ già vùng mô mềm phía trong t bào hình a gi{c ứng, v{ch hơi uốn ượn, kích thước lớn hơn, rải rác trong vùng mô mềm có các tinh thể calci oxalat hình kim rời, dài 25-28 μ Nội ì ai caspary, 1 ớp t |o hình a gi{c, v{ch c u os , ch thước hông ều. Vùng trung trụ Trụ bì 1 lớp t |o hình a gi{c, v{ch cellulose, ch thước hơi nhỏ hơn t bào nội bì, x p xen kẽ với t bào nội bì. Libe và gỗ ngay ưới trụ bì, x p xen kẽ nhau trên một vòng. Bó libe hình b u dục, t |o hình a gi{c, ch thước hông ều x p lộn xộn, ph}n ho{ hướng tâm. Bó tiền mộc hình ta gi{c ỉnh ti p xúc trụ bì, gồm 2-5 mạch hình a gi{c, ph}n ho{ hướng tâm. Mạch hậu mộc to, gồm 1-2 mạch ở tâm vi phẫu, có thể ti p xúc bó tiền mộc hay bó libe. Tia tủy gồm 1-2 dãy t |o hình a gi{c, ch thước g n ều, vách cellulose. Mô mềm tủy còn r t ít, t bào hình a gi{c, v{ch c u os , ch thước hông ều, x p khít nhau (Hình 4). Phiến lá C u trúc giải phẫu phi n lá của 3 loải Tóc tiên hồng (Z. rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Z. carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Z. candida (Lindl.) Herb.) có nh ng ặc iểm chung như sau: Gân gi a và phi n lá chính thức có c u tạo giống nhau. Biểu bì trên và biểu ì ưới gồm 1 lớp t bào hình ch nhật ứng, ch thước hông ều, vách cellulose dày ở mặt ngo|i Dưới biểu bì trên là 1 lớp t bào hình b u dục ứng, vách cellulose, ch thước hông ều chứa các hạt lục lạp. Mô mềm, t |o hình tròn hay a gi{c, v{ch c u os mỏng, x p lộn xộn, ch a nh ng ạo nhỏ, kích thước to d n về phía trong vi phẫu. Tinh thể calci oxalat hình kim rải rác trong vùng mô mềm. Bó libe gỗ hẹp dài, gỗ ở trên, libe ở ưới. Gỗ, 2-4 mạch hình tròn hay g n tròn, ch thước hông ều, x p thành 1 dãy, mạch to ở trên mạch nhỏ ở ưới; mô mềm quanh mạch gỗ t |o hình a gi{c, v{ch c u os ỏng, kích thước hông ều, x p khít nhau, chứa nhiều hạt tinh bột ường kính 5-6 µm. Libe hình tam giác |i ỉnh quay xuống ưới gồm các t bào hình a gi{c, v{ch uốn ượn, ch thước hông ều, x p lộn xộn (Hình 5). Vảy hành C u trúc giải phẫu vảy hành của 3 loài Tóc tiên hồng (Z. rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Z. carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Z. candida (Lindl.) Herb.) có nh ng ặc iểm chung như sau: Vi phẫu cắt ngang vảy hành mặt trên (mặt trong) hơi õ , ặt ưới (mặt ngo|i) hơi ồi. Biểu bì ngoài và trong gồm các t bào hình ch nhật hoặc a gi{c, v{ch c u os , ớp cutin mỏng; t bào biểu ì trong có ch thước nhỏ hơn t bào biểu bì ngoài. Mô mềm t bào vách c u os , ch thước hông ều, chia làm 2 vùng: Vùng mô mềm t biểu ì trong n 1/3 bề dày vảy hành: T bào có hình dạng không rõ, x p lỏng lẻo.Vùng mô mềm còn lại là mô mềm ạo gồm các t bào hình b u dục hay a gi{c, x p lộn xộn, rải rác trong vùng mô mềm có các Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 37 tinh thể calci oxalat hình kim, rời hoặc thành t ng { , |i 57-65 µm; hạt tinh bột có tễ không rõ, ít khi gặp tễ dạng vạch thường hình b u dục, t hi hình a gi{c góc t , ch thước 5-33 μ x 8- 50 μ Bó i gỗ hẹp dài, x p thành 1 hàng, kích thước hông ều, gồm gỗ ở trên và libe ở ưới. Gỗ gồm mạch gỗ hình tròn hay g n tròn, không ều, x p thành 1-2 dãy, mạch to ở trên, mạch nhỏ ở ưới; mô mềm quanh mạch gỗ t bào hình a gi{c, x p khít nhau. Libe dạng ta gi{c ỉnh quay xuống ưới, t |o hình a gi{c, hông ều, vách uốn ượn, x p lộn xộn (Hình 6). Sự khác biệt trong c u trúc giải phẫu rễ, vảy hành, phi n lá của ba o|i Tóc ti n ược trình bày trong bảng 3. Bảng 3: Điểm khác biệt trong cấu trúc giải phẫu c a 3 loài trong chi Zephyranthes Herb. Đặ ểm Tóc tiên hồng (Z.rosea (Spreng.) Lindl.) Tóc tiên hồng to (Z.carinata Herb.) Tóc tiên tr ng (Z.candida (Lindl.) Herb.) Vảy hành Số mạch gỗ trong 1 bó dẫn 3-5 6-9 6-7 Rễ Số bó dẫn 4-5 6-7 4-6 Mô mềm vỏ ở rễ già Vùng mô mềm vỏ phía trong tế b o ìn đ iác đứng, vác ơi uốn ượn kíc t ước lớn ơn Không có khác biệt. Không có khác biệt. Phiến lá Hình dạng Mặt trên lõm, mặt dưới lồi tròn Mặt trên phẳng, mặt dưới lồi và uốn ượn Hình bầu dục Lỗ khí Lỗ khí nhiều ơn ở biểu bì trên Lỗ khí nhiều ơn ở biểu bì trên Phân bố lỗ khí ở hai biểu bì gần n ư n u Cutin. utin răn cư utin răn cư Cutin k ôn răn cư Lớp mô mềm chứa lục lạp Chỉ có ở dưới biểu bì trên Chỉ có ở dưới biểu bì trên Có ở 2 lớp biểu bì Tinh thể calci oxalat hình kim. Dài 80- μm Dài 25- μm Dài 28-40 . Bó libe gỗ 15 bó libe gỗ xếp thành 1 hàng hình cung; gỗ ở trên, libe ở dưới. 13 bó libe gỗ xếp thành 1 hàng hình cung; gỗ ở trên, libe ở dưới. 15 bó libe gỗ xếp thành 1 vòng, gỗ ở trong, libe ở ngoài. BÀN LUẬN Đặc iểm giải phẫu lá và rễ của 3 loài Tóc tiên có nh ng iểm khác biệt rõ rệt, có thể dùng ể phân biệt chúng nh t là khi không có cơ quan sinh sản. Vì vậy, chúng tôi ưa ra khóa nh loài dựa vào c u trúc giải phẫu lá và rễ như sau: Khóa định loài chi Zephyranthes 1A. Vi phẫu lá có mặt trên lõm, mặt dưới lồi, các bó dẫn xếp thành 1 hàng, cutin răng cưa. 2A. Rễ có số bó dẫn lớn hơn 5; mô mềm vỏ ở rễ già tế bào a giác ứng khác ở rễ non ...... Zephyranthes rosea 2B. Rễ có số bó dẫn nhỏ hơn hoặc bằng 5; mô mềm vỏ ở rễ già và rễ non giống nhau, tế bào hình tròn hay a giác gần tròn .........................Zephyranthes carinata 1B. Vi phẫu lá hình bầu dục, các bó dẫn xếp thành 1 vòng, cutin không răng cưa .......................................... Zephyranthes candida KẾT LUẬN C u trúc giải phẫu rễ, vảy hành, phi n lá của 3 loài Tóc tiên ở Việt Nam l n u tiên ược mô tả chi ti t. Nh ng iểm khác biệt về hình thái và c u trúc giải phẫu góp ph n góp ph n nh danh và kiểm nghiệm vi học ược liệu của 3 loài Tóc tiên hồng (Z. rosea (Spreng.) Lindl.), Tóc tiên hồng to (Z. carinata Herb.), Tóc tiên trắng (Z. candida (Lindl.) Herb.). Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 38 Hình 1: Đặc điểm hình thái Tóc tiên hồng- Z. rosea (Spreng.) Lindl. (A. Toàn cây, B. Hoa cắt dọc, C. Hoa nhìn ngang, D. Hạt phấn, E. Bầu noãn cắt ngang) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 39 Hình 2: Đặc điểm hình thái Tóc tiên hồng to- Z. carinata Herb. (A. Toàn cây, B. Hoa cắt dọc, C. Hoa nhìn ngang, D. Hạt phấn, E. Bầu noãn cắt ngang) Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 40 Hình 3: Đặc điểm hình thái Tóc tiên trắng- Z. candida (Lindl.) Herb. (A. Toàn cây, B. Hoa cắt dọc, C. Hạt phấn, D. Lá bắc tổng bao, E. Bầu noãn cắt dọc, F. Bầu noãn cắt ngang) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 41 Hình 4: Đặc điểm giải phẫu rễ c a ba loài trong chi Zephyranthes Herb. (A. Vi phẫu rễ, B. Một phần vi phẫu rễ, C. Mô mềm vỏ ở rễ già, D. Lông hút) Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 42 Hình 5: Đặc điểm giải phẫu phiến lá c a ba loài trong chi Zephyranthes Herb. (A. Vi phẫu phiến lá, B. Vùng gân gi a, C. Biểu bì trên và lỗ khí) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 43 Hình 6: Đặc điểm giải phẫu vảy hành c a ba loài trong chi Zephyranthes Herb. (A. Một phần vi phẫu vảy hành, B. Bó dẫn). Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Th Đỏ (2007), Th c vật chí Việt Nam - Bộ Hoa loa kèn, quyển 8, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 38-42. 2. Phạm Hoàng Hộ (2006), Cây cỏ Việt Nam, Quyển 3, NXB Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh, 496-498. 3. Singh B and Katoch D (2015), “Phytochemistry and Pharmacology of genus Zephyranthes” Med aromat plant 4: 212. 4. Võ V n Chi (2004), T điển th c vật thông dụng, Tập 2, NXB Khoa học ĩ thuật, Hà Nội, 2622-2624. 5. Võ V n Chi (2012), T điển cây thuốc Việt Nam (bộ mới), Tập 2, NXB Y học, Hà Nội, 989-991. 6. Zhan G, Zhou J, Liu R, Liu T, Guo G, Wang J, Xiang M, Xue Y, Luo Z, Zhang Y, Yao G (2016). “Galanthamine, plicamine, and secoplicamine alkaloids from Zephyranthes candida and their anti-acetylcholinesterase and anti-inflammatory activities”, Journal of Natural Products 79 (4), 760-766. 7. Zhan G., Zhou J., Liu J., Huang J., Zhang H., Liu R., Yao G. (2017), “Acetylcholinesterase inhibitory alkaloids from the whole plants of Zephyranthes carinata”, Journal of Natural Products, 80 (9):2462- 2471 8. Zhanhe J. & Alan W. Meerow (2000). Flora of China. Vol. 24 (Amaryllidaceae). Science Press & Missouri Botanical Garden Press, St. Louis, 264–273. Ngày nhận bài báo: 18/10/2017 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2017 Ngày bài báo được đăng: 15/03/2018

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdac_diem_thuc_vat_hoc_ba_loai_trong_chi_zephyranthes_herb_ho.pdf
Tài liệu liên quan