Tiêu chuẩn vềtrình ñộtrung cấp trởlên với nhân viên và Trung học
cơsởvới công nhân, ưu tiên cho những người ñã có kinh nghiệm làm việc trong
lĩnh vực xây dựng
o Tiêu chuẩn vềtuổi trên 18 tuổi ñến 50 tuổi, có sức khỏe tốt,
o ðiều kiện làm việc tốt ñảm bảo cho người lao ñộng
o Thời gian tổchức tuyển dụng: từ1/71/9/2011
o Hồsơ: ðơn xin việc, sơyếu lý lịch, bằng cấp liên quan, giấy chứng
nhân công tác, CMND, Hộkhẩu
- Phòng hành chính nhân sựcó nhiệm vụthu và giữhồsơ ứng viên
- Hội ñồng tuyển dụng xem xét, nghiên cứu, sàn lọc, lựa chọn những hồ
sơ ñạt tiêu chuẩn.
66 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1889 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá thực trạng và giải pháp hoàn thiện về quản trị nguồn nhân lực tại công ty Ngọc Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CB-CNV công ty biết ñể có
thể giới thiệu cho người quen biết nộp hồ sơ.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 28
2.3 Phân tích công việc quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty CP Xây
Dựng Ngọc Á Châu.
Vị trí
tuyển dụng Yêu cầu Giải thích
Nhân viên
Giám ñịnh
Tốt nghiệp cao ñẳng trở nên các
ngành xây dựng,
có kinh nghiệm trong giám sát thi
công các công trình xây dựng, chỉ
tuyển Nam
Vị trí nhân viên giám sát ñòi hỏi nhân
viên phải có kinh nghiệm giám sát ñể
có thể theo dõi tình hình tiến ñộ thi
công của các dự án, công trình,ñây là
công việc thường xuyên có mặt ở công
trình do tính chất công việc nên chỉ
tuyển Nam
Nhân viên
Kinh Doanh-
Nhập Khẩu
Yêu câu phải tốt nghiệp các
chuyên nghành về xây dựng như
kinh tế xây dựng
và các ngành liên quan, có kinh
nghiệm trong việc thu mua
nguyên vật liệu phụ liệu trong
nghành xây dựng, có khả năng
lập kế hoạch kinh doanh ñể ña
dạng hóa các vật liệu của công ty,
nghiên cứu thị trường, quảng bá,
chuẩn bị mọi thủ tục thông tin
cần thiết cho Giám ñốc kinh
doanh.
Vị trí này ñòi hỏi ứng viên cần tốt
nghiệp cao ñẳng trở nên, có kinh
nghiệm ở vị trí tương ñương
vì công việc ñòi hỏi người ñảm nhiệm
phải linh hoạt sử lý nhanh các tình
huống, ñặc biêt là nghiệp vụ NK có
nhiều thủ tục liên quan nếu thiếu hiểu
biết gây sai sót sẽ gây tổn thất lớn cho
công ty
Nhân viên
quản trị-
Hành chính
Yêu cầu tốt nghiệp cao ñẳng trở
nên chuyên nghành quản trị kinh
doanh,
ưu tiên có kinh nghiệm trong
công tác quản lí hành chính trong
các công ty xây dựng
Công việc quản trị - hành chính sẽ tạo
cho công ty hoạt ñộng theo một trình
tự
nhất ñịnh ñảm bảo mọi việc ñược thực
hiện theo một quy trình nhất ñịnh do
ño người ñảm nhiệm vị trí này cần
hiểu rõ về tính chất của công việc ñể
thực hiện cho tốt
Nhân viên
kế toán
Yêu cầu có kinh nghiệm 2 năm,
có khả năng theo dõi công nợ,
ñảm bảo tình hình thu chi cho
công ty, xác ñịnh kết quả kinh
doanh tài chính của công ty , lập
cáo báo ñịnh kỳ và chịu trách
nhiệm trước giám ñốc và cơ quan
chuyên nghành quyết toán của cơ
quan nhà nước.
Vị trí này có vai trò vô cùng quan
trọng ñối với công ty,nêu chỉ 1 sai sót
nhỏ sẽ gây tổn thất lớn cho hoạt ñộng
của công ty, chính vì vậy ñòi hỏi
những nhân viên ở vị trí này ngoài
trình ñộ chuyên môn còn phải có tính
cận thận cao trong công việc, có trách
nhiệm với công việc của mình
Công nhân
Khi tuyển dụng công nhân không
ñòi hỏi trình ñộ chỉ cấn có sức
khỏe tốt trong ñộ tuổi từ 18 ñến
50 tuổi, có lý lịch rõ ràng.
ðây là bộ phận chiếm số lượng lớn
trong nguồn nhân lực của công ty,
công viêc dành cho lực lượng lao ñông
này là những công việc chân tay, và
nặng nhọc không ñòi hỏi cần ñến trình
ñộ có thể làm ñược
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 29
2.3.1 Phân tích công việc:
Mỗi vị trí sẽ có những ñặc ñiểm, tính chất công việc riêng vì vậy nó ñòi hỏi mỗi
người lao ñộng ñảm nhiệm những vị trí khác nhau cũng có những khả năng khác
nhau ñể có thể phù hợp và ñáp ứng ñược những yêu cầu mà công việc ñòi hỏi.
Bảng 2.3.1: Bảng mô tả yêu cầu công việc
2.3.2 Kết cấu lao ñộng:
Bảng 2.3.2 Kết cấu lao ñộng năm 2010
ðVT: NGƯỜI
Phòng Ban Số
Lượng
Trình ðộ Giới Tính
CH ðH Cð TC PT Nam Nữ
Hội ðồng Quản Trị 4 4 0 0 0 0 4 0
Ban Kiểm Soát 3 1 2 0 0 0 2 1
Tổng Giám ðốc 1 1 0 0 0 0 1 0
Ban Lãnh ðạo 3 0 3 0 0 0 3 0
Phòng KD-XNK 36 0 14 5 17 0 24 12
Phòng Cung Tiêu 30 0 3 8 16 3 27 3
Phòng TC-KT 8 0 2 4 2 0 2 6
Phòng QT-HC 13 0 2 6 1 4 8 5
Phòng KT-CN-Cð 28 0 5 15 5 3 22 6
Phòng TCLð-ðT 6 0 1 2 3 0 4 2
Phòng Bảo Vệ 12 0 0 0 0 12 10 2
ðôi xây dựng 1,2,3 70 0 0 3 1 66 60 10
ðội thi công cơ giới
4,5,6
80 0 0 0 1 79 75 5
ðội cung ứng vật tư 20 0 0 0 1 19 16 4
Tổng 314 6 38 50 52 186 258 56
(Nguồn: Phòng Quản Trị - Hành Chánh)
Nhận xét:
- Qua bảng kết cấu lao ñộng trên ta thấy ñược trình ñộ của CB-CNV của công
ty ña phần có trình ñộ Trung Cấp và Phổ Thông chiếm số lượng lớn, phần nhỏ còn
lại là Cao ðẳng, ðại Học và sau ðại Học. Do lĩnh vực hoạt ñộng kinh doanh của
công ty là xây dựng và thi công các công trình dự án do ñó công việc ñòi hỏi lượng
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 30
công nhân lao ñộng chân tay với số lượng lớn do ñó số lượng người có trình ñộ Cao
ðẳng, ðại Học và Sau ðại Học chiểm tỷ lệ nhỏ ñây là ñiều không ñáng lo ngại ñối
với Công Ty.
- Qua bảng kết cấu giới tính Nam chiếm số lượng lớn 258 người trong ñó Nữ
giới có số lượng ít hơn rất nhiều lấn chỉ có 56 người, tổng số lượng Nam giới chiếm
số lượng lớn cũng là ñiều dễ hiểu vì ñây là công ty xây dựng công việc nặng nhọc
nhiều nên số lượng lao ñộng nam cao và ñây cũng chính là cũng là lợi thế mạnh
của Công Ty.
2.4 Tình hình tuyển dụng lao ñộng tại Công Ty:
2.4.1 Căn cứ tuyển dụng:
- Mỗi công ty cũng có những căn cứ tuyển dụng mang ñậm tính chất cũng
như văn hóa của riêng Công Ty mình và Ngọc Á Châu cũng không nằm ngoài quy
luật này với ñặc thù là một công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực Xây Dựng căn cứ
tuyển dụng của Ngọc Á Châu chủ yếu dựa vào tính chất của công việc.
- Căn cứ vào thời ñiểm Xây Dựng hay còn gọi là mùa Xây Dựng thời gian này
bắt ñầu từ khoảng giữa tháng 8 cho ñến tết Nguyên ðán trong giai ñoạn này Công
ty thường thực hiện rất nhiếu công trình và dự án thi công, một số công trình phải
hoàn thành trước dịp tết vì vậy trong thời gian nay công ty cần bổ sung thêm một
lượng lao ñộng phổ thông cũng như nhân viên có trình ñộ chuyên môn ñể ñáp ứng
ñược so với lượng dự án và công trình ñang thi công.
- Căn cứ tuyển dụng ñối với nhân viên công ty có trình ñộ Trung Cấp trở lên
tốt nghiệp các Trường ðại Học Thủy Lợi, ðại Học Giao Thông Vận Tải chuyên
môn trong Ngành Xây Dựng như Xây Dựng Cầu ðường, Kinh Tế Xây Dựng….,
ñặc biệt ưu tiên cho các ứng viên ñã có kinh nghiệm hoạt ñộng trong lĩnh vực xây
dựng
- Căn cứ tuyển dụng ñối với ñội ngũ công nhân (ñặc biệt trong hai ñội Xây
Dựng và Thi Công) thì ñòi hỏi 90% là Nam và có sức khỏe tốt vì ñặc trưng công
việc của hai ñội này chủ yếu là những công việc nặng nhọc ñòi hỏi. phải có sức
khỏe tốt.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 31
2.4.2 Hình thức tuyển dụng:
ðăng thông tin tuyển mộ lên báo chí như: Báo Người Lao ðộng,
24hvieclam.com.vn
Báo tuổi trẻ, báo thanh niên, ñài phát thanh,….và thông tin ñược dán ở các công
trình HẠ SÔNG PHA, CÔNG TRÌNH TẦM CHÂU và một số dự án mà công ty
thi công, người lao ñộng trong công ty có thể giới thiệu người thân, bạn bè vào công
ty…
2.4.3 Quy trình tuyển dụng:
2.4.3.1 ðối với công nhân:
2.4.3.2 ðối với nhân viên:
Nhận hồ sơ
Kiểm tra
Khám sức khoẻ
Thử tay nghề
Thử việc
Nhận hồ sơ
Phân loại
Tiếp xúc sơ bộ
Khám sức khoẻ
Phỏng vấn
Thử việc
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 32
2.4.4 Công tác tuyển dụng:
Nghiệp vụ này chỉ thực hiện khi có nhu cầu về lao ñộng ñặc biệt trong 6
tháng cuối năm 2011 theo yêu cầu hoàn tất nhân sự của công ty theo yêu cầu của
Ban giám ñốc công ty, quá trình thực hiện trong giai ñoạn công ty công ty ñang cần
gấp nguồn nhân lực ñể ñảm bảo ñáp ứng cho các công trình ñang thi công ñặc biệt
là công trình Hạ Sông Pha ñang ñền giai ñoạn hoàn tất và bổ sung thêm lượng nhân
công cho khu vực các Công trình ở Tây Nguyên. Quy trình tuyển dụng ñược tiến
hành theo các bước gồm: Chuẩn bị tuyển dụng, thủ tục tuyển dụng, tiến hành phỏng
vấn, ký kết hợp ñồng
2.4.5 Tiêu chuẩn tuyển dụng:
ðối với công nhân: tuyển với số lượng lớn nên công ty chỉ yêu cầu tiêu
chuẩn tốt nghiệp tiểu học tính chất công việc của công nhân ña phần là lao
ñộng chân tay là chủ yếu. Song vẫn ñảm bảo một số yêu cầu cơ bản như sức
khoẻ tốt, có tư cách pháp nhân, ñộ tuổi từ 18 ñến 50 tuổi.
ðối với nhân viên: Với mục ñích công việc là nhân viên văn phòng cần trình
ñộ kiến thức cao phù hợp với từng công việc cụ thể nên có nhiều tiêu chuẩn
khác nhau cho từng phòng ban cụ thể.
2.4.6 Chi phí tuyển dụng:
- Nếu CB-CNV trong công ty giới thiệu người thân, bạn bè vào trong công
ty làm việc thì CB-CNV ñó sẽ nhận ñược tiền hoa hồng là 200.000 ñồng/ người ñây
chính là một phần chi phí mà công ty bỏ ra cho việc tuyển dụng.
- Thông thường một CB-CNV nghỉ việc hay bỏ việc thì buộc công ty phải
tuyển thêm lao ñộng ñể bổ sung và khi tuyển thêm lao ñộng thì việc ñi cùng tuyển
dụng là ñào tạo. Chính vì vậy chi phí tuyển dụng luôn ñi kèm với chi phí ñào tạo.
Chi phí ước lượng của công ty mỗi năm khoảng 15.000.000 ñồng cho việc tuyển
dụng và ñào tạo CNV.
2.5 Sử dụng nguồn nhân lực tại Công Ty XD Ngọc Á Châu
2.5.1 Tổ chức, bố trí nguồn nhân lực năm 2011:
Sau khi ñã tuyển dụng người lao ñộng công ty tiến hành sắp xếp các nhân lực
vào tất cả các phòng ban còn thiếu ñể hoàn tất nhân lực cho công ty.
Hội ñồng Quản trị: 4 người.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 33
Ban Kiểm soát: 3 người.
Tổng Giám ðốc: 1 người.
Phòng Sản xuất Kinh doanh - Xuất nhập khẩu: 36 người.
Phòng Cung tiêu: 30 người.
Phòng Tài chính – Kế toán: 8 người.
Phòng Quản Trị Hành chánh: 13 người.
Phòng Kỹ thuật- Công nghệ - Cơ ñiện: 28 người.
Phòng Tổ chức Lao ñộng và ðào tạo: 6 người.
Phòng Bảo vệ: 2 người.
ðội xây dựng: 70 người.
ðội thi công: 80 người.
ðội cung ứng vật tư: 20 người.
2.6 ðào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty Ngọc Á Châu:
2.6.1 Quy trình ñào tạo nhân viên:
2.6.2 Nội dung ñào tạo nhân viên:
Lớp bồi dưỡng công tác quản lý sẽ tổ chức học buổi sáng của những ngày
chủ nhật trong tháng, thời gian từ 8 giờ ñến 11giờ liên tục trong 6 tháng. Tại ñịa
ñiểm trụ sở công ty số 238 Nguyễn Thái Bình, phường 12, Q. Tân Bình, TPHCM
do TS Thái TRí Dũng ñược mời về giảng dạy, mọi chí phí do công ty thanh toán.
Xác ñịnh nội dung
cc
Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị
Tổ chức thực hiện kế hoạch
ðánh giá hiệu quả
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 34
• Lớp bồi dưỡng kỹ thuật chuyên môn sẽ học buổi chiều từ 16giờ ñến
18 giờ 30 các ngày thứ 2 ñến thứ 6 mỗi tuần, học liên tục trong 3 tháng do
trưởng phòng kỹ thuật trực tiếp giảng dạy tại trụ sở chính của công ty.
• Phòng Quản tri Hành chánh sẽ chịu trách nhiệm quản lý và kiểm tra
việc học tập, hàng ngày chấm công học viên ñi học, hàng tháng có bảng tổng
hợp cụ thể số buổi học viên tham gia học tập của từng ñơn vị cũng như số
buổi học viên vắng mặt ñể xử lý và khen thưởng những học viên ñạt thành
tích
• Ngoài ra, cứ 2 năm sau khi làm việc tại công ty thì công nhân sẽ ñược
thi tay nghề ñể nâng bậc lương theo quy ñịnh..
2.6.3 Các phương pháp ñào tạo cơ bản:
* Phương pháp hội thảo chuyên ñề:
- Công ty thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị theo chuyên ñề
xây dựng.
* Phương pháp trao ñổi kinh nghiệm:
- Tất cả CB – CNV trong công ty truyền ñạt những kinh nghiệm về vấn ñề
khó khăn ñược rút ra từ trong công việc thi công các công trình dự án xây dựng, …
mà họ ñã mắc phải và cách vượt qua cho ñồng nghiệp
* Phương pháp ñào tạo học nghề:
- Kết hợp vừa học vừa thực hành tại chỗ cho công nhân tại các công trình, các
công nhân viên mới sẽ ñược một công nhân viên cũ kèm ñể hưỡng dẫn kinh
nghiệm, ñặc biệt là công nhân.
2.6.4 ðánh giá kết quả ñào tạo:
- Qua thời gian học tập ñối với những lớp học chuyên môn thì kết quả thi sẽ
là kết quả ñánh giá ñào tạo, ñối với công nhân thông qua kỳ thi tay nghề.
- Nếu ñạt ñược 80 % trở xuống thì công ty sẽ bố trí làm việc theo trình ñộ
hoặc giải quyết chấm dứt Hợp ñồng.
Nếu ñạt ñược 80 % trở lên thì công ty sẽ bố trí công việc phù hợp với năng lực
và nâng bậc lương cụ thể.
2.7 ðánh giá hoạt ñộng quản trị nhân lực tại công ty CP Ngọc Á Châu:
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 35
Qua thực trạng vể quản trị nguồn nhân lực tại công ty Ngọc Á Châu có một
số ưu ñiểm và nhược ñiểm như sau:
Ưu ñiểm:
• Ban lãnh ñạo:
- Ban lãnh ñạo có trình ñộ năng lực cao, do vậy ñã nhận ñịnh ñúng ñắn vai
trò chủ ñạo của công ty, thấy rõ hết những khó khăn trước mắt trong môi trường
kinh doanh cạnh tranh gay gắt trong nghành xây dựng ñể từ ñó ñưa ra các chính
sách hợp lý ñể lãnh ñạo, ñiều hành ñảm bảo sự phát triển chung của công ty.
- Có sự phân công việc cụ thể rõ ràng, do ñó ban lãnh ñạo luôn năm vững
tiến ñộ sản xuất kinh doanh cũng như những tình huống bất ngờ xảy ra ñể kịp thời
chỉ ñạo xử lý.
- Có chủ trương chính sách phát triển sản xuất kinh doanh ñúng ñắn, quan
tâm ñến việc ñầu tư ñổi mới thiết bị công nghệ, nên hàng năm năng suất lao ñông
trong công ty ñược cải thiện ñáng kể, tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
công ty trong tương lai.
- Quá trình hoạt ñộng quản trị nguồn nhân lực tại công ty ñược tiến hành một
các chuyên nghiệp, hoạch ñịnh từng công ñoạn rõ ràng có thể tìm ra những người có
năng lực phù hợp với công việc.
- Quy trình hoạt ñộng quản trị tại công ty diễn ra khép kín từ khâu tuyển
dụng lao ñộng ñến tổ chức, bố trí, quản lý, kiểm tra ñánh giá cho ñến chính sách ñãi
ngộ nhân sự nhằm ñảm bảo củng cố, duy trì về số lượng cũng như chất lượng lao
ñộng ñể thực hiện các mục tiêu chung của công ty.
- Góp phần giải quyết việc làm cho lực lượng lao ñộng của xã hội.
- ðảm bảo việc làm, thu nhập, tạo mối quan hệ tốt cho người lao ñộng
• ðội ngũ cán bộ công nhân viên:
- ðội ngũ cán bộ kỹ thuật có năng lực, trình ñộ chuyên môn cao trực tiếp
theo dõi và kiểm tra chất lượng sản phẩm dự án.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 36
- Các nhân viên trong các phòng ban ñược trang bị các kiến thức chuyên
môn nghiệp vụ vững vàng, xây dựng các kế hoạch tác nghiệp sát với thực tế, thực
sự là cánh tay ñắc lực của lãnh ñạo
- ðội ngũ công nhân trong công ty có tay nghề cao, hàng năm lại ñược ñào
tạo nên có chất lượng tốt.
Nhược ñiểm:
- Tuy hoạt ñộng quản trị nguồn nhân lực tại công ty mang tính chuyên
nghiệp tạo ñược hiệu quả kinh tế nhưng bên cạnh ñó vẫn còn một số khuyết ñiểm
như: không hoạch ñịnh ñược nhu cầu nhân lực cho dài hạn vì thế mà công tác tuyển
dụng lao ñộng diễn ra liên tục theo nhu cầu, công việc, ảnh hưởng ñến hiệu quả và
hoạt ñộng thi công , tốn nhiều thời gian, tiền của cho việc tuyển dụng hằng năm.
- Mặc khác, tình trạng nhân viên nghỉ việc quá nhiều ở các ñội thi công
nguyên nhân chủ yếu là do tác ñộng của cuộc sống, nhu cầu mức sống quá cao, do
cạnh tranh thu hút lao ñộng trên thị trường khác, ñồng thời mức lương chưa phù hợp
với tính chất công việc.
- Khả năng phối hợp giữa các phòng ban nội bộ công ty vẫn còn chưa tạo
ñược sự thống nhất chung từ ñó hiệu quả sản xuất kinhdoanh chưa ñược nâng cao.
- Công tác quản lý ñội ngũ kỹ thuật, người lao ñộng có tay nghề cao còn
lỏng lẻo, nghiệp vụ còn nhiều khâu non kém chất lượng làm việc chưa ñáp ứng
ñược nhu cầu hiện tại, ý thức trách nhiệm chưa cao.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 37
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CP XÂY DỰNG NGỌC Á CHÂU – KIẾN NGHỊ VÀ KẾT
LUẬN
3.1 Các Giải Pháp Hoàn Thiện Nguồn Nhân Lực:
3.1.1 Giải Pháp1: Hoạch ðịnh Nhu Cầu Nguồn Nhân Lực
3.1.1.1 Căn cứ ñể hoạch ñịnh:
Mục tiêu của công ty Ngọc Á Châu:
Theo yêu cầu của ban giám ñốc yêu cầu phòng nhân sự hoàn tất về hệ thống
nguồn nhân lực trong công ty ñể ñáp ứng nhu cầu ñủ nguốn nhân lực cho các phòng
ban và các công trình dự án ñang ñược tiến hành thi công ñang vào giai ñoạn hoàn
tất công trình. Trong báo cáo tổng kết về nguồn nhân lực năm 2010, công ty ñã ñưa
ra phương hướng hoạt ñộng nhằm hoàn thiện nguồn nhân lực cho năm 2011 cụ thể
như sau:
Xây dựng ñội ngũ cán bộ công nhân viên có tinh thần trách nhiệm và chất
lượng cao. Phải có sự ñổi mới tư duy trong trong quá trình làm việc một cách sáng
tạo linh hoạt trong công việc, có ý thức kỷ luật cao, có tác phong công nghiệp, ñào
tạo ñội ngũ cán bộ lãnh ñạo quản lý, ñiều hành và chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
sâu.
Trong thời gian tới hoàn thành chỉ tiêu về thu nhập cũng như không ngừng
nâng cao cải tiến về hình thức trả lương và thưởng cho nhân viên nhằm tạo ñộng lực
nâng cao năng suất chất lượng lao ñộng, phấn ñấu ñể trở thành 1 trong 10 công ty
hoạt ñộng trong lĩnh vực xây dựng có mức lương công nhân viên cao nhất trong
nghành xây dựng.
ðẩy mạnh công tác ñầu tư phát triển và hiện ñại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho yêu cầu kinh doanh và tạo dựng nền móng vững chắc cho sự phát triển
lâu dài.
Tạo sự thống nhất ñồng bộ giữa các phòng ban, các ñội, nhóm trong công ty
ñể tạo ñiều kiện trong việc ñiều hành thi công, kinh doanh chấm dứt tình trạng
chồng chéo công việc giữa các phòng ban gây ảnh hưởng tới hoạt ñộng kinh doanh
của công ty.
Không ngừng chăm lo ñời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty, về
vật chất: cố gắng tăng các khoản thu nhập cụ thể là tiền lương và các khoản lương
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 38
thưởng và một số phụ cấp khác. Về tinh thần: Tổ chức các hoạt ñộng vui chơi, giải
trí tham quan trong các dịp lễ, tết. Phát huy hơn nữa các phong trào thi ñua về cá
nhân xuất sắc, ñội nhóm ñạt thành tích tốt hằng quý và toàn năm…
Chiến lược, chính sách về nguồn nhân lực của Ngọc Á Châu:
Công ty sự dụng chiến lược theo phương châm “4ð”: “ðủ người, ðúng
người, ðúng việc, ðúng lúc” ñể có thể ñạt hiệu quả cao nhất tránh ñược sự lãng phí
về cả người và của cải vật chất, ñể thực hiện ñược phương châm nay phòng nhân sự
cần chính xác số lượng từ các phòng ban một cách cụ thể và chi tiết.
Chính sách có ảnh hưởng ñến cách tiến hành công việc cũng như cách ứng
xử của các thành viên trong công ty, chính vì vậy công ty cần có những chính sách
tốt nhất cho cán bộ công nhân viên của công ty góp phần giúp cho người lao ñông
hoàn tất công việc.
ðịnh mức lao ñộng và tình hình lao ñộng của doanh nghiệp:
ðịnh mức lao ñộng là cơ sở ñể xác ñịnh nhu cầu về số lượng lao ñộng cho
từng công việc, từng bộ phận.
Hoạch ñịnh nguồn nhân lực dựa trên cơ sở ñánh giá về hiện trạng tình hình
lao ñộng hiện tại của công ty.
ðịnh mức lao ñộng là quy ñịnh về khối lượng công việc một người phải hoàn
thành trong một ñơn vị thời gian.
3.1.1.2 Nội dung hoạch ñịnh:
Số lượng lao ñộng
o Dựa vào ñịnh mức lao ñộng ñể dự báo số lượng lao ñộng trong ngắn
hạn.
o Công thức:
Trong ñó:
N: là nhu cầu nhân lực dự kiến.
Q: là khối lượng công việc cần thực hiện.
W: là ñịnh mức lao ñộng/ Năng suất lao ñộng dự kiến.
N = Q / W
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 39
o Dùng phương pháp chuyên gia ñể dự báo số lượng lao ñộng trong dài
hạn:
- Dựa vào phân tích và ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp ñến công ty các
chuyên gia sẽ dự ñoán nhu cầu nhân lực cho công ty trong thời gian dài.
Chất lượng lao ñộng:
Người lao ñộng ñảm nhận chức danh nào cần phải ñưa ra tiêu chuẩn cụ thể
về trình ñộ nghiệp vụ, chuyên môn, tay nghề và các tiêu chuẩn khác phù hợp.
Cơ cấu và thời gian:
Hoạch ñịnh về cơ cấu lao ñộng theo trình ñộ cao ñẳng trở nên ñối với nhân
viên, tuổi từ 18 tuổi trở nên ñối với lao ñộng trong công ty, giới tính chủ yếu 80% là
nam cho các nhân viên trong các ñội thi công, ñội xây dựng, các bộ phận khác thì
không yêu cấu phải ñáp ứng theo yêu cấu này.
Thời gian nào cần loại lao ñộng nào cũng là nội dung cần hoạch ñịnh cụ thể.
Biện pháp giải quyết thừa thiếu lao ñộng:
Trường hợp thiếu nhân lực:
- Thiếu về số lượng: Cần hoạch ñịnh chính xác kế hoạch cụ thể ñể ñảm bảo
cho ñầy ñủ về số lượng cấn thiết.
- Thiếu nhân viên ñúng theo yêu cầu: bố trí sắp xếp lại tài nguyên nhân sự và
xây dựng chương trình, kế hoạch huấn luyện, ñào tạo.
- Thuê lao ñộng của các doanh nghiệp khác hoạt ñộng cùng nghành xây dựng,
hợp ñồng lao ñộng thời vụ ñối với các trung tâm cung cấp lao ñộng.
Trường hợp thừa lao ñộng:
- Cho nghỉ việc tạm thời, cho thuê lao ñộng, giảm bớt thời gian làm việc,…
- Tìm việc làm thêm cho công nhân ở các công ty xây dựng khác góp phần
ñảm bảo thu nhập ổn ñịnh cho người lao ñộng.
- Thực hiện huấn luyện ñào tạo ñể cung cấp lao ñông cho các bộ phận thiếu và
giảm bớt lượng lao ñộng dư ở các ñội khác.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 40
3.1.2 Giải Pháp 2: Hoàn thiện chế ñộ ñãi ngộ người lao ñộng một cách
hợp lý
3.1.2.1 ðãi ngộ vật chất:
- ðãi ngộ vật chất tại công ty thông qua tiền lương và tiền thưởng. Tiền lương
của công nhân viên tương ñối ổn ñịnh
- Công nhân viên ñạt thành tích xuất sắc một năm làm việc ñược tặng thưởng
2.000.000 ñồng ñối với nhân viên và 1.000.000 ñối với lao ñộng trực tiếp.
- Tổ chức các chuyến du lịch bao chọn gói cho nhân viên vào các dịp lễ lớn
ñược áp dụng ñịnh kỳ theo thời gian 1năm/ lần và 3 ngày/ chuyến.
- Các trường hợp khác như: Nhân viên kết hôn hoặc sinh ñẻ thì ngoài việc
ñược nghỉ làm việc theo quy ñịnh còn ñược hưởng chế ñộ như:
• Thưởng 1.000.000 ñồng ñối với nhân viên khi kết hôn.
• ðối với nhân viên sinh ñẻ thì tạo ñiều kiện chăm sóc con như: giảm thời
gian làm việc trong những tháng ñầu ñi làm
3.1.2.2 ðãi Ngộ Tinh Thần:
• Công ty thường xuyên phát ñộng các phong trào thi ñua cụ thể: Cá nhân
ñạt thành tích tốt trong công việc, hay danh hiệu lao ñộng giỏi, thi ñua các ñội hay
các phòng ñoạt thành tích tốt trong quý.
• Hằng năm công ty cũng tổ chức các phong trào thể dục thể thao như bóng
ñá trong các phòng trong công ty, tặng quà cho cán bộ công nhân các dịp lễ tết như
8 tháng 3, 20 tháng 10 …
• Công ty cũng xây dựng quỹ phúc lợi cho nhân viên trong công ty và một
số quỹ hỗ trợ nhân viên có hoàn cảnh khó khăn.
• Nhìn chung việc xây dựng các phong trào thi ñua, cũng như các quỹ phúc
lợi nhằm thể hiện sự quan tâm ñoàn kết của cán bộ công nhân viên trong công ty.
3.1.3 Giải Pháp 3: Hoàn thiện bộ máy của công ty:
3.1.3.1 Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Lý:
- Phân chia kế hoạch kinh doanh cụ thể, hợp lý và có thể ñiều chỉnh kế hoạch
kinh doanh.
- Xác ñịnh rõ mục tiêu theo từng dự án, công trình xây dựng cụ thể ñể làm
ñiểm xuất phát nguồn nhân lực.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 41
- Xác ñịnh rõ quan ñiểm chi cho nguồn nhân lực là chi cho ñầu tư dài hạn.
- Hợp lý hóa công việc của từng bộ phận nhân sự.
- Cần phải xem xét lại chính sách thu hút, giữ chân người lao ñộng và cải cách
cho phù hợp. ðãi ngộ lao ñộng cả vật chất lẫn tinh thần một cách thoả ñáng.
- Có kế hoạch dài hạn thu hút nguồn nhân lực như: tiếp nhận sinh viên trong
các trường xây dựng có thành tích học tốt, tiếp nhận lao ñộng có kỹ năng, kiến thức
cơ bản sau ñó ñào tạo bồi dưỡng thêm.
- Xây dựng chính sách tuyển dụng hợp lý.
- Quan tâm cả lợi ích vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên
- Xây dựng văn hoá sức mạnh tổng hợp cho toàn nhân viên của công ty
- Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo của doanh nghiệp. Làm cho nhân viên hiểu mục
ñích, yêu cầu, sự cần thiết phải nâng cao trình ñộ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch ñào tạo của doanh nghiệp. Tổ chức ứng dụng kiến thức, kỹ năng mới trong
hoạt ñộng lao ñộng kinh doanh. Xây dựng hệ thống các chính sách theo hướng
khuyến khích học tập nâng cao trình ñộ.
- Xác ñịnh nhân viên bộ phận nào nghỉ việc thường xuyên nhất, tìm nguyên
nhân ñích thực, xem xét lại chính sách, giải quyết các bất ñồng trong quan hê, khắc
phục những bất ñồng của nhân viên, xây dựng quan ñiểm “ trọng nhân tài” ở mội
cấp quản lý. Xây dựng văn hoá doanh nghiệp văn minh, tiến bộ, giàu lòng nhân ái.
- Cần phải cải tiến lề lối làm việc, phải tin tưởng nhân viên, tăng cường phân
quyền.
- Quyết tâm, mạnh dạn cải tổ. Có giải pháp dài hạn ñể quy hoạch ñào tạo phát
triển nguồn nhân lực.
3.1.3.2 Nâng Cao Trình ðộ Chuyên Môn Cho CB-CNV
- Trong kinh doanh nhân tố con người luôn mang tính chủ ñộng. Do vậy ñể
tăng năng suất lao ñộng công ty ñã ñề ra biện pháp nâng cao trình ñộ chuyên môn
cho CB- CNV
Có chế ñộ ñào tạo nâng cao tay nghề thông qua việc ñào tạo các khóa
học hằng năm, nâng cao trình ñộ nghiệp vụ chuyên môn, tồ chức hướng dẫn công
nhân mới bằng biện pháp người cũ kèm người mới.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 42
Tạo môi trường làm việc thoải mái, tích cực hàng tháng có hộp thư
ñóng góp ý kiến ñề mọi người có thể trao ñổi những vần ñế còn chưa thỏa ñáng ñể
giải quyết.
Tạo mọi ñiều kiện ñể nhân viên thể hiện ñược hết khă năng, năng lực
của họ, tạo cho họ có quyền chủ ñộng trong công việc không quá áp ñặt, các ñội
trưởng, các trưởng phòng thường xuyên họp bàn trao ñổi khó khăn, thuận lợi trong
công việc của cấp dưới.
- Mặc khác ñể tăng năng suất lao ñộng công ty không ngừng sửa ñổi những
ñiều lệ, quy tắc của công ty nhắm mục ñích cuối cùng ñể CB-CNV công ty làm việc
thật hiệu quả và thoải mái.
Các cấp lãnh ñạo:
- Trao dồi những kiến thức, trình ñộ và kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt
ñộng kinh doanh của công ty.
- Nâng cao trình ñộ, kỹ năng quản lý thông qua các khóa học công ty tổ chức
hằng năm tại nước ngoài hoặc các khóa học huấn luyện ở các lớp học ở các trường
hoặc các viện khác, việc nâng cao trình ñộ theo phương pháp này có ưu ñiểm là tạo
ñiều kiện cho cán bộ tập trung học và nắm bắt ñược lý luận một cách có hệ thống,
nâng cao khả năng sáng tạo của nhân viên, ñặc biệt ñối với ñội ngũ lãnh ñạo cao
công ty phải thường xuyên cho ñi ñào tạo bồi dưỡng sớm ñể họ trang bị ñầy ñủ kiến
thức về quản trị ñể tránh tình trạng thiếu hụt ñội ngũ lãnh ñạo như thời gian hiện
nay.
- Tạo mối quan hệ rộng rãi với xã hội, các ñối tác ñặc biệt các ñối tác trong
nghành xây dựng
Phòng KD – XNK:
- Không ngừng nâng cao các nghiệp vụ về kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Thiết lập các chương trình kế hoạch xuất khẩu hàng năm kịp thời, hợp lý.
- Tạo ñược tinh thần ñoàn kết hoạt ñộng ñồng bộ trong quá trình thực hiện
công việc.
- Phải có tinh thần trách nhiệm cao, phục vụ nhiệt tình vì mục ñích chung
Phòng Cung Tiêu:
- Cần áp dụng nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất lượng nguyên phụ liệu:
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 43
• Tìm nhà cung cấp có uy tín, tìm kiếm nguyên phụ liệu ñảm bảo ñược
chất lượng.
• Tạo mối quan hệ lâu dài với nhà cung cấp.
• Bảo quản hệ thống kho phải ñảm bảo các nguyên tắc chặt chẽ.
Phòng Tài Chính – Kế Toán:
- Không ngừng nâng cao trình ñộ nghiệp vụ chuyên môn kế toán
- Phải xây dựng ñược khả năng làm việc ñộc lập trên tinh thần ñoàn kết,
gắng bó ñể cùng nhau hoàn thành mục tiêu chung.
- Nghiêm túc thực hiện công việc, tinh thần trách nhiệm cao.
Phòng Quản Trị - Hành Chánh:
- Thường xuyên kiểm tra ñôn ñốc các ñơn vị thực hiện nghiêm túc
những nội quy, quy ñịnh của công ty.
- Xây dựng các giải pháp nhằm ñảm bảo an toàn lao ñộng ñặc biệt là
các ñội thi công, ñội xây dựng ñây là những người thường xuyên làm những công
việc nặng nhọc, ñảm bảo sức khoẻ cho công nhân viên
- Thường xuyên kiểm tra hoạt ñộng của nhân viên ñể ñánh giá ñược
khả năng, năng lực thực hiện công việc của từng người ñể có thể tìm ra các giải
pháp nhằm ñề bạc, thăng tiến ñể kích thích, ñộng viên tinh thần làm việc hăn say,
trung thành của nhân viên ñối với công ty.
Phòng Kỹ Thuật – Công Nghệ - Cơ ðiện:
- Tạo dựng tinh thần tự giác, năng ñộng trong công việc.
- Thường xuyên kiểm tra các thiết bị kịp thời sửa chữa ñể công việc
ñược tiến hành thuận lợi, ñạt tiến ñộ theo yêu cầu.
- Tích cực thực hiện công việc, nâng cao tay nghề.
Phòng Tổ chức Lao ñộng và ðào tạo:
- Phân tích ñánh giá khả năng của từng bộ phận ñể xác ñịnh ñược nhu
cầu ñào tạo nhằm cung cấp nguồn lực có trình ñộ tay nghề cho công ty.
Phòng bảo Vệ:
- Phải ñược ñào tạo thường xuyên.
- Thực hiện các thao tác nhanh nhẹn, tinh nhuệ trước mọi hoàn cảnh,
mọi tình huống..
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 44
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ:
ðối với hiệp hội xây dựng:
- Hiệp hội xây dựng cần xây dựng các chính sách hỗ trợ công ty trong việc tìm
kiếm các thị trường mới cũng như tháo gỡ các vướng mắc khó khăn như về nguốn
vốn ñầu tư…
- Tổ chức các quy trình thực hiện hơn ñể tạo môi trường thuận lợi cho việc ñầu
tư xây dựng các dự án hay các công trình có quy mô lớn ñược tiến hành một cách
nhanh chóng ñảm bảo giúp cho tiến ñộ thi công ñược hoàn thành theo ñúng với kế
hoạch ñã ñược ñề ra.
- Tăng cường các hoạt ñộng và chính sách hỗ trợ và tạo ñiều kiện cho nghành
xây dựng phát triển ñể xứng ñáng là một trong những nghành mũi nhọn ñóng vai trò
quan trong trong công cuộc xây dựng cơ sở hạ tấng cho quốc gia.
- Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong nghành,
có biện pháp xử lý ñối với các doanh nghiệp có hành vi không tốt trong hoạt ñộng
xây dựng.
ðối với công ty Ngọc Á Châu:
Hiện tại ở các thị trường mà công ty xây dựng ñã chiếm lĩnh, nhiều chính
sách của nhà nước ñã khuyến khích các doanh nghiệp xúc tiến thương mại không
ngừng tìm kiếm ñối tác. Do vậy, công ty gặp rất nhiều ñối thủ cạnh tranh có thương
hiệu mạnh. Việc xây dựng quảng bá, phát triển thương hiệu, chiếm lĩnh thị trường
phải gặp rất nhiều khó khăn và trở ngại. ðể thực hiện ñiều này với nguồn lực hiện
tại công ty phải nỗ lực rất lớn và cần:
- Tập trung vào việc ñẩy mạnh tập trung vào các dự án mà công ty ñã có ñược
trong thời gian qua trên thị trường, ñặc biệt với thị trường mà công ty ñang hợp tác,
tìm kiếm các khách hàng mới ở các thị trường mới ñể trách lệ thuộc nhiều vào một
vài thị trường sẽ gặp rất nhiều áp lực cạnh tranh.
- Tận dụng tối ña những thế mạnh của mình như: nhân công trẻ, trình ñộ xây
dựng thi công không chênh lệch quá lớn so với các ñối thủ cạnh tranh trong khu
vực, nguồn lao ñộng ổn ñịnh.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 45
- Tận dụng tốt việc sử dụng các nguồn lực vật chất như: máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu tránh ñể lãng phí.
- Tạo ra sự ñoàn kết tập thể nhất trí trong các quyết ñịnh, tận dụng sức trẻ và
sự sáng tạo trong các khâu.
- Thành lập tổ nghiên cứu tiếp thị hướng về những thị trường tiềm năng mà
công ty cần hướng tới trong tương lai.
- ðẩy mạnh quá trình quay vòng vốn và tích lũy lợi nhuận ñể ñầu tư và mở
rộng quy mô hoạt ñộng kinh doanh.
- Tham gia nhiều hơn vào các hoạt ñộng xã hội. ðây cũng là phương pháp
quảng bá thương hiệu.
- Củng cố mối quan hệ hợp tác, trao ñổi thông tin với các doanh nghiệp trong
nghành xây dựng nhằm giảm bớt cạnh tranh, tạo mối quan hệ mật thiết ñối với các
nhà cung cấp và ngân hàng ñể tránh rủi ro trong quá trình giao nhận và thanh toán.
- Tiếp tục ñào tạo chuyên gia, nhân viên lành nghề. Mở rộng thị trường, tăng
cường khả năng cạnh tranh trên thương trường, tạo ra nhiều công trình, dự án tốt,
mở rộng quy mô xây dựng, thi công và tăng cường ñầu tư cơ sở vật chất ñể ñảm bảo
chất lượng, sản phẩm tạo ñược uy tín lâu dài với khách hàng tạo ñược lòng tin nơi
khách hàng ñây là yếu tố quan trong và có thể ñược gọi là sống còn của công ty, vì
khách hàng chính là nguốn thu chính là nguồn sống cho công ty.
- Thực hiện nhiều chính sách cho công nhân viên trong thời ñại xã hội có
nhiều biến ñộng về giá cả và nhu cầu của cuộc sống cần ñược ñáp ứng nhằm giữ
chân và tạo sự trung thành của nhân viên ñối với công ty.
- Tổ chức, bố trí, sử dụng nguồn nhân lực cho phù hợp với năng lực, nhu cầu
của công việc.
- Hoạch ñịnh nhu cầu nhân lực trong dài hạn ñảm bảo ổn ñịnh nguồn nhân lực
cho công ty
ðối với người lao ñộng:
- ðối với cấp lãnh ñạo không ngừng học hỏi nâng cao trình ñộ chuyên môn
cho bản thân từ ñó ñưa ra các biện pháp, chính sách quản lý công việc nhân viên
cấp dưới một cách hiệu quả. Thường xuyên ñi tiếp xúc lắng nghe ý kiến, kiến nghị
của công nhân viên cấp dưới ñể nắm rõ tâm tư nguyện vọng của nhân viên của mình
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 46
từ ñó có những biện pháp giải quyết ñúng ñắn tạo ñược niềm tin nơi nhân viên dưới
quyền ñể họ làm việc tích cực thoải mải hơn.
- ðối với người công nhân viên: Tuân thủ những quy ñịnh nội quy công ty ñề
ra, tăng cường mối quan hệ hợp tác ñoàn kết không gây chia rẽ nội bộ trong các
phòng ban. Khi có những vướng mắc trong công việc cần phát biểu ñóng góp ý kiến
ñối với cấp quản lý trên của mình tránh tình trạng làm việc theo cảm tính chủ quan
không tuân theo quy ñịnh của công ty ñiều này sẽ gây ảnh hưởng không tốt ñến bản
thân công nhân viên cũng như ñối với công ty.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 47
Kết luận:
- Công cuộc phát triển kinh tế toàn cầu ngày càng kéo các doanh nghiệp các
nước nói chung và nước ta nói riêng cạnh tranh gay gắt và ñua nhau giành vị thế
cho mình trên thị trường. Chính những ñiều này ñôi khi mang các nhà doanh nghiệp
này bất kể những thủ ñoạn ñể ñạt mục tiêu của mình.
- Nước ta ñang trong thời kỳ hội nhập và phát triển nền kinh tế. Thế nên việc
cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức, công ty cũng không gì là lạ. Chính vì thế ở mỗi
công ty, doanh nghiệp cần phải trang bị và nổ lực ñể ñứng vững vị thế của mình
trên thị trường.
- Theo ñó, một trong những yếu tố ñể làm ñược ñiều này công ty cần phải biết
cách sử dụng lao ñộng ñể phù hợp với nhu cầu lao ñộng như hiện nay. Qua ñó, công
ty phải hoạch ñịnh ñược nhu cầu sử dụng lao ñộng của mình ñể tránh ñược những
tình trạng lãng phí nhân công, cũng như có ñược lực lượng lao ñộng phù hợp ñể
hoàn thành công việc ñúng thời hạn. Quản tri nguồn nhân lực là một công việc
không thể thiếu ở bất kỳ một tổ chức nào cho dù tổ chức ñó lớn hay nhỏ thì ñây
cũng rất cần thiết và quan trọng.
- Máy móc hiện ñại tiên tiến có thể thay thế con người làm ra rất nhiều việc
thế nhưng không thể thay thế con người ở vai trò quản lý. Con người là tài sản ñầu
tiên ñể một tổ chức ñược thành lập. Chính vì vậy con người rất quan trọng trong bất
kỳ tổ chức nào.
- Qua thời gian ngắn thực tập tại công ty Cổ Phần Xây Dựng NGỌC Á CHÂU
chính những nhận thức ñược từ ñề tài mà em tìm hiểu. Trong thực tế công ty có một
nguồn nhân lực phong phú, dồi dào, ñầy tiềm năng. Tuy nhiên có thể gây cho công
ty nhiều bất lợi nếu như không biết cách sử dụng và ngược lại nó sẽ giúp cho công
ty ngày càng phát triển, tăng lợi nhuận nếu công ty có những giải pháp xây dựng và
phát triển nguồn nhân lực ñúng ñắn và hợp lý.
- Một lần nữa em xin chân thành cám ơn Thầy Thạc Sỹ ðặng Thanh Vũ ñã
tận tâm hướng dẫn em trong suốt khoảng thời gian thực hiện khóa luận vừa qua các
anh, chị phòng hành chính nhân sự Công Ty Ngọc Á Châu ñã nhiệt tình giúp ñỡ
cung cấp cho em những thông tin quý báu giúp em co thể hoàn thành Khóa Luận
Tốt Nghiệp
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 48
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THOẢ THUẬN TRONG HỢP ðỒNG LAO ðỘNG
ðiều 1: Thời hạn và công việc hợp ñồng
Loại hợp ñồng lao ñộng:
Từ ngày… tháng … năm…ñến ngày…tháng…năm….
- ðịa ñiểm làm việc: Công ty Cổ Phần Xây Dựng NGỌC Á CHÂU, 238
Nguyễn Thái Bình, phường 12, quận Tân Bình, TPHCM.
Chức danh chuyên môn: Chức vụ (nếu có):
Công việc phải làm:
ðiều 2: Chế ñộ làm việc
Thời gian làm việc: 8 giờ/ ngày và 6 ngày/ tuần (ngày làm việc theo
ca).
Thời gian giãn ca theo thoả thuận.
ðược cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: trang bị công cụ lao
ñộng phù hợp với công việc thực tế.
ðiều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao ñộng
Nghĩa vụ
Hoàn thành những cam kết trong Hợp ñồng lao ñộng.
Chấp hành lệnh sản xuất ñiều hành kinh doanh, nội quy kỷ luật lao
ñộng, an toàn lao ñộng, …
Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy ñịnh của nội quy lao ñộng
Công ty ban hành.
Quyền lợi
Phương tiện ñi lại làm việc: Cá nhân tự túc.
Mức lương chính hoặc tiền công: / tháng Bậc:1
Hình thức trả lương: Lương sản phảm theo Quy chế lương công ty.
Phụ cấp gồm: Theo quy ñịnh công ty.
ðược trả lương vào các ngày: kỳ 1 vào ngày 15 hàng tháng, kỳ 2 vào
ngày 10 của tháng sau.
Tiền thưởng: Xét thưởng theo Quy chế của công ty.
Chế ñộ nâng lương: Thực hiện theo thông tư 13 ngày 30/05/2003 của
Bộ Luật Lao ðộng- TBXH.
ðược trang bị bảo hộ lao ñộng gồm: theo quy ñịnh của công ty.
Chế ñộ nghỉ ngơi: nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết, …Theo quy ñịnh
của Bộ Luật Lao ðộng
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Theo Bộ Luật
Lao ðộng quy ñịnh (Công ty ñóng 18% và người lao ñộng ñóng 7% lương cơ bản
Chế ñộ ñào tạo: Theo quy ñịnh của công ty.
Những thoả thuận khác: Theo Thoả ước của lao ñộng tập thể.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 49
ðiều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao ñộng
Nghĩa vụ
Bảo ñảm việc làm và thực hiện ñầy ñủ những ñiều ñã cam kết trong Hợp ñồng lao
ñộng.
Thanh toán ñầy ñủ, ñúng thời hạn các chế ñộ và quyền lợi cho người lao ñộng theo
Hợp ñồng lao ñộng, Thoả ước lao ñộng tập thể (nếu có).
Quyền hạn
ðiều hành người lao ñộng hoàn thành công việc theo Hợp ñồng (bố trí, ñiều chuyền,
tạm ngừng việc).
Tạm hoãn, chấm dứt Hợp ñồng lao ñộng, kỷ luật lao ñộng theo quy ñịnh của pháp
luật, Thoả ước lao ñộng tập thể (nếu có) và Nội quy lao ñộng của Doanh nghiệp.
ðiều 5: ðiều khoản thi hành
Những vấn ñề lao ñộng không ghi trong Hợp ñồng lao ñộng này thì áp dụng quy
ñịnh của Thoả ước lao ñộng tập thể, trường hợp chưa có Thoả ước lao ñộng tập thể
thì áp dụng quy ñịnh của Pháp Luật về lao ñộng.
Hợp ñồng lao ñộng ñược lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một
bản và hiệu lực từ ngày… tháng… năm….Khi hai bên ký kết phụ lục Hợp ñồng lao
ñộng thì nội dung của phụ lục Hợp ñồng cũng có giá trị như các nội dung của bản
Hợp ñồng lao ñộng này.
Qua quá trình tuyển dụng xong nếu ứng viên nào không trúng tuyển thì Hội ñồng
thuyển dụng gửi thư cám ơn.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 50
MỘT SỐ QUY ðỊNH ðỐI VỚI CB-CNV CỦA CÔNG TY NGỌC Á CHÂU
Quản lý lao ñộng:
Một số nội quy về lao ñộng ñã ñược thống nhất và ban hành
• ðiều 1: Yêu cầu tất cả CB – CNV của công ty thực hiện ñúng các quy ñịnh
về lao ñộng.
• ðiều 2: Nội quy lao ñộng áp dụng cho tất cả CB – CNV trong công ty theo các
hình thức và các loại Hợp ñồng , kể cả người lao ñộng trong thời gian thử việc.
• ðiều 3: Những quy ñịnh trong bảng nội quy lao ñộng có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ñược cơ quan Lao ñộng Thương Binh và Xã hội ñịa phương ra thông báo
thừa nhận.
• ðiều 4: Trường hợp không ñược quy ñịnh trong bản nội quy này sẽ ñược giải
quyết theo các Văn Bản Pháp luật của nhà nước về kỷ luật lao ñộng, trách nhiệm vật
chất và theo Thoả ước lao ñộng tập thể.
Thời gian làm việc và chế ñộ nghỉ ngơi:
* Thời gian làm việc:
- Thời gian làm việc: 8 giờ/ ngày và 6 ngày/ tuần (ngày làm việc theo ca). Sáng
từ 7 giờ 30 ñến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ ñến 17 giờ.
Thời gian giãn ca theo thoả thuận.
* Chế ñộ nghỉ ngơi:
- Theo quy ñịnh của Bộ Luật lao ñộng thì tất cả CB – CNV ñược nghỉ và
hưởng nguyên lương ở các ngày lễ, tết.
- Nhân viên công ty ñược nghỉ ngày chủ nhật.
- Do tính chất công việc và lĩnh vực hoạt ñộng kinh doanh của công ty nên
công nhân có thể làm việc những ngày chủ nhật hoặc những ngày lễ và ñược hưởng
mức lương theo quy ñịnh của pháp luật.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 51
- Một số trường hợp nhân viên nghỉ làm việc mà vẫn hưởng lương như: kết
hôn, sinh ñẻ, nghỉ do con cái kết hôn, nghỉ do bệnh, gia ñình có tan chế, nghỉ vào
thời gian nghỉ phép của năm.
Quy ñịnh ra vào công ty
- Tất cả CB – CNV của công ty phải thực hiện ñúng nội quy, quy ñịnh ra vào
công ty.
- Trong giờ làm việc không ñược ra khỏi vị trí công tác.
- Không ñược ñến bộ phận khác nói chuyện gây mất trận tự.
- Mỗi lần ra khỏi công ty phải ñược sự chấp thuận của cấp quản lý hoặc vì tính
chất công việc.
Trang phục, tác phong, thái ñộ làm việc và giao tiếp
* Trang phục tác phong và thái ñộ làm việc:
- Theo quy ñịnh của công ty thì tất cả nhân viên của công ty ñều phải
mặc áo sơ mi màu trắng, nam mặc quần tây xanh hoặc ñen ñóng thùng, nữ mặc
quần tây, váy, xanh hoặc ñen. ðối với nữ có thể mặc ñồ công sở nhưng phải là áo
trắng. Tất cả ñều phải mang giày hoăc dép có quai hậu.
- ðối với công nhân mặc ñồ ñồng phục của công ty.
- Nhân viên bảo vệ mặc ñồng phục màu xám.
- Tất cả CB – CNV trong công ty ñều phải mang bảng tên do công ty
cấp, không lật úp vào trong.
- Tác phong làm việc phải nhanh nhẹn, không gây mất trật tự, thái ñộ
chuyên cần, nhiệt tình,... nghiêm túc thực hiện ñúng các quy ñịnh của công ty.
* Giao tiếp:
- Tất cả CB – CNV của công ty phải có thái ñộ giao tiếp luôn thể hiện
tính lịch sự, nhã nhặn, hoà ñồng, vui vẻ, …
Quy ñịnh chế ñộ làm thêm và thủ tục xin nghỉ.
* Quy ñịnh chế ñộ làm thêm:
- Số giờ làm thêm không quá 50 % quy ñịnh của một ngày, không quá 200
giờ trong một năm, chỉ làm thêm khi công ty có nhu cầu.
* Thủ tục xin nghỉ:
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 52
- Xin nghỉ việc tạm thời phải có lý do chính ñáng và phải xin trước ñó 3
hoặc 4 ngày trừ trường hợp khách quan (bệnh hoạn, tan chế,…). ðơn xin nghỉ theo
mẫu, ñiền ñầy ñủ thông tin, xin chữ ký của người quản lý trực tiếp.
- Trường hợp xin nghỉ việc phải có lý do chính ñáng, ñơn xin nghỉ việc
theo mẫu, ñiền ñầy ñủ thông tin, có chữ ký người xin nghỉ, của Tổ trưởng, Ban Chỉ
Huy Công Trường Thi Công và văn phòng công ty ñể trình lên Tổng Giám ðốc
xem xét duyệt cho nghỉ việc theo chế ñộ.
Chương trình ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty:
Cơ sở xác ñịnh nhu cầu huấn luyện, ñào tạo:
• Nhằm giúp Cán Bộ quản lý, nhân viên các bộ phận học tập những vấn ñề,
kiến thức cơ bản, ñáp ứng sự hợp tác, cạnh tranh quốc tế, sử dụng những
công cụ, trang thiết bị với công nghệ hiện ñại tiên tiến một cách thành thạo.
ðặc biệt là khả năng ñiều phối trước những áp lực của nền kinh tế thị
trường.
• Chất lượng nhân viên hiện nay là một trong những yếu tố quan trọng, là lợi
thế cạnh tranh hàng ñầu trước những ñối thủ lớn mạnh, mang lại hiệu quả
cao so với việc ñầu tư, ñổi mới thiết bị kỷ thuật và các yếu tố khác trong quá
trình sản xuất. Nên vấn ñề huấn luyện, ñào tạo là nhu cầu cấp bách và thật
cần thiết trong thời ñại kinh tế thị trường ngày nay.
Hình thức huấn luyện, ñào tạo:
* Huấn luyện lần ñầu:
- Hình thức này ñược áp dụng ñối với những nhân viên mới ñược tuyển
dụng vào công ty: Nhằm giới thiệu tổng quát tất cả những vấn ñề có liên quan ñến
nhân viên mới, yêu cầu, cách thức thực hiện, thủ tục và trình tự tiến hành, những
lưu ý, những nhầm lẫn và sai sót dể mắc phải của nhân viên mới và cách phòng
tránh.
* Huấn luyện thường xuyên:
- Nhân viên cũ hướng dẫn, kèm cặp nhân viên mới.
- Mời chuyên gia về giảng tại doanh nghiệp trong thời gian ngắn về
cách thức quản lý, sản xuất, chuyên môn kỷ thuật cho nhân viên.
- Tổ chức thi tay nghề cho nhân viên.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 53
- Phổ biến quy ñịnh về an toàn lao ñộng, phòng chóng cháy nổ, …
* Huấn luyện chính quy từ bên ngoài:
Công ty cử người ñi học các chương trình huấn luyện tại các cơ sở ñào tạo chuyên
nghiệp về xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, tâm lý học quản trị
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 54
QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN CỦA NGỌC Á CHÂU
BƯỚC 1: CHUẨN BỊ TUYỂN DỤNG:
- Tìm hiểu các quy ñịnh của nhà nước ñảm bảo việc tuyển dụng theo
ñúng quy ñịnh
- Xác ñịnh cụ thể các kỹ năng công ty ñòi hỏi ñối với nhân viên phải tốt
nghiệp trung cấp trở nên, thành thao vi tính văn phòng, siêng năng và linh hoạt
trong công viêc cụ thể ñối với bộ phận kế toán cấn có kinh nghiệm ít nhất là một
năm, ñối với bộ phận kinh doanh và ñặc biệt là bộ phận nhập khẩu ñòi hỏi phải sử
dụng thạnh thạo tiếng Anh, và có kinh nghiệm 2 năm về xuất nhập khẩu.
- Xác ñịnh số lượng cần tuyển dụng là công nhân và 20 nhân viên văn
phòng
- Xác ñịnh tiêu chuẩn về chất lượng trình ñộ cao ñẳng với nhân viên và
trung học cơ sở ñối với công nhân
- Chuẩn bị các văn bản tuyển dụng nhân sự theo biểu mẫu của Ngọc Á
Châu
- Hội ñồng tuyển dụng do trưởng phòng của các phòng ban có nhu cầu
về nhân lực sẽ trực tiếp tiến hành phỏng vấn ứng viên của phòng mình.
- Hội ñồng tuyển dụng có trách nhiệm tuyển ñúng số lượng người, ñảm
bảo chất lượng nhân viên ñược tuyển vào các vị trí cần thiết như yêu cầu.
- Kế hoạch tuyển dụng ñược diễn ra trong vòng thời gian 2 tháng từ 1/8
ñến 1/10/2011
* BƯỚC 2: THỦ TỤC TUYỂN DỤNG:
- Thông báo tuyển dụng: Thông báo dán tại Công Ty, các công trình thi
công ñang tiến hành, trên báo tuổi trẻ, báo thanh niên, ñài phát thanh, trên báo
24hvieclam.com.vn, timviecnhanh.com, vieclamtuoitre.com…
+ Nội dung thông báo:
o Tên doanh nghiệp: Công Ty Xây Dựng Ngọc Á Châu
o Công việc ñang cần tuyển: Nhân viên kế toán, kỹ sư công trưởng,
giám ñịnh thi công, kinh doanh, tổ chức lao ñộng ñào tạo, kiểm soát viên, công
nhân xây dựng.
o Số lượng cần tuyển: cán bộ công nhân viên
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 55
o Tiêu chuẩn về trình ñộ trung cấp trở lên với nhân viên và Trung học
cơ sở với công nhân, ưu tiên cho những người ñã có kinh nghiệm làm việc trong
lĩnh vực xây dựng
o Tiêu chuẩn về tuổi trên 18 tuổi ñến 50 tuổi, có sức khỏe tốt,
o ðiều kiện làm việc tốt ñảm bảo cho người lao ñộng
o Thời gian tổ chức tuyển dụng: từ 1/71/9/2011
o Hồ sơ: ðơn xin việc, sơ yếu lý lịch, bằng cấp liên quan, giấy chứng
nhân công tác, CMND, Hộ khẩu
- Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ thu và giữ hồ sơ ứng viên
- Hội ñồng tuyển dụng xem xét, nghiên cứu, sàn lọc, lựa chọn những hồ
sơ ñạt tiêu chuẩn.
- Hẹn ngày phỏng vấn sau 1 tuần nhận hồ sơ
* BƯỚC 3: TIẾN HÀNH PHỎNG VẤN:
- Phỏng vấn sơ bộ: Ứng viên tự giới thiệu về bản thân.
- Hội ñồng tuyển dụng ñặt ra một số câu hỏi dựa trên tiêu chí nhu cầu
tuyển dụng của công ty thông qua hai hình thức:
• Hỏi trực tiếp ñối với công nhân
• Hình thức trắc nghiệm ñối với phỏng vấn tuyển chọn nhân viên ở vị
trí nhân viên
o Kiến thức tổng quát.
o Tâm lý.
o Kỹ năng nghiệp vụ, chuyên môn, …
- Trong suốt quá trình phỏng vấn Hội ñồng tuyển dụng luôn tạo bầu
không khí thoải mái ñể ứng viên có thể tự thể hiện hết khả năng chuyên môn, cá
tính, thoái quen, sở thích, ưu, nhược ñiểm của họ.
- Kiểm tra sức khỏe thực tế.
- ðánh giá, so sánh từng ứng viên thông qua phương pháp cho ñiểm
từng tiêu thức liên quan ñến vị trí tuyển dụng (cụ thể là nhân viên văn phòng)
- Ra quyết ñịnh tuyển chọn.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 56
- Gửi thư mời ứng viên ñược tuyển chọn ñến công ty làm thủ tục và ký
kết hợp ñồng.
* BƯỚC 4: TIẾN HÀNH LÀM THỦ TỤC, KÝ KẾT HỢP ðỒNG:
- Hợp ñồng lao ñộng theo mẫu của Bộ Luật Lao ðộng và thỏa thuận về
tiền lương và giờ làm việc cho phù hợp với lĩnh vực xây dựng của công ty, ñối với
một số vị trí nhân viên ñặc biệt là kỹ sư xây dựng cho các công trình phải làm ngoài
giờ hành chính khi có những công việc yêu cầu như ñổ cốt pha,một số công việc
khác liên quan…
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 57
Chế ñộ ñãi ngộ người lao ñộng tại công ty Ngọc Á Châu:
ðãi ngộ vật chất:
- Trả lương theo nguyên tắc thoả thuận, tăng lương theo ñịnh kỳ 6 tháng/ lần.
Công thức tính lương:
Lương thực nhận = Lương cơ bản – [BHXH + BHYT +BHTN+ thuế TNCN +
thuế khác (nếu có)] + PC tiền ăn
Lương cơ bản = ðơn giá tiền lương X [số ngày công thực tế + (số ngày công
70% x 0,7) + số ngày phép]
Phụ cấp ñiều chỉnh = ðơn giá phụ cấp X [số ngày công thực tế + (số ngày công
70% x 0,7) + số ngày phép]
- Nhân viên có thành tích vượt trội trong công việc ñược xem xét thưởng tiền
ở cuối mỗi kỳ có thể là 1 tháng hoặc 1 quý.
- Vào các dịp lễ tết ñược thưởng (nửa tháng lương với người ñã làm ñủ 1 năm
và tính theo thời gian lam với những người lao ñộng chưa ñủ 1 năm) có trương trình
rút thăm trúng thưởng trong những dịp lễ lớn như: Lễ Việt Nam hoàn toàn giải
phóng 30/4, Quốc khánh 2/9, …
- Mỗi công trình hay dự án ñều có xét thi ñua khen thưởng thông qua kết quả
công việc hoàn thành hay không so với kế hoạch ñề ra.
- Làm việc thêm giờ tiền lương ñược hưởng theo quy ñịnh ðiều 61 của Bộ luật
Lao ñộng:
* Vào ngày thường 150%.
* Vào ngày lễ, ngày nghỉ hàng tuần 200%.
* Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương 300%.
ðãi ngộ phi vật chất:
Môi trường làm việc:
- Thiết lập môi trường làm việc thân thiện, tạo mối quan hệ gắng kết, hoà
ñồng, tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau giữa các nhân viên của từng bộ phận.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 58
- Tạo ñiều kiện làm việc thoải mái, an toàn, tự do trao ñổi những kinh nghiệp
trong công việc.
- Công ty không ngừng tạo mối quan hệ bình ñẳng, hợp tác giữa các phòng
ban, từng vị trí, từng công việc.
Xây dựng môi trường văn hoá trong công ty:
- Công ty ñã ñề ra các quy ñịnh nhằm tạo ra các mối quan hệ, thái ñộ và hành
vi ứng xử cho toàn thể CB – CNV trong công ty với biểu ngữ: “Công ty là nhà và
mỗi nhân viên trong công ty là chủ”.
GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: ðINH THỊ NHƯ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu của Công Ty CP Xây Dựng Ngọc Á Châu
- Quản Trị Học – Nguyễn Thị Liên Diệp
- Quản Trị Nguồn Nhân Lực – Trần Kim Dung, NXB Thống Kê, 1997
- Thị Trường, Chiến Lược, Cơ Cấu - Tôn Thất Nguyễn Nghiêm - Nhà Xuất
Bản Thống Kê 1995
- Tổ chức và quản trị trong công ty – PGS.TS Vũ Trọng Khải- Nhà Xuất Bản
TP Hồ Chí Minh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa luan tot nghiep.pdf