CƠSỞ đỂXÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
đểgiúp các đơn vịtham gia dựthầu có đủthông tin và cơsởcần thiết đểlên
phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, đơn vịmời thầu cần cung cấp
một sốthông tin cơbản sau:
- Kếhoạch thu tiền cho thuê điểm kinh doanh hàng năm đang thực hiện hiện
nay gồm: vịtrí, sốlượng, mức thu, đơn giá thu, kỳthu tiền .
- Kếhoạch thu phí và các khoản thu khác tại chợhiện nay gồm: vịtrí, số
lượng, mức thu, đơn giá thu, kỳthu tiền .
- Và các phụlục sẽlàm cơsở đểký kết hợp đồng:
PHỤLỤC 1: Phạm vi kinh doanh, khai thác và quản lý chợ [tên chợ]
PHỤLỤC 2: Danh mục tài sản cố định
PHỤLỤC 3: Danh sách thống kê điểm kinh doanh cố định
PHỤLỤC 4: Danh sách thống kê điểm kinh doanh không cố định
PHỤLỤC 5: Danh mục tài sản sửa chữa nhỏthường xuyên, bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ
PHỤLỤC 7: Các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
82 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3183 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n có trong
giới thương nhân ở mỗi chợ.
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ 52
5.4.3. Phương thức thực hiện
Chính quyền ñịa phương:
- Công nhận Hội thương nhân tại chợ là một bộ phận của tổ chức chợ. Vai trò,
chức năng, nhiệm vụ của Hội thương thương nhân ñược quy ñịnh cụ thể
trong nội quy chợ.
- Hướng dẫn và tạo ñiều kiện khuyến khích các thương nhân thành lập Hội
thương nhân tại chợ theo mục ñích, tiêu chí và phương thức hoạt ñộng hiệu
quả phù hợp với quy ñịnh của pháp luật và hài hòa lợi ích của các hội viên.
- Quy ñịnh cụ thể trách nhiệm của các sở, ngành, cơ quan quản lý Nhà nước
có liên quan trong việc hỗ trợ hoạt ñộng của Hội, giải quyết những khó khăn,
vướng mắc, ñề xuất, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chợ, góp phần xây
dựng văn minh thương mại, phục vụ tốt ñời sống của nhân dân ñịa phương.
Nhà thầu quản lý chợ:
- Cần nhận thức ñây là một công cụ hiệu quả ñể giúp Nhà thầu thực hiện tốt
nhiệm vụ của mình. Ví dụ: phát hiện kẻ gian, bình thuế.
- Xây dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa Nhà thầu quản lý chợ và Hội
thương nhân tại chợ ñể cùng thực hiện tốt mục tiêu xây dựng chợ ngày một
tốt hơn.
Các thương nhân tại chợ:
- Nhận thức rõ mục ñích, vai trò, chức năng của Hội, quyền và nghĩa vụ của
Hội viên ñể có ý thức tự nguyện tham gia Hội và ñóng góp tích cực cho
hoạt ñộng Hội.
- Lựa chọn ñược người ñại diện xứng ñáng của nhóm hàng, ngành hàng mình
ñang kinh doanh vào Ban chấp hành Hội.
- ðóng góp Hội phí.
5.5. Kết luận
uyết ñịnh số 45/2008/Qð-UBND ñã ñưa ra tín hiệu rõ ràng của Tỉnh Khánh
Hòa ñối với việc chuyển ñổi mô hình quản lý của hệ thống 123 chợ trên ñịa
bàn tỉnh theo cơ chế ñấu thầu. Như vậy, cơ sở pháp lý ñã có, hiện trạng cần thiết
phải chuyển ñổi cũng ñã tích lũy quá lâu ở các chợ – tập trung vào những chợ loại
2, 3 - mạng lưới chợ của ñịa phương sẽ ngày càng tốt hơn thông qua thực hiện
chuyển ñổi mô hình quản lý.
Từ thực trạng không tương xứng với yêu cầu và sau khi nhận diện rõ sự cần
thiết phải ñổi mới mô hình quản lý Chợ, vẫn có 2 khả năng xảy ra níu kéo sự cầu
thị của các cấp lãnh ñạo, cấp quyết ñịnh còn ưu tư, lưỡng lự về việc ñổi mới này:
- Vì những trở ngại (chủ quan) và tồn tại (khách quan) khó vượt qua, một số
Chợ phải tiếp tục thực hiện mô hình quản lý, ñiều hành hiện có hay tự nâng
cao năng lực quản lý năng ñộng hơn, tái cấu trúc bộ máy ñiều hành dân chủ
hơn, ñều là những việc cần cân nhắc.
Q
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ 53
- Vì những yếu (về nhân lực) và kém (về tài lực) mong muốn có sự thay ñổi,
một số Chợ xây dựng mới mô hình quản lý, ñiều hành khác trước hoặc hợp
tác cùng phát triển với các nhà thầu (nhân lực) hay nhà ñầu tư (tài lực) khác,
ñều là những việc cần cân nhắc.
Dù như thế nào, ðề án vẫn quyết tâm ñề xuất mô hình cụ thể về khai thác
kinh doanh và quản lý Chợ trên ñịa bàn tỉnh Khánh Hòa nhằm thỏa mãn ñược kỳ
vọng ñổi mới mà các cấp lãnh ñạo của Tỉnh mong muốn và Sở Công Thương
Khánh Hòa ñề ra mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt ñộng chợ trong năm 2009 và
các năm tiếp theo ñạt ñến thành công.
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp K-biz
16A Lê Quý ðôn, Tp. Nha Trang
Tel: 058.3516343 Fax: 058.3516353
Email: k-biz@vnn.vn Website: www.k-biz.biz
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
Phụ lục 1
____________________________________________________________________
Danh mục văn bản pháp luật có liên quan
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN
1. Luật ðất ñai ngày 26/11/2003;
2. Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
3. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
4. Luật ðấu thầu ngày 1 tháng 4 năm 2006;
5. Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
6. Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
7. Pháp lệnh thuế nhà, ñất ngày 31 tháng 7 năm 1992;
8. Pháp lệnh sửa ñổi, bổ sung Pháp lệnh thuế nhà ñất ngày 19 tháng 5 năm
1994;
9. Nghị ñịnh số 94-CP ngày 25 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ qui ñịnh chi
tiết thi hành pháp lệnh về thuế nhà, ñất và pháp lệnh sửa ñổi, bổ sung một
số ñiều của pháp lệnh về thuế nhà, ñất;
10. Nghị ñịnh số 57/2002/Nð-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
qui ñịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí và Nghị ñịnh số
24/2006/Nð-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa ñổi bổ sung
một số ñiều của Nghị ñịnh 57/2002/Nð-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ;
11. Nghị ñịnh số 02/2003/Nð-CP ngày 14 tháng 1 năm 2003 của Chính phủ
về phát triển và quản lý chợ;
12. Thông tư số 83-TC/TCT ngày 7/10/1994 của Bộ tài chính Hướng dẫn thi
hành Nghị ñịnh số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết
thi hành pháp lệnh về thuế nhà, ñất;
13. Thông tư số 15-TM/CSTTTN ngày 16 tháng 10 năm 1996 của Bộ Thương
mại hướng dẫn về tổ chức và quản lý chợ;
14. Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy ñịnh pháp luật về phí và lệ phí;
15. Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính
hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho ban quản lý chợ, doanh nghiệp
kinh doanh khai thác chợ và quản lý chợ;
16. Thông tư số 06/2003/TT-BTM ngày 15 tháng 8 năm 2003 của Bộ Thương
mại về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của ban
quản lý chợ;
17. Quyết ñịnh số 772/2003/Qð-BTM ngày 24 tháng 6 năm 2003 của Bộ
Thương mại ban hành nội quy mẫu về chợ;
18. Quyết ñịnh số 559/Qð-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng
chính phủ về phê duyệt chương trình phát triển chợ ñến năm 2010;
19. Quyết ñịnh số 12/2007/Qð-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ Công thương
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
quốc ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020 và Quyết ñịnh số
03/2008/Qð-BCT ngày 4/2/2008 ñính chính Qð số 12/2007.
20. Nghị quyết số 08/2003/NQ-HðND3 ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Hội
ñồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về thu phí trên ñịa bàn tỉnh Khánh Hòa;
21. Quyết ñịnh số 03/2003/Qð-UB ngày 13 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy ñịnh chế ñộ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chợ do ñịa phương quản lý;
22. Quyết ñịnh số 15/2004/Qð-UB ngày 10 tháng 02 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy ñịnh về phát triển và quản
lý Chợ trên ñịa bàn tỉnh Khánh Hòa;
23. Quyết ñịnh số 132/2004/Qð-UB ngày 28 tháng 05 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy ñịnh chế ñộ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí vệ sinh;
24. Quyết ñịnh số 133/2004/Qð-UB ngày 28 tháng 05 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy ñịnh chế ñộ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong giữ xe ñạp, xe máy, ô tô;
25. Quyết ñịnh số 161/2004/Qð-UB ngày 26 tháng 07 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phân loại chợ trên ñịa bàn tỉnh Khánh
Hòa;
26. Quyết ñịnh số 73/2005/Qð-UBND ngày 23 tháng 09 năm 2005 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Qui
ñịnh chế ñộ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh ban hành kèm theo
Quyết ñịnh số 132/2004/Qð-UB ngày 28 tháng 05 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
27. Quyết ñịnh số 45/2008/Qð-UBND ngày 15 tháng 07 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban hành Qui chế ñấu thầu kinh doanh khai
thác và quản lý chợ trên ñịa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục 2
______________________________________________________________________________
Tài liệu tham khảo
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kinh nghiệm của Thành phố Hà Nội:
1. Quyết ñịnh số 761/Qð-UBND ngày 22/02/2007 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc Thành lập Hội ñồng Thành phố ñấu thầu lựa chọn nhà ñầu tư xây
dựng Trung tâm thương mại chợ Hôm- ðức Viên.
2. Quyết ñịnh số 1141/Qð-UBND ngày 28/03/2007 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt cơ chế ñầu tư dự án xây dựng Trung tâm Thương mại
chợ Hôm- ðức Viên.
3. Quyết ñịnh số 1538/Qð-UBND ngày 23/04/2007 của UBND Thành phố Hà
Nội phê duyệt kế hoạch ñấu thầu và tiêu chí xét thầu lựa chọn nhà ñầu tư thực
hiện dự án xây dựng Trung tâm thương mại chợ Hôm- ðức Viên.
4. Quyết ñịnh số 1539/Qð-UBND ngày 23/04/2007 của UBND Thành phố Hà
Nội về ban hành hồ sơ mời thầu ñấu thầu lựa chọn nhà ñầu tư thực hiện dự án
xây dựng Trung tâm thương mại Chợ Hôm- ðức Viên.
5. Báo cáo của Sở Thương mại Hà Nội, ngày 6/9/2007 về công tác quản lý Nhà
nước về chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên ñịa bàn tp. Hà Nội.
Kinh nghiệm của tỉnh ðồng Nai:
6. Văn bản số: 3429/BQLCTPTC-PPLT ngày 30/6/2005 về “Kế hoạch ñịnh
hướng phát triển mô hình HTX chợ và lộ trình chuyển giao chợ cho HTX
quản lý, khai thác” của Ban quản lý Chương trình phát triển chợ Tỉnh ðồng
Nai
7. Quyết ñịnh số 2946/Qð-UBND ngày 17/8/2005 của UBND Tỉnh ðồng Nai về
việc “Ban hành quy ñịnh về tổ chức và quản lý chợ trên ñịa bàn tỉnh ðồng
Nai”.
8. Phương án quản lý, kinh doanh, khai thác chợ Long Bình Tân của Hợp tác xã
Tân Long, tp. Biên Hoà, tháng 12/2005.
9. Quyết ñịnh số 042/Qð-CT.UBND ngày 12/1/2006 của UBND tp. Biên Hoà về
việc “Chuyển giao chợ Long Bình Tân cho HTX Tân Long quản lý, kinh
doanh và khai thác”.
10. ðiều lệ Hợp tác xã Thanh Niên, phường Tam Hoà, tp. Biên Hoà lập ngày
26/3/2006. Ngành nghề kinh doanh: quản lý kinh doanh và khai thác chợ.
Phụ lục 3
______________________________________________________________________________
Biểu mẫu tham khảo
_______________________________________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
Hướng dẫn ñánh giá và xây dựng tiêu chuẩn quản lý chất lượng dịch vụ tại chợ
Căn cứ pháp lý ðối tượng thực hiện Phạm vi công việc
Mô tả các bước
công việc
Tài chính thực
hiện Kết quả thực hiện
Kiểm tra-Giám
sát
1. Vệ
sinh
môi
trường
- Hợp ñồng giữa
cơ quan quản lý
chợ và Ban/tổ
quản lý chợ;
- Nội quy chợ;
- Hợp ñồng giữa
ñơn vị quản lý
chợ và Công ty
môi trường ñô
thị;
- Các văn bản
quy ñịnh của
pháp luật có liên
quan.(Quyết ñịnh
132/2004/Qð-
UB ngày
28/5/2004 của
UBND Tỉnh
Khánh Hòa)
Mô tả nhiệm vụ
của các ñối tượng
tham gia vào việc
giữ gìn vệ sinh môi
trường tại chợ: (Ví
dụ:
Nhiệm vụ của nhân
viên vệ sinh của
Ban/Tổ quan lý chợ
- Theo nội quy chợ;
Nhiệm vụ của Hộ
kinh doanh tại chợ;
Trách nhiệm theo
hợp ñồng với Công
ty Môi trường ñô
thị; Trách nhiệm
của Cơ quan quản
lý Nhà nước - ñầu
tư hệ thống hạ
tầng)
Mô tả phạm vi giữ
gìn vệ sinh môi
trường của từng ñối
tượng.(Ví dụ:
Ban/tổ quản lý chợ
quản lý dọn rác nơi
công cộng, thu gom
về bãi; Hộ kinh
doanh giữ gìn tại
phạm vi kinh doanh
của mình; Công ty
môi trường thu gom
và vận chuyển rác
từ ñịa ñiểm tập
trung rác của chợ;
Nhà nước ñầu tư
nâng cấp, sửa
chữa, nạo vét... hệ
thống thoát nước
thải và Nhà vệ sinh)
Mô tả các bước thực
hiện nhiệm vụ của
từng ñối tượng: Thời
gian, ñịa ñiểm, nội
dung và khối lượng
công việc. (Ví dụ:
Ban/Tổ quản lý dọn
rác 2 lần/ngày vào 4
giờ sáng và 6 giờ tối;
Nhà vệ sinh: khoán
cho 1 cá nhân trông
coi và thu phí; Hộ
kinh doanh giữ gìn
thường xuyên hàng
ngày; Công ty môi
trường lấy rác 1 lần
vào 8g tối; Chi phí
thuê hút cống rãnh 1
năm/1 lần...)
- Các Nguồn tài
chính ñể thực hiện:
(Ví dụ: (a) Nguồn
phí vệ sinh thu theo
quy ñịnh hiện
hành; (b) Nguồn
khấu hao sửa chữa
lớn do Vốn ngân
sách cấp; (c) ðóng
góp của các hộ
kinh doanh tại
chợ..)
- Các khoản chi:
(Ví dụ: Chi lương,
Hợp ñồng vận
chuyển rác, mua
sắm dụng cụ; Sửa
chữa thường
xuyên....)
- Ban/Tổ quản lý
chợ tự ñánh giá
chất lượng thực
hiện nhiệm vụ của
các ñối tượng theo
thang ñiểm từ 1-10
ñiểm (1: xấu nhất,
10: tốt nhất).
- Nêu các khó
khăn, vướng mắc
và ñề xuất giải
quyết.
(Ví dụ: Không có
nhà vệ sinh nên
phóng uế bừa bãi,
Cống rãnh không
có kinh phí nạo vét
nên bị nghẹt, tác
thường xuyên...)
Mô tả việc giám
sát thực hiện
nhiệm vụ giữ
gìn vệ sinh môi
trường hiện nay.
(Ví dụ: Ai giám
sát việc giữ gìn
vệ sinh khu vực
công cộng, thu
gom rác, nạo vét
cống rãnh, giữ
gìn nhà vệ
sinh….).
- Hình thức xử
lý vi phạm hiện
nay.
_______________________________________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
2.
Phòng
cháy
chữa
cháy
- Hợp ñồng giữa
cơ quan quản lý
chợ và Ban/tổ
quản lý chợ;
- Nội quy chợ;
- Các văn bản
quy ñịnh của
pháp luật có liên
quan.
Mô tả nhiệm vụ
của các ñối tượng
tham gia vào việc
giữ gìn PCCC tại
chợ: (Ví dụ:
Nhiệm vụ của nhân
viên PCCC của
Ban/Tổ quan lý
chợ; Nhiệm vụ của
Hộ kinh doanh tại
chợ; Trách nhiệm
của cơ quan công
an PCCC theo qui
ñịnh; Trách nhiệm
của Cơ quan quản
lý Nhà nước - ñầu
tư hệ thống PCCC)
Mô tả nhiệm vụ
tham gia vào công
tác PCCC của từng
ñối tượng.(Ví dụ:
Ban/tổ quản lý chợ
chịu trách nhiệm
thiết kế, quản lý hệ
thống ñiện, bố trí
lối thoát hiểm; Hộ
kinh doanh giữ gìn
an toàn PCCC tại
phạm vi kinh doanh
của mình; Công an
PCCC hướng dẫn
trang thiết bị, huấn
luyện phương án
PCCC, kiểm tra
thường xuyên; Nhà
nước ñầu tư kinh
phí mua sắm, sửa
chữa hệ thống ñiện
và trang thiết bị
PCCC)
Mô tả các bước thực
hiện nhiệm vụ của
từng ñối tượng: Thời
gian, ñịa ñiểm, nội
dung và khối lượng
công việc.(Ví dụ:
Ban/Tổ quản lý kiểm
tra an toàn ñiện hàng
ngày, giải quyết sự
cố ñiện hàng ngày,
giữ lối ñi thoát hiểm
không bị hộ kinh
doanh lấn chiếm; Hộ
kinh doanh chấp
hành nội quy về
PCCC, báo Ban quản
lý khi gặp sự cố ñiện
hoặc cần sửa chữa
lại hệ thống ñiện...;
Công an PCCC, kiểm
tra 3 tháng/lần; Chi
phí sửa chữa ñiện
thường xuyên
200.000 ñ/năm.. theo
ñề xuất của ban quản
lý chợ....)
- Các Nguồn tài
chính ñể thực hiện:
(Ví dụ: (a) Nguồn
phí chợ thu theo
quy ñịnh hiện
hành; (b) Nguồn
khấu hao sửa chữa
lớn do Vốn ngân
sách cấp; (c) ðóng
góp của các hộ
kinh doanh tại
chợ..)
- Các khoản chi:
(Ví dụ: Chi lương,
mua sắm dụng cụ;
Sửa chữa thường
xuyên....)
- Ban/Tổ quản lý
chợ tự ñánh giá
chất lượng thực
hiện nhiệm vụ của
các ñối tượng theo
thang ñiểm từ 1-10
ñiểm (1: xấu nhất,
10: tốt nhất).
- Nêu các khó
khăn, vướng mắc
và ñề xuất giải
quyết.
(Ví dụ: Không có
hệ thống ñiện thống
nhất, nên không
kiểm soát ñược an
toàn ñiện; Lối ñi
nội bộ bị lấn chiếm
nên không có
ñường thoát
hiểm....)
Mô tả việc giám
sát thực hiện
nhiệm vụ PCCC
hiện nay. (Ví dụ:
Ai giám sát việc
tuân thủ nội quy
an toàn ñiện của
các hộ kinh
doanh?Ai giám
sát việc bảo ñảm
lối ñi thoát hiểm,
….).
- Hình thức xử
lý vi phạm hiện
nay.
_______________________________________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
3. An
ninh
trật tự
- Hợp ñồng giữa
cơ quan quản lý
chợ và Ban/tổ
quản lý chợ;
- Nội quy chợ;
- Hợp ñồng bảo
vệ giữa ñơn vị
quản lý chợ và
các hộ kinh
doanh tại chợ;
- Các văn bản
quy ñịnh của
pháp luật có liên
quan.
Mô tả nhiệm vụ
của các ñối tượng
tham gia vào việc
giữ gìn an ninh trật
tự tại chợ: (Ví dụ:
Nhiệm vụ của nhân
viên bảo vệ của
Ban/Tổ quan lý
chợ; Nhiệm vụ của
Hộ kinh doanh tại
chợ; Trách nhiệm
của cơ quan công
an/ chính quyền
ñịa phương);
Mô tả nhiệm vụ
tham gia vào công
tác an ninh trật tự
của từng ñối
tượng.(Ví dụ:
Ban/tổ quản lý chợ
chịu trách nhiệm
tuần tra bảo vệ ñêm
và ngày; Hộ kinh
doanh tự giữ gìn tài
sản vào ban ñêm,
Nhắc nhở khách
hàng và hỗ trợ phát
giác kẻ gian; Công
an/ Chính quyền
ñịa phương hỗ trợ
xử lý khi bắt ñược
kẻ gian....)
Mô tả các bước thực
hiện nhiệm vụ của
từng ñối tượng: Thời
gian, ñịa ñiểm, nội
dung và khối lượng
công việc. (Ví dụ:
Ban/Tổ quản lý tuần
tra, nhắc nhở hàng
ngày; Hộ kinh doanh
chấp hành nội quy
về an ninh trật tự,
ñóng phí bảo vệ cho
Ban/tổ quản lý hoặc
tự thuê bảo vệ
riêng…)
- Các Nguồn tài
chính ñể thực hiện:
(Ví dụ: (a) Nguồn
phí chợ thu theo
quy ñịnh hiện
hành; (b) Nguồn
khấu hao sửa chữa
lớn do Vốn ngân
sách cấp; (c) ðóng
góp của các hộ
kinh doanh tại
chợ..)
- Các khoản chi:
(Ví dụ: Chi lương,
mua sắm dụng cụ;
Sửa chữa thường
xuyên....)
- Ban/Tổ quản lý
chợ tự ñánh giá
chất lượng thực
hiện nhiệm vụ của
các ñối tượng theo
thang ñiểm từ 1-10
ñiểm (1: xấu nhất,
10: tốt nhất).
- Nêu các khó
khăn, vướng mắc
và ñề xuất giải
quyết.
(Ví dụ: Không có
kinh phí thuê bảo
vệ nên không bảo
vệ ñêm, Bố trí
ngành hàng không
hợp lý nên lối ñi
chật chội, dễ xảy ra
móc túi...)
Mô tả việc giám
sát thực hiện
nhiệm vụ An
ninh trật tự hiện
nay. (Ví dụ: Ai
giám sát việc
thực hiện nhiệm
vụ của Ban/Tổ
quản lý chợ?
Việc tuân thủ
nội quy an ninh
trật tự của hộ
kinh doanh?
- Hình thức xử
lý vi phạm hiện
nay.
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ðỒNG KHAI THÁC, KINH DOANH
& QUẢN LÝ CHỢ [Tên chợ]
Hôm nay ngày [ngày/tháng/năm] tại Văn Phòng UBND [xã/huyện],
chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê khoán (sau ñây gọi là Bên A):
Tên tổ chức: ........................................................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Quyết ñịnh thành lập số: .................... ngày ............. tháng ............. năm ..............
do ................................................................................................................ cấp.
Số Fax: ............................................. Số ñiện thoại: ............................................
Họ và tên người ñại diện: ....................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................
Sinh ngày: ......................... ............................... ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ...................... cấp ngày ................. .............. ...............
tại .........................................................................................................................
Theo giấy ủy quyền (trường hợp ñại diện theo ủy quyền) số:
………………………..
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Bên thuê khoán (sau ñây gọi là Bên B):
Tên tổ chức: ........................................................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số:……...ngày …..tháng .... năm ..............
do ................................................................................................................ cấp.
Số Fax: ............................................. Số ñiện thoại: ............................................
Người ñại diện theo pháp luật: ............................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................
Sinh ngày: ......................... ............................... ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ...................... cấp ngày ................. .............. ...............
tại .........................................................................................................................
Hai bên ñồng ý thực hiện việc thuê khoán khai thác, kinh doanh và quản lý
chợ [tên chợ] với các thỏa thuận sau ñây:
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
ðIỀU 1
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
“Hợp ñồng”: Viết tắt của “Hợp ñồng kinh doanh khai thác và quản lý chợ”
“Phạm vi chợ”: Là giới hạn phạm vi khu vực dành cho hoạt ñộng chợ
ñược mô tả chi tiết tại Phụ lục 1.
“Tài sản cố ñịnh”: Là danh mục tài sản ñược quy ñịnh tại Phụ lục 2.
“ðiểm kinh doanh cố ñịnh”: Bao gồm quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa
hàng ñược bố trí cố ñịnh trong phạm vi chợ ñược mô tả chi tiết tại Phụ lục 3.
“ðiểm kinh doanh không cố ñịnh”: là các ñiểm bán hàng rong, vãng lai
trong phạm vi chợ ñược quy ñịnh chi tiết tại Phụ lục 4
ðIỀU 2
MỤC ðÍCH CỦA HỢP ðỒNG
Bên A giao cho Bên B thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ [tên chợ] theo
ñúng phương án kinh doanh ñã ñược trúng thầu ngày [ngày/tháng/năm]. Mục
ñích:
(i) ðể quản lý chợ sạch sẽ, an toàn, trật tự, văn minh thương mại phù hợp
với yêu cầu của thương nhân kinh doanh tại chợ, tạo ñiều kiện phát
triển giao thương mua bán tại chợ.
(ii) Hướng dẫn và hỗ trợ thương nhân tại chợ thực hiện ñúng các quy ñịnh
của pháp luật và nghĩa vụ ñối với Nhà nước hiện hành.
(iii) Bảo quản và khai thác hiệu quả tài sản chợ ñể phục vụ lợi ích cộng
ñồng và tạo thu nhập chính ñáng.
ðIỀU 3
THỜI HẠN CỦA HỢP ðỒNG
Thời hạn của hợp ñồng là …. năm kể từ ngày Hợp ñồng này có hiệu lực
ñến hết ngày [ngày/tháng/năm].
ðIỀU 4
GIÁ THUÊ KHOÁN
Giá thuê khoán là giá do Bên B trúng thầu theo [số biên bản/quyết ñịnh
ban hành ngày/tháng/năm] là: …………………… Bằng chữ: .........................
..............................................................................................................................
Gồm các khoản mục sau: [Liệt kê chi tiết, nếu có]
ðiều kiện tăng/giảm tiền thuê khoán [nếu có, tùy từng trường hợp cụ thể].
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
ðIỀU 5
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Phương thức thanh toán: [bằng tiền mặt/hay chuyển khoản, thông tin về
số tài khoản, ñơn vị thụ hưởng].
2. Thời hạn thanh toán: [Theo tháng/quý/năm, chậm nhất là bao nhiêu
ngày kể từ ngày ñến hạn thanh toán].
3. Chứng từ thanh toán: [Liệt kê các chứng từ cần thiết theo yêu cầu của
kế toán và hoặc biên bản nghiệm thu, giá sát tiến ñộ… nếu có].
4. Phạm chậm trả: Trong trường hợp Bên B thanh toán tiền không ñúng
hạn thì mỗi ngày chậm trả sẽ phải chịu mức lãi suất là [Mức lãi suất] trên tổng
số tiền phải nộp, nhưng không ñược quá [60/90/120 ngày] ngày kể từ ngày ñến
hạn. Nếu quả thời hạn trên Bên A sẽ ñơn phương chấm dứt hợp ñồng.
ðIỀU 6
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ðỒNG
1. Trong vòng [15/20/30 ngày] ngày kể từ ngày ký kết Hợp ñồng, Bên B
phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp ñồng với giá trị là [Chủ ñầu từ quyết ñịnh giá
trị bảo lãnh hợp ñồng, thường là 10%-15% tổng giá trị hợp ñồng].
2. Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng sẽ ñược trả cho Bên A như một khoản bồi
thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của Bên B không hoàn thành
nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng.
3. Tiền bảo lãnh thực hiện hợp ñồng thực hiện dưới hình thức [bảo lãnh
ngân hàng hoặc nộp tiền vào tài khoản]
4. Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng sẽ ñược Bên A trả lại trong thời hạn
[15/20/30 ngày] ngày kề từ ngày Bên B kết thúc nghĩa vụ thực hiện hợp ñồng.
ðIỀU 7
CÁC TIÊU CHUẨN
1. Bên B có nhiệm vụ thực hiện nghĩa vụ về giữ gìn vệ sinh môi trường,
vệ sinh an toàn thực phẩm, an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, hướng dẫn
thực hiện văn minh thương mại theo ñăng ký chất lượng và tiêu chuẩn thực hiện
ñã ñược phê duyệt tại Phụ lục 6. [Lưu ý, phụ lục này cần ñược xem là một phần
của phương án kinh doanh khi tham gia ñấu thầu]
2. Giám sát, kiểm tra thực hiện: ðịnh kỳ [hàng quý/tháng/6 tháng] Bên A
sẽ gửi phiếu khảo sát ñánh giá ñến các hộ thương nhân kinh doanh tại chợ ñể lấy
ý kiến ñánh giá hoặc trực tiếp cử cán bộ kiểm tra ñột xuất.
3. Xử phạt khi tiêu chuẩn chất lượng không ñạt yêu cầu: Căn cứ kết quả
ñánh giá, Bên B phải có trách nhiệm khắc phục hoặc ñiều chỉnh kịp thời. Nếu
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
các tiêu chuẩn chất lượng bị vi phạm nghiêm trọng, Bên A có quyền chấm dứt
Hợp ñồng trước hạn.
ðIỀU 8
QUẢN LÝ HỢP ðỒNG CHO THUÊ ðIỂM KINH DOANH
1. Bên B ñược chủ ñộng ký hợp ñồng với các thương nhân về việc thuê, sử
dụng ñiểm kinh doanh tại chợ và các dịch vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật
hiện hành. Mẫu hợp ñồng phải ñược phê duyệt của Bên A [hoặc làm sẵn mẫu ñể
ñưa vào Phụ lục Hợp ñồng này].
2. Mức giá cho thuê, thời hạn cho thuê phải tuân theo quy ñịnh của Bên A
3. ðối với các hợp ñồng ñã ký với Ban quản lý/tổ quản lý chợ trước ñây
vẫn còn hiệu lực, Bên B có trách nhiệm tiếp tục kế thừa nghĩa vụ hợp ñồng. [Có
cần thiết phải làm Phụ lục thay ñổi từ Ban quản lý cũ sang mới không ?)
ðIỀU 9
BỐ TRÍ, SẮP XẾP NGÀNH HÀNG
1. Bên A có nhiệm vụ bố trí, sắp xếp các khu vực kinh doanh bảo ñảm các
yêu cầu về trật tự, vệ sinh, văn minh thương mại và phù hợp với yêu cầu của
thương nhân kinh doanh tại chợ.
2. Phương thức thực hiện: Khi có sự thay ñổi, bố trí sắp xếp lại các khu
vực kinh doanh so với sơ ñồ bố trí mặt bằng cũ, Bên B phải trình phương án thay
ñổi cho Bên A phê duyệt, hồ sơ gồm có:
(i) Sơ ñồ bố trí mặt bằng kinh doanh mới.
(ii) Ý kiến của tất cả các thương nhân trong khu vực bị ảnh hưởng về
việc thay ñổi;
(iv) Phân tích, ñánh giá sự cần thiết phải chuyển ñổi. Các tác ñộng
tích cực và không tích cực nếu không chuyển ñổi.
(v) Kế hoạch triển khai thực hiện
3. Trong vòng [15/30/45 ngày] ngày kể từ ngày nhận ñược phương án,
Bên A có nghĩa vụ phải trả lời cho Bên B về phương án thực hiện.
ðIỀU 10
SỬA ðỔI, SỬA CHỮA VÀ THAY ðỔI TÀI SẢN
1. ðối với các hạng mục cần sửa chữa nhỏ thường xuyên, bảo trì, bảo
dưỡng ñịnh kỳ theo kế hoạch khối lượng, hạng mục và thời gian quy ñịnh tại Phụ
lục 5, Bên B có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện vào cuối kỳ
[tháng/quý/năm]. [Lưu ý, phụ lục này cần ñược xem là một phần của phương án
kinh doanh khi tham gia ñấu thầu]
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
Thủ tục thực hiện: Bên B chủ ñộng sắp xếp thời gian thực hiện theo tiến
ñộ. Toàn bộ chi phí do Bên B chịu.
2. ðối với tài sản cố ñịnh: Trong trường hợp cần sửa chữa lớn, sửa ñổi
hoặc thay ñổi các hạng mục liên quan ñến tài sản cố ñịnh, Bên B phải ñược sự
ñồng ý của Bên A bằng văn bản về khối lượng, chất lượng, thời gian thực hiện,
kinh phí, nguồn kinh phí và phương thức thực hiện ñối với từng hạng mục.
Thủ tục thực hiện: Bên B làm ñề xuất phương án yêu cầu sửa chữa lớn,
sửa ñổi hoặc thay ñổi các hạng mục gửi cho Bên A. Trong vòng [30/45/60
ngày] kể từ ngày nhận ñược yêu cầu, Bên A sẽ có ý kiến trả lời và hướng dẫn
thực hiện (nếu có). Nguồn kinh phí thực hiện do Bên A chịu.
ðIỀU 11
BẢO HIỂM
Các khoản bảo hiểm do Bên A chịu: bảo hiểm cháy nổ (nếu cần) ñối với
toàn bộ tài sản cố ñịnh của Chợ [tên chợ].
Các khoản bảo hiểm do Bên B chịu: [liệt kê]
ðIỀU 12
THUẾ VÀ CÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ðẾN ðẤT
Thuế ñất và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan ñến quyền sử dụng ñất
sẽ do Bên A thực hiện ñối với cơ quan thuế Nhà nước.
ðIỀU 13
CHUYỂN NHƯỢNG HOẶC ỦY QUYỀN
1. Bên A có quyền giao quyền sở hữu và nghĩa vụ quản lý chợ cho Bên
thứ ba khác. Trong trường hợp ñó, Bên thứ ba này phải có nhiệm vụ kế thừa thực
hiện toàn bộ nghĩa vụ thực hiện Hợp ñồng này.
2. Bên B không ñược uỷ quyền thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ
thực hiện hợp ñồng này cho bất kỳ bên thứ 3 nào khác nếu không ñược sự ñồng
ý của Bên A.
ðIỀU 14
PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN THUÊ KHOÁN
1. Thời gian: Trong vòng [7/15 ngày] ngày kể từ chấm dứt thời hạn hợp
ñồng, Bên B phải bàn giao lại toàn bộ tài sản chợ [tên chợ] cho Bên A.
2. ðịa ñiểm: tại thực ñịa chợ [tên chợ]
3. Phương thức giao nhận:
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
(i) ðối với tài sản bằng hiện vật: Bàn giao thực tế theo biên bản kiểm
kê tài sản cố ñịnh, công cụ, dụng cụ, vật tư… và kèm theo các thông
tin, tài liệu cần thiết có liên quan ñến sở hữu, cách bảo quản, hiện
trạng sử dụng tài sản (nếu có).
(ii) ðối với mặt bằng sử dụng ñất chợ: Bàn giao thực tế theo sơ ñồ mặt
bằng sử dụng ñất chợ kèm theo các giấy tờ có liên quan ñến sở hữu
chợ, tình hình quản lý phạm vi ñất chợ.
(iii) ðối với sổ sách, chứng từ, tài liệu khác có liên quan: Bàn giao thực
tế theo danh mục tài liệu do hai bên lập.
(iv) ðối với hoạt ñộng quản lý thương nhân tại chợ: Bàn giao ñầy ñủ các
chứng từ, hợp ñồng ñang thực hiện, các thông tin về chủ các khoản
nợ phải thu, phải trả và các thông tin cần thiết có liên quan khác
(nếu có) ñến nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện các hợp ñồng mà
Bên A phải kế thừa. [Bố trí, sắp xếp mặt bằng lô sạp hiện tại, số
lượng, các khoản phí, mức phí ñang thu, tình hình thực hiện Nội quy
chợ…..].
4. Chứng từ giao nhận: [Các loại chứng từ bàn giao chợ khi ký hợp ñồng
cũng là các loại chứng từ sẽ dùng ñể giao trả lại tài sản cho UBND khi kết thúc
hợp ñồng. Như vậy sẽ dễ ñối chiếu, kiểm tra]. Gồm:
(i) Biên bản kiểm kê tài sản cố ñịnh, công cụ, dụng cụ, vật tư;
(ii) Biên bản bàn giao mặt bằng sử dụng ñất chợ;
(iii) Biên bản bàn giao sổ sách, chứng từ, tài liệu có liên quan;
(iv) Biên bản bàn giao hoạt ñộng quản lý thương nhân tại chợ;
(v) ………………………………….
5. Xử lý tổn thất:
ðối với tài sản [bồi thường vật chất, hay phạt tiền, mức phạt…].
ðối với việc ñể thương nhân lấn chiếm phạm vi ñất chợ gây hậu quả cho
việc xử lý tổn thất sau này [Phạt tiền hay buộc tự khắc phục hậu quả…? ].
6. Phạt chậm bàn giao tài sản: Nếu trong vòng [15/30 ngày] Kế từ ngày
chấm dứt hợp ñồng Bên B chưa bàn giao xong tài sản cho Bên A, Bên B phải
chịu một khoản phạt là [10 triệu /15 triệu/ hoặc tỉ lệ % trên tổng số tiền bảo lãnh
thực hiện hợp ñồng…] và phải chịu toàn bộ các thiệt hại hoặc hậu quả (nếu có)
xảy ra do việc bàn giao chậm này.
ðIỀU 15
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau ñây:
a) Chuyển giao tài sản thuê khoán ñúng thỏa thuận ghi trong Hợp ñồng;
b) Bảo ñảm quyền sử dụng của tài sản cho Bên B;
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
c) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) ñối với tài
sản thuê khoán;
d) Thanh toán cho Bên B chi phí hợp lý ñể thay thế, cải tạo tài sản cố
ñịnh;
e) Báo trước cho Bên B thời hạn [30/45/60 ngày] nếu ñơn phương ñình
chỉ thực hiện Hợp ñồng;
f) Các thỏa thuận khác …
2. Bên A có quyền sau ñây:
a) Nhận ñủ tiền thuê tài sản theo phương thức ñã thỏa thuận;
b) Nhận lại tài sản thuê khoán khi hết hạn Hợp ñồng;
c) ðơn phương ñình chỉ thực hiện Hợp ñồng và yêu cầu bồi thường thiệt
hại nếu Bên B kinh doanh, khai thác, quản lý chợ không ñúng mục ñích;
d) Các thỏa thuận khác …
ðIỀU 16
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau ñây:
a) Khai thác tài sản thuê khoán ñúng mục ñích thỏa thuận và báo cho Bên
A theo ñịnh kỳ về tình trạng tài sản và tình hình khai thác, kinh doanh, quản lý
chợ;
b) Thông báo kịp thời tình hình sử dụng tài sản thuê khoán nếu Bên A có
yêu cầu hoặc ñột xuất;
c) Bảo quản, bảo dưỡng tài sản thuê khoán và trang thiết bị kèm theo bằng
chi phí của mình;
d) Trả ñủ tiền thuê khoán tài sản theo phương thức ñã thỏa thuận;
ñ) Trả lại tài sản thuê khoán khi hết hạn Hợp ñồng;
e) Không ñược cho thuê khoán lại tài sản thuê khoán, nếu không có sự
ñồng ý của Bên A;
f) Bồi thường thiệt hại nếu làm mất mát, hư hỏng hoặc làm mất giá trị,
giảm sút gía trị tài sản thuê khoán ;
g) Báo trước cho Bên A thời hạn [30/45/60 ngày] nếu ñơn phương ñình
chỉ thực hiện Hợp ñồng;
h) Các thỏa thuận khác …
2. Bên B có các quyền sau ñây:
a) Nhận tài sản thuê khoán theo ñúng thỏa thuận;
b) Khai thác công dụng tài sản thuê khoán theo ñúng mục ñích;
c) Thay thế, cải tạo tài sản thuê khoán (nếu có thỏa thuận) nhưng vẫn phải
bảo toàn giá trị tài sản thuê khoán;
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
d) Các thỏa thuận khác … .
ðIỀU 17
SỬA ðỔI VÀ BỔ SUNG HỢP ðỒNG
Việc sửa ñổi Hợp ñồng phải ñược thực hiện bằng văn bản, có chữ ký của ñại
diện hợp pháp của cả 2 Bên.
ðIỀU 18
TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
Bất khả kháng có nghĩa là mọi trường hợp xảy ra ngoài ý muốn, ngoài
kiểm soát của hai bên và không liên quan ñến sai phạm dẫn ñến ảnh hưởng của
một phần hay toàn bộ quá trình hợp ñồng như ñình công, bạo ñộng, cháy, lụt,
ñộng ñất, dịch bệnh hoặc thiên tai khác, Nhà nước quyết ñịnh thu hồi ñất hoặc tài
sản…. Hay bất cứ sự cố bất thường nào khác.
Bất kỳ Bên nào cũng ñược quyền tạm thời miễn trừ trách nhiệm ñối với
Bên kia khi không thực hiện hay trì hoãn thực hiện bất kỳ nghĩa vụ hợp ñồng nào
dưới ñây do sự kiến bất khả kháng, với ñiều kiện là:
1. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, Bên xin miễn nghĩa vụ thực hiện
hợp ñồng phải thông báo ngay cho Bên kia bằng văn bản về nguyên nhân và nội
dung bất khả kháng kèm xác nhận của cơ quan chứng năng ñịa phương nơi xảy
ra sự cố.
2. Bên bị ảnh hường bởi sự kiện bất khả kháng phải nhanh chóng và nỗ
lực hết sức ngăn chặn và là giảm thiếu thiệt hại do Sự kiện bất khả kháng gây ra.
3. Trường hợp sự kiện bất khả kháng ñó xảy ra và kéo dài liên tục trong
vòng [30/60/90 ngày] ngày làm thất bại mục ñích của Hợp ñồng hoặc không thể
nào ngăn chặn ñược thì Bên kia có quyền chấm dứt Hợp ñồng.
ðIỀU 19
CHẤM DỨT HỢP ðỒNG
Hợp ñồng chấm dứt trong những trường hợp sau ñây:
1. Hết thời hạn theo quy ñịnh tại ðiều xx
2. Một bên tuyên bố chấm dứt Hợp ñồng theo quy ñịnh tại ðiều xx
3. Bên B gửi văn bản thông báo chấm dứt Hợp ñồng cho Bên A trước [3/6
tháng] tháng kể từ ngày Bên B muốn chấm dứt Hợp ñồng.
4. Các Bên cùng ñồng ý chấm dứt Hợp ñồng trước thời hạn.
ðIỀU 20
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
Trong quá trình thực hiện Hợp ñồng nếu phát sinh tranh chấp, các bên
cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
trong trường hợp không giải quyết ñược, thì một trong hai bên có quyền khởi
kiện ñể yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy ñịnh của pháp luật.
ðIỀU 21
THÔNG BÁO
Tất cả mọi thông báo phải ñược lập bằng văn bản, có chữ ký của người ñại
diện hợp pháp ñược gửi trực tiếp hoặc bằng thư ñến ñịa chỉ sau:
1. ðịa chỉ giao dịch của Bên A:
ðịa chỉ:
ðiện thoại:
Người liên hệ trực tiếp:
ðồng kính gửi (nếu có): [ðịa chỉ, tên người nhận]
2. ðịa chỉ giao dịch của Bên B:
ðịa chỉ:
ðiện thoại:
Người liên hệ trực tiếp:
ðIỀU 22
ðIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các bên ñã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp ñồng này, cam kết thực hiện
ñúng các ñiều khoản ñã thỏa thuận trong Hợp ñồng này.
2. Hợp ñồng này ñược lập thành [4/6/8 bản], mỗi bên giữ [1/3/4 bản] bản
có giá trị như nhau.
3. Hợp ñồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
Bên A Bên B
(Ký, và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
CÁC PHỤ LỤC
Các phụ lục này nên ñược chuẩn bị khi xây dựng Phương án kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ ñể ñối tượng dự thầu có thông tin ñầy ñủ về tài sản và các
nghĩa vụ họ phải thực hiện, trên cơ sở ñó sẽ ñề xuất ñược giá tham gia dự thầu
sát với thực tế.
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
PHỤ LỤC 1: Phạm vi kinh doanh, khai thác và quản lý chợ [tên chợ]
(Tham khảo Báo cáo nghiên cứu ðề án, Chương 3 – Phần 3.4)
PHỤ LỤC 2: Danh mục tài sản cố ñịnh
(Tham khảo Báo cáo nghiên cứu ðề án, Chương 3 – Phần 3.4)
PHỤ LỤC 3: Danh sách thống kê ñiểm kinh doanh cố ñịnh
(Tham khảo Báo cáo nghiên cứu ðề án, Chương 3 – Phần 3.4)
PHỤ LỤC 4: Danh sách thống kê ñiểm kinh doanh không cố ñịnh
(Tham khảo Báo cáo nghiên cứu ðề án, Chương 3 – Phần 3.4)
PHỤ LỤC 5: Danh mục tài sản sửa chữa nhỏ thường xuyên, bảo trì, bảo
dưỡng ñịnh kỳ
(Tham khảo Báo cáo nghiên cứu ðề án, Chương 3 – Phần 3.4)
PHỤ LỤC 6: Mẫu Hợp ñồng cho thuê ñiểm kinh doanh
(Tham khảo Báo cáo nghiên cứu ðề án, Chương 5 – Phần 5.3)
PHỤ LỤC 7: Các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
(Tham khảo Báo cáo nghiên cứu ðề án, Phụ lục 2)
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
MẪU HỒ SƠ DỰ THẦU
ðỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
QUẢN LÝ- KINH DOANH - KHAI THÁC CHỢ [tên chợ]
Phần 1. Giới thiệu về ñơn vị tham gia dự thầu
- Các thông tin pháp lý về ñơn vị dự thầu
- Giới thiệu các kinh nghiệm có liên quan
- Trình bày năng lực ñể thực hiện Hợp ñồng kinh doanh, khai thác và
quản lý chợ.
- ðiểm mạnh củañơn vị tham gia Dự thầu so với các ñối thủ cạnh tranh
khác (nếu có)
Phần 2. Mục ñích của phương phương án và cơ sở ñể xây dựng phương
án
- [Nêu rõ mục ñích, yêu cầu của Phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, theo
nhận thức của ñơn vị dự thầu, chẳng hạn: về nhiệm vụ kinh doanh, khai thác và quản lý
chợ, về việc giữ gìn vệ sinh mội trường, an toàn thực phẩm; An ninh chợ; Phòng cháy
chữa cháy; chống hàng giả, hàng nhái; Chống lấn chiếm lòng lề ñường; Thu tiền phí chợ
và tiền cho thuê ñiểm kinh doanh…]
- [Liệt kê các cơ sở ñể làm căn cứ xây dựng phương án của ðơn vị dự thầu, ví dụ: Quyết
ñịnh 45/2008/Qð-UBND, Nghị ñịnh 02/2003/Nð-CP, thư mời tham gia dự thầu, thông tin
về hoạt ñộng chợ do bên mời thầu cung cấp, khảo sát thực tế hiện trạng…].
=> Mục ñích của phần này ñể kiểm tra xem ñơn vị Dự thầu ñã hiểu ñúng và
ñầy ñủ về các yêu cầu của công việc sẽ thực hiện nếu trúng thầu không?
Phần 3. ðỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN KINH DOANH, KHAI THÁC &
QUẢN LÝ CHỢ [tên chợ]
1. Phương án sắp xếp ngành hàng
[Trình bày giải pháp làm thế nào ñể sắp xếp ngành hàng hợp lý khi có nhu cầu ñiều
chỉnh, bố trí lại… ]
2. Phương án quản lý thương nhân tại chợ
[Trình bày giải pháp làm thế nào ñể tổ chức, quản lý thương nhân tại chợ?Chẳng hạn,
xây dựng tổ/giới ngành hàng, họp ñịnh kỳ…. ]
3. Phương án phòng cháy chữa cháy
[Trình bày giải pháp làm thế nào ñể tổ chức việc phòng cháy chữa cháy, ñảm bảo an
toàn cho chợ. Làm thế nào ñể ño lường kết quả ?]
4. Phương án giữ gìn vệ sinh, môi trường, an toàn thực phẩm
[Trình bày giải pháp làm thế nào ñể tổ chức việc giữ gìn vệ sinh môi trường, an toàn
thực phẩm cho chợ. Phương pháp ñánh giá/ ño lường kết quả công việc (chẳng hạn,
dọn vệ sinh khu công cộng 2 lần/ngày, Nạo vét cống rãnh 2 tuần/lần…]
5. Phương án giữ gìn an ninh trật tự
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
[Trình bày giải pháp làm thế nào ñể tổ chức việc giữ gìn an ninh trật tự chợ. Kết quả
ño lường bằng gì? Làm thế nào ñể ñánh giá kết quả tốt hay xấu?]]
6. Phương án thực hiện văn minh thương mại tại chợ
[Trình bày giải pháp làm thế nào ñể tổ chức thực hiện văn minh thương mại tại
chợ?Phương thức ñánh giá và ño lường kết quả, chẳng hạn: tổ chức bao nhiêu cuộc
họp, xử lý bao nhiêu tình huống vi phạm..]
7. Phương án nâng cấp, sửa chữa lớn (nếu có)
[Trình bày giải pháp làm thế nào ñể tổ chức thực hiện phương án sửa chữa tài sản cố
ñịnh theo khối lượng công việc và tiến ñộ thời gian quy ñịnh trong nội dung mời thầu
(nếu có)]
8. Phương án bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên
[Trình bày giải pháp làm thế nào ñể tổ chức việc duy tu, sửa chữa thường xuyên. Các
hạng mục nào sẽ nằm trong danh sách duy tu sửa chữa thường xuyên (ñơn vị mời thầu
nên xây dựng danh mục này thì phù hợp hơn).Tổng chí phí co hạng mục này/năm là
bao nhiêu? Phương pháp ño lường, ñánh giá kết quả thực hiện]
9. Phương án về tổ chức nhân sự
[Trình bày giải pháp về nhân sự ñể thực hiện ñược tất cả các khối lượng công việc ở
trên]
10. Cơ chế phối hợp các ngành chức năng
[Trình bày các yêu cầu ñối với các cơ quan chức năng có liên quan ñể phối hợp giúp
ñỡ hoàn thành tốt nhiệm vụ]
11. Tiến ñộ tổ chức triển khai thực hiện, giám sát và ñánh giá kết quả
[Trình bày phương án triển khai thực hiện, tiến ñộ, Phương áp ñánh giá,giám sát kế
hoạch thực hiện]
12. Phương án tài chính
[Trình bày tóm tắt phương án tài chính và giá tham gia ñấu thầu, tham khảo biểu mẫu
kế hoạch sản xuất kinh doanh của 1 chợ ñiển hình ñể trên cơ sở ñó xác ñịnh chi phí
thực tế của ñơn vị minh mà ñưa ra giá Dự thầu phù hợp: ]
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH NĂM ……..
STT Khoản mục Diễn giải
Thành
tiền
A Phần thu
1 Hoa chi - Hộ thường xuyên
Số hộ x số tiền/ngày x số ngày/năm
- Hộ không thường xuyên
Số hộ x số tiền/ngày x số ngày/năm
2 Mặt bằng
- Tổ ...: số sạp x số m2/hộ x số tiền/ngày x số
ngày/năm
- Thuê sạp, kios: số sạp x số m2 x số tiền x số
ngày/năm
3 Thu khác Tận dụng cho thuê mặt bằng trong dịp lễ, tết
- Mặt tiền chợ: số sạp x số tiền/tháng x số ngày lễ
tết
- Quầy hàng trong dịp Trung thu/lễ, Tết.
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
- Quảng cáo
4 Bãi xe Số xe/ngày x số tiền/xe x số ngày/năm
5 Giữ hàng hoá - Nhà lồng trước/sau: số tiền/tháng x số tháng/năm
- Tổ ... : số tiền/tháng x số tháng/năm
6 Nhà vệ sinh Số lượt/ngày x số tiền/lượt x số ngày/năm
7 Phí vệ sinh
Số hộ x số tiền mức (1,2,…6) /tháng x số
tháng/năm
B Phần chi
1 Chi phí lương
- Lao ñộng thường xuyên:
Số người x số tiền/tháng x số tháng/năm
- Lao ñộng không thường xuyên
Số người x số tiền/người x số tháng/năm
2 BHXH, BHYT, Phụ cấp Số người x số tiền/người x số tháng/năm
4 Vận chuyển rác Số lượng x ðơn giá/quý x 4 quý
5 Thuê dịch vụ bên ngoài - Rút hầm cầu: số m2/năm x số tiền/m2
- Vét cống: số tiền/quý x 4 quý
- Khác….: số tiền/quý x 4 quý
6 Sửa chữa thường xuyên
ðiện, nước, nhà lồng, bơm bình PCCC….. (Kèm
thuyết minh chi tiết)
7
Chi phí ñiện, nước, ñiện
thoại… - ðiện văn phòng: số tiền/tháng x số tháng/năm
- ðiện bảo vệ: số tiền/tháng x số tháng/năm
- ðiện thoại: số tiền/tháng x số tháng/năm
8
Chi quản lý doanh
nghiệp - Thuê trụ sở: số tiền/quý x 4 quý
- VPP: số tiền/tháng x số tháng/năm
- ðào tạo
- Tiếp khách
- Xăng công tác
- Bảo hộ lao ñộng: số bộ/năm x số tiền/bộ
9
Khấu hao/ Chi phí phân
bổ
10 Chi phí thầu quản lý chợ Chi theo giá trúng thầu
C Lãi trước thuế Doanh thu thuần - chi phí
D Thuế TNDN Lãi trước thuế x 28%
E Lãi sau thuế Lãi trước thuế - Thuế TNDN
15. Các cam kết và trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
CƠ SỞ ðỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
ðể giúp các ñơn vị tham gia dự thầu có ñủ thông tin và cơ sở cần thiết ñể lên
phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, ñơn vị mời thầu cần cung cấp
một số thông tin cơ bản sau:
- Kế hoạch thu tiền cho thuê ñiểm kinh doanh hàng năm ñang thực hiện hiện
nay gồm: vị trí, số lượng, mức thu, ñơn giá thu, kỳ thu tiền….
- Kế hoạch thu phí và các khoản thu khác tại chợ hiện nay gồm: vị trí, số
lượng, mức thu, ñơn giá thu, kỳ thu tiền….
- Và các phụ lục sẽ làm cơ sở ñể ký kết hợp ñồng:
PHỤ LỤC 1: Phạm vi kinh doanh, khai thác và quản lý chợ [tên chợ]
PHỤ LỤC 2: Danh mục tài sản cố ñịnh
PHỤ LỤC 3: Danh sách thống kê ñiểm kinh doanh cố ñịnh
PHỤ LỤC 4: Danh sách thống kê ñiểm kinh doanh không cố ñịnh
PHỤ LỤC 5: Danh mục tài sản sửa chữa nhỏ thường xuyên, bảo trì, bảo
dưỡng ñịnh kỳ
PHỤ LỤC 7: Các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
DANH SÁCH CHỢ CHUYỂN ðỔI
ðỢT 1: GIAI ðOẠN 2009
Tên chợ ðịa chỉ Loại chợ Hình thức
chuyển ñổi
thời gian
thực hiện
Thành phố NHA TRANG
Chợ Phước
Hải
Phường
Phước Hải
loại 3 ðấu thầu 2009
Chợ Hòn Rớ Xã Phước
ðồng
loại 3 ðấu thầu 2009
Chợ Phước
Thọ
Phường Vĩnh
Thọ
loại 3 ðấu thầu 2009
Chợ Vĩnh
Lương
Xã Vĩnh
Lương
loại 3 ðấu thầu 2009
Chợ Cửa Bé Phường Vĩnh
Trường
loại 3 ðấu thầu 2009
Chợ Vĩnh
Phương
Xã Vĩnh
Phương
loại 3 ðấu thầu 2009
Thị xã CAM RANH
Chợ Ba Ngòi Phường Cam
Thuận
loại 2 ðấu thầu 2009
Chợ Cam
Nghĩa
Phường Cam
Nghĩa
loại 2 ðấu thầu 2009
Chợ Cam Lộc Phường Cam
Lộc
loại 3 ðấu thầu 2009
Huyện CAM LÂM
Chợ Tân
Xương
Xã Suối Cát loại 3 ðấu thầu 2009
Chợ Cam
ðức
Thị trấn Cam
ðức
Loại 2 ðấu thầu 2009
Huyện VẠN NINH
Chợ Vạn
Ninh
Thị trấn Vạn
Giã
loại 2 ðấu thầu 2009-2010
Huyện NINH HÒA
Chợ Dinh Thị trấn Ninh
Hòa
loại 2 ðấu thầu 2009
Chợ Dục Mỹ Xã Ninh Sim loại 2 ðấu thầu 2009
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
ðỢT 2: GIAI ðOẠN 2009 – 2012
STT Tên Chợ ðịa chỉ Loại chợ
Thành phố NHA TRANG
1 Chợ Vĩnh Hải Phường Vĩnh Hải 2
2 Chợ Phương Sơn Phường Phương Sơn 2
3 Chợ Phước Thái Phườn Phước Thái 2
4 Chợ Vĩnh Ngọc Phường Vĩnh Ngọc 3
5 Chợ Vĩnh Thọ Phường Vĩnh Thọ 3
6 Chợ Phước ðồng Phường Phước ðông 3
7 Chợ Vĩnh Thái Phường Vĩnh Thái 3
8 Chợ Vĩnh Hiệp Phường Vĩnh Hiệp 3
9 Chợ Ga Phường Vạn Thạnh 3
10 Chợ Ông Bộ Phường Vĩnh Trung 3
11 Chợ Phước Tân Phường Phước Long 3
12 Chợ Mới Phường Ngọc Hiệp 3
13 Chợ Chụt Phường Vĩnh Nguyên 3
14 Chợ Hoàng Diệu Phường Vĩnh Nguyên 3
Thị xã CAM RANH
15 Chợ Bình Ba Phường Cam Bình 3
16 Chợ Hòa Diêm
Phường Cam Thịnh
ðông 3
17 Chợ Xuân Ninh Phường Cam Phúc Nam 3
18 Chợ Cam Lợi Phường Cam Lợi 3
Huyện VẠN NINH
19 Chợ Xuân Tự Thị trấn Vạn Hưng 3
20 Chợ Xuân Sơn Xã Xuân Sơn 3
Huyện NINH HÒA
21 Chợ Ninh Hòa Thị trấn Ninh Hòa 2
22 Chợ Dinh Thị trấn Ninh Hòa 2
23 Chợ Dục Mỹ Xã Ninh Sim 2
24 Chợ Ninh Hà Xã Ninh Hà 3
25 Chợ Ninh Trung Xã Ninh Thượng 3
26 Chợ Ninh Lộc Xã Ninh Lộc 3
27 Chợ Phong Ấp Xã Ninh Bình 3
28 Chợ Phú Hữu Xã Ninh ích 3
29 Chợ Bình Tây Xã Ninh Hải 3
30 Chợ Vân Thạch Xã Ninh Xuân 3
31 Chợ Phước ða Xã Ninh ða 3
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
32 Chợ Ninh Tân Xã Ninh Tân 3
33 Chợ Ninh Thủy Xã Ninh Thủy 3
34 Chợ Mới Xã Ninh Quang 3
35 Chợ Văn ðịnh Xã Ninh ðông 3
36 Chợ Ninh Thân Xã Ninh Thân 3
37 Chợ Phú Thọ Xã Ninh Diêm 3
38 Chợ Hòa Mỹ Xã Ninh Sơn 3
39 Chợ ðồng Thân Xã Ninh Thượng 3
40 Chợ Tân Hiệp Xã Ninh Thượng 3
41 Chợ Ninh Hưng Xã Ninh Hưng 3
Thị trấn DIÊN KHÁNH
42 Chợ Trung Nam Xã Diên Toàn 3
43 Chợ ðông Dinh Xã Diên Toàn 3
44 Chợ Tân ðức Thị trấn Diên Khánh 3
45 Chợ Diên ðồng Xã Diên ðông 3
46 Chợ Mỹ Lộc Xã Diên Lộc 3
47 Chợ Diên Lạc Xã Diên Lạc 3
48 Chợ Tân Khánh Xã Suối Tiên 3
49 Chợ ðại ðiền ðông Xã Diên ðiền 3
50 Chợ Phú Ân Nam Xã Diên An 3
51 Chợ Cầu ðôi Xã Diên Thọ 3
52 Chợ Cư Thạnh Xã Suối Hiệp 3
53 Chợ Phú Khánh Xã Diên Thạnh 3
54 Chợ Phò Thiện Xã Diên Phước 3
55 Chợ Gò ðình Xã Phú Lộc 3
Huyện CAM LÂM
56 Chợ Suối Dầu Xã Suối Cát 3
57 Chợ Phú Bình 1 huyện Cam Tân 3
58 Chợ Cam Hải Tây Xã Cam Hải Tây 3
59 Chợ Vĩnh Thái Xã Cam Hiệp Nam 3
60 Chợ Tân Lập Xã Cam Phước Tây 3
61 Chợ Cam An Nam Xã Cam An Nam 3
62 Chợ Vĩnh Linh Xã Cam An Bắc 3
63 Chợ Cam Thành Bắc Xã Cam Thành Bắc 3
Huyện KHÁNH VĨNH
64 Chợ Khánh Bình Xã Khánh Bình 3
65 Chợ Sông Cầu Xã Sông Cầu 3
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
ðỢT 3: GIAI ðOẠN 2012 -2015
STT Tên chợ ðịa chỉ Loại chợ
Thành phố NHA TRANG
1 Chợ ðầm Phường Vạn Thạnh 1
2 Chợ Xóm Mới Phường Tân Lập 1
3 Chợ Ba Làng Phường Vĩnh Hòa 3
4 Chợ ðồng Dưa Phường Phước Tân 3
Thị xã CAM RANH
5 Chợ Mới Phường Cam Phước ðông 3
6 Chợ Sông Cầu Phường Cam Phúc Nam 3
7 Chợ Cam Phúc Bắc Phường Cam Phúc Bắc 3
8 Chợ Mỹ Thanh Phường Cam Thịnh ðông 3
9 Chợ Sờ Gòn Phường Cam Thịnh Nam 3
10 Chợ ðá Bạc Phường Cam Linh 3
11 Chợ số 3 Phường Cam Thuận 3
Huyện VẠN NINH
12 Chợ Tu Bông Xã Vạn Phước 2
13 Chợ Tân ðức Xã Vạn Lương 3
14 Chợ Vạn Khánh Xã Vạn Khánh 3
15 Chợ Quảng Hội Xã Vạn Thắng 3
16 Chợ Xuân Hà Xã Vạn Hưng 3
17 Chợ ðầm Môn Xã Vạn Thạnh 3
18 Chợ Vạn Thọ Xã Vạn Thọ 3
19 Chợ ðại Lãnh Xã ðại Lãnh 3
Huyện NINH HÒA
20 Chợ Ninh Hòa Thị trấn Ninh Hòa 2
21 Chợ Ninh Phụng Xã Ninh Phụng 3
22 Chợ Ngọc Sơn Xã Ninh An 3
23 Chợ Lạc An Xã Ninh Thọ 3
24 Chợ Quãng Cư Xã Ninh Trung 3
25 Chợ Bằng Phước Xã Ninh Phú 3
26 Chợ Mỹ Chánh Xã Ninh Giang 3
27 Chợ Ninh Vân Xã Ninh Vân 3
Huyện DIÊN KHÁNH
28 Chợ Thành Thị trấn Diên Khánh 2
29 Chợ Diên Xuân Xã Diên Xuân 3
30 Chợ Bình Khánh Xã Diên Hòa 3
__________________________________________________________________________
ðề án Chuyển ñổi mô hình quản lý chợ
31 Chợ Diên Sơn Xã Diên Sơn 3
32 Chợ Thôn Trung Xã Diên ðiền 3
33 Chợ Diên Phú Xã Diên Phú 3
34 Chợ Hội Xương Xã Suối Hiệp 3
35 Chợ Diên Tân Xã Suối Hiệp 3
36 Chợ Phước Trạch Xã Diên Toàn 3
Huyện CAM LÂM
37 Chợ Cam Hòa Xã Cam Hòa 3
38 Chợ Cam Hiệp Bắc Xã Cam Hiệp Bắc 3
39 Chợ Tân Thành Xã Cam Thành Bắc 3
40 Chợ Suối Tân Xã Suối Tân 3
41 Chợ Tân Sinh Xã CamThành Bắc 3
42 Chợ Phú Bình 2 Xã Cam Tân 3
Huyện KHÁNH VĨNH
43 Chợ thị trấn Thị trấn Khánh Vĩnh 3
44 Chợ Liên Sang Xã Liên Sang 3
Huyện KHÁNH SƠN
45 Chợ thị trấn Thị trấn Tô Hạp 3
46 Chợ Sơn Lâm Xã Sơn Lâm 3
47 Chợ Sơn Bình Xã Sơn Bình 3
48 Chợ Sơn Hiệp Xã Sơn Hiệp 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Baocao_Dean_Cho.pdf