Đánh giá tính bền vững đới bờ - Thí điểm tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

Based on the sustainability assessment indicators conducted previously, the authors studied and built the sustainable indicators for the factors involved in the assessment with 6 themes and 38 indicators as well as sustainable levels (5 levels) in order to assess the sustainable conditions in coastal zone at the pilot site in Phu Cat district. The authors also proposed to apply the method of analysis hierarchy process (AHP) to establish a set of weights for each subject and indicator. After calculating the assessment results for each indicator through the method of fuzzy comprehensive evaluation (FCE) by the membership functions, the overall evaluation results for the entire Phu Cat district were done. Through the implementation of these methods the evaluation results showed that the sustainability of Phu Cat district is at average level.

pdf7 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá tính bền vững đới bờ - Thí điểm tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
132 Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Tập 14, Số 1; 2014: 132-138 ISSN: 1859-3097 ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG ĐỚI BỜ - THÍ ĐIỂM TẠI HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH Võ Thanh Tịnh1*, Chế Đình Lý1, Lương Văn Thanh2 1Viện Môi trường và Tài nguyên-Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 2Viện Kỹ thuật Biển-Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam *E-mail: tinhmtbd@gmail.com Ngày nhận bài: 18-7-2013 TÓM TẮT: Dựa vào các bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững đã công bố, các tác giả nghiên cứu, thiết lập bộ chỉ thị với 6 nhóm chủ đề và 38 chỉ thị và các bậc bền vững (5 bậc) cho các yếu tố phục vụ công tác đánh giá tính bền vững đới bờ, thí điểm tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định. Nghiên cứu này đã áp dụng phương pháp phân tích tiến trình cấp bậc (AHP) để thiết lập tập hợp trọng số cho từng chủ đề và từng chỉ thị. Sau khi tính toán kết quả đánh giá với phương pháp đánh giá toàn diện mờ (FCE) cho từng chỉ thị theo hàm thành viên, ta có được kết quả đánh giá tổng thể cho toàn bộ huyện Phù Cát. Từ kết quả tính toán và đánh giá các tiêu chí cho thấy mức độ bền vững của huyện Phù Cát ở mức trung bình. Từ khóa: Tính bền vững, đới bờ, huyện Phù Cát. MỞ ĐẦU Phù Cát là một trong năm huyện, thành phố ven biển của tỉnh Bình Định với diện tích 679km2 và dân số khoảng 194.000 người (2012). Nằm ở khu vực ven biển với đường bờ biển dài gần 40km và sở hữu đầm Đề Gi - một trong những đầm phá lớn của nước ta, khu vực ven biển huyện Phù Cát có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Định. Diện tích nuôi trồng thủy sản hiện nay là 391 ha. Trong số này có 176 ha mặt nước lợ với 47 ha nuôi tôm thâm canh, bán thâm canh và 129 ha nuôi theo phương thức quảng canh cải tiến hỗn hợp các loại thủy sản. Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản trong năm 2012 đạt 35.000 tấn. Trong đó, sản lượng khai thác chiếm 94%, sản lượng nuôi trồng chiếm 6%. Toàn huyện có 1.207 tàu thuyền đánh bắt thủy sản [1], trong đó phần lớn là tàu thuyền đã sử dụng lâu năm, máy móc thiết bị lạc hậu, khả năng chịu đựng sự tác động của sóng gió yếu nên rất dễ xảy ra sự cố trong mùa mưa, bão. Theo số liệu thống kê của Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão huyện năm 2012, Phù Cát có 1.448 hộ dân với 6.961 nhân khẩu thuộc các xã: Cát Nhơn, Cát Hưng, Cát Thắng, Cát Minh, Cát Khánh, Cát Thành, Cát Hải, Cát Tiến, Cát Chánh, Cát Tường, Cát Tân ở vùng hạ lưu sông Côn, sông La Tinh, ven đầm Đề Gi, ven biển thường bị đe dọa bởi triều cường, ngập lụt và sạt lở đất, không đảm bảo an toàn mỗi khi xảy ra mưa lũ lớn. Ngoài ra, các đoạn đê sông Côn thuộc địa bàn thôn Đại Lợi (Cát Nhơn), Chánh Lý (Cát Tường) và đoạn đê sông La Tinh thuộc địa bàn thôn Thái Bình (Cát Tài) đã bị sạt lở nặng, vỡ đê nếu xảy ra bão, lũ. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dựa vào phương pháp đánh giá toàn diện mờ (FCE) để phân tích, lựa chọn các công trình xanh tại Thâm Quyến, Trung Quốc của Sun et al. (2006) [4], tác giả thiết lập phương pháp đánh giá tính bền vững huyện Phù Cát, các bước thực hiện như sau: Đánh giá tính bền vững đới bờ 133 Bảng 1. Bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững huyện Phù Cát NHÓM CHỈ THỊ KÝ HIỆU ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LIỆU THỐNG KÊ NĂM 2012 1. Phát triển KT-XH gắn với vai trò ngành thủy sản 1.1. Thu nhập bình quân đầu người/tháng KT1.1 Nghìn đồng 3.290,0 1.2.Vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp KT1.2 Tỷ đồng 841,0 1.3.Tỉ lệ đầu tư trong GDP KT1.3 % 37,9 1.4. Giá trị sản xuất công nghiệp KT1.4 Tỷ đồng 197,9 1.5. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp KT1.5 Tỷ đồng 460,7 1.6. Sản lượng thủy sản nuôi trồng KT1.6 Tấn/năm 440,0 1.7. Sản lượng khai thác cá biển KT1.7 Tấn/năm 18.716,0 2. Dân cư, y tế, giáo dục 2.1. Tỷ lệ xã, phường có bác sỹ XH2.1 % 100,0 2.2. Tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp THPT XH2.2 % 96,1 2.3.Mật độ dân số XH2.3 Người/km2 277,1 2.4. Tỷ lệ gia tăng dân số XH2.4 %0 9,1 2.5.Tỷ lệ giới tính nữ XH2.5 % 51,1 2.6. Tỷ lệ dân cư ở đô thị XH2.6 % 5,6 3. Sinh hoạt, văn hóa 3.1.Tỷ lệ hộ sử dụng điện VH3.1 % 99,4 3.2.Tỷ lệ hộ dùng nước sạch trong sinh hoạt VH3.2 % 54,0 3.3.Số hộ có nhà vệ sinh phù hợp VH3.3 % 34,5 3.4. Thắng cảnh du lịch VH3.4 Đơn vị 1,0 3.5. Số cơ sở lưu trú (khách sạn) VH3.5 Cơ sở 1,0 3.6. Số thuê bao điện thoại /100 dân VH3.6 Thuê bao 76,0 4. Môi trường, hệ sinh thái 4.1.Hàm lượng COD trong nước mặt lục địa tại các cửa sông chính MT4.1 Mg/l 16,0 4.2. Hàm lượng SS trong nước biển ven bờ MT4.3 Mg/l 0,8 4.3. Hàm lượng CO trong không khí MT4.4 µg/m3 3,1 4.4. Diện tích rừng ngập mặn MT4.5 ha 56 4.5. Diện tích thảm cỏ biển MT4.6 ha 50 4.6. Diện tích đầm phá ha 750 5. Khí hậu và tác động của BĐKH 5.1.Nhiệt độ KH5.1 0C 27,4 5.2. Lượng mưa KH5.2 mm 2.684,0 5.3.Tần suất các các cơn bão, lũ, hạn hán KH5.3 cơn 3,0 5.4. Số người chết do thiên tai KH5.4 Người 2,0 5.5.Nhà cửa bị cuốn trôi, sập KH5.5 Căn 5,0 5.6.Thiệt hại về tài sản do các thảm hoạ thiên tai KH5.6 Tỷ đồng 60,0 6. Cơ chế, chính sách đầu tư phát triển và kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu 6.1.Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý CS6.1 % 35,0 6.2.Các hệ sinh thái biển, ven biển được nghiên cứu CS6.2 Khu 1,0 6.3. Rừng trồng mới nhằm ứng phó với BĐKH CS6.3 ha 469,0 6.4. Kinh phí sự nghiệp môi trường CS6.4 Triệu đồng 1.900,0 6.5. Cơ cấu vốn đầu tư của ngành thủy sản CS6.5 % 3,0 6.6. Số dự án quản lý tổng hợp đới bờ, ứng phó BĐKH CS6.6 Dự án 1,0 6.7.Hỗ trợ vốn ngư dân đánh bắt xa bờ CS6.7 Tỷ đồng 0,0 Võ Thanh Tịnh, Chế Đình Lý, 134 (1) Thiết lập ma trận đánh giá U: U = (U1, U2, U3,U6) = {nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6}. Mỗi nhóm chủ đề (Ui) bao gồm tập hợp yếu tố thứ cấp Ui = (Ui1, Ui2, Ui3,Uin), trong đó: I = 1,2,3,..., 6 là số chỉ thị cơ bản khác nhau có trong một nhóm chủ đề. (2) Xây dựng chuẩn đánh giá ma trận V ={V1, V2, V3, V4, V5} = {không bền vững (I), kém bền vững (II), bền vững trung bình (III), khá bền vững (IV), bền vững (V)}. (3) Thiết lập tập hợp trọng số của mỗi yếu tố trong tập hợp:   6 1 2 6 i i1 U , ,...... 0,        Tập hợp trọng số của  iU i 1,2,......6  là:  n1 2i a ,a ,......a  6 i i1 a 0, a 1  n: là số chỉ thị khác nhau có trong một chủ đề. Các trọng số trong nghiên cứu được tính theo phương pháp phân tích tiến trình thứ bậc (AHP) của Saaty (2000) [3]. Phương pháp AHP thực hiện so sánh từng cặp tiêu chí để xác định tầm quan trọng tương đối của một tiêu chí đối với tiêu chí khác. (4) Đánh giá từng yếu tố riêng rẻ theo thuật toán mờ. Ma trận đánh giá Ri = (ri)nxm có thể tính được để thực hiện đánh giá mờ từng yếu tố riêng rẻ trong tập hợp U được phân bậc theo các chủ đề Ui. Trong đó Rij (1,2,35,6) diễn đạt mức độ thành viên của chủ đề j đối với “bậc đánh giá” Vi. Và ma trận các lớp tiếp theo có thể tính được cùng phương pháp. (5) Kết quả đánh giá toàn diện theo thuật toán mờ. Vectơ đánh giá toàn diện của các chỉ số từng chỉ thị trong hệ thống được tính theo công thức: i i iR    . Ma trận đánh giá toàn diện mờ trong toàn bộ hệ thống chỉ số đánh giá U theo từng nhóm chủ đề Ui là: R = (B1, B2,.. B6) Các vector đánh giá toàn diện trong hệ thống chỉ số cấp bậc Ui là: B = A * R = (b1, b2, , bm). Kết quả đánh giá sau cùng là: T = V * B-1 Xây dựng ma trận các yếu tố tham gia đánh giá: Áp dụng Bảng chỉ thị đánh giá tính bền vững về môi trường năm 2005 của Hội đồng Phát triển bền vững Liên hiệp quốc (UN/CSD) về tài nguyên, môi trường, sinh thái, thể chế, xã hội; Bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững của van de Kerk & Popovici (2008) [2] và Bộ chỉ thị ban hành kèm theo Chỉ thị số 26/2007/CT-TTg về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tài nguyên môi trường và phát triển bền vững của Việt Nam để xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững huyện Phù Cát. Tiến hành thu thập các số liệu từ Cục thống kê Bình Định [1], Sở Tài nguyên và Môi trường và điều tra, khảo sát thực địa, kết quả thể hiện trong bảng 1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phân loại các bậc bền vững Căn cứ vào các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và căn cứ trên tình hình thực tế tại địa phương để xây dựng bảng ma trận các bậc bền vững cho huyện Phù Cát với các giá trị cận biên như bảng 2 sau đây. Đánh giá tính bền vững đới bờ 135 Bảng 2. Ma trận các bậc bền vững đánh giá đới bờ cấp huyện STT CHỈ THỊ KÝ HIỆU Giá trị cận biên các bậc bền vững a1 a2 a3 a4 1 1.1. Thu nhập bình quân tháng KT1.1 1.000 2.000 3.000 4.000 2 1.2.Vốn sản xuất kinh doanh KT1.2 500 1.000 5.000 10.000 3 1.3.Tỉ lệ đầu tư trong GDP KT1.3 25 30 40 45 4 1.4. Gía trị sản xuất công nghiệp KT1.4 100 200 500 1.000 5 1.5. Gía trị sản xuất nông nghiệp KT1.5 50 100 300 500 6 1.6. Sản lượng thủy sản nuôi trồng KT1.6 500 1.000 2.000 3.000 7 1.7. Sản lượng khai thác cá biển KT1.7 5.000 10.000 30.000 50.000 8 2.1. Tỷ lệ xã, phường có bác sỹ XH2.1 20 40 60 80 9 2.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT XH2.2 60 70 80 90 10 2.3.Mật độ dân số XH2.3 400 350 300 250 11 2.4. Tỷ lệ gia tăng dân số XH2.4 8 10 12 14 12 2.5.Tỷ lệ giới tính nữ XH2.5 51,5 51 50,5 50 13 2.6. Tỷ lệ dân cư ở đô thị XH2.6 20 40 60 80 14 3.1.Tỷ lệ hộ sử dụng điện VH3.1 85 90 95 100 15 3.2.Tỷ lệ hộ dùng nước sạch VH3.2 20 40 60 80 16 3.3.Số hộ có nhà vệ sinh phù hợp VH3.3 20 40 60 80 17 3.4. Thắng cảnh du lịch VH3.4 2 4 6 8 18 3.5. Số cơ sở lưu trú (khách sạn) VH3.5 20 40 60 80 19 3.6. Số thuê bao điện thoại /100 dân VH3.6 20 40 60 80 20 4.1. COD trong nước mặt MT4.1 20 15 10 5 21 4.2. SS nước ven bờ MT4.2 30 21 14 7 22 4.3. CO trong không khí MT4.3 20 15 10 5 23 4.4. Diện tích rừng ngập mặn MT4.4 20 30 40 50 24 4.5. Diện tích thảm cỏ biển MT4.5 30 40 50 60 25 4.6. Diện tích đầm phá MT4.6 400 500 600 700 26 5.1.Nhiệt độ KH5.1 27,6 27,4 27,2 27 27 5.2. Lượng mưa KH5.2 1.100 1.400 1.700 2.200 28 5.3.Tần suất bão, lũ, hạn hán KH5.3 4 2 1 0 29 5.4. Số người chết do thiên tai KH5.4 6 3 1 0 30 5.5.Nhà cửa bị cuốn trôi, sập KH5.5 20 10 1 0 31 5.6.Thiệt hại về tài sản do thiên tai KH5.6 40 30 20 10 32 6.1. Thu gom chất thải rắn sinh hoạt CS6.1 70 80 90 100 33 6.2. Nghiên cứu hệ sinh thái biển CS6.2 2 3 4 5 34 6.3. Diện tích rừng trồng CS6.3 200 400 600 800 35 6.4. Kinh phí sự nghiệp môi trường CS6.4 500 1.000 1.500 2.000 36 6.5. Vốn đầu tư của ngành thủy sản CS6.5 1 2 3 4 37 6.6. Số dự án ứng phó BĐKH CS6.6 2 2,5 3 4 38 6.7.Hỗ trợ vốn ngư dân CS6.7 5 10 15 20 Tính toán ma trận các yếu tố tham gia đánh giá theo thuật toán mờ Để có ma trận kết quả đánh giá Ri = (R1, R2,R6) ta áp dụng bảng tra hàm thành viên (membership function) để tính toán khi số liệu ở ma trận U (số liệu) so với ma trận tiêu chuẩn đánh giá V (bậc bền vững). Bảng này được chia thành 5 cấp, cụ thể như sau: Bảng 3. Các hàm thuộc cho mô hình đánh giá ma trận Ri Ci Mức độ PTBV theo hàm thành viên fj (Ci) I II III IV V ci ≤ a1 1 0 0 0 0 a1 < ci ≤ a2 a2 - ci a2 - a1 ci - a1 a2 - a1 0 0 0 a2 < ci ≤ a3 0 a3 - ci a3 - a2 ci - a2 a3 - a2 0 0 a3 < ci ≤ a4 0 0 a4 - ci a4 - a3 ci - a3 a4 - a3 0 ci > a4 0 0 0 0 1 Võ Thanh Tịnh, Chế Đình Lý, 136 Trong đó ci là số liệu của chỉ thị đánh giá, a1, a2, a3, a4 là các cận biên của các tiêu chuẩn đánh giá của các bậc: không bền vững, ít bền vững, bền vững trung bình, khá bền vững, bền vững. Kết quả tính toán: 1 0,00 0,00 0,71 0,29 0,00 0,32 0,68 0,00 0,00 0,00 0,00 0,21 0,79 0,00 0,00 R 0,02 0,98 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,20 0,80 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00  0,56 0,44 0,00 0,00                       2 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,54 0,46 0,00 R 0, 45 0,55 0,00 0,00 0,00 0, 20 0,80 0,00 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00                     3 0,00 0,00 0,12 0,88 0,00 0,00 0,30 0,70 0,00 0,00 0, 28 0,73 0,00 0,00 0,00 R 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,20 0,80 0,00                     4 0, 20 0,80 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00 R 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,40 0,60 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00                     5 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00 0,50 0,50 0,00 0,00 0,00 R 0,00 0,00 0,50 0,50 0,00 0,00 0,44 0,56 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00                     6 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,66 0,35 0,00 0,00 R 0,00 0,00 0,20 0,80 0,00 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,00  0,00 0,00 0,00 0,00                       Xác định trọng số cho các yếu tố tham gia đánh giá theo phương pháp phân tích tiến trình thứ bậc Áp dụng phương pháp phân tích trọng số theo tiến trình thứ bậc (AHP) cho từng chủ đề và từng yếu tố (chỉ thị) tham gia đánh giá ta có kết quả về trọng số đánh giá tính bền vững đới bờ huyện Phù Cát như sau: Trọng số chủ đề: A = (0,08 0,18 0,20 0,23 0,14 0,18). Trọng số các chỉ thị: A1= (0,12 0,10 0,29 0,08 0,05 0,13 0,24) A2= (0,12 0,06 0,18 0,15 0,18 0,31) A3 = (0,19 0,19 0,07 0,19 0,20 0,16) A4 = (0,11 0,06 0,18 0,13 0,22 0,31) A5 = (0,09 0,13 0,20 0,19 0,14 0,25) A6 = (0,10 0,16 0,15 0,20 0,13 0,15 0,11) Sau khi có ma trận kết quả đánh giá Ri các chỉ thị theo hàm thành viên ta nhân với trọng số của từng chỉ thị Ai = (A1, A2, ... A6) ta có ma trận kết quả đánh giá Bi = Ai * Ri. Trong đó Bi = (B1, B2, ... B6). Ma trận đánh giá toàn diện mờ trong toàn bộ hệ thống U là R: Đánh giá tính bền vững đới bờ 137 11 12 1m1 21 22 2m1 sms s1 s2 b b ... b 0,159 b b ... b . . ... . . R = . . ... . . . . ... . . b b ... b                                 0,344 0,426 0,071 0,000 0,413 0,227 0,099 0,084 0,177 0,411 0,111 0,187 0,291 0,000 0,021 0,085 0,000 0,087 0,807 0,348 0,163 0,262 0,097 0,129 0,516 0,101 0,227 0,156 0,000                    Vectơ đánh giá mờ toàn diện huyện Phù Cát: B = A * R B = (0,08 0,18 0,20 0,23 0,14 0,18) * 0,159 0,344 0,426 0,071 0,000 0,413 0,227 0,099 0,084 0,177 0,411 0,111 0,187 0,291 0,000 0,021 0,085 0,000 0,087 0,807 0,348 0,163 0,262 0,097 0,129 0,516 0,101 0,227 0,156 0,000                    B = A * R = [b1 b2 b3 b4 b5] = [0,312 0,150 0,164 0,139 0,236] Kết quả đánh giá: T = V * B-1 = [1 2 3 4 5] * 0,312 0,150 0,164 0,139 0,236                = 2,84 Với 5 giá trị phân bậc 1, 2, 3, 4, 5 ta chia đều 5 khoảng, nếu điểm đánh giá: [1-1,8] huyện Phù Cát thuộc loại không bền vững. [1,8-2,6] huyện Phù Cát thuộc loại kém bền vững. [2,6-3,4] huyện Phù Cát thuộc loại bền vững trung bình. [3,4-4,2] huyện Phù Cát thuộc loại khá bền vững. [4,2-5] huyện Phù Cát thuộc loại bền vững. Kết quả đánh giá toàn diện dựa trên thuật toán mờ về mức độ phát triển bền vững huyện Phù Cát là 2,84 nằm trong khoảng [2,6-3,4] thuộc bậc bền vững trung bình (bậc v3). KẾT LUẬN Trong nghiên cứu này, các chỉ số đánh giá là những yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất. Tác giả đã chọn lọc và thiết lập bộ chỉ thị để đánh giá tính bền vững phù hợp với tình hình thực tế với 6 nhóm chủ đề và 38 chỉ thị với các bậc bền vững (5 bậc) cho huyện Phù Cát. Áp dụng phương pháp đánh giá dựa theo thuật toán lý thuyết mờ (FCE) kết hợp với phương pháp xác định trọng số theo tiến trình phân tích thứ bậc (AHP), kết quả đánh giá tổng thể cho thấy huyện Phù Cát có tính bền vững ở mức trung bình. Thông qua áp dụng phương pháp đánh giá toàn diện dựa trên thuật toán mờ trong đó kết hợp xác định trọng số các chỉ thị bằng kỹ thuật phân tích tiến trình thứ bậc có thể nói đây là những phương pháp đánh giá định lượng và Võ Thanh Tịnh, Chế Đình Lý, 138 tiên tiến nhằm lượng hóa mức độ bền vững của huyện Phù Cát. Ngoài ra, kết quả đánh giá có thể sử dụng tham khảo trong công tác quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội cho các địa phương khu vực đới bờ ở cấp huyện đối với khu vực ven biển miền Trung. Nhằm khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững huyện Phù Cát trong thời gian tới địa phương cần thực hiện những nghiên cứu, đánh giá cụ thể hiệu quả của hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội gắn với kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cục Thống kê Bình Định, 2012. Niên giám thống kê 2012. Nxb. Thống kê, 285 tr. 2. Kerk, G. V., Popovici, C., 2008. The Sustainable Society Index - SSI, a novel tool for measuring progress towards sustainability. Conference on Measuring and Fostering the Progress of Societies, Moscow, pp. 1-7. 3. Saaty, T. L., 2000. Models, Methods, Concepts & Applications of the Analytic Hierarchy Process, Boston: Kluwer Academic Publishers, pp. 9-26. 4. Sun, J., Yong, W., Youzhi, H., Zhen, D., 2006. Fuzzy Comprehensive Evaluation Model and Influence Factors Analysis on Comprehensive Performance of Green Buildings. Journal of Renewable Energy Resources and a Greener Future, Vol.VIII- 4-2, ICEBO, Shenzhen, China, pp. 6-11. SUSTAINABILITY ASSESSMENT OF COASTAL ZONE - A PILOT IN PHU CAT DISTRICT, BINH DINH PROVINCE Vo Thanh Tinh1, Che Dinh Ly1, Luong Van Thanh2 1Institute for Environment and Resources, Vietnam National University at Ho Chi Minh City 2Institute of Coastal and Offshore Engineering-Vietnam Academy for Water Resources ABSTRACT: Based on the sustainability assessment indicators conducted previously, the authors studied and built the sustainable indicators for the factors involved in the assessment with 6 themes and 38 indicators as well as sustainable levels (5 levels) in order to assess the sustainable conditions in coastal zone at the pilot site in Phu Cat district. The authors also proposed to apply the method of analysis hierarchy process (AHP) to establish a set of weights for each subject and indicator. After calculating the assessment results for each indicator through the method of fuzzy comprehensive evaluation (FCE) by the membership functions, the overall evaluation results for the entire Phu Cat district were done. Through the implementation of these methods the evaluation results showed that the sustainability of Phu Cat district is at average level. Keyword: Sustainability, coastal zone, Phu Cat district.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf4479_15989_1_pb_6923_2079635.pdf
Tài liệu liên quan