Đánh giá tác động môi trường Đối với các dự án nhà máy đóng tàu

Mục lục MỞĐẦU Lời giới thiệu 1. Xuất xứ của dự án 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 4. Tổ chức thực hiện ĐTM CHƯƠNG 1 - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN 1.2. CHỦ DỰ ÁN 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. NGUỒN TÁC ĐỘNG 3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 4 - BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 4.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ MẶT BẰNG 4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU TỚI MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG 4.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG Chương 5 - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Chương 6 - THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 6.1. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 1. KẾT LUẬN . 2. KIẾN NGHỊ 3. CAM KẾT Phụ lục 2

pdf141 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3636 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác động môi trường Đối với các dự án nhà máy đóng tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nồng độ oxy. - Ưu tiên sử dụng chủng loại sơn không dung môi không gây cháy nổ. - Hỗn hợp hơi hydrocarbon với không khí ở tỉ lệ 4,6-4,8% khi gặp tia lửa đã có thể xảy ra cháy nổ, vì vậy, các biện pháp đề phòng hiệu quả nhất là tránh đánh lửa hoặc gây ra tia lửa tại các khu vực có tồn trữ hoặc sử dụng dung môi hữu cơ. - Nghiêm cấm công nhân hút thuốc lá, đốt lửa trong khu vực sơn, khu vực lưu trữ sơn và các loại nhiên liệu khác. - Thành lập đội ngũ công nhân tham gia PCCC, thường xuyên tổ chức luyện tập theo các tình huống và sẵn sàng ứng cứu khi xảy ra sự cố. Kết hợp chặt chẽ với lực lượng cứu hỏa địa phương và trạm cứu hỏa trên sông. - Trong quá trình hoạt động, ban giám đốc nhà máy sẽ thường xuyên tổ chức kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị bơm, van, đường ống… tại trạm cấp nhiên liệu nhằm đảm bảo các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn khi vận hành. Phòng chống sét Trong quá trình xây dựng dự án, các công trình phòng chống sét được chú ý quan tâm. Đơn vị xây dựng sẽ bố trí kim thu sét nhập ngoại tại đỉnh mái - vị trí giữa xưởng của toàn bộ xưởng của nhà máy. Kim được gắn trên cột sắt tráng kẽm D60mm dài 5m, bán kính bảo vệ tùy quy mô của xưởng, trung bình là R = 50 m – 80 m. Dây 99 dẫn thoát sét sử dụng cáp đồng trần 70 mm2, dẫn từ kim thu sét xuống hệ thống tiếp địa. An toàn lao động Mục đích của công tác bảo hộ lao động là thông qua các biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong quá trình lao động của con người, tạo điều kiện lao động thuận lợi và hạn chế tối đa các sự cố rủi ro trong quá trình lao động. Biện pháp an toàn lao động tại nhà máy bao gồm: - Sử dụng các biện pháp thông gió tự nhiên, thông gió cưỡng bức trong môi trường làm việc của công nhân. - Giám sát hoạt động các trang thiết bị máy móc, như lập hồ sơ về máy, nhật ký hoạt động và bảo dưỡng máy, định kỳ kiểm tra… - Huấn luyện, hướng dẫn an toàn lao động và cấp sổ quy định an toàn lao động cho những đối tượng cần thiết của từng bộ phận. - Chọn phương pháp làm sạch bằng phun nước siêu cao áp an toàn cho người, không cháy nổ, có thể thi công 24/24h, có thể tiến hành đồng thời với các công việc hàn, cắt, sơn… - Ban hành nội quy an toàn cụ thể cho từng loại hình công việc nhà máy như: công việc hàn điện, công việc sơn, công việc tại ụ - đà, sử dụng thiết bị điện – mạng điện, vận hành máy móc – thiết bị, công việc kích kéo hạ thủy tàu, lao động kho vật tư, thiết bị, an toàn bến neo đậu phương tiện đường sông, công việc bốc xếp hàng hóa, an toàn làm việc trong hầm kín, công việc vệ sinh đường ống bằng hóa chất, an toàn thi công trên tàu…trên cơ sở tài liệu tham khảo các tiêu chuẩn Việt Nam về quy phạm an toàn, tài liệu an toàn lao động của Hội đồng bảo hộ lao động, quy định phòng chống cháy nổ trong công nghiệp tàu thủy. - Thông báo rộng rãi với các đối tượng cần thiết về những trường hợp mất an toàn trong nhà máy. - Trang bị đầy đủ an toàn bảo hộ lao động cá nhân như quần áo bảo hộ, giày bảo hộ, nón kính bảo hộ, mặt nạ che khí độc, găng tay… - Luôn đảm đảo nơi làm việc của người lao động được sạch sẽ, thoáng rộng, ngăn nắp trật tự. - Dàn giáo phục vụ công nhân sơn như sơn thành tàu phải lằm bằng thép ống, tháo lắp dễ dàng và bảo đảm vững chắc. Công nhân thao tác trên dàn giáo sẽ luôn đeo dây an toàn. - Định kỳ hàng năm tổ chức khám sức khỏe cho toàn bộ công nhân viên nhà máy. 100 - Chi tiết Nội quy an toàn lao động được cụ thể hóa từng công việc, hướng dẫn an toàn sử dụng máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của nhà máy. 101 Chương 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Yêu cầu về chương trình quản lý môi trường nêu trong Thông tư 05/2008/TT-BTNMT: Đề ra một chương trình nhằm quản lý các vấn đề về bảo vệ môi trường trong quá trình chuẩn bị, xây dựng các công trình của dự án và trong quá trình dự án đi vào vận hành. Chương trình quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng, bao gồm các thông tin về: các hoạt động của dự án trong quá trình chuẩn bị, xây dựng và vận hành; các tác động môi trường; các biện pháp giảm thiểu tác động có hại (các công trình xử lý và quản lý chất thải kèm theo chỉ dẫn cụ thể về chủng loại và đặc tính kỹ thuật; công trình xử lý môi trường đối với các yếu tố khác ngoài chất thải; các biện pháp phòng chống sự cố môi trường; các biện pháp phục hồi môi trường nếu có; chương trình giáo dục, đào tạo về môi trường và các biện pháp giảm thiểu các tác động có hại khác); kinh phí thực hiện; thời gian biểu thực hiện và hoàn thành; cơ quan thực hiện và cơ quan giám sát thực hiện chương trình quản lý môi trường. 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường (CTQLMT) là đảm bảo cho các biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong báo cáo ĐTM được thực thi. CTQLMT bao gồm: các biện pháp quản lý môi trường, thực hiện các biện pháp phòng tránh, công tác quan trắc, ứng cứu khi có tai biến môi trường, Các biện pháp bảo đảm các nguyên tắc sau: - Cụ thể và phù hợp với trình độ tổ chức, quản lý của cơ sở. - Chỉ nên tập trung vào những thành phần môi trường, những chỉ tiêu môi trường chịu tác động của dự án. - Kinh phí cần thiết nhằm đảm bảo cho các hoạt động này. Phần cam kết sẽ được nêu theo từng giai đoạn thực hiện dự án. Trong đó đặc biệt lưu ý cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đã nêu trên; đồng thời, cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện dự án. Lưu ý người cam kết là Chủ dự án chứ không phải đơn vị tư vấn lập Báo cáo ĐTM. 102 Các cam kết gồm: Cam kết tuân thủ các phương án quy hoạch - Chủ đầu tư cam kết tuân thủ phương án quy hoạch đã được phê duyệt và các tiêu chuẩn thiết kế công trình đối với các vấn đề về kiến trúc, thẩm mỹ, hệ thống hành lang cây xanh xung quanh khuôn viên dự án, quy hoạch hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước, bố trí hợp lý khu chứa rác thải trong toàn nhà máy. - Chủ đầu tư cam kết sử dụng đất theo đúng chỉ giới quy hoạch, bố trí các công trình trong khu vực dự án đúng theo thiết kế thi công. - Chủ đầu tư cam kết sử dụng các thiết bị với tình trạng, nguồn gốc và năm sản xuất đúng như đã cam kết trong báo cáo ĐTM. - Chủ đầu tư cam kết sẽ đảm bảo mật độ cây xanh theo đúng quy hoạch để tạo cảnh quan, cải thiện điều kiện vi khí hậu, hạn chế tiếng ồn phát sinh trong quá trình xây dựng cũng như trong quá trình hoạt động của nhà máy (tối thiểu 15%). - Chủ đầu tư cam kết đảm bảo hệ thống hạ tầng kết cấu của Nhà máy bao gồm: hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu gom chất thải rắn, hệ thống xử lý nước thải và hệ thống thông tin liên lạc. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn đền bù, giải phóng mặt bằng Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn đền bù, giải phóng mặt bằng như đã trình bày trong chương 3, bao gồm: - Tuân thủ các nguyên tắc và quy định của Nhà nước, của UBND tỉnh; địa phương. - Tuân thủ phương thức/cách thức thực hiện - Tuân thủ các bước thực hiện - Tuân thủ các chính sách xã hội Cam kết thực hiện các biện pháp BVMT trong các quá trình thi công xây dựng dự án Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn thi công xây dựng hạ tầng nhà máy như đã trình bày trong chương 4 của báo cáo, bao gồm: - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và rung trong quá trình thi công - Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng - Biện pháp phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường 103 Cam kết thực hiện các biện pháp BVMT trong quá trình đưa dự án đi vào hoạt động Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường trong giai đoạn hoạt động của nhà máy như đã trình bày trong Chương 4 của báo cáo, bao gồm: - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí + Giảm thiểu ô nhiễm do giao thông + Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải từ các hoạt động sản xuất - Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và rung động + Giảm thiểu tiếng ồn do giao thông + Giảm thiểu tiếng ồn do hoạt động sản xuất - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước + Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn + Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt + Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sản xuất - Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn của nhà máy + Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt + Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn công nghiệp - Giảm thiểu các sự cố môi trường + Biện pháp phòng cháy chữa cháy + Biện pháp phòng chống sét + Biện pháp an toàn về điện và bố trí kho tàng + Biện pháp an toàn lao động - Giảm thiểu tác động xấu đến KTXH khu vực Cam kết tuân thủ các QCVN/ TCVN nêu trong Báo cáo ĐTM • Cam kết tuân thủ các QCVN về chất lượng môi trường không khí. - Khí thải của nhà máy được xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn: Khí thải công nghiệp: + QCVN 19/20009 (mg/m3) - Quy chuẩn quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí; + QCVN 20/2009 - Quy chuẩn quy định nồng độ tối đa cho phép các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí; Không khí xung quanh + QCVN 05/2009 - Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí. 104 + QCVN 06/2009 - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh • Cam kết tuân thủ các Tiêu chuẩn Việt Nam về tiếng ồn Tiếng ồn của các máy móc, thiết bị sản xuất công nghiệp sẽ đảm bảo tiêu chuẩn cho phép theo quy định của TCVN 5949-1998 (Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép). • Cam kết tuân thủ các Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng môi trường nước - Nước thải sinh hoạt của nhà máy được xử lý đảm bảo quy định của QCVN 14-2009 (Cột B) - Nước thải công nghiệp của nhà máy được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy định của QCVN 24/2009 Loại B (Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp) trước khi thải ra sông/ ven biển Cam kết thực hiện chương trình giám sát môi trường Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện chương trình giám sát môi trường theo đúng các nội dung đã trình bày ở Chương VI và sẽ thực hiện công tác báo cáo định kỳ cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng các quy định hiện hành. 5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Theo dõi diễn biến chất lượng môi trường và kiểm soát mức độ gây ô nhiễm của dự án sẽ do chính bản thân chủ đầu tư đứng ra tổ chức thực hiện với sự kết hợp với các cơ quan chuyên môn có chức năng. Việc giám sát, quan trắc môi trường cần phải được tiến hành liên tục trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Chương trình giám sát, quan trắc môi trường cần xác định rõ: - Đối tượng, chỉ tiêu quan trắc môi trường - Thời gian và tần suất quan trắc - Nhu cầu thiết bị quan trắc - Nhân lực phục vụ cho quan trắc - Dự trù kinh phí cho quan trắc môi trường. Các điểm quan trắc, giám sát môi trường phải được thể hiện trên bản đồ có độ chính xác thích hợp. Số liệu quan trắc môi trường phải được chủ dự án cập nhật, lưu giữ... 105 5.2.1. ĐỐI TƯỢNG, CHỈ TIÊU, QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Giám sát chất lượng không khí - Thông số giám sát: + Bụi tổng cộng, SO2, NO2, CO, tiếng ồn, điều kiện vi khí hậu _giám sát chung cho nhà máy. + xylen, toluen - tại khâu sơn và nhà điều hàn + NH3, H2S - tại trạm xử lý nước thải. - Địa điểm giám sát: Do đặc thù của nhà máy đóng tàu, nhìn chung nên có thể chọn điểm quan trắc giám sát như sau: Khu vực gần dân cư nhất, khu vực cầu tàu, xưởng vỏ tổng hợp, xưởng mộc sơn, xưởng mạ điện, xưởng cơ khí, xưởng điện - ống, trạm xử lý nước thải. - Tần số giám sát: 02 lần/năm. Giám sát chất lượng nước a) Chất lượng nước thải: - Thông số giám sát: lưu lượng thải, pH, COD, BOD, SS, tổng Nitơ, tổng photpho, dầu mỡ khoáng, kim loại nặng và vi sinh. - Địa điểm giám sát: Trước và sau hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu và hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. - Tần số giám sát: 04 lần/năm. b) Chất lượng nước mặt: - Thông số giám sát: pH, DO, COD, BOD, SS, độ đục, tổng Nitơ, tổng photpho, dầu mỡ khoáng, kim loại nặng và vi sinh. - Địa điểm giám sát: Nguồn tiếp nhận nước thải. - Tần số giám sát: 02 lần/năm. Giám sát chất lượng bùn đáy - Thông số giám sát: Dầu mỡ khoáng, kim loại nặng (Hg, Pb, Cu, Cd, Zn) - Địa điểm giám sát: 06 điểm sát bờ trùng với vị trí giám sát chất lượng nước mặt. - Tần số giám sát: 2 lần/năm. Giám sát chất thải rắn Nội dung giám sát: khối lượng chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy, từ các tàu neo đậu sữa chữa bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải sản xuất không nguy hại và chất thải sản xuất nguy hại. 106 Giám sát khi nạo vét định kỳ Trong suốt quá trình hoạt động, mỗi khi cần tiến hành nạo vét định kỳ, Nhà máy sẽ thực hiện chương trình giám sát chất lượng không khí, nước, thủy sinh vật, bùn đáy trước và sau khi nạo vét. 5.2.3. DỰ TRÙ KINH PHÍ CHO GIÁM SÁT, QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Dự toán chi phí hệ thống xử lý môi trường Dự toán chi phí hệ thống xử lý môi trường được trình bày trong bảng 38 dưới đây. Bảng 38. Khái toán chi phí hệ thống xử lý nước thải tập trung TT Loại chi phí Khái toán chi phí (ngàn đồng) Hệ thống xử lý và tái sử dụng nước làm sạch bề mặt vỏ tàu 1 Hệ thống phun nước siêu cao áp làm sạch bề mặt vỏ tàu Hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu 1 Chi phí xây dựng 2 Chi phí thiết bị 3 Vận chuyển, lắp đặt thiết bị và chuyển giao công nghệ Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 1 Chi phí xây dựng 2 Chi phí thiết bị 3 Vận chuyển, lắp đặt thiết bị và chuyển giao công nghệ Nhà lưu giữ chất thải rắn Ghi chú (*) Chi phí tính toán đồng bộ cho dây chuyền phun nước siêu cao áp làm sạch bề mặt có đính kèm hệ thống xử lý và tái sử dụng nước. Dự toán chương trình giám sát môi trường định kỳ hàng năm Bảng 39. Dự toán chương trình giám sát môi trường định kỳ hàng năm TT Thông số Tần suất (lần/năm) Số mẫu (mẫu/lần) Chi phí (đồng/mẫu) Chất lượng môi trường không khí /nguồn thải 01 Bụi tổng cộng, SO2, NO2, Xylen, Toluen, NH3, H2S, CO, tiếng ồn, vi khí hậu 107 TT Thông số Tần suất (lần/năm) Số mẫu (mẫu/lần) Chi phí (đồng/mẫu) Chất lượng môi trường nước thải / nước mặt 02 Nước thải: pH, COD, BOD, SS, T-N, T-P. dầu mỡ, kim loại nặng và vi sinh 03 Nước mặt: pH, DO, COD, BOD, SS, độ đục, tổng Nitơ, tổng photpho, dầu mỡ, kim loại nặng và vi sinh Chất lượng bùn đáy 04 Dầu mỡ khoáng, Cu, Pb, Zn, Cd, Hg, Ni, As, Cr và Mg 108 Chương 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 6.1. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG Trong chương này, chủ đầu tư phải phối hợp với UBND và Mặt trận tổ quốc cấp xã để tham vấn và lấy ý kiến của công đồng về việc triển khai thực hiện dự án. Đặc biết là các đối tượng bị tác động trực tiếp của dựa án. Chủ đầu tư gửi 1 bộ Hồ sơ đến UBND và Mặt trận tổ quốc cấp xã gồm: - Tóm tắt Báo cáo khả thi hay Báo cáo đầu tư của dự án - Công văn thông báo về các nội dung cơ bản của dự án, các tác động cơ bản của dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội. Các biện pháp sẽ áp dụng để giảm thiểu tác động và đề nghị UBND và Mặt trận tổ quốc cấp xã cho ý kiến góp ý bằng văn bản Bản tóm tắt này phải ngắn gọn, xúc tích (thường không quá 20 trang). Trong trường hợp UBND và Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp xã yêu cầu phái đối thoại trực tiếp, chủ dự án phải phối hợp tổ chức cuộc họp, lấy ý kiến cộng đồng và ghi Biên bản họp. Lưu ý: Tất các các tài liệu này cần đưa và Phụ lục của Báo cáo ĐTM. Sau khi nhận được Công văn trả lời bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân và Uỷ ban mặt trận tổ quốc các xã liên quan đến dự án sẽ tổng hợp các ý kiến và đưa vào Báo cáo chính thức. Đặc biệt lưu ý đến các ý kiến đề xuất và lưu ý thực hiện của Uỷ ban nhân dân và Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp xã. Trong trường hợp dự án có nhièu vấn đề nhạy cảm và tác động đến nhiều đối tượng công đồng, cần lấy ý kiến tham vấn (Sử dụng Phiếu câu hỏi) để lấy thêm ý kiến của các đối tượng bị tác động trực tiếp của dự án làm cơ sở để có các biện pháp hữu hiệu nhất nhằm giảm thiểu tác động đến KT_XH. Sau khi tổng hợp các ý kiến cần có mục ý kiến phản hồi chính thức của Chủ dự án về các vấn đề tham vấn cộng đồng đưa ra. 6.2. Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA CHỦ DỰ ÁN Sau khi nghe ý kiến của người dân trong khu vực dự án cũng như các cấp lãnh đạo của địa phương trong khu vực hành chính dự án xây dựng chủ dự án nhất trí: • Đền bù cho các hộ dân trong diện di dời đầy đủ theo quy định của tỉnh, huyện đề ra. • Cam kết xây dựng các hệ thống xử lý môi trường đảm bảo đạt tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành khi nhà máy đi vào hoạt động. • Tạo công ăn việc làm cho con em địa phương vào những vị trí công việc phù hợp với trình độ của từng bộ phận trong dây chuyền sản xuất 109 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 1. KẾT LUẬN: Trình bày tóm tắt những tác động môi trường do thực hiện dự án. - Kết luận về những vấn đề như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động chưa, những vấn đề gì còn chưa dự báo được; - Đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những tác động đã xác định; - Mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; - Những tác động xấu nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do. 2. KIẾN NGHỊ: Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nhằm thực hiện những biện pháp bảo vệ môi trường được đề xuất, những vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án. 3. CAM KẾT: - Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức; - Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án; - Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án; - Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc vận hành. Phụ lục Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường các loại tài liệu sau đây: - Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án; - Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương trình của báo cáo đánh giá tác động môi trường; 110 - Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh học ….) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu; - Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có); - Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có); 111 Phụ lục Phụ lục 1 - DANH MỤC NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU VIỆT NAM (TÍNH ĐẾN 2009) TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính 1 Công ty Đóng tàu Bạch Đằng 3 Phan Đình Phùng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng Tel.: 031 3842782 Fax : 031 3842282 Email: bachdang@vinashin.com. Tàu hàng 30 000 DWT Tàu công trình 6 000 HP Ụ nổi 10 000 T Chế tạo neo, xích neo, chân vịt Tàu hàng khô 11500 DWT Tàu dầu 13 500 DWT Tàu hàng rời 22 500 DWT Tàu container 1 700 TEU 2 Nhà máy đóng tàu Sông Cấm 47 Chi Lăng, Hồng Bàng, Hải phòng Tel: 0313 525974 Fax : 0313 525512 Email: songcam@vinashin.com.vn Tàu hàng 4 000 DWT Tàu cao tốc, tàu công trình Tàu hàng 4 000 DWT 3 Cty CNTT Bến Kiền An Hồng, An Dương, Hải phòng Tel : 0313 850 128 0313 850 462 Fax: 0313 850 004 Email: benkien@vinashin.com.vn Tàu hàng 9 200 DWT Tàu container 564 TEU Tàu cuốc 2 800 m 3 /h Chế tạo máy neo, máy lái, bơm Tàu hàng 8 700 DWT Tàu cuốc 1 500 m 3 /h Tàu container 564 TEU 4 Nhà máy đóng tàu Tam Bạc 157 Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải phòng Tel: 0313 842775 Fax: 0313 842848 Email: tambacs@vinashin.com.vn Tàu hàng 1000 DWT Tàu kéo 2 x 1300 cv Tàu cao tốc, sà lan, tàu khách Tàu kéo 2 x 350 cv 112 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính 1000 DWT 5 Công ty đóng tàu Phà Rừng Thị trấn Minh Đức, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng Tel: 0313 875 066 Fax: 0313 875 067 Email: pharung@vinashin.com.vn Tàu hàng 37 000 DWT Tàu hàng 12 500 DWT Tàu chở hàng rời 20 000 Tàu chở hóa chất 6 500 6 Cty CNTT Nam Triệu Tam Hưng - Thuỷ Nguyên - Hải phòng Tel: 0313 775 533 Fax: 0313 875 135 Email: nasico@hn.vnn.vn Tàu hàng 70 000 DWT Tàu hàng rời 53 000 DWT FSO 150 000 DWT Tàu dầu 13 500 DWT LASH 18 610 GT 7 Cty CNTT và Xây dựng Hồng Bàng Số 1 Đường Hà Nội - Thượng Lý – HP Tel: 0313 525 934 Fax: 0313 525 273 Email: Visdemco@hn.vnn.vn 8 Cty CNTT Ngô Quyền 234 Đường Ngô Quyền - Chùa Vẽ Tel: 0313 825 084 Fax: 0313 825 084 Email: gashipbreco@vinashin.com.vn 9 Công ty CP cơ khí đóng tàu Hạ Long Số 6/125 Lê Lai, Hải phòng Tel: 0313 766605 Fax: 0313 836649 Tàu hàng 3500 DWT Tàu hàng 2 270 DWT 10 Công ty Số 27 Trường Chinh, Hải Tàu cao tốc vỏ Tàu cao tốc vỏ 113 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính 189 Phòng Tel: 0313 876488, 877321 Fax: 0313 876035 Email: ct189@hn.vnn.vn nhôm Tàu tuần tra, tàu lai dắt nhôm 2 thân chở 250 khách 11 Công ty CP đóng tàu thủy sản Hải Phòng Số 103 Đường Ngô Quyền, Hải Phòng Tel: 0313 837239 Fax: 0313 758856 Tàu hàng 4250 DWT Tàu dầu 4900 DWT Tàu hàng 3800 DWT 12 Công ty CP cơ khí đóng tàu thủy sản Việt Nam Số 2 Phan Đình Phùng, Hồng Bàng, Hải Phòng Tel: 0313 842665 Fax: 0313 820436 Tàu hàng 3000 DWT Tàu hàng 3000 DWT 13 Công ty TNHH MTV chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải Phòng (LISEMC O) Km6, Quốc lộ 5, phường Hùng Vương, Hải Phòng Tel: 0313 850119 Fax: 0313 850120 Email: lisemco@hn.vnn.vn Tàu hàng 2700 DWT Tàu hàng 2 700 DWT 14 Công ty TNHH MTV chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải Phòng Km7, Quốc lộ 5, phường Hùng Vương, Hải Phòng Tel: 0313 8798419 Fax: 0313 798729 Tàu hàng 3850 DWT Tàu hàng 3850 DWT Tàu chở nhựa đường 1500 m 3 114 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính (LISEMC O) XNĐT Quỳnh Cư 15 Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Số 8A Đường vòng Vạn mỹ, Hải Phòng Tel: 0313 766561 Fax: 0313 765671 Tàu hàng 4 000 DWT Tàu hàng 4 000 DWT 16 Công ty Thành Long 215A Đường 208, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Tel: 0313 835384 Fax: 0313 857210 Email: thanhlongstco@hn.vnn.vn Tàu hàng 4000 DWT 17 Công ty Hồng Hà BQP Xã Lê Thiện, Huyện An Dương, Hải Phòng Tel: 0313 850651 Fax: 0313 850549 Tàudầu 1091 GT 18 Xí nghiệp tư nhân Trung Hải 75 Lán Bè, Hải Phòng Tel: 0313 877149 Fax: 0313 878708 Tàu hàng 5 000 DWT Tàu hàng 2209 GT 19 Công ty CP Đức Minh 132 Cam Lộ, Hùng Vương, Hải Phòng Tel: 0313 528468 Fax: 0313 528468 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 20 Công ty CP công nghiệp đóng tàu Liên Khê, Thủy Nguyên, Hải Phòng Tel: 0313 915688 Fax: 0313 915688 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 115 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính Hải Phòng 21 Công ty CP công nghiệp đúc VINASHI N An Đồng, An Hải, Hải Phòng Tel: 0313 571244 Fax;: 0313 571245 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 22 Công ty CP cơ khí Bắc Sông Cấm Hợp Thành, Thủy Nguyên, Hải Phòng Tel: 0313 667550 Fax: 0313 776873 Tàu hàng 1168 GT 23 Công ty CP cơ khí thương mại và xây dựng Hải Phòng Song Mai, An Hồng, An Dương, Hải Phòng Tel: 0313 971806 Fax: 0313 850614 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 24 Công ty CP thương mại và đóng tàu Đại Dương 40 V ạn Kiếp, Hồng Bàng, Hải Phòng Tel: 0313 526475 Fax: 0313 539015 Tàu hàng 1219 GT 25 Công ty Hải Long - BQP (X46) 4 Phan Đình Phùng, Hải phòng Tel: 0313 842132 Fax: 0313 669170 Tàu hàng Tàu ứng phó sự cố tràn dầu Tàu hàng 635 GT 26 Công ty TNHH 272 Trường Chinh, Hải Phòng Tel: 0313 877149 Tàu hàng 2500 GT Tàu hàng 2551 GT 116 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính đóng tàu Đại Dương Fax: 0313 576760 Tàu container 3000 GT Tàu container 2998 GT 27 Công ty TNHH Dương Xuân Lãm Hà, Quán Trữ, Kiến An, HP Tel: 0313 876122 Tàu hàng 2 000 DWT Tàu hàng 2 000 DWT 28 Công ty TNHH Dương Xuân I Lãm Hà, Quán Trữ, Kiến An, HP Tel: 0313 876271 Tàu hàng 2 000 DWT Tàu hàng 2 000 DWT 29 Chi nhánh Cty CP VTT số 4 - XN sửa chữa tàu 81 438 Hùng Vương, Hải Phòng Tel: 0313 850244 Fax: 0313 850164 Tàu hàng 1 000 DWT Tàu hàng 1 000 DWT 30 Trường cao đẳng ghề GTVT TW II Hồng Thái, An Dương, Hải Phòng Tel: 0313 6700751 Fax: 0313 670794 Tàu hàng 2 000 DWT Tàu hàng 2 000 DWT 31 XN sửa chữa và đóng mới tàu xuồng - Cty Nam Triệu (CATPHP ) Lãm Hà, Quán Trữ, Hải Phòng Tel: 0313 876092 Fax: 0313 739958 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 117 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính 32 XN sửa chữa tàu Hồng Hà - PTS Hải Phòng 16 Ngô Quyền, Hải Phòng Tel: 0313 767387 Fax: 0313 765194 Tàu hàng 2 000 DWT Tàu hàng 2 000 DWT 33 Công ty CP Cường Thịnh 30 Nguyễn Trãi, Hải Phòng Tel: 0313 836351 Fax: 0313 837280 Tàu hàng 2 000 DWT Tàu hàng 2 000 DWT 34 Cty đóng tàu và vận tải Hải Dương Phường Ngọc Châu - Tp Hải Dương Tel: 0320 852 638 Fax: 0320 841 456 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 2 000 DWT 35 Doanh ngiệp tư nhân Tùng Anh Kim Lương, Kim Thành, Hải Dương Tel: 0320 720610 Tàu hàng 3 000 DWT 36 Doanh ngiệp tư nhân Huy Văn Ngũ Phúc, Kim Thành, Hải Dương Tel: 0320 721126 Tàu hàng 7 500 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 37 Công ty CP Vụ Hát tường Tam Kỳ, Kim Thành, Hải Dương Tàu hàng 6 500 DWT Tàu hàng 5 000 DWT 38 Công ty TNHH Thành Long Kim Xuyên, Kim Thành, Hải Dương Tàu hàng 6 500 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 39 XN cơ khí Thắng Lợi Phú Thái, Kim Thành, Hải Dương Tel: 0320 214974 Tàu hàng 7 500 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 118 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính Fax: 0320 720991 40 NM chế tạo thiết bị và đóng tàu Lilama 69-3 Kinh Môn, Hải Dương Fax: 0320 827088 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 2 000 DWT 41 Công ty TNHH Đức Mạnh Hiệp Sơn, Kinh Môn, Hải Dương Tel: 0320 214358 Fax: 0320 822267 Tàu hàng 7 500 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 42 Công ty TNHH Hà Bình Thanh Quang, Nam Sách, Hải Dương Tel: 0320 794111 Fax: 0320 794111 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 2 000 DWT 43 Công ty CP thương mại Hoàng Tùng Nam Tân, Nam Sách, Hải Dương Tel: 0320 794299 Fax: 0320 794294 Tàu hàng 5 000 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 44 NMĐT Hạ Long Phường Giếng Đáy - Tp Hạ Long Tel: 033 846 556 Fax: 033 846 044 Email:halongshipyard@hlsy.c om.vn Website:www.vinashin.com.v n/halong Tàu hàng 55 000 DWT Tàu hàng rời 53 000 DWT 45 Cty CNTT & XD Hạ Đường Phạm Ngũ Lão - Phường Yết Kiêu - Hạ Long Fax: 033 823 179 119 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính Long 46 NMĐT Sông Lô Dữu Lâu - Việt Trì - Phú Thọ Tel: 0210 940 408 Fax: 0210 941 032 47 Nhà máy đóng tàu Hà Nội Thanh Trì, Hà Nội Tel: 04 8611055 Fax: 04 8623495 Tàu hàng 5 000 DWT Tàu hoa tiêu, kéo đẩy Tàu hàng 3 000 DWT 48 Nhà máy đóng tàu Nam Hà Nguyễn Văn Trỗi, P. Trần Quang Khải, Nam Định Tel: 0350 849797 Fax: 0350 867132 Tàu hàng 5 000 DWT Tàu hàng 4 000 DWT 49 Công ty cổ phần CNTT Sông Đào Tân Thành, Vụ Bản, Nam Định Tel: 0350 846880 Fax: 0350 649324 Tàu hàng 5 000 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 50 Công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 885336 Fax: 0350 885589 Tàu hàng 4 500 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 51 Nhà máy đóng tàu Thịnh Long Thịnh Long, Nam định Tel: 0350 797704 Fax: 0350 797704 Tàu hàng 25 000 DWT Tàu hàng 12 500 DWT 52 Công ty TNHH Sông Ninh Xã Xuân Ninh, Huyện Xuân Trường, Nam Định Tel: 0350 885025 Fax: 0350 760218 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 1 500 DWT 53 Công ty CPĐT Phú Hưng Yên Bằng, Ý Yên, Nam Định Tel: 0350 219091 Tàu hàng 5 000 DWT 120 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính 54 Xưởng Quyết Thắng Nam Trực, Nam Định Tel: 0350 827032 Tàu hàng 1 500 DWT 55 Công ty TNHH Long Sơn Khánh Phú, Ý Yên, Ninh Bình Tel: 030 864158 Fax: 030 772941 Tàu hàng 5 000 DWT 56 XNSC thủy bộ Ninh Phúc Phường Bích Đào, Ninh Bình Tel: 030 210273 Fax: 030 874718 Tàu hàng 1 500 DWT Tàu hàng 1 000 DWT 57 Xưởng Sông Chanh Tel: 030 622960 Fax: 030 622046 Gia Viễn, Ninh Bình Tàu hàng 5 000 DWT 58 Công ty đóng tàu Hoàng Phong KCN Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 218316 Fax: 0350 760353 Tàu hàng 6 000 DWT 59 Công ty Mạnh Tá KCN Xuân Trường, Nam định Tàu hàng 3 000 DWT 60 Công ty TNHH Long Hải KCN Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 753533 Fax: 0350 753533 Tàu hàng 3 000 DWT 61 Công ty TNHH Đình Phú KCN Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 753290 Fax: 0350 753290 Tàu hàng 3 000 DWT 62 Công ty TNHH Nam Tiến KCN Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 753091 Fax: Tàu hàng 3 000 DWT 121 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính 63 Công ty TNHH Đại Nguyên Chương KCN Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 753083 Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 1 000 DWT 64 Công ty TNHH Việt Tiến KCN Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 886656 Tàu hàng 5 000 DWT 65 Công ty TNHH Nam Tiến 2 KCN Xuân Trường, Nam định Tàu hàng 2 000 DWT 66 Công ty CPCNTT Cát Tường Cát Thành, Trực Ninh, Nam định Tel: 0350 244720 Fax: 0350 943789 Tàu hàng 3 000 DWT 67 Công ty TNHH đóng tàu Trung Bộ Giao Thủy, Nam định Tel: 0350 894530 Fax: 0350 730517 Tàu hàng 5 000 DWT Tàu hàng 1 000 DWT 68 Công ty TNHH Huy Hoàng Giao Thủy, Nam định Tel: 0350 766709 Tàu hàng 2 000 DWT 69 HTX Sông Ninh Cát Thành, Trực Ninh, Nam định Tel: 0350 883153 Fax: 0350 883153 Tàu hàng 3 000 DWT 70 Công ty CP Nguyễn Phúc Bùi Chu, Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 886548 Tàu hàng 3 000 DWT 122 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính 71 Công ty CP CNTT Trường Xuân Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 766866 Fax: 0350 766767 Tàu hàng 6 500 DWT 72 XN đóng tàu thuyền Hồng Hà Ngô Đồng, Giao Thủy, Nam định Tel: 0350 895226 Fax: 0350 204226 Tàu hàng 2 000 DWT Tàu hàng 1 000 DWT 73 Công ty CP Hoàng Vinh Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 763108 Fax: 0350 763108 Tàu hàng 6 500 DWT 74 Cty TNHH VT & TM Trường An Cát Thành, Trực Ninh, Nam định Tel: 0350 883348 Fax: 0350 883929 Tàu hàng 5 000 DWT 75 Cty CP VT & TM Minh Tuấn Cát Thành, Trực Ninh, Nam định Tel: 0350 883054 Fax: 0350 883054 Tàu hàng 6 500 DWT 76 Cty CP Phú An Cát Thành, Trực Ninh, Nam định Tel: 0350 883077 Fax: 0350 883077 Tàu hàng 7 500 DWT 77 Cty đóng tàu Bảo Duy Trực Ninh, Nam định Tel: 094560668 Tàu hàng 5 000 DWT 78 Công ty TNHH An Đồng Giao Thủy, Nam định Tàu hàng 6 500 DWT 79 Công ty Giao Thủy, Nam định Tàu hàng 6 500 123 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính CP VLXD Giao Thủy DWT 80 Công ty CP Phúc Anh Xuân Tân, Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 766697 Tàu hàng 3 000 DWT 81 Công ty TNHH Dương Hùng Hải Xuân Phú, Xuân Trường, Nam định Tel: 0350 894832 Fax: 0350 894832 Tàu hàng 5 000 DWT 82 Công ty CP CNTT Hoàng Tiến Việt Hùng, Trực Ninh, Nam định Tel: 0912284560 Tàu hàng 3 000 DWT 83 Công ty CP CNTT Hoàng Tiến Việt Hùng, Trực Ninh, Nam định Tel: 0912284560 Tàu hàng 3 000 DWT 84 Công ty TNHH Phong Hải Việt Hùng, Trực Ninh, Nam định Tàu hàng 3 000 DWT 85 Công ty TNHH Việt Đức Việt Hùng, Trực Ninh, Nam định Tàu hàng 3 000 DWT 86 Xưởng đóng tàu Minh Khai 1 Trực Hùng, Trực Ninh, Nam định Tel: 0350 884399 Tàu hàng 5 000 DWT 87 Xưởng Trực Hùng, Trực Ninh, Nam Tàu hàng 3 000 124 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính đóng tàu Minh Khai 2 định DWT 88 Công ty TNHH Nam Hưng Trực Phú, Trực Ninh, Nam định Tel: 0350 226598 Fax: 0350 931434 Tàu hàng 1 500 DWT 89 Công ty cổ phần CNTT Diêm Điền Tel: 036 853260 Fax: 036 853260 Khu 1 Diêm Điền, Thái Thụy, Thái Bình Tàu hàng 3 000 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 90 Doanh nghiệp cơ khí Nguyễn Văn Tuấn Xã Minh Tân, Kiến Xương, Thái Bình Tel: 036 215243 Fax: 036 818143 Tàu hàng 6 000 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 91 Công ty cổ phần CNTT Thái Bình Khu Nhất Thanh, Thái Bình Tel: 036 747490 Fax: 036 747495 Email: thabishin@tb.vnn.vn Tàu hàng 6 500 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 92 Công ty CNTT Thanh Hóa 359 Bà Triệu, Đông thọ, Thanh Hóa Tel: 037 961226 Fax: 037 960091 Email: thanhhoamech@vnn.vn 93 Nhà máy đóng tàu Xuân An, Nghi Xuân, Hà Tĩnh Tel: 039 821341 Tàu hàng 6500 DWT 125 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính Bến Thủy Fax: 039 821518 Email: benthuycompany@yahoo.com Wesite: www.vinashin.com.vn\benthu y 94 Công ty CP cơ khí đóng tàu Nghệ An 102 Nguyễn Văn Trỗi, Bến Thủy, Vinh, Nghệ An Tel: 0383 555209 Fax: 0383 855223 Email: cokhidongtau@vnn.vn Tàu hàng 2 500 DWT Tàu hàng 800 DWT 95 Nhà máy đóng tàu Nhật Lệ Phú Hải, Đồng Hới, Quảng Bình Tel: 052 245567 Fax: 052 872087 Tàu hàng 5 000 DWT 96 Nhà máy đóng tàu Đà Nẵng Trần Hưng Đạo, P. An Hải Tây, Q. Sơn Trà, Đà Nẵng Tel: 0511 836100 Fax: 0511 944927 Email: danangshipyard@vnn.vn Website: www.danashin.com.vn Tàu hàng 6 800 DWT Tàu hàng 3 000 DWT 97 Công ty Sông Thu (BQP) Đường 2/9, Q. Hải Châu, Đà Nẵng Tel: 0511 625666 Fax: 0511 621964 Email: songthu@dng.vnn.vn Website: www.songthu.com.vn Tàu hàng 3 000 DWT Tàu cảnh sát biển 5000 CV 98 Công ty Hải Sơn 96 Yết Kiêu, Thọ Quang, Sơn Trà, 126 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính (BQP) Đà Nẵng Tel: 0511 3831100 Fax: 0511 3831520 99 Công ty TNHH MTV cơ điện và xây lắp CNTT 1 Tạ Quang Bửu, KCN Liên Chiểu, Đà Nẵng Tel: 0511 3479205 Fax: 0511 3845004 Sà lan 18 000 DWT Sà lan 18 000 DWT 10 0 Công ty CP kỹ thuật thủy sản 174 Trưng Nữ Vương, Đà Nẵng Tel: 0511 3381079 Fax: 0511 3825714 Email: seatecco@dng.vnn Website: www.seatecco.com 10 1 Công ty TNHH MTV CNTT Dung Quất Xã Bình Đông, Bình Sơn, Quảng Ngãi Tel: 055 620057 Fax: 055 611464 Tàu dầu 100 000 DWT Tàu dầu 104 000 DWT Tàu kéo cầu tàu/ bến tàu 2 400 CV 10 2 Công ty CNTT Nha Trang 01 Tân Lộc, Vĩnh Trường, Nha Trang Tel: 058 881172 Fax: 058 882773 Email: nmdtnt@dng.vnn.vn Tàu hàng 10 000 DWT Tàu container 250 TEU 10 3 Công ty TNHH MTV đóng tàu Cam Ranh Km2, Quốc lộ 1A, Cam Phú, Cam Ranh, Khánh Hòa Tel: 058 862256 Fax: 058 862257 Email:sales@camranhshipyard @vnn.vn Tàu hàng 53 000 DWT Tàu hàng rời 20 000 DWT 127 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính 10 4 Nhà máy đóng tàu Phú Yên 188 Đinh Tiên Hoàng, Phú Lâm, Tuy Hòa, Phú Yên Tel: 057 850770 Fax: 057 850770 Email: pýhipyard@vnn.vn Tàu hàng 6 000 DWT Tàu hàng 4 000 DWT 10 5 Nhà máy đóng tàu Ba Son Số 2 Tôn Đức Thắng, Q.1, TP Hồ Chí Minh Tel: 08 8297738 Fax: 08 8297744 Email: bason@sm.fpt.vn Tàu hàng 10 000 DWT 10 6 Công ty đóng tàu An Phú Đường Đào Trí, P. Phú Nhuận, Q. 7, TP Hồ Chí Minh Tel: 08 8733849 Fax: 08 8733038 Tàu hàng 3000 DWT 10 7 Công ty CNTT Sài Gòn 1027 Phạm Thế Hiển, P.5, Q.8, Tp Hồ Chí Minh Tel: 08 8504737 Fax: 08 8504919 Email: info@ssic.com.vn Tàu hàng 20 000 DWT 10 8 Công ty Hải Minh Ấp 5, Phú Xuân, Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh Tel: 08 7829404 Fax: 08 7829403 Email: haiminhshipyard@yahoo.com Tàu hàng 6500 DWT 10 9 Nhà máy đóng tàu 76 Đường 52, Bến Chương Dương, Q.1, TP Hồ Chí Minh Tel: 08 8290592 Tàu hàng 1000 DWT 128 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính Fax: 08 8211238 Email: 76shipyard@sm.fpt.vn 11 0 Công ty đóng tàu và công nghiệp hàng hải Sài Gòn (SAIGON SHIPMA RIN) Số 2 Đào Trí, P. Phú Nhuận, Q.7, TP Hồ Chí Minh Tel: 08 7730234 Fax: 08 7730235 Email:saigon_shipmarin@sm. vnn.vn Tàu hàng 15 000 DWT 11 1 Công ty TNHH Bảo Tín 426B Bình Quới, P.28, Q. Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh Tel: 08 8998622 Fax: 08 8990478 Tàu hàng 6500 DWT 11 2 Công ty TNHH MTV đóng tàu Nhơn Trạch Ấp 3, Phước Khánh, Nhơn Trạch, Đồng Nai Tel: 061 3570057 Fax: 061 3570045 11 3 Công ty TNHH MTV CNTT Cà Mau Hàng Vịnh, Năm Căn, Cà Mau Email: vinashincamau@yahoo.com 11 4 Công ty CNTT Soài Rạp 56/1 Nguyễn Thông, P.9, Q.3, TP Hồ Chí Minh Tel: 08 9316161 Fax: 08 2905238 Email: sorasico@sm.vnn.vn 129 TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực Các sản phẩm chính Website: www.sesco.com.vn 11 5 Nhà máy đóng tàu Kiên Giang Bình An, Châu Thành, Kiên Giang Tel: 0773 214469 Fax: 0773 616468 Tàu hàng 1000 DWT Tàu hàng 1000 DWT 130 Phụ lục 2 - phương pháp làm sạch bằng nước Thông tin về ưu điểm khi sử dụng phương pháp làm sạch bằng nước: Bụi: theo một chương trình Nghiên cứu Đóng tàu quốc gia Mỹ thì số lượng bụi thải ra môi trường sẽ phụ thuộc vào các phương pháp làm sạch khác nhau theo đó thân thiện với môi trường là một đặc tính ưu việt rõ nét nhất của phương pháp làm sạch bằng nước : Phương pháp làm sạch Lượng bụi chì trong không khí (Microgam/m3) Phun cát/nix trong buồng hở 13.439 Phun cát/nix trong buổng kín 3.015 Làm sạch bằng dụng cụ cầm tay 680 Phun rửa nước áp lực thấp 5 Phun nước siêu cao áp 8 Ta thấy rằng, sử dụng phương pháp phun nước áp lực cao sẽ làm giảm hàm lượng bụi chì trong không khí tới 1679 lần với phương pháp phun cát/nix. Phụ lục 3 – Công nghệ phun nước siêu cao Công nghệ phun nước siêu cao áp ứng dụng làm sạch bề mặt thép trong ngành sơn chống ăn mòn mang lại nhiều lợi ích và sẽ là công nghệ của hiện tại và tương lai. Thứ nhất: Đạt được mục đích và hiệu quả kinh tế về làm sạch bề mặt, thỏa mãn các tiêu chuẩn quốc tế về độ sạch cho phép trước khí sơn. Thứ hai: Hạn chế tối đa lượng chất thải rắn sinh ra trong quá trình thi công làm sạch, giảm thiểu chi phí xử lý chất thải rắn Thứ ba: Không sinh bụi nên không làm ảnh hưởng đến môi trường, thiết bị máy móc xung quanh Thứ tư: Tiết kiệm hàng triệu đồng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để mua hạt nix vì nước có ở khắp mọi nơi, dễ khai thác, dễ xử lý. Khi sử dụng phương pháp phun nước áp lực cao, nước thải thu gom và xử lý rất dễ dàng (100 lít nước/m2), chất thải rắn như sơn cũ, rỉ sét, bụi bẩn…sinh ra khoảng 1 kg cho 1m2 bề mặt xử lý. Như vậy sử dụng phương pháp phun nước siêu cao áp sẽ làm giảm lượng chất thải rắn hơn 50 lần so với phương pháp phun cát/nix. 131 Phụ lục 4 - Ụ nổi của tổng công ty công nghiệp tàu thủy Nam Triệu (Nasico) Ụ nổi 9.600 tấn của tổng công ty công nghiệp tàu thủy Nam Triệu (Nasico) Công trình là một kết cấu thép có chiều dài 140m, rộng 42m, chiều rộng lòng ụ 33m, cao 15,6m, mớn nước đánh chìm tối đa: 13m,6, gồm, gồm 6 ponton đáy và 2 phao thành để đánh chìm hoặc làm nổi theo phương thẳng đứng trong vòng 72 phút khi hạ thủy hoặc nâng tàu lên để sửa chữa. Ụ có thể di chuyển trong điều kiện sóng gió cấp 4. Nguyên lý hoạt động của ụ này là khi đón tàu vào để sửa chữa hoặc hoặc hạ thủy cho tàu ra, các van trong ụ được mở cho nước bên ngoài tràn vào các khoang ponton và 2 phao bên để ụ chìm xuống. Sau đó, nước lại được bơm ra để ụ nổi lên nâng cả tàu lên cho việc sửa chữa. Phụ lục 5 - Phiếu điều tra kinh tế - xã hội 1. Khu vực điều tra: - Tên khu vực điều tra: - Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........ người/hộ. - Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %. 2. Tình trạng đất đai: - Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất nông nghiệp: ............. (ha). - Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác: ....................................... (ha). 3. Tình hình kinh tế: - Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông nghiệp: (hộ) - Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương: (người) - Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng. Cao nhất: đ/tháng Thấp nhất: đ/tháng - Số hộ giàu: ............................ (hộ). Số hộ nghèo: (hộ) 4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực: - Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu: (cơ sở) - Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: (cơ sở) - Bệnh viện, Trạm Y tế: (cơ sở) - Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang: (cơ sở) - Ðình, chùa, nhà thờ: (cơ sở) - Trình trạng giao thông, đường: + Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối: % 132 + Ðường bê tông: ................ %. + Ðường gạch: % - Tình trạng cấp điện, nước: + Số hộ được cấp điện: ............. (hộ). + Số hộ được cấp nước: .......... (hộ) 5. Tình hình sức khoẻ: - Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người). - Bệnh mãn tính: (người) - Bệnh nghề nghiệp: (người) 6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường: Xác nhận của Ðịa phương Ngày... tháng.... năm Người điều tra Phụ lục 6 Ví dụ: Nồng độ bụi lơ lửng tại một số xí nghiệp đóng tàu Nồng độ bụi lơ lửng tại một số xí nghiệp đóng tàu khu vực phía Bắc giao động trong khoảng 80-140 mg/m3, vượt tiêu chuẩn cho phép. Bảng 40 - ô nhiễm bụi tại một số cơ sở đóng tàu Tên nhà máy Nồng độ bụi (mg/m3) Nhà máy đóng tàu Phà Rừng 0,78 Nhà máy đóng tàu Hạ Long 0,798 Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng 0,78 Nhà máy đóng tàu Nam Triệu 0,659 Nhà máy đóng tàu Bến Kiền 0,483 TCVN 5937-2005 0,3 Nguồn: Viện Chiến lược và Phát triển GTVT, 2006 133 Phụ lục 7 – Ví dụ tính toán tải lượng ô nhiễm máy phát điện Ví dụ: Lượng dầu sử dụng ước tính khoảng 1.200 kg DO/giờ Bảng 41 - Tải lượng ô nhiễm của máy phát điện Thông số ô nhiễm Hệ số tải lượng (kg/tấn DO) Tải lượng ô nhiễm (kg/h) Nồng độ trong khí thải (mg/m3) QCVN 19/20009 (mg/m3) Tính cho dầu DO có hàm lượng lưu huỳnh S = 0,2% Bụi 0,71 0,852 24,1 400 200 SO2 20S 4,8 136 1500 500 NOx 9,62 11,54 327 1000 850 CO (tính theo NO2) 2,19 2,63 74 1000 1000 VOC 9,79 11,75 27 Tính cho dầu DO có hàm lượng lưu huỳnh S = 0,5% Bụi 0,71 186 24 400 200 SO2 20S 3.750 340 1500 500 NOx 9,62 2.530 327 1000 850 CO (tính theo NO2) 2,19 575 74 1000 1000 VOC 9,79 209 27 Lưu ý, khi tính toán khả năng phát thải cần thiết lưu ý áp dung Hệ số vùng, khu vực Kv (tham khảo chi tiết tại QCVN 9/2009) Phụ lục 8 – Nồng độ dầu trung bình trong nước thải tại một số cảng Số liệu khảo sát cho thấy nước ở hầu hết các cảng biển bị ô nhiễm dầu, hàm lượng dầu vượt quá tiêu chuẩn cho phép đối với nước biển ven bờ và cho mọi mục đích sử dụng. Hàm lượng dầu trong nước mặt gấp khoảng 2-7 lần tiêu chuẩn cho phép (TCVN: 0,01 mg/lít). Ngoài ra, theo kết quả đánh giá diễn biến chất lượng nước ven bờ, nước ven bờ biển đều có hàm lượng kim loại nặng như kẽm, đồng, sắt vượt tiêu chuẩn cho phép khoảng 1,7-6 lần và có dấu hiệu nhiễm một số loại chất độc hại khác như xyanua (nồng độ khoảng 10µg/l), do sử dụng các loại hoá chất độc hại như DDT hoặc thạch tín để làm lớp phủ chống hà trên vỏ tàu đang rất phổ biến và chưa bị cấm ở Việt Nam. 134 Bảng 42 - Nồng độ dầu trung bình trong nước thải tại một số cảng Sông Bạch Đằng Sông Cấm Khu vực Đà Nẵng Cảng Vietsopetro Cảng Cát Lở Cảng Sao Mai 0,26 0,21 0,29 0,22 0,14 0,16 Nguồn: Nguyễn Đức Cự, 2005; Cao Thị Thu Trang, 2005; Nguyễn Thanh Hưng, 2005; UBND Đà Nẵng và PEMSEA, 2004, Cục Hàng Hải, 2006 Phụ lục 8 – Sơ đồ bể tự hoại: Hình - Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn BASTAF cải tiến Bể tự hoại là công trình đồng thời thực hiện hai chức năng đó là lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu suất xử lý đạt khoảng 40 - 50 %. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 90 % chất lơ lửng sẽ được lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong bể từ 6 - 8 tháng, dưới tác dụng của các VSV kị khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo ra các chất vô cơ hòa tan. Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy. Phụ lục 9 - Tính toán tải lượng ô nhiễm chất thải sinh hoạt Ví dụ: Với số lượng cán bộ, công nhân viên thường xuyên làm việc của dự án là 605 người và hệ số nước thải ước tính là 80 lít/người-ngày thì tổng khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 50 m3/ngày. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được trình bày trong bảng 43 sau: Bảng 43. Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm Nước thải SH vào Vào HT xử lý nước thải 135 (g/người/ngày) (kg/ngày) 1 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145 42 – 87 2 Amoni (N-NH4) 3,6 – 7,2 2,1 – 4,4 3 Tổng nitơ (N) 6 – 12 3,6 – 7,2 4 Tổng phospho (P) 0,6 – 4,5 0,4 – 2,7 5 BOD5 45 – 54 27 – 33 6 COD (Dicromate) 85 – 102 51 – 62 7 Dầu mỡ động thực vật 10 – 30 6 – 18 Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land pollution, WHO, 1993 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và tiêu chuẩn thải trình bày trong bảng 44. Bảng 44. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Chất ô nhiễm Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l) QCVN 14- 2009 (Cột B) Chưa xử lý % xử lý Qua bể tự hoại 1 BOD5 250 – 400 60 50 2 Chất rắn lơ lửng (SS) 200 – 400 60 – 65 100 3 Tổng nitơ (tính theo N) 60 – 120 7,5 4 Tổng photspho 6 – 45 10 5 Dầu mỡ (động thực vật) 100 – 300 - 20 6 Coliform (MPN/100 ml) 106 – 109 25 – 75 5.000 Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land pollution, WHO, 1993 Ghi chú: QCVN 14-2009 (Cột B) quy định giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l 136 ượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ). Nhận xét: Các giá trị trong bảng 45 cho thấy sau khi xử lý bằng bể tự hoại, nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt vẫn còn vượt tiêu chuẩn thải quy định. Vì vậy, nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom toàn bộ và xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trước khi xả thải ra sông/biển . Phụ lục 10 - Nồng độ chất ô nhiễm sau xử lý bể tự hoại Phụ lục 11 - Công nghệ xử lý bùn nạo vét, giai đoạn 1 (từ cầu tầu/ bến tàu) Trong công nghệ xử lý và thải bùn có các quá trình cơ bản sau: - Điều hoà - Làm đặc - Tách nước - Chuyển hoá ƒ Phân huỷ yếm khí ƒ Phân huỷ hiếu khí ƒ Đốt ƒ Chế thành phân bón ƒ Ổn định bằng vôi ƒ Tẩy trùng bằng clo - Vận chuyển - Thải bùn ra bãi chứa Các phương án xử lý bùn nạo vét (từ cầu tầu/ bến tàu) Chất ô nhiễm Nồng độ QCVN14/2008 Trước xử lý (mg/l) Sau xử lý (mg/l) BOD5 352 - 422 112 - 135 40 mg/l COD 664 - 797 212 - 255 80 mg/l Chất rắn lơ lửng (SS) 547 - 1132 175 - 262 60 mg/l Amoni (N-NH4) 28 - 56 9,0 - 18,0 - Tổng Nitơ (N) 46 - 92 15 - 30 - Tổng Photspho (P) 5,0 - 35 1,5 - 11,5 - Tổng Coliform 78 - 234 < 2,5 x 108 5.000 MPN/100ml 137 Điều hoà bùn Điều hoà bùn là sử dụng các tác nhân hoá học và biện pháp vật lý làm thay đổi liên kết ẩm với rắn trong bùn để tăng tốc độ tách nước khỏi bùn. Quá trình này thường tiến hành trước khi tách nước hoặc kết hợp với tách nước. Các tác nhân điều hòa thường được sử dụng là: CaO (dùng cho bùn lắng thô). Làm đặc Quá trình thường được sử dụng để làm đặc bùn là: Lắng trọng lực Phương pháp này dễ áp dụng và giảm được đáng kể thể tích bùn khoảng 60% ẩm được tách ra. Khi thể tích bùn giảm sẽ làm dễ dàng và giảm giá thành các khâu xử lý bùn nạo vét (từ cầu tầu/ bến tàu) tiếp theo. Tách nước Mục đích: Giảm thể tích bùn Phương pháp: Lọc qua lớp cát, lớp sỏi; Sân phơi bùn Sân phơi bùn: là một kiểu lọc bùn qua lớp vật liệu cát sỏi. - Bùn được bơm trải đều trên mặt sân phơi một lớp dày 200 - 300 mm - Sân có bề mặt diện tích phơi khoảng 6m chiều rộng, 6 - 30m chiều dài. - Phía dưới có hệ thống cống ngầm với ống thải ra xa 2,5 - 6m. - Hàm lượng ẩm trong bùn sao cho 10 - 15 ngày phơi khoảng 60% Chuyển hoá Mục đích: làm phân huỷ các chất hữu cơ và khử các chất độc trong bùn Các phương pháp: + Phân huỷ yếm khí (Anaerobic digestion) + Phân huỷ hiếu khí (Aerobic digestion) + Cho vôi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDu an nha may dong tau.pdf
Tài liệu liên quan