Đánh giá thế mạnh cạnh tranh các thương hiệu chuỗi nhà thuốc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

BÀN LUẬN Tỷ lệ nam : nữ trong mẫu nghiên cứu tương đồng với đặc điểm NTD TP HCM được thống kê năm 2015 1:1,08 (3) và tỷ lệ các nhóm tuổi này tương đồng với các nghiên cứu liên quan đến tỷ lệ nhóm tuổi củ NTD trên địa bàn TP HCM(6,9). Mặc dù có tổng mức độ nhận biết thấp hơn Medic re, Ph rm city là thương hiệu có tỷ lệ nhận biết đầu tiên cao nhất với 23,3%. Điều này có thể được giải thích bởi Ph rm city là thương hiệu mới nổi, với nhiều chương trình hoạt động marketing trong thời gian ngắn đã nâng c o nhận biết của khách hàng với những thương hiệu này. Về mức độ hài lòng, mặc dù r đời lâu năm và có nhiều nhà thuốc nhưng ECO 10,4% , Ph no (8,5%), Phúc An Khang (5,8%) vẫn chư chiếm được sự hài lòng cao của NTD. KẾT LUẬN Kết quả khảo sát 467 NTD tại TP HCM cho thấy mỗi thương hiệu chuỗi NT có sức mạnh về thương hiệu và cạnh tranh khác nhau. Thương hiệu SPG có sức mạnh thương hiệu kém nhất. Pharmacity có sức mạnh thương hiệu cao nhất với sự cân bằng giữa các yếu tố sức mạnh thương hiệu và là đối thủ mạnh nhất chuỗi NT hiện nay.

pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá thế mạnh cạnh tranh các thương hiệu chuỗi nhà thuốc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 249 ĐÁNH GIÁ THẾ MẠNH CẠNH TRANH CÁC THƢƠNG HIỆU CHUỖI NHÀ THUỐC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH T n Văn hánh*, Lê Hiền Trang**, Đinh oàng Yến**, Nguyễn Thị Thu Thủy** TÓM TẮT Mở đầu: Trong những năm gần đ}y, với nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người d}n ng|y c|ng tăng cao, hệ thống cung ứng thuốc ngày càng phát triển mạnh mẽ với sự ra đời của nhiều hình thức bán lẻ thuốc mới, trong đó có thể kể đến hệ thống chuỗi nhà thuốc. Để thành công trong môi trường cạnh tranh gay gắt đó, chuỗi nhà thuốc (chuỗi NT) không chỉ cần đầu tư cả về vật chất lẫn nhân lực, mà còn cần phải xây dựng lợi thế cạnh tranh của thương hiệu. Phân tích lợi thế cạnh tranh của c{c thương hiệu chuỗi nhà thuốc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh là nhu cầu cấp thiết. Mục tiêu: Phân tích thế mạnh cạnh tranh của c{c thương hiệu chuỗi NT trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM). Đối tượng: Thương hiệu các chuỗi NT ở TP HCM đang hoạt động: Medicare, Phúc An Khang, Phano, ECO, Mỹ Châu, SPG, Pharmacity, v| người tiêu dùng (NTD) trên địa bàn TP HCM. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang dữ liệu khảo sát NTD tại TP HCM; ph}n tích năng lực nội tại của các chuỗi NT; ma trận CPM; dữ liệu được xử lý và thống kê bằng phần mềm IBM SPSS Statistics 20.0 với độ tin cậy 95%. Kết quả: Mẫu nghiên cứu gồm 467 NTD tại TP HCM và kết quả phân tích ma trận CPM, Pharmacity đang l| đối thủ mạnh nhất trong hệ thống chuỗi NT với mức điểm cạnh tranh là 3,831; theo sau là Medicare (3,663) và Phano (3,386), Eco (2,964). C{c thương hiệu khác có mức điểm cạnh tranh trung bình như Mỹ Châu (2,651), Phúc An Khang (2,012) và thấp nhất là SPG (1,831) có sức mạnh thương hiệu kém nhất. Kết luận: Mỗi thương hiệu chuỗi NT có sức mạnh về thương hiệu và cạnh tranh khác nhau. Thương hiệu SPG có sức mạnh thương hiệu kém nhất. Pharmacity có sức mạnh thương hiệu cao nhất với sự cân bằng giữa các yếu tố sức mạnh thương hiệu v| l| đối thủ mạnh nhất chuỗi NT hiện nay. Từ khóa: Thế mạnh cạnh tranh, chuỗi nhà thuốc, thương hiệu. ABSTRACT ASSESSING THE COMPETITIVE STRENGTH OF THE BRAND OF DRUGSTORE CHAINS IN HO CHI MINH CITY Ton Van Khanh, Le Hien Trang, Dinh Hoang Yen, Nguyen Thi Thu Thuy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018:249 - 255 Background: In recent years, the pharmaceutical industry is growing strongly in the world, including Vietnam. There are many pharmacy chains established. In order to be successful is the competitive market, the drugstore chains not only need to invest in both material and human resources, but also have to build competitive advantage of the brand. Therefore, analysing the competitive advantage of the drugstore chains in Ho Chi Minh City is very neccessary. *Chuỗi nhà thuốc SK Plus **Khoa Dƣợc, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: DS. Đinh Hoàng Yến ĐT: 0975121553 Email: yendinh2495@gmail.com Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 250 Objectives: Analyze competitive strengths of the drugstore brand chains in Ho Chi Minh city. Materials: The brand of active drugstore chains in Ho Chi Minh City: Medicare, Phuc An Khang, Phano, ECO, My Chau, SPG, Pharmacity and consumers in Ho Chi Minh City. Methods: Cross-sectional study based on data from survey of consumers in Ho Chi Minh city. Intrinsic capacity of the drugstore chains has been analyzed using CPM matrix, the data is processed and statistics by IBM SPSS Statistics 20.0 software with 95% reliability. Results: The research sample included 467 consumers in Ho Chi Minh city. Results of CPM matrix analysis showed that the strongest brand in drugstore chains system is Pharmacity with competitive score of 3.831; followed by Medicare (3.663) and Phano (3.386), Eco (2.964). Other brands have average competitive score like My Chau (2.651), Phuc An Khang (2.012). SPG has the worst brand strength with score of 1.831. Conclusion: Every brand of drugstore chains has the brands and different competition streghth. Pharmacity has the highest brand strength with balance between the elements of brand strength and is the strongest drugstore chains' opponent currently. Key word: Competitive strengths, pharmacy chains, brand MỞ ĐẦU Ngày nay, xây dựng thƣơng hiệu đóng v i trò quan trọng trong việc phát triển và tồn tại của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, bao gồm lĩnh vực bán lẻ thuốc. Những năm gần đ}y ở Việt Nam, hình thức kinh doanh của chuỗi nhà thuốc (NT) đã ng|y c|ng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, chuỗi NT vẫn gặp khó khăn nhất định khi cạnh tranh với các nhà thuốc bán lẻ truyền thống và các chuỗi NT khác(8). Do đó đ{nh gi{ thế mạnh cạnh tr nh l| bƣớc quan trọng nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho thƣơng hiệu Đề tài “Đ{nh gi{ thế mạnh cạnh tr nh thƣơng hiệu chuỗi nhà thuốc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc thực hiện với mục tiêu: 1. Khảo s{t đặc điểm ngƣời tiêu dùng (NTD) trên địa bàn TP HCM. 2 Đ{nh gi{ sức mạnh thƣơng hiệu chuỗi NT trên địa bàn TP HCM. 3. Phân tích thế mạnh cạnh tranh của các thƣơng hiệu chuỗi NT trên địa bàn TP HCM. ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu – Thƣơng hiệu các chuỗi NT ở TP HCM hiện đ ng hoạt động bao gồm: Medicare, Phúc An Khang, Phano, ECO, Mỹ Châu, SPG, Pharmacity. – NTD trên địa bàn TP.HCM. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang dữ liệu khảo sát NTD tại TP HCM; Phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM. Phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM đƣợc thực hiện qu 5 bƣớc sau: – ƣớc 1: X{c định các yếu tố ảnh hƣởng khả năng cạnh tranh (phỏng vấn sâu nhóm chuyên gia). – ƣớc 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 đến 1,0 - A – ƣớc 3: X{c định trọng số của từng yếu tố (Từ 1 đến 4) - B – ƣớc 4: X{c định điểm số của từng yếu tố (C=A*B) – ƣớc 5: X{c định tổng điểm của ma trận(4). Mẫu nghiên cứu: ngƣời tiêu dùng thành phố Hồ Chí Minh Cỡ mẫu: đƣợc ƣớc tính theo công thức: (1) Trong đó: n là cỡ mẫu tối thiểu cần lấy α l| khoảng tin cậy của giá trị trung bình (95%) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 251 ɀ l| đại lƣợng chuẩn hóa, tra từ bảng phân phối Z (Z=1,96 với độ tin cậy 95%) p: tỷ lệ ƣớc tính dựa trên nghiên cứu trƣớc đó hoặc nghiên cứu thử Trong trƣờng hợp không rõ, có thể g{n p=0,5, khi đó p* 1-p) sẽ lớn nhất và giá trị n sẽ tối đ e: khoảng sai lệch cho phép giữa sai số mẫu và sai số quần thể (chọn ± 5%) Để đảm bảo đủ số lƣợng, nghiên cứu dự trù 20% mẫu không hợp lệ, vì vậy cỡ mẫu tối thiểu cần lấy là 480 mẫu. Tiêu chí lựa chọn và loại trừ: Tiêu chí lựa chọn Tiêu chí loại trừ – Là công dân Viêt Nam, đang sinh sống và làm việc tại TP HCM. – Đối tượng đồng ý tham gia nghiên cứu – Có độ tuổi từ 18 tuổi trở lên – Là người quyết định mua thuốc khi có nhu cầu – Đã từng mua thuốc tại chuỗi NT – Đang làm việc trong lĩnh vực bán lẻ thuốc (người bán lẻ thuốc, nhân viên NT, .). – Tham gia khảo sát nghiên cứu thị trường trong lĩnh vực dược phẩm trong 1 tháng qua. – Đối tượng không điền đầy đủ thông tin của phiếu khảo sát Phương ph{p lẫy mẫu Ngẫu nhiên theo cụm Để đảm bảo tính đại diện cho NTD TP HCM, nghiên cứu lựa chọn 3 quận đại diện cho TP HCM bao gồm quận 7, quận Bình Thạnh và quận 8 dựa trên tiêu chí số lƣợng d}n cƣ, sự đ dạng d}n cƣ v| thu nhập bình qu}n đầu ngƣời với dữ liệu đƣợc cung cấp từ công ty khảo sát thị trƣờng Nielsen(7). Số lƣợng mẫu cần lấy mẫu l| 160 mẫu/quận Để đ{nh gi{ sức mạnh thƣơng hiệu một cách khách quan trên NTD của 3 quận lựa chọn, địa điểm lấy mẫu đƣợc sử dụng ở mỗi quận là siêu thị Co-opM rt vì đ}y l| nơi có thể có đƣợc đối tƣợng NTD có nhiều điểm tƣơng đồng với điểm NTD tại chuỗi nhà thuốc. KẾT QUẢ Đặc điểm ngƣời tiêu dùng tại TP HCM Khảo sát mẫu nghiên cứu gồm 467 NTD tại TP HCM thỏa mãn tiêu chí lựa chọn và loại trừ, đề t|i ghi nhận đặc điểm nh}n khẩu của mẫu và trình bày trong bảng 1. Bảng 1: Đặc điểm nhân khẩu mẫu nghiên cứu Đặc điểm N (%) Phần trăm tích lũ (%) Giới tính Nam 219 (46,9) 46,9 Nữ 248 (53,1) 100,0 Nhóm tuổi 18 – 29 tuổi 178 (38,1) 38,1 30 – 44 tuổi 173 (37,0) 75,2 45 – 59 tuổi 74 (15,8) 90,1 Từ 60 tuổi trở lên 42 (9,9) 100,0 Trình độ học vấn Chưa TN THPT 38 (8,1) 8,1 TN THPT 65 (13,9) 22,1 Trung cấp/ Cao đẳng 67 (14,3) 36,4 Đại học 274 (58,7) 95,1 Sau đại học 23 (4,9) 100,0 Nghề nghiệp Nhân viên văn phòng/ Công nhân viên chức 215 (46,0) 46,0 Kinh doanh/ Buôn bán 83 (17,8) 63,8 Nội trợ/ Hưu trí/ Không có việc làm 46 (9,9) 73,7 Lao động tự do 42 (9,0) 82,7 Khác 81 (17,3) 100,0 Thu nhập hàng tháng Chưa có thu nhập 54 (11,6) 11,6 Dưới 3 triệu 16 (3,4) 15,0 Từ 3 – dưới 5 triệu 71 (15,2) 30,2 Từ 5 – dưới 10 triệu 177 (37,9) 68,1 Từ 10 triệu trở lên 149 (31,9) 100,0 Theo bảng 1, tỷ lệ nam : nữ là 1:1,13, với nhóm tuổi từ 18 – 29 tuổi và từ 30 – 44 tuổi chiếm đ số với tỷ lệ tƣơng ứng là 38,1% và 37,0%. NTD có trình độ đại học chiếm trên ½ mẫu nghiên cứu với tỷ lệ 58,7% Nh}n viên văn phòng/công nhân viên chức chiếm tỷ lệ cao nhất với 46,0%; tiếp theo là kinh doanh buôn bán 17,8% Trình độ học vấn và nghề nghiệp tƣơng đồng với đối tƣợng trong độ tuổi 18 – 29 chiếm đ số(6,9) Đ số NTD có thu nhập hàng tháng trên 5 triệu với 37,9% từ 5 triệu đến 10 triệu và 31,9% từ 10 triệu trở lên. Sức mạnh thƣơng hiệu chuỗi NT trên địa bàn TP HCM Sức mạnh thƣơng hiệu chuỗi NT đƣợc đ{nh gi{ dựa trên mức độ nhận biết, mức độ yêu thích, mức độ trung thành và mức độ hài lòng củ NTD đối với thƣơng hiệu v| năng lực Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 252 nội tại của chuỗi nhà thuốc theo nghiên cứu của Arnett (2003)(2). Mức độ nhận biết Khảo sát trên 467 NTD trên địa bàn TP HCM, đề t|i thu đƣợc kết quả 3 mức độ nhận biết đầu tiên, tiếp theo và có gợi ý của các thƣơng hiệu và trình bày trong hình 1. Theo hình 1, đề tài ghi nhận Medic re l| thƣơng hiệu có tổng mức độ nhận biết cao nhất với 59,3%; SPG l| thƣơng hiệu có mức độ nhận biết thấp nhất với 5,7% đƣợc biết đến ở cả 3 mức độ. Mức độ trung thành Mức độ trung thành củ NTD đƣợc thể hiện qua tỷ lệ NTD tiếp tục sử dụng sản phẩm và dịch vụ củ thƣơng hiệu(5) với kết quả đƣợc trình b|y trong hình 2 Hình 1: So sánh các mức độ nhận biết Hình 2: Tỷ lệ tiếp tục sử dụng thương hiệu Theo hình 2, Phúc An Khang có mức độ trung thành dẫn đầu bảng với 73,7%; đứng thứ 2 là Pharmacity với 67,0%; SPG và Phano có cùng tỷ lệ NTD tiếp tục sử dụng là 66,7%. Chiếm các tỷ lệ gần bằng nhau là Medicare (59,1%); Mỹ Châu (59,0%) và thấp nhất là ECO 51,4%. Mức độ yêu thích Mức độ yêu thích thƣơng hiệu đƣợc thể hiện qua tỷ lệ giới thiệu thƣơng hiệu với Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 253 ngƣời khác với kết quả đƣợc trình bày trong hình 3. Theo hình 3, đề tài ghi nhận SPG, Phano có mức độ giới thiệu thƣơng hiệu cao nhất với giá trị lần lƣợt là 66,7% và 51,5%. Các thƣơng hiệu tiếp theo là Mỹ Châu (37,2%), Phúc An Khang (36,8%), Pharmacity (33,0%), Medicare (27,3%). ECO có mức độ yêu thích thƣơng hiệu thấp nhất (25,7%). Mức độ hài lòng Khảo sát mức độ hài lòng của NTD trong tất cả các hệ thống chuỗi NT mà NTD từng đến mu , đề tài ghi nhận kết quả trình bày trong hình 4. Hình 3: Tỷ lệ giới thiệu thương hiệu 29.3% 24.4% 20.8% 10.4% 8.5% 5.8% 0.8% 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% Pharmacity Medicare Mỹ C âu ECO Phano Phúc An Khang SPG Hình 4: Tỷ lệ mức độ hài lòng của người tiêu dùng với từng chuỗi nhà thuốc Theo hình 4, đề tài ghi nhận Ph rm city l| thƣơng hiệu đƣợc NTD hài lòng nhất với 29,3% lƣợt bình chọn, gấp 36 lần so với SPG 0,8% l| thƣơng hiệu NTD kém hài lòng nhất Đứng thứ 2 về tỷ lệ hài lòng củ NTD l| thƣơng hiệu Medicare với 24,4%; tiếp theo là Mỹ Châu với 20,8%. Năng lực nhà thuốc Dựa vào nghiên cứu thị trƣờng kể trên, đề t|i đ{nh gi{ năng lực của từng chuỗi NT với kết quả đƣợc trình bày trong bảng 2 Trong đó c{c yếu tố năng lực nhà thuốc cũng nhƣ mức độ quan trọng của từng yếu tố đƣợc đề xuất v| đ{nh gi{ dựa trên phỏng vấn sâu nhóm chuyên gia bao gồm 5 gi{m đốc các hệ thống chuỗi nhà thuốc trên địa bàn TP HCM. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 254 Bảng 2: Đ{nh gi{ năng lực nhà thuốc Mức độ quan trọng Pharmacity Medicare Phano Mỹ Châu Phúc An Khang SPG ECO Nguồn nhân lực 0,118 0,354 0,236 0,354 0,354 0,236 0,236 0,118 Chất lượng dịch vụ 0,107 0,214 0,107 0,107 0,107 0,321 0,107 0,107 Quy trình quản trị 0,112 0,448 0,224 0,224 0,224 0,112 0,112 0,112 Thương hiệu 0,118 0,472 0,354 0,236 0,236 0,118 0,236 0,236 Hoạt động marketing 0,112 0,336 0,112 0,224 0,336 0,112 0,112 0,112 Công nghệ – Kỹ thuật 0,091 0,273 0,091 0,182 0,182 0,091 0,182 0,091 Hệ thống thông tin 0,107 0,321 0,107 0,214 0,107 0,107 0,107 0,107 Năng lực tài chính 0,102 0,408 0,204 0,306 0,102 0,102 0,102 0,204 Số lượng nhà thuốc trong chuỗi 0,075 0,225 0,225 0,15 0,075 0,15 0,075 0,075 Thời gian hoạt động 0,059 0,177 0,118 0,118 0,059 0,059 0,118 0,118 Tổng 1 3,228 1,778 2,115 1,782 1,408 1,387 1,280 Theo bảng 2, đề tài ghi nhận Pharmacity có năng lực nhà thuốc mạnh nhất với 3,288 điểm; tiếp đến là Phano (2,115); Mỹ Châu (1,782); Medicare (1,778); Phúc An Khang (1,408); SPG 1,387 v| năng lực nhà thuốc yếu nhất là ECO (1,280). Tổng hợp kết quả sức mạnh thương hiệu Tổng hợp các kết quả phân tích về mức độ nhận biết, sự yêu thích, sự hài lòng, lòng trung th|nh v| tính điểm năng lực nội tại 7 hệ thống đề t|i thu đƣợc kết quả trình bày trong hình 5. Phân tích thế mạnh cạnh tranh của các thƣơng hiệu chuỗi NT trên địa bàn TP HCM. Thông qua thảo luận nhóm chuyên gia và tự đ{nh gi{, đề tài Phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ghi nhận kết quả trong bảng 3. Ph rm city đ ng l| đối thủ mạnh nhất trong hệ thống chuỗi NT với mức điểm cạnh tranh là 3,831; theo sau là Medicare (3,663) và Phano 3,386 , Eco 2,964 C{c thƣơng hiệu khác có mức điểm cạnh tranh trung bình và thấp nhất SPG (1,831). Bảng 3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM Thương hiệu Sức mạnh thương hiệu Năng lực tài chính Độ phủ nhà thuốc Hoạt động marketing Chất lượng phục vụ khách hàng Tổng Hệ số 0,265 0,181 0,169 0,169 0,217 1,000 Pharmacity 4 4 4 3 4 3,831 1,060 0,723 0,675 0,506 0,867 Medicare 4 4 3 3 4 3,663 1,060 0,723 0,506 0,506 0,867 Phano 3 3 4 3 4 3,386 0,795 0,542 0,675 0,506 0,867 Mỹ Châu 3 2 3 2 3 2,651 0,795 0,361 0,506 0,337 0,651 Phúc An Khang 2 3 1 2 2 2,012 0,530 0,542 0,169 0,337 0,434 ECO 3 4 3 3 2 2,964 0,795 0,723 0,506 0,506 0,434 SPG 2 2 2 1 2 1,831 0,530 0,361 0,337 0,169 0,434 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 255 Hình 5: Sơ đồ mạng nhện BÀN LUẬN Tỷ lệ nam : nữ trong mẫu nghiên cứu tƣơng đồng với đặc điểm NTD TP HCM đƣợc thống kê năm 2015 1:1,08 (3) và tỷ lệ các nhóm tuổi này tƣơng đồng với các nghiên cứu liên qu n đến tỷ lệ nhóm tuổi củ NTD trên địa bàn TP HCM(6,9). Mặc dù có tổng mức độ nhận biết thấp hơn Medic re, Ph rm city l| thƣơng hiệu có tỷ lệ nhận biết đầu tiên cao nhất với 23,3%. Điều này có thể đƣợc giải thích bởi Ph rm city l| thƣơng hiệu mới nổi, với nhiều chƣơng trình hoạt động marketing trong thời gian ngắn đã n}ng c o nhận biết của khách hàng với những thƣơng hiệu này. Về mức độ hài lòng, mặc dù r đời l}u năm v| có nhiều nhà thuốc nhƣng ECO 10,4% , Ph no (8,5%), Phúc An Khang (5,8%) vẫn chƣ chiếm đƣợc sự hài lòng cao của NTD. KẾT LUẬN Kết quả khảo sát 467 NTD tại TP HCM cho thấy mỗi thƣơng hiệu chuỗi NT có sức mạnh về thƣơng hiệu và cạnh tranh khác nhau. Thƣơng hiệu SPG có sức mạnh thƣơng hiệu kém nhất. Pharmacity có sức mạnh thƣơng hiệu cao nhất với sự cân bằng giữa các yếu tố sức mạnh thƣơng hiệu v| l| đối thủ mạnh nhất chuỗi NT hiện nay. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Alkjær E, "William G. Cochran: Sampling Techniques. John Wiley & Sons, Inc., New York. 1953. 330 sider. $6, 50", Ledelse og Erhvervsøkonomi. 18. 2. Arnett DB et al. (2003), "Developing parsimonious retailer equity indexes using partial least squares analysis: a method and applications", Journal of Retailing, 79 (3), pp. 161-170. 3. Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh (2015), "Niên giám thống kê 2015". 4. David FR (2011), Strategic management: Concepts and cases, Peaeson/Prentice Hall. 5. Gil-Saura I, Ruiz-M, María E, Michel G, Corraliza-Zapata A (2013), "Retail brand equity: A model based on its dimensions and effects", The International Review of Retail, Distribution and Consumer Research. 23 (2), pp. 111-136. 6. Nguyễn Thế Khải, Nguyễn Thị Lan Anh (2016), "Nghiên cứu ý định tiêu dùng xanh củ ngƣời tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Khoa học trường đại học Mở thành phố Hố Chí Minh, 2(47), pp. 42-53. 7. Nielsen Market Research Company (2016), "Ranking Districts of Ho Chi Minh City” 8. Pham CV & Lin CW (2017, April). Organizational challenges to the development of convenience store chains in vietnam. In Information Management (ICIM), 2017 3rd International Conference on (pp. 26-30). IEEE. 9. Trần Thị Trúc Linh (2016), Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cà phê ngoại của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng đại học quốc tế Hồng Bàng, Hồ Chí Minh. Ngày nhận bài báo: 18/10/2017 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2017 Ng|y b|i b{o được đăng: 15/03/2018

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_the_manh_canh_tranh_cac_thuong_hieu_chuoi_nha_thuoc.pdf