Đề xuất giải pháp triển kinh tế - xã hội huyện thƣờng Xuân đến năm 2030
Đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ bao gồm các hoạt
động, các quá trình làm cho kinh tế - xã hội của lãnh thổ đó tăng lên một lƣợng điểm nhất
định sau một khoảng thời gian nhất định Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Thƣờng Xuân năm 2019 mới đạt gần ½ mục tiêu đặt ra cho năm 2030 Đặc biệt, các tiêu
ch 2, 4, 5, 10 và 13 đạt đƣợc còn rất thấp. Chỉ c n hơn 10 năm nữa để huyện Thƣờng
Xuân đạt mục tiêu đặt ra, vì vậy huyện cần thực hiện các giải pháp sau đây:
Nâng cao năng lực quản trị của chính quyền các cấp và xây dựng chính quyền đổi
mới và sáng tạo;
Xây dựng môi trƣờng đầu tƣ, môi trƣờng kinh doanh thông thoáng và lành mạnh để
thu hút ngày càng nhiều oanh nhân đầu tƣ vào địa bàn huyện Thƣờng Xuân;
Tạo đột phá về chất lƣợng và cơ cấu sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và
du lịch. Tạo sản phẩm đạt tiêu chuẩn của thị trƣờng Châu Âu, Bắc Mỹ và Châu Á - Thái
Bình Dƣơng để phục vụ xuất khẩu; Phát triển ngành công nghiệp chế biến hàm lƣợng
công nghệ cao; hình thành các khu chế tác các sản phẩm mang thƣơng hiệu đặc trƣng của
huyện Thƣờng Xuân;
Thực hiện hiệu quả khâu đột phá về phát triển du lịch, ƣu tiên các ự án nhằm giữ
chân khách đến khu du lịch tâm linh, sinh thái và di tích lịch sử hằng năm;
Xây dựng nền nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao;
Đầu tƣ kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng đô thị; đẩy nhanh tốc độ ứng dụng cách
mạng công nghiệp 4.0;
Tập trung phát triển nguồn nhân lực; giải quyết tốt các vấn đề về lao động, việc làm,
giảm nghèo, an sinh xã hội; triển khai đồng bộ các giải pháp về bảo vệ sức kh e nhân dân,
về dân số và phát triển;
Đẩy mạnh, xây dựng văn hóa, con ngƣời phù hợp và đáp ứng yêu cầu nâng cao trình độ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đồng thời mang đậm đặc trƣng văn hóa huyện Thƣờng Xuân;
Tăng cƣờng quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nƣớc, khoáng sản;
chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu, nhất là
những khu vực có nguy cơ cao về sạt lở đất, lũ qu t, lũ ống, v ng thoát lũ, đảm bảo an
toàn cho sản xuất và đời sống của nhân dân.
8 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020
58
ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN THƢỜNG XUÂN, TỈNH THANH HÓA
Lê Văn Thái1, Lê Văn Trƣởng2
TÓM TẮT
Vận dụng khái niệm và tiêu chí đánh giá trình độ phát triển ãnh thổ kinh tế - xã hội
vào điều kiện cụ thể của huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa, các tác giả đề xuất hệ thống
tiêu chí và đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội huyện Thường Xuân giai đoạn 2005 -
2019 theo phương pháp tính điểm có trọng số. Kết quả, đến năm 2019, huyện Thường Xuân
đạt 108,25/200 điểm, nghĩa à 1/2 mục tiêu phấn đấu của huyện vào năm 2030. Để hoàn
thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đặt ra vào năm 2030, Thường Xuân cần tiến hành
nhiều giải pháp tốt để hoàn thành các tiêu chí số 2, 4, 5, 10 và 13.
Từ khóa: Đánh giá, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, huyện Thường Xuân.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện hàng năm
là một việc làm thƣờng xuyên. Tuy nhiên việc đánh giá này chủ yếu dựa vào chuẩn đánh
giá là các chỉ tiêu kế hoạch, nên không thể biết đƣợc trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của huyện đang ở giai đoạn nào của sự phát triển và bao giờ đạt đƣợc mục tiêu đặt ra. Mặt
khác tất cả các huyện, trong đó có Thƣờng Xuân, cho đến nay chƣa có quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 để thực hiện mục tiêu “đến năm 2030 Thanh Hóa
trở thành tỉnh công nghiệp” [5] và Việt Nam đến năm 2035 “Hƣớng tới Thịnh vƣợng,
Sáng tạo, Công bằng và Dân chủ” [2] Nghiên cứu của chúng tôi với mục đ ch là xây ựng
chuẩn đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện và áp dụng chuẩn này vào
đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội huyện Thƣờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
2. NỘI DUNG
2.1. Một số quan niệm liên quan
Không gian kinh tế là hệ thống phối hợp (coordinates) và thu hút (attractors) vật
chất và phi vật chất cho ph p con ngƣời tạo ra và tƣơng tác với các giá trị kinh tế [10].
Lãnh thổ kinh tế là tổng thể các đơn vị kinh tế và các mối quan hệ kinh tế thuộc các
ngành khác nhau, các thành phần kinh tế khác nhau với quy mô trình độ kĩ thuật khác nhau
đƣợc phân bố trên một đơn vị lãnh thổ thuộc một cấp chính quyền nhƣ tỉnh, huyện quản lí [14].
Phát triển, theo Nguyễn Hữu Vui (2013), là một phạm trù của triết học, là quá trình
vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn của một sự vật [12].
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao
gồm sự tăng trƣởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh
tế, chất lƣợng cuộc sống [10].
1
Trường Phổ thông bán trú - Trung học cơ sở Bát Mọt, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
2
Khoa Khoa học Xã hội, Trường Đại học Hồng Đức
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020
59
GS. Nguyễn Ngọc Trân (2015) cho rằng: Phát triển kinh tế vùng là nhằm th c đẩy
và bảo đảm sự phát triển cân đối, bền vững của đất nƣớc, có t nh đến các yếu tố đặc thù và
cơ hội của toàn lãnh thổ và của các vùng, giảm bớt những khác biệt giữa các vùng, không
phải bằng cào bằng, kìm hãm nhau, mà bằng bảo tồn và phát huy những đặc tính riêng về
môi trƣờng tự nhiên, văn hóa và tiềm năng phát triển của các vùng [15].
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ là mức độ đạt đƣợc t nh đến
một mốc thời gian nhất định so với mục tiêu hoặc chuẩn phát triển kinh tế - xã hội mà lãnh
thổ đó hƣớng tới [10].
Đánh giá (TCVN ISO 9000:2015) là quá trình có hệ thống, độc lập và đƣợc lập
thành văn ản để thu đƣợc ằng chứng khách quan và xem x t đánh giá ch ng một cách
khách quan để xác định mức độ thực hiện các chuẩn mực đánh giá [11].
Chuẩn mực đánh giá (TCVN ISO 9000:2015) Tập hợp các chính sách, thủ tục
hoặc yêu cầu đƣợc sử ụng làm chuẩn theo đó so sánh các ằng chứng khách quan [11].
Đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một huyện là đánh giá mức độ đạt
đƣợc của huyện so với mục tiêu hoặc chuẩn kinh tế - xã hội mà huyện hƣớng tới. Trong
trƣờng hợp này là chuẩn/mục tiêu của huyện đạt đƣợc vào năm 2030
Tài liệu phục vụ đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội huyện Thƣờng Xuân
ao gồm: Báo cáo tổng kết hàng năm, 3 năm, 10 năm về thực hiện các kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của UBND huyện; Số liệu thống kê của Chi cục thống kê huyện Thƣờng
Xuân và Cục thống kê tỉnh Thanh Hóa; Các tài liệu thống kê chuyên đề, các áo cáo tổng
kết hàng năm, 5 năm, 10 năm của các sở, an, ngành tỉnh Thanh Hóa; Kết quả nghiên cứu
về kinh tế - xã hội huyện Thƣờng Xuân của các tác giả đ công ố
2.2. Lựa chọn tiêu chí và chuẩn đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội
huyện Thƣờng Xuân
Căn cứ để đề xuất tiêu chí. Quan niệm và bản chất phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ
trên thế giới và Việt Nam hiện nay.
Tham khảo các chỉ số thống kê cấp tỉnh, huyện, xã của Việt Nam năm 2016 [4] và
của Ngân hàng thế giới (WB năm 2018 [12]
Nội dung của các chƣơng trình kinh tế - xã hội của Chính phủ nhƣ Chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới kiểu mẫu, Chƣơng trình giảm nghèo bền vững.
Nội ung và tác động của cách mạng công nghiệp 4.0.
Điều kiện thực tế của Thanh Hóa. Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Thanh Hóa có
khát vọng phát triển rất mạnh m , phấn đấu đến năm 2030, Thanh Hóa trở thành tỉnh công
nghiệp, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, từng ƣớc hiện đại; phù hợp với tình
hình thực tế và xu thế phát triển của vùng, quốc gia, khu vực ASEAN và quốc tế [5]. Tập
đoàn BCG Hoa Kỳ cũng khuyến cáo tỉnh Thanh Hóa nói riêng và Việt Nam nói chung
cần có những biện pháp mạnh, nâng cao khả năng và trình độ kỹ thuật, để thu hút và giữ
lại các đầu tƣ nƣớc ngoài trên [1].
Điều kiện thực tế của huyện Thƣờng Xuân hiện nay là huyện nhiều tiềm năng phát
triển, nhƣng điểm xuất phát thấp, cơ sở hạ tầng còn nghèo, chƣa đạt chuẩn huyện nông
thôn mới và chƣa có quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030
Yêu cầu của bộ tiêu chí: Huyện là một bộ phận của quốc gia và của tỉnh, nên đặc
trƣng cơ ản của phát triển kinh tế - xã hội huyện phải phản ánh đặc trƣng cơ ản của phát
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020
60
triển kinh tế - xã hội đất nƣớc và tỉnh, đồng thời phản ánh đƣợc các mục tiêu của Chƣơng
trình quốc gia xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu. Cụ thể bộ tiêu ch đánh giá trình độ
phát triển kinh tế - xã hội huyện phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Phù hợp với công tác quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của cấp ủy, chính
quyền cấp huyện; Phù hợp với nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xu thế phát triển
của cả nƣớc, nên phải kế thừa tối đa các tiêu ch phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc và
cấp tỉnh; Phản ánh đƣợc xu hƣớng thay đổi mô hình và phƣơng thức phát triển kinh tế - xã
hội trong những điều kiện phát triển mới của đất nƣớc và từng lãnh thổ; Bộ chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội cấp huyện phải có t nh động; Phải bảo đảm khả năng ứng dụng trong
thực tế quản lý của tất cả các huyện và cho ph p so sánh đƣợc trình độ phát triển giữa các
huyện tại cùng thời điểm, so sánh trình độ của một huyện tại những thời điểm khác nhau.
Lựa chọn tiêu chí đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội huyện: Theo quan niệm
của chúng tôi, số lƣợng tiêu chí dành cho cấp huyện phải t hơn số lƣợng tiêu chí dành cho
quốc gia và cấp tỉnh do quy mô lãnh thổ nh , hoạt động kinh tế-xã hội k m đa ạng, khả
năng thu thập và lƣu trữ số liệu thống kê còn nhiều hạn chế so với cấp quốc gia và cấp tỉnh.
Trong nghiên cứu này chúng tôi chọn 13 tiêu chí cứng và một số tiêu chí mềm. Các tiêu chí
cứng là những tiêu chí bắt buộc. Các tiêu chí mềm là những tiêu chí tham khảo, bổ sung và
có thể thay thế tiêu chí cứng trong điều kiện không thể thu thập đƣợc tiêu chí cứng.
Các tiêu chí cứng: có 13 tiêu chí chính và chia làm 3 nhóm
Nhóm tiêu chí về kinh tế gồm: Tốc độ tăng trƣởng GRDP trung ình trong 5 năm % ;
Tổng sản phẩm trong huyện GRDP ình quân đầu ngƣời; Tỷ trọng ngành nông nghiệp
so với tổng giá trị tăng thêm VA trên địa bàn huyện; Tỷ lệ đô thị hóa; Tỷ lệ x đạt tiêu
chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu; Tỷ trọng lao động đang làm việc trong ngành nông
nghiệp so với tổng lao động đang làm việc trên địa bàn huyện.
Nhóm tiêu chí về xã hội gồm: Tỷ lệ lao động đang làm việc đ qua đào tạo (có
chứng chỉ, bằng cấp); Chỉ số phát triển con ngƣời (HDI); Tỷ lệ hộ nghèo; Số ác sĩ chuyên
khoa I và II trên 1 vạn dân.
Nhóm tiêu chí về môi trƣờng gồm: Tỷ lệ diện t ch đất lâm nghiệp có rừng so với
tổng diện t ch đất lâm nghiệp của huyện; Tỷ lệ dân số đƣợc sử dụng nƣớc hợp vệ sinh. Tỷ
trọng chất thải (công nghiệp, sinh hoạt, y tế, đƣợc xử lý, tái chế (%).
Các tiêu chí mềm: Tùy theo khả năng, điều kiện của từng huyện, ở giai đoạn có thể
tổ chức điều tra, khảo sát thu thập thông tin để tính toán bổ sung thêm các tiêu chí sau: Số
thuê bao Internet/dân số; Tỷ trọng ngành công nghiệp chế tác trong GRDP; Hệ số bất bình
đẳng về thu nhập (GINI); Tỷ lệ chất thải (rắn, l ng, khí, sinh hoạt, công nghiệp, y tế đƣợc
xử lý; Tỷ lệ chất thải rắn thông thƣờng đƣợc xử lý đạt tiêu chuẩn; Tỷ lệ chất thải nguy hại
đƣợc xử lý đạt tiêu chuẩn; Tỷ lệ chất thải y tế đƣợc xử lý đạt tiêu chuẩn [9] .
Giá trị cần đạt của từng tiêu chí cứng vào năm 2030: Mức chuẩn phát triển kinh tế - xã
hội huyện ít nhất bằng mức chuẩn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong nghiên cứu này
chúng tôi xây dựng mức chuẩn của huyện Thƣờng Xuân bằng mức chuẩn của Thanh Hóa
vào năm 2030 đ đƣợc đ xây ựng [9] và có điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm của
huyện miền núi. Nếu đạt đƣợc mức chuẩn ƣới đây thì cho mỗi tiêu ch đạt điểm tối đa là
10 điểm chƣa nhân trọng số).
1. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế trung ình trong 5 năm từ 15%/năm.
2. GRDP ình quân đầu ngƣời theo tỷ giá hối đoái: đạt 8.000 USD trở lên.
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020
61
3. Tỷ trọng giá trị tăng thêm của nông - lâm - thủy sản trong tổng giá trị tăng thêm
đƣợc tạo ra trên địa bàn huyện: đạt ƣới 10%.
4. Tỷ lệ đô thị hóa từ 40% trở lên.
5. Tỷ lệ x đạt tiêu chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu: 100%.
6. Tỷ trọng lao động đang làm việc trong ngành nông - lâm - thủy sản ƣới 30%.
7. Tỷ lệ lao động đang làm việc đ qua đào tạo đạt từ 70,0% trở lên.
8. Chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) 0,800 trở lên.
9. Tỷ lệ hộ ngh o ƣới 1,0%.
10. Số ác sĩ chuyên khoa I và II trên 1 vạn dân từ 10 ngƣời trở lên.
11. Tỷ lệ đất lâm nghiệp có rừng kh p tán đạt 100% diện t ch đất lâm nghiệp.
12. Tỷ lệ dân số đƣợc sử dụng nƣớc hợp vệ sinh đạt 100%.
13. Tỷ trọng chất thải (công nghiệp, sinh hoạt, y tế đƣợc xử lý, tái chế ≥ 60%.
2.3. Phƣơng pháp đánh giá
Thang điểm và trọng số: Chúng tôi sử dụng thang điểm 10 cho từng tiêu chí. Về
trọng số: các tiêu chí 6, 7, 9, 10, 11, 12 và 13 là những tiêu chí quan trọng nên có trọng số
1; các tiêu chí 1, 3, 4, 5 và 8 là những tiêu chí rất quan trọng nên có trọng số 2. Riêng tiêu
ch 2 là tiêu ch đặc biệt quan trọng nên có trọng số là 3 Nhƣ vậy ta có tổng điểm tối đa
đạt đƣợc là 7 x 10 + 5 x 10 x 2 + 1 x 10 x 3 = 200 Trong đó, tổng điểm của các chỉ
số kinh tế là 120, các chỉ số xã hội là 50 và các chỉ số về môi trƣờng là 30 Nhƣ vậy đảm
bảo sự hài hòa giữa kinh tế với xã hội và môi trƣờng.
Phương pháp đánh giá: Đối với các tiêu ch 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11, 12 và 13 đƣợc
tính toán theo tỷ lệ phần trăm % trong ộ tiêu ch cơ ản phát triển kinh tế - xã hội của
huyện đến năm 2030 Việc t nh điểm của từng tiêu chí tại một thời điểm căn cứ vào kết
quả đạt đƣợc thực tế của tiêu chí tại thời điểm đó so với giá trị cần đạt của tiêu ch Điểm
của các tiêu ch này đƣợc tính theo công thức sau: Kết quả thực hiện tiêu chí thứ i của
huyện x 100 x trọng số (1, 2 hoặc 3) rồi quy về thang điểm 10.
Riêng a tiêu ch 3, 6 và 9 có tƣơng quan nghịch với kết quả thực hiện đƣợc áp dụng
các cách tính sau: Số điểm của tiêu chí 3 (tỷ trọng giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp so
với tổng giá trị tăng thêm ƣới 10% đƣợc tính theo công thức [100 - (VA nông nghiệp/VA
toàn huyện N) x 100 ] x 100/90 x 2 (trọng số là 2 Sau đó quy về thang điểm 10.
Số điểm của tiêu chí 6 (tỷ lệ lao động đang làm việc trong ngành nông nghiệp so với
tổng số lao động đang làm việc trên địa bàn huyện ƣới 30% đƣợc tính theo công thức
[100 - Lao động NN/Tổng số lao động x 100] x 100/70 Sau đó quy về thang điểm 10.
Số điểm của tiêu chí 9 (tỷ lệ hộ ngh o ƣới 1% đƣợc tính theo công thức (100 - Tỷ
lệ hộ ngh o x 100/99 Sau đó quy về thang điểm 10.
2.4. Kết quả đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội huyện Thƣờng Xuân
Đến cuối năm 2010, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thƣờng Xuân về
kinh tế đạt 36,07/120 điểm, về xã hội đạt 24,68/50 điểm và về môi trƣờng đạt 8,33/30 điểm
và tính chung toàn huyện đạt 69,08/200 điểm, nghĩa là ằng 1/3 mức chuẩn của năm 2030
Đến cuối năm 2015, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thƣờng Xuân về
kinh tế đạt 54,67/120 điểm, về xã hội đạt 27,49/50 điểm và về môi trƣờng đạt 10,83/30 điểm
và tính chung của toàn huyện đạt 92,99/200 điểm, nghĩa là gần 1/2 mức chuẩn của năm 2030
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020
62
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thƣờng Xuân đến cuối năm 2019 về
kinh tế đạt 56,64/120 điểm, về xã hội đạt 35,97/50 điểm và về môi trƣờng đạt 15,63/30
điểm và tính chung toàn huyện đạt 108,24/2000 điểm, nghĩa là hơn ½ mức chuẩn chung
của năm 2030 Đặc biệt, các tiêu chí 2, 4, 5, 10 và 13 đạt đƣợc còn rất thấp.
Bảng 1. Tổng hợp đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội huyện Thƣờng Xuân
TT Tiêu chí
Trọng
số và
điểm
Năm 2010 Năm 2015 Năm 2019
Giá trị
thực tế
Điểm
đạt
đƣợc
Giá trị
thực tế
Điểm
đạt
đƣợc
Giá trị
thực tế
Điểm
đạt
đƣợc
Tiêu chí kinh tế 120 36,07 54,67 56,64
1
Tốc độ tăng GRDP trung ình
trong 5 năm 18%/năm .
2 (20) 13 14,44 14 15,55 17 18,88
2
GRDP ình quân đầu ngƣời ≥
8.000 USD.
3 (30) 300 1,12 900 3,37 1350 5,06
3
Tỷ trọng NLTS trong GRDP trên
địa àn huyện ≤10%
2 (20) 43,3 12,60 32,5 14,90 27,9 16,02
4 Tỷ lệ đô thị hóa ≥40% 2 (20) 6,4 3,20 6,76 3,38 9,65 4,82
5
Tỷ lệ x đạt chuẩn x nông thôn
mới kiểu mẫu 100% .
2 (20) 0 0 1,17 11,76 29,4 5,88
6
Tỷ trọng LĐ đang làm việc trong
ngành nông lâm thủy sản ≤ 30%.
1 (10) 67 4,71 60 5,71 58,18 5,98
Tiêu chí xã hội 50 24,68 27,49 35,97
7
Tỷ lệ lao động đang làm việc đ
qua đào tạo ≥ 70%
1 (10) 35 5,00 39 5,57 43,8 8,02
8
Chỉ số phát triển con ngƣời
HDI ≥ 0,800.
2 (20) 0,51 12,75 0,53 13,25 0,57 14,25
9 Tỷ lệ hộ ngh o ≤ 1% 1 (10) 41,2 5,93 33,1 6,67 13,77 8,70
10
Bác sĩ chuyên khoa I và II trên 1
vạn ân: đạt từ 10 ngƣời trở lên.
1 (10) 1 1,00 2 2,00 5 5,00
Tiêu chí môi trường 30 8,33 10,83 15,63
11
Đất lâm nghiệp có rừng kh p tán
đạt 100% iện t ch đất lâm nghiệp.
1 (10) 30 3,00 40 4,00 55 5,50
12
Tỷ lệ ân số đƣợc sử ụng nƣớc
sạch 100%.
1 (10) 45 4,50 50 5.00 68 6,80
13
Tỷ trọng chất thải đƣợc xử lý, tái
chế ≥ 60%.
1 (10) 5 0,83 11 1,83 20 3,33
Tổng cộng 200 69,08 92,99 108,24
(Nguồn: Tiêu chí (1), (2), (3), (4), (5) (6), (7), (9) (12): UBND huyện Thường Xuân; (10) Cục Thống
kê tỉnh Thanh Hóa; Tiêu chí (10) Sở Y tế Thanh Hóa; Tiêu chí (13) Sở Tài nguyên và Môi trường
Thanh Hóa; Tiêu chí (9) Ước ượng của các tác giả)
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020
63
Nguyên nhân của thực trạng trên là: trong những năm qua, cũng nhƣ cả nƣớc,
Thanh Hóa và Thƣờng Xuân chịu tác động, ảnh hƣởng tiêu cực của nền kinh tế thế giới
và khu vực Thƣờng Xuân chƣa có chủ trƣơng, ch nh sách mang t nh đột phá để công
nghiệp hóa và hiện đại hóa; Cải cách hành chính của huyện đạt kết quả chƣa cao; Huyện
chƣa có quy hoạch xây dựng các khu công nghệ cao; Thiếu chính sách khả thi để hấp
dẫn, thu h t các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc; Nguồn lao động chất lƣợng cao còn rất
thiếu; Chƣa động viên đƣợc các nguồn lực nhất là nguồn lực của ngƣời ân để tập trung
đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa huyện; Tốc độ đổi mới, chuyển giao công
nghệ còn hạn chế.
2.5. Đề xuất giải pháp triển kinh tế - xã hội huyện thƣờng Xuân đến năm 2030
Đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ bao gồm các hoạt
động, các quá trình làm cho kinh tế - xã hội của lãnh thổ đó tăng lên một lƣợng điểm nhất
định sau một khoảng thời gian nhất định Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Thƣờng Xuân năm 2019 mới đạt gần ½ mục tiêu đặt ra cho năm 2030 Đặc biệt, các tiêu
ch 2, 4, 5, 10 và 13 đạt đƣợc còn rất thấp. Chỉ c n hơn 10 năm nữa để huyện Thƣờng
Xuân đạt mục tiêu đặt ra, vì vậy huyện cần thực hiện các giải pháp sau đây:
Nâng cao năng lực quản trị của chính quyền các cấp và xây dựng chính quyền đổi
mới và sáng tạo;
Xây dựng môi trƣờng đầu tƣ, môi trƣờng kinh doanh thông thoáng và lành mạnh để
thu hút ngày càng nhiều oanh nhân đầu tƣ vào địa bàn huyện Thƣờng Xuân;
Tạo đột phá về chất lƣợng và cơ cấu sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và
du lịch. Tạo sản phẩm đạt tiêu chuẩn của thị trƣờng Châu Âu, Bắc Mỹ và Châu Á - Thái
Bình Dƣơng để phục vụ xuất khẩu; Phát triển ngành công nghiệp chế biến hàm lƣợng
công nghệ cao; hình thành các khu chế tác các sản phẩm mang thƣơng hiệu đặc trƣng của
huyện Thƣờng Xuân;
Thực hiện hiệu quả khâu đột phá về phát triển du lịch, ƣu tiên các ự án nhằm giữ
chân khách đến khu du lịch tâm linh, sinh thái và di tích lịch sử hằng năm;
Xây dựng nền nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao;
Đầu tƣ kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng đô thị; đẩy nhanh tốc độ ứng dụng cách
mạng công nghiệp 4.0;
Tập trung phát triển nguồn nhân lực; giải quyết tốt các vấn đề về lao động, việc làm,
giảm nghèo, an sinh xã hội; triển khai đồng bộ các giải pháp về bảo vệ sức kh e nhân dân,
về dân số và phát triển;
Đẩy mạnh, xây dựng văn hóa, con ngƣời phù hợp và đáp ứng yêu cầu nâng cao trình độ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đồng thời mang đậm đặc trƣng văn hóa huyện Thƣờng Xuân;
Tăng cƣờng quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nƣớc, khoáng sản;
chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu, nhất là
những khu vực có nguy cơ cao về sạt lở đất, lũ qu t, lũ ống, v ng thoát lũ, đảm bảo an
toàn cho sản xuất và đời sống của nhân dân.
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020
64
3. KẾT LUẬN
Phát triển là xu thế tất yếu, là khát vọng của mọi quốc gia, địa phƣơng và l nh thổ.
Bộ tiêu ch đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện gồm 13 tiêu chí cứng và
một số tiêu chí mềm đ phản ánh một cách khách quan, khoa học, toàn diện quá trình và
khát vọng phát triển kinh tế - xã hội của các huyện Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Thƣờng Xuân mới đạt 1/2 chuẩn của huyện vào năm 2030 Để hoàn thành mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội đặt ra vào năm 2030, Thƣờng Xuân cần phải thực hiện nhiều
giải pháp có tính chất đột phá nhằm vào thực hiện tốt các tiêu chí 2, 4, 5, 10 và 13.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Boston Consulting Group (2017), Báo cáo rà soát, cập nhật, quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội huyện Thanh Hóa đến năm 2020, quy hoạch giai đoạn
2021, tầm nhìn đến năm 2040.
[2] Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ - Ngân hàng thế giới 2016 , Việt Nam 2035. Hướng tới
thịnh vượng, sáng tạo công ằng và dân chủ.
[3] Hội đồng Lý luận Trung - Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân (2015), Hội thảo khoa
học: Tiêu chí nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
[4] Thủ tƣớng Chính phủ (2016), Quyết định Số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19-12-2016.
Ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
[5] Thủ tƣớng Chính phủ (2019), Quyết định 1629/QĐ-TTg (ngày14/11/2019) về phê
duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2045.
[6] UBND huyện Thƣờng Xuân (2019), Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
kinh tế-xã hội năm 2019 và Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020, số
344/UBND ngày 02-12-2019.
[7] UBND huyện Thƣờng Xuân (2019), Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Phương
hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, số 33/UBND
ngày 23-8-2019.
[8] UBND huyện Thƣờng Xuân, Số iệu thống kê kinh tế - xã hội các năm 2010-2019.
[9] Lê Văn Trƣởng (2019), Xây dựng bộ tiêu chí tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại
cho Thanh Hóa vào năm 2030, Tạp chí khoa học Trƣờng Đại học Hồng Đức, Số
43/2019. Tr 114-124.
[10]
[11] TCVN ISO 9000:2015 (2015), Hệ thống quản lý chất ượng - Cơ sở và từ vựng.
[12] Nguyễn Hữu Vui (2013), Giáo trình Triết học, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
[13] WB (2018), World Development Indicators.
[14] https://medium.com. economic-spacing/economic-space-c87f41eb3b59
[15] https://thuvien.quochoi.vn/sites/default/files/nnt_hoithao_vpqh_du_an_2sl.pdf
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020
65
EVALUATING THE LEVEL OF SOCIOECONOMIC DEVELOPMENT
OF THUONG XUAN DISTRICT, THANH HOA PROVINCE
Le Van Thai, Le Van Truong
ABSTRACT
Applying the concept and criteria of domestic and foreign research for evaluating the
level of socio-economic development of Thuong Xuan district, Thanh Hoa province, the
authors propose a system of criteria and evaluate the level of socio-economic development of
Thuong Xuan district according to the weighted - pointed method. As a result, by 2019,
Thuong Xuan district had reached 108,25/200 points, meaning that half of the goal of the
district will be achieved by 2030. To complete the district's goals by 2030, Thuong Xuan
needs to conduct many breakthrough solutions to complete criteria 2, 4, 5, 10 and 13.
Keywords: Evaluating, level of socio-economic development, Thuong Xuan district.
* Ngày nộp ài: 23/12/2019; Ngày gửi phản iện: 13/2/2020; Ngày duyệt đăng: 4/3/2020
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_trinh_do_phat_trien_kinh_te_xa_hoi_huyen_thuong_xua.pdf