Sau nhưng năm đổi mới cơ chế, bức tranh kinh tế của nước ta đă có những
bước chuyển biến rõ rệt . Để phát triển xây lắp cần phải coi việc phấn đấu, tiết kiệm
chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một mục tiêu, một nhiệm vụ chủ yếu để
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình.
Toàn bộ những nôi dung từ lý luận đến thực tiễn đã được đề cập đến trong luận
văn đã chứng minh ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng của chỉ tiêu chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp. Với góc độ nhìn nhận của một sinh
viên kế toán thực tập tại công ty xây lắp , giữa kiến thức đã học và thực tiễn còn có
một khoảng cách nhưng em cũng xin được mạnh dạn trình bày một số ý kiến riêng
của mình với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song trình độ có hạn, thời hạn thực tập ngắn nên
luận văn mới chỉ đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản cũng như mới chỉ đưa
ra những ý kiến bước đầu chắc chắn không thể tránh khỏi được những thiếu sót. Em
rất mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô
88 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở xí nghiệp Sông Đà 206, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đó nhập định khoản này vào chứng từ mã hoá trong máy, máy sẽ tự
động lên sổ nhật ký chung (Biểu 3.0), sổ cái TK623 (Biểu 3.8), sổ chi tiết TK
62335 (Biểu 1.4).
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 54
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 62335 – CT: chợ Lỗ
Biểu 1.4
SCT NCT NGS Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư
HDM3512 31/12/2002
31/12/2002 Hoàn ứng chi phí
máy
14160
18.775.000 18.775.000
KC3512 31/12/2002
31/12/2002 Kết chuyển chi
phí máy thi công
15435
18.775.000
Tổng phát sinh 18.775.000 18.775.000
Biểu 3.3
Sổ cái TK 623
Quý IV /2002
SCT NCT NGS Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Số dư
HL 35.12 31/12/02 31/12/02 Đ/C Lộc hoàn ứng chi
phí máy
14160 18.775.000
KC 35.12 31/12/02 31/12/02 Kc CP máy thi công
sang 154 CT Chợ Lồ
15435 18.775.000
Tổng phát sinh 242.418.444 242.418.444
2.5 Hạch toán chi phí sản xuất chung
Tại xí nghiệp Sông Đà 206, chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí lương nhân viên quản lý đội
+vật liệu , dung cụ dùng cho quản lý đội
+ BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tiền lương của nhân viên quản lý đội
+ Khấu hao TSCĐ ( bao gồm cả chi phí khấu hao máy thi công)
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
Tất cả các chi phí trên khi phát sinh được hạch toán vào TK 627 và được
mở chi tiết theo từng yếu tố.
+ Căn cứ xác định lương nhân viên quản lý đội xây lắp
Xí nghiệp áp dụng hai hình thức trả lương:
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 55
Hình thức trả lương theo thời gian và năng suất
Hình thức trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng với công nhân trực tiếp
sản xuất nghĩa là áp dụng đơn giá khoán gọn theo định mức đơn giá sản phẩm đã
được trình bày ở phần chi phí NVLTT.
Hình thức trả lương theo thời gian và năng suất được áp dụng với nhân
viên gián tiếp sản xuất và có nội dung như sau:
TL = TLtg + TL ns
Tiền lương thời gian (TLtg) được hưởng gồm:
Lương cấp bậc
Phụ cấp khu vực
Phụ cấp lưu động
Phụ cấp không ổn định sản xuất
Phụ cấp độc hại
TLtg = lcb + Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp lưu động + Phụ cấp không ổn
định
Trong đó:
_Lcb (lương cấp bậc) = Ltt * hệ số lương
(Ltt = 210.000)
_Phụ cấp chức vụ = Ltt * hệ số phụ cấp chức vụ
_Phụ cấp lưu động = 20% Ltt
_Phụ cấp không ổn định: 10% Lcb
Tiền lương năng suất được xác định căn cứ vào
Giá trị sản lượng
TT Tỷ lệ hoàn thành trong tháng (%) Số điểm
1 Đạt ≥ 100% 10
2 Đạt < 100% - 90% 7
3 Đạt <90% 5
Công tác thu vốn trong tháng
TT Tỷ lệ đạt so với kế hoạch Số điểm
1 Đạt > 90% 10
2 Đạt từ 70% - 90% 7
3 Đạt < 70% 5
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 56
Lợi nhuận đạt trong tháng
TT Mức độ lãi Số tiền
1 Lãi/ doanh thu > 3% 20
2 Lãi/ doanh thu < 3% 10
3 Không lãi 0
4 Lỗ -20
Thu nhập của công nhân viên
TT Mức thu nhập bình quân trong tháng Số điểm
1 > 1.500.000 đ/ tháng 10
2 1.000.000 – 1.500.000 7
3 < 1.000.000 5
Đi : điểm chấm thực tế
Đmax : điểm tối đa
Hk : hệ số khoán từng cấp bậc, chức danh
TLcb : tiền lương cấp bậc
2.5.1. Với công trình khoán gọn
Để hạch toán chi phí sản xuất chung cho công trình chợ lồ, kế toán sử
dụng tài khoản 62735 và được chi tiết như sau:
TK 627135- Lương nhân viên quản lý đội
Tk 627735- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 627835- Chi phí bằng tiền khác
- Hạch toán lương nhân viên quản lý đội
Hàng tháng căn cứ vào báo cáo giá trị sản lượng, báo cáo thu vốn, báo cáo lợi
nhuận, báo cáo thu nhập của công nhân viên tính số tiền lương phải trả cho từng
nhân viên, lập bảng thanh toán lương gián tiếp căn cứ bảng thanh toán lương ghi
nhận chi phí theo định khoản:
Nợ TK 6271
Có TK 335
+Trích KPCĐ:
Nợ TK 6271
Có TK 3388
TL ns TLcb x Hk
Đ max
x Đi
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 57
Ví dụ căn cứ vào báo cáo trên của tháng 12/ 2002 kế toán tính lương nhân
viên quản lý tháng 12/2002 và lập bảng lương gián tiếp ,căn cứ vào bảng thanh
toán ghi vào chứng từ mã hoá định khoản:
Nợ TK 627135: 5.000.000
Có TK 335: 5.000.000
Nợ TK 627135: 100.000
Có TK 3388: 100.000
Các định khoản này được nhập vào máy, máy tự động lên Nhật ký chung (
Biểu 3.0) . Sổ cái TK 6271 ( Biểu 3.5 ) Sổ chi tiết TK 627135 ( Biểu 1.5 )
Biểu 1.5 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 627135- CT Chợ lồ
Quý IV- 2002
SCT NCT NGS Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Số dư
LĐ.35.12 31/12/02 31/12/02 Lương phải trả nhân
viên quản lý
335 5.000.000 13.836.000.
KP.35.12 31/12/02 31/12/02 Trích KPCĐ 3388 1000.000 13.976.000
KC.35.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí sang
CPSXKDD
15435 13.976.000
Tổng phát sinh 13.976.000 13.976.000
Biểu 3.4 SỔ CÁI TK 6271
Quý IV/ 2002
SCT NCT NGS Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Số dư
LĐ 35.12 31/12/02 31/12/02 Lương phải trả nhân viên
quản lý đội CT Chợ Lồ
335 5.000.000
K/C 35.12 31/12/02 31/12/02 K/C lương nhân viên quản
lý đội CT Chợ Lồ
15435 13.976.000
K/C 35.12 31/12/02 31/12/02 K/C lương nhân viên quản
lý đội CT Na hang
15415 16.921.261
Tổng phát sinh 135.467.254 135.467.254
- Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Các chi phí dịch vụ mua ngoài do chủ công trình thực hiện, cuối mỗi tháng
tập hợp chứng từ mua ngoài nộp về phòng TC- KT của xí nghiệp căn cứ vào các
chứng từ này và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của chủ công trình, kế toán lập
giấy thanh toán tạm ứng và ghi nhận khoản chi phí dịch vụ mua ngoài này theo
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 58
định khoản :
Nợ TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 141 ( Chi tiết chủ công trình)
VD : căn cứ vào giấy thanh toán tạm ứng số HL 35.12 ngày 30/12/2002 cùng
các hoá đơn mua ngoài kèm theo kế toán định khoản :
Nợ TK 627735: 3.415.927
Có TK 14160: 3.415.927
- Chi phí bằng tiền khác
Với công trình khoán gọn chi phí bằng tiền khác chỉ bao gồm: lãi vay xí
nghiệp cho vay chủ công trình, xí nghiệp sẽ đứng ra hạch toán lãi vay với ngân
hàng
Nợ TK 811- Chi phí tài chính
Có TK 1111
Cuối tháng , kết chuyển chi phí lãi vay sang chi phí chung
Nợ TK 6278
Có TK 811
VD : Căn cứ vào Phiếu thu lãi vay của ngân hàng tỉnh Hà Tây ngày 31/12
về khoản tính lãi vay cho công trình chợ lồ , kế toán định khoản
Nợ TK 811: 1.120.362
Có TK 1111: 1.120.362
Cuối tháng kết chuyển:
Nợ TK 627835: 1.120.362
Có TK 811: 1.120.362
2.5.2 Với công trình tập trung
Với công trình tập trung , khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Lương nhân viên quản lý đội xây lắp, BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo
lương
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
* Lương nhân viên quản lý đội xây lắp
Ví dụ, căn cứ vào báo cáo tháng đội xây lắp gửi lên cho biết:
Lợi nhuận/ Doanh thu<3% ứng với 10 điểm
Thu nhập bq tháng(1-1,5 triệu) ứng với 7 điểm
Tỷ lệ %hoàn thành kh sản lượng (81%)ứng với 7 điểm
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 59
Công tác thu vốn đạt(95%) ứng với 10 điểm
Kế toán tính lương của từng nhân viên quản lý đội tháng 12
Lương thời gian của đội trưởng đội xây lắp 1:
(1,6*210.000 +0,8*210.000 +20%*210.000 +10%*336.000)=579.600
336000*2
Lương ns của đội = *34 = 456.960
Trưởng đội xây lắp 1
50
Các nhân viên khác được tính tương tự, trên cơ sở đó kế toán lập bảng
lương gián tiếp (biểu 0.6 )
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 60
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 61
Căn cứ vào bảng thanh toán này kế toán vào bảng phân bổ lương và
BHXH(biểu 0.4). Trên cơ sở bảng phân bổ định khoản:
Nợ TK 627115: 5.640.400
Có TK 334: 5.640.400
Máy sẽ tự động lên Nhật ký chung, Sổ Cái TK 6271 (Biểu số 3.4) , Sổ chi tiết
TK 627115 (Biểu 2.3)
Biểu 2.3
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 627115- CT Na hang
Quý IV- 2002
SCT NCT NGS Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Số dư
PB 15.12 31/12/02 31/12/02 Lương phải trả nhân
viên quản lý
334 5.640.000 16.234.330
PP 15.12 31/12/02 31/12/02 Trích BHXH,
BHYT, KPCĐ
3382
3383
3384
112.808
506.579
67.544
16.347.138
16.853.717
16.921.261
KC 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí sang
CPSXKDD
15415 16.921.261
Tổng phát sinh 16.921.261 16.921.261
* BHXH, BHYT, KPCĐ
Căn cứ vào Bảng lương gián tiếp, kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho các đối tượng, căn cứ vào bảng phân bổ nhập định khoản vào máy.
VD: căn cứ vào bảng phân bổ lương tháng 12/2002 kế toán nhập vào máy
định khoản.
Nợ TK 627115: 398.400
Có TK 3382: 112.808
Có TK 3383: 506.579
Có TK 3384: 67.544
Sau khi nhập , máy sẽ tự động lên Nhật ký chung( Biểu 30), Sổ chi tiết
TK 627115 ( Biểu 2.3), sổ cái TK 627 (Biểu 3.5 )
* Chi phí khấu hao TSCĐ
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 62
Khác với công trình khoán gọn, công trình tập trung được sử dụng mọi
phương tiện, thiết bị sẵn có của xí nghiệp, điều động phục vụ thi công do đó chi
phí khấu hao TSCĐ bao gồm:
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý các đội xây lắp
- Chi phí khấu hao máy thi công
Để theo dõi khấu hao, xí nghiệp sử dụng tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ.
Hiện nay xí nghiệp trích khấu hao TSCĐ theo quyết định 166/1999/ QĐ- BTC
ban hành ngày 30/12/1999 và áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính.
Để theo dõi chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ thi công kế toán sử dụng TK
6274 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, cụ thể với công
trình Na Hang là TK 627415- Chi phí khấu hao TSCĐ- Chi tiết công trình Na
Hang ( 15 )
Việc xác định chi phí khấu hao được thực hiện theo nguyên tắc TSCĐ sử
dụng phục vụ công trình nào thì tập hợp chi phí khấu hao trực tiếp cho công
trình đó. Hàng tháng căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ tiến hành trích khấu
hao TSCĐ cho các công trình, hạng mục công trình theo định khoản.
Nợ TK 6274 (chi tiết công trình)
Có TK 214
VD : trong tháng 11/2002, công trình Na hang sử dụng một máy xúc có
nguyên giá 163.800.000 thời gian sử dụng là 5 năm. Số tiền trích khấu hao được
tính như sau:
Số tiền trích = 163.800.000 = 32.760.000
khấu hao 1 năm 5
Số tiền trích = 32.760.000 = 2.730.000
khấu hao 1 tháng 5
Kế toán định khoản vào máy:
Nợ TK 627415: 2.730.000
Có TK 2141: 2.730.000
Số liệu này được phản ánh trên sổ Nhật ký chung( Biểu 3.0 ) , Sổ cái TK
6274 (Biểu 3.4 ), Bảng chi tiết phân bổ khấu hao (Biểu 0.8 ) phục vụ cho việc
tính giá thành theo quý.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 63
Biểu 0.7
BẢNG CHI TIẾT PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 11 năm 2002
Mức khấu hao
Mã số
TSCĐ
Tên TS Đối tượng sử dụng
( ghi nợ TK 6274)
2411 2412 2413
MSK
102
Máy xúc Đức CT Na hang 2.730.000
Tổng 12.486.324
Biểu 0.8
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KHẤU HAO
Quý 4 năm 2002
Tài khoản ghi có Tài khoản ghi nợ và đối tượng sử
dụng 2411 2412 2413
62705- Bảo dưỡng cần trục 7.833.760
627415- Công trình Na hang 8.190.000
Tổng cộng 26.394.020
Biểu 2.4
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 627415- CT Na hang
Quý IV- 2002
SCT NCT NGS Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Số dư
PB 15.11 30/11/02 30/11/02 PB khấu hao
TSCĐ cho CT Na
hang
2141 2.930.000 5.460.000
PB 15.12 31/12/02 31/12/02 PB khấu hao
TSCĐ cho CT Na
hang
2141 2.730.000 8.190.000
CK 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí sang 15415 8.190.000
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 64
chi phí SX KDD
Tổng phát sinh 8.190.000 8.190.000
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 65
chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí dịch vụ mua ngoài của xí nghiệp bao gồm chi phí sửa chữa máy thi
công,chi phí điện nước, điện thoại .Các chi phí trên được hạch toán TK6277”
chi phí dịch vụ mua ngoài” với công trình Na Hang là TK627715.
VD:tháng 11 căn cứ vào hợp đồng thuê sửa chữa máy thi công giữa xí
nghiệp sông đà 206 với công ty Sông Đà 8 phục vụ công trình Na Hang(thời
gian thuê 3 ngày, giá thuê 850.000 VNĐ/ ngày, thuế giá trị gia tăng 10%) kế
toán tính toán và phản ánh vào chứng từ mã hoá theo định khoản:
Nợ TK627715 : 2.550.000
NợTK1331 : 255.000
CóTK1111 :2.805.000
Máy sẽ tự động nên Nhật ký chung, sổ chi tiết TK627715 ,sổ cái TK6277
*chi phí bằng tiền khác.
chi phí bằng tiền khác tại xí nghiệp bao gồm tiền thưởng hoàn thành công việc ,chi
phí tiếp thị tiếp khách ,tiền bồi dưỡng ca cho công nhân viên và lãi vay.
VD:căn cứ vào giấy báo lãi vay Ngân hàng tỉnh Hà Tây yêu cầu nộp lãi vay
quý4/2002 với lãi xuất đơn 0,6% tháng ,tổng số tiền vay là 180.000.000. Kế toán tính
lãi vay và phản ánh vào chứng từ mã hoá theo định khoản:
Nợ TK 627815: 1.080.000
Có TK 1111 : 1.080.000
Máy sẽ tự động lên Nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 627815, sổ cái tài khoản
6278.
2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
2.6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất
Để tổng hợp chi phí sản xuất , xí nghiệp sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang.
Cuối quý , các khoản chi phí phát sinh trong kỳ được ghi nhận trên các sổ chi
tiết TK 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” , TK 622 “ chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất, TK 623 “ chi phí máy thi công”, TK 6271 “ chi phí nhân viên quản lý đội”...
TK 6278 “ chi phí bằng tiền khác” được kết chuyển sang TK 154 “ chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình từng hạng
mục công trình.
TK 15415 “ Công trình Na hang”
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 66
TK 15435 “ Công trình chợ lồ- Hoà Bình”
Cuối quý máy sẽ thực hiện các bút toán kết chuyển tự động.
Việc tập hợp chi phí sản xuất đều giống nhau cho cả công trình khoán gọn và
công trình tập trung do đó ở phần này chỉ xin lấy công trình Na hang làm ví dụ.
VD : kết chuyển chi phí quý IV / 2002 của công trình Na hang như sau:
- Máy sẽ thực hiện thao tác kết chuyển tự động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từ
sổ chi tiết TK 62115 sang sổ chi tiết tài khoản 15415 theo định khoản :
Nợ TK 15415: 19.894.339
Có TK 62115: 19.894.339
- Chi phí nhân công trực tiếp cũng được máy tự động kết chuyển từ sổ chi tiết TK
62215 sang sổ chi tiết TK 15415 theo định khoản :
+ Nợ TK 15415: 20.886.374
Có TK 62215: 20.886.374
_ Chi phí sản xuất chung cũng được kết chuyển tương tự theo từng yếu tố chi phí +
Nợ TK 15415: 8.190.000
Có TK 627415: 8.190.000
Các số liệu trên sẽ được phản ánh ở Nhật ký chung ( Biểu 3.0 ), sổ chi tiết TK
62115 ( Biểu 2.1 ), sổ chi tiết TK 62215 ( Biểu 2.2 ), sổ chi tiết tài khoản 627415 (
Biểu 2.4), sổ chi tiết TK 15415 ( Biểu 2.6 ) ,bảng tổng hợp chi phí sản suất (biểu 4)
,sổ cái TK154 (Biểu3.5)
Biểu 1.6
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 15435- CT Chợ Lồ
Số dư đầu kỳ: 146.528.136
SCT NCT NGS Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ PS Có Số dư
KC 35.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí NVLTT sang
CF SCKDD
62135 470.933.603 611.361.739
KC 35.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí NCTT 62235 56.675.612 668.037.351
KC 35.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí máy T 12 18.775.000 686.812.351
KC 35.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí nhân viên QL 13.976.000 700.788.351
.. . . . .
KC 35.12 31/12/02 31/12/02 K/C giá vốn công trình
Chợ Lồ
265.515.223 448.746.730
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 67
Tổng phát sinh 567.733.817 265.515.223
Số dư cuối kỳ: 448.746.730
Biểu 2.5
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 15415- CT Na hang
Quý IV/ 2002
Số dư đầu kỳ: 1.597.315.673
SCT NCT NGS Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Số dư
KC 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí
NVLTT - NH
62115 19.894.339
KC 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí
NCTT- NH
62215 20.886.374 2.617.210.012
KC 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí nhân
viên QL - NH
627115 16.921.261 2.638.096.386
KC 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí khấu
hao CT NH
627415 8.190.000 2.663.207.647
2673.620.748
KC 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C chi phí bằng
tiền khác
627815
KC 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C giá vốn công
trình Chợ Lồ
632 573.389.948 1.100.230.800
Tổng phát sinh 76.305.075 573.389.948
Số dư cuối kỳ: 1.100.230.800
Biểu 3.5
SỔ CÁI TK 154
QuýIV/2002
Số dư đầu kỳ: 2.701.595.659
SCT NCT NGS Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Số dư
KC. 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C CP NVLTT CT Na
hang
62115 19.894.339
KC. 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C CP NCTT CT Na
hang
62215 20.886.374
KC. 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C CP quản lý đội CT
NH
627115 16.921.261
KC. 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C CP NVLTT CT
Chợ Lồ
62135 470.933.603
KC. 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C CP NCTT CT Chợ
Lồ
62235 56.675.612
KC. 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C Lương quản lý đội
CT CL
627135 7.876.000
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 68
KC. 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C giá vốn CT Na hang 632 573.389.948
KC. 15.12 31/12/02 31/12/02 K/C giá vốn CT Chợ Lồ 632 265.515.223
Tổng phát sinh 3.785.724.168 2.312.845.909
Số dư cuối kỳ: 4.174.473.918
Biểu 4
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC CÔNG TRÌNH
Quý IV năm 2002
STT Công trình Vật liệu Nhân công Máy SXC
7 CT Quốc lộ 1 A 203.732.195 87.927.601 14.674.822 15.126.214
15 CT Thuỷ điện Na hang 19.894.339 20.886.374 0 35.524.362
35 Công trình Chợ Lồ - Hoà Bình 470.933.603 56.675.612 18.775.000 21.349.602
Tổng cộng 1.818.086.857 936.904.650 242.418.444. 788.161.217
2.6.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Việc xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ phụ thuộc vào phương thức
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành được ký kết giữa xí nghiệp với bên giao
thầu .
Xí nghiệp Sông Đà 206 thanh toán với bên giao thầu theo từng giai đoạn công
việc. Do đó giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí thực tế của công
trình, hạng mục công trình cho các giai đoạn đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang
dựa trên cơ sở Biên bản nghiệm thu khối lượng xây dựng của bên giao thầu và giá
thành dự toán của khối lượng công việc tương ứng. Cụ thể :
Gián trị sản phẩm Mức độ hoàn thành Giá thành dự toán
xây lắp dở dang = khối lượng xây lắp * của khối lượng
cuối kỳ dở dang công tác xây lắp
Căn cứ vào kết quả kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ phòng kinh tế kế
hoạch xác nhận mức độ hoàn thành khu nhà điều hành hai tầng- công trình Na Hang
là 85%, khu nhà này có giá thành dự toán là:1.294.389.176 do đó
Giá trị sản phẩm dở dang = 85% * 1.294.389.176 = 1.100.230.800
cuối kỳ công trình Na Hang
Tương tự căn cứ vào kết quả kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ phòng kinh
tế kế hoạch xác nhận mức độ hoàn thành khu chợ trung tâm- công trình chợ Lồ là
60% khu chợ trung tâm này có giá thành dự toán là 897.493.460 do đó
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 69
Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang = 60% * 897.493.460 = 448.746.730
cuối kỳ công trình chợ Lồ
Số liệu này được thể hiện trên sổ chi tiết TK 15415 (Biểu 1.5) , sổ chi tiết TK 15435
(Biểu 1.6), Báo cáo chi phí giá thành ( Biểu 5)
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 70
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 71
Số liệu này được thể hiện trên sổ chi tiết tài khoản 15415, TK 15435 và trên
các báo cáo chi phí giá thành .
3. Tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp
3.1 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành ở xí nghiệp là từng công trình, hạng mục công trình ,
từng giai đoạn công việc hoàn thành. Như vậy là đối tượng tính giá thành của xí
nghiệp trùng với đối tượng tập hợp chi phí.
3.2 Kỳ tính giá thành
Xí nghiệp thực hiện việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo quý. Cuối mỗi
tháng đều lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất. Cuối quý, căn cứ vào bảng tổng hợp
chi phí sản xuất tháng lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý . Từ đó tính giá thành
sản phẩm xây lắp hoàn thành trong quý và lập báo cáo chi phí giá thành.
3.3 Phương pháp tính giá thành
Để thực hiện việc tính giá thành hợp lý xí nghiệp Sông Đà 206 tính giá thành
sản phẩm theo phương pháp trực tiếp:
Giá thành thực tế Cpsx Cpsx Cpsx
khối lượng công = dở dang + phát sinh - dở dang
việc hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
VD: Căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý IV , các sổ chi tiết
TK15415, TK 15435 kế toán xác định giá thành của các công trình như sau:
- Giá thành thực tế của công trình Na hang:
1.597.315.673 + 76.305.075- 1.100.230.800 = 573.389.948
- Giá thành thực tế của công trình Chợ Lồ :
146.528.136 +567.733.817- 448.746.730 = 265.515.223
Căn cứ vào các số liệu trên, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính theo định khoản :
+ Nợ TK 632: 573.389.948
Có TK 15415: 573.389.948
+ Nợ TK 632: 265.515.223
Có TK 15435: 265.515.223
Máy sẽ tự động lên Nhật ký chung ( Biểu 3.0 ) và các sổ chi tiết liên quan, sổ
cái liên quan, báo cáo chi phí giá thành (Biểu 5 )
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 72
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP
SÔNG ĐÀ 206
Trong điều kiện kinh tế thị trường đầy thử thách như hiện nay, tìm được hướng
đi đúng đắn, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, có lãi , tự chủ về tài chính là điều kiện
cần để tồn tại một doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó nên ngay từ những ngày
đầu bước vào sản xuất kinh doanh với sự nỗ lực phấn đấu của ban lãnh đạo và cán bộ
công nhân viên của toàn xí nghiệp , sự quan tâm của Công ty Sông đà 2 và Tổng công
ty Sông đà , xí nghiệp đã và đang khẳng định mình trong điều kiện nền kinh tế thị
trường song song với việc xây dựng ngày càng nhiều các công trình có tầm quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Xí nghiệp đã không ngừng mở rộng quy mô sản
xuất cả chiều rộng và chiều sâu để từng bước chiếm lĩnh thị trường và nâng cao uy tín
của xí nghiệp . Đó là cả một quá trình phấn đấu liên tục của ban lãnh đạo và tập
thể công nhân viên của xí nghiệp . Nó trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy quá trình
hình thành và phát triển của xí nghiệp . Việc vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế
thị trường đồng thời thực hiện chủ trương cải tiến quản lý kinh tế của Nhà nước, của
Tổng công ty nên xí nghiệp đã đạt được những thành tựu đáng kể , hoàn thành nghĩa
vụ đóng góp với Nhà nước, Tổng công ty và công ty bảo toàn và phát triển hiệu quả
vốn được giao, không ngừng nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên.
Qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi
phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng tại xí nghiệp Sông đà 206 em
nhận thấy có một số ưu điểm và nhược điểm sau:
1. Ưu điểm công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại xí nghiệp Sông Đà 206
- Xí nghiệp Sông đà thực hiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp này cho phép xí nghiệp
có thể kiểm soát được từng lần nhập, xuất vật tư, hàng hoá , hạn chế tình trạng thất
thoát, sử dụng lãng phí. Sản phẩm xây lắp thường có kết cấu phức tạp, giá trị lớn,
thời gian thi công kéo dài, vật tư sử dụng để sản xuất gồm nhiều chủng loại khác
nhau. Hơn nữa trong một kỳ kế toán xí nghiệp thực hiện nhiều công trình, mỗi công
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 73
trình lại gồm nhiều hạng mục công trình. Do đó tình hình nhập xuất vật liệu được
phản ánh thường xuyên kịp thời cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cho phép tính
đúng tính đủ chi phí sản xuất cho các đối tượng sử dụng, giúp nhà quản trị doanh
nghiệp nắm bắt được tình hình sử dụng các loại nguyên vật liệu một cách chính xác,
từ đó có những quyết định đúng đắn, kịp thời thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
của xí nghiệp
- Với những vật liệu mua về không qua nhập kho mà tập hợp đến chân công trình
ngay xí nghiệp tiến hành lập bảng kê những vật liệu không qua kho này, kiểm kê và
theo dõi rất chặt chẽ tránh tình trạng thu mua ồ ạt tập hợp bừa bãi ngoài công trường
làm giảm chất lượng vật liệu và do đó làm giảm chất lượng công trình
- Xí nghiệp tổ chức sản xuất một cách rất hợp lý và khoa học tuỳ vào từng loại
công trình, tuỳ vào tính chất và giá trị của công trình, tuỳ thuộc vào năng lực của xí
nghiệp cũng như của từng đội xây lắp mà xí nghiệp có thể khoán gọn cho các đội xây
lắp thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện không gây ra sự lãng phí do thừa nguồn lực và
gắn được tránh nhiệm của người lao động với công việc
- Hệ thống sổ sách của xí nghiệp được mở theo đúng chế độ kế toán . Ngoài ra,
các sổ sách kế toán được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo
dõi một cách sát sao biến động chi phí của đối tượng hạch toán.
+ Về các sổ chi tiết:
Sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực
tiếp , chi phí máy thi công được theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình. Còn sổ chi tiết chi phí sản xuất chung còn được chi tiết theo cả yếu tố chi phí
sau đó mới chi tiết theo công trình.
+Về các sổ tổng hợp:
Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung cũng được mở theo từng yếu tố chi phí
giống như sổ chi tiết.
Như vậy việc theo dõi chi phí sản xuất chung đặc biệt được quan tâm . Nó không
những phản ánh tổng chi phí sản xuất chung mà còn phản ánh rõ cơ cấu của chi phí
này , giúp cho xí nghiệp có thể điều chỉnh, cân đối cũng như phân bổ chi phí này một
cách chính xác cho các đối tượng có liên quan.
-Đối tượng tập hợp chi phí được xác định là từng công trình, hạng mục công
trình phù hợp với đối tượng tính giá thành, chi phí được tập hợp theo từng khoản mục
do đó dễ dàng đối chiếu , kiểm tra.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 74
Những ưu điểm trong công tác quản lý , kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm nêu trên đã có tác dụng tích cực đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất ,
hạ giá thành sản phẩm , nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Tuy
nhiên, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp vẫn
có những khó khăn và tồn tại nhất định.
2. Những hạn chế trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Sông Đà 206.
Trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp còn tồn tại một số vấn đề
chưa hợp lý, cần có sự điều chỉnh cho phù hợp với những nguyên tắc hạch toán do Bộ
tài chính quy định giúp cho việc quản lý kinh tế- tài chính thống nhất trong cả nước.
Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho máy thi công cũng được hạch toán vào
khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mà không được hạch toán riêng để hạch
toán vào TK 6232 “ chi phí vật liệu máy thi công”. Mặc dù xí nghiệp xây lắp công
trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa bằng máy và xí nghiệp
không tổ chức đội máy thi công riêng làm ảnh hưởng đến tính chính xác của từng
khoản mục chi phí .
Về chi phí nhân công trực tiếp
- Với công trình tập trung:
Xí nghiệp hạch toán lương của công nhân, cũng như các khoản trích theo lương
của công nhân điều khiển máy vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, các khảon
trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp cũng được ghi nhận vào chi phí
nhân công trực tiếp mà theo quy định của Bộ tài chính thì các khoản này phải được
hạch toán vào TK 627( 6271) chi phí sản xuất chung. Việc hạch toán này sẽ làm cho
cơ cấu chi phí giữa các khoản mục thay đổi, tỷ trọng chi phí nhân công trực tiếp
tăng, tỷ trọng chi phí sản xuất chung giảm.
- Với công trình khoán gọn
Xí nghiệp không thực hiện việc trích nộp ( 15% BHXH, 2% BHYT ) do đó
trong chi phí sản xuất không bao gồm các khoản trích này ,việc thực hiện chế độ
BHXH, BHYT hoàn toàn do chủ công trình và người lao động thoả thuận với nhau
trong hợp đồng và thông thường thì người lao động không tham gia quyền lợi của họ
đã bị mất.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 75
Về chi phí sử dụng máy thi công
- Chỉ khi nào xí nghiệp thuê máy thi công thì mới hạch toán vào tài khoản 623 “
chi phí máy thi công”, còn khi sử dụng máy thi công sẵn có thì tài khoản này không
được sử dụng mặc dù xí nghiệp thực hiện việc thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa
bằng máy và không tổ chức đội máy thi công riêng.
Những khoản chi phí như : vật liệu sử dụng cho máy , lương công nhân máy,
khấu hao máy... lại được hạch toán tương ứng vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,
chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Về chi phí sản xuất chung
Như đã nói ở trên, khoản mục chi phí sản xuất chung không bao gồm các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong danh sách lao động của
xí nghiệp và công nhân điều khiển máy thi công .
Ngoài ra, khoản mục chi phí sản xuất chung lại bao gồm cả khấu hao máy thi
công
Về tài khoản sử dụng trong hạch toán chi phí sản xuất chung
Với công trình khoán gọn , xí nghiệp sử dụng TK 335 để theo dõi thanh toán về
tiền lương với lao động kể cả lao động trực tiếp và lao động gián tiếp ( nhân viên
quản lý đội ), sử dụng TK 3388 để phản ánh tình hình trích nộp và sử dụng kinh phí
công đoàn như vậy là chưa phản ánh đúng nội dung của TK sử dụng.
Về sổ sách để hạch toán chi phí sản xuất.
Xí nghiệp mở sổ cái cho các tài khoản: TK 6271, 6272...,6278, và cũng mở sổ chi
tiết theo yếu tố chi phí và chi tiết theo công trình (VD: TK 627135 “ chi phí nhân
viên quản lý công trình Chợ lồ ) nhưng lại không lập bảng tổng hợp chi tiết theo các
yếu tố chi phí này do đó không thuận tiện cho việc đối chiếu kiểm tra với các sổ cái
tương ứng.
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp Sông Đà 206.
Sau một thời gian tìm hiểu công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp Sông Đà 206, trên cơ sở những kiến thức thu
được trong quá trình học tập và nghiên cứu em xin trình bày một số ý kiến đóng góp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại xí nghiệp như sau:
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 76
Ý kiến thứ nhất : Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.
Xí nghiệp thực hiện việc thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa bằng máy và
không tổ chức đội máy thi công riêng. Nhưng xí nghiệp lại không mở tài khoản 623 –
“Chi phí sử dụng máy thi công” để theo dõi các chi phí liên quan đến máy thi công.
Mà các chi phí này được phản ánh vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Để khắc phục nhược điểm này cũng như để phản ánh đúng cơ cấu chi phí cấu
thành nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm xây lắp, xí nghiệp nên mở tài khoản 623 – “Chi
phí máy thi công”, được chi tiết như sau”
TK 6231 – “Chi phí nhân công”
TK 6232 – “ Chi phí vật liệu”
TK 6233 – “Chi phí công cụ”
TK 6234 – “Chi phí khấu hao”
TK 6237 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6278 – “Chi phí bằng tiền khác”
Và như vậy:
_ Khi phát sinh chi phí nhân công máy thay bằng việc hạch toán vào khoản
mục chi phí nhân công trực tiếp, kế toán định khoản:
Nợ TK 6231(Chi tiết công trình)
Có TK 334( Phải trả công nhân viên)
_ Khi phát sinh chi phí vật liệu, dụng cụ dùng cho máy thi công, thay bằng việc
ghi vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán định khoản:
Nợ TK 6232,6233(Chi tiết công trình)
Có TK 152, 153
_ Khi phát sinh chi phí khấu hao máy thi công, thay bằng việc hạch toán vào
khoản mục chi phí sản xuất chung, kế toán định khoản:
Nợ TK 6234 (Chi tiết công trình)
Có TK 214
_ Tương tự, khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
liên quan đến máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6237, 6238 (Chi tiết công trình)
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 77
Nợ TK 1331(Nếu có)
Có TK 111,112,331
Ý kiến thứ hai: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Theo chế độ kế toán đối với đơn vị xây lắp thì khoản mục chi phí nhân công trực
tiếp không bao gồm các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất,
lương và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thi công nhưng
trên thực tế lại được xí nghiệp hạch toán vào khoản mục này.
Để khắc phục tình trạng trên, xí nghiệp nên hạch toán chi phí nhân công điều
khiển máy thi công vào TK 623 ( 6231) “ chi phí nhân công điều khiển máy thi công”
và hạch toán các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất
và công nhân điều khiển máy thi công vào TK 627 “ chi phí sản xuất chung”
Một điểm khác nữa cũng cần được lưu ý ở đây là xí nghiệp không thực hiện
việc trích nộp BHXH, BHYT cho những lao động thuê ngoài không nằm trong danh
sách lao động của xí nghiệp mà chỉ trích 2% KPCĐ tính vào chi phí .
Để khắc phục nhược điểm này cũng như để đảm bảo quyền lợi cho người lao
động xí nghiệp nên thực hiện việc trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy
định của Bộ tài chính “ với những lao động hợp đồng có thời gian làm việc từ 3 tháng
trở lên đều được thực hiện trích nộp”
Khi tính các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân
trực tiếp và công nhân điều khiển máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6271(Chi tiết công trình)
Có TK 338 (3382,3383,3384)
Xí nghiệp không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực
tiếp sản xuất mà chỉ khi nào chi phí này phát sinh thì mới hạch toán thẳng vào chi
phí nhân công trực tiếp . Tuy nhiên , trong thực tế số lượng công nhân nghỉ phép
trong các thời kỳ là khác nhau. Hơn nữa , số lượng công nhân trực tiếp xây lắp là lớn
so với quy mô của xí nghiệp. Vì vậy , chi phí tiền lương nghỉ phép chiếm một tỷ lệ
khá cao. Để khắc phục tình trạng trên, xí nghiệp nên thực hiện việc trích trước tiền
lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất tạo nên sự ổn định , tránh những
biến động thất thường của khoản mục “ chi phí nhân công trực tiếp”.
Cụ thể việc thực hiện trích trước như sau:
Đầu kỳ , thực hiện việc trích trước kế toán ghi:
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 78
Nợ TK 622: Mức trích trước tiền lương nghỉ
Có TK 335: phép theo kế hoạch của CNTTSX
Trong đó
Mức trích trước Tiền lương thực tế Tỷ lệ
theo kế hoạch nghỉ phép = phải trả CNTTSX x trích trước
của CNTTSX trong tháng
và:
Tỷ lệ = Tổng lương phép kế hoạch năm của CNTTSX x100
trích trước Tổng lương chính kế hoạch năm của CNTTSX
- Trong kỳ , khi phát sinh chi phí thực tế phải trả về tiền lương nghỉ phép ghi:
Nợ TK 335 Tiền lương nghỉ phép thực tế
Có TK 334 phải trả
- Cuối kỳ, xử lý chênh lệch (nếu có)
+ Nếu số trích trước > Chi phí thực tế tiền lương nghỉ phép phải trả thì khoản
chênh lệch được hạch toán vào thu nhập khác:
Nợ TK 335: Phần trích trước lớn hơn
Có TK 711: chi phí thực tế phát sinh
+ Nếu có số trích trước < chi phí thực tế phát sinh thì khoản chênh lệch ghi:
Nợ TK 622: Phần trích trước nhỏ hơn
Có TK 335: chi phí thực tế phát sinh
Ý kiến thứ ba: chi phí sản xuất chung
Xí nghiệp không nên hạch toán chi phí khấu hao máy thi công vào chi phí sản xuất
chung vì chi phí khấu hao máy thi công là một khoản chi phí tương đối lớn và liên
quan nhiều đến việc lập dự toán chi phí và dự toán thi công . Khi đã mở TK 6234 thì
xí nghiệp nên hạch toán chi phí khấu hao máy thi công vào khoản mục này (TK
6234). Cụ thể khi phát sinh chi phí khấu hao máy thi công kế toán ghi:
Nợ TK 6234 (Chi tiết công trình)
Có TK 214 – Chi phí khấu hao
Ý kiến thứ tư: Tài khoản liên quan đến hạch toán chi phí
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 79
Với công trình khoán gọn, xí nghiệp sử dụng tài khoản TK 335 để theo dõi
thanh toán tiền lương của cán bộ công nhân viên và TK 3388 để theo dõi tình hình
trích lập và sử dụng kinh phí công đoàn.
Để phù hợp với chế độ và để phản ánh đúng nội dung của từng tài khoản xí
nghiệp nên hạch toán tiền công của công nhân thuê ngoài vào TK 334 ( 3342 ) và
kinh phí công đoàn vào TK 3382, cụ thể khi phát sinh chi phí ghi :
Nợ TK 622 thay vì ghi Nợ TK 622
Có TK 334 ( 3342 ) Có TK 335
Trích KPCĐ ghi
Nợ TK 627 thay vì ghi: Nợ TK 622
Có TK 3382 Có TK 3388
Ý kiến thứ năm: về sổ sách để hạch toán chi phí sản xuất .
Xí nghiệp nên lập bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất chung để phục vụ
việc tổng hợp chi phí sản xuất chung tránh việc phải nhặt số liệu từ nhiều sổ chi tiết
khác nhau khi tính giá thành và cũng để phục vụ cho việc đối chiếu kiểm tra với các
sổ cái TK 6271, 6272, ..., 6278.
Bảng tổng hợp chi tiết nên tập hợp như sau: ( Bảng bên)
Tổng theo dòng là tổng hợp chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng, tổng
theo cột giúp đối chiếu với các sổ cái TK 6271, TK 6272,..., TK 6278
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung theo công trình
Công trình,
HMCT
TK
6271
TK
6272
TK
6273
TK
6274
TK
6237
TK
6238
Tổng
CT:Na hang
CT: Chợ Lồ
35.524.362
21.394.602
Cộng 788.161.217
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 80
KẾT LUẬN
Sau nhưng năm đổi mới cơ chế, bức tranh kinh tế của nước ta đă có những
bước chuyển biến rõ rệt . Để phát triển xây lắp cần phải coi việc phấn đấu, tiết kiệm
chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một mục tiêu, một nhiệm vụ chủ yếu để
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình.
Toàn bộ những nôi dung từ lý luận đến thực tiễn đã được đề cập đến trong luận
văn đã chứng minh ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng của chỉ tiêu chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp. Với góc độ nhìn nhận của một sinh
viên kế toán thực tập tại công ty xây lắp , giữa kiến thức đã học và thực tiễn còn có
một khoảng cách nhưng em cũng xin được mạnh dạn trình bày một số ý kiến riêng
của mình với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song trình độ có hạn, thời hạn thực tập ngắn nên
luận văn mới chỉ đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản cũng như mới chỉ đưa
ra những ý kiến bước đầu chắc chắn không thể tránh khỏi được những thiếu sót. Em
rất mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô.
Một lần nữa, em xin phép được cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm, lòng nhiệt tình
của các thầy cô giáo khoa kế toán, đặc biệt là cô giáo Trần Nam Thanh cùng toàn thể
các cô chú, anh chị phòng kế toán đã giúp em hoàn thành luận văn này.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Giáo trình Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính - Trường ĐH KTQD
2. Giáo trình Kinh tế các ngành sản xuất vật chất - Trường ĐHKTQD
3. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán - Trường ĐHKTQD
4. Giáo trình Kế toán quản trị - Trường ĐHKTQD
5. Hệ thống kế toán ban hành cho các đơn vị xây lắp
6. Tạp chí kế toán.
7. Luận văn khoá trên.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 82
MỤC LỤC
Lời nói đầu ................................................................................................................... 1
Phần I: Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp xây lắp .................................................................................................. 3
I. Đặc điểm, yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp........................................................................... 3
1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản ................................................................ 3
2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp...................... 3
3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................... 4
II. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp....................................................... 4
1. Chi phí sản xuất ........................................................................................................ 4
1.1. Khái niệm, bản chất, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất .................................. 4
1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................... 4
2. Giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................................... 6
2.1. Khái quát chung về giá thành sản phẩm ................................................................ 6
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp .................................................................... 7
2.3. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp................................ 8
III. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ......................................... 9
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ....................................................................... 9
2. Phương pháp hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .................................... 9
3. Hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp........................................................ 10
3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 10
3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................. 11
3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.............................................................. 13
3.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung......................................................................... 16
3.5. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán ........................................... 18
4. Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm dở dang ở đơn vị xây lắp 20
4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................... 20
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 83
4.2. Tính giá sản phẩm dở dang .................................................................................. 21
IV. Tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................................... 22
1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................................. 22
2. Kỳ tính giá thành ..................................................................................................... 22
3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................. 22
3.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp ................................................................... 22
3.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.................................................... 23
3.3. Phương pháp tính giá theo định mức ................................................................... 23
V. Hệ thống sổ sách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
theo hình thức nhật ký chung ...................................................................................... 23
1. Điều kiện áp dụng.................................................................................................... 23
2. Sổ kế toán chi tiết .................................................................................................... 24
3. Sổ kế toán tổng hợp................................................................................................. 24
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thánh sản
phẩm tại xí nghiệp ..................................................................................................... 25
I. Tổng quan chung về xí nghiệp Sông Đà 206........................................................... 25
1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................... 25
2. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp.............................................. 25
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp ..................................................................... 26
4. Hình thức tổ chức sổ kế toán................................................................................... 27
II. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại xí nghiệp Sông Đà 206 ........................................................................................... 28
1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí
nghiệp .......................................................................................................................... 28
2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất ........................................................................ 29
2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất .................................................................. 29
2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 30
2.2.1. Với công trình khoán gọn.................................................................................. 30
2.2.2. Công trình quản lý tập trung ............................................................................. 36
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 84
2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................. 38
2.3.1. Với công trình khoán gọn.................................................................................. 39
2.3.2. Với công trình quản lý tập trung ....................................................................... 43
2.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.............................................................. 49
2.4.1. Với công trình khoán gọn.................................................................................. 49
2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung......................................................................... 50
2.5.1. Với công trình khoán gọn.................................................................................. 52
2.5.2. Với công trình tập trung .................................................................................... 54
2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ........................ 60
2.6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................ 60
2.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................. 63
3. Tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp .................................................................... 65
3.1. Đối tượng tính giá thành....................................................................................... 65
3.2. Kỳ tính giá thành .................................................................................................. 65
3.3. Phương pháp tính giá thành.................................................................................. 65
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp sông Đà 206.................................. 66
1. Ưu điểm ................................................................................................................... 66
2. Những hạn chế......................................................................................................... 68
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán và tính giá thành sản phẩm tại
xí nghiệp Sông Đà 206 ................................................................................................ 69
Kết luận ...................................................................................................................... 74
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 85
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 86
Biểu 0.6
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 12 /2002
Bộ phận gián tiếp
Phụ cấp theo chế độ
TT Họ tên Chức danh
Hệ số
lươn
g
Lương cơ
bản
Chức vụ Lưu động
Không
ổn định
Cộng
lương
thời gian
Hệ số
khoán
Lương
năng suất
Tổng lương
1 2 3 4 5=
4x210000
6=
LTTxhpc
7=
20%xLTT
8 9=
5+6+7+8
10 11 12=9+11
1 Trần Ngọc
Hiển
Đội trưởng XL 1 1,6 336.000 168.000 42.000 33.600 579.600 2 456.960 1.036.560
2 Phí Văn Hải Thống kê đội XL
1
Cộng 1.680.000 1.319.191 210.000 168.000 3.377.191 2.263.209 5.640.400
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 87
Biểu 5
Báo cáo chi phí giá thành
Quý IV năm 2002
Đơn vị tính: VNĐ
Chi phí trực tiếp Số
hiệu
Công trình
Vật liệu Nhân công Máy
CP SXC Cộng DD ĐK DD CK
Giá thành
thực tế
15403 CT: Quốc lộ 1A 203.732.1195 87.927.601 14.674.822 15.126.214 321.460.832 108.605.940 55.892.609 374.174.163
15415 CT: Na hang 19.894.339 20.886.374 0 35.524.362 76.305.075 1.597.315.673 1.100.230.800 573.389.948
15435 CT: Chợ Lồ 470.933.603 56.675.612 18.735.000 21.349.602 567.733.817 146.528.136 448.746.730 265.515.223
Tổng cộng 1.818.086.85 936.904.65 24.348.444 788.161.21 3.785.724.168 270.595.659 4.174.473.918 2.312.845.909
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Quang Tuấn – Lớp Kế toán 41 B 88
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8140.pdf