MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
1.1 Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh tế thị trường.
1.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng.
1.1.3.1 Phân loại theo thời hạn
1.1.3.2 Phân loại theo hình thức cho vay
1.1.3.3 Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo
1.2 Vai trò tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trường
1.2.1 Tín dụng
1.2.2 Vai trò tín dụng1.2.2.1 Vai trò của tín dụng đối với doanh nghiệp.
1.2.2.2 Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế
1.2.2.3 Vai trò của tín dụng đối với hoạt động của NHTM.
1.2.3 Nguyên tắc tín dụng
1.2.3.1 Hoàn trả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết
1.2.3.2 Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả
1.2.3.3 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay phải theo quy định của chính phủ
1.3 Các cơ sở pháp lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP Việt Nam
1.3.1 Cơ sở pháp lý
1.3.2 Nội dung nghiệp vụ tín dụng
1.3.2.1 Mục đích cho vay
1.3.2.2 Đối tượng cho vay
1.3.2.3 Điều kiện cho vay
1.3.2.4 Nguồn vốn
1.3.2.5 Thời hạn cho vay.
1.3.2.6 Lãi suất cho vay.
1.3.2.7 Hạn mức tín dụng
1.3.2.8 Thẩm định dự án
1.4 Chất lượng tín dụng
1.4.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng
1.4.2 Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng
1.4.2.1 Chỉ tiêu về huy động vốn
1.4.2.2 Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động
1.4.2.3 Chỉ tiêu hoạt động
1.4.2.4 Mức tăng doanh số cho vay
1.4.2.5 Dư nợ tín dụng
1.4.2.6 Vòng quay vốn tín dụng
1.4.2.7 Hiệu quả sử dụng vốn vay
1.4.2.8 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
1.4.2.9 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE)
1.4.2.11 Nhóm chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ có vấn đề
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng
1.4.3.1 Các nhân tố bên ngoài
1.4.3.2 Các nhân tố từ phía khách hàng
1.4.3.3 Các nhân tố từ phía ngân hàng
CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD BÀ CHIỂU NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VPBANK
2.1 Khái quát chung về ngân hàng VPbank
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng VPBank9
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VPBank
2.2 Giới thiệu sơ lược VPBank – PGD Bà Chiểu
2.2.1 Khái quát về VPBank - PGD Bà Chiểu
2.2.3 Chính sách và quy chế cho vay tại vpbank – PGD Bà Chiểu
2.3 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại VPBank-PGD Bà Chiểu
2.3.1 Quy trình giao dịch tiền gửi tiết kiệm tại VPBank – PGD Bà Chiểu
2.3.2 Tình hình huy động vốn của VPBank - PGD Bà Chiểu
2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tại VPBank – PGD Bà Chiểu
2.4.1 Quy trình cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu
2.4.1.1 Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn
2.4.1.2 Tiếp nhận hồ sơ vay vốn
2.4.1.3 Thẩm định khách hàng
2.4.1.4 Tập hợp hồ sơ trình trưởng phòng tín dụng và giám đốc PGD
2.4.1.5 Hoàn thiện hồ sơ tín dụng
2.4.1.6 Thực hiện quyết định cấp tín dụng
2.4.1.7 Kiểm tra và xử lý nợ vay
2.4.1.8 Tất toán hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ
2.4.1.9 Nhận xét quy trình cho vay
2.4.2 Đánh giá tình hình dư nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu
2.4.2.1 Xét về kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay
2.4.2.2 Xét kết cấu dư nợ theo thành phần ngành kinh tế
2.4.3 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu
2.4.3.1 Doanh số cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu
2.4.3.2 Doanh số thu hồi nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu
2.4.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của VPBank- PGD Bà Chiểu
2.4.4.1 Chỉ tiêu nợ quá hạn
2.4.4.2 Chỉ tiêu về dư nợ trên vốn huy động
2.4.4.3 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PHÒNG GIAO DỊCH BÀ CHIỂU NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VPBANK
3.1 Một số kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng tại VPBank - PGD Bà Chiểu
3.1.1 Kết quả đạt được
3.1.2 Những mặt tồn tại, nguyên nhân dẫn đến các tồn tại trên
3.2 Định hướng phát triển của VPBank - PGD Bà Chiểu trong thời gian tới
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại VPBank – PGD Bà
Chiểu
3.3.1 Tăng cường công tác huy động vốn.
3.3.2 Nâng cao chất lượng tín dụng
3.3.3 Cải tiến, đa dạng hoá cơ cấu, loại hình cho vay
3.3.4 Đảm bảo tính cạnh tranh về giá
3.3.5 Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng
3.3.6 Tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
3.3.7 Tăng cường kiểm tra tín dụng
3.3.8 Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn.
3.3.9 Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp
3.4 Một số kiến nghị với các cơ quan nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
VPBank – PGD Bà Chiểu
3.4.1 Kiến nghị đối với NH VPBank
3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
3.4.3 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
90 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2028 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch Bà Chiểu ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh (VPBank), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a
khách hàng, vì vậy khả năng nắm vững khách hàng để đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng hầu như không có, nếu khách hàng gian lận trong báo cáo tài chính và
chỉ dựa vào hồ sơ khách hàng cung cấp thì NVTD khó có thể phát hiện được.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
61
- Khó khăn trong công tác thẩm định do hạn chế về mặt trình độ và khả năng tiếp
cận thông tin.
- Đối với cán bộ tín dụng, ngân hàng chưa có hình thức khen thưởng thích đáng để
khuyến khích và nâng cao trách nhiệm trong quá trình cho vay. Cán bộ tín dụng là
người thực hiện mọi nghiệp vụ tín dụng từ khâu phân tích tín dụng, cho vay và thu
nợ. Đó là cả một quá trình từ khi quyết định cho vay đến khi thu hồi cả gốc lẫn lãi.
Điều này đòi hỏi người cán bộ tín dụng phải có chuyên môn cao và tinh thần trách
nhiệm. Thực tế mỗi cán bộ đều bị xử phạt đối với khoản nợ không thu hồi được mà
chưa có biện pháp khen thưởng khi họ làm tốt công việc của mình.
Ngoài những khó khăn trên NH VPBank – PGD Bà Chiểu còn gặp một số khó
khăn liên quan tới NH, ngân hàng Nhà nước, Chính phủ và các ban ngành liên quan.
Đó là các chủ trương chính sách của Nhà nước chưa thực sự ổn định và hệ thống
văn bản pháp luật chưa đồng bộ.
Nguyên nhân dẫn đến các tồn tại trên
Nguyên nhân chủ quan:
Thứ nhất: Ngân hàng VPBank – PGD Bà Chiểu còn quá thận trọng đối với
khách hàng vay vốn. Ngân hàng chủ yếu cho vay khách hàng cá nhân, cho vay tiêu
dùng vì thời gian luân chuyển vốn sẽ nhanh hơn, an toàn hơn các doanh nghiệp sản
xuất lớn. An toàn vốn là một điều rất quan trọng và các ngân hàng đã thực hiện tốt
mục tiêu đó. Nhưng ngân hàng cũng cần phải cân nhắc giữa sự thận trọng của mình
và kết quả thu được. Vẫn biết cho vay đối với các doanh nghiệp trong thời gian dài
hạn có rủi ro hơn các khoản cho vay ngắn hạn, nhưng không vì vậy mà ngân hàng
không quan tâm tới. Bởi vì trong kinh doanh “lợi nhuận càng cao rủi ro càng cao”.
Cái căn bản là tiến hành thẩm định dự án cho vay, phân loại khách hàng theo mức
độ rủi ro để tạo điều kiện kinh doanh cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả đang
cần nhu cầu vốn.
Thứ hai: từ phía cán bộ ngân hàng. Trình độ của cán bộ tín dụng còn một số hạn
chế thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Trình độ phân tích của cán bộ thẩm định chưa toàn diện. Khả năng phân tích kỹ
thuật của dự án và phân tích thị trường của cán bộ tín dụng còn hạn chế. Việc đánh
giá khả năng cạnh tranh, khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án trên thị trường liên
quan đến nhiều khía cạnh, đòi hỏi khả năng phân tích, tổng hợp, dự đoán nhạy bén
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
62
của cán bộ tín dụng. Đây là một yêu cầu khó thực hiện đối với cán bộ tín dụng vì
phần lớn không được đào tạo chuyên sâu toàn diện lĩnh vực này.
- Công tác phân tích tình hình tài chính của đơn vị vay vốn chưa được coi trọng.
Phân tích tính khả thi của dự án chủ yếu dựa vào kết quả phân tích đánh giá trên
phương diện kinh tế tài chính của dự án, nhưng nguồn số liệu, cơ sở để phân tích
chủ yếu được lấy từ các báo cáo của đơn vị vay vốn gửi tới với độ tin cậy không
chính xác, chưa được xác nhận của cơ quan kiểm toán.
- Có nhiều khoản vay ngân hàng quá chú trọng vào TSĐB mà xem nhẹ một số yếu
tố quan trọng nhất như khả năng trả nợ. Ví dụ: Khách hàng vẫn có khả năng trả lãi
nhưng hoàn toàn không có khả năng trả nợ gốc khi đến hạn và việc cho vay chỉ dựa
trên cơ sở là khách hàng cam kết bằng miệng bán nhà để trả nợ gốc, vì vậy khả năng
nợ xấu xảy ra là rất cao.
- Một số NVTD không thực hiện nghiêm túc khâu kiểm tra trước và sau giải ngân
dẫn đến bị khách hàng lợi dụng, gian dối, giả mạo giấy tờ,.. không phát hiện được
các dấu hiệu rủi ro, dẫn đến tình trạng nợ quá hạn.
- NVTD không cập nhật được thông tin về TSĐB trong thời gian vay vốn, có những
tài sản sau một thời gian thì nằm trong diện giải tỏa, quy hoạch đồng thời khách
hàng không còn khả năng trả nợ dẫn đến ngân hàng bị mất vốn.
- Ngoài ra, thông tin về khách hàng chủ yếu là lấy từ hồ sơ vay vốn và CIC nên
chưa thật phong phú và đầy đủ. NVTD tuy có tinh thần trách nhiệm song trình độ
chuyên môn, hiểu biết xã hội còn nhiều hạn chế nên đôi lúc dẫn đến sai sót, thiếu
chuẩn xác trong công tác thẩm định, điều này tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng.
Thứ ba: VPB nói chung, PGD Bà Chiểu nói riêng chưa coi trọng công tác
Marrketing ngân hàng. Các thông tin về thị trường và khách hàng còn thiếu, chưa
thường xuyên. Ngân hàng chưa có các biện pháp tích cực để lôi kéo khách hàng, đôi
khi còn quá tin tưởng vào các khách hàng quen mà quên rằng nếu họ luôn được các
ngân hàng khác chào mời thì ngân hàng có thể mất khách. Hiện nay trên thị trường
các ngân hàng, công ty tài chính cạnh tranh nhau rất khốc liệt. Chính vì vậy, ngân
hàng cần có những chính sách khuyến khích khách hàng thường xuyên.
Nguyên nhân khách quan
- Khách hàng không minh bạch trong quá trình cung cấp thông tin. Sự ra đời của
hàng loạt các công ty tư nhân, công ty cổ phần nhưng sau đó cũng là sự sụp đổ hàng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
63
loạt các công ty này và bản thân của các công ty này nhiều khi không nghiêm túc
trong hoạt động kinh doanh, đó là những công ty ma đi lừa tiền của chính các ngân
hàng. Ngoài ra, các công ty tư nhân thường sử dụng chế độ hai sổ sách để qua mắt
các cơ quan thuế và dễ dàng vay tiền từ phía ngân hàng để đầu tư sản xuất. Chính
bản thân của khách hàng đã tự đánh mất lòng tin, tạo nên sự dè dặt trong quá trình
cho vay.
- Khách hàng không đủ tài sản thế chấp hợp pháp. Đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh muốn đi vay phải có tài sản thế chấp để đảm bảo vốn vay, phòng ngừa
rủi ro khi dự án sản xuất kinh doanh gặp khó khăn ngoài dự kiến, dẫn đến hoạt động
kinh doanh không có hiệu quả. Hiện nay chủ yếu các doanh nghiệp thế chấp bằng
tài sản cố định hoặc bất động sản nhưng việc xác định giá trị thực tế của các tài sản
còn gặp nhiều khó khăn, độ chính xác thấp, các văn bản quy định có liên quan còn
một số chồng chéo và mâu thuẫn.
- Không có các dự án khả thi: khi đi vay vốn ngân hàng, các doanh nghiệp phải có
dự án khả thi được xây dựng trên cơ sở khoa học, thông tin đầy đủ, thẩm định và
phân tích một cách chính xác. Nhưng thực tế một số doanh nghiệp không thể xây
dựng dự án đầu tư dài hạn. Có những doanh nghiệp có ý tưởng làm ăn lớn nhưng
không lập được kế hoạch dưới bảng biểu theo yêu cầu của ngân hàng. Cán bộ tín
dụng nhiều khi phải giúp đỡ người vay, tính toán và lập phương án vay vốn trả nợ.
Vì vậy nếu trình độ của các cán bộ tín dụng yếu thì chất lượng tín dụng sẽ không
tốt.
Ngoài ra, ngân hàng còn gặp một số khó khăn do các yếu tố khách quan từ môi
trường kinh tế: Do xu thế biến động của nền kinh tế cụ thể ảnh hưởng tình hình
khủng hoảng kinh tế Mỹ, các quy định của NHNN và pháp luật gây ra như: Hệ
thống văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng tuy đã được cải thiện
nhiều nhưng chưa đồng bộ, chưa phù hợp với môi trường cạnh tranh của cơ chế thị
trường. Thủ tục và điều kiện cho vay quá rườm rà, phức tạp đã khiến cho ngân hàng
phải từ chối nhiều khoản cho vay vì khách hàng không đáp ứng được đầy đủ các
điều kiện vay vốn. Các thủ tục liên quan đến vay vốn chưa đầy đủ. Các cơ quan
chịu trách nhiệm cấp chứng thư sở hữu tài sản và quản lý nhà nước đối với thị
trường bất động sản chưa cấp kịp thời giấy tờ sở hữu cho các chủ sở hữu làm cho
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
64
việc thế chấp và xử lý tài sản thế chấp ngân hàng khó khăn và phức tạp đôi khi bị
ách tắc.
3.2 Định hướng phát triển của VPBank - PGD Bà Chiểu trong thời gian tới
VPBank – PGD Bà Chiểu là một PGD nhỏ có tuổi đời hoạt động không dài và
đang đứng trước một khó khăn và thử thách số lượng tỷ lệ nợ quá hạn còn khá cao,
doanh số cho vay tăng nhưng chậm, hơn nữa có sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân
hàng và xu hướng chung của nền kinh tế. Đứng trước thực tế này, VPBank – PGD
Bà Chiểu xác định nhiệm vụ trọng tâm năm 2010 vẫn là thực hiện theo những định
hướng đã được thống nhất của HĐQT đầu năm 2009 đó là tăng trưởng thận trọng,
tăng cường kiểm soát, nâng cao quản trị. Theo đó, HĐQT cùng Ban điều hành sẽ
tích cực triển khai các hoạt động: Củng cố chất lượng tín dụng, vừa phát triển theo
chiều rộng, vừa phát triển theo chiều sâu, vừa tăng trưởng nhanh chóng, an toàn,
hiệu quả và phát triển vững chắc, kiểm soát chặt chẽ các khoản vay mới, tích cực xử
lý, thu hồi nợ quá hạn, phát triển các hoạt động dịch vụ ít rủi ro, tiếp tục thực hiện
tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu suất làm việc của cán bộ nhân viên, tăng cường
kiểm tra kiểm soát nội bộ. Phấn đấu đạt mức tăng trưởng các hoạt động kinh doanh
cả năm 2010 bình quân của toàn VPBank từ 25-35% với các chỉ tiêu như sau:
Huy động vốn tăng 35% so với năm 2009
Dư nợ cho vay tăng 30% so với năm 2009
Tăng tổng tài sản lên 47 tỷ đồng
Lợi nhuận trước thuế tăng 40% so với năm 2009
Duy trì tỷ lệ nợ xấu dưới mức 2%
Là một ngân hàng thương mại đô thị đa năng, Vpbank - PGD Bà Chiểu nỗ lực
hết mình cùng với toàn hệ thống VPBank phấn đấu trở thành ngân hàng hàng đầu
khu vực phía Bắc, ngân hàng trong top 5 của cả nước, Ngân hàng bán lẻ hàng đầu
trong nước, một ngân hàng có tầm cỡ của khu vực Đông Nam Á về chất lượng, hiệu
quả, độ tin cậy.
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại VPBank – PGD Bà
Chiểu
3.3.1 Tăng cường công tác huy động vốn
Trong hoạt động của ngân hàng giữa huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan
hệ mật thiết với nhau. Tạo vốn là giải pháp hàng đầu để ngân hàng phát triển và
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
65
đảm bảo kinh doanh. Cần có chính sách tạo vốn phù hợp nhằm khai thác mọi tiềm
năng về vốn, để có được nguồn vốn đủ mạnh đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách
hàng cũng như hoạt động kinh doanh khác, ngân hàng VPBank nói chung PGD Bà
Chiểu nói riêng cần:
- Tiếp tục tăng cường vốn huy động, đặc biệt là mở rộng vốn trung dài hạn và USD:
Trước tiên là phải có chính sách về lãi suất huy động sao cho thật linh hoạt và đảm
bảo cạnh tranh được trên địa bàn. Xem công tác huy động vốn là mục tiêu hàng đầu,
từng đơn vị nghiên cứu vận dụng, triển khai thực hiện tốt các hình thức tiếp thị đến
tận khách hàng. Trong đó, hội sở đóng vai trò chính trong việc nghiên cứu các hình
thức khuyến mãi. Các đợt khuyến mãi phải có tác dụng thiết thực, phù hợp với từng
loại khách hàng và từng khu vực
- Nghiên cứu các sản phẩm huy động mới: phải đưa ra nhiều sản phẩm mới đa dạng
và phong phú như: Tiết kiệm hỗ trợ, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm hưu trí…
- Liên kết với các công ty bảo hiểm nhân thọ, điện thoại, doanh nghiệp để hỗ trợ
cung cấp các sản phẩm dịch vụ
-Tăng cường tiếp cận, chiêu thị trực tiếp đối tượng có thu nhập cao, nhân viên giao
dịch phải năng động, sáng tạo, thân thiện tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng.
3.3.2 Nâng cao chất lượng tín dụng
Trong hoạt động của ngân hàng thì chất lượng tín dụng là quan trọng nhất. Bởi
vì, nếu chất lượng tín dụng không đảm bảo thì sự đa dạng và phát triển các loại hình
tín dụng sẽ không có ý nghĩa khi không được khách hàng chấp nhận sử dụng. Dựa
trên định hướng phát triển của VPBank, PGD cần phát huy thế mạnh của mình là
cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân, không ngừng hoàn thiện hạn chế của mình
đồng thời xây dựng một chính sách tín dụng hợp lý và hiệu quả :
- Muốn hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng, thì PGD phải thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định và quy trình cho vay theo đúng văn bản chế độ tín dụng
của ngành cũng như hướng dẫn của NH VPBank, các quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về phòng ngừa rủi ro tín dụng
- Phải nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin. Các thông tin phải được
kiểm tra tính chính xác, kỹ càng trước khi phân tích. Muốn vậy thông tin phải được
lấy từ nhiều nguồn khác nhau để so sánh đối chiếu. Nguồn thông tin có thể được lấy
từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng để có thể thu thập lượng thông tin nhiều, nhanh,
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
66
với tốc độ cao thì ngân hàng phải thu thập thông tin một cách thường xuyên. Đồng
thời ngân hàng nên có một bộ phận chuyên thu thập thông tin để lượng thông tin
được cập nhật hàng ngày ở tất cả các lĩnh vực. Sau đó mới tiến hành phân loại và
lưu trữ, khi nào cần có thể dùng ngay.
- Nâng cao chất lượng thẩm định cho các cán bộ tín dụng, cần thường xuyên mở
các lớp bồi dưỡng và nâng cao chất lượng cho các cán bộ tín dụng
- Nên duy trì quy định một mức nợ xấu hợp lý trong một giới hạn nhất định đối
với mỗi NVTD. Nếu quá giới hạn này, sẽ không được phân công hồ sơ nữa và phải
có trách nhiệm phối hợp cùng phòng thu hồi nợ thu hồi các khoản nợ quá hạn trên.
Như vậy, cũng có thể hạn chế được trường hợp lãnh đạo ép NVTD phải làm những
hồ sơ mà đúng ra không thỏa mãn yêu cầu tín dụng an toàn, hoặc là bản thân NVTD
cảm thấy khách hàng không đủ khả năng nhưng vẫn làm hồ sơ cho vay vì một số lợi
ích riêng tư nào đó. Đây cũng là một cách kiểm soát tinh vi chất lượng tín dụng
cũng như ngày một nâng cao chất lượng tín dụng cho toàn hệ thống. Ở đây cũng
cho thấy rằng bản thân người quản lý công việc phải chịu trách nhiệm trước những
công việc cũng như những lợi ích mà mình có.
- Đơn giản hóa thủ tục, tự động hóa thao tác thực hiện, NV phòng A/O hỗ trợ hết
mình: giải đáp tư vấn cho khách hàng, hướng dẫn thủ tục vay vốn để giảm thiểu
thời gian giao dịch xuống mức thấp nhất. Đảm bảo tính chính xác, kịp thời của các
giao dịch để tạo lòng tin nơi khách hàng. Xây dựng quy trình xử lý nghiệp vụ nhất
quán, thông suốt giữa các phòng để rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng.
Trang bị đầy đủ các cơ sở vật chất cần thiết, bố trí các quầy giao dịch hợp lý, mở
rộng bãi đỗ xe để khách hàng cảm thấy thoải mái, thuận tiện khi đến giao dịch.
- Thực hiện mở sổ theo dõi nợ quá hạn phát sinh hàng ngày của từng món vay để
báo cáo cho ban giám đốc, đề ra biện pháp chỉ đạo kịp thời và trên cơ sở đó chấm
điểm thi đua hàng tháng cho các cán bộ tín dụng. Cách làm này có tác dụng nâng
cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ tín dụng trong việc kiểm tra trước, trong và
sau khi cho vay.
- Tăng cường quảng bá hình ảnh VPBank-PGD Bà Chiểu trong lòng khách hàng.
Luôn luôn giữ mối quan hệ đối với những khách hàng thân thuộc, quan hệ lâu năm
bằng cách gửi những tấm thiệp in slogan của VPBank chúc mừng đến khách hàng
vào những ngày lễ lớn trong năm. Có chính sách ưu đãi với những khách hàng thân
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
67
thiết, thông qua họ ngân hàng có thể tiếp cận được những khách hàng tiềm ẩn do họ
giới thiệu để sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
3.3.3 Cải tiến, đa dạng hoá cơ cấu, loại hình cho vay
Song song với việc nâng cao chất lượng tín dụng, muốn phát triển và thu hút
được khách hàng, VPBank – PGD Bà Chiểu phải có nhiều loại sản phẩm để thoả
mãn nhu cầu của nhiều loại khách hàng khác nhau. Đồng thời, đa dạng hoá các loại
khách hàng cũng làm giảm rủi ro cho hoạt động ngân hàng. Vì vậy trong thời gian
tới VPBank– PGD Bà Chiểu cần:
- Đa dạng hóa các hình thức cho vay ngắn hạn: Đây là thế mạnh của PGD, bên
cạnh hình thức cho vay hiện có tại ngân hàng, muốn cạnh tranh và phát triển ngân
hàng cần đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ mới, đa dạng, độc đáo và có chất lượng hấp
dẫn người vay thuộc mọi thành phần kinh tế. Nghĩa là không những phát huy thế
mạnh của mình mà còn phải luôn cải tiến, hoàn thiện phù hợp với quá trình biến đổi
của nền kinh tế, nhu cầu sản xuất cũng như nhu cầu tiêu dùng của người vay từng
thời kỳ. Thực hiện việc tham gia đồng tài trợ cho một hợp đồng tín dụng thông qua
quy chế cụ thể. Đây cũng là một trong những biện pháp cần có để phân tán rủi ro
cũng như khắc phục được nhu cầu vay vốn lớn của khách hàng.
- Tiếp tục nhân rộng dịch vụ ngân hàng tại nhà đối với các khách hàng lớn và
thường xuyên quan hệ với ngân hàng qua mạng vi tính.
- Đa dạng hóa các hình thức cho vay trung dài hạn: Nền kinh tế nước ta hiện nay
phát triển theo hướng công nghiệp hóa vì ngành này được hỗ trợ từ phía Chính phủ,
các tổ chức tín dụng và ngân hàng tạo điều kiện cho ngành này phát triển. Do xu thế
phát triển của thị trường trong năm 2010 các công ty lớn, doanh nghiệp xuất nhập
khẩu hoạt động có hiệu quả, họ cần vốn để mở rộng thêm thị trường. Vì vậy, PGD
cần phải tìm hiểu kỹ về lĩnh vực hải quan xuất nhập khẩu, những quy chế ban hành
của nhà nước về xuất nhập khẩu trong những năm gần đây để khi các doanh nghiệp
này vay vốn cán bộ tín dụng sẽ không lúng túng, việc hướng dẫn các thủ tục vay
vốn sẽ nhanh hơn, đáp ứng nhu cầu khách hàng, chú trọng các dịch vụ chiết khấu
giấy tờ có giá, chiết khấu và thanh toán bộ chứng từ L/C. Chú trọng hơn trong việc
cho vay trung và dài hạn. Đổi mới quan điểm chính sách và cơ cấu cho vay phù hợp
với nền kinh tế. Chuyển đổi cơ cấu đầu tư cho vay phù hợp với sự dịch chuyển cơ
cấu kinh tế xã hội của địa phương và Chính phủ. Để thực hiện điều này PGD Bà
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
68
Chiểu cần cho vay theo hướng tăng tỷ trọng các ngành sản xuất mũi nhọn chủ lực
của nền kinh tế.
- Đa dạng hoá loại tiền cho vay: hiện nay để đáp ứng nhu cầu sản xuất và kinh
doanh trong nền kinh tế mở, các doanh nghiệp có nhu cầu vay ngoại tệ rất lớn để
nhập máy móc thiết bị, dây truyền sản xuất. Vì vậy họ rất cần vay bằng ngoại tệ để
thanh toán với đối tác. Do vậy PGD cần đáp ứng nhu cầu này để doanh nghiệp tiến
hành sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi. Ngoài nhu cầu cho vay ngoại tệ bằng
USD, PGD cần đáp ứng các loại tiền khác như EURO, YEN....
- Đa dạng hóa các loại khách hàng: cho vay mọi thành phần kinh tế sẽ giúp hoạt
động tín dụng PGD phát triển ổn định trong tương lai, vì thị trường mỗi năm biến
động theo một xu thế khác nhau, dẫn đến nhu cầu khách hàng cũng thay đổi. Đồng
thời, cần phân khúc từng loại khách hàng khác nhau để kịp thời tư vấn, hỗ trợ họ ví
dụ như tầng lớp dân thường vì hầu hết người dân ít am hiểu về quy chế và thủ tục
cho vay nhiều khi cần vốn gấp họ sợ thủ tục phức tạp, thời gian giải ngân chậm nên
họ sẵn sàng vay nóng ở bên ngoài mặc dù lãi suất tăng gấp đôi, gấp ba nhưng họ
vẫn chấp nhận.
3.3.4 Đảm bảo tính cạnh tranh về giá
Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, đặc biệt vào năm 2007 Việt Nam chính
thức gia nhập WTO, mở sang một trang mới cho ngành tài chính ngân hàng nhưng
điều này cũng tạo nên những khó khăn, thách thức lớn cho ngành ngân hàng. Hiệp
định thương mại Việt – Mỹ đã khiến cho nhà đầu tư quốc tế nhìn nhận lĩnh vực
ngân hàng như một miếng đất béo bở để đầu tư, có thể quý như miếng bánh ngọt
trong mắt nhà đầu tư nước ngoài. Với sự xuất hiện của rất nhiều ngân hàng trong
nước lẫn nước ngoài, khách hàng có nhiều sự lựa chọn và họ trở nên nhạy cảm
nhiều hơn với yếu tố giá cả so với trước đây. Vì vậy, VPBank nói chung PGD Bà
Chiểu nói riêng cần đảm bảo tính cạnh tranh về giá để thu hút khách hàng mới và
giữ chân khách hàng hiện tại thông qua các giải pháp như:
Tiến hành khảo sát về giá dịch vụ và lãi suất ở một số ngân hàng cùng địa bàn
để xem xét lại chính sách giá cả và lãi suất của ngân hàng mình. Lãi suất là công cụ
nhạy cảm nhất bởi vì khi khách hàng vay vốn điều trước tiên họ quan tâm chính là
tiền lãi họ phải trả. Do đó, PGD cần cập nhật thông tin về biến động thị trường cũng
như giá cả giao dịch để có chính sách lãi suất phù hợp và củng cố lòng tin của
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
69
khách hàng. Trong kinh doanh “khách hàng là thượng đế”, hoạt động tín dụng ngân
hàng cũng vậy. Khi tạo được niềm tin rồi, khách hàng sẽ giới thiệu cho những
người xung quanh, vô tình khách hàng đã marketing quảng bá hình ảnh dùm cho
ngân hàng. Hình thức quảng bá này vô cùng hữu hiệu, chiếm lòng tin tuyệt đối từ
khách hàng.
Phát huy tính linh hoạt của chính sách như áp dụng lãi suất ưu đãi cho những
khách hàng có lượng tiền gửi lớn hay giảm phí giao dịch đối với những khách hàng
có số dư lớn, những khách hàng truyền thống của ngân hàng. Khi quan hệ giao dịch
với khách hàng VPBank nên tính toán lợi ích thu được trên tổng thể các giao dịch
của khách hàng với ngân hàng như lãi thu được từ tín dụng để xác định mức giá
dịch vụ cạnh tranh cho từng loại đối tượng khách hàng. Điển hình như lãi suất tín
dụng sẽ được xem xét giảm khi khách hàng sử dụng dịch vụ trọn gói hay tham gia
nhiều dịch vụ qua ngân hàng.
PGD nên chú trọng cho vay theo lãi suất thỏa thuận: tức là có sự thỏa thuận giữa
ngân hàng và khách hàng. Nếu ngân hàng thả nổi lãi suất và chấp nhận tính lãi theo
từng kết quả thương lượng sẽ có nhiều khách hàng tìm đến ngân hàng và điều này
sẽ tạo nhiều cơ hội lựa chọn đầu tư. Ngân hàng sẽ không còn tìm kiếm một cách
đơn phương nữa mà khách hàng cũng tự tìm đến ngân hàng. Biện pháp này nhà
nước đang khuyến khích phát triển.
3.3.5 Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng
Muốn nâng cao chất lượng tín dụng thì một yếu tố không thể thiếu được đó là
cán bộ tín dụng. Người cán bộ tín dụng là người am hiểu khách hàng, hiểu biết sâu
sắc thực lực tài chính cũng như tiềm năng phát triển của khách hàng. Ngoài ra, cán
bộ tín dụng phải có vốn hiểu biết nhất định về thị trường và lĩnh vực chuyên môn
mà khách hàng của mình đang tiến hành sản xuất kinh doanh vì nó liên quan gián
tiếp tới chất lượng món vay. Ngân hàng nên phân chia mỗi cán bộ tín dụng phụ
trách một mảng cho vay nhất định được chia theo ngành. Tùy theo trình độ, năng
lực của từng người để ban lãnh đạo phân công công việc cho phù hợp. Việc chuyên
môn hoá như vậy sẽ tạo điều kiện cho cán bộ tín dụng dễ dàng giám sát, sát cánh
cùng khách hàng trong vấn đề quản lý vốn.
Về vấn đề đào tạo, VPBank nói chung cần có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn và kỹ thuật làm việc cho nhân viên theo hướng chuyên sâu và áp dụng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
70
thành thục công nghệ hiện đại phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế về nhiều
mặt như thẩm định đến hạn cho vay, các văn bản chế độ của ngành và ngoài ngành
liên quan đến lĩnh vực tín dụng, kiến thức thị trường liên quan đến lĩnh vực đầu tư.
Tổ chức những buổi trao đổi về nghiệp vụ thường xuyên cho cán bộ để học hỏi kinh
nghiệm lẫn nhau. Giao cho cán bộ cũ kèm cán bộ mới. Rà soát lại đội ngũ cán bộ
kinh doanh để điều động, bổ sung cán bộ cho phù hợp và đáp ứng được nhiệm vụ
kinh doanh trong giai đoạn mới. Thường xuyên mở các khóa đào tạo sát với yêu cầu
thực tiễn, kết hợp đào tạo các lớp kỹ năng giao tiếp nâng cao sự hài lòng khách
hàng vào chương trình của các khóa huấn luyện. Đối với những vị trí giữ vai trò
nồng cốt trong việc cung ứng, nghiên cứu phát triển dịch vụ cần được đào tạo bài
bản tại nước ngoài. PGD cần tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên tham gia đầy đủ
các buổi huấn luyện.
Tuyển dụng các chuyên gia tài chính giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng, công nghệ thông tin vào những vị trí then chốt. Đối tượng tuyển dụng là
những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, năng động và nhiệt tình với
công việc. Chính sách nhân sự phải linh hoạt, xóa bỏ quan niệm các lãnh đạo đã lên
chức thì yên tâm với vị trí của mình. Phải thường xuyên thanh lọc và thay thế các
nhà quản lý yếu kém, thiếu năng động, không đáp ứng yêu cầu công việc và không
hoàn thành các kế hoạch đề ra. Đề cao phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp đối với mỗi
nhân viên tín dụng.
Có chính sách khen thưởng và ghi nhận các nỗ lực đóng góp của nhân viên đối
với việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Quan tâm đến các chính sách đãi ngộ, quyền
lợi của cán bộ, nhân viên để họ yên tâm làm việc và giúp cho khách hàng hài lòng
với dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh chế độ lương thưởng thì các chế độ về bảo hiểm,
chăm sóc sức khỏe, tham quan nghỉ mát hàng năm cũng là một trong những yếu tố
góp phần động viên và tạo nên sự gắn bó lâu dài của nhân viên với VPBank.
Đồng thời tăng cường tính kỷ luật, kỷ cương của nhân viên: Thường xuyên quán
triệt cho cán bộ nhân viên về chức năng, vai trò, nhiệm vụ của mình đối với công
tác. Tính kỷ luật, kỷ cương được thể hiện qua việc chấp hành nghiêm túc mọi chủ
trương, đường lối, chính sách của đảng, nhà nước, thực hiện nghiêm túc về quy
trình nghiệp vụ trong công tác, chấp hành và hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân
công. Tính kỷ luật, kỷ cương của nhân viên, ngoài việc bản thân tự điều chỉnh, rèn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
71
luyện thì việc giáo dục của các đoàn thể, sự thắt chặt vấn đề quản lý của lãnh đạo cơ
quan cũng là yếu tố quan trọng để hướng mọi hành vi của nhân viên đi đúng hướng.
3.3.6 Tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
Đây là nội dung giữ vị trí quan trọng quyết định đến chất lượng tín dụng và
phòng ngừa rủi ro. Đối với công tác cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu, trong
tất cả các bước thì thẩm định là bước quan trọng nhất để tiền vay đến tay người sử
dụng, nếu công tác thẩm định không chính xác, đầy đủ thì rủi ro của ngân hàng
không thể tránh khỏi. Khi rủi ro tín dụng nảy sinh làm đồng vốn kinh doanh mà
PGD bỏ ra sẽ không đem lại hiệu quả, làm ảnh hưởng hoạt động của PGD, chính
điều đó mà trước khi vay cán bộ tín dụng phải nắm bắt được các thông tin, đánh giá
khả năng tài chính khách hàng.
Thẩm định không chỉ dựa vào tài sản hữu hình mà còn dựa vào tài sản vô hình
của khách hàng như giá trị thương hiệu, uy tín của thương hiệu trên thị trường.
Thẩm định kỹ đối với những khoản vay phát sinh lần đầu cũng như khoản vay
phát sinh nhiều lần.
3.3.7 Tăng cường kiểm tra tín dụng
Sau khi phát tiền vay xong, NVTD thường chỉ chú ý xem nguồn trả nợ từ đâu.
Điều này rất nguy hiểm, lúc này NVTD sẽ không nắm bắt được thời điểm khi doanh
nghiệp bắt đầu gặp trục trặc trong kinh doanh, đến khi phát hiện đã quá muộn.
Chính điều này đã làm nảy sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi. Do vậy PGD phải luôn nắm
chắc được tình hình hoạt động của khách hàng vay vốn cũng như các khoản cho vay
ra đang sử dụng thế nào. Điều này có ý nghĩa quan trọng đến sự an toàn và hiệu quả
của các khoản cho vay. Ngân hàng nên yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin
về kết quả kinh doanh kèm với số tiền trả nợ định kỳ. Các khoản nợ gốc lớn trước
khi đến hạn NVTD cần có sự nhắc nhở xem liệu khách hàng có thể trả nợ đúng hạn
không. Nếu phát hiện không có khả năng trả nợ thì PGD điều tra ngay và đưa ra các
biện pháp kịp thời.
Bên cạnh việc kiểm tra khách hàng, VPBank - PGD Bà Chiểu cần phải kiểm
tra, kiểm soát nội bộ một cách thường xuyên, nghiêm túc dựa trên quan điểm phòng
chống sai sót là chủ yếu. PGD cần thực hiện kiểm tra việc lập hồ sơ tín dụng đảm
bảo tính pháp lý, kiểm tra thời hạn cho vay, thời hạn gia hạn nợ... để chắc chắn rằng
hoạt động tín dụng đã được bảo đảm về mặt nội bộ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
72
3.3.8 Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn.
Trong hoạt động ngân hàng thì rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi
nhưng quan trọng là làm cách nào để VPBank - PGD Bà Chiểu giảm thiểu rủi ro,
đồng thời không đẩy khách hàng mình đến chỗ phá sản. Đặc biệt hiện nay, một
khoản vay của khách hàng không trả được thì cả vốn và lãi trong tổng số vốn vay
của khách hàng đều được chuyển thành nợ quá hạn. Vì vậy cùng với hoạt động cho
vay ngân hàng cần có những biện pháp khai thác, giúp đỡ khách hàng để giảm thấp
nhất thiệt hại cho cả ngân hàng và khách hàng đó là:
- Cơ cấu lại các khoản nợ, phân tích thực trạng các món nợ quá hạn, nợ tiềm ẩn
rủi ro và nợ đã được xử lý rủi ro để từ đó đánh giá được khả năng thu hồi thông qua
phân tích nợ có đảm bảo, không có đảm bảo, thực trạng tài sản thế chấp có thể xử lý
thu hồi nợ, phương án xử lý và vận dụng các giải pháp, chính sách của các ban
ngành liên quan trong việc xử lý nợ tồn đọng.
- Trong một số điều kiện ngân hàng có thể tăng thêm vốn vay đối với các doanh
nghiệp. Theo cách này có thể làm tăng rủi ro tín dụng đối với NHTM khi khách
hàng không có khả năng trả nợ. Nhưng xét về lâu dài, nếu chúng ta thấy doanh
nghiệp có khả năng duy trì phát triển kinh doanh, đồng thời họ vẫn có tinh thần hợp
tác và có trách nhiệm trả nợ thì ngân hàng bỏ vốn thêm giúp đỡ doanh nghiệp làm
ăn có hiệu quả là cách thu hồi vốn tốt nhất. Đây cũng là cách có lợi cho cả hai bên,
vừa giúp doanh nghiệp thoát khỏi cảnh khó khăn vừa giúp ngân hàng thu được nợ.
Ngoài ra, đối với những khoản cho vay khó đòi thì ngân hàng cần có quan hệ
chặt chẽ với cấp uỷ, chính quyền địa phương, các ban ngành chức năng có liên quan
trong việc thu nợ, xử lý nợ, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay.
3.3.9 Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp
Tạo tâm lý thoải mái, thái độ phục vụ khách hàng ân cần, chu đáo cũng như tác
phong xử lý nghiệp vụ nhanh nhẹn và chính xác. Xây dựng văn hóa làm việc “ Hiệu
quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu của hoạt động của VPBank-PGD Bà
Chiểu”.
Chú trọng về chất lượng hoàn thành công việc “ Hết việc chứ không phải hết
giờ”. Đề cao tính độc lập trong giải quyết vấn đề để nhân viên có thể giải quyết
xung đột, khiếu nại khách hàng một cách nhanh chóng và thuyết phục nếu có. Tăng
cường sự hợp tác giúp đỡ giữa các đồng nghiệp, giữa các phòng với nhau. Nuôi
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
73
dưỡng tinh thần làm việc hăng say và ý thức nâng cao trình độ chuyên môn của
nhân viên.
Tôn trọng các cam kết với khách hàng và luôn vì hiệu quả hoạt động kinh doanh
của khách hàng.
3.4 Một số kiến nghị với các cơ quan nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
VPBank – PGD Bà Chiểu
3.4.1 Kiến nghị đối với NH VPBank
NH VPBank cần cần có biện pháp chỉ đạo thực hiện chế độ nghiệp vụ tín dụng
sát sao, đầy đủ, chính xác. Các văn bản hướng dẫn thực hiện cần ngắn gọn, dễ hiểu
và xử lý kịp thời những vướng mắc của chi nhánh. Đồng thời quy trình tín dụng
phải được giảm bớt, thuận tiện cho cả ngân hàng và khách hàng.
Các chương trình đào tạo, tuyển chọn đội ngũ cán bộ tín dụng cần được tổ chức
hàng năm về kiến thức pháp luật, thị trường, về kỹ thuật thẩm định, khâu chăm sóc
khách hàng...Đặc biệt chú trọng hơn nữa về chiến lược Marketing. Chúng ta đã biết
trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì vai trò của Marketing là rất quan trọng
trong việc quảng bá và giới thiệu về mình cũng như hình ảnh của doanh nghiệp
trong con mắt người tiêu dùng. Không ai phủ nhận vai trò của Marketing trong quá
trình phát triển của doanh nghiệp nói chung trong nền kinh tế thị trường. Chính
Marrketing đã giúp khách hàng hiểu biết hơn về ngân hàng và các dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp, nó làm cầu lối giúp ngân hàng đến gần với khách hàng hơn. Do vậy
thành lập phòng Marketing của NH VPBank là rất cần thiết - giúp ngân hàng quảng
bá được hình ảnh của mình trên thị trường và tư vấn cho khách hàng những điều
thực sự cần thiết trong quá trình vay vốn và sử dụng nguồn vốn đã vay.
Tiếp tục đào tạo và đào tạo lại cán bộ ngân hàng mà đặc biệt là cán bộ tín dụng
để đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Đồng thời ban lãnh đạo cần có
biện pháp kỷ luật mạnh đối với những cán bộ suy đồi đạo đức nhằm nâng cao hiệu
quả của hoạt động ngân hàng nói chung và chất lượng tín dụng nói riêng.
Cần phối hợp trao đổi học tập với các ngân hàng quốc tế để theo kịp sự phát
triển tiên tiến trong hoạt động ngân hàng thế giới. Từng bước hiện đại hóa công tác
của các phòng ban. Đặc biệt là phòng tín dụng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
74
Thực hiện kiểm toán nội bộ chặt chẽ hơn để phát hiện kịp thời những sai sót
không đáng kể làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của ngân hàng đặc biệt là
hoạt động cho vay của ngân hàng.
3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
Về cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng. Nhìn chung hệ thống
văn bản quy định của NHNN về hoạt động tín dụng đã có nhiều điểm mới, tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho các NHTM. Tuy nhiên, một số quy định trong các văn bản
pháp luật về bảo đảm tiền vay và quy chế cho vay vẫn chưa sát với tình hình thực tế
và chưa phù hợp với các văn bản pháp luật mới ban hành. NHNN cần nghiên cứu,
bổ sung và hoàn thiện các cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng trên
cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất cũng như tính pháp lý để tạo điều kiện cho
công tác tín dụng tại các NHTM được an toàn và hiệu quả hơn.
Cần hoàn thiện trung tâm Thông Tin Tín Dụng CIC là nâng cao trình độ của cán
bộ áp dụng tự động hóa tất cả các công đoạn nghiệp vụ nhằm tạo ra nhiều sản phẩm
thông tin
Thường xuyên thanh tra, kiểm soát dưới nhiều hình thức để kịp thời phát hiện và
ngăn chặn những vi phạm tiêu cực trong hoạt động tín dụng, lành mạnh hóa các
NHTM, đưa hoạt động tín dụng của NHTM vào đúng quỹ đạo luật pháp.
Thành lập tổ chức bảo hiểm rủi ro tín dụng: Nhiều nước trên thế giới đã có tổ
chức này. Ở Việt Nam, việc bảo hiểm tiền vay hiện vẫn dựa vào quỹ dự phòng rủi
ro của các NHTM và khi xảy ra các khoản tín dụng không thể thu hồi được thì sẽ
tiến hành lấy dự phòng ra để bù đắp. NHNN cần đứng ra thành lập một hiệp hội bảo
hiểm tương hỗ rủi ro tín dụng giữa các ngân hàng. Trong đó, mức phí tương hỗ ban
đầu đóng sẽ dựa trên cơ sở dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng.
Bên cạnh đó, các văn bản liên quan đến cơ chế tín dụng còn quá nhiều, ngoài cơ
chế cho vay của NHNN còn nhiều công văn, quyết định, thông tư, chỉ thị của các
cấp các ngành có liên quan chỉ đạo cho từng ngành nghề. Mỗi ngành nghề được
thêm bớt một số điều kiện nên khi thực hiện cho vay phải tham chiếu nhiều loại văn
bản. Đề nghị NHNN có biện pháp cơ cấu lại hệ thống văn bản pháp luật nhằm đáp
ứng hoạt động tín dụng thực hiện một cách khoa học, nhanh chóng, an toàn.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
75
3.4.3 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan
Nhà nước cần có những biện pháp hữu hiệu trong chính sách quản lý kinh tế vĩ
mô, tạo môi trường pháp lý thông thoáng, an toàn, phù hợp với cơ chế thị trường và
hoàn thiện các bộ luật nhằm tạo hành lang pháp lý vững chắc cho NHTM hoạt động
thuận lợi.
Duy trì nền kinh tế ổn định, vững chắc, khuyến khích hình thành và phát triển
các thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khoán tạo tiền đề thúc đẩy
cải tiến và từng bước hội nhập vào nền tài chính thế giới
Tăng cường khả năng tài chính cho tất cả các doanh nghiệp trong các thành phần
kinh tế bằng cách cấp vốn lưu động bổ sung cho các doanh nghiệp nhà nước, nhất là
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chấn chỉnh việc chấp hành chế độ kế toán và quản lý tài chính ở các doanh
nghiệp. Tổ chức kiểm tra buộc các doanh nghiệp tiến hành hạch toán đúng theo
pháp lệnh hạch toán kế toán và thống kê, đảm bảo số liệu chính xác, trung thực và
kịp thời. Nhằm giúp cho các ngân hàng có được các thông tin tài chính để phân tích
tín dụng được chính xác.
Nhà nước phải tôn trọng quyền độc lập tự chủ trong kinh doanh của ngân hàng,
tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và bình đẳng giữa các NHTM.
Cho phép các NH tự bán các TSĐB để xử lý nợ quá hạn mà không phải qua
trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản khi có sự thỏa thuận giữa NH và bên bảo đảm
trong việc xử lý nợ quá hạn. Nhà nước cần đưa ra các cơ chế chính sách rõ ràng, cải
tiến và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giảm bớt chi phí xử lý nợ giữa ngân
hàng và các doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
76
KẾT LUẬN
Hệ thống ngân hàng là một phần của hệ thống tài chính nhằm huy động tối đa
nguồn tiết kiệm trong dân cư và phân bổ nguồn này sao cho hiệu quả nhất. Với vai
trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, ngân hàng đã đóng góp một
phần hết sức quan trọng vào sự phát triển của đất nước. Trong đó hoạt động tín
dụng mang lại lợi nhuận chủ yếu trong hoạt động của ngân hàng. Muốn tồn tại và
đứng vững trên thị trường, ngân hàng cần phải đảm bảo được hoạt động của mình
vừa an toàn vừa hiệu quả. Nâng cao chất lượng tín dụng không chỉ là mong muốn
của riêng VPBank – PGD Bà Chiểu mà còn là của các NHTM Việt Nam nói chung
và cũng là mong muốn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
Tất nhiên bất kỳ ngân hàng nào cũng có thế mạnh, ưu nhược điểm riêng của nó.
Điều quan trọng ở đây là các biện pháp ngân hàng đưa ra và áp dụng liệu có tạo ra
được một danh mục tín dụng an toàn hay không, chất lượng tín dụng có được nâng
cao hay không và nguyên nhân gây ra là gì. Vì vậy, nâng cao hoạt động tín dụng
phải là một trong những mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển của ngân
hàng. Bên cạnh đó cũng rất cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp các ngành có
liên quan để tạo ra một hành lang vững chắc cho ngân hàng phát huy có hiệu quả.
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại ngân hàng VPBank
– PGD Bà Chiểu em thấy được thực trạng hoạt động cũng như điểm mạnh, điểm
yếu trong trong chính sách của VPBank, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp phù
hợp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại VPBank – PGD Bà Chiểu
nói riêng và Ngân Hàng TMCP Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Việt Nam
nói chung.
Với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của cô TS. Phạm
Thị Nga, em mong rằng đề tài của mình sẽ góp một phần nhỏ vào sự phát triển hoạt
động kinh doanh tại VPBank nói riêng và ngành Ngân Hàng nói chung. Tuy nhiên,
vì lượng kiến thức có hạn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài khóa luận
khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự thông cảm, đóng góp ý kiến
của quý Thầy, Cô và những người quan tâm tới khóa luận để em có thể học thêm
được những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, góp phần hoàn thiện khóa luận này.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ
77
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. TS. Nguyễn Minh Kiều ( Năm 2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, nhà
xuất bản thông kê TP Hà Nội
2. PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn ( Năm 2008), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
nhà xuất bản ĐH Quốc Gia TP Hồ Chí Minh
3. PGS.TS. Trần Ngọc Thơ (Năm 2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, nhà
xuất bản TP Hồ Chí Minh
4. David Blacke (Năm 2007), Phân tích hoạt động tài chính, Nhà xuất bản TP
Hồ Chí Minh
5. Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng số 18/2010/TT-NHNN
6. TS. Nguyễn Văn Tiến (Năm 2008), Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất bản thông kê Hà Nội
7. Trang web:
8. Trang web: www.vpb.com.vn
9. Trang web: www.google.com.vn
10. Trang web: www.sbv.gov.vn
11. “ Báo cáo thường niên ” VPBank (2007- 2009)
12. Cẩm nang tín dụng 2009 của Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp Ngoài
Quốc Doanh
13. Các văn bản hiện hành của VPBank về hoạt động tín dụng (tháng 8/2009)
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG. .......................................................................................... 3
1.1 Ngân hàng thương mại .......................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 3
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh tế thị trường ................... 3
1.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng................................................................... 3
1.1.3.1 Phân loại theo thời hạn ............................................................................ 4
1.1.3.2 Phân loại theo hình thức cho vay............................................................. 4
1.1.3.3 Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo ................................................. 4
1.2 Vai trò tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trường ................................... 5
1.2.1 Tín dụng .......................................................................................................... 5
1.2.2 Vai trò tín dụng ............................................................................................... 5
1.2.2.1 Vai trò của tín dụng đối với doanh nghiệp .............................................. 5
1.2.2.2 Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế .................................................. 5
1.2.2.3 Vai trò của tín dụng đối với hoạt động của NHTM ................................ 6
1.2.3 Nguyên tắc tín dụng ........................................................................................ 7
1.2.3.1 Hoàn trả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết................................. 7
1.2.3.2 Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả ......................... 7
1.2.3.3 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay phải theo quy định của chính phủ ........... 7
1.3 Các cơ sở pháp lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP Việt Nam....... 7
1.3.1 Cơ sở pháp lý................................................................................................... 7
1.3.2 Nội dung nghiệp vụ tín dụng .......................................................................... 8
1.3.2.1 Mục đích cho vay...................................................................................... 8
1.3.2.2 Đối tượng cho vay..................................................................................... 8
1.3.2.3 Điều kiện cho vay ..................................................................................... 8
1.3.2.4 Nguồn vốn................................................................................................. 9
1.3.2.5 Thời hạn cho vay .................................................................................... 10
1.3.2.6 Lãi suất cho vay...................................................................................... 10
1.3.2.7 Hạn mức tín dụng................................................................................... 10
1.3.2.8 Thẩm định dự án .................................................................................... 10
1.4 Chất lượng tín dụng............................................................................................. 12
1.4.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng ............................................................... 12
1.4.2 Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ........................................................ 12
1.4.2.1 Chỉ tiêu về huy động vốn........................................................................ 12
1.4.2.2 Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động.......................................................... 13
1.4.2.3 Chỉ tiêu hoạt động .................................................................................. 13
1.4.2.4 Mức tăng doanh số cho vay:................................................................... 13
1.4.2.5 Dư nợ tín dụng: ...................................................................................... 13
1.4.2.6 Vòng quay vốn tín dụng:........................................................................ 13
1.4.2.7 Hiệu quả sử dụng vốn vay:..................................................................... 14
1.4.2.8 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ............................................... 14
1.4.2.9 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE).............................. 14
vii
1.4.2.11 Nhóm chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ có vấn đề ................................ 15
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng .......................................... 15
1.4.3.1 Các nhân tố bên ngoài............................................................................ 15
1.4.3.2 Các nhân tố từ phía khách hàng............................................................ 16
1.4.3.3 Các nhân tố từ phía ngân hàng............................................................. 17
CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD BÀ CHIỂU NGÂN
HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VPBANK ........... 19
2.1 Khái quát chung về ngân hàng VPbank ............................................................. 19
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng VPBank ......................... 19
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VPBank ....................................................... 22
2.2 Giới thiệu sơ lược VPBank – PGD Bà Chiểu...................................................... 24
2.2.1 Khái quát về VPBank - PGD Bà Chiểu....................................................... 24
2.2.3 Chính sách và quy chế cho vay tại vpbank – PGD Bà Chiểu ...................... 28
2.3 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại VPBank-PGD Bà Chiểu ..................... 32
2.3.1 Quy trình giao dịch tiền gửi tiết kiệm tại VPBank – PGD Bà Chiểu .......... 32
2.3.2 Tình hình huy động vốn của VPBank - PGD Bà Chiểu............................... 33
2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tại VPBank – PGD Bà Chiểu ................................ 38
2.4.1 Quy trình cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu........................................ 38
2.4.1.1 Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn ......................... 38
2.4.1.2 Tiếp nhận hồ sơ vay vốn......................................................................... 39
2.4.1.3 Thẩm định khách hàng .......................................................................... 39
2.4.1.4 Tập hợp hồ sơ trình trưởng phòng tín dụng và giám đốc PGD............ 39
2.4.1.5 Hoàn thiện hồ sơ tín dụng ...................................................................... 40
2.4.1.6 Thực hiện quyết định cấp tín dụng........................................................ 40
2.4.1.7 Kiểm tra và xử lý nợ vay........................................................................ 41
2.4.1.8 Tất toán hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ ........................................ 44
2.4.1.9 Nhận xét quy trình cho vay.................................................................... 44
2.4.2 Đánh giá tình hình dư nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu ............................ 45
2.4.2.1 Xét về kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay........................................... 46
2.4.2.2 Xét kết cấu dư nợ theo thành phần ngành kinh tế................................ 48
2.4.3 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu......... 50
2.4.3.1 Doanh số cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu .................................. 50
2.4.3.2 Doanh số thu hồi nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu.............................. 52
2.4.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của VPBank- PGD Bà Chiểu ......... 53
2.4.4.1 Chỉ tiêu nợ quá hạn ................................................................................ 53
2.4.4.2 Chỉ tiêu về dư nợ trên vốn huy động ..................................................... 54
2.4.4.3 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng................................................. 55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI PHÒNG GIAO DỊCH BÀ CHIỂU NGÂN HÀNG TMCP CÁC
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VPBANK .............................................. 57
3.1 Một số kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng tại VPBank - PGD Bà Chiểu ............................................................. 57
3.1.1 Kết quả đạt được........................................................................................... 57
viii
3.1.2 Những mặt tồn tại, nguyên nhân dẫn đến các tồn tại trên .......................... 59
3.2 Định hướng phát triển của VPBank - PGD Bà Chiểu trong thời gian tới ......... 64
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại VPBank – PGD Bà
Chiểu .......................................................................................................................... 64
3.3.1 Tăng cường công tác huy động vốn.................................................................. 64
3.3.2 Nâng cao chất lượng tín dụng....................................................................... 65
3.3.3 Cải tiến, đa dạng hoá cơ cấu, loại hình cho vay ........................................... 67
3.3.4 Đảm bảo tính cạnh tranh về giá ................................................................... 68
3.3.5 Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng........................................ 69
3.3.6 Tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng .. 71
3.3.7 Tăng cường kiểm tra tín dụng ...................................................................... 71
3.3.8 Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn. ................................................ 72
3.3.9 Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp ............................................ 72
3.4 Một số kiến nghị với các cơ quan nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
VPBank – PGD Bà Chiểu.......................................................................................... 73
3.4.1 Kiến nghị đối với NH VPBank........................................................................ 73
3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 74
3.4.3 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan .............................. 75
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 76
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................ 77
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- HUYNH THI THU THO.PDF