Đánh giá độ ổn định của 8-Clorotheophyllin được tổng hợp từ theophyllin

BÀN LUẬN Theo hướng dẫn về “Đánh giá dữ liệu về độ ổn định” (Q1E Evaluation of Stability Data) của FDA năm 2004, trong trường hợp: không có những thay đổi lớn trong 6 tháng ở điều kiện lão hóa cấp tốc; dữ liệu thử dài hạn: ít hoặc không có thay đổi đáng kể; dữ liệu lão hóa cấp tốc: ít hoặc không có thay đổi đáng kể. Khi đó, chúng ta không cần thiết để phân tích hay thống kê ước tính tuổi thọ thuốc dựa vào dữ liệu thử lão hóa cấp tốc, khi đó tuổi thọ thuốc Y = 2X, với X là tuổi thọ xác định bằng nghiên cứu độ ổn định dài hạn ở điều kiện thực và với ngưỡng Y không quá X + 12 tháng. Hướng dẫn của FDA phù hợp với 8- clorotheophyllin hơn, kết quả phân tích dữ liệu khảo sát độ ổn định dài hạn ở điều kiện bảo quản (dù mới 6 tháng), kết quả khảo sát độ ổn định ở điều kiện lão hóa cấp tốc và kết quả nghiên cứu với điều kiện khắc nghiệt, hàm lượng của 8-clorotheophyllin ổn định giữa các lô và không có thay đổi đáng kể trong suốt thời gian nghiên cứu. Vì vậy, không cần khảo sát độ ổn định trong điều kiện lão hóa cấp tốc mà tiếp tục nghiên cứu độ ổn định dài hạn trong điều kiện bảo quản ở 9, 12, 18, 24, 36,< th{ng để tìm thời điểm hàm lượng 8-clorotheophyllin bị phân hủy còn 90%. Và tất nhiên, các giá trị n|y cũng nhằm chứng minh cho tính bền vững của dược chất, khi được bào chế thành những dạng thuốc (phối hợp với tá dược) thì dữ liệu độ ổn định của thuốc phải được nghiên cứu lại từ đầu và dù dược chất có ổn định tới đâu thì thuốc thành phẩm cũng chưa chắc bền vững như dược chất (do tác động của các thành phần khác, do dạng bào chế, điều kiện chuyên chở, bảo quản,.).

pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá độ ổn định của 8-Clorotheophyllin được tổng hợp từ theophyllin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 528 ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA 8-CLOROTHEOPHYLLIN ĐƢỢC TỔNG HỢP TỪ THEOPHYLLIN Trương Văn Đạt*, Trương Cảnh Hoàn*, Nguyễn Hữu Lạc Thủy*, Lê Minh Trí*, Trần Thành Đạo* TÓM TẮT Mục tiêu: 8-clorotheophylin, một dẫn xuất của nhóm methylxanthin có tác dụng kích thích thần kinh nhẹ, thường được kết hợp với diphenhydramin để làm giảm tác dụng phụ gây buồn ngủ của diphenhydramin. Trong nghiên cứu này chúng tôi thực hiện đ{nh gi{ độ ổn định của 8-clorotheophylin được tổng hợp từ theophyllin dưới c{c điều kiện kh{c nhau. Đ}y l| sản phẩm tổng hợp của Bộ môn Hóa Dược - Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh theo qui trình đã công bố, đạt tiêu chuẩn cơ sở (TCCS). Kết quả về độ ổn định sẽ chứng minh chất lượng của 8-clorotheophylin và hy vọng rằng sẽ được sử dụng làm nguyên liệu thay thế nhập ngoại trong tương lai. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu độ ổn định được thực hiện theo quy định của ASEAN trên 3 lô sản phẩm 8-clorotheophylin dược dụng, đạt tiêu chuẩn cơ sở. Nghiên cứu sự phân hủy của sản phẩm ở c{c điều kiện khắc nghiệt: nhiệt, nhiệt ẩm, acid-base, oxy hoá và chiếu tia UV. Nghiên cứu độ ổn định bằng phương ph{p lão hóa cấp tốc trong điều kiện nhiệt độ to = 40 ± 2 oC, độ ẩm tương đối RH = 75 ± 5%. Nghiên cứu độ ổn định dài hạn ở điều kiện bảo quản to = 30 ± 2 oC, độ ẩm tương đối RH = 75 ± 5%. Kết quả: 8-clorotheophylin đạt độ ổn định trong thời gian khảo sát. Từ khóa: 8-clorotheophylin, theophyllin, độ ổn định, lão hoá cấp tốc. ABSTRACT EVALUATION OF STABILITY OF 8-CHLOROTHEOPHYLLINE SYNTHESIZED FROM THEOPHYLLINE Truong Van Dat, Truong Canh Hoan, Nguyen Huu Lac Thuy, Le Minh Tri, Tran Thanh Dao * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 528 - 534 Objectives: 8-chlorotheophylline, which is known as a slight neurostimulant of the methylxanthine class is most commonly used in combination with diphenhydramine to alleviate the extreme drowsiness caused by the latter. This study therefore aims at evaluation of stability of 8-chlorotheophylline synthesized from theophylline (meet the standard specification of 8-chlorotheophylline n-house specifications) under different stress conditions and to develop a sensitive stability-indicating HPLC assay method. Subjects and methods: The stress conditions applied included heat, moisture, acid-base hydrolysis, oxidation, and UV light. The accelerated stability testing and shelf life, real-time stability testing. In real-time stability testing, acefylline is stored at recommended storage conditions (to = 30 ± 2 oC, RH = 75 ± 5%) and monitored until it fails the specification. In accelerated stability tests, a product is stored at elevated stress conditions (to = 40 ± 2 oC, RH = 75 ± 5%). Results: 8-clorotheophyline stable under all of these conditions during evaluation cycle. Keywords: 8-chlorotheophylline, theophylline, accelerated stability testing and shelf life, stability testing. ĐẶT VẤN ĐỀ Dimenhydrinat là thuốc kháng histamin, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin. Thuốc tác dụng bằng cách cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1. Ngoài tác dụng kháng histamin, dimenhydrinat còn có tác dụng kháng * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trần Th|nh Đạo ĐT: 0903716482 Email: daott@ump.edu.vn Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 529 cholinergic, chống nôn và an thần mạnh, được dùng chủ yếu làm thuốc chống nôn khi say tàu xe và chống chóng mặt. Dimenhydrinat tạo thành do sự kết hợp của diphenhydramin và 8- clorotheophylin. Trong nghiên cứu này chúng tôi thực hiện đ{nh gi{ độ ổn định của 8-chlorotheophyllin được tổng hợp từ theophyllin. Đ}y l| sản phẩm tổng hợp của Bộ môn Hóa Dược - Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh theo qui trình đã công bố, đạt tiêu chuẩn cơ sở (TCCS). Kết quả về độ ổn định sẽ chứng minh chất lượng của 8- chlorotheophyllin. NGUYÊN VẬT LIỆU - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nguyên liệu 8-chlorotheophyllin chuẩn (≥ 99,9%, lfa Aesar - Pháp), theophyllin dược dụng (≥ 99,9%, Sigma Aldrich), 8-chlorotheophyllin dược dụng (≥ 99,9%, Việt Nam), các dung môi: methanol tuyệt đối (≥ 99,9%, HPLC), acetonitril (HPLC), nước cất 2 lần (HPLC), HCl 0,1 M, NaOH 0,1 M, H2O2 3%. Thiết bị Máy khuấy từ gia nhiệt Stuart; đèn UV Viber Lourmat; tủ vi khí hậu Memmert HPP110, máy HPLC Alliance 2695-2996, đầu dò PDA; cột C8 Knauer (250 x 4,6 mm; 5 µm); cân phân tích Sartorius Practum 224-1S (0,1 mg; 0,01 mg). Các thiết bị n|y đã được hiệu chuẩn theo quy định. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu độ ổn định được thực hiện theo quy định của ASEAN trên 3 lô sản phẩm 8- chlorotheophyllin dược dụng, đạt tiêu chuẩn cơ sở, được điều chế ở quy mô 500 g nguyên liệu theophyllin với các số lô được ký hiệu là 8- chlorotheophyllin (Cl-001, Cl-002, Cl-003), gọi chung là sản phẩm. Mỗi lô được thử nghiệm 03 lần, lấy kết quả trung bình. Nghiên cứu sự phân hủy của sản phẩm ở điều ki n khắc nghi t(1,2) Để khảo sát sự phân hủy của sản phẩm, một số điều kiện khắc nghiệt để thúc đẩy tạo sản phẩm phân hủy được trình bày trong bảng 1. Bảng 1: Các tác nhân trong khảo sát sự phân hủy ở điều kiện khắc nghiệt Tác nhân Thuốc th Tiến hành Acid HCl 0,1 M Đun ồi ưu 72 giờ ở 65 o C, trung hòa bằng base Base NaOH 0,1 M Đun ồi ưu 72 giờ ở 65 o C, trung hòa bằng acid Oxy hóa H2O2 3% Phản ng trong 72 giờ Ánh sáng Đèn U Chiếu èn U trong 72 giờ Nhiệt ộ Nhiệt ộ 65 o C Bảo quản ở 65 o C trong 72 giờ Nhiệt ộ và ẩm Nhiệt ộ 65 o C và ộ ẩm tương ối 75% Bảo quản ở 65 o v ộ ẩm tương ối 75% trong 72 giờ Trong các thử nghiệm ở c{c điều kiện thử với tác nhân acid, base, trung tính và oxy hóa: tiến hành pha mẫu có h|m lượng 1,0 mg/ml, và chứa mẫu trong erlen nút mài. Ở điều kiện thử với nhiệt độ v| {nh s{ng: c}n lượng mẫu khoảng 2,0 g và chứa mẫu trong lọ thuỷ tinh có nắp đậy. Tiến h|nh đ{nh gi{ h|m lượng sản phẩm bị phân hủy bằng phương ph{p HPLC. Nghiên cứu độ ổn định bằng phương pháp lão hóa cấp tốc (3,4) Thực hiện trong 6 tháng, bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ 40 ± 2 oC v| độ ẩm tương đối 75 ± 5%. Đựng mẫu trong lọ thuỷ tinh có nắp đậy và bảo quan trong tủ vi khí hậu ở điều kiện như tr n, có đ{nh số từ 1-6 tương ứng với mỗi lô thử nghiệm (01 lô thử nghiệm trên 3 mẫu). Lấy mẫu ở các thời điểm: 0, 1, 2, 3, 4, 5 và 6 th{ng. Đ{nh gi{ tính chất cảm quan, tạp liên quan v| x{c định h|m lượng sản phẩm bằng phương ph{p HPLC. Ước tính tuổi thọ của sản phẩm ở điều kiện bảo quản thực bằng phương ph{p Van’t Hoff, theo công thức: C = K.C*  t90(t2) = K.t90(t1) C*: tuổi thọ ở nhiệt độ lão hóa cấp tốc  t90(t1) = 0,1053/k C: tuổi thọ ở điều kiện bảo quản thực  t90(t2) K: hệ số Van’t Hoff k: hằng số tốc độ phản ứng t1: nhiệt độ lão hóa cấp tốc (40 oC) và t2: nhiệt độ bảo quản thực (25 oC) Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 530 Nghiên cứu độ ổn định dài hạn ở điều ki n bảo quản(2,6) Do thời gian nghiên cứu có giới hạn nên chỉ thực hiện nghiên cứu độ ổn định dài hạn ở điều kiện bảo quản (nhiệt độ 30 ± 2 oC, độ ẩm tương đối 75 ± 5%) trong thời gian 12 th{ng. Đựng mẫu trong lọ thủy tinh có nắp đậy và bảo quan trong tủ vi khí hậu ở điều kiện như tr n, có đ{nh số từ 1-5 tương ứng với mỗi lô (01 lô thử nghiệm trên 3 mẫu). Lấy mẫu ở các thời điểm 0, 3, 6, 9 và 12 th{ng. Đ{nh gi{ tính chất, tạp liên quan và xác định h|m lượng bằng phương pháp HPLC. Xác định tạp chất và định lượng 8- chlorotheophyllin theo tiêu chuẩn cơ sở bằng phương pháp HPLC X{c định tạp chất bằng phương ph{p HPLC: dựa theo quy trình của tiêu chuẩn cơ sở đã được thẩm định bởi Viện kiểm nghiệm thuốc Tp. HCM (số: 0448/VNK-NB2016). Dung dịch thử Pha dung dịch mẫu thử 1 mg/ml bằng pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dịch lọc được tiêm vào hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao. Dung dịch đối chiếu (a) Pha dung dịch gồm 0,05% của 8- clorotheophyllin v| theophyllin đối chiếu trong pha động. Dung dịch đối chiếu (b) Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (a) vừa đủ thành 100 ml bằng pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dịch lọc được tiêm vào hệ thống sắc ký lỏng. Điều kiện sắc ký Cột: C18 (4,6 x 250 mm; 5µm) Pha động: acetonitril - dung dịch pH 3 (40 : 60) (Dung dịch pH 3: lấy 1000 ml nước chỉnh pH 3 bằng acid phosphoric đậm đặc) ước sóng phát hiện: 275 nm Thể tích tiêm mẫu: 10 µl Tốc độ dòng 1,0 ml/phút Nhiệt độ cột: 40 oC Cách tiến hành Tiêm dung dịch đối chiếu (b) và dung dịch thử, so sánh sắc ký đồ của 2 dung dịch, tính % diện tích pic. Định lượng bằng phương ph{p HPLC: dựa theo quy trình của tiêu chuẩn cơ sở đã được thẩm định bởi Viện kiểm nghiệm thuốc Tp. HCM (số: 0448/VNK-NB2016). Dung dịch thử Pha dung dịch mẫu thử 200 µg/ml bằng pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dịch lọc được tiêm vào hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao. Dung dịch đối chiếu Pha mẫu đối chiếu 200 µg/ml bằng pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dịch lọc được tiêm vào hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao. Điều kiện sắc ký Cột: C18 (4,6 x 250 mm; 5µm) Pha động: acetonitril - dung dịch pH 3 (40 : 60) (Dung dịch pH 3: lấy 1000 ml nước chỉnh pH 3 bằng acid phosphoric đậm đặc) ước sóng phát hiện: 275 nm Thể tích tiêm mẫu: 10 µl Tốc độ dòng 1,0 ml/phút Nhiệt độ cột: 40 oC Tiến hành - Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: tiêm 6 lần liên tiếp mẫu đối chiếu. RSD% của thời gian lưu v| diện tích pic của 8-chlorotheophyllin trên sắc ký đồ thu được không quá 2 %. - Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch đối chiếu và dung dịch thử. Cách tính kết quả H|m lượng 8-chlorotheophyllin được xác định dựa vào diện tích pic thu được của dung dịch đối chiếu, dung dịch thử v| h|m lượng của 8-chlorotheophyllin đối chiếu. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 531 KẾT QUẢ Nghiên cứu sự phân hủy của sản phẩm ở điều kiện khắc nghiệt Nghiên cứu sự phân hủy của 8- chlorotheophyllin trong c{c điều kiện khắc nghiệt được mô tả trong phần phương ph{p nghiên cứu. Tiến hành trên 03 lô, mỗi lô làm 03 lần lấy kết quả trung bình Kết quả nghiên cứu sự phân hủy của acefyllin ở c{c điều kiện khắc nghiệt được thể hiện ở Bảng 2. Bảng 2: Kết quả nghiên cứu phân hủy 8-chlorotheophyllin ở điều kiện khắc nghiệt Điều kiện Th i gi n lưu của các pic trên sắc ký đồ 8-clorotheophyllin còn lại (mcg/ml) % 8-clorotheophyllin bị phân hủy Mẫu chuẩn Một pic: 3,302 0,50 0 HCl 0,1 M (pH 1) Ba pic: 2,113; 2,633; 3,309 0,497 0,49 NaOH 0,1M (pH 13) Hai pic: 2,629; 3,302 0,4991 0,18 H2O2 3% Bốn pic: 2,367; 2,657; 2,877; 3,307 0,3875 22,49 Đèn U Một pic: 3,295 0,5 0 65 o C Một pic: 3,295 0,5 0 65 o C và RH = 75% Một pic: 3,302 0,5 0 (a) (b) (c) (d) (e) (f) Hình 1: Sắc ký đồ của 8-chlorotheophyllin trong điều kiện khắc nghiệt: (a) nhiệt ẩm, (b) nhiệt khô, (c) đèn UV, (d) H2O2 3%, (e) NaOH 0,1 M, (f) HCl 0,1 M Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 532 Nhận xét: 8-Clorotheophyllin tương đối bền với nhiệt độ, độ ẩm; 8-Clorotheophyllin kém bền và bị phân hủy ít trong môi trường kiềm, acid, không bền và bị phân huỷ nhiểu trong môi trường oxy hóa, trong đó, 8-clorotheophyllin bị phân hủy nhiều nhất ở môi trường oxy hoá (khoảng 22,49%). Nghiên cứu độ ổn định theo phƣơng pháp lão hóa cấp tốc Kết quả theo dõi độ ổn định trong thời gian 6 tháng ở điều kiện 40 ± 2 oC v| độ ẩm tương đối 75 5% được trình bày trong Bảng 3. Phân tích phương sai hai yếu tố không lặp (Anova: Two- Factor Without Replication) h|m lượng hoạt chất 8-chlorotheophyllin của 3 lô trong thời gian 6 th{ng thu được kết quả thể hiện trong bảng 4. Bảng 3: Kết quả theo dõi độ ổn định của acefyllin ở điều kiện lão hóa cấp tốc Chỉ tiêu Lô Th i gian khảo sát (tháng) 0 1 2 3 4 5 6 Tính chất Lô Cl-001 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-002 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-003 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t T p chất liên quan Lô Cl-001 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-002 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-003 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t H m ượng (%) Lô Cl-001 100,03 99,89 99,43 99,45 99,21 100,79 99,89 Lô Cl-002 100,12 100,21 99,83 99,23 98,89 99,01 98,21 Lô Cl-003 100,05 100,04 99,98 99,32 99,50 98,84 98,23 Kết luận Lô Cl-001 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-002 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-003 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đạt*: đạt theo tiêu chuẩn cơ sở Bảng 4: Kết quả ph}n tích phương sai hai yếu tố Nguồn (Source of Variation) SS df MS F P-value F crit Giữa các hàng (Rows) 0,8475 2 0,4238 1,3509 0,2957 3,8853 Giữa các cột (Columns) 3,9517 6 0,6586 2,0996 0,1292 2,9961 Sai số (Error) 3,7643 12 0,3137 Tổng cộng (Total) 8,5635 20 Trong đó, p = 0,129 > 0,05 Vì vậy, h|m lượng của 3 lô trong thời gian 6 th{ng kh{c nhau không ý nghĩa. Nhận xét: 8-clorotheophyllin ổn định trong thời gian 6 tháng ở điều kiện 40 ± 2oC v| độ ẩm tương đối 75 ± 5%. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu độ ổn định ở điều kiện khắc nghiệt, 8- clorotheophyllin bền với nhiệt và nhiệt ẩm. Ước tính tuổi thọ của 8-chlorotheophyllin (Theo Van’t Hoff) Bảng 5: H|m lượng trung bình của 8- clorotheophyllin trong thời gian thử nghiệm Tháng 0 1 2 3 4 5 6 Lô Cl-001 100,03 99,89 99,43 99,45 99,21 100,79 99,89 Lô Cl-002 100,12 100,21 99,83 99,23 98,89 99,01 98,21 Lô Cl-003 100,05 100,04 99,98 99,32 99,50 98,84 98,23 Trung bình 100,07 100,05 99,75 99,33 99,20 99,55 98,78 Dựa trên số liệu về x{c định h|m lượng [Dt] của 8-chlorotheophyllin trong thời gian 6 tháng ở Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 533 điều kiện lão hóa cấp tốc, tuổi thọ của 8- chlorotheophyllin được ước tính như sau: Lập bảng tính các giá trị ln([Dt]/[D0], k = - ln([Dt]/[D0]/t Ta có, Giả thuyết điều kiện bảo quản trung bình của 8-clorotheophyllin là 30 oC, thì hệ số Van’t Hoff, K được tính như sau: K = 2t/10 = 2(40-30)/10 = 2 t90(40 oC) = 65,38 tháng t90(30 oC) = K . t90(40 oC) = 130,76 th{ng~10,9năm Đ}y chỉ là giá trị để tham khảo và theo kết quả ước tính này thì 8-clorotheophyllin rất bền trong điều kiện bảo quản. Để có kết quả chính xác cần phải có thêm dữ liệu nghiên cứu dài hạn ở điều kiện bảo quản. Bảng 6: Kết quả tính tính các giá trị ln([Dt]/[D0], k = -ln([Dt]/[D0]/t Tháng Hàm lượng TB (%) ln([Dt]/[D0] k = -ln([Dt]/[D0]/t Giá trị trung bình 0 100,07 1 100,05 0,00020 0,00020 0,00161 2 99,75 0,00320 0,00160 3 99,33 0,00742 0,00247 4 99,20 0,00873 0,00218 5 99,55 0,00521 0,00104 6 98,78 0,01297 0,00216 Nghiên cứu độ ổn định dài hạn ở điều kiện bảo quản Tiến hành trên 03 lô, mỗi lô làm 03 lần lấy kết quả trung bình. Kết quả theo dõi độ ổn định trong thời gian 12 tháng ở điều kiện bảo quản được trình bày trong Bảng 7. Bảng 7: Kết quả theo dõi độ ổn định 8-chlorotheophyllin ở điều kiện bảo quản Chỉ tiêu Lô Th i gian khảo sát (tháng) 0 3 6 9 12 Tính chất Lô Cl-001 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-002 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-003 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t T p chất liên quan Lô Cl-001 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-002 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-003 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t H m ượng (%) Lô Cl-001 101,59 99,84 99,69 101,36 101,09 Lô Cl-002 100,12 100,04 100,56 100,43 99,98 Lô Cl-003 100,78 101,12 100,74 99,93 99,46 Kết luận Lô Cl-001 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-002 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Lô Cl-003 Đ t Đ t Đ t Đ t Đ t Đạt*: đạt theo tiêu chuẩn cơ sở Bảng 8: Kết quả ph}n tích phương sai hai yếu tố Nguồn (Source of Variation) SS df MS F P-value F crit Giữa các hàng (Rows) 0,6158 2 0,6158 0,6158 0,6158 0,6158 Giữa các cột (Columns) 0,7876 4 0,7876 0,7876 0,7876 0,7876 Sai số (Error) 4,5004 8 4,5004 4,5004 4,5004 4,5004 Tổng cộng (Total) 5,9038 14 5,9038 5,9038 5,9038 5,9038 Trong đó, p = 0,787 > 0,05 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 534 Tiến hành phân tích phương sai hai yếu tố không lặp (Anova: Two-Factor Without Replication) h|m lượng 8-chlorotheophyllin của 3 lô trong thời gian 0, 3, 6, 9 v| 12 th{ng như bảng 8. Vì vậy, h|m lượng của 3 lô trong thời gian 12 th{ng kh{c nhau không ý nghĩa. Nhận xét: 8-clorotheophyllin đạt độ ổn định trong thời gian khảo sát. Cần tiếp tục theo dõi để x{c định tuổi thọ của 8-clorotheophyllin ở điều kiện bảo quản thực. BÀN LUẬN Theo hướng dẫn về “Đánh giá dữ liệu về độ ổn định” (Q1E Evaluation of Stability Data) của FDA năm 2004, trong trường hợp: không có những thay đổi lớn trong 6 tháng ở điều kiện lão hóa cấp tốc; dữ liệu thử dài hạn: ít hoặc không có thay đổi đáng kể; dữ liệu lão hóa cấp tốc: ít hoặc không có thay đổi đáng kể. Khi đó, chúng ta không cần thiết để phân tích hay thống kê ước tính tuổi thọ thuốc dựa vào dữ liệu thử lão hóa cấp tốc, khi đó tuổi thọ thuốc Y = 2X, với X là tuổi thọ xác định bằng nghiên cứu độ ổn định dài hạn ở điều kiện thực và với ngưỡng Y không quá X + 12 tháng. Hướng dẫn của FDA phù hợp với 8- clorotheophyllin hơn, kết quả phân tích dữ liệu khảo sát độ ổn định dài hạn ở điều kiện bảo quản (dù mới 6 tháng), kết quả khảo sát độ ổn định ở điều kiện lão hóa cấp tốc và kết quả nghiên cứu với điều kiện khắc nghiệt, hàm lượng của 8-clorotheophyllin ổn định giữa các lô và không có thay đổi đáng kể trong suốt thời gian nghiên cứu. Vì vậy, không cần khảo sát độ ổn định trong điều kiện lão hóa cấp tốc mà tiếp tục nghiên cứu độ ổn định dài hạn trong điều kiện bảo quản ở 9, 12, 18, 24, 36,< th{ng để tìm thời điểm hàm lượng 8-clorotheophyllin bị phân hủy còn 90%. Và tất nhiên, các giá trị n|y cũng nhằm chứng minh cho tính bền vững của dược chất, khi được bào chế thành những dạng thuốc (phối hợp với tá dược) thì dữ liệu độ ổn định của thuốc phải được nghiên cứu lại từ đầu và dù dược chất có ổn định tới đâu thì thuốc thành phẩm cũng chưa chắc bền vững như dược chất (do tác động của các thành phần khác, do dạng bào chế, điều kiện chuyên chở, bảo quản,...). KẾT LUẬN Dựa trên kết quả nghiên cứa độ ổn định của sản phẩm 8-chlorotheophyllin do Bộ môn Hóa Dược, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh tổn hợp, đã chứng minh sản phẩm đạt độ ổn định trong thời gian khảo sát. Kết luận này dựa theo hướng dẫn của FDA về tuổi thọ của thuốc. Lời cảm ơn Nghiên cứu n|y được sự tài trợ của chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia về phát triển công nghiệp hóa dược nến năm 2020 cho Trần Th|nh Đạo, đề tài mã số CNHD.ĐT.046/13-14 của Bộ Công Thương. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ICH (2003), “Q1 (R2) Stability Testing of New Drug Substances and Products”, pp. 1-22. 2. Jens TC (2005), Drug stability principles and practices, Wilmington, North Carolina, pp. 329-384. 3. Kishore KH et al (2013), “Forced degradation studies: practical approach - overview of regulatory guidance and literature for the drug products and drug substances”, Int. Res. J. Pharm., 4(5), pp. 78-85. 4. Namdeo GS et al (2013), “Pharmaceutical Forced Degradation Studies with Regulatory Consideration”, Asian J. Pharm. Ana., 3(4), pp. 178-188. 5. Ranjit S et al (2012), “Current trends in forced degradation study for pharmaceutical product development”, J. Pharm. Educ. Res., 3(1), pp. 54-63. 6. Trương Văn Đạt, Nguyễn Hữu Lạc Thủy, Lê Minh Trí, Trần Th|nh Đạo (2017), "Đ{nh gi{ độ ổn định của doxophyllin tổng hợp từ theophyllin và 2-bromomethyl-1,3-dioxolan", Tạp chí Dược học, 489, tr. 25-30. Ngày nhận bài báo: 18/10/2017 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2017 Ng|y b|i b{o được đăng: 15/03/2018

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_do_on_dinh_cua_8_clorotheophyllin_duoc_tong_hop_tu.pdf
Tài liệu liên quan