Với ñặc thù của nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt, lưu lượng không lớn
và chất lượng nước sau khi xửlý ñảm bảo Quy chuẩn cho phép nên không gây ảnh
hưởng ñến nguồn tiếp nhận cũng nhưkhông gây tác ñộng mạnh ñến môi trường
sinh thái, thuỷsinh vật của nguồn tiếp nhận. Vì vậy công ty Shyang Hung Cheng
cần duy trì các công tác vận hành va khắc phục sựcố ñểnguồn nước sau xửlý ñạt
Quy chuẩn cho phép, bên cạnh ñó cần giảm thiểu mức thấp nhất nồng ñộcác chất ô
nhiễm có trong nước thải.
54 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2071 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại công ty Shyang Hung Cheng và đề xuất biện pháp xả thải an toàn vào suối Cát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oøa tan vaø trong caùc
heä thoáng nöôùc kheùp kín. Ñoâi khi phöông phaùp naøy ñöôïc duøng ñeå xöû lyù sô boä tröôùc
khi xöû lyù sinh hoïc hay sau coâng ñoaïn naøy nhö laø moät phöông phaùp xöû lyù nöôùc thaûi
laàn cuoái ñeå thaûi vaøo nguoàn.
2.1 Phöông phaùp trung hoøa
Trung hoøa nöôùc thaûi ñöôïc thöïc hieän baèng nhieàu caùch khaùc nhau
- Troän laãn nöôùc thaûi vôùi axit hoaëc kieàm.
- Boå sung caùc taùc nhaân hoùa hoïc.
- Loïc nöôùc axit qua vaät lieäu loïc coù taùc duïng trung hoøa.
- Haáp thuï khí axit baèng chaát kieàm hoaëc haáp thuï amoniaêc baèng nöôùc axit.
Trong quaù trình trung hoøa moät löôïng buøn caën ñöôïc taïo thaønh. Löôïng buøn naøy
phuï thuoäc vaøo noàng ñoä vaø thaønh phaàn cuûa nöôùc thaûi cuõng nhö loaïi vaø löôïng caùc
taùc nhaân xöû duïng cho quaù trình.
2.2 Quaù trình keo tuï taïo boâng
Quaù trình naøy thöôøng ñöôïc aùp duïng ñeå khöû maøu, giaûm ñoä ñuïc, caën lô löûng vaø
vi sinh vaät. Khi cho chaát keo tuï vaøo nöôùc thoâ chöùa caën laéng chaäm (hoaëc khoâng
laéng ñöôïc), caùc haït mòn keát hôïp laïi vôùi nhau thaønh caùc boâng caën lôùn hôn vaø naëng,
caùc boâng caën naøy coù theå töï taùch ra khoûi nöôùc baèng laéng troïng löïc.
Haàu heát chaát keo tuï ôû daïng Fe(III), Al(III); Al2(SO4)3.14H2O, FeCl3. Tuy
nhieân trong thöïc teá ngöôøi ta thöôøng söû duïng pheøn saét hôn do chuùng coù öu ñieåm
nhieàu hôn pheøn nhoâm. Trong quaù trình keo tuï ngöôøi ta coøn söû duïng chaát trôï keo
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 14
tuï ñeå taêng tính chaát laéng nhanh vaø ñaëc chaéc do ñoù seõ hình thaønh boâng laéng nhanh
vaø ñaëc chaéc nhö seùt, silicat hoaït tính vaø polymer.
3. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
Phương pháp này dựa trên cơ sở hoạt ñộng phân hủy chất hữu cơ có trong nước
thải của các vi sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số chất khoáng
làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình phát triển, chúng nhận
các chất dinh dưỡng ñể xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản. Phương pháp này
ñược sử dụng ñể xử lý hoàn toàn các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học
trong nước thải. Công trình xử lý sinh học thường ñược ñặt sau khi nước thải ñã qua
xử lý sơ bộ qua các công trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.
Quá trình sinh học gồm các bước
- Chuyển các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan
thành thể khí và các vỏ tế bào vi sinh.
- Tạo ra các bông cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo
vô cơ trong nước thải.
- Loại các bông cặn ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng.
Chất nhiễm bẩn trong nước thải dệt nhuộm phần lớn là những chất có khả năng
phân hủy sinh học. Thường nước thải dệt nhuộm thiếu nguồn N và P dinh dưỡng.
Khi xử lý hiếu khí cần cân bằng dinh dưỡng theo tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 hoặc
trộn nước thải dệt nhuộm với nước thải sinh hoạt ñể các chất dinh dưỡng trong hỗn
hợp cân ñối hơn. Các công trình sinh học như: lọc sinh học, bùn hoạt tính, hồ sinh
học hay kết hợp xử lý sinh học nhiều bậc...
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 15
CHƯƠNG III: ðẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CÁC CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI
1. ðặc trưng nguồn thải:
1.1 Nước thải sản xuất: phát sinh từ công ñoạn rửa khuôn in tại các khu vực in
chuyền
Nước thải sản xuất phát sinh từ các khu vực khuôn in ñể in các logo giày ñược chứa
vào các thùng nhựa và ñược nhân viên lao công ñem ñổ vào các hố chứa nước thải
sản xuất, nước từ các hố ga ñược bơm về trạm xử lý nước thải sản xuất.
Công suất thiết kế: 30 m3/ngàyñêm.
Công suất xử lý thực tế: 20 m3/ngàyñêm.
Lưu lượng trung bình: 20/24 = 0.83 m3/h.
Công suất lớn nhất: (20/24)*1.2 = 0.83 * 1.2 = 1 m3/h = 0.0003 m3/s
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích QCVN
24:2009/BT
NMT (A) Nước thải sau xử lý
1 pH - 6.27 6.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 18.5 50
3 COD mg/l 12 50
4 BOD5 mg/l 5 30
5 Coliform mg/l 560 3.000
Bảng 1: Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 16
1.2 Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất:
Hoạt ñộng xả thải: Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất phát sinh từ các hoạt ñộng
vệ sinh hằng ngày của CB-CNV. Nước thải từ các nhà vệ sinh ñược xử lý sơ bộ tại
các bể tự hoại sau ñó ñược bơm về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất.
Công suất thiết kế: 300 m3/ngàyñêm.
Công suất xử lý thực tế: 220 m3/ngàyñêm.
Lưu lượng trung bình: 220/24 = 9.16 m3/h.
Công suất lớn nhất: (220/24)* k = 9.16 * 1.2 = 11 m3/h =0.003 m3/s.
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích QCVN
14: 2008/BTNMT
(Cột A)
Nước thải sau xử lý
1 pH - 6.52 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lưởng mg/l 16.8 50
3 Tổng N mg/l 5.12 15
4 Tổng P mg/l 0.15 4
5 COD mg/l 15 50
6 BOD5 mg/l 7 30
7 Dầu mỡ ðTV mg/l 2.29 10
8 Coliform mg/l 1500 3.000
Bảng 2: Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 17
1.3 Nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và Ký túc xá
− Hoat ñộng xả thải: nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và ký túc xá phát sinh
từ hoạt ñộng nấu ăn hằng ngày tại nhà ăn và hoạt ñộng sinh hoạt phát sinh của CB-
CNV ñưa ra từ các nhà vệ sinh.
Công suất thiết kế: 300 m3/ngàyñêm.
Công suất xử lý thực tế: 250 m3/ngàyñêm.
Lưu lượng trung bình: 250/24 = 10.42 m3/h.
Công suất lớn nhất: (250/24)* k = 10.42 * 1.2 = 12.5 m3/h = 0.0035 m3/s.
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích QCVN
14:2008/BTNMT
(Cột A)
Nước thải sau xử lý
1 pH - 7.3 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 14 50
3 Tổng N mg/l 2.76 15
4 Tổng P mg/l 1.08 4
5 COD mg/l 30 50
6 BOD5 mg/l 16 30
7 Dầu mỡ ðTV mg/l 2.75 10
8 Coliform mg/l 600 3.000
Bảng 3: Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 18
2. ðánh giá chung về chất lượng nước thải theo quy chuẩn hiện hành:
Các kết quả phân tích cho thấy hệ thống xử lý nước thải ñược vận hành tốt và
có hiệu quả, ñảm bảo các thông số trong nước thải ñầu ra ñạt Quy chuẩn nước thải
Công nghiệp cho phép. Tại các ñiểm xả, nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước ñạt
quy chuẩn theo quy ñịnh.
3. Hệ thống xử lý nước thải:
3.1 Nước thải sản xuất:
3.1.1 Nguồn thải:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công ñoạn sản xuất nằm cách xa khu vực xử lý
tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang tính acid
và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là phương
pháp tối ưu nhất.
Hệ thống thu gom: Nước thải phát sinh từ công ñoạn in chuyền và công ñoan rửa
chén keo sẽ ñược chứa vào thùng, tại các khu vực này sẽ có nhân viên lao công di
chuyển các thùng chứa ñem ñổ vào các hố nước thải. Các hố nước thải lắp ñặt âm
dưới ñất và sẽ ñược bơm chìm ñể bơm nước về trạm xử lý nước thải sản xuất.
3.1.2 Lưu lượng:
Lưu lượng nước thải sản xuất : 20m3/ngày ñêm.
Công suất thiết kế : 30m3/ngày ñêm.
3.1.3 Công nghệ xử lý nước thải sản xuất
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 19
3.1.3.1 Sô ñoà coâng ngheä:
(Nước sau khi xử lý sẽ ñạt QCVN 24:2008/BTNMTcột A và cho chảy ra Suối Cát)
TUẦN HOÀN
HỐ THU GOM
BỂ
BỂ LẮNG
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
BỂ CÂN BẰNG
BỂ CHỨA NƯỚC THÔ
BỒN LỌC ÁP LỰC
NGUỒN TIẾP NHẬN
KHÍ
POLYMER
BÙN
MÁY ÉP BÙN
HỢP ðỒNG
THU GOM
KHÍ
H2SO4 hoặc NaOH
BỂ
BỂ PHẢN ỨNG
ðIỀU
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 20
3.1.3.2 Thuyết minh qui trình xử lý nước thải sản xuất:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công ñoạn sản xuất nằm cách xa khu vực
xử lý tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang
tính acid và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là
phương pháp tối ưu nhất. Quá trình thu gom và xử lý bao gồm:
Bể ñiều hoà:
Nằm ở vị trí ñầu tiên của hệ thống xử lý, có chức năng ổn ñịnh lưu lượng và
nồng ñộ nước thải vào bể. Nước thải trong bể cân bằng sẽ ñược 2 máy bơm chìm
bơm vào bể khuấy nhanh. Phao ñược ñặt ở bể căn bằng có chức năng kiểm soát hoạt
ñộng của bơm.
Kí hiệu: TK-101
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3.5: 3:3,3(m)
Lưu lượng thực tế: 3,5 * 3* 3 = 31.5 m3
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Thể tích bể ñiều hòa
Q = 30 m3/ngñ = 1.25 m3/h
V = Qtbh*t = 1.25 * 5 = 6.25 (m3)
Với t là thời gian lưu nước trong bể ñiều hòa, chọn t = 5h
Thể tích thực tế bể ñiều hòa = K* Bể ñiều hòa tính toán
Với K là hệ số an toàn = 1,2
Vtt = 6.25 * 1,2 = 7.5 (m3)
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 3m
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 21
Diện tích bể
)(5.23
5.7 2
mh
VF
c
tt
===
Chọn F = 3 m2
Kích thước bể L*B = 2*1.5 (m).
Chọn mực nước thấp nhất của bể ñiều hòa ñể cho bơm hoạt ñộng là 0,5m.
Thể tích nước bể phải chứa là
V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m2)
Mực nước cao nhất của bể là
)(35.2
5.7
max mF
VH tt ===
Chọn chiều cao an toàn là 0,3 m
Chiều cao của bể là
H = 3 + 0,3 = 3.3 (m)
Thể tích xây dựng bể ñiều hòa
Vxd = H * F = 3.3 * 3 = 9.9 (m3)
Bể phản ứng:
Tại ñây, nước thải ñược trộn ñều với hóa chất PAC ñồng thời ñược ñiều chỉnh ñộ
pH trong khoảng pH = 6 – 9 rồi cho chảy qua bể kế tiếp.
Kí hiệu: TK-102
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:2,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Thể tích bể:
)(25.16060*24
30* 3* mtQV ===
Chọn thời gian lưu từ 30 – 60 phút, chọn t = 60 phút
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 22
Chọn bể hình vuông B*L*H = 1m*1m*1.25m
Thùng tuyển nổi:
Tại ñây sẽ châm hoá chất Polymer ñể thực hiện quá trình keo tụ tạo bông.
Chức năng chính của tuyển nổi là tuyển nổi các cặn không lắng và thu gom cặn
bằng bộ phận gạt ở trên mặt nước
Kí hiệu: TK-103
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 2:0,6(m)
Vật liệu: Thép CT3
Bể trung hoà:
Tại ñây sẽ ñược châm hóa chất H2SO4 hoặc NaOH ñể pH trong nước thải ñược
ñiều chỉnh ñến giá trị thích hợp( pH = 6-9)
Kí hiệu: TK-104
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Lưu lượng nước thải QhTB = 1.25 m3/h
Thời gian lưu nước cho toàn bộ bể trung hòa là 20 phút.
Thể tích hữu ích của bể :
V = QhTB.t = 1.25m3/h x 60
20 ph
= 0.42 m3
Chọn V = 1 m3
Chọn bể vuông với kích thước BxLxH = 1 x 1 x 1 = 1 m3
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 23
Chọn chiều cao bảo vệ hbv = 0,3
Chiều cao xây dựng bể là: H = 1 + 0,3 = 1.3 m
Bể sinh học hiếu khí:
Nước thải sau khi qua bể trung hòa sẽ ñược dẫn trực tiếp qua bể sinh học hiếu
khí.Chức năng của bể là khử các chất hữu cơ bằng phương pháp sinh học, vi sinh
vật sử dụng chất thải làm thức ăn, ñồng thời cung cấp khí ñể nuôi các vi sinh vật. Ở
bể này hiệu quả xử lý các chất hữu cơ ñạt 60-70%.
Kí hiệu: TK-105
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3,5:3:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Nhiệt ñộ nước thải t = 250C
BOD ñầu vào 184mg/l
COD ñầu vào 269mg/l
Theo QCVN 24:2009/BTNMT nước thải ra loại A như sau:
BOD ñầu ra 30mg/l
COD ñầu ra 50mg/l
Các thông số vận hành
+ cặn hữu cơ α = 75%
+ ñộ tro z = 0.3
+ lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở ñầu vào bể X = 0
+ Tỷ số MLVSS:MLSS=0.8
+ Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aerotank MLVSS: 2500 – 4000 mg/l,
chọn X = 3000 mg/l;
+ Thời gian lưu bùn trung bình (θc) : 3 – 15 ngày, chọn 10 ngày
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 24
+ chế ñộ xáo trộn hoàn toàn
+ hệ số phân hủy nội bào , Kd = 0.06ngày-1
+ hệ số sản lượng bùn Y = 0.4-0.8mgVSS/mgBOD5, chọn 0.6
A: Xác ñịnh hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý theo BOD5
83,0
184
30184
=
−
=
−
=
o
o
S
SSE
Hiệu quả xử lý COD
81,0
269
50269
=
−
=
−
=
o
o
S
SSE
B: Kích thước bể
+ Thể tích bể
( )30 8.5)1006.01(3000
)30184(106.030
)1(
)(
m
xx
xxx
xKxX
SSxQxYxV
cd
c
=
+
−
=
+
−
=
θ
θ
Chọn V = 6 m3
Chiều cao bể
Hct = hbv + hi = 2.5m+ 0,3m = 2,8 m
Trong ñó:
hbv : chiều cao bảo vệ của bể, hbv = 0,3m
hi : chiều cao hữu ích, hi= 2.5m
+ Diện tích mặt bể
)(4.2
5.2
6 2
1
m
H
VF ===
Chọn chiều rộng bể B=1.2m
Chọn chiều dài bể D= 2m
+ Thể tích thực của bể
)(65.22.12 3mxxBxDxHV ===
C: Thời gian lưu nước
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 25
)(5
30
6
1
hQ
V
tb
ngay ===θ
Bể lắng:
Sau xử lý sinh học các tế bào vi sinh vật chết sẽ thành bùn và ñược loại bỏ
bằng bể lắng, do bùn có tỉ trọng nặng hơn sẽ lắng xuống ñáy bể. Lượng bùn này sẽ
ñược bơm tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí ñể cung cấp chất dinh dưỡng cho vi
sinh hoạt ñộng. Khi lượng bùn tăng quá mức bơm bùn sẽ ñịnh kì bơm ra bể chứa
bùn ñể tiến hành quá trình ép bùn.
Kí hiệu: TK-106
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3:3:2,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Diện tích bể tính toán
VC
CQ
S
Lt
lang *
)*1*( 0α+
=
Trong ñó
Q : Lưu lượng nước xử lý Q = 30 m3/ngày = 1.25 m3/h
C0 : Nồng ñộ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng)
C0 = â* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m3
á : Hệ số tuần, với á = 0,68
(kết quả tính toán ở bể Aerotank)
Ct : Nồng ñộ bùn trong dòng tuần hoàn Ct = 8000 mg/l = 8000 g/m3
VL : Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác ñịnh bằng thực
nghiệm. Tuy nhiên, do không có ñiều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị VL
theo công thức sau: eVV KC tL 10**
6
max
−
=
Trong ñó
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 26
CL : Nồng ñộ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia)
==== mglmgCC tL /4000)/(400080002
1
2
1 3**
Vmax = 7 m/h
K = 600 (cặn có chỉ số thể tích 50 < SVI < 150)
)/(635,0*7 10*4000*600 6 hmeV L =−=
−
Vậy diện tích bể tính toán
)(3,1635,0*8000
3125*)68,01(*25,1*)1(* 2
*
0
mVC
CQ
S
Lt
lang ===
++α
á : Hệ số tuần hoàn, á = 0,25 – 0,75 chọn á = 0,68
Bể chứa nước thô:
Nước sạch sau khi qua máng răng cưa sẽ chảy vào bể chứa nước thô.
Kí hiệu: TK-107
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1,2:3,3(m)
Vaät lieäu: Beâ toâng coát theùp
Beå chöùa buøn:
Löôïng buøn trong beå laéng seõ cho chaûy qua beå chöùa buøn, taïi ñaây moät phaàn
buøn seõ bôm tuaàn hoaøn laïi beå sinh hoïc hieáu khí ñeå cung caáp chaát dinh döôõng cho
vi sinh hoaït ñoäng vaø moät phaàn buøn seõ ñöôïc ñöa leân maùy eùp buøn.
Kí hiệu: TK-202
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1,7:3,3(m)
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 27
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bồn lọc áp lực:
Chức năng là khử mùi và và loại bỏ các cặn còn lại trong nước thải mà các quá
trình xử lý trước chưa xử lý triệt ñể.
Kí hiệu: AC-108
Số lượng: 01
Kích thước: C:D = 1:2,5(m)
Vật liệu: Thép CT3
ðiều kiện làm việc của hệ thống:
Hệ thống ñược thiết kế hoạt ñộng bán tự ñộng, ñộc lập ñảm bảo xử lý 20m3/ngày
ñêm, khả năng vượt tải k = 1.2, chất lượng nước sau xử lý ổn ñịnh, ñạt tiêu chuẩn
nguồn xả.
3.2 Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất
3.2.1 Nguồn thải:
Nước thải phát sinh từ các nhà vệ sinh với các vị trí khác và nằm cách xa khu vực
xử lý tập trung.
Hệ thống thu gom: Nước thải từ các nhà vệ sinh theo ñường ống ngầm chảy về hồ
chứa tạm thời, từ ñây nước ñược bơm về về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu vực
sản xuất thông qua bơm chìm.
3.2.2 Lưu lượng:
Lưu lượng nước thải sinh hoạt : 220m3/ngàyñêm
Công suất thiết kế: 300m3/ngàyñêm.
3.2.3 Công nghệ xử lý
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 28
3.2.3.1 Sơ ñồ công nghệ
HỐ THU
BỂ LẮNG
BỂ CHỨA NƯỚC
HAI BỒN LỌC ÁP LỰC
BỂ SINH HỌC HIẾU
KHÍ
BỂ ðIỀU HÒA
BỂ CHỨA NƯỚC
SAU XỬ LÝ
TÁI SỬ DỤNG VÀ XẢ THẢI
KHÍ
XE HÚT BÙN
BỂ CHỨA BÙN
KHÍ
TUẦN HOÀN
NaOCl
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 29
3.2.3.2 Thuyết minh:
Hố thu:
Nhiệm vụ của hố thu là tiếp nhận nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh và
nhà ăn.
Bể ñiều hòa:
Có nhiệm vụ ổn ñịnh lưu lượng và nồng ñộ nước thải ñể làm tăng quá trình xử
lý cho các công trình ñơn vị phía sau, tránh cho hệ thống xử lý quá tải. Ngoài ra tại
bể này nước thải ñược lên mem vi sinh trong môi trường yếm khí, làm giảm nồng
ñộ ô nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Sau ñó nước thải ñược bơm qua
bể sinh học hiếu khí ñể xử lý.
Số lượng: 01
Kích thước: L: B:H = 8:4.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Thể tích bể ñiều hòa
Q = 300 m3/ngñ = 12.5 m3/h
V = Qtbh*t = 12.5 * 5 = 62.5 (m3)
Với t là thời gian lưu nước trong bể ñiều hòa, chọn t = 5h
Thể tích thực tế bể ñiều hòa = K* Bể ñiều hòa tính toán
Với K là hệ số an toàn = 1,2
Vtt = 62.5 * 1,2 = 75 (m3)
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 5m
Diện tích bể
)(255
75 2
mh
VF
c
tt
===
Kích thước bể L*B = 5.5*4.5 (m).
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 30
Chọn mực nước thấp nhất của bể ñiều hòa ñể cho bơm hoạt ñộng là 0,5m.
Thể tích nước bể phải chứa là
V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m2)
Mực nước cao nhất của bể là
)(35.2
5.7
max mF
VH tt ===
Chọn chiều cao an toàn là 0,3 m
Chiều cao của bể là
H = 3 + 0,3 = 3.3 (m)
Thể tích xây dựng bể ñiều hòa
Vxd = H * F = 3.3 * 3 = 9.9 (m3)
Bể xử lý sinh học hiếu khí:
Tại ñây oxi ñược ñưa vào bằng máy thổi khí và dưới tác dụng của vi sinh vật hiếu
khí các chất hữu cơ có trong nước thải sẽ phân huỷ thành các chất vô cơ ñơn giản
làm nồng ñộ BOD và COD giảm xuống. Quá trình xảy ra theo phản ứng như sau:
Chất hữu cơ + O2 +VSVhk Chất vô cơ + CO2 +H2O + Tế bào mới
Ở bể này BOD và COD giảm từ 60-70%. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở giai
ñoạn ñầu và giảm dần về phía cuối bể với thời gian sục khí trong thời gian 8-10h.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 10:4.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể lắng:
Lắng cặn vi sinh từ bể sinh học hiếu khí. Nước thải ra khỏi thiết bị lắng có nồng ñộ
BOD,COD giảm 70-75%(hiệu quả lắng ñạt 85-90%). Phần nước trong sẽ ñược thu
hồi bởi hệ thống máng thu nước răng cưa.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 31
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 4:4.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể chứa nước:
Có nhiệm vụ thu nước từ máng răng cưa ñể bơm lên bồn áp lực.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 2.2:1.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể chứa bùn:
Lượng bùn trong bể lắng sẽ cho chảy qua bể chứa bùn, tại ñây một phần bùn sẽ bơm
tuần hoàn lại bể sinh học hiếu khí ñể cung cấp chất dinh dưỡng cho vi sinh hoạt
ñộng và một phần bùn sẽ ñược hút theo ñịnh kỳ.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 2.2:1.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bồn lọc áp lực:
Có chức năng khử mùi và loại bỏ các cặn còn trong nước thải mà các quá trình xử
lý trước chưa xử lý triệt ñể.
Nước sau khi qua bồn lọc áp lực sẽ cho châm hoá chất NaOCl ñể khử các vi sinh
vật còn lại mà các công trình xử lý trước chưa xử lý ñược và nước thải sau khi xử lý
cho qua bể chứa bể tái sử dụng cho mục ñích tưới cây cảnh trong khuôn viên công
ty và một phần sẽ cho tự chảy ra hệ thống thoát nước mưa trong khu vực.
Số lượng: 01
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 32
Kích thước: D:H = 0.8:1.7(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
ðiều kiện làm việc của hệ thống:
Hệ thống ñược thiết kế hoạt ñộng bán tự ñộng, ñộc lập ñảm bảo xử lý
300m3/ngàyñêm, khả năng vượt tải k = 1.2, chất lượng nước sau xử lý ổn ñịnh, ñạt
tiêu chuẩn nguồn xả.
3.3 Nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và ký túc xá
3.3.1 Nguồn thải:
Nước thải phát sinh từ hoạt ñộng của nhà ăn và các nhà vệ sinh ở khu vực ký túc xá
trong công ty.
Mô tả nguồn thải: Nước thải từ các công ñoạn sơ chế thức ăn và hoạt ñộng vệ sinh
dụng cụ sau khi ăn theo ñường ống ngầm chảy về trạm xử lý tập trung.
Bên cạnh ñó nước thải phát sinh từ các hoạt ñộng từ các nhà vệ sinh khu vực KTX
cũng ñược thu gom bằng ñường ống ngầm ñưa về trạm xử lý tập trung.
3.3.2 Lưu lượng:
Lưu lượng nước thải sinh hoạt : 250 m3/ngày
Công suất thiết kế: 300 m3/ngàyñêm.
3.3.3 Công nghệ xử lý
3.3.3.1 Sơ ñồ công nghệ
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 33
HỐ THU
BỂ LẮNG
BỂ CHỨA NƯỚC
BỒN LỌC ÁP LỰC
BỂ SINH HỌC
HIẾU KHÍ
BỂ ðIỀU HÒA
BỂ CHỨA NƯỚC
SAU XỬ LÝ
KHÍ
SÂN PHƠI BÙN
BỂ CHỨA BÙN
KHÍ
TUẦN HOÀN
NaOCl
BỂ TÁCH MỠ
BÃI CHÔN LẤP
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 34
3.3.3.2 Thuyết minh
Hố thu:
Nhiệm vụ của hố thu là tiếp nhận nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh và
nhà ăn.
Bể ñiều hòa:
Có nhiệm vụ ổn ñịnh lưu lượng và nồng ñộ nước thải ñể làm tăng quá trình xử lý
cho các công trình ñơn vị phía sau, tránh cho hệ thống xử lý quá tải. Ngoài ra tại bể
này nước thải ñược lên mem vi sinh trong môi trường yếm khí, làm giảm nồng ñộ ô
nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Sau ñó nước thải ñược bơm qua bể
sinh học hiếu khí ñể xử lý.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 5:3,6:4,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể tách mở
Tách phần mỡ hoà lẫn trong nước.
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 1:1,6(m)
Vật liệu: Thép CT3
Bể xử lý sinh học hiếu khí:
Tại ñây oxi ñược ñưa vào bằng máy thổi khí và dưới tác dụng của vi sinh vật hiếu
khí các chất hữu cơ có trong nước thải sẽ phân huỷ thành các chất vô cơ ñơn giản
làm nồng ñộ BOD và COD giảm xuống. Quá trình xảy ra theo phản ứng như sau:
Chất hữu cơ + O2 +VSVhk Chất vô cơ + CO2 +H2O + Tế bào mới
TÁI SÖÛ DỤNG
VÀ XAÛ THẢI
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 35
Ở bể này BOD và COD giảm từ 60-70%. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở giai
ñoạn ñầu và giảm dần về phía cuối bể với thời gian sục khí trong thời gian 8-10h.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 6.5:3,6:4,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể lắng:
Lắng cặn vi sinh từ bể sinh học hiếu khí. Nước thải ra khỏi thiết bị lắng có nồng ñộ
BOD,COD giảm 70-75%(hiệu quả lắng ñạt 85-90%). Phần nước trong sẽ ñược thu
hồi bởi hệ thống máng thu nước răng cưa.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 3,6:3,2:4.5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể chứa nước:
Có nhiệm vụ thu nước từ máng răng cưa ñể bơm lên bồn áp lực.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 3,6:1,7:4,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể chứa bùn:
Lượng bùn trong bể lắng sẽ chảy vào bể chứa bùn , một phần bùn này sẽ cho chảy
tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí ñể cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh hoạt ñộng,
một phần sẽ bơm vào sân phơi bùn ñể phơi khô sau ñó ñem chôn lấp.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 3,6:1,7:4,5(m)
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 36
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bồn lọc áp lực:
Có chức năng khử mùi và loại bỏ các cặn còn trong nước thải mà các quá trình xử
lý trước chưa xử lý triệt ñể.
Nước sau khi qua bồn lọc áp lực sẽ cho châm hoá chất NaOCl ñể khử các vi sinh
vật còn lại mà các công trình xử lý trước chưa xử lý ñược và nước thải sau khi xử lý
cho qua bể chứa bể tái sử dụng cho mục ñích tưới cây cảnh trong khuôn viên công
ty và một phần sẽ cho tự chảy ra hệ thống thoát nước mưa trong khu vực.
Số lượng: 02
Kích thước: D:H = 0,8:1,7(m)
Vật liệu: Thép CT3
ðiều kiện làm việc của hệ thống:
Các hệ thống ñược thiết kế hoạt ñộng bán tự ñộng, ñộc lập ñảm bảo xử lý , khả năng
vượt tải k = 1.2, chất lượng nước sau xử lý ổn ñịnh, ñạt tiêu chuẩn nguồn xả.
4 Mô tả công trình xả nước thải
Nước thải sinh hoạt sau khi qua hệ thống xử lý hàm lượng chất ô nhiễm giảm ñáng
kể nước thải ñược tận dụng ñể tưới cây cỏ trong nhà máy, một phần ñược ñưa
xuống kênh dẫn vào hệ thống mương trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. ðường
dẫn nước thải sinh hoạt bằng ống nhựa PVC φ 110.
4.1 Phương thức xả thải
Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý ñược tận dụng ñể tưới cây cỏ, một phần chảy
tràn qua hố thu ñi vào hệ thống kênh mương lắng và ñi vào nguồn tiếp nhận.
Nước thải sản xuất sau khi xử lý ñược thải ra ñường cống thoát nước mưa
trong khu vực ñể chảy về Suối Cát
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 37
Nước mưa ở khu vực hành chánh, sản xuất tự chảy bằng hệ thống kênh hở
ñược lắp ñặt dọc theo các nhà kho, nhà xưởng, ñường nội bộ… và tự chảy vào hệ
thống hố thu gom, hệ thống kênh mương lắng và ñi vào nguồn tiếp nhận.
4.2 Chế ñộ xả nước thải
4.2.1 Nước thải sinh hoạt tại khu vực sản xuất:
- Nước lưu giữ trong bể tự hoại. Tại ñây phần lớn các chất rắn lơ lửng sẽ lắng
xuống ñáy bể. Nước thải ở trong bể tự hoại một thời gian ñể ñảm bảo hiệu suất lắng
tối ña rồi mới ñược ñưa về các hố lắng. Từ ñây nước thải ñược bơm về bể ñiều hoà
của hệ thống xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý ñược chứa trong bể và chảy tràn
một phần ra ngoài qua một ống thu nước ra mương thoát nước bằng bê tông, sau ñó
ñi vào nguồn tiếp nhận. Thời gian xả liên tục, nước thải tự chảy vào hệ thống thoát
nước trong khu vực và ñi vào nguồn tiếp nhận.
- Lưu lượng: 220m3/ ngày ñêm.
- Chế ñộ tự chảy của bể chứa nước sau xử lý ra nguồn nước của công ty
liên tục 24/24h vào tất cả các ngày trong năm.
4.2.2 Nước thải sinh hoạt khu vực Nhà ăn và Ký túc xá:
- Nước thải chế biến từ nhà ăn ñược thu gom theo hệ thống ñường ống ñể
ñưa về trạm xử lý nước thải khu vực Canteen và KTX. Nước thải phát sinh từ các
nhà vệ sinh tại khu vực ký túc xá sẽ qua các bể tự hoại và theo ñường ống dẫn về
trạm xử lý nước thải Canteen và KTX.
- Lưu lượng: 250m3/ ngày ñêm.
4.2.3 Nước thải sản xuất:
Lưu lượng : 20 m3/ngày ñêm
- Nước thải sản xuất phát sinh từ khu vực in ñược chứa trong các thùng
nhựa sau ñó nhân viên ñem ñổ vào các hố chứa nước thải sản xuất, từ các hố nước
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 38
thải ñược bơm về trạm xử lý nước thải sản xuất. Nước sau khi xử lý sẽ cho tự chảy
ra hệ thống thoát nước mưa trong khu vực.
Phương thức xả nước thải:
Tự chảy ra hệ thống thoát nước trong khu vực sau ñó nước sẽ chảy về Suối Cát
Chế ñộ xả nước thải: 24/24
Lưu lượng nước Lưu lượng xả bình quân: (Qtb)
- Qtb = (Qsx + Qsh + Qcanteen) : 24
- = (20 + 220 + 250) : 24 = 20.5 m3/h
Lưu lượng xả lớn nhất: (Qmax)
- Qmax = {(Qsx + Qsh + Qcanteen) : 24} * k = 20.5 * 1.2 = 25 m3/h =
0.0068 m3/s
- Trong ñó:
- Qsx :Lưu lượng nước thải sản xuất.
- Qsh : Lưu lượng nước thải sinh hoạt tại khu vực sản xuất.
- Qcanteen : Lưu lượng nước thải sinh hoạt tại khu vực Canteen và Ký túc
xá.
- k : hệ số an toàn trong thiết kế.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 39
CHƯƠNG IV: ðẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC
THẢI.
1. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải
Tên nguồn, vị trí tiếp nhận nước thải:
Nước thải sau khi qua xử lý sẽ theo hệ thống thoát nước ñô thị chảy về Suối
Cát và nước từ Suối Cát ñổ ra sông Sài Gòn thông qua cửa xả tại Lái Thiêu.
2. Chất lượng nguồn tiếp nhận:
Chất lượng nước Suối Cát ñược Trung tâm chuyển giao Công nghệ và Môi trường
(CTC). Kết quả ñợt khảo sát, thu mẫu nước suối Cát tiến hành trong mùa mưa
(tháng 10 năm 2010) ñược tóm tắt như sau:
STT Chỉ tiêu ðơn vị Kết quả phân tích
QCVN
08:2008/BTNMT
(Cột A)
1 pH - 6.74 5,5 - 9,0
2
Chất rắn lơ
lửng(TSS)
mg/l
35.7
100
3 DO mg/l 4.9 30
4 COD mg/l 27 6
5 BOD5 mg/l 16 80
6 Tổng dầu mở mg/l 0.2 50
7
Chất hoạt ñộng
bề mặt
mg/l < 0.025 10
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 40
STT Chỉ tiêu ðơn vị Kết quả phân tích
QCVN
08:2008/BTNMT
(Cột A)
8 Coliform mg/l 960 5
Bảng 6: Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước mặt tại Suối Cát
Nhận xét chất lượng nước mặt tại Suối Cát:
Kết quả phân tích “mẫu nước mặt tại Suối Cát” có các chỉ tiêu TSS, COD, BOD5
không ñạt QCVN 08 : 2008/BTNMT(cột A). Nước tại Suối Cát sẽ chảy ra sông Sài
Gòn – ðồng Nai và một phần sẽ tái sử dụng cho mục ñích sinh hoạt và công nghiệp.
Do vậy cần có kế hoạch kiểm soát nguồn nước thải vào Suối Cát.
3. Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn ñối với chất ô nhiễm ñang ñánh giá
ñược tính toán như sau:
Giả sử rằng các chất ô nhiểm sau khi ñi vào nguồn tiếp nhận sẽ tiếp nhận sẽ không
tham gia vào các quá trình biến ñổi chất trong nguồn nước như:
Lắng ñọng, tích luỹ, giải phóng các chất ô nhiễm
Tích luỹ các chất ô nhiễm trong thực vật, ñộng vật thuỷ sinh
Sự bay hơi của các chất ô nhiễm ra khỏi nguồn nước
Trình tự ñánh giá:
Ap dụng công thức tính toán tải lượng chất ô nhiễm tối ña:
3.1 Tải lượng tối ña chất ô nhiễm mà nguồn nước có thể tiếp nhận ñối với một
số chất ô nhiễm cụ thể ñược thể hiện theo công thức:
Ltñ = (Qs + Qt) * Ctc * 86.4
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 41
Ltñ(kg/ngày): Tải lượng ô nhiễm tối ña của suối Cát có thể tiếp nhận ñối
với chất ô nhiễm ñang xem xét.
Qs(m3/s):Lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở ñoạn sông cần ñánh
giá trước khi tiếp nhận nước thải.
Qt(m3/s) Lưu lượng nước thải lớn nhất.
Ctc (mg/l) Quy chuẩn Việt Nam 08:2008/BTNMT(Cột A)
86.4 hệ số chuyển ñổi ñơn vị thứ nguyên từ (m3/s)* (mg/l) sang (kg/ngày)
STT Thông số ðơn vị Qs+Qt(m3/s) Ctc (mg/l) Ltñ(kg/ngày)
1 pH - 0.0068 + 54 6.74 31450.1
2 TSS mg/l 0.0068 + 54 35.7 166582.9
3 DO mg/l 0.0068 + 54 4.9 22864.3
4 COD mg/l 0.0068 + 54 27 125987
5 BOD5 mg/l 0.0068 + 54 16 74659
6 Tổng dầu mở mg/l 0.0068 + 54 0.2 933.237
7 Chất hoạt
ñộng bề mặt
mg/l 0.0068 + 54 0.02 933.2
8 Coliform mg/l 0.0068 + 54 960 4479540
3.2 Tải lượng các chất ô nhiễm có sẵn của Suối Cát:
Theo công thức sau: Ln = Qs * Cs * 86.4
Ln(kg/ngày): Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 42
Qs(m3/s) Lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở ñoạn sông cần ñánh
giá trước khi tiếp nhận nước thải
Cs(mg/l) Giá trị nồng ñộ cực ñại của chất ô nhiễm trong nguồn nước
trước khi tiếp nhận nước thải.
86.4 hệ số chuyển ñổi ñơn vị thứ nguyên từ (m3/s)* (mg/l) sang (kg/ngày)
STT Thông số ðơn vị Qs(m3/s) Cs(mg/l) Ln(kg/ngày)
1 pH - 54 6.74 31446.144
2 TSS mg/l 54 35.7 166561.92
3 DO mg/l 54 4.9 22861.44
4 COD mg/l 54 27 125971.2
5 BOD5 mg/l 54 16 74649.6
6 Tổng dầu mở mg/l 54 0,2 933.12
7 Chất hoạt ñộng
bề mặt
mg/l 54 0.02 93.312
8 Coliform mg/l 54 960 4478976
3.3 Tải lượng các chất ô nhiễm từ Công ty Shyang Hung Cheng ñưa vào nguồn
nước tiếp nhận:
Theo công thức sau: Lt = Qt * Ct * 86.4
Lt(kg/ngày): Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn thải.
Qt(m3/s) Lưu lượng nước thải lớn nhất
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 43
Ct(mg/l) Giá trị nồng ñộ cực ñại của chất ô nhiễm trong nguồn nước
trước khi tiếp nhận nước thải.
3.3.1 Nước thải sản xuất:
STT Thông số ðơn vị Qt(m3/s) Ct (mg/l) Lt(kg/ngày)
pH - 0.0003 6.27 0.1625
TSS mg/l 0.0003 18.5 0.4795
Tổng Nitơ mg/l 0.0003 0.36 0.0093
Tổng Photpho mg/l 0.0003 0.15 0.0038
COD mg/l 0.0003 12 0.31104
BOD5 mg/l 0.0003 5 0.1296
Coliform mg/l 0.0003 560 14.5152
3.3.2 Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất:
STT Thông số ðơn vị Qt (m3/s) Ct(mg/l) Lt(kg/ngày)
pH - 0.003 6.52 1.689
TSS mg/l 0.003 16.8 4.354
Tổng Nitơ mg/l 0.003 5.12 1.327
TổngPhot
pho
mg/l 0.003 2.56 0.663
BOD5 mg/l 0.003 7 1.814
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 44
COD mg/l 0.003 15 3.888
Dầu mở ðTV mg/l 0.003 2.29 0.593
Coliform mg/l 0.003 1500 388.8
3.3.3 Nước thải sinh hoạt khu vực Nhà ăn và Ký túc xá:
STT Thông số ðơn vị Qt (m3/s) Ct(mg/l) Lt(kg/ngày)
pH - 0.0035 6.18 1.8688
TSS mg/l 0.0035 23.7 7.1668
Tổng Nitơ mg/l 0.0035 0.19 0.0574
TổngPhot
pho
mg/l 0.0035 0.12 0.0362
BOD5 mg/l 0.0035 10 3.024
COD mg/l 0.0035 19 5.7456
Dầu mở
ðTV
mg/l 0.0035 0.22 0.0665
Coliform mg/l 0.0035 640 193.536
3.4 Khả năng tiếp nhận nước thải:
Ltn = (Ltñ - Ln – Lt)* Fs
Trong ñó:
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 45
Ltn (kg/ngày) khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước
Ltñ(kg/ngày): Tải lượng ô nhiễm tối ña của nguồn nước ñối với chất ô
nhiễm ñang xem xét.
Ln(kg/ngày): Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận.
Lt(kg/ngày): Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn thải.
Fs hệ số an toàn: khoảng giá trị 0.3 < Fs <0.7; chọn Fs = 0.5
3.4.1 Nước thải sản xuất:
STT Thông số ðơn vị Ltñ (kg/ngày) Ln (kg/ngày)
Lt(kg/ngay)
Ltn(kg/ngày)
1 pH - 31450.1 31446.144 0.1625 1.89675
2 TSS mg/l 166582.9 166561.92 0.4795 10.25
3 COD mg/l 125987 125971.2 0.31104 7.74448
4 BOD5 mg/l 74659 74649.6 0.1296 4.6352
5 Coliform mg/l 4479540 4478976 14.5125 274.743
3.4.1.1 Bảng ñánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sản xuất của công ty
Shyang Hung Cheng vào Suối Cát:
STT Thông số
Nồng ñộ
(kg/ngày)
Có Không
1 pH 1.89675 X
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 46
2 TSS 10.25 X
3 COD 7.74448 X
4 BOD5 4.6352 X
5 Coliform 274.743 X
3.4.2. Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất:
STT
Thông số
ðơn vị
Ltñ (kg/ngày)
Ln (kg/ngày)
Lt(kg/ngày)
Ltn(kg/ngày)
1 pH - 31450.1 31446.144 1.689 1.1335
2 TSS mg/l 166582.9 166561.92 4.354 8.313
3 COD mg/l 125987 125971.2 3.888 5.956
4 BOD5 mg/l 74659 74649.6 1.841 3.7795
5 Coliform mg/l 4479540 4478976 388.8 87.6
3.4.2.1 Bảng ñánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất
của công ty Shyang Hung Cheng vào Suối Cát:
S
TT
Thông số
Nồng ñộ
(kg/ngày
)
Có Không
1 pH 1.1335 X
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 47
2 TSS 8.313 X
3 COD 5.956 X
4 BOD5 3.7795 X
5 Coliform 87.6 X
3.4.3. Nước thải sinh hoạt khu vực Canteen và Ký túc xá :
STT
Thông số
ðơn vị
Ltñ (kg/ngày)
Ln (kg/ngày)
Lt(kg/ngày)
Ltn(kg/ngày
)
1 pH - 31450.1 31446.144 1.8688 1.0436
2 TSS mg/l 166582.9 166561.92 7.1668 6.9066
3 COD mg/l 125987 125971.2 5.7456 5.0272
4 BOD5 mg/l 74659 74649.6 3.024 3.188
5 Coliform mg/l 4479540 4478976 193.536 185.232
3.4.3.1 Bảng ñánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sinh hoạt khu vực Canteen
và KTX của công ty Shyang Hung Cheng vào Suối Cát:
STT Thông số
Nồng ñộ
(kg/ngày)
Có Không
1 pH 1.0436 X
2 TSS 6.9066 X
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 48
3 COD 5.0272 X
4 BOD5 3.188 X
5 Dầu mở ðTV 185.232
X
Nhận xét:
Nguồn nước tại công ty có các chỉ tiêu phân tích ñạt Quy chuẩn, do vậy nước thải
sau khi xử lý chảy về Suối Cát không gây ô nhiễm nguồn nước mặt. Tuy nhiên hiện
nay tại Suối Cát phải tiếp nhận từ nhiều nguồn thải của các doanh nghiệp với các
loại hình sản xuất khác nhau do vậy làm cho nguồn nước mặt tại Suối Cát không
còn khả năng tiếp nhận một số chỉ tiêu. Do vậy cần có kế hoạch quản lý phù hợp
nguồn nước tại Suối Cát.
Nếu nguồn nước thải xử lý chưa ñạt Tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào Môi
trường sẽ gây ra ảnh hưởng ñến hệ sinh thái và ñặc biệt tại Suối Cát một lượng nước
sử dụng cho mục ñích Nông nghiệp ñể tưới tiêu cây trồng không ñược sử dụng hoặc
sử dụng không hiệu quả.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 49
CHƯƠNG V: ðỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ KHẮC PHỤC
SỰ CỐ Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN DO XẢ NƯỚC THẢI
1. Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm và khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước
tiếp nhận nước thải
Công ty Shyang Hung Cheng ñã xây dựng biện pháp giảm thiểu ô nhiễm một cách
triệt ñể nhằm hạn chế ñến mức tối ña các tác ñộng ñến môi trường. Các biện pháp
cụ thể ñược trình bày như sau:
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải ñể xử lý nước thải sinh hoạt sinh ra trong
suốt quá trình hoạt ñộng của nhà máy.
ðã quy hoạch tuyến nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất riêng biệt với
nước mưa và dẫn về trạm xử lý bằng các ñường ống kín.
Nhà máy ñã bố trí chuyên viên môi trường quản lý và thường xuyên kiểm
tra, kiểm soát chất lượng nước thải ñầu vào và ñầu ra của hệ thống. ðảm bảo chất
lượng nước thải luôn ñạt Quy chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường.
Tận dụng phần lớn nước thải sau xử lý ñể tưới cây cỏ trong nhà máy trước
khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Giáo dục ý thức tiết kiệm sử dụng nước trong sinh hoạt. Mục tiêu này ñược
ñưa vào chương trình quản lý môi trường của nhà máy.
Hiện tại nhà máy ñang áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14001 nên việc kiểm soát các nguồn thải nói chung ñặc biệt là nước thải nói
riêng trong suốt thời gian hoạt ñộng vừa qua cũng như trong tương lai là rất chặt
chẽ và nghiêm túc. Vấn ñề tuân thủ pháp luật ñược Nhà máy ñặt lên hàng ñầu.
Hằng năm Nhà máy luôn thực hiện việc ñào tạo cho CB-CNV cũng như nhân
viên nhà thầu ñang làm việc tại Công ty về ý thức bảo vệ môi trường ñể mọi người
cùng hiểu và cùng thực hiện mục tiêu quản lý và vận hành tốt hệ thống quản lý môi
trường của nhà máy.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 50
2. Chương trình quan trắc và kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận
Chương trình quan trắc môi trường và kiểm soát nước thải vào nguồn tiếp
nhận là một trong những chức năng quan trọng của công tác quản lý môi trường và
ñồng thời cũng là một trong những phần quan trọng của công tác ñánh giá tác ñộng
môi trường. Chương trình này nhằm xác ñịnh lại mức ñộ chính xác của dự báo, cho
phép kịp thời phát hiện các biến ñộng môi trường và ñề xuất các biện pháp khắc
phục những yếu tố gây tác hại ñối với con người và môi trường trong phạm vi chịu
ảnh hưởng của Công ty.
Kế hoạch quan trắc môi trường là rất cần thiết ñể giám sát các chỉ tiêu môi
trường và có thể dự ñoán ñược các biến ñổi môi trường, ñưa ra các biện pháp trước
khi những biến ñổi môi trường xảy ra.
Nội dung của chương trình quan trắc
Thực hiện theo yêu cầu chương trình giám sát Môi trường của phụ lục 24: Cấu
trúc và yêu cầu về nội dung của Bản cam kết bảo vệ Môi trường theo thông tư số
05/2008/TT – BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Vị trí giám sát:
Sau hệ thống nước thải sản xuất , sau hệ thống nước thải sinh hoạt khu vực sản
xuất , sau hệ thống nước thải sinh hoạt khu vực canteen và Ký túc xá.
Thống số chọn lọc :pH, COD, BOD5, SS, Tổng Nitơ, Tổng Phospho, Coliform,
dầu ñộng thực vật.
Quy chuẩn so sánh QCVN 14 :2008/BTNMT và QCVN
24 :2009/BTNMT (Cột A) .
Nguồn nước mặt tại Suối Cát :
Thông số chọn lọc : pH, TSS, DO, COD, BOD5, Coliform, Dầu tổng, Chất
hoạt ñộng bề mặt.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 51
Tiêu chuẩn so sánh : QCVN 08 : 2008/BTNMT (cột A) Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt.
Nguồn nước dưới ñất :
Thông số chọn lọc và tiêu chuẩn so sánh :Theo các thông số trong QCVN 09 :
2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Tần suất giám sát: 04 lần/năm
Các thông số giám sát sẽ ñược thực hiện theo ñúng tần suất giám sát ñể cập
nhật, ñánh giá hiện trạng môi trường của công ty. Nếu thông số nào vượt tiêu chuẩn
cho phép gây ô nhiễm môi trường , công ty sẽ kịp thời ñưa ra phương hướng cải
thiện.
Chương trình quan trắc bao gồm :
Quan trắc, giám sát các chỉ tiêu ñặc trưng ô nhiễm môi trường nước trước và
sau khi xử lý.
Kiểm tra qui trình vận hành hệ thống xử lý nước thải
Kiểm tra hiệu quả làm việc của các hệ thống và thiết bị xử lý nước thải.
Phát hiện các nguy cơ gây suy thoái môi trường và có biện pháp ngăn chặn
kịp thời.
Xác ñịnh chiến lược phòng chống ô nhiễm, bảo vệ môi trường cho công ty.
Công tác tổ chức kiểm tra quy trình vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước thải
Công tác kiểm tra quy trình vận hành xử lý nước thải phụ vào chế ñộ xả thải liên tục
của nhà máy. Vì vậy công tác tổ chức kiểm tra qui trình vận hành ñược nhân viên
vận hành thực hiện hằng ngày gồm:
Kiểm tra chiều cao mức nước thải trong bể ñiều hoà
Kiểm tra các ống dẫn từ trạm bơm về khu xử lý
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 52
Kiểm tra chiều cao mức nước của các ngăn xử lý và bể chứa nước sau khi xử
lý
Kiểm tra màu và mùi của nước thải sau khi xử lý
Các ống dẫn nước chính từ bồn nước ñã xử lý ra các ống nhánh.
Kiểm tra hoạt ñộng của các máy bơm và máy sục khí
Bảo trì hệ thống xử lý thường xuyên nhằm ñảm bảo các máy bơm và ñường
ống hoạt ñộng tốt không ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xử lý. Hoạt ñộng kiểm tra tiến
hành hằng ngày nhằm phát hiện kịp thời các sự cố ñể thông báo về bộ phận Bảo Trì
ñể khắc phục và sửa chữa.
Công tác xử lý bùn cặn (ñây là chất thải nguy hại theo mã số 120202 trong
danh mục ñăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại) của hệ thống xử lý nước thải
sản xuất ñược thực hiện thu gom hằng ngày và lưu trữ tạm thời tại Trung tâm tái
chế Rác của Công ty . Thời gian ñịnh kỳ (15ngày/ 1 lần )sẽ ñược Công ty TNHH
Môi trường Việt Xanh ñến thu gom và xử lý theo quy chế quản lý chất thải nguy hại
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/Qð – BTNMT ban hành ngày 26/12/2006
về việc hướng dẫn ñiều kiện hành nghề về thủ tục làm hồ sơ, ñăng ký, cấp phép
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại (giấy chứng nhận ñăng ký chủ nguồn
thải và hợp ñồng thu gom chất thải nguy hại ñính kèm)
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Với ñặc thù của nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt, lưu lượng không lớn
và chất lượng nước sau khi xử lý ñảm bảo Quy chuẩn cho phép nên không gây ảnh
hưởng ñến nguồn tiếp nhận cũng như không gây tác ñộng mạnh ñến môi trường
sinh thái, thuỷ sinh vật của nguồn tiếp nhận. Vì vậy công ty Shyang Hung Cheng
cần duy trì các công tác vận hành va khắc phục sự cố ñể nguồn nước sau xử lý ñạt
Quy chuẩn cho phép, bên cạnh ñó cần giảm thiểu mức thấp nhất nồng ñộ các chất ô
nhiễm có trong nước thải.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Xây Dựng, 1999. Tiêu Chuẩn Xây Dựng – Thoát Nước Mạng Lưới Bên
Ngoài Và Công Trình. Nhà Xuất Bản Thành Phố Hồ Chí Minh.
3. Hoàng Huệ, 1996. Xử Lý Nước Thải. Nhà Xuất Bản Xây Dựng Hà Nội.
6. Lương ðức Phẩm, 2002. Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Bằng Biện Pháp
Sinh Học. Nhà Xuất Bản Giáo Dục.
7. Lâm Minh Triết, 2002. Xử Lý Nước Thải. Trường ðại Học Xây Dựng.
2. Nguyễn Phước Dân – Nguyễn Thanh Hùng –Lâm Minh Triết, 2004. Xử Lý
Nước Thải ðô Thị Và Công Nghiệp Tính Toán Thiết Kế Các Công Trình. CEFINEA
Viện Môi Trường Và Tài Nguyên – ðại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh.
3. Trần ðức Hạ– Hoàng Văn Huệ, 2002. Thoát Nước, Xử Lý Nước Thải – Tập
2. Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ Thuật.
4. Trịnh Xuân Lai, 2000. Tính Toán Thiết Kế Các Công Trình Xử Lý Nước
Thải. Nhà Xuất Bản Xây Dựng.
5. Trần Hiếu Nhuệ, 1998. Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp.
Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ Thuật Hà Nội.
8. Trần ðức Hạ, 2006. Xử Lý Nước Thải ðô Thị. Nhà Xuất Bản Khoa Học
Và Kỹ Thuật.
9. Bài giảng xử lý nước cấp, nước thải Lâm Vĩnh Sơn