Mục lục
MỞĐẦU
Lời giới thiệu
1. Xuất xứ của dự án
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
CHƯƠNG 1 - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN 1.2. CHỦ DỰ ÁN
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI
CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. NGUỒN TÁC ĐỘNG
3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY
CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG 4 - BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU,
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU TRONG GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ MẶT BẰNG
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU TỚI MÔI TRƯỜNG
TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
4.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG
GIAI ĐOẠN DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG
Chương 5 - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Chương 6 - THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
6.1. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN .
2. KIẾN NGHỊ
3. CAM KẾT
Phụ lục
2
141 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3609 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác động môi trường Đối với các dự án nhà máy đóng tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nồng độ oxy.
- Ưu tiên sử dụng chủng loại sơn không dung môi không gây cháy nổ.
- Hỗn hợp hơi hydrocarbon với không khí ở tỉ lệ 4,6-4,8% khi gặp tia lửa đã
có thể xảy ra cháy nổ, vì vậy, các biện pháp đề phòng hiệu quả nhất là tránh đánh lửa
hoặc gây ra tia lửa tại các khu vực có tồn trữ hoặc sử dụng dung môi hữu cơ.
- Nghiêm cấm công nhân hút thuốc lá, đốt lửa trong khu vực sơn, khu vực
lưu trữ sơn và các loại nhiên liệu khác.
- Thành lập đội ngũ công nhân tham gia PCCC, thường xuyên tổ chức luyện
tập theo các tình huống và sẵn sàng ứng cứu khi xảy ra sự cố. Kết hợp chặt chẽ với lực
lượng cứu hỏa địa phương và trạm cứu hỏa trên sông.
- Trong quá trình hoạt động, ban giám đốc nhà máy sẽ thường xuyên tổ chức
kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị bơm, van, đường ống… tại trạm cấp nhiên liệu nhằm
đảm bảo các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn khi vận hành.
Phòng chống sét
Trong quá trình xây dựng dự án, các công trình phòng chống sét được chú ý
quan tâm. Đơn vị xây dựng sẽ bố trí kim thu sét nhập ngoại tại đỉnh mái - vị trí giữa
xưởng của toàn bộ xưởng của nhà máy. Kim được gắn trên cột sắt tráng kẽm D60mm
dài 5m, bán kính bảo vệ tùy quy mô của xưởng, trung bình là R = 50 m – 80 m. Dây
99
dẫn thoát sét sử dụng cáp đồng trần 70 mm2, dẫn từ kim thu sét xuống hệ thống tiếp
địa.
An toàn lao động
Mục đích của công tác bảo hộ lao động là thông qua các biện pháp về khoa học
kỹ thuật, tổ chức để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong quá trình
lao động của con người, tạo điều kiện lao động thuận lợi và hạn chế tối đa các sự cố
rủi ro trong quá trình lao động. Biện pháp an toàn lao động tại nhà máy bao gồm:
- Sử dụng các biện pháp thông gió tự nhiên, thông gió cưỡng bức trong môi
trường làm việc của công nhân.
- Giám sát hoạt động các trang thiết bị máy móc, như lập hồ sơ về máy, nhật
ký hoạt động và bảo dưỡng máy, định kỳ kiểm tra…
- Huấn luyện, hướng dẫn an toàn lao động và cấp sổ quy định an toàn lao
động cho những đối tượng cần thiết của từng bộ phận.
- Chọn phương pháp làm sạch bằng phun nước siêu cao áp an toàn cho
người, không cháy nổ, có thể thi công 24/24h, có thể tiến hành đồng thời với các công
việc hàn, cắt, sơn…
- Ban hành nội quy an toàn cụ thể cho từng loại hình công việc nhà máy như:
công việc hàn điện, công việc sơn, công việc tại ụ - đà, sử dụng thiết bị điện – mạng
điện, vận hành máy móc – thiết bị, công việc kích kéo hạ thủy tàu, lao động kho vật tư,
thiết bị, an toàn bến neo đậu phương tiện đường sông, công việc bốc xếp hàng hóa, an
toàn làm việc trong hầm kín, công việc vệ sinh đường ống bằng hóa chất, an toàn thi
công trên tàu…trên cơ sở tài liệu tham khảo các tiêu chuẩn Việt Nam về quy phạm an
toàn, tài liệu an toàn lao động của Hội đồng bảo hộ lao động, quy định phòng chống
cháy nổ trong công nghiệp tàu thủy.
- Thông báo rộng rãi với các đối tượng cần thiết về những trường hợp mất an
toàn trong nhà máy.
- Trang bị đầy đủ an toàn bảo hộ lao động cá nhân như quần áo bảo hộ, giày
bảo hộ, nón kính bảo hộ, mặt nạ che khí độc, găng tay…
- Luôn đảm đảo nơi làm việc của người lao động được sạch sẽ, thoáng rộng,
ngăn nắp trật tự.
- Dàn giáo phục vụ công nhân sơn như sơn thành tàu phải lằm bằng thép ống,
tháo lắp dễ dàng và bảo đảm vững chắc. Công nhân thao tác trên dàn giáo sẽ luôn đeo
dây an toàn.
- Định kỳ hàng năm tổ chức khám sức khỏe cho toàn bộ công nhân viên nhà
máy.
100
- Chi tiết Nội quy an toàn lao động được cụ thể hóa từng công việc, hướng
dẫn an toàn sử dụng máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của nhà máy.
101
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Yêu cầu về chương trình quản lý môi trường nêu trong Thông tư
05/2008/TT-BTNMT: Đề ra một chương trình nhằm quản lý các vấn đề về bảo vệ
môi trường trong quá trình chuẩn bị, xây dựng các công trình của dự án và trong
quá trình dự án đi vào vận hành. Chương trình quản lý môi trường được xây dựng
trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng, bao gồm các thông tin
về: các hoạt động của dự án trong quá trình chuẩn bị, xây dựng và vận hành; các
tác động môi trường; các biện pháp giảm thiểu tác động có hại (các công trình xử
lý và quản lý chất thải kèm theo chỉ dẫn cụ thể về chủng loại và đặc tính kỹ thuật;
công trình xử lý môi trường đối với các yếu tố khác ngoài chất thải; các biện pháp
phòng chống sự cố môi trường; các biện pháp phục hồi môi trường nếu có;
chương trình giáo dục, đào tạo về môi trường và các biện pháp giảm thiểu các tác
động có hại khác); kinh phí thực hiện; thời gian biểu thực hiện và hoàn thành; cơ
quan thực hiện và cơ quan giám sát thực hiện chương trình quản lý môi trường.
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường (CTQLMT) là đảm bảo cho các
biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong báo cáo ĐTM được thực thi. CTQLMT bao
gồm: các biện pháp quản lý môi trường, thực hiện các biện pháp phòng tránh, công tác
quan trắc, ứng cứu khi có tai biến môi trường,
Các biện pháp bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Cụ thể và phù hợp với trình độ tổ chức, quản lý của cơ sở.
- Chỉ nên tập trung vào những thành phần môi trường, những chỉ tiêu môi
trường chịu tác động của dự án.
- Kinh phí cần thiết nhằm đảm bảo cho các hoạt động này.
Phần cam kết sẽ được nêu theo từng giai đoạn thực hiện dự án. Trong đó đặc
biệt lưu ý cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đã nêu trên;
đồng thời, cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi
trường có liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện dự án.
Lưu ý người cam kết là Chủ dự án chứ không phải đơn vị tư vấn lập Báo cáo
ĐTM.
102
Các cam kết gồm:
Cam kết tuân thủ các phương án quy hoạch
- Chủ đầu tư cam kết tuân thủ phương án quy hoạch đã được phê duyệt và các
tiêu chuẩn thiết kế công trình đối với các vấn đề về kiến trúc, thẩm mỹ, hệ thống hành
lang cây xanh xung quanh khuôn viên dự án, quy hoạch hệ thống giao thông, hệ thống
cấp thoát nước, bố trí hợp lý khu chứa rác thải trong toàn nhà máy.
- Chủ đầu tư cam kết sử dụng đất theo đúng chỉ giới quy hoạch, bố trí các công
trình trong khu vực dự án đúng theo thiết kế thi công.
- Chủ đầu tư cam kết sử dụng các thiết bị với tình trạng, nguồn gốc và năm sản
xuất đúng như đã cam kết trong báo cáo ĐTM.
- Chủ đầu tư cam kết sẽ đảm bảo mật độ cây xanh theo đúng quy hoạch để tạo
cảnh quan, cải thiện điều kiện vi khí hậu, hạn chế tiếng ồn phát sinh trong quá trình
xây dựng cũng như trong quá trình hoạt động của nhà máy (tối thiểu 15%).
- Chủ đầu tư cam kết đảm bảo hệ thống hạ tầng kết cấu của Nhà máy bao gồm:
hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu gom
chất thải rắn, hệ thống xử lý nước thải và hệ thống thông tin liên lạc.
Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn đền
bù, giải phóng mặt bằng
Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu
trong giai đoạn đền bù, giải phóng mặt bằng như đã trình bày trong chương 3, bao
gồm:
- Tuân thủ các nguyên tắc và quy định của Nhà nước, của UBND tỉnh; địa
phương.
- Tuân thủ phương thức/cách thức thực hiện
- Tuân thủ các bước thực hiện
- Tuân thủ các chính sách xã hội
Cam kết thực hiện các biện pháp BVMT trong các quá trình thi công xây dựng
dự án
Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong
giai đoạn thi công xây dựng hạ tầng nhà máy như đã trình bày trong chương 4 của báo
cáo, bao gồm:
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và rung trong quá trình thi công
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng
- Biện pháp phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường
103
Cam kết thực hiện các biện pháp BVMT trong quá trình đưa dự án đi vào
hoạt động
Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng
ngừa và ứng cứu sự cố môi trường trong giai đoạn hoạt động của nhà máy như đã trình
bày trong Chương 4 của báo cáo, bao gồm:
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
+ Giảm thiểu ô nhiễm do giao thông
+ Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải từ các hoạt động sản xuất
- Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và rung động
+ Giảm thiểu tiếng ồn do giao thông
+ Giảm thiểu tiếng ồn do hoạt động sản xuất
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
+ Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn
+ Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
+ Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sản xuất
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn của nhà máy
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn công nghiệp
- Giảm thiểu các sự cố môi trường
+ Biện pháp phòng cháy chữa cháy
+ Biện pháp phòng chống sét
+ Biện pháp an toàn về điện và bố trí kho tàng
+ Biện pháp an toàn lao động
- Giảm thiểu tác động xấu đến KTXH khu vực
Cam kết tuân thủ các QCVN/ TCVN nêu trong Báo cáo ĐTM
• Cam kết tuân thủ các QCVN về chất lượng môi trường không khí.
- Khí thải của nhà máy được xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn:
Khí thải công nghiệp:
+ QCVN 19/20009 (mg/m3) - Quy chuẩn quy định nồng độ tối đa cho
phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi
trường không khí;
+ QCVN 20/2009 - Quy chuẩn quy định nồng độ tối đa cho phép các
chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí;
Không khí xung quanh
+ QCVN 05/2009 - Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng
không khí xung quanh và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.
104
+ QCVN 06/2009 - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại
trong không khí xung quanh
• Cam kết tuân thủ các Tiêu chuẩn Việt Nam về tiếng ồn
Tiếng ồn của các máy móc, thiết bị sản xuất công nghiệp sẽ đảm bảo tiêu chuẩn
cho phép theo quy định của TCVN 5949-1998 (Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư
- Mức ồn tối đa cho phép).
• Cam kết tuân thủ các Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng môi trường nước
- Nước thải sinh hoạt của nhà máy được xử lý đảm bảo quy định của QCVN
14-2009
(Cột B)
- Nước thải công nghiệp của nhà máy được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép theo
quy định của QCVN 24/2009 Loại B (Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp) trước khi
thải ra sông/ ven biển
Cam kết thực hiện chương trình giám sát môi trường
Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện chương trình giám sát môi trường theo đúng
các nội dung đã trình bày ở Chương VI và sẽ thực hiện công tác báo cáo định kỳ cho
Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng các quy định hiện hành.
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Theo dõi diễn biến chất lượng môi trường và kiểm soát mức độ gây ô nhiễm
của dự án sẽ do chính bản thân chủ đầu tư đứng ra tổ chức thực hiện với sự kết hợp với
các cơ quan chuyên môn có chức năng. Việc giám sát, quan trắc môi trường cần phải
được tiến hành liên tục trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Chương trình giám
sát, quan trắc môi trường cần xác định rõ:
- Đối tượng, chỉ tiêu quan trắc môi trường
- Thời gian và tần suất quan trắc
- Nhu cầu thiết bị quan trắc
- Nhân lực phục vụ cho quan trắc
- Dự trù kinh phí cho quan trắc môi trường.
Các điểm quan trắc, giám sát môi trường phải được thể hiện trên bản đồ có độ
chính xác thích hợp. Số liệu quan trắc môi trường phải được chủ dự án cập nhật, lưu
giữ...
105
5.2.1. ĐỐI TƯỢNG, CHỈ TIÊU, QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Giám sát chất lượng không khí
- Thông số giám sát:
+ Bụi tổng cộng, SO2, NO2, CO, tiếng ồn, điều kiện vi khí hậu _giám sát chung
cho nhà máy.
+ xylen, toluen - tại khâu sơn và nhà điều hàn
+ NH3, H2S - tại trạm xử lý nước thải.
- Địa điểm giám sát: Do đặc thù của nhà máy đóng tàu, nhìn chung nên có thể
chọn điểm quan trắc giám sát như sau: Khu vực gần dân cư nhất, khu vực cầu tàu,
xưởng vỏ tổng hợp, xưởng mộc sơn, xưởng mạ điện, xưởng cơ khí, xưởng điện - ống,
trạm xử lý nước thải.
- Tần số giám sát: 02 lần/năm.
Giám sát chất lượng nước
a) Chất lượng nước thải:
- Thông số giám sát: lưu lượng thải, pH, COD, BOD, SS, tổng Nitơ, tổng
photpho, dầu mỡ khoáng, kim loại nặng và vi sinh.
- Địa điểm giám sát: Trước và sau hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu và hệ
thống xử lý nước thải sinh hoạt.
- Tần số giám sát: 04 lần/năm.
b) Chất lượng nước mặt:
- Thông số giám sát: pH, DO, COD, BOD, SS, độ đục, tổng Nitơ, tổng photpho,
dầu mỡ khoáng, kim loại nặng và vi sinh.
- Địa điểm giám sát: Nguồn tiếp nhận nước thải.
- Tần số giám sát: 02 lần/năm.
Giám sát chất lượng bùn đáy
- Thông số giám sát: Dầu mỡ khoáng, kim loại nặng (Hg, Pb, Cu, Cd, Zn)
- Địa điểm giám sát: 06 điểm sát bờ trùng với vị trí giám sát chất lượng nước
mặt.
- Tần số giám sát: 2 lần/năm.
Giám sát chất thải rắn
Nội dung giám sát: khối lượng chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà
máy, từ các tàu neo đậu sữa chữa bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải sản xuất không
nguy hại và chất thải sản xuất nguy hại.
106
Giám sát khi nạo vét định kỳ
Trong suốt quá trình hoạt động, mỗi khi cần tiến hành nạo vét định kỳ, Nhà
máy sẽ thực hiện chương trình giám sát chất lượng không khí, nước, thủy sinh vật, bùn
đáy trước và sau khi nạo vét.
5.2.3. DỰ TRÙ KINH PHÍ CHO GIÁM SÁT, QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Dự toán chi phí hệ thống xử lý môi trường
Dự toán chi phí hệ thống xử lý môi trường được trình bày trong bảng 38 dưới
đây.
Bảng 38. Khái toán chi phí hệ thống xử lý nước thải tập trung
TT Loại chi phí
Khái toán chi phí
(ngàn đồng)
Hệ thống xử lý và tái sử dụng nước làm sạch bề mặt vỏ tàu
1 Hệ thống phun nước siêu cao áp làm sạch bề mặt vỏ
tàu
Hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu
1 Chi phí xây dựng
2 Chi phí thiết bị
3 Vận chuyển, lắp đặt thiết bị và chuyển giao công nghệ
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
1 Chi phí xây dựng
2 Chi phí thiết bị
3 Vận chuyển, lắp đặt thiết bị và chuyển giao công nghệ
Nhà lưu giữ chất thải rắn
Ghi chú
(*) Chi phí tính toán đồng bộ cho dây chuyền phun nước siêu cao áp làm sạch
bề mặt có đính kèm hệ thống xử lý và tái sử dụng nước.
Dự toán chương trình giám sát môi trường định kỳ hàng năm
Bảng 39. Dự toán chương trình giám sát môi trường định kỳ hàng năm
TT Thông số Tần suất
(lần/năm)
Số mẫu
(mẫu/lần)
Chi phí
(đồng/mẫu)
Chất lượng môi trường không khí /nguồn thải
01 Bụi tổng cộng, SO2, NO2, Xylen, Toluen,
NH3, H2S, CO, tiếng ồn, vi khí hậu
107
TT Thông số Tần suất
(lần/năm)
Số mẫu
(mẫu/lần)
Chi phí
(đồng/mẫu)
Chất lượng môi trường nước thải / nước mặt
02 Nước thải: pH, COD, BOD, SS, T-N, T-P.
dầu mỡ, kim loại nặng và vi sinh
03 Nước mặt: pH, DO, COD, BOD, SS, độ
đục, tổng Nitơ, tổng photpho, dầu mỡ, kim
loại nặng và vi sinh
Chất lượng bùn đáy
04 Dầu mỡ khoáng, Cu, Pb, Zn, Cd, Hg, Ni,
As, Cr và Mg
108
Chương 6
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
6.1. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Trong chương này, chủ đầu tư phải phối hợp với UBND và Mặt trận tổ quốc
cấp xã để tham vấn và lấy ý kiến của công đồng về việc triển khai thực hiện dự án.
Đặc biết là các đối tượng bị tác động trực tiếp của dựa án.
Chủ đầu tư gửi 1 bộ Hồ sơ đến UBND và Mặt trận tổ quốc cấp xã gồm:
- Tóm tắt Báo cáo khả thi hay Báo cáo đầu tư của dự án
- Công văn thông báo về các nội dung cơ bản của dự án, các tác động cơ
bản của dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội. Các biện pháp sẽ áp
dụng để giảm thiểu tác động và đề nghị UBND và Mặt trận tổ quốc cấp xã cho
ý kiến góp ý bằng văn bản Bản tóm tắt này phải ngắn gọn, xúc tích (thường
không quá 20 trang).
Trong trường hợp UBND và Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp xã yêu cầu phái đối
thoại trực tiếp, chủ dự án phải phối hợp tổ chức cuộc họp, lấy ý kiến cộng đồng và ghi
Biên bản họp.
Lưu ý: Tất các các tài liệu này cần đưa và Phụ lục của Báo cáo ĐTM.
Sau khi nhận được Công văn trả lời bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân và Uỷ
ban mặt trận tổ quốc các xã liên quan đến dự án sẽ tổng hợp các ý kiến và đưa vào Báo
cáo chính thức. Đặc biệt lưu ý đến các ý kiến đề xuất và lưu ý thực hiện của Uỷ ban
nhân dân và Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp xã.
Trong trường hợp dự án có nhièu vấn đề nhạy cảm và tác động đến nhiều đối
tượng công đồng, cần lấy ý kiến tham vấn (Sử dụng Phiếu câu hỏi) để lấy thêm ý kiến
của các đối tượng bị tác động trực tiếp của dự án làm cơ sở để có các biện pháp hữu
hiệu nhất nhằm giảm thiểu tác động đến KT_XH.
Sau khi tổng hợp các ý kiến cần có mục ý kiến phản hồi chính thức của Chủ dự
án về các vấn đề tham vấn cộng đồng đưa ra.
6.2. Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA CHỦ DỰ ÁN
Sau khi nghe ý kiến của người dân trong khu vực dự án cũng như các cấp lãnh
đạo của địa phương trong khu vực hành chính dự án xây dựng chủ dự án nhất trí:
• Đền bù cho các hộ dân trong diện di dời đầy đủ theo quy định của tỉnh,
huyện đề ra.
• Cam kết xây dựng các hệ thống xử lý môi trường đảm bảo đạt tiêu chuẩn
Việt Nam hiện hành khi nhà máy đi vào hoạt động.
• Tạo công ăn việc làm cho con em địa phương vào những vị trí công việc
phù hợp với trình độ của từng bộ phận trong dây chuyền sản xuất
109
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN:
Trình bày tóm tắt những tác động môi trường do thực hiện dự án.
- Kết luận về những vấn đề như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác
động chưa, những vấn đề gì còn chưa dự báo được;
- Đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những tác động đã xác định;
- Mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và phòng chống,
ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường;
- Những tác động xấu nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả
năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. KIẾN NGHỊ:
Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nhằm thực
hiện những biện pháp bảo vệ môi trường được đề xuất, những vấn đề vượt khả năng
giải quyết của dự án.
3. CAM KẾT:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và
hoàn thành trong các giai đoạn chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi
vào vận hành chính thức;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện
trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự
cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án;
- Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường sau khi dự án kết thúc vận hành.
Phụ lục
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường các loại tài
liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án;
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể
hiện trong các chương trình của báo cáo đánh giá tác động môi trường;
110
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn,
nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh học ….) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh
của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra
xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
111
Phụ lục
Phụ lục 1 - DANH MỤC NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU VIỆT NAM (TÍNH ĐẾN 2009)
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
1 Công ty
Đóng tàu
Bạch
Đằng
3 Phan Đình Phùng, Hạ Lý,
Hồng Bàng, Hải Phòng
Tel.: 031 3842782
Fax : 031 3842282
Email:
bachdang@vinashin.com.
Tàu hàng 30 000
DWT
Tàu công trình 6
000 HP
Ụ nổi 10 000 T
Chế tạo neo, xích
neo, chân vịt
Tàu hàng khô
11500 DWT
Tàu dầu 13 500
DWT
Tàu hàng rời 22
500 DWT
Tàu container 1
700 TEU
2 Nhà máy
đóng tàu
Sông Cấm
47 Chi Lăng, Hồng Bàng, Hải
phòng
Tel: 0313 525974
Fax : 0313 525512
Email:
songcam@vinashin.com.vn
Tàu hàng 4 000
DWT
Tàu cao tốc, tàu
công trình
Tàu hàng 4 000
DWT
3 Cty
CNTT
Bến Kiền
An Hồng, An Dương, Hải
phòng
Tel : 0313 850 128
0313 850 462
Fax: 0313 850 004
Email:
benkien@vinashin.com.vn
Tàu hàng 9 200
DWT
Tàu container
564 TEU
Tàu cuốc 2 800
m
3
/h
Chế tạo máy neo,
máy lái, bơm
Tàu hàng 8 700
DWT
Tàu cuốc 1 500
m
3
/h
Tàu container
564 TEU
4 Nhà máy
đóng tàu
Tam Bạc
157 Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải
phòng
Tel: 0313 842775
Fax: 0313 842848
Email:
tambacs@vinashin.com.vn
Tàu hàng 1000
DWT
Tàu kéo 2 x 1300
cv
Tàu cao tốc, sà
lan, tàu khách
Tàu kéo 2 x 350
cv
112
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
1000 DWT
5 Công ty
đóng tàu
Phà Rừng
Thị trấn Minh Đức, Thuỷ
Nguyên,
Hải Phòng
Tel: 0313 875 066
Fax: 0313 875 067
Email:
pharung@vinashin.com.vn
Tàu hàng 37 000
DWT
Tàu hàng 12
500 DWT
Tàu chở hàng
rời 20 000
Tàu chở hóa
chất 6 500
6 Cty
CNTT
Nam
Triệu
Tam Hưng - Thuỷ Nguyên -
Hải phòng
Tel: 0313 775 533
Fax: 0313 875 135
Email: nasico@hn.vnn.vn
Tàu hàng 70 000
DWT
Tàu hàng rời 53
000 DWT
FSO 150 000
DWT
Tàu dầu 13 500
DWT
LASH 18 610
GT
7 Cty
CNTT và
Xây dựng
Hồng
Bàng
Số 1 Đường Hà Nội - Thượng
Lý – HP
Tel: 0313 525 934
Fax: 0313 525 273
Email: Visdemco@hn.vnn.vn
8 Cty
CNTT
Ngô
Quyền
234 Đường Ngô Quyền - Chùa
Vẽ
Tel: 0313 825 084
Fax: 0313 825 084
Email:
gashipbreco@vinashin.com.vn
9 Công ty
CP cơ khí
đóng tàu
Hạ Long
Số 6/125 Lê Lai, Hải phòng
Tel: 0313 766605
Fax: 0313 836649
Tàu hàng 3500
DWT
Tàu hàng 2 270
DWT
10 Công ty Số 27 Trường Chinh, Hải Tàu cao tốc vỏ Tàu cao tốc vỏ
113
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
189 Phòng
Tel: 0313 876488, 877321
Fax: 0313 876035
Email: ct189@hn.vnn.vn
nhôm
Tàu tuần tra, tàu
lai dắt
nhôm 2 thân
chở 250 khách
11 Công ty
CP đóng
tàu thủy
sản Hải
Phòng
Số 103 Đường Ngô Quyền,
Hải Phòng
Tel: 0313 837239
Fax: 0313 758856
Tàu hàng 4250
DWT
Tàu dầu 4900
DWT
Tàu hàng 3800
DWT
12 Công ty
CP cơ khí
đóng tàu
thủy sản
Việt Nam
Số 2 Phan Đình Phùng, Hồng
Bàng, Hải Phòng
Tel: 0313 842665
Fax: 0313 820436
Tàu hàng 3000
DWT
Tàu hàng 3000
DWT
13 Công ty
TNHH
MTV chế
tạo thiết
bị và
đóng tàu
Hải
Phòng
(LISEMC
O)
Km6, Quốc lộ 5, phường
Hùng Vương, Hải Phòng
Tel: 0313 850119
Fax: 0313 850120
Email: lisemco@hn.vnn.vn
Tàu hàng 2700
DWT
Tàu hàng 2 700
DWT
14 Công ty
TNHH
MTV chế
tạo thiết
bị và
đóng tàu
Hải
Phòng
Km7, Quốc lộ 5, phường
Hùng Vương, Hải Phòng
Tel: 0313 8798419
Fax: 0313 798729
Tàu hàng 3850
DWT
Tàu hàng 3850
DWT
Tàu chở nhựa
đường 1500 m
3
114
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
(LISEMC
O)
XNĐT
Quỳnh Cư
15 Công ty
cổ phần
cung ứng
và dịch vụ
kỹ thuật
hàng hải
Số 8A Đường vòng Vạn mỹ,
Hải Phòng
Tel: 0313 766561
Fax: 0313 765671
Tàu hàng 4 000
DWT
Tàu hàng 4 000
DWT
16 Công ty
Thành
Long
215A Đường 208, An Đồng,
An Dương, Hải Phòng
Tel: 0313 835384
Fax: 0313 857210
Email:
thanhlongstco@hn.vnn.vn
Tàu hàng 4000
DWT
17 Công ty
Hồng Hà
BQP
Xã Lê Thiện, Huyện An
Dương,
Hải Phòng
Tel: 0313 850651
Fax: 0313 850549
Tàudầu 1091 GT
18 Xí nghiệp
tư nhân
Trung Hải
75 Lán Bè, Hải Phòng
Tel: 0313 877149
Fax: 0313 878708
Tàu hàng 5 000
DWT
Tàu hàng 2209
GT
19 Công ty
CP Đức
Minh
132 Cam Lộ, Hùng Vương,
Hải Phòng
Tel: 0313 528468
Fax: 0313 528468
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
20 Công ty
CP công
nghiệp
đóng tàu
Liên Khê, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
Tel: 0313 915688
Fax: 0313 915688
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
115
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
Hải
Phòng
21 Công ty
CP công
nghiệp
đúc
VINASHI
N
An Đồng, An Hải, Hải Phòng
Tel: 0313 571244
Fax;: 0313 571245
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
22 Công ty
CP cơ khí
Bắc Sông
Cấm
Hợp Thành, Thủy Nguyên,
Hải Phòng
Tel: 0313 667550
Fax: 0313 776873
Tàu hàng 1168
GT
23 Công ty
CP cơ khí
thương
mại và
xây dựng
Hải
Phòng
Song Mai, An Hồng, An
Dương,
Hải Phòng
Tel: 0313 971806
Fax: 0313 850614
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
24 Công ty
CP
thương
mại và
đóng tàu
Đại
Dương
40 V ạn Kiếp, Hồng Bàng, Hải
Phòng
Tel: 0313 526475
Fax: 0313 539015
Tàu hàng 1219
GT
25 Công ty
Hải Long
- BQP
(X46)
4 Phan Đình Phùng, Hải
phòng
Tel: 0313 842132
Fax: 0313 669170
Tàu hàng
Tàu ứng phó sự
cố tràn dầu
Tàu hàng 635
GT
26 Công ty
TNHH
272 Trường Chinh, Hải Phòng
Tel: 0313 877149
Tàu hàng 2500
GT
Tàu hàng 2551
GT
116
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
đóng tàu
Đại
Dương
Fax: 0313 576760 Tàu container
3000 GT
Tàu container
2998 GT
27 Công ty
TNHH
Dương
Xuân
Lãm Hà, Quán Trữ, Kiến An,
HP
Tel: 0313 876122
Tàu hàng 2 000
DWT
Tàu hàng 2 000
DWT
28 Công ty
TNHH
Dương
Xuân I
Lãm Hà, Quán Trữ, Kiến An,
HP
Tel: 0313 876271
Tàu hàng 2 000
DWT
Tàu hàng 2 000
DWT
29 Chi nhánh
Cty CP
VTT số 4
-
XN sửa
chữa tàu
81
438 Hùng Vương, Hải Phòng
Tel: 0313 850244
Fax: 0313 850164
Tàu hàng 1 000
DWT
Tàu hàng 1 000
DWT
30 Trường
cao đẳng
ghề
GTVT
TW II
Hồng Thái, An Dương, Hải
Phòng
Tel: 0313 6700751
Fax: 0313 670794
Tàu hàng 2 000
DWT
Tàu hàng 2 000
DWT
31 XN sửa
chữa và
đóng mới
tàu xuồng
- Cty
Nam
Triệu
(CATPHP
)
Lãm Hà, Quán Trữ, Hải Phòng
Tel: 0313 876092
Fax: 0313 739958
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
117
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
32 XN sửa
chữa tàu
Hồng Hà
- PTS Hải
Phòng
16 Ngô Quyền, Hải Phòng
Tel: 0313 767387
Fax: 0313 765194
Tàu hàng 2 000
DWT
Tàu hàng 2 000
DWT
33 Công ty
CP
Cường
Thịnh
30 Nguyễn Trãi, Hải Phòng
Tel: 0313 836351
Fax: 0313 837280
Tàu hàng 2 000
DWT
Tàu hàng 2 000
DWT
34 Cty đóng
tàu và vận
tải Hải
Dương
Phường Ngọc Châu - Tp Hải
Dương
Tel: 0320 852 638
Fax: 0320 841 456
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 2 000
DWT
35 Doanh
ngiệp tư
nhân
Tùng Anh
Kim Lương, Kim Thành, Hải
Dương
Tel: 0320 720610
Tàu hàng 3 000
DWT
36 Doanh
ngiệp tư
nhân Huy
Văn
Ngũ Phúc, Kim Thành, Hải
Dương
Tel: 0320 721126
Tàu hàng 7 500
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
37 Công ty
CP
Vụ Hát
tường
Tam Kỳ, Kim Thành, Hải
Dương
Tàu hàng 6 500
DWT
Tàu hàng 5 000
DWT
38 Công ty
TNHH
Thành
Long
Kim Xuyên, Kim Thành, Hải
Dương
Tàu hàng 6 500
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
39 XN cơ khí
Thắng
Lợi
Phú Thái, Kim Thành, Hải
Dương
Tel: 0320 214974
Tàu hàng 7 500
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
118
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
Fax: 0320 720991
40 NM chế
tạo thiết
bị và
đóng tàu
Lilama
69-3
Kinh Môn, Hải Dương
Fax: 0320 827088
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 2 000
DWT
41 Công ty
TNHH
Đức
Mạnh
Hiệp Sơn, Kinh Môn, Hải
Dương
Tel: 0320 214358
Fax: 0320 822267
Tàu hàng 7 500
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
42 Công ty
TNHH Hà
Bình
Thanh Quang, Nam Sách, Hải
Dương
Tel: 0320 794111
Fax: 0320 794111
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 2 000
DWT
43 Công ty
CP
thương
mại
Hoàng
Tùng
Nam Tân, Nam Sách, Hải
Dương
Tel: 0320 794299
Fax: 0320 794294
Tàu hàng 5 000
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
44 NMĐT
Hạ Long
Phường Giếng Đáy - Tp Hạ
Long
Tel: 033 846 556
Fax: 033 846 044
Email:halongshipyard@hlsy.c
om.vn
Website:www.vinashin.com.v
n/halong
Tàu hàng 55 000
DWT
Tàu hàng rời 53
000 DWT
45 Cty
CNTT &
XD Hạ
Đường Phạm Ngũ Lão -
Phường Yết Kiêu - Hạ Long
Fax: 033 823 179
119
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
Long
46 NMĐT
Sông Lô
Dữu Lâu - Việt Trì - Phú Thọ
Tel: 0210 940 408
Fax: 0210 941 032
47 Nhà máy
đóng tàu
Hà Nội
Thanh Trì, Hà Nội
Tel: 04 8611055
Fax: 04 8623495
Tàu hàng 5 000
DWT
Tàu hoa tiêu, kéo
đẩy
Tàu hàng 3 000
DWT
48 Nhà máy
đóng tàu
Nam Hà
Nguyễn Văn Trỗi, P. Trần
Quang Khải, Nam Định
Tel: 0350 849797
Fax: 0350 867132
Tàu hàng 5 000
DWT
Tàu hàng 4 000
DWT
49 Công ty
cổ phần
CNTT
Sông Đào
Tân Thành, Vụ Bản, Nam
Định
Tel: 0350 846880
Fax: 0350 649324
Tàu hàng 5 000
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
50 Công ty
cổ phần
CNTT
Hoàng
Anh
Xuân Trường, Nam định
Tel: 0350 885336
Fax: 0350 885589
Tàu hàng 4 500
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
51 Nhà máy
đóng tàu
Thịnh
Long
Thịnh Long, Nam định
Tel: 0350 797704
Fax: 0350 797704
Tàu hàng 25 000
DWT
Tàu hàng 12
500 DWT
52 Công ty
TNHH
Sông
Ninh
Xã Xuân Ninh, Huyện Xuân
Trường, Nam Định
Tel: 0350 885025
Fax: 0350 760218
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 1 500
DWT
53 Công ty
CPĐT
Phú Hưng
Yên Bằng, Ý Yên, Nam Định
Tel: 0350 219091
Tàu hàng 5 000
DWT
120
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
54 Xưởng
Quyết
Thắng
Nam Trực, Nam Định
Tel: 0350 827032
Tàu hàng 1 500
DWT
55 Công ty
TNHH
Long Sơn
Khánh Phú, Ý Yên, Ninh Bình
Tel: 030 864158
Fax: 030 772941
Tàu hàng 5 000
DWT
56 XNSC
thủy bộ
Ninh
Phúc
Phường Bích Đào, Ninh Bình
Tel: 030 210273
Fax: 030 874718
Tàu hàng 1 500
DWT
Tàu hàng 1 000
DWT
57 Xưởng
Sông
Chanh
Tel: 030
622960
Fax: 030
622046
Gia Viễn, Ninh Bình Tàu hàng 5 000
DWT
58 Công ty
đóng tàu
Hoàng
Phong
KCN Xuân Trường, Nam định
Tel: 0350 218316
Fax: 0350 760353
Tàu hàng 6 000
DWT
59 Công ty
Mạnh Tá
KCN Xuân Trường, Nam định
Tàu hàng 3 000
DWT
60 Công ty
TNHH
Long Hải
KCN Xuân Trường, Nam định
Tel: 0350 753533
Fax: 0350 753533
Tàu hàng 3 000
DWT
61 Công ty
TNHH
Đình Phú
KCN Xuân Trường, Nam định
Tel: 0350 753290
Fax: 0350 753290
Tàu hàng 3 000
DWT
62 Công ty
TNHH
Nam Tiến
KCN Xuân Trường, Nam định
Tel: 0350 753091
Fax:
Tàu hàng 3 000
DWT
121
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
63 Công ty
TNHH
Đại
Nguyên
Chương
KCN Xuân Trường, Nam định
Tel: 0350 753083
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 1 000
DWT
64 Công ty
TNHH
Việt Tiến
KCN Xuân Trường, Nam định
Tel: 0350 886656
Tàu hàng 5 000
DWT
65 Công ty
TNHH
Nam Tiến
2
KCN Xuân Trường, Nam định
Tàu hàng 2 000
DWT
66 Công ty
CPCNTT
Cát
Tường
Cát Thành, Trực Ninh, Nam
định
Tel: 0350 244720
Fax: 0350 943789
Tàu hàng 3 000
DWT
67 Công ty
TNHH
đóng tàu
Trung Bộ
Giao Thủy, Nam định
Tel: 0350 894530
Fax: 0350 730517
Tàu hàng 5 000
DWT
Tàu hàng 1 000
DWT
68 Công ty
TNHH
Huy
Hoàng
Giao Thủy, Nam định
Tel: 0350 766709
Tàu hàng 2 000
DWT
69 HTX
Sông
Ninh
Cát Thành, Trực Ninh, Nam
định
Tel: 0350 883153
Fax: 0350 883153
Tàu hàng 3 000
DWT
70 Công ty
CP
Nguyễn
Phúc
Bùi Chu, Xuân Trường, Nam
định
Tel: 0350 886548
Tàu hàng 3 000
DWT
122
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
71 Công ty
CP CNTT
Trường
Xuân
Xuân Trường, Nam định
Tel: 0350 766866
Fax: 0350 766767
Tàu hàng 6 500
DWT
72 XN đóng
tàu thuyền
Hồng Hà
Ngô Đồng, Giao Thủy, Nam
định
Tel: 0350 895226
Fax: 0350 204226
Tàu hàng 2 000
DWT
Tàu hàng 1 000
DWT
73 Công ty
CP
Hoàng
Vinh
Xuân Trường, Nam định
Tel: 0350 763108
Fax: 0350 763108
Tàu hàng 6 500
DWT
74 Cty
TNHH
VT & TM
Trường
An
Cát Thành, Trực Ninh, Nam
định
Tel: 0350 883348
Fax: 0350 883929
Tàu hàng 5 000
DWT
75 Cty CP
VT & TM
Minh
Tuấn
Cát Thành, Trực Ninh, Nam
định
Tel: 0350 883054
Fax: 0350 883054
Tàu hàng 6 500
DWT
76 Cty CP
Phú An
Cát Thành, Trực Ninh, Nam
định
Tel: 0350 883077
Fax: 0350 883077
Tàu hàng 7 500
DWT
77 Cty đóng
tàu Bảo
Duy
Trực Ninh, Nam định
Tel: 094560668
Tàu hàng 5 000
DWT
78 Công ty
TNHH
An Đồng
Giao Thủy, Nam định
Tàu hàng 6 500
DWT
79 Công ty Giao Thủy, Nam định Tàu hàng 6 500
123
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
CP
VLXD
Giao
Thủy
DWT
80 Công ty
CP Phúc
Anh
Xuân Tân, Xuân Trường, Nam
định
Tel: 0350 766697
Tàu hàng 3 000
DWT
81 Công ty
TNHH
Dương
Hùng Hải
Xuân Phú, Xuân Trường, Nam
định
Tel: 0350 894832
Fax: 0350 894832
Tàu hàng 5 000
DWT
82 Công ty
CP CNTT
Hoàng
Tiến
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam
định
Tel: 0912284560
Tàu hàng 3 000
DWT
83 Công ty
CP CNTT
Hoàng
Tiến
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam
định
Tel: 0912284560
Tàu hàng 3 000
DWT
84 Công ty
TNHH
Phong
Hải
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam
định
Tàu hàng 3 000
DWT
85 Công ty
TNHH
Việt Đức
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam
định
Tàu hàng 3 000
DWT
86 Xưởng
đóng tàu
Minh
Khai 1
Trực Hùng, Trực Ninh, Nam
định
Tel: 0350 884399
Tàu hàng 5 000
DWT
87 Xưởng Trực Hùng, Trực Ninh, Nam Tàu hàng 3 000
124
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
đóng tàu
Minh
Khai 2
định
DWT
88 Công ty
TNHH
Nam
Hưng
Trực Phú, Trực Ninh, Nam
định
Tel: 0350 226598
Fax: 0350 931434
Tàu hàng 1 500
DWT
89 Công ty
cổ phần
CNTT
Diêm
Điền
Tel: 036
853260
Fax: 036
853260
Khu 1 Diêm Điền, Thái Thụy,
Thái Bình
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
90 Doanh
nghiệp cơ
khí
Nguyễn
Văn Tuấn
Xã Minh Tân, Kiến Xương,
Thái Bình
Tel: 036 215243
Fax: 036 818143
Tàu hàng 6 000
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
91 Công ty
cổ phần
CNTT
Thái Bình
Khu Nhất Thanh, Thái Bình
Tel: 036 747490
Fax: 036 747495
Email: thabishin@tb.vnn.vn
Tàu hàng 6 500
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
92 Công ty
CNTT
Thanh
Hóa
359 Bà Triệu, Đông thọ,
Thanh Hóa
Tel: 037 961226
Fax: 037 960091
Email: thanhhoamech@vnn.vn
93 Nhà máy
đóng tàu
Xuân An, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
Tel: 039 821341
Tàu hàng 6500
DWT
125
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
Bến Thủy Fax: 039 821518
Email:
benthuycompany@yahoo.com
Wesite:
www.vinashin.com.vn\benthu
y
94 Công ty
CP cơ khí
đóng tàu
Nghệ An
102 Nguyễn Văn Trỗi, Bến
Thủy, Vinh, Nghệ An
Tel: 0383 555209
Fax: 0383 855223
Email: cokhidongtau@vnn.vn
Tàu hàng 2 500
DWT
Tàu hàng 800
DWT
95 Nhà máy
đóng tàu
Nhật Lệ
Phú Hải, Đồng Hới, Quảng
Bình
Tel: 052 245567
Fax: 052 872087
Tàu hàng 5 000
DWT
96 Nhà máy
đóng tàu
Đà Nẵng
Trần Hưng Đạo, P. An Hải
Tây, Q. Sơn Trà, Đà Nẵng
Tel: 0511 836100
Fax: 0511 944927
Email:
danangshipyard@vnn.vn
Website:
www.danashin.com.vn
Tàu hàng 6 800
DWT
Tàu hàng 3 000
DWT
97 Công ty
Sông Thu
(BQP)
Đường 2/9, Q. Hải Châu, Đà
Nẵng
Tel: 0511 625666
Fax: 0511 621964
Email: songthu@dng.vnn.vn
Website:
www.songthu.com.vn
Tàu hàng 3 000
DWT
Tàu cảnh sát
biển 5000 CV
98 Công ty
Hải Sơn
96 Yết Kiêu, Thọ Quang, Sơn
Trà,
126
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
(BQP) Đà Nẵng
Tel: 0511 3831100
Fax: 0511 3831520
99 Công ty
TNHH
MTV cơ
điện và
xây lắp
CNTT
1 Tạ Quang Bửu, KCN Liên
Chiểu,
Đà Nẵng
Tel: 0511 3479205
Fax: 0511 3845004
Sà lan 18 000
DWT
Sà lan 18 000
DWT
10
0
Công ty
CP kỹ
thuật thủy
sản
174 Trưng Nữ Vương, Đà
Nẵng
Tel: 0511 3381079
Fax: 0511 3825714
Email: seatecco@dng.vnn
Website: www.seatecco.com
10
1
Công ty
TNHH
MTV
CNTT
Dung
Quất
Xã Bình Đông, Bình Sơn,
Quảng Ngãi
Tel: 055 620057
Fax: 055 611464
Tàu dầu 100 000
DWT
Tàu dầu 104
000 DWT
Tàu kéo cầu
tàu/ bến tàu 2
400 CV
10
2
Công ty
CNTT
Nha
Trang
01 Tân Lộc, Vĩnh Trường,
Nha Trang
Tel: 058 881172
Fax: 058 882773
Email: nmdtnt@dng.vnn.vn
Tàu hàng 10 000
DWT
Tàu container
250 TEU
10
3
Công ty
TNHH
MTV
đóng tàu
Cam
Ranh
Km2, Quốc lộ 1A, Cam Phú,
Cam Ranh, Khánh Hòa
Tel: 058 862256
Fax: 058 862257
Email:sales@camranhshipyard
@vnn.vn
Tàu hàng 53 000
DWT
Tàu hàng rời 20
000 DWT
127
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
10
4
Nhà máy
đóng tàu
Phú Yên
188 Đinh Tiên Hoàng, Phú
Lâm,
Tuy Hòa, Phú Yên
Tel: 057 850770
Fax: 057 850770
Email: pýhipyard@vnn.vn
Tàu hàng 6 000
DWT
Tàu hàng 4 000
DWT
10
5
Nhà máy
đóng tàu
Ba Son
Số 2 Tôn Đức Thắng, Q.1,
TP Hồ Chí Minh
Tel: 08 8297738
Fax: 08 8297744
Email: bason@sm.fpt.vn
Tàu hàng 10 000
DWT
10
6
Công ty
đóng tàu
An Phú
Đường Đào Trí, P. Phú Nhuận,
Q. 7, TP Hồ Chí Minh
Tel: 08 8733849
Fax: 08 8733038
Tàu hàng 3000
DWT
10
7
Công ty
CNTT Sài
Gòn
1027 Phạm Thế Hiển, P.5,
Q.8,
Tp Hồ Chí Minh
Tel: 08 8504737
Fax: 08 8504919
Email: info@ssic.com.vn
Tàu hàng 20 000
DWT
10
8
Công ty
Hải Minh
Ấp 5, Phú Xuân, Huyện Nhà
Bè,
TP Hồ Chí Minh
Tel: 08 7829404
Fax: 08 7829403
Email:
haiminhshipyard@yahoo.com
Tàu hàng 6500
DWT
10
9
Nhà máy
đóng tàu
76
Đường 52, Bến Chương
Dương, Q.1, TP Hồ Chí Minh
Tel: 08 8290592
Tàu hàng 1000
DWT
128
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
Fax: 08 8211238
Email: 76shipyard@sm.fpt.vn
11
0
Công ty
đóng tàu
và công
nghiệp
hàng hải
Sài Gòn
(SAIGON
SHIPMA
RIN)
Số 2 Đào Trí, P. Phú Nhuận,
Q.7,
TP Hồ Chí Minh
Tel: 08 7730234
Fax: 08 7730235
Email:saigon_shipmarin@sm.
vnn.vn
Tàu hàng 15 000
DWT
11
1
Công ty
TNHH
Bảo Tín
426B Bình Quới, P.28,
Q. Bình Thạnh, TP Hồ Chí
Minh
Tel: 08 8998622
Fax: 08 8990478
Tàu hàng 6500
DWT
11
2
Công ty
TNHH
MTV
đóng tàu
Nhơn
Trạch
Ấp 3, Phước Khánh, Nhơn
Trạch, Đồng Nai
Tel: 061 3570057
Fax: 061 3570045
11
3
Công ty
TNHH
MTV
CNTT Cà
Mau
Hàng Vịnh, Năm Căn, Cà Mau
Email:
vinashincamau@yahoo.com
11
4
Công ty
CNTT
Soài Rạp
56/1 Nguyễn Thông, P.9, Q.3,
TP Hồ Chí Minh
Tel: 08 9316161
Fax: 08 2905238
Email: sorasico@sm.vnn.vn
129
TT Nhà máy Địa chỉ Năng lực
Các sản phẩm
chính
Website: www.sesco.com.vn
11
5
Nhà máy
đóng tàu
Kiên
Giang
Bình An, Châu Thành, Kiên
Giang
Tel: 0773 214469
Fax: 0773 616468
Tàu hàng 1000
DWT
Tàu hàng 1000
DWT
130
Phụ lục 2 - phương pháp làm sạch bằng nước
Thông tin về ưu điểm khi sử dụng phương pháp làm sạch bằng nước:
Bụi: theo một chương trình Nghiên cứu Đóng tàu quốc gia Mỹ thì số lượng
bụi thải ra môi trường sẽ phụ thuộc vào các phương pháp làm sạch khác nhau theo đó
thân thiện với môi trường là một đặc tính ưu việt rõ nét nhất của phương pháp làm
sạch bằng nước :
Phương pháp làm sạch
Lượng bụi chì trong không khí
(Microgam/m3)
Phun cát/nix trong buồng hở 13.439
Phun cát/nix trong buổng kín 3.015
Làm sạch bằng dụng cụ cầm tay 680
Phun rửa nước áp lực thấp 5
Phun nước siêu cao áp 8
Ta thấy rằng, sử dụng phương pháp phun nước áp lực cao sẽ làm giảm hàm
lượng bụi chì trong không khí tới 1679 lần với phương pháp phun cát/nix.
Phụ lục 3 – Công nghệ phun nước siêu cao
Công nghệ phun nước siêu cao áp ứng dụng làm sạch bề mặt thép trong ngành
sơn chống ăn mòn mang lại nhiều lợi ích và sẽ là công nghệ của hiện tại và tương lai.
Thứ nhất: Đạt được mục đích và hiệu quả kinh tế về làm sạch bề mặt, thỏa mãn
các tiêu chuẩn quốc tế về độ sạch cho phép trước khí sơn.
Thứ hai: Hạn chế tối đa lượng chất thải rắn sinh ra trong quá trình thi công làm
sạch, giảm thiểu chi phí xử lý chất thải rắn
Thứ ba: Không sinh bụi nên không làm ảnh hưởng đến môi trường, thiết bị máy
móc xung quanh
Thứ tư: Tiết kiệm hàng triệu đồng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để mua hạt nix
vì nước có ở khắp mọi nơi, dễ khai thác, dễ xử lý.
Khi sử dụng phương pháp phun nước áp lực cao, nước thải thu gom và xử lý rất
dễ dàng (100 lít nước/m2), chất thải rắn như sơn cũ, rỉ sét, bụi bẩn…sinh ra khoảng 1
kg cho 1m2 bề mặt xử lý. Như vậy sử dụng phương pháp phun nước siêu cao áp sẽ làm
giảm lượng chất thải rắn hơn 50 lần so với phương pháp phun cát/nix.
131
Phụ lục 4 - Ụ nổi của tổng công ty công nghiệp tàu thủy Nam Triệu (Nasico)
Ụ nổi 9.600 tấn của tổng công ty công nghiệp tàu thủy Nam Triệu (Nasico)
Công trình là một kết cấu thép có chiều dài 140m, rộng 42m, chiều rộng
lòng ụ 33m, cao 15,6m, mớn nước đánh chìm tối đa: 13m,6, gồm, gồm 6 ponton
đáy và 2 phao thành để đánh chìm hoặc làm nổi theo phương thẳng đứng trong
vòng 72 phút khi hạ thủy hoặc nâng tàu lên để sửa chữa. Ụ có thể di chuyển trong
điều kiện sóng gió cấp 4. Nguyên lý hoạt động của ụ này là khi đón tàu vào để sửa
chữa hoặc hoặc hạ thủy cho tàu ra, các van trong ụ được mở cho nước bên ngoài
tràn vào các khoang ponton và 2 phao bên để ụ chìm xuống. Sau đó, nước lại được
bơm ra để ụ nổi lên nâng cả tàu lên cho việc sửa chữa.
Phụ lục 5 - Phiếu điều tra kinh tế - xã hội
1. Khu vực điều tra:
- Tên khu vực điều tra:
- Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........ người/hộ.
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %.
2. Tình trạng đất đai:
- Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất nông nghiệp: ............. (ha).
- Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác: ....................................... (ha).
3. Tình hình kinh tế:
- Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông nghiệp: (hộ)
- Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương: (người)
- Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng.
Cao nhất: đ/tháng
Thấp nhất: đ/tháng
- Số hộ giàu: ............................ (hộ). Số hộ nghèo: (hộ)
4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực:
- Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu: (cơ sở)
- Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: (cơ sở)
- Bệnh viện, Trạm Y tế: (cơ sở)
- Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang: (cơ sở)
- Ðình, chùa, nhà thờ: (cơ sở)
- Trình trạng giao thông, đường:
+ Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối: %
132
+ Ðường bê tông: ................ %. + Ðường gạch: %
- Tình trạng cấp điện, nước:
+ Số hộ được cấp điện: ............. (hộ). + Số hộ được cấp nước: .......... (hộ)
5. Tình hình sức khoẻ:
- Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người). - Bệnh mãn tính: (người)
- Bệnh nghề nghiệp: (người)
6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường:
Xác nhận của Ðịa phương Ngày... tháng.... năm
Người điều tra
Phụ lục 6
Ví dụ: Nồng độ bụi lơ lửng tại một số xí nghiệp đóng tàu
Nồng độ bụi lơ lửng tại một số xí nghiệp đóng tàu khu vực phía Bắc
giao động trong khoảng 80-140 mg/m3, vượt tiêu chuẩn cho phép.
Bảng 40 - ô nhiễm bụi tại một số cơ sở đóng tàu
Tên nhà máy Nồng độ bụi (mg/m3)
Nhà máy đóng tàu Phà
Rừng
0,78
Nhà máy đóng tàu Hạ
Long
0,798
Nhà máy đóng tàu Bạch
Đằng
0,78
Nhà máy đóng tàu Nam
Triệu
0,659
Nhà máy đóng tàu Bến
Kiền
0,483
TCVN 5937-2005 0,3
Nguồn: Viện Chiến lược và Phát triển GTVT, 2006
133
Phụ lục 7 – Ví dụ tính toán tải lượng ô nhiễm máy phát điện
Ví dụ:
Lượng dầu sử dụng ước tính khoảng 1.200 kg DO/giờ
Bảng 41 - Tải lượng ô nhiễm của máy phát điện
Thông số
ô nhiễm
Hệ số
tải lượng
(kg/tấn DO)
Tải lượng
ô nhiễm
(kg/h)
Nồng độ
trong khí
thải
(mg/m3)
QCVN 19/20009
(mg/m3)
Tính cho dầu DO có hàm lượng lưu huỳnh S = 0,2%
Bụi 0,71 0,852 24,1 400 200
SO2 20S 4,8 136 1500 500
NOx 9,62 11,54 327 1000 850
CO (tính theo
NO2)
2,19 2,63 74 1000 1000
VOC 9,79 11,75 27
Tính cho dầu DO có hàm lượng lưu huỳnh S = 0,5%
Bụi 0,71 186 24 400 200
SO2 20S 3.750 340 1500 500
NOx 9,62 2.530 327 1000 850
CO (tính theo
NO2)
2,19 575 74 1000 1000
VOC 9,79 209 27
Lưu ý, khi tính toán khả năng phát thải cần thiết lưu ý áp dung Hệ số vùng,
khu vực Kv (tham khảo chi tiết tại QCVN 9/2009)
Phụ lục 8 – Nồng độ dầu trung bình trong nước thải tại một số cảng
Số liệu khảo sát cho thấy nước ở hầu hết các cảng biển bị ô nhiễm dầu, hàm lượng
dầu vượt quá tiêu chuẩn cho phép đối với nước biển ven bờ và cho mọi mục đích sử
dụng. Hàm lượng dầu trong nước mặt gấp khoảng 2-7 lần tiêu chuẩn cho phép (TCVN:
0,01 mg/lít). Ngoài ra, theo kết quả đánh giá diễn biến chất lượng nước ven bờ, nước ven
bờ biển đều có hàm lượng kim loại nặng như kẽm, đồng, sắt vượt tiêu chuẩn cho phép
khoảng 1,7-6 lần và có dấu hiệu nhiễm một số loại chất độc hại khác như xyanua (nồng
độ khoảng 10µg/l), do sử dụng các loại hoá chất độc hại như DDT hoặc thạch tín để làm
lớp phủ chống hà trên vỏ tàu đang rất phổ biến và chưa bị cấm ở Việt Nam.
134
Bảng 42 - Nồng độ dầu trung bình trong nước thải tại một số cảng
Sông Bạch
Đằng
Sông Cấm Khu vực Đà
Nẵng
Cảng
Vietsopetro
Cảng Cát
Lở
Cảng Sao
Mai
0,26 0,21 0,29 0,22 0,14 0,16
Nguồn: Nguyễn Đức Cự, 2005; Cao Thị Thu Trang, 2005; Nguyễn Thanh Hưng,
2005; UBND Đà Nẵng và PEMSEA, 2004, Cục Hàng Hải, 2006
Phụ lục 8 – Sơ đồ bể tự hoại:
Hình - Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn BASTAF cải tiến
Bể tự hoại là công trình đồng thời thực hiện hai chức năng đó là lắng và phân
hủy cặn lắng với hiệu suất xử lý đạt khoảng 40 - 50 %. Thời gian lưu nước trong bể
khoảng 20 ngày thì 90 % chất lơ lửng sẽ được lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại
trong bể từ 6 - 8 tháng, dưới tác dụng của các VSV kị khí, các chất hữu cơ bị phân hủy
một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo ra các chất vô cơ hòa tan. Nước
thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua
ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải
phóng khí từ quá trình phân hủy.
Phụ lục 9 - Tính toán tải lượng ô nhiễm chất thải sinh hoạt
Ví dụ:
Với số lượng cán bộ, công nhân viên thường xuyên làm việc của dự án
là 605 người và hệ số nước thải ước tính là 80 lít/người-ngày thì tổng khối
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 50 m3/ngày. Tải lượng các chất ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt được trình bày trong bảng 43 sau:
Bảng 43. Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm
Nước
thải SH vào
Vào
HT xử lý
nước thải
135
(g/người/ngày) (kg/ngày)
1 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145 42 – 87
2 Amoni (N-NH4) 3,6 – 7,2 2,1 – 4,4
3 Tổng nitơ (N) 6 – 12 3,6 – 7,2
4 Tổng phospho (P) 0,6 – 4,5 0,4 – 2,7
5 BOD5 45 – 54 27 – 33
6 COD (Dicromate) 85 – 102 51 – 62
7 Dầu mỡ động thực vật 10 – 30 6 – 18
Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land pollution, WHO,
1993
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và tiêu chuẩn thải
trình bày trong bảng 44.
Bảng 44. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm
Nồng độ chất ô nhiễm
(mg/l) QCVN 14-
2009
(Cột B)
Chưa xử lý % xử lý
Qua bể tự
hoại
1 BOD5 250 – 400 60 50
2 Chất rắn lơ lửng (SS) 200 – 400 60 – 65 100
3 Tổng nitơ (tính theo
N)
60 – 120 7,5
4 Tổng photspho 6 – 45 10
5 Dầu mỡ (động thực
vật)
100 – 300 - 20
6 Coliform (MPN/100
ml)
106 – 109 25 – 75 5.000
Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land pollution, WHO,
1993
Ghi chú:
QCVN 14-2009 (Cột B) quy định giá trị của các thông số ô nhiễm làm
cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào
các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng
nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l
136
ượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
Nhận xét:
Các giá trị trong bảng 45 cho thấy sau khi xử lý bằng bể tự hoại, nồng
độ một số chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt vẫn còn vượt tiêu chuẩn thải
quy định. Vì vậy, nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom toàn bộ và xử lý đạt
tiêu chuẩn quy định trước khi xả thải ra sông/biển .
Phụ lục 10 - Nồng độ chất ô nhiễm sau xử lý bể tự hoại
Phụ lục 11 - Công nghệ xử lý bùn nạo vét, giai đoạn 1 (từ cầu tầu/ bến tàu)
Trong công nghệ xử lý và thải bùn có các quá trình cơ bản sau:
- Điều hoà
- Làm đặc
- Tách nước
- Chuyển hoá
Phân huỷ yếm khí
Phân huỷ hiếu khí
Đốt
Chế thành phân bón
Ổn định bằng vôi
Tẩy trùng bằng clo
- Vận chuyển
- Thải bùn ra bãi chứa
Các phương án xử lý bùn nạo vét (từ cầu tầu/ bến tàu)
Chất ô nhiễm
Nồng độ
QCVN14/2008 Trước xử lý
(mg/l)
Sau xử lý (mg/l)
BOD5 352 - 422 112 - 135 40 mg/l
COD 664 - 797 212 - 255 80 mg/l
Chất rắn lơ lửng (SS) 547 - 1132 175 - 262 60 mg/l
Amoni (N-NH4) 28 - 56 9,0 - 18,0 -
Tổng Nitơ (N) 46 - 92 15 - 30 -
Tổng Photspho (P) 5,0 - 35 1,5 - 11,5 -
Tổng Coliform 78 - 234 < 2,5 x 108 5.000 MPN/100ml
137
Điều hoà bùn
Điều hoà bùn là sử dụng các tác nhân hoá học và biện pháp vật lý làm thay đổi
liên kết ẩm với rắn trong bùn để tăng tốc độ tách nước khỏi bùn. Quá trình này thường
tiến hành trước khi tách nước hoặc kết hợp với tách nước.
Các tác nhân điều hòa thường được sử dụng là: CaO (dùng cho bùn lắng thô).
Làm đặc
Quá trình thường được sử dụng để làm đặc bùn là: Lắng trọng lực
Phương pháp này dễ áp dụng và giảm được đáng kể thể tích bùn khoảng 60% ẩm
được tách ra. Khi thể tích bùn giảm sẽ làm dễ dàng và giảm giá thành các khâu xử lý
bùn nạo vét (từ cầu tầu/ bến tàu) tiếp theo.
Tách nước
Mục đích: Giảm thể tích bùn
Phương pháp: Lọc qua lớp cát, lớp sỏi; Sân phơi bùn
Sân phơi bùn: là một kiểu lọc bùn qua lớp vật liệu cát sỏi.
- Bùn được bơm trải đều trên mặt sân phơi một lớp dày 200 - 300 mm
- Sân có bề mặt diện tích phơi khoảng 6m chiều rộng, 6 - 30m chiều dài.
- Phía dưới có hệ thống cống ngầm với ống thải ra xa 2,5 - 6m.
- Hàm lượng ẩm trong bùn sao cho 10 - 15 ngày phơi khoảng 60%
Chuyển hoá
Mục đích: làm phân huỷ các chất hữu cơ và khử các chất độc trong bùn
Các phương pháp:
+ Phân huỷ yếm khí (Anaerobic digestion)
+ Phân huỷ hiếu khí (Aerobic digestion)
+ Cho vôi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Du an nha may dong tau.pdf