Đánh giá tiềm năng phát triển dự án điện mặt trời nối lưới quốc gia tại Việt Nam tới năm 2020, tầm nhìn 2030

ĐMT luôn phát triển nhanh hơn dự kiến khi nó được cho phép phát triển. - Việc lắp đặt hệ thống ĐMT tốn ít thời gian hơn các nguồn điện khác. - ĐMT rất dễ để tăng quy mô dự án, điều này đồng nghĩa là dự án có thể từ 50W (SHS, Chương trình 6M tại Bangladesh) cho tới quy mô GW (Ấn độ, Trung Quốc, UAE ). - Hệ thống ĐMT tự tiêu thụ có nhiều lợi thế để nối lên lưới nhưng chính sách điều chỉnh thì phức tạp hơn (không thuộc phạm vi ở đây). Trong bất cứ trường hợp nào, cần phải xem xét trong mọi kịch bản khác nhau (xem giả thiết về phủ đỉnh). - Đơn giản hóa thủ tục hành chính cho phép giảm chi phí sản xuất điện - Bảo dưỡng là rất cần thiết, đặc biệt, là đối với môi trường nóng ẩm - Lưới điện là khá linh hoạt so với chúng có vẻ nhưng các rào cản đối với quản lý ĐMT trên lưới điện cần phải được xem xét cẩn thận đặc biệt là tần suất ngắt, tỉ lệ biến động tamp up/down, khả năng blackstart

pdf120 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tiềm năng phát triển dự án điện mặt trời nối lưới quốc gia tại Việt Nam tới năm 2020, tầm nhìn 2030, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
49.9 2460.9 50 Quảng Trị 99181.4 1803.3 51 Sóc Trăng 60728.5 1104.2 52 Sơn La 344743.4 6268.1 53 Tây Ninh 55903.1 1016.4 54 Thái Bình 8074.7 146.8 55 Thái Nguyên 73974.0 1345.0 56 Thanh Hoá 201342.7 3660.8 57 Thừa Thiên Huế 92504.3 1681.9 58 Tiền Giang 62522.8 1136.8 59 Trà Vinh 50203.1 912.8 60 Tuyên Quang 160819.9 2924.0 61 Vĩnh Long 28791.1 523.5 62 Vĩnh Phúc 5399.1 98.2 63 Yên Bái 159622.3 2902.2 Tổng 6,887,693 125,231 Bảng thống kê diện tích đất và công suất tiềm năng kỹ thuật theo từng tỉnh Wednesday, January 24, 2018 Trân trọng Cảm ơn 35 MOIT/GIZ Energy Support Programme 3. Đánh giá quốc gia về tiềm năng phát triển dự án điện mặt trời nối lưới tại Việt Nam tới năm 2020 và tầm nhìn 2030 Các kết quả cuối cùng về tiềm năng kinh tế và phân nhóm điện mặt trời Hà Nội, 24.1.2018 TS. Nguyễn Anh Tuấn, Viện Năng lượng Nội dung trình bầy 1. Tiềm năng kinh tế điện mặt trời nối lưới 2. Phân nhóm và kịch bản cho giai đoạn 2025, 2030 cho điện mặt trời nối lưới 37 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Nguồn thông tin chính được sử dụng để tính toán bản đồ tiềm năng kinh tế điện mặt trời là bộ số liệu tiềm năng kỹ thuật (MW), và phân bổ các khu vực khả dụng (km2). 1. Kịch bản theo CAPEX và WACC: • a. CAPEX = 789$/kWp; WACC = 7,8% • b. CAPEX = 950$/kWp; WACC = 8,5% • c. CAPEX = 1030$/kWp; WACC = 10,25% 2. Kịch bản theo LACE: • a. LACE = chi phí tránh được (ACT) theo các miền • b. LACE = FIT = 9,35USCents/kWh Dữ liệu và giả thiết xây dựng kịch bản đầu vào 38 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 1. Tiềm năng kinh tế 1. Tiềm năng kinh tế - Kịch bản 1a 39 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme STT Vung Tên tỉnh Vùng (km2) Công suất (MW) HSCS Sản lượng (MWh/y) 1 Miền Nam An Giang 8.2 411.3 0.18 648,499 2 Bà Rịa-Vũng Tàu 105.1 5,257.5 0.18 8,289,961 3 Bạc Liêu 1.5 77.4 0.18 122,010 4 Bến Tre 80.6 4,032.2 0.18 6,357,949 5 Bình Dương 711.7 35,586.0 0.18 56,111,980 6 Bình Phước 863.8 43,189.3 0.18 68,100,961 7 Đồng Nai 77.6 3,879.8 0.18 6,117,728 8 Đồng Tháp 29.2 1,459.8 0.18 2,301,782 9 Hồ Chí Minh 73.0 3,652.4 0.18 5,759,084 10 Long An 268.8 13,440.1 0.18 21,192,293 11 Sóc Trăng 14.3 714.4 0.18 1,126,447 12 Tây Ninh 476.3 23,813.6 0.18 37,549,294 13 Tiền Giang 23.7 1,186.6 0.18 1,870,980 14 Trà Vinh 11.7 587.1 0.18 925,762 15 Miền Trung Bình Định 10.8 538.5 0.18 849,131 16 Bình Thuận 224.1 11,206.2 0.18 17,669,992 17 Đắk Lắk 264.9 13,247.1 0.18 20,888,084 18 Đắk Nông 151.9 7,593.7 0.18 11,973,756 19 Gia Lai 249.2 12,461.2 0.18 19,648,881 20 Khánh Hòa 136.6 6,832.4 0.18 10,773,277 21 Kon Tum 22.2 1,110.4 0.18 1,750,868 22 Lâm Đồng 146.1 7,303.6 0.18 11,516,392 23 Ninh Thuận 118.7 5,934.9 0.18 9,358,131 24 Phú Yên 7.6 381.9 0.18 602,159 25 Quảng Ngãi 1.5 77.2 0.18 121,762 Tổng 4,079.5 203,975 321,627,162 1. Tiềm năng kinh tế – nhu cầu sử dụng đất theo kịch bản 1a 40 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Danh mục phân loại đất Row Labels Sum of Area_km2 Khu vực trống Bare areas 13.673 Đất cỏ Grassland 66.608 Cây thân thảo Herbaceous cover 1,661.521 Đất trồng trọt (<50%) / thảm thực vật tự nhiên (cây thân thảo cây bụi) (<50%) Mosaic cropland (<50%)/natural vegetation (tree shrub herbaceous cover)(<50%) 795.972 Cây thân thảo (> 50%) / cây và bụi cây (50%) / tree and shrub (<50%) 0.189 Cây khảm và cây bụi (>50%) / cây thân thảo (50%) / herbaceous cover (<50%) 683.765 Cây bụi hoặc cây cỏ che nắng / nước mặn / nước hanh khô Shrub or herbaceous cover flooded fresh/saline/brakish water 27.597 Cây bụi Shrubland 67.533 Cây bụi sớm rụng Shrubland deciduous 1.293 Cây bụi thường xanh Shrubland evergreen 377.272 Cây lá rộng (>40%) Tree cover broadleaved deciduous closed (>40%) 0.189 Cây lá rộng sớm rụng (>15%) Tree cover broadleaved deciduous closed to open (>15%) 209.304 Cây lá kim thường xanh (>15%) Tree cover needleleaved evergreen closed to open (>15%) 141.169 Cây che phủ nước mặn Tree cover flooded saline water 25.499 Che phủ bởi cây hoặc bụi Tree or shrub cover 7.880 Các khu vực trống không hợp nhất Unconsolidated bare areas 0.028 Tổng Grand Total 4,079.492 1. Tiềm năng kinh tế - Kịch bản 1b 41 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme STT Vung Tỉnh Area_Km2 MW HSCS MWh/y 1 Miền Bắc Điện Biên 436.3 21,815 0.15 28,665,468 2 Lai Châu 102.3 5,114 0.15 6,720,389 3 Sơn La 1,015.5 50,774 0.15 66,716,601 4 Nghệ An 3.6 182 0.15 238,882 5 Thanh Hoá 1.5 74 0.15 97,593 6 Miền Nam An Giang 67.3 3,364 0.18 5,305,001 7 Bà Rịa-Vũng Tàu 159.0 7,951 0.18 12,537,897 8 Bạc Liêu 207.5 10,374 0.18 16,358,037 9 Bến Tre 157.8 7,889 0.18 12,439,584 10 Bình Dương 711.9 35,595 0.18 56,126,044 11 Bình Phước 863.8 43,189 0.18 68,100,961 12 Cà Mau 228.6 11,430 0.18 18,022,444 13 Cần Thơ 1.9 95 0.18 149,435 14 Đồng Nai 414.5 20,725 0.18 32,679,282 15 Đồng Tháp 39.9 1,993 0.18 3,143,121 16 Hậu Giang 51.6 2,582 0.18 4,071,244 17 Hồ Chí Minh 98.8 4,939 0.18 7,788,446 18 Kiên Giang 42.9 2,145 0.18 3,381,804 19 Long An 318.1 15,903 0.18 25,076,054 20 Sóc Trăng 102.5 5,123 0.18 8,078,159 21 Tây Ninh 476.3 23,814 0.18 37,549,294 22 Tiền Giang 194.6 9,729 0.18 15,341,054 23 Trà Vinh 132.5 6,627 0.18 10,449,968 24 Vĩnh Long 32.7 1,637 0.18 2,580,918 25 Miền Trung Bình Định 426.5 21,324 0.18 33,623,556 26 Bình Thuận 342.7 17,134 0.18 27,017,431 27 Đà Nẵng 24.9 1,247 0.18 1,966,600 28 Đắk Lắk 1,163.2 58,159 0.18 91,704,699 29 Đắk Nông 769.3 38,467 0.18 60,655,416 30 Gia Lai 1,609.2 80,461 0.18 126,870,612 31 Khánh Hòa 403.9 20,197 0.18 31,845,864 32 Kon Tum 905.0 45,250 0.18 71,350,242 33 Lâm Đồng 678.7 33,933 0.18 53,506,332 34 Ninh Thuận 165.7 8,285 0.18 13,063,552 35 Phú Yên 527.7 26,387 0.18 41,607,590 36 Quảng Bình 162.8 8,140 0.18 12,835,380 37 Quảng Nam 678.4 33,921 0.18 53,486,718 38 Quảng Ngãi 616.6 30,832 0.18 48,615,664 39 Quảng Trị 185.0 9,249 0.18 14,583,232 40 Thừa Thiên Huế 154.8 7,741 0.18 12,205,266 14,675.8 733,792.2 1,136,555,831 1. Tiềm năng kinh tế – nhu cầu sử dụng đất theo kịch bản 1b 42 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Khu vực trống Bare areas 87.60 Đất cỏ Grassland 168.53 Cây thân thảo Herbaceous cover 3,614.77 Đất trồng trọt (<50%) / thảm thực vật tự nhiên (cây thân thảo cây bụi) (<50%) Mosaic cropland (<50%)/natural vegetation (tree shrub herbaceous cover)(<50%) 3,011.70 Cây thân thảo (> 50%) / cây và bụi cây (50%) / tree and shrub (<50%) 6.39 Cây khảm và cây bụi (>50%) / cây thân thảo (50%) / herbaceous cover (<50%) 3,022.84 Cây bụi hoặc cây cỏ che nắng / nước mặn / nước hanh khô Shrub or herbaceous cover flooded fresh/saline/brakish water 40.86 Cây bụi Shrubland 890.95 Cây bụi sớm rụng Shrubland deciduous 4.23 Cây bụi thường xanh Shrubland evergreen 2,713.51 Thảm thực vật thưa thớt (cây bụi) (<15%) Sparse vegetation (tree shrub herbaceous cover) (<15%) 27.48 Cây lá rộng (>40%) Tree cover broadleaved deciduous closed (>40%) 1.29 Cây lá rộng thường xanh (>15%) Tree cover broadleaved deciduous closed to open (>15%) 322.79 Cây lá rộng sớm rụng (15-40%) Tree cover broadleaved deciduous open (15-40%) 0.00 Cây lá kim thường xanh (>15%) Tree cover needleleaved evergreen closed to open (>15%) 629.42 Cây che phủ nước mặn Tree cover flooded saline water 125.17 Che phủ bởi cây hoặc bụi Tree or shrub cover 7.88 Các khu vực trống không hợp nhất Unconsolidated bare areas 0.43 Tổng Grand Total 14,675.84 1. Tiềm năng kinh tế - Kịnh bản 2a 43 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Chi phí tránh được (VND/kWh) 1.644 1.642 1.673 Tương đương với US$ cent/kWh 7,5551 7,3458 7,4846 Tương đương với GHI (kWh/m2/y) 2100 2150 2122 Với cường độ bức xạ tại Việt Nam (theo chỉ số GHI), và LCOE của một nhà máy ĐMT chuẩn ở Việt Nam với CAPEX và WACC giả định, thì tiềm năng kinh tế là không có, trong kịch bản 2a khi cơ chế giá hỗ trợ bằng giá chi phí tránh được của HTĐ theo 3 miền 1. Tiềm năng kinh tế - Kịnh bản 2b 44 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Stt Ten Tinh Area_km2 MW HSCS MWh/y 1 An Giang 66.4 3,318 0.18 5,231,943 2 Bà Rịa-Vũng Tàu 159.0 7,951 0.18 12,537,897 3 Bạc Liêu 163.8 8,190 0.18 12,913,858 4 Bến Tre 157.8 7,889 0.18 12,439,584 5 Bình Định 323.1 16,155 0.18 25,473,352 6 Bình Dương 711.9 35,595 0.18 56,126,044 7 Bình Phước 863.8 43,189 0.18 68,100,961 8 Bình Thuận 338.3 16,917 0.18 26,674,055 9 Cà Mau 123.6 6,181 0.18 9,746,339 10 Cần Thơ 1.9 95 0.18 149,435 11 Đắk Lắk 1,049.8 52,492 0.18 82,769,220 12 Đắk Nông 769.1 38,453 0.18 60,632,623 13 Đồng Nai 414.5 20,725 0.18 32,679,282 14 Đồng Tháp 39.9 1,993 0.18 3,143,121 15 Gia Lai 1,531.1 76,554 0.18 120,711,027 16 Hậu Giang 50.9 2,544 0.18 4,011,610 17 Hồ Chí Minh 98.8 4,939 0.18 7,788,446 18 Khánh Hòa 402.4 20,119 0.18 31,723,521 19 Kiên Giang 23.1 1,155 0.18 1,820,653 20 Kon Tum 609.5 30,474 0.18 48,050,753 21 Lâm Đồng 631.8 31,591 0.18 49,813,205 22 Long An 318.1 15,903 0.18 25,076,054 23 Ninh Thuận 165.7 8,285 0.18 13,063,552 24 Phú Yên 507.2 25,360 0.18 39,987,364 25 Quảng Nam 31.0 1,549 0.18 2,441,685 26 Quảng Ngãi 155.3 7,766 0.18 12,245,677 27 Sóc Trăng 102.5 5,123 0.18 8,078,159 28 Tây Ninh 476.3 23,814 0.18 37,549,294 29 Tiền Giang 194.6 9,729 0.18 15,341,054 30 Trà Vinh 132.5 6,627 0.18 10,449,968 31 Vĩnh Long 32.7 1,637 0.18 2,580,918 10,646.3 532,312.7 839,350,651.3 1. Tiềm năng kinh tế - Kịnh bản 3a 45 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Chi phí tránh được (VND/kWh) 1.644 1.642 1.673 Tương đương với US$ cent/kWh 7,5551 7,3458 7,4846 Tương đương với GHI (kWh/m2/y) 2499 2438 2452 Với cường độ bức xạ tại Việt Nam (theo chỉ số GHI), và LCOE của một nhà máy ĐMT chuẩn ở Việt Nam với CAPEX và WACC giả định, thì tiềm năng kinh tế là không có, trong kịch bản 3a khi cơ chế giá hỗ trợ bằng giá chi phí tránh được của HTĐ theo 3 miền 1. Tiềm năng kinh tế - Kịnh bản 3b 46 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme STT Ten tinh Area_Km2 MW HSCS MWh/y 1 Bình Thuận 120.9081 6,045 0.18 9,532,392.87 2 Ninh Thuận 22.01327 1,101 0.18 1,735,526.05 2. Phân nhóm tiềm năng kinh tế - kịch bản 1a 47 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Nhóm nghiên cứu đã thực hiện phân nhóm các khu vực với mục đích đưa ra phân loại ưu tiên phát triển các vùng có ưu điểm hơn theo các tiêu chí gần đường điện và khoảng cách đến đường giao thông gần nhất. Tiêu chí phân nhóm được áp dụng theo ràng buộc không gian K- Nearest-neighbor (Space constraint) theo khoảng cách EUCLIDEAN. Chỉ số GHI được áp dụng cho việc phân loại nhóm. 2. Phân nhóm tiềm năng kinh tế - kịch bản 1b. 48 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 2. Phân tích các tiêu chí ưu tiên phát triển 49 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Nhóm nghiên cứu đề xuất dựa trên 3 tiêu chí có ảnh hưởng lớn nhất tới tính hiệu quả kính tế, đó là: • Cường độ bức xạ mặt trời (GHI), • Khoảng cách đấu nối tới đường điện (km) và • Khoảng cách tới đường giao thông gần nhất (km). Với giá trị tính toán được cho 3 tiêu chí nêu trên cho từng nhóm (cluster), nhóm nghiên cứu có thể tính toán được giá trị LCOE cho từng nhóm (cluster) theo mô hình tính toán LCOE (trình bầy phía trên) và căn cứ vào đó đã đưa ra được thứ tự ưu tiên phát triển ĐMT cho từng nhóm (cluster) theo giai đoạn 2021 - 2025 và 2026-2030, theo nguyên tắc các khu vực (nhóm) có tính kinh tế cao nhất (LCOE thấp nhất) sẽ được ưu tiên phát triển trước. Kết quả được trình bầy theo bảng sau. 3. Thứ tự ưu tiên phát triển cho các nhóm (vùng) của miền Trung theo tính kinh tế - KB 1a 50 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Cluster GHI trung binh Tong dien tich (km2) Khoang cach trung binh toi duong dien (km) Khoang cach trung binh toi duong giao thong (km) LCOE 25 2,072.0 0.6435 7.7380 0.8395 0.0636 28 2,025.3 4.9796 3.2888 1.0753 0.0639 14 2,060.3 35.0721 6.1923 1.4139 0.0641 29 2,005.5 7.0445 1.7317 1.4076 0.0644 21 2,023.0 3.6575 4.8142 1.2075 0.0646 24 2,035.3 3.5659 4.8945 1.5773 0.0646 3 2,014.5 0.4928 0.6040 2.2985 0.0647 9 2,038.2 8.5293 6.2331 1.5000 0.0649 1 2,089.5 1.1334 12.0233 1.4137 0.0650 18 1,995.1 32.9530 1.5638 2.0003 0.0653 6 1,969.0 5.5247 4.3783 0.5860 0.0655 7 2,020.8 2.9339 4.0230 2.2528 0.0655 20 1,963.4 9.9615 1.2174 1.6241 0.0658 19 2,048.0 0.1874 10.6320 1.7560 0.0663 13 2,030.3 2.6526 7.7907 2.1567 0.0664 8 1,979.0 1.4028 1.7390 2.7920 0.0668 15 1,943.0 9.9017 1.9640 1.6764 0.0668 27 1,962.8 12.2212 4.4070 1.5988 0.0669 5 1,920.0 5.1599 1.6423 1.2193 0.0670 26 1,918.9 30.8284 1.5293 1.6371 0.0675 12 1,931.8 18.5778 2.2248 1.8721 0.0675 22 1,907.0 17.7633 1.9942 1.2502 0.0676 16 1,922.0 5.1765 2.3353 1.6400 0.0676 30 1,951.7 35.1443 5.3761 1.7859 0.0678 2 1,899.8 20.6778 2.6334 1.0764 0.0679 17 1,899.0 5.7363 - 2.2010 0.0683 11 1,979.4 10.5708 3.5848 1.4813 0.0691 10 1,888.3 203.1521 4.8892 1.8111 0.0699 23 1,872.0 329.1859 6.8488 1.1631 0.0705 4 1,857.0 508.9144 10.6894 1.8266 0.0732 3. Thứ tự ưu tiên phát triển cho các nhóm (vùng) của miền Nam theo tính kinh tế - KB 1a 51 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Cluster GHI trung binh Tong dien tich (km2) Khoang cach trung binh toi duong dien (km) Khoang cach trung binh toi duong giao thong (km) LCOE 22 1,920.5 5.1671 3.4654 1.1520 0.0675 9 1,870.8 0.9653 5.0646 0.4323 0.0690 27 1,862.8 30.8593 2.0413 1.3736 0.0694 1 1,906.6 1.7316 5.7994 1.7993 0.0696 13 1,884.1 3.9736 4.8724 1.3694 0.0696 20 1,876.6 2,107.6591 4.9399 1.3259 0.0698 29 1,827.8 3.0905 0.5609 1.1012 0.0698 14 1,911.9 3.7317 9.3665 1.2165 0.0699 16 1,856.1 100.5353 3.2946 1.2895 0.0700 25 1,835.6 90.8971 1.7283 1.3291 0.0702 12 1,838.3 23.9081 2.0357 1.3536 0.0703 8 1,824.9 1.0576 1.1929 1.2258 0.0703 18 1,817.9 1.7795 1.0647 1.0437 0.0703 5 1,829.0 5.3224 1.4624 1.5463 0.0706 10 1,820.7 5.6764 2.5538 1.0448 0.0708 21 1,824.1 13.5754 1.8865 1.3598 0.0708 11 1,831.5 6.4835 2.6388 1.3754 0.0708 24 1,843.5 185.9327 5.6432 1.2395 0.0712 30 1876.8 0.8784 9.8556 1.1516 0.0713 28 1,845.3 40.6122 6.5982 1.3085 0.0716 3 1,828.1 9.7296 4.5882 1.3753 0.0716 2 1,819.2 2.0991 6.7790 1.2421 0.0726 15 1,876.0 1.7448 13.7032 1.0732 0.0726 26 1,923.3 6.0560 19.7475 0.9279 0.0727 19 1,828.8 6.7942 8.5353 1.4590 0.0731 17 1,838.5 57.1327 10.4850 1.3359 0.0733 6 1,823.5 6.0659 8.7029 2.0316 0.0741 7 1,824.2 2.5184 14.2906 1.0085 0.0748 4 1,831.0 11.2179 16.4593 1.5770 0.0760 23 1,887.0 8.5523 25.9025 1.6679 0.0772 Phân tích kết quả cho kịch bản 1a 52 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Qua phân tích sơ bộ kết quả phân loại theo tiêu chí ưu tiên phát triển các vùng có chí phí LCOE thấp nhất cho miền Trung và miền Nam, kịch bản thấp, nhóm nghiên cứu nhận thấy rằng: 1. Khu vực miền Trung là khu vực có LCOE thấp nhất, tiềm năng kinh tế cho phát triển ĐMT nên được phát triển gần hết TNKT trong giai đoạn 2021- 2025 để có thể đem lại lợi ích kinh tế cao nhất cho quốc gia. Trừ một số các khu vực (cluster 24 & 4) với giá thành LCOE tương đối cao hơn so với các khu vực khác sẽ được phát triển trong giai đợn 2026- 2030. 2. Khu vực miền Nam tập trung phát triển sớm cho giai đoạn 2021 – 2025 các khu vực Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước (cluster 20), khu vực giáp giới giới giữa Đồng Nai và Bình Thuận, khu vực Long An, Bà Rịa- Vũng Tầu (cluster 16). 3. Phần đất đai khác có tiềm năng kinh tế cho phát triển ĐMT sẽ được tập trung phát triển trong giai đoạn 2026 – 2030 4. Với kịch bản thứ tự ưu tiên như trên, giai đoạn 2021 – 2025 sẽ có thể phát triển được 137GW tiềm năng kinh tế điện mặt trời, tập trung vào khu vực miền trung và Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước. 5. Phần còn lại của tiềm năng kinh tế ( 66GW) nên được ưu tiên phát triển cho giai đoạn 2025 – 2030, tập trung tại các tỉnh miền Nam, và các khu vực cao nguyên. Phân tích kết quả cho kịch bản 1b 53 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Với kịch bản 1B, khi có sự xuất hiện của nhiều vùng tiềm năng kinh tế, bao gồm cả các khu vực miền Bắc, phân loại theo thứ tự ưu tiên phát triển tiềm năng kinh tế điện mặt trời được nhóm nghiên cứu đề xuất, thông qua phân tích kết quả như trình bầy dưới đây: 1. Giống như kịch bản thấp nêu trên, khu vực miền Trung là khu vực có LCOE thấp nhất, tiềm năng kinh tế cho phát triển ĐMT nên được phát triển gần hết TNKT trong giai đoạn 2021- 2025 để có thể đem lại lợi ích kinh tế cao nhất cho quốc gia. Trừ một số các khu vực với giá thành LCOE tương đối cao hơn so với các khu vực khác sẽ được phát triển trong giai đợn 2026- 2030. Khu vực này dự kiến có thể phát triển được 187GW trong kịch bản cao này. 2. Khu vực miền Nam tập trung phát triển sớm cho giai đoạn 2021 – 2025 các khu vực Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước (cluster 20), toàn bộ khu vực Đồng Nai và Bình Thuận, khu vực Long An, Bà Rịa- Vũng Tầu (cluster 16). 3. Phần đất đai khác có tiềm năng kinh tế cho phát triển ĐMT sẽ được tập trung phát triển trong giai đoạn 2026 – 2030, trong đó bao gồm toàn bộ các vùng có tiềm năng kinh tế của miền Bắc. 4. Với kịch bản thứ tự ưu tiên như trên, giai đoạn 2021 – 2025 sẽ có thể phát triển được 424GW tiềm năng kinh tế điện mặt trời, tập trung vào khu vực miền trung và Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước và miền Trung. 5. Phần còn lại của tiềm năng kinh tế theo kịch bản cao (309GW) nên được ưu tiên phát triển cho giai đoạn 2025 – 2030, tập trung tại các tỉnh phía nam của miền Nam, và các khu vực cao nguyên, và toàn bộ khu vực phía Bắc. Các dự án được đề xuất và vùng tiềm năng kinh tế 54 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 1. Qua phân tích không gian và dùng phương pháp chồng lấn bản đồ, có một điều dễ nhận thấy là các khu vực có tiềm năng kinh tế ưu tiên được phát triển và đề xuất trong phân tích phân loại nhóm theo không gian (clusters) trong kịch bản cao là tương đối trùng hợp với vị trí các dự án được đề xuất phát triển cho giai đoạn đến 2020. 2. Tuy nhiên cũng rất nhiều dự án được đề xuất nằm trong khu vực đã bị loại trừ do các yếu tố đất đai, dân cư đô thị, đất chuyển đổichưa được cập nhật và bổ xung, không tính trước đến các chi phí đấu nối và chi phí hệ thống gây ra cho nền kinh tế. 3. Hơn nữa, hệ thống phân loại đất đai của Việt Nam (theo Bộ TNMT) là khác so với phân loại đất đai được sử dụng trong đánh giá này theo ESA-CCI, do đó có thể dẫn đến việc loại trừ một số ít các khu vực. Độ phân giải của bộ số liệu đầu vào về bản đồ sử dụng đất cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc loại trừ các khu vực ra khỏi vùng có tiềm năng kinh tế phát triển ĐMT 4. Điều này cũng chỉ ra một vấn đề là khi các nhà đầu tư hoặc các địa phương đề xuất phát triển các dự án thường thiếu một cái nhìn tổng thể, một định hướng dài hạn và các thông tin cần thiết cho việc khoanh vùng các khu vực, nhóm để phát triển điện mặt trời kinh tế nhất. Qua công cụ phân tích đánh giá tiềm năng NLMT thông qua phân tích không gian GIS này, các địa phương và các nhà đầu tư sẽ có một công cụ hữu ích trong việc định hướng các khu vực để phát triển ĐMT. Kết luận 55 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Nghiên cứu đánh giá tiềm năng năng lượng mặt trời đã xây dựng được một phương pháp luận đánh giá tiềm năng lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế cho NLMT khoa học và chính xác, dựa trên kinh nghiệm trên thế giới. Mặc dù còn nhiều hạn chế, đặc biệt là về các bản đồ số liệu số hóa đầu vào rất thiếu và chưa được kiểm chứng trên thực tế, nghiên cứu đánh giá tiềm năng NLMT, lần đầu được thực hiện ở Việt Nam dựa trên cơ sở bản đồ số hóa GIS, đã đưa ra được một đánh giá chi tiết, cho các dạng tiềm năng NLMT trên bản đồ không gian, định lượng hóa các con số theo từng tỉnh và theo vùng, cũng như đưa ra được các đánh giá sơ bộ về tác động môi trường của việc phát triển NLMT theo các tiêu chí định lượng. Kết quả phân tích cho thấy Việt Nam có một tiềm năng năng lượng mặt trời to lớn (xem bảng dưới đây), được phân bổ tương đối đồng đều tại miền Trung và miền Nam, một phần tại các tỉnh tây bắc của miền Bắc. Tiềm năng lý thuyết Tiềm năng kỹ thuật 360.000 GW 6.888 GW Kết luận 56 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Việc phân tích tính toán các kịch bản cho thấy kết quả tính toán phụ thuộc và dao động rất mạnh theo các giả thuyết đầu vào, đặc biệt là tiềm năng kinh tế. Kết quả phân nhóm theo đặc tính bức xạ chỉ cho thấy các khu vực nên được dành ưu tiên phát triển ĐMT với chi phí xã hội thấp nhất và cần có một chính sách cơ chế hỗ trợ tốt hơn như phát triển cơ sở hạ tầng (đường xá, lưới và trạm điện) cho các khu vực có tiềm năng kinh tế tốt nhất. Mặc dù là kết quả còn nhiều hạn chế và sơ bộ do thiếu cơ sở dữ liệu đầu vào, nghiên cứu này là một bước đột phát trong lãnh vực áp dụng công cụ GIS vào quy hoạch và đánh giá tiềm năng cho NLMT nói riêng và NLTT nói chung. Nghiên cứu đã lượng hóa cụ thể các tiền năng NLMT mà trước đây được ước đoán một cách định tính. Cần phải có những nghiên cứu tiếp theo để hoàn thiện kết quả, chuẩn xác lại số liệu và đánh giá tiềm năng triển khai ra thị trường và triển khai quy hoạch Tiềm năng kinh tế KB1 KB2 KB3 a. LACE = ACT 204 GW 0 GW 0 GW b. LACE = FIT 734 GW 532 GW 7,14 GW Wednesday, January 24, 2018 Trân trọng Cảm ơn 57 MOIT/GIZ Energy Support Programme 4. Đánh giá tác động môi trường, kinh tế và xã hội đối với các dự án điện mặt trời Hà Nội, 24.1.2018 Dang Huong Giang, Viện Năng lượng NỘI DUNG 1. Đánh giá các ảnh hưởng việc sử dụng đất 2. Tái định cư 3. Đánh giá tác động môi trường và tiềm năng giảm khí thải 4. Các giải pháp bảo vệ môi trường 5. Kết luận và khuyến nghị 59 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 1. Đánh giá các ảnh hưởng việc sử dụng đất Các dự án điện mặt trời nối lưới yêu cầu diện tích đất sử dụng lớn và tương đối bằng phẳng. Diện tích đất này dự kiến sẽ được chuyển từ đất chưa sử dụng/đất rừng/đất nông nghiệp/đất nuôi trồng thủy sản/mặt nước/đất ở của người dân/ đất công trình công cộng sang thành đất công nghiệp phục vụ dự án. Diện tích đất này sẽ được phục hồi được trở lại trạng thái ban đầu khi kết thúc các dự án. Hệ số chiếm dụng đất để phát triển nhà máy điện mặt trời là nhỏ hơn hoặc bằng 1,2ha/MWp (theo Thông tư 16/2017/TT-BCT) 60 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 1. Đánh giá các ảnh hưởng việc sử dụng đất Các nhà máy điện mặt trời tập trung ở khu vực Miền trung và miền Nam, nơi có tổng bức xạ mặt trời cao so với cả nước. Khu vực Miền Trung: lấy từ quỹ đất chưa sử dụng, đất hoang hóa bạc màu; đất rừng sản xuất không hiệu quả. Khu vực Miền Tây Nam Bộ: chuyển đổi từ khu vực đất làm muối kém hiệu quả kinh tế và vùng đất ngập nước đất trồng cây 1 vụ kém hiệu quả; và đất rừng sản xuất kém hiệu quả kinh tế. Khu vực miền Đông Nam Bộ: chuyển đổi từ vùng đất bán ngập của các lòng hồ Thủy điện và đất trồng cây bụi và thảm thực vật. 61 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 2. Tái định cư Các nhà máy điện mặt trời được quy hoạch ở những vùng còn quỹ đất công, các vùng đất hoang hóa, bạc màu; đất trồng cây 1 vụ, đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, đất làm muối, đất bán ngập hồ thủy điện...kém hiệu quả. Theo kết quả khảo sát tính đến thời điểm hiện tại 2017 số hộ dân di dời của các dự án điện mặt trời đang lập báo cáo Bổ sung quy hoạch và trong giai đoạn xây dựng là rất ít. Trong tương lai việc xây dựng các nhà máy điện mặt trời gây ảnh hưởng rất nhỏ đến việc tái định cư và di dời của các hộ dân. Các thiệt hại (chủ yếu là đất trồng rừng và hoa màu,) sẽ được các chủ đầu tư bồi thường và hỗ trợ theo thỏa thuận với địa phương trên cơ sở các văn bản quy định của Nhà nước. 62 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 3. Đánh giá tác động môi trường và tiềm năng giảm khí thải Được thực hiện trên cơ sở xem xét nhận dạng tác động đến các vấn đề môi trường chính để từ đó xác định các đối tượng chịu tác động chính, phạm vi và mức độ của tác động khi xảy ra; Các động về KT-XH và môi trường sinh thái của việc thực hiện một công trình ĐMT có thể tóm tắt như sau:  Giảm khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch  Tác động đến đời sống người dân và an sinh xã hội (tạo công việc, thuế cho địa phương,)  Đảm bảo nhu cầu điện tại chỗ cho phát triển KT và nhu cầu XH  Giảm Phát thải khí nhà kính  Thúc đẩy phát triển KHCN  Tác động đến các hệ sinh thái và đa dạng sinh học (không đáng kể)  Phát sinh chất thải rắn, bụi và các chất gây ô nhiễm làm suy giảm chất lượng môi trường (chủ yếu là giai đọan xây dựng và tháo dỡ) 63 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Giảm khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch Với mức công suất dự kiến là 204 GW ở phương án cơ sở có nghĩa là có khoảng tương đương công suất nguồn điện từ nhiên liệu hóa thạch sẽ được thay thế. Với mỗi GW công suất nguồn điện này khi thay thế cho nhiệt điện than tương đương với 0,85 triệu tấn than sẽ được giảm mỗi năm trong giai đoạn đến năm 2025. Góp phần giảm khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên và giảm lượng than phải nhập khẩu từ nước ngoài. Từ đó giảm áp lực liên quan đến nhu cầu vốn của ngành than và giảm áp lực từ các nguy cơ ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác sử dụng nhiên liệu than. 64 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Tác động đến các hệ sinh thái và đa dạng sinh học Tiêu chí phát triển các dự án điện mặt trời sử dụng các khu vực đất hoang hóa, đất nông nghiệp bạc màu, đất rừng sản xuất, đất ngập nước... Do vậy tác động đến các hệ sinh thái và đa dạng sinh học là không đáng kể và có thể ngăn ngừa giảm thiểu nếu thực hiện phát triển nguồn điện mặt trời tại các khu vực tiềm năng như xác định hiện nay. 65 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Phát sinh chất thải rắn, bụi và các chất gây ô nhiễm làm suy giảm chất lượng môi trường Dự án điện mặt trời sử dụng năng lượng mặt trời để phát điện, không làm phát sinh bụi, các khí thải độc hại, đặc biệt là không phát thải các khí hiệu ứng nhà kính gây biến đổi khí hậu toàn cầu (trừ GĐ xây dựng và tháo dỡ- thời gian ngắn). Tác động ở đây là mang tính tích cực vì với việc giảm tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch còn có thể nhận được mức giảm lượng phát thải bụi và tro xỉ là lượng bụi và tro xỉ thải ra khi đốt than để sản xuất lượng điện bằng với lượng điện sẽ được sản xuất từ nguồn năng lượng mặt trời. 66 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Tác động đến đời sống người dân và an sinh xã hội Gia tăng phát triển kinh tế, tăng nguồn thu nhập cho người lao động và địa phương, tạo việc làm và tạo điều kiện phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống người dân nhờ gia tăng các ngành công nghiệp, thương mại và dịch vụ phụ trợ. Cung cấp nguồn điện tại chỗ an toàn và đủ đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt sản xuất của người dân, giúp cải thiện được điều kiện sống của người dân nhờ tiếp cận được các thiết bị công nghệ hiện đại. Nâng cao trình độ dân trí và văn hóa nhờ có thể dễ dàng trao đổi thông tin, tiếp cận với khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm tiên tiến ở những nơi khác. 67 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Đảm bảo nhu cầu điện cho phát triển KT và nhu cầu XH PT ĐMT giúp đa dạng nguồn cung cấp điện. Ở cấp quốc gia nếu phụ thuộc nhiều vào một nguồn cung cấp nào đó cũng gia tăng rủi ro về mất an ninh năng lượng (đặc biệt là phụ thuộc nhiên liệu nhập khẩu). Việc huy động nguồn điện từ nguồn năng lượng mặt trời giúp giảm áp lực về an ninh điện năng và năng lượng quốc gia. Đảm bảo nhu cầu điện là sự đảm bảo đầy đủ lượng điện cho sản xuất, sinh hoạt, vui chơi giải trí... hay nói cách khác là phát triển kinh tế và xã hội và giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. 68 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Giảm Phát thải khí nhà kính BĐKH đã và đang tác động nghiêm trọng đến môi trường sinh thái, đe dọa cuộc sống của toàn nhân loại và mọi sự sống trên hành tinh. BĐKH được cho là hậu quả của sự gia tăng nhanh nồng độ KNK trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ trái đất tăng lên và hậu quả kéo theo của nó là các vấn đề toàn cầu khác như tan băng, dâng mực nước biển... Tiềm năng sản xuất điện mặt trời nối lưới có thể làm giảm phát thải CO2, mỗi GW ĐMT phát triển mỗi năm làm giảm phát thải khoảng 1,39 triệu tấn CO2 góp phần giảm cường độ phát thải CO2 của lưới điện Việt Nam. 69 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Thúc đẩy phát triển KHCN Với mục tiêu hạ giá thành, nội địa hóa các thiết bị cho các nhà máy điện mặt trời, các nhà công nghệ đã tiến hành các nghiên cứu tìm nguyên liệu mới, cải tiến kỹ thuật chế tạo các tế bào quang điện hiệu suất cao và tránh chiếm dụng quá nhiều đất bằng phẳng. Các xu hướng nói trên chính là những giải pháp góp phần để ngành ĐMT không bị tụt hậu (thậm chí cạnh tranh) trên thị trường so với ngành điện khác như nhiệt điện hay thủy điện Đội ngũ công nhân sửa chữa bảo dưỡng thiết bị cũng được đòi hỏi về số lượng và tay nghề. Đây là cơ hội các cơ quan quản lý nhà nước có hoạch định rõ ràng về chiến lược đào tạo nhân lực cho ngành năng lượng và năng lượng tái tạo nói riêng. 70 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 4. Các giải pháp bảo vệ môi trường Tác động tiêu cực của các dự án điện mặt trời chủ yếu là chiếm dụng đất với diện tích lớn và một số tác động tiêu cực trong giai đoạn xây dựng. Để giảm thiểu những tác động do việc sở hữu diện tích đất lớn mang lại, ngay trong quá trình dự kiến tiềm năng các khu vực có thể phát triển ĐMT, đã chọn lựa các khu vực đất hoang hóa, bạc màu, đất trồng cây, làm muối kém hiệu quả để giảm thiểu tác động tiêu cực. Các tác động tiêu cực trong quá trình xây dựng được giảm thiểu bằng cách áp dụng các biện pháp đối với từng dự án. Cần phải tuân thủ chặt chẽ các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định để đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường. Trong giai đoạn tháo dỡ khi nhà máy dừng hoạt động, cần có một kế hoạch tháo dỡ hoàn chỉnh để tránh tác động do bụi và khí thải, tận dụng thu gom phế thải và tấm pin mặt trời đã sử dụng. Cần có một chương trình tái phủ xanh để đưa đất về trạng thái ban đầu. 71 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 5. Kết luận và khuyến nghị Bảng: Lợi ích và thông số giảm phát thải của đánh giá tiềm năng điện mặt trời 72 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Các chỉ tiêu 1 GW 10 GW 100 GW Giảm tiêu thụ than (triệu tấn) 0,85 8,5 85 Giảm tiêu thụ nước (triệu m3) 3,04 30,43 304,3 Giảm phát thải tro xỉ (triệu tấn) 0,38 3,78 37,78 Giảm phát thải bụi (nghìn tấn) 1,04 10,37 103,70 Giảm phát thải sulphur dioxide (triệu tấn) 0,02 0,16 1,59 Giảm phát thải nitrogen oxide (nghìn tấn) 6,36 63,58 635,8 Giảm phát thải carbon dioxide (triệu tấn) 1,39 13,86 138,62 5. Kết luận và khuyến nghị ĐMT mang lại những lợi ích môi trường to lớn khi so sánh với các nguồn năng lượng thông thường. ĐMT có thể được coi là nguồn năng lượng sạch và an toàn. Ngoài ra ĐMT còn mang lại các hiệu quả kinh tế xã hội khác như cung cấp một lượng điện lên lưới điện quốc gia đáp ứng một phần nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực và cả nước Đa dạng hóa nguồn điện và an ninh năng lượng, cung cấp các cơ hội việc làm cho người dân, hỗ trợ tái cơ cấu thị trường năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu nhiên liệu hóa thạch và đẩy nhanh tiến độ điện khí hóa nông thôn ở những vùng xa xôi, biệt lập. 73 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme 5. Kết luận và khuyến nghị Tuy nhiên, không có dự án năng lượng tái tạo nào có thể hoàn toàn tránh được một số tác động môi trường, dù là công nghệ ĐMT. Các tác động tiềm ẩn về môi trường tùy thuộc vào quy mô và tính chất của dự án và thường liên quan đến các vị trí cụ thể (tác động đến đất đai, cảnh quan). Hầu hết các tác động tiêu cực khác liên quan đến giai đoạn xây dựng và tháo dỡ nhà máy. Tuy nhiên các tác động bất lợi nói chung là nhỏ và có thể giảm thiểu bằng các biện pháp giảm nhẹ thích hợp. Tùy thuộc vào mức độ tác động của các yếu tố liên quan, các nhà đầu tư, các cơ quan chức năng đưa ra các quyết định phù hợp bằng cách xem xét nghiêm túc các vấn đề môi trường. Để đạt được mục đích đó, đánh giá tác động môi trường đối với các dự án ĐMT cần ước tính mức độ tác động môi trường tiềm ẩn và đề xuất các biện pháp giảm nhẹ thích hợp đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế dự án và sự tiếp nhận dự án của cộng đồng. 74 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme Trân trọng cảm ơn 75 Wednesday, January 24, 2018 MOIT/GIZ Energy Support Programme PV Markzttan Masson, Director Becquerel Institute 5. Triển khai dự án Điện mặt trời Eng. Gaëtan Masson Eng. Yannis Vasilopoulos Giới thiệu các cấu phần Điện mặt trời  Tấm năng lượng mặt trời  Hệ thống cố định hoặc di động  Trạm biến áp  Hộp kỹ thuật cấp 2  Máy biến áp  Máy biến thế LV/MV  Tủ phân phối đóng cắt/bảo vệ  Hộp kỹ thuật cấp 1  Hệ thống giám sát (Scada)  Hệ thống an ninh (Fencing, Camera, IRR Beams)  Đường dây hòa lưới điện Cơ cấu triển khai PV PROJECT Các công ty thiết kế, cung cấp và xây dựng (công ty EPC) Các công ty thiết kế, cung cấp và xây dựng có kinh nghiệm và được phê duyệt bởi các bên tài chính và chịu được các rủi ro trong xây dựng Tài chính Các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế cung cấp vốn cho vay đến các nhà tài trợ dự án. Trong một số trường hợp, các nhà đầu tư cổ phần bên thứ ba và các nhà tài chính cầu nối cũng được yêu cầu. Nhà lắp đặt địa phương Các công ty địa phương có kinh nghiệm về lắp đặt điện và cơ và xây lắp công trình được kí hợp đồng phụ với các công ty EPC Tư vấn Các cố vấn về pháp lý, kĩ thuật, tài chính và kế toán được thuê bởi các bên liên quan để hỗ trợ trong việc triển khai dự án Các giai đoạn thực hiện ( Nhà máy > 50MW ) Nhiệm vụ thực hiện Thời gian thực hiện Báo cáo và quản lý dự án Xem xét và hỗ trợ tất cả các hoạt động dự án 0-8 tháng Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng kĩ thuật cụ thể Địa hình, địa kỹ thuật, mô tả kỹ thuật, bản vẽ, tính toán kỹ thuật 1 tháng Cung cấp thiết bị và dịch vụ Tấm pin, máy biến áp, cabin, kết cấu, thiết bị điện, hệ thống giám sát, dịch vụ lắp đặt 1,2,3 tháng Thành lập địa điểm và xây lắp công trình Xây dựng cơ sở vật chất, tiếp cận, làm hàng rào, nền móng, đào hào, thoát nước 2,3,4,5 tháng Lắp đặt cơ Lắp đặt môđun, lắp ghép kết cấu, lắp đặt thiết bị 3,4,5,6 tháng Lắp đặt điện Lắp đặt và nối điện tất các thiết bị. Kết nối 6,7 tháng Vận hành, kiểm tra và kết nối Thử các thiết bị điện và thử vận hành 7,8 tháng Vận hành và bảo dưỡng Giám sát, vệ sinh các moodun và bảo dưỡng các thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất >9 tháng trong thời gian vận hành của dự án Các giai đoạn của một dự án điện mặt trời tiêu chuẩn Dự án 50MW tiêu chuẩn Chuẩn bị đất Lắp đặt kết cấu Cài đặt điện và nối dây điện Đào rãnh, lắp thiết bị và máy móc Kiểm tra và chạy thử Số lượng lao động có thể dao động từ 30 – 200 công nhân tại công trình trong các quá trình khác nhau của dự án tương quan với thời hạn. Dự án 50MW tiêu chuẩn Số lượng lao động có thể dao động từ 30 – 200 công nhân tại công trình trong các quá trình khác nhau của dự án tương quan với thời hạn. Quy tắc 40 – 30 – 20 40% lực lượng lao động đơn giản 30% kỹ sư máy móc và dân dụng và người lắp đặt 20% kỹ sư có kinh nghiệm với lưới điện áp trung bình và một số lượng nhỏ các kỹ sư có chứng chỉ với lưới điện áp trung bình Từ chạy thử đến vận hành và chạy thử Giai đoạn giấy phép  Đánh giá tác động môi trường và xã hội cần phải tuân theo các quy định tại quốc gia và địa phương cũng như các quy tắc quốc tế và hướng dẫn của các đối tác tài trợ - Nghiên cứu tiền khả thi và khả thi trước khu thực hiện dự án - Tư vấn địa phương có kinh nghiệm - Làm việc chặt chẽ với tất các bên liên quan, từ chính phủ đến cộng đồng địa phương  Các dự án điện mặt trời có tác động tối thiểu tới môi trường. Ví dụ: nhà máy ĐMT gần với đường ray Sử dụng nhân viên địa phương  Khó khăn trong xác định và thuê nhân viên địa phương đối với thị trường ĐMT mới  Tập huấn  Trao đổi các nhóm làm việc  An ninh là rất cần thiết Nền móng – Công trình dân dụng  Nghiên cứu địa chất và thủy văn để xác định hệ thống thoát nước  Nghiên cứu địa kỹ thuật là rất cần thiết  Kiểm tra rút móng là rất cần thiết  Các tầng đất phía dưới có thể ẩn chứa nhiều yếu tố chưa nhận biết được, điều này có thể dẫn tới những trì hoãn hay phải thiết kế lại Kế hoạch Hậu cần  Một trong những yếu tố rủi ro bị xem nhẹ trong một dự án Điện mặt trời  Đòi hỏi một kế hoạch tỉ mỉ và được truyền đạt rõ ràng.  Hỗ trợ từ các cơ quan địa phương  Giảm thiểu tác động tới cộng đồng địa phương  Đặt an toàn và sức khỏe lên hàng đầu. Thời tiết trong quá trình thi công  Khí hậu đóng một vai trò quan trọng cho quá trình hoàn thiện của một dự án quy mô công suất nhà máy.  Tuyết, mưa lớn, mưa đá, lốc xoáy là những vấn đề lớn. Đấu nối hệ thống  Đây luôn là điểm mấu chốt cho tất cả các dự án điện mặt trời  Máy biến áp tăng áp cần thời gian thực hiện tăng áp dài hơn  Đòi hỏi phải hợp tác chặt chẽ với EVN Quản lý và quy hoạch Công trường • Lập lịch trình tiến độ thi công là một mấu chốt khác để hoàn thành dự án • Tiến độ cần được báo cáo hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng • Các cuộc họp hàng ngày là thiết yếu để đồng bộ các nhóm công tác • Phân công công việc cho các nhà thầu phụ diễn ra song song để hoàn thành kịp thời. Quản lý Chất lượng > Thực thi Nhanh chóng  Nhóm Quản lý Chất lượng (QLCL) áp dụng các tiêu chuẩn Thực thi Dự án  Nhóm QLCL đến từ các công ty quản lý công trình độc lập  Có sự giám sát hàng ngày của các chuyên gia dân dụng, điện và máy móc. Đảm bảo tài chính  Bắt đầu từ bước thỏa thuận tài chính  Các nhà quản lý nhiều kinh nghiệm liên tục làm việc với các cố vấn từ các tổ chức tài chính  Nhanh chóng xoay vòng các tài liệu  Đảm bảo tiền mặt chi ra theo dự kiến thông qua việc thực hiện nhà máy Yếu tố mấu chốt cho thành công • Chương trình Bảo đảm An toàn, Ưu tiên Số một • Chất lượng và tính liên tục của nhóm dự án xuyên suốt quá trình dự án • Áp dụng kịp thời những quy định và điều lệ • Chất lượng của thiết kế cơ sở và chi tiết • Tham gia kịp thời của các nhà thầu đủ trình độ • Sớm đặt hàng • Sớm Hoàn thành Đánh giá Tác động Môi trường Những nguyên tắc trọng điểm sau đây để thực thi dự án: • Các vấn đề Y tế, An ninh và Môi trường (HSE) sẽ được đặt lên hàng đầu và tuân theo quy định • Tận dụng tối đa hàng hóa và dịch vụ địa phương • Tối ưu hóa tiến độ dự án • Đảm bảo đạt được những mục tiêu đưa ra về chất lượng. Giám sát quản lỹ chất lượng. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! y.vasilopoulos@becquerelinstitute.org Becquerelinstitute.org Xin cảm ơn quý vị! PV Markzttan Masson, Director Becquerel Institute Bài học kinh nghiệm từ đánh giá điện mặt trời quốc gia đối với sự phát triển điện mặt trời Eng. Gaëtan Masson Eng. Yannis Vasilopoulos Viện BECQUEREL – Bỉ • Viện định hướng nghiên cứu và công ty tư vấn các công nghệ Mặt trời. • Phân tích thị trường ĐMT toàn cầu, bao gồm tính cạnh tranh và kinh tế. • Phân tích ngành có chất lượng và độ tin cậy. • Hỗ trợ sự phát triển của thị trường • Đấu nối vào các hệ thống điện (lưới và thị trường điện). • Các chuyên gia trong công ty / Mạng lưới các chuyên gia và các bên liên quan phạm vi toàn cầu • Đối tác của Liên minh thị trường điện mặt trời Chương trình - 1. Tiềm năng điện mặt trời tại Việt Nam - Hiểu rõ ĐMT là gì - Không nên đánh giá thấp ĐMT - 2. Từ tiềm năng tới thị trường - Khía cạnh tài chính - Ổn định hệ thống - Ngành công nghiệp và sản xuất - 3. Nhìn về tương lai - Làm sao để lựa chọn dự án tốt nhất: đầu thầu với các khía cạnh công nghệ - Kinh nghiệm đấu thầu toàn cầu và các kết quả chính - Các rào cản phi kinh tế trong đấu thầu Tiềm năng ĐMT tại Việt nam Hiểu rõ đMT là gì • ĐMT (PV) chuyển đổi ánh sáng thành điện (DC) • Điện một chiều được chuyển đổi thành điện xoay chiều thông qua bộ biến tần để nối lên lưới điện hoặc sử dụng trong các thiết bị điện • Không nên nhầm lẫn với CSP (năng lượng mặt trời tập trung) hay nhiệt mặt trời (sản xuất nhiệt) Tự tiêu thụ và nối lưới ĐMT tự tiêu thụ ĐMT nối lưới Nhà sản xuất Doanh thu = Tiền bán điện Giá thị trường bán buôn hoặc giá FiT hoặc HĐMBĐ Doanh thu = Tiền tiết kiệm được trên hóa đơn điện Một công nghệ Vừa sản xuất, vừa tiêu thụ Tự tiêu thụ và nối lưới Tự tiêu thụ Nối lưới Nhà sản xuất Một công nghệ Tự sản xuất, tự tiêu thụ Năng lượng được tự tiêu thụ chứ không được nối lên lưới N/A Điện mặt trời nối lưới Xu hướng quy mô nhà máy điện - < 3 USDcents/kWh là khả thi đối với những khu vực có bức xạ mặt trời cao. - Giảm chi phí vẫn là một thách thức: - Mô đun đặc biệt - Mô đun hai mặt (Hình bên phải) - Tuổi thọ lâu hơn (thay thế linh kiện) - - Hệ thống điện mặt trời có thể di chuyển được (cho các dự án ngắn hạn) - Từ cánh đồng đến trên mặt nước  Hệ thống điện mặt trời nổi trên mặt nước - Đồng sử dụng đất: Điện mặt trời và nông nghiệp Một dạng công nghệ Có khả năng thay đổi quy mô công suất linh hoạt • Có thể nối lưới (99%) hoặc không nối lưới (1%) • Quy mô hệ thống từ 40W (Hệ thống tại gia đình) • Khu dân cư (5kW), khu thương mại (50kW), hệ thống công nghiệp (500kW) • Trang trại ĐMT: từ 1 MW đến lớn nhất (năm 2016): 1 GW (Trung Quốc) • Tích hợp vào tòa nhà (BIPV) Quy mô hệ thống Liệu có quy mô hệ thống lý tưởng không? Hệ thống lớn nhất đã được xây dựng: 1 GW (Trung quốc và Ấn độ) 1 tới 100 MW khoảng quy mô công suất phổ biến. Hệ thống quy mô cực lớn có nhưng không phổ biến. - Dự án lớn nhất thứ 50 = 104 MWp - Dự án lớn nhất thứ 100 = 67 MWp - Dự án lớn nhất thứ 150 = 50 MWp Quy mô hệ thống thường phụ thuộc vào lựa chọn chính sách và pháp luật. Đấu thầu dự án có thể đưa ra quy định về quy mô dự án (Jordan, Dubai). Tại các quốc gia khác, vấn đề này chưa được xác định. Quy mô dự án có thể phụ thuộc vào chi phí nối lưới. Các hệ thống quy mô lớn thường rất phức tạp để nối lên lưới. Chính sách FIT có xu hướng thúc đẩy phát triển các hệ thống quy mô nhỏ. Kết hợp giữa mô hình tự tiêu thụ và nối lưới và một lựa chọn chính trị, phụ thuộc vào khung pháp lý. Đánh giá thấp tiềm năng Sự phát triển của ĐMT luôn luôn bị đánh giá thấp. Sự phát triển của ĐMT luôn luôn nhanh hơn so với ước tính của nhà hoạch định chính sách. Việc đánh giá đúng sự phát triển của ĐMT là rất quan trọng. 2. Từ tiềm năng tới thị trường Nền tảng cơ bản Chuyển từ tiềm năng ĐMT thành dự án thực tế đòi hỏi những chính sách chuyên biệt và môi trường phù hợp. Khi ĐMT còn chưa đạt được sự cạnh tranh với các nguồn điện truyền thống, nó đòi hỏi các ưu đãi phù hợp để khuyến khích nhà đầu tư và giảm thiểu rủi ro. Đây chính là nền tảng của FIT, chứng nhận xanh hoặc hiện giờ là đấu thầu với HĐMBĐ. 3 bước chính - Khía cạnh tài chính - Đảm bảo các ưu đãi đúng trước và sau khi đạt được khả năng cạnh tranh - Giảm chi phí - Hỗ trợ nhà đầu tư - Đảm bảo sự ổn định của hệ thống điện - Hiểu được nhu cầu điện trong tương lai (sản lượng và biểu đồ tải ) - Phát triển khung chính sách ĐMT - Phát triển đòn bẩy ĐMT - Hỗ trợ sản xuất nội địa, hỗ trợ nền kinh tế Khía cạnh tài chính #1 Chi phí lắp đặt ĐMT: - Chi phí lắp đặt ĐMT hiện tại tại Việt Nam không đại diện cho chi phí trên thị trường quốc tế: - Chi phí này sẽ giảm xuống khi các bên liên quan có nhiều kinh nghiệm hơn - Các thủ tục hành chính được đơn giản hóa - Chi phí này sẽ còn giảm hơn nữa trên thị trường quốc tế - Nếu chi phí của điện mặt trời chưa đủ cạnh tranh, vai tro fcuar chính phủ là cung cấp các ưu đãi, ở mức độ đúng. - Những ưu đãi này nên được chỉnh sửa thường xuyên để phù hợp với sự thay đổi về giá trên thị trường. Khía cạnh tài chính #2 Giá thấp nhất: 0,021 USD/kWh – Chile) Khía cạnh tài chính #3 Thu hút nhà đầu tư: - Chi phí của ĐMT phụ thuộc vào chi phí vốn. Đây là yếu tố chính giúp giảm giá thành ĐMT. - Chi phí cao phản ánh sự nhận thức về rủi ro lớn đối với khoản đầu tư. Chính phủ có thể giảm thiểu rủi ro bằng cách đảm bảo lợi nhuận, đề xuất khoản vay xanh, bảo hộ nhà đầu tư trong và ngoài nước, bảo đảm những rủi ro lớn nhất trong quá trình phát triển và xây dựng. - Đảm bảo chất lượng và độ tin cậy là vô cùng cần thiết. Chất lượng cao đồng nghĩa với chi phí vốn thấp. Ổn định hệ thống #1 ĐMT sản xuất điện trong ngày, ngược lại với gió. Ổn định hệ thống #2 - Một phần của điện mặt trời được tự sử dụng, phần còn lại được nối lên lưới Ổn định hệ thống #3 - Phát triển ĐMT (tự tiêu thụ và quy mô nhà máy) cần phải được tích hợp vào chiến lược năng lượng dài hạn. - ĐMT tự tiêu thụ có thể giảm được phụ tải trong ngày, giúp tỉ lệ biến đổi trước đỉnh phụ tải vào ban đêm quan trọng hơn: điều này có thể xử lý được nhưng đòi hòi phải hiểu rõ. - ĐMT có thể giải quyết được vấn đề nghẽn mạch trên lưới điện, nếu nhà máy được đặt ở đúng vị trí: người điều hành lưới điện có thể đề xuất các vị trí cụ thể đối với nhà máy ĐMT - Quy hoạch lưới được xây dựng mà không xem xét đến ĐMT sẽ không mang lại nhiều giá trị và cần phải sửa đổi hoàn toàn. Tận dụng sự phát triển của điện mặt trời - ĐMT có thể hỗ trợ nền kinh tế địa phương, với những ưu đãi đúng đắn. - Sản xuất địa phương cần phải được khuyến khích và hỗ trợ thông qua những chính sách phù hợp. - Giá trị địa phương có thể giúp phát triển các công ty địa phương. - Trong trường hợp các bên cạnh tranh quốc tế có nhiều lợi thế hơn, các chính sách có thể hỗ trợ ngay từ ban đầu khi thành lập các công ty địa phương và trong quá trình phát triển của họ. 3. Hướng về tương lai - ĐMT cạnh tranh với hệ thống lưới điện phù hợp vẫn là chưa đủ để đảm bảo sự phát triển mạnh mẽ. - Làm sao để tránh trường hợp ĐMT phát triển quá nóng? - Phần lớn các quốc gia đã lựa chọn quy trình đấu thầu để tránh trường hợp quá nhiều hệ thống ĐMT. - Kinh nghiệm đầu thầu quốc tế đã cho thấy rằng bên chủ thầu đang giúp cho giá ĐMT giảm xuống rất nhanh. Tuy nhiên, những bên chủ thầu cũng thương ưa thích các hãng cạnh tranh quốc tế có giá rẻ nhất. - Một số bên chủ thầu (Pháp chẳng hạn) có xu hướng ưu tiên các nhà sản xuất địa phương và áp đặt rào cản môi trường ( chẳng hạn như lượng CO2 giới hạn) Đấu thầu và phương án thay thế - Đấu thầu hiện đang được sử dụng trên toàn thế giới để định hướng sự phát triển ĐMT - Đầu thầu về cơ bản cung cấp thỏa thuận nối lưới VÀ doanh thu dài hạn (HĐMBĐ) được đảm bảo bởi chính phủ. - Đấu thầu có thể bao gồm các chỉ tiêu bổ sung, chẳng hạn như giá trị địa phương (ưu tiên nền sản xuất trong nước), rào cản địa lý (để tối ưu hóa việc phát triển lưới điện), các rào cản môi trường. - Các chính sách thay thế có thể được sử dụng để định hướng sự phát triển của thị trường. Các kịch bản cho việc phát triển điện mặt trời Kinh nghiệm quốc tế? - ĐMT phát triển trước với sự hỗ trợ về tài chính - Kêu gọi đấu thầu thường được phân tán rất nhanh (quản lý thị trường, quản lý tài chính) - ĐMT phát triển trước với các dự án quy mô nhà máy, sau đó là hệ thống tự tiêu dùng (nhưng chính sách (tự tiêu thụ, bù trừ điện năng) là phức tạp hơn) - Một vài trường hợp tại Đông Nam Á: Thái Lan, Malaysia, Philipine, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. Mỗi quốc gia lựa chọn phương án phù hợp với mình nhất. Kết luận - ĐMT luôn phát triển nhanh hơn dự kiến khi nó được cho phép phát triển. - Việc lắp đặt hệ thống ĐMT tốn ít thời gian hơn các nguồn điện khác. - ĐMT rất dễ để tăng quy mô dự án, điều này đồng nghĩa là dự án có thể từ 50W (SHS, Chương trình 6M tại Bangladesh) cho tới quy mô GW (Ấn độ, Trung Quốc, UAE). - Hệ thống ĐMT tự tiêu thụ có nhiều lợi thế để nối lên lưới nhưng chính sách điều chỉnh thì phức tạp hơn (không thuộc phạm vi ở đây). Trong bất cứ trường hợp nào, cần phải xem xét trong mọi kịch bản khác nhau (xem giả thiết về phủ đỉnh). - Đơn giản hóa thủ tục hành chính cho phép giảm chi phí sản xuất điện - Bảo dưỡng là rất cần thiết, đặc biệt, là đối với môi trường nóng ẩm - Lưới điện là khá linh hoạt so với chúng có vẻ nhưng các rào cản đối với quản lý ĐMT trên lưới điện cần phải được xem xét cẩn thận đặc biệt là tần suất ngắt, tỉ lệ biến động tamp up/down, khả năng black- start g.masson@becquerelinstitute.org Becquerelinstitute.org Thanks for your attention

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_tiem_nang_phat_trien_du_an_dien_mat_troi_noi_luoi_q.pdf