Đề án Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết xã Vũ Quý đến năm 2015

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Tính khả thi và hiệu quả của đề án Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết xã Vũ Quý đến năm 2015 được xây dựng trên cơ sở đánh giá thực hiện quản lý sử dụng đất đai, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của xã trong thời gian qua, các nguồn lực và định hướng phát triển của các ngành. Đề án quy hoạch đã thể hiện các chủ trương chiến lược phát triển - xã hội huyện Kiến Xương, Nghị quyết Hội đồng nhân dân và kế hoạch uỷ ban nhân dân xã Vũ Quý về phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài. - Quy hoạch sử dụng đất dai chi tiết xã Vũ Quý đến năm 2015 là cơ sở pháp lý để thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ để giao đất theo pháp luật và giúp các ban ngành có cơ sở pháp lý để đầu tư, phát triển ổn định, lâu dài. Tạo điều kiện để chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp - thương mại và dịch vụ.

doc52 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết xã Vũ Quý đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 79,85 102,5086 111,4156 101.0805 109.6315 2.1 Đất ở OTC 26,43 29,4877 32,6332 28.4121 32.5576 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 26,43 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 29,4877 32,6332 28,4121 32,5576 2.2 Đất chuyên dùng CDG 50,63 69,9069 75,6684 69,5678 73,9733 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp CTS 1,18 0,9475 0,9475 0,9441 0,9441 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 0,1 0,1 0,1 0,1 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh PNN CSK 1,18 17,0305 17,9505 17.027 17.067 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 48,27 51,8289 56,6704 51.4967 55.8622 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,86 0,8996 0,8996 0,9017 0,9017 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1,91 2,1944 2,1944 2.1989 2.1989 2.5 Đất SS và mặt nước chuyên dùng SMN 0 0 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,02 0,02 0,02 3.2. Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất 1. Hiệu quả kinh tế của việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất: Hiệu quả kinh tế của việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, tác động của phương án quy hoạch đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn của 2 phương án cơ bản như nhau. Tuy nhiên phương án 1 có lợi hơn vì việc xây dựng khu trung tâm thương mại trên nền đất sân vận động cũ của xã sẽ tạo điều kiện mua bán trao đổi hàng hóa thúc đẩy nền kinh tế phi nông nghiệp cụ thể là ngành thương mại dịch vụ phát triển. 2. Đánh giá việc giải quyết quỹ nhà ở: việc giải quyết nhà ở, khả năng giải quyết đất sản xuất nông nghiệp và số việc làm mới được tạo ra từ việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là giống nhau. 3. Hiệu quả việc chỉnh trang khu dân cư nông thôn sang đô thị và việc giải quyết ô nhiễm môi trường thuộc khu dân cư của 2 phương án là giống nhau. 4. Việc bảo tồn các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn xã của 2 phương án là giống nhau. Căn cứ vào kết quả phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của các phương án 1 và 2 trên tôi chọn phương án 1 là phương án hợp lý. Sau đây các các phương án 1. 4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất theo phương án chọn 4.1. Diện tích các loại đất phân bổ theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội quốc phòng an ninh Để đạt được những mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội dự kiến phân bố quỹ đất đai đến năm 2015 theo các mục đích sử dụng như sau: - Đất nông nghiệp 168,7544 ha, chiếm 60,23% diện tích tự nhiên. Trong đó: + Đất sản xuất nông nghiệp: 146,093 ha, chiếm 85,57% + Đất nuôi trồng thủy sản: 22,6614 ha, chiếm 13,43% - Đất phi nông nghiệp 111,4156 ha, chiếm 39,77% diện tích tự nhiên. Trong đó: + Đất ở: 32,6332ha, chiếm 29,29% + Đất chuyên dùng 75,6684 ha, chiếm 67,92% + Đất tôn giáo tín ngưỡng: 0,8996 ha, chiếm 0,81% + Đất nghĩa trang, nghĩa địa 2,1944 ha, chiếm 1,97%. 4.1.1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp Thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã nói chung và của ngành nông nghiệp nói riêng. Trong thời kỳ 2006 - 2015 quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của xã dựa trên những căn cứ sau: - Nhu cầu đất nông nghiệp để đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển của các ngành nông nghiệp. - Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và các mô hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao, cũng như cơ cấu cây con thích nghi trên địa bàn. - Nhu cầu đô thị hóa, nhu cầu phát triển công nghiệp, nhu cầu chuyển đất nông nghiệp sang các mục đích sử dụng khác (đất xây dựng các công trình công cộng, đất trụ sở cơ quan) theo quy hoạch từ nay đến 2015. Dựa vào những căn cứ trên và tiềm năng đất nông nghiệp hiện có như đã trình bày ở trên, phương án quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp như sau: a. Đất sản xuất nông nghiệp * Đất trồng lúa Năm 2006 diện tích đất lúa là: 177,21 ha, thời kỳ 2006 - 2015 diện tích đất lúa giảm 53,795 ha để chuyển sang sử dụng cho các loại đất: - Đất có mục đích công cộng 9,1302 ha. Trong đó chuyển sang đất giao thông 7,343 ha, đất thủy lợi 0,0718 ha, đất thể dục thể thao 1,5154 ha, đất bãi thải xử lý chất thải 0,2 ha. - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 13,9227 ha. Trong đó việc mở khu công nghiệp Đồng Cửa lấy vào đất lúa 13,1602 ha, còn lại được dùng vào mở khu TTCN và trạm nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân. - Đất ở: 5,2257 ha - Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,2844 ha. Phần diện tích đất lúa sản xuất không có hiệu quả cao chuyển sang làm trang trại với tổng diện tích 25,232 ha. * Đất trồng cây hàng năm khác Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất trồng cây hàng năm khác tại khu ao muống sẽ được chuyển sang đất ở với diện tích 0,268 ha và chuyển sang đất giao thông 0,1 ha. Đồng thời phần diện đất trồng lúa hiệu quả thấp sẽ được chuyển sang trồng cây hàng năm khác với diện tích 12,616 ha (cụ thể xem phụ lục biểu 02). Như vậy đến năm 2015 diện tích đất trồng cây hàng năm khác của xã là 22.3864 ha. Theo phương án quy hoạch trên đến năm 2015 diện tích đất sản xuất nông nghiệp của xã là 146,093 ha, chiếm 86,57% diện tích đất nông nghiệp. Giảm 41,547 ha so với năm 2006. b. Đất nuôi trồng thủy sản Hiện trạng đất nuôi trồng thủy sản có 12,68 ha, đến năm 2015 diện tích là 22,6614 ha, tăng 9,9814 ha. Trong đó phần diện tích tăng là 12,616 ha do chuyển từ đất trồng lúa sang. Phần diện tích giảm là 2,6346 ha do chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp, cụ thể: - Chuyển sang đất an ninh quốc phòng 0,1 ha - Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 1,9974 ha - Chuyển sang đất có mục đích công cộng 0,4772 ha - Chuyển sang đất ở 0,06 ha. Như vậy diện tích đất nông nghiệp đến năm 2015 là 168,7544 ha, giảm 31,5656 ha, chiếm 60,23% tổng diện tích đất tự nhiên của toàn xã. TT Chỉ tiêu Mã Diện tích HT 2006 (ha) Diện tích QH 2015 (ha) Diện tích tăng (+), giảm (-) (ha) (1) (2) (3) (4) (5) (6) Tổng diện tích tự nhiên 200,32 168,7544 -31,5656 1 Đất nông nghiệp PNN 187,64 146,093 -41,547 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 187,35 145,803 -41,547 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 177,21 123,415 -53,795 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 177,21 123,415 -53,795 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương LUN 1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNC 10,14 22,388 12,248 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 0,29 0,29 0 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 12,68 22,6614 9,9814 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 4.1.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp a.Quy hoạch sử dụng đất ở * Dự báo dân số, số hộ đến năm 2015 Qua kết quả điều tra năm 2006 dân số trung bình của Vũ Quý là 5111 người. Với số hộ là 1314 hộ, quy mô hộ 3,89 người/hộ. Tỷ lệ tăng tự nhiên 1,20%. Dự tính đến năm 2010 thực hiện các chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình sẽ giảm tỷ lệ tăng tự nhiên xuống còn 1%. Và đến năm 2015 còn 0,8%. Theo quy hoạch của huyện Kiến Xương xã Vũ Quý sẽ được quy hoạch thành thị trấn nên ngoài tỉ lệ tăng dân số tự nhiên sẽ còn cả tăng cơ học (vào khoảng 0,8%) nên nhu cầu đất ở đô thị của thị trấn sẽ gia tăng lớn. Theo đó dân số của xã đến năm 2010 là 5588 người tăng 477 người so với hiện nay. Số dân vào năm 2015 là 6050 người tăng 939 người so với hiện trạng. Quy mô hộ đến năm 2015 là 3,2 người/hộ, tương đương số hộ năm 2015 là 1890 hộ, tăng 576 hộ so với hiện trạng. * Dự báo nhu cầu đất ở Nhu cầu đất ở đô thị được xác định trên cơ sở dân số trong vùng đến năm 2015, hiện trạng sử dụng đất và các quy định cụ thể của pháp luật về mức đất ở. Theo tính toán như trên, đến năm 2015 tổng số hộ phát sinh 576 hộ. Trong đó số hộ thừa kế là 57 hộ, số hộ tự giãn là 115 hộ, số hộ tái định cư giải phóng mặt bằng 50 hộ. Như vậy, số hộ cần cấp đất ở mới là 454 hộ. * Quy hoạch sử dụng đất. Hiện trạng đất ở của Vũ Quý là 26,43 ha, đến năm 2015 diện tích đất ở là 32,6332 ha, tăng 6,2032 ha so với hiện trạng. Trong đó phần diện tích tăng là 6,3977 lấy vào các loại đất sau: + Đất lúa: 5,2257 ha + Đất trồng cây hàng năm còn lại: 0,268 ha + Đất nuôi trồng thủy sản: 0,06 ha + Đất có mục đích công cộng 0,844 ha - Đồng thời chuyển 0,1945 ha đất ở sang đất giao thông Dự kiến sau khi hoàn thành tuyến đi Vũ Công sẽ bố trí dân cư hai bên đường. Phần diện tích này được bố trí sau năm 2015. Như vậy, đất ở của toàn xã đến năm 2015 là 32,6332 ha, chiếm 30,29% diện tích đất phi nông nghiệp. Sau khi xã Vũ Quý được quy hoạch thành thị trấn thì diện tích đất ở này sẽ được tính vào đất ở đô thị. b. Quy hoạch đất chuyên dùng Trong những năm qua cơ sở hạ tầng của xã đã được quan tâm phát triển song chất lượng còn thấp, thiếu đồng bộ. Do vậy trong thời gian tới cần được ưu tiên đầu tư phát triển tương xứng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thị trấn trong tương lai. Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng của xã Vũ Quý được dựa vào những cơ sở sau: - Thực trạng các loại đất chuyên dùng hiện có của xã - Nhu cầu để phát triển các cụm công nghiệp - Nhu cầu đất để mở rộng nâng cấp và làm mới các tuyến đường giao thông. - Nhu cầu đất xây dựng và nâng cấp các công trình thủy lợi - Nhu cầu đất để xây dựng các khu thương mại, chợ, các công trình văn hóa thể thao, khu công viên cây và các công trình công cộng. - Nhu cầu đất xây dựng trường học và sân chơi cho học sinh đảm bảo theo quy định mức đất trường học cho mỗi học sinh do ngành giáo dục quy định. - Nhu cầu đất cho các bãi rác và xử lý rác thải. - Nhu cầu xây dựng và mở rộng các loại đất khác phục vụ cho mục đích chuyên dùng. Dựa vào các căn cứ trên phương án quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng của xã Vũ Quý đến năm 2015 là 75,6684 ha, tăng 25,0384 ha. Cụ thể quy hoạch đất chuyên dùng thời kỳ 2006 - 2015 như sau: * Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp - Đến năm 2015 diện tích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp sẽ giảm 0,2325 ha do việc chuyển đất trụ sở ủy ban cũ sang mục đích xây dựng trường trung học của xã nhằm phục vụ tốt hơn việc học cho học sinh. - Diện tích đất trụ sở cơ quan đến năm 2015 còn lại 0,9441 ha. * Đất an ninh quốc phòng Theo quy hoạch của huyện Kiến Xương đến năm 2010 xã Vũ Quý sẽ được quy hoạch thành thị trấn nên công an xã sẽ được tách riêng thành đơn vị độc lập. Dự kiến quỹ đất dành cho việc xây dựng trạm công an thị trấn là 0,1 ha. Diện tích này được lấy vào đất nuôi trồng thủy sản. * Quy hoạch đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp Là một trong hai trung tâm kinh tế - xã hội của huyện Kiến Xương nên nhu cầu phát triển loại đất này là rất lớn. Cụ thể: - Xây dựng khu công nghiệp Đồng Cửa với tổng diện tích 15,1576 ha; lấy vào đất lúa 13,1602 ha, đất nuôi trồng thủy sản 1,9974 ha. - Xây dựng nhà lạnh bảo quản nông sản, thực phẩm trên nền trạm xá cũ với diện tích 0,03 ha. - Xây dựng khu TTCN cạnh tranh xá cũ diện tích 0,1 ha lấy vào đất lúa - Xây dựng 03 trạm nước sạch với tổng diện tích 0,1025 ha; lấy vào đất lúa 0,0625 ha, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí lò vôi cũ 0,04 ha. - Xây dựng trạm xăng khu bể lắng diện tích 0,2 ha lấy vào đất lúa. - Xây dựng khu công nghiệp tại khu bể lắng diện tích 0,4 ha, lấy vào đất lúa. - Xây dựng trạm biến áp tại vị trí sân vận động cũ với diện tích 0,88 ha. Như vậy, đến năm 2015 diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của xã Vũ Quý là 17,9505 ha; chiếm 23,72% diện tích đất chuyên dùng. * Quy hoạch đất có mục đích công cộng - Đất giao thông Hệ thống giao thông đóng một vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa như: vật tư, nông sản của người dân, trong kỳ quy hoạch các tuyến giao thông chính và tuyến vào các khu dân cư sẽ được mở rộng và nâng cấp. Cụ thể một số tuyến được quy hoạch mở rộng như sau: - Nâng cấp và mở rộng mặt đường rải nhựa tuyến tỉnh 39B chạy trên địa bàn xã 1,7 km, hiện trạng rộng 12m. Quy hoạch mở rộng lên 24 m, diện tích tăng thêm 2,04 ha lấy vào đất lúa. - Nâng cấp và mở rộng tuyến sau chợ Sóc hiện trạng dài 0,3 km, rộng 4 m lên 8 m; diện tích tăng thêm 0,12 ha lấy vào đất lúa. - Đường 219 đi quang Lịch hiện trạng dài 1,2 km, rộng 6m, sẽ nâng cấp và mở rộng lên 44 m. Diện tích tăng thêm 4,18 ha, lấy vào đất lúa 4,063 ha; đất thổ cư 0,0945 ha; đát truyền dẫn năng lượng 0,0225 ha. - Tuyến Đồng Khuây dài 0,3 km rộng 7 m; nâng cấp và mở rộng lên 11 m. Diện tích tăng thêm 0,12 ha, lấy vào đất lúa. - Mở mới tuyến đi Vũ Công chạy trên địa bàn xã dài 0,80 km, rộng 10m diện tích tăng thêm 0,80 ha. Lấy vào các loại đất lúa 0,6 ha, đất hàng năm khác 0,1 ha, đất thổ cư 0,1 ha. - Mở bãi đỗ xe tại thị tứ diện tích 0,4 ha, lấy vào đất lúa. Trên cơ sở thực trạng sử dụng đất giao thông và nhu cầu mở rộng diện tích đất giao thông, diện tích đất giao thông đến năm 2015 là 21,3628 ha, tăng 7,6728 ha. Được lấy vào các loại đất sau: + Đất lúa 7,343 ha + Đất hàng năm khác 0,1 ha + Đất NTTS 0,0128 ha + Đất ở 0,1945 ha + Đất truyền dẫn năng lượng 0,0225 ha. - Đất thủy lợi: Trong điều kiện diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp như hiện nay thì cần phải đầu tư xây dựng và nâng cao các công trình thủy lợi nhằm đáp ứng nhu cầu tưới tiêu trong thời gian tới nhằm nâng cao hệ số sử dụng đất, khai thác tối đa khả năng sinh lợi của đất. Để đảm bảo tưới tiêu chủ động cho tất cả diện tích cây trồng hiện có trên địa bàn xã trong giai đoạn quy hoạch ngoài việc nâng cấp và kiên cố hóa hệ thống kênh mương sẽ mở tuyến mương Đồng Khuây, diện tích tăng thêm 0,0718 ha, lấy vào đất lúa. Cũng trong giai đoạn này một số diện tích đất thủy lợi sử dụng không có hiệu quả sẽ chuyển sang đất ở, cụ thể ở một số vị trí sau: + Khu gần khu đất Vũ Trung xâm canh được chuyển sang đất ở với diện tích 0,3920 ha. + Khu hai bên đường 219 có diện tích 0,2 ha + Khu sau máng cứng diện tích 0,059 ha. Hiện trạng đất thủy lợi của xã là 28,35 ha. Dự kiến đến năm 2015 diện tích thủy lợi là 27,7708 ha, giảm 0,5792 ha so với năm 2005, chiếm 49% diện tích đất có mục đích công cộng. - Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông Trong giai đoạn quy hoạch đất khu trạm điện sẽ chuyển 0,153 ha sang đất ở và chuyển sang đất giao thông 0,0225 ha. Do đó đến năm 2015 diện tích đất này còn 0,1345 ha. - Đất cơ sở văn hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần, phục vụ nếp sống văn hóa đô thị cũng như nông thôn trong thời gian tới sẽ xây dựng một số nhà văn hóa và các điểm vui chơi phục vụ nhân dân. Để các điểm văn hóa, vui chơi này trở thành nơi sinh hoạt văn hóa và tuyên truyền các chính sách mới của Đảng và Nhà nước. Vị trí xây dựng các nhà văn hóa như sau: - Ao Thùng Đấu sẽ được cải tạo xây dựng nhà văn hóa thôn 2 với diện tích 0,036 ha. - Xây dựng nhà văn hóa thôn 4 trên diện tích đất hợp tác xã với diện tích 0,02 ha. Diện tích đất cơ sở văn hóa đến năm 2015 là 0,066 ha, chiếm 0,12% diện tích đất có mục đích công cộng. - Đất cơ sở y tế Hiện nay diện tích đất y tế trên địa bàn cơ bản đã đáp ứng đủ cho nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân nên trong giai đoạn tới không cần mở rộng. Phần diện tích đất trạm xá xã sẽ được chuyển một phần sang mục đích sản xuất kinh doanh, nhằm tận dụng hết khoảng trống nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Diện tích đất y tế giảm 0,03 ha do việc xây dựng nhà lạnh bảo quản nông sản. Do đó đến năm 2015 tổng diện tích đất y tế của Vũ Quý còn 0,97 ha. - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo Nhằm đảm bảo khoảng cách đến trường theo đúng quy định của điều lệ trường học cũng như quy mô diện tích đất trường học/ đầu học sinh và nhu cầu học tập ngày càng cao của các em học sinh, dự kiến đến năm 2015 diện tích đất giáo dục - đào tạo tăng thêm 0,6902 ha. Các công trình xây dựng cụ thể như sau: - Ao Xéc sẽ được chuyển sang xây dựng trường mầm non với diện tích 0,2484 ha. - Xây dựng trường trung học cơ sở trên nền đất trụ sở ủy ban cũ và một phần đất của trường mầm non cũ với tổng diện tích trường mới là 0,519 ha. - Đồng thời một phần diện tích đất thuộc trường mầm non cũ sẽ được chuyển sang đất ở với diện tích 0,04 ha. Như vậy, diện tích đất giáo dục, đến năm 2015 là 3,7209 ha. Chiếm 6,57% diện tích đất có mục đích công cộng. - Đất cơ sở thể dục - thể thao Thể dục - thể thao là nhu cầu quan trọng nhằm nâng cao sức khỏe của người dân. Trong thời gian tới tiến hành quy hoạch xây dựng sân thể thao tại thôn 1 với diện tích 0,1594 ha lấy vào đất lúa, và bước đầu tiến hành xây dựng sân vận động xã tại khu đồng thôn 4 với diện tích 1,356 ha lấy vào đất lúa. Đồng thời sân vận động cũ của xã sẽ được chuyển sang làm khu trung tâm thương mại. Diện tích đất thể dục thể thao của xã năm 2015 là 1,5154 ha, chiếm 2,67% diện tích đất có mục đích công cộng. - Đất chợ. Hiện tại diện tích đất chợ của Vũ Quý đã đáp ứng được nhu cầu mua bán trao đổi hàng hóa của người dân trong hiện tại và tương lai, nên trong kỳ quy hoạch diện tích đất chợ được giữ nguyên. - Đất bãi thải, xử lý chất thải. Để đảm bảo vệ sinh môi trường cho xã, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân, xây dựng xã văn minh hiện đại: sáng - xanh - sạch - đẹp việc xây dựng bãi rác thải và xử lý rác thải là hết sức cần thiết đối với xã Vũ Quý. Đặc biệt khi đã phát triển thành thị trấn các cụm công nghiệp, TTCN phát triển sẽ nảy sinh hàng loạt vấn đề liên quan đến rác thải. Vì vậy trong những năm tới sẽ quy hoạch khu bãi rác Đồng Lác với diện tích 0,2 ha lấy vào đất lúa. Diện tích đất có mục đích công cộng năm 2015 là 56,6704 ha, chiếm 74,89% diện tích đất chuyên dùng. Theo phương án trên đến năm 2015 tổng diện tích đất chuyên dùng của xã là 75,6684 ha. Chiếm 67,92% diện tích đất phi nông nghiệp. c. Quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng. Nhằm đáp ứng nhu cầu tín ngưỡng của nhân dân trong giai đoạn quy hoạch sẽ xây dựng chùa Đại Ngạn với diện tích 0,0396 ha lấy vào đất của hợp tác xã. Diện tích đất tôn giáo tín ngưỡng đến năm 2015 là 0,8996 ha. d. Quy hoạch đất nghĩa trang - nghĩa địa Hiện trạng đất nghĩa trang - nghĩa địa của xã là 1,91 ha. Trong những năm tới trên địa bàn xã sẽ có kế hoạch mở rộng nghĩa địa theo quy hoạch tập trung với diện tích 0,2844 ha lấy vào đất lúa tại vùng bể lắng ven sông Kiến Giang. Như vậy, đến năm 2015 diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa là 2,1944 ha chiếm 1,97% diện tích đất phi nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp khác được giữ nguyên diện tích 0,02 ha. Như vậy, diện tích đất phi nông nghiệp của xã đến năm 2015 là 111,4156 ha tăng 31,5656 ha; chiếm 39,77% diện tích đất tự nhiên của xã. Bảng 8: So sánh diện tích đất phi nông nghiệp trước và sau quy hoạch TT Chỉ tiêu Mã Diện tích HT 2006 (ha) Diện tích QH 2015 (ha) Diện tích tăng (+), giảm (-) (ha) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 2 Đất phi nông nghiệp PNN 79,85 111,156 31,5656 2.1 Đất ở OTC 26,43 32,6332 6,2032 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 26,43 0 -26,43 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 0,00 32,6332 32,6332 2.2 Đất chuyên dùng CDG 1,18 0,9475 -0,2325 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình SN CTS 1,18 0,9475 0,2325 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 0,1 0,1 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh PNN CSK 1,18 17,9505 16,7705 2.2.3.1 Đất khu công nghiệp SKK 15,26 15,2576 2.2.3.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 0,44 1,9529 1,5129 2.2.3.3 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 2.2.3.4 Đất sản xuất VLXD, gốm sứ SKX 0,74 0,74 0 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 48,27 56,6704 8,4004 2.2.4.1 Đất giao thông DGT 13,69 21,3628 7,6728 2.2.4.2 Đất thủy lợi DTL 28,35 27,7708 -0,5792 2.2.4.3 Đất để chuyển dần NL, truyền thông DNT 0,31 0,1345 -0,1755 2.2.4.4 Đất cơ sở văn hóa DVH 0,01 0,066 0,056 2.2.4.5 Đất cơ sở y tế DYT 1 0,97 -0,03 2.2.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 3,1 3,7209 0,6209 2.2.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 0,88 1,5154 0,6354 2.2.4.8 Đất chợ DCH 0,75 0,75 0 2.2.4.9 Đất có di tích, danh thắng DLT 0,11 0,11 0 2.2.4.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải RAC 0,07 0,27 0,2 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,86 0,8996 0,0396 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1,91 2,1944 0,2844 2.5 Đất sông suối và mặt nước CD SMN 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,02 0,02 0 Theo phương án quy hoạch trên đến năm 2015 diện tích và cơ cấu các loại đất của xã như sau: Bảng 9: Diện tích và cơ cấu các loại đất đến năm 2015 TT Chỉ tiêu Mã Diện tích (ha) Cơ cấu % Tổng diện tích tự nhiên 280,17 100 1 Đất nông nghiệp NPP 168,7544 60,23 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 146,093 86,57 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 145,803 99,80 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 123,415 84,65 1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 22,388 15,35 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 0,29 0,20 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 22,6614 13,43 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 111,4156 39,77 2.1 Đất ở OTC 32,6332 29,29 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 0 100,00 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 32,6332 2.2 Đất chuyên dùng CDG 75,6684 67,92 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình SN CTS 0,9475 1,25 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 0,1 0,13 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh PNN CSK 17,9505 23,72 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 56,6704 74,89 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,8996 0,81 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2,1944 1,97 2.5 Đất sông suối và mặt nước CD SMN 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,02 0,02 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS Sơ đồ 4: Cơ cấu sử dụng đất đai đến năm 2015 xã Vũ Quý, huyện Kiến Xương 4.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch - Chuyển 12,616 ha đất chuyên trồng lúa nước sang nuôi trồng thủy sản - Chuyển 15,6708 ha đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp. Trong đó: + Chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước 15,3028 ha + Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác 0,368 ha - Chuyển 0,03 ha đất cơ sở y tế cũ sang sản xuất kinh doanh - Chuyển 0,844 ha đất có mục đích công cộng sang đất ở Vậy diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch là 29,1608 ha. 4.3. Diện tích đất phải thu hồi trong kỳ quy hoạch - Thu hồi 2,5746 ha đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. Trong đó: + Dùng vào đất an ninh 0,1 ha + Dùng vào khu công nghiệp 1,9974 ha + Dùng vào xây dựng công trình công cộng 0,4772 ha - Thu hồi 13.2602 ha đất trồng lúa nước dùng vào mục đích xây dựng khu công nghiệp 13.2602 ha. Tổng diện tích thu hồi trong kỳ quy hoạch là 15,8348 ha. II. Phân tích quy hoạch sử dụng đất 1. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của địa phương 1.1. Mục tiêu kinh tế - Phân tích đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đến năm 2010 phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 10%/năm. Bao gồm các mục tiêu cụ thể sau: + Tăng trưởng về nông nghiệp; 5%/năm + Tăng trưởng về TTCN - XDCB 10%/năm + Tănag trưởng về dịch vụ thương mại 15%/năm + Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng: nông - tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Với cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp: 28% Tiểu thủ công nghiệp, XDCB: 22% Dịch vụ, thương mại: 50% + Phấn đấu tạo nhiều việc làm cho người lao động, tăng mức thu nhập bình quân đầu người đạt 11 triệu đồng/người/năm vào năm 2010. Để đạt được các mục tiêu trên, nhiệm vụ của các ngành phải thực hiện là: a. Nông nghiệp: Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tập trung thâm canh 2 vụ lúa và chú trọng đến công tác thủy lợi. Trước mắt là sửa chữa củng cố hệ thống kênh mương đảm bảo tưới tiêu tốt nhất phấn đấu đến năm 2010 cứng hóa xong 3,2 km kênh mương cấp 1. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa gắn liền với các vùng sinh thái đa dạng, đảm bảo an toàn lương thực và chú trọng đến nông sản có thể làm hàng hóa. Tiến hành quy vùng chuyển đổi, lựa chọn giống lúa ngắn ngày có năng suất cao, chất lượng gạo ngon, phù hợp thị trường đưa vào sản xuất. Nâng cấp cải tạo ao hồ kha thác triệt để diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản có hiệu quả cao. khai thácTiến hành cơ khí hóa nông thôn, khuyến khích nhân dân sử dụng máy kéo nhỏ, từng bước giải phóng sức lao động. Đẩy mạnh công tác khuyến nông, mở các lớp tập huấn nâng cao trình độ canh tác kỹ thuật của người dân. b. Tiểu thủ công nghiệp Duy trì và phát triển các ngành nghề hiện có, đồng thời quan tâm đến việc phát triển các nghề mới du nhập tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển TTCN đặc biệt khu Đồng Cửa đã được tỉnh quy hoạch khu TTCn thu hút khoảng 20 - 30% lao động. Tiến hành quy hoạch vùng miền và một số đất trục đường tạo điều kiện thỏa thuận hộ gia đình dồn đổi, cho thuê hoặc bán khoán để xây dựng cơ sở sản xuất. Tạo điều kiện vay vốn để phát triển các ngành nghề. c. Thương mại - dịch vụ Pháthuy hiệu quả kinh doanh, phục vụ các loại hình dịch vụ, củng cố hệ thống giao thông, liên lạc, chợ trung tâm xã tạo điều kiện lưu thông hàng hóa thuận tiện đáp ứng đầy đủ nhu cầu về tiêu dùng sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Động viên, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động dịch vụ tạo điều kiện cho người dân phát triển thương mại dịch vụ, trao đổi hàng hóa kích thích sản xuất phát triển. Duy trì hoạt động của HTXDV nông nghiệp theo luật đảm bảo nguyên tắc tự nguyện dân chủ, bình đẳng, phục vụ cung ứng vật tư nông nghiệp đầy đủ. 1.2. Mục tiêu xã hội - Thực hiện công bằng xã hội, tăng giàu giảm nghèo, nâng cao mức sống xây dựng nông thôn mới, phấn đấu hàng năm tỷ lệ hộ nghèo giảm 1%. - Tập trung giải quyết những vấn đề xã hội, thực hiện tốt chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình, phấn đấu giảm tỷ lệ sinh xuống dưới 1,0%; hạn chế thấp nhất người sinh con thứ ba trở lên. - Phát triển nguồn nhân lực nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn, thực hiện xã hội hóa giáo dục. Có biện pháp chính sách nhằm thu hút nhân tài và chất xám. Đẩy mạnh hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng và hoạt động của hội khuyến học xã. Quan tâm kinh phí hỗ trợ giáo dục của các trường, đầu tư trang thiết bị nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Phấn đấu 3 ngành học đến năm 2010 đều đạt chuẩn quốc gia. - Thực hiện tốt các chính sách người có công với cách mạng, đẩy mạnh phong trào đền ơn đáp nghĩa, giúp đỡ người nghèo, xây dựng một xã hội công bằng văn nhân dânNâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chủ động việc chăm sóc sức khỏe nhân dân. Thực hiện tốt phong trào kế hoạch hóa gia đình, phấn đấu đến năm 2010 y tế xã đạt chuẩn quốc gia. Triển khai việc khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định của Nhà nước. - Tiếp tục phát động phong trào gia đình văn hóa, làng văn hóa, vận động toàn dân đonà kết xây dựng khu dân cư tiên tiến. Duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể thao lành mạnh. - Đảm bảo trật tự an toàn xã hội, đẩy mạnh phong trào tự quản, giữ vững chính trị, an ninh quốc phòng, thường xuyên xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân vững mạnh. Chủ động giải quyết các tranh chấp, đơn thư từ cơ sở. Chú trọng phương thức hòa giải, tăng cường sự phối hợp với mặt trận và các đoàn thể. 1.3. Mục tiêu về môi trường. Phát triển kinh tế - xã hội luôn phải đi đôi với bảo vệ môi trường. Cùng với quá trình phát triển các ngành nghề truyền thống thì cần có giải pháp cụ thể tránh để ô nhiễm môi trường xảy ra. Bảo vệ môi trường đất: có phương thức canh tác hợp lý tránh nhiều tác động xấu đến chất lượng đất bằng cách sản xuất theo phương thức nông nghiệp sạch.Cần khai thác sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước. 2. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho các kỳ kế hoạch Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết xã Vũ Quý đến năm 2015 được phân thành 2 kỳ kế hoạch: - Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu: 2006 - 2010. Cụ thể đến từng năm. - Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối: 2011 - 2015 III. Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu Kế hoạch, sử dụng đất đai kỳ đầu của xã Vũ Quý, huyện Kiến Xương được xây dựng dựa trên các căn cứ chính sau: - Phương án quy hoạch sử dụng đất đai xã Vũ Quý đến năm 2015. - Kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm của xã. - Tiềm năng đất đai và khả năng bố trí sử dụng đất - Hiện trạng sử dụng đất của các ngành trên địa bàn. Kế hoạch phân bổ sử dụng đất đến năm 2010 như sau: - Đất nông nghiệp: 177,6614 ha, chiếm 63,41% diện tích tự nhiên - Đất phi nông nghiệp: 102,5086 ha, chiếm 35,59% diện tích tự nhiên. 1. Cụ thể hóa các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến từng năm 1.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp a. Đất trồng cây hàng năm * Đất trồng lúa Trong giai đoạn này sẽ chuyển 28,988 ha đất trồng lúa sang các mục đích khác. Cụ thể chuyển diện tích đất trồng lúa có hiệu quả không cao sang làm trang trại với diện tích 10,232 ha tại các khu trước và sau nhà thờ, đồng Gềnh cạnh khu đất Vũ Trung xâm canh, đồng Ngờn, thôn 5. Còn lại chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. Cụ thể kế hoạch từng năm như sau: Năm 2007: chuyển sang đất có mục đích công cộng 0,8794 ha - Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 3,3352 ha - Chuyển sang đất ở 0,66 ha - Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác và nuôi trồng thủy sản 2,468 ha. - Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,2844 ha Năm 2007 diện tích đất trồng lúa còn 169,4279 ha. Năm 2008: Chuyển sang đất có mục đích công cộng 2,2318 ha. - Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,2 ha - Chuyển sang đất ở 0,6577 ha - Chuyển sang trồng cây hàng năm khác và nuôi trồng thủy sản 1 ha Năm 2009: - Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 0,85 ha - Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản 0,85 ha - Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 10,4 ha Năm 2010: - Chuyển sang đất ở 0,16 ha. Diện tích đất lúa năm 2010 còn 147,222 ha, chiếm 90,76% diện tích đất sản xuất nông nghiệp. * Đất trồng cây hàng năm khác. Trong kỳ kế hoạch, năm 2008 diện tích đất trồng cây hàng năm khác tại khu Ao muống sẽ được chuyển sang đất ở với diện tích 0,268 ha. Đồng thời diện tích đất trồng cây hàng năm khác sẽ tăng 5,116 do chuyển từ đất trồng lúa có hiệu quả thấp. Như vậy đến năm 2010 diện tích đất trồng cây hàng năm khác của xã là 14,988 ha. Theo phương án kế hoạch trên đến năm 2010 diện tích đất sản xuất nông nghiệp của xã là 162,50 ha, giảm 24,14 ha so với năm 2005; chiếm 91,47% diện tích đất nông nghiệp. b. Đất nuôi trồng thủy sản Tổng diện tích đất nuôi trồng thủy sản giảm trong giai đoạn này là 2,6346 ha. Năm 2007: - Giảm sang đất có mục đích công cộng 0,2612 ha. Năm 2008: - Giảm sang đất ở 0,06 ha Năm 2010: - Giảm sang đất an ninh quốc phòng 0,1 ha Trong giai đoạn 2006 - 2010 tổng diện tích đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang mục đích công cộng là 0,4772 ha. Gồm: + Đất giao thông 0,0128 ha + Đất cơ sở văn hóa 0,036 ha + Đất giáo dục đào tạo: 0,4284 ha Cũng trong giai đoạn này diện tích đất NTTS sẽ tăng 5,116 ha do chuyển từ đất trồng lúa sang. Diện tích đất NTTS đến năm 2010 có 15,1614 ha, chiếm 8,53% diện tích đất nông nghiệp. Như vậy diện tích đất nông nghiệp đến năm 2010 là 177,6614 ha, giảm 21,6586 ha, chiếm 63,41% tổng diện tích đất tự nhiên của toàn xã. Bảng 10: Diện tích đất nông nghiệp đến năm 2010 TT Chỉ tiêu Mã Diện tích HT 2005 (ha) Diện tích KH 2010 (ha) Diện tích tăng (+), giảm (-) (ha) (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (5) - (4) Tổng diện tích 280,17 28,17 0 1 Đất nông nghiệp PNN 200,32 177,6614 - 22,6586 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 187,64 162,50 - 25,14 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 187,35 16221 - 25,14 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 177,21 147,222 - 29,988 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 177,21 147,222 - 29,988 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUCk 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa mương LUN 1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNC 10,14 14,988 4,848 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 0,29 0,29 0 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 12,68 15,1614 2,4814 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 1.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp 1.2.1. Kế hoạch sử dụng đất ở a. Dự báo dân số, số hộ đến năm 2010 Tỷ lệ tăng dân số trong giai đoạn 2006 - 2010 vào khoảng 1,8%. Theo đó dân số của xã đến năm 2010 là 5588 người tăng 477 người so với hiện nay. Quy mô hộ đến năm 2010 là 3,5 người/hộ, tương đương số hộ năm 2010 là 1596 hộ, tăng 282 hộ so với hiện trạng. b. Dự báo nhu cầu đất ở Theo tính toán như trên, đến năm 2015 tổng số hộ phát sinh 282 hộ. Trong đó: + Số hộ thừa kế là 30 hộ + Số hộ tự giãn là 84 hộ Như vậy, số hộ cần cấp đất ở mới là 168 hộ c. Kế hoạch sử dụng đất ở Trong giai đoạn này diện tích đất ở tăng 2,0577 ha, lấy vào các loại đất sau: + Đất lúa: 1,4777 ha. + Đất trồng cây hàng năm còn lại: 0,268 ha + Đất nuôi trồng thủy sản: 0,06 ha + Đất có mục đích công cộng 0,252 ha Vị trí phân bổ đất ở như sau: Năm 2006: + Khu dân cư Đồng Khuây lấy vào đất lúa 0,2 ha Năm 2007: + Khu Hậu Thị lấy vào đất lúa 0,3 ha + Tại vị trí trường mầm non cũ chuyển 0,04 ha sang đất ở + Tại khu máng cứng diện tích đất thủy lợi sử dụng không có hiệu quả sẽ chuyển sang đất ở với diện tích 0,059 ha. Năm 2008: + Ao trường cấp II sẽ được lấp chuyển sang đất ở với diện tích 0,06 ha. + Khu dân cư Đồng Khuây có diện tích 0,4577 lấy vào đất lúa 0,3809 ha đất có mục đích công cộng 0,0768 ha. + Khu Ao Muống đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất ở 0,268 ha. Năm 2009: + Khu Hậu Thị lấy vào đất lúa 0,36 ha. Năm 2010: + Khu trạm điện chuyển sang đát ở với diện tích 0,313 ha. Như vậy, đất ở của toàn xã đến năm 2010 là 29,4877 ha, tăng 2,0577 ha so với năm 2005, chiếm 28,77% diện tích đất tự nhiên. 1.2.2. Kế hoạch sử dụng đất chuyên dùng a. Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp Năm 2007 chuyển đất trụ sở ủy ban cũ sang mục đích sử dụng xây dựng trường trung học cơ sở với diện tích là 0,2325 ha. Diện tích đất trụ sở cơ quan đến năm 2010 còn lại 0,9475 ha. b. Đất an ninh quốc phòng Để đảm bảo nhu cầu trật tự an ninh cho thị trấn trong những năm tới sẽ dành 0,1 ha đất NTTS cho mục đích xây dựng trạm công an thị trấn. Dự kiến sẽ được hoàn thành vào năm 2010. c. Kế hoạch sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp Trong giai đoạn 2006 - 2010 hầu hết các công trình sản xuất kinh doanh theo phương án quy hoạch sẽ được tiến hành xây dựng trong giai đoạn này với diện tích đất tăng 15,8505 ha. Cụ thể kế hoạch từng năm như sau: Năm 2006: Xây dựng khu công nghiệp Đồng Cửa diện tích 5,1576 ha. Lấy vào đất lúa 3,1602 ha, đất NTTS 1,9974 ha. Xây dựng trạm nước sạch 1 diện tích 0,0255 ha, lấy vào đất lúa Năm 2007: Xây dựng khu TTCN 0,1 ha lấy vào đất lúa Xây dựng nhà lạnh bảo quản nông sản 0,03 ha, lấy vào đất y tế cũ Năm 2008: Xây dựng trạm xăng khu bể lắng với diện tích 0,2 ha lấy vào đất lúa. Năm 2009: Tiếp tục hoàn thành khu công nghiệp Đồng Cửa với diện tích mở rộng còn lại là 10 ha, và khu công nghiệp bể lắng 0,4 ha. Toàn bộ diện tích trên được lấy vào đất lúa. Cũng trong giai đoạn này sẽ chuyển 0,02 ha này sang xây dựng nhà văn hóa và 0,039 ha vào mục đích xây dựng chùa Đại Ngạn. Diện tích chuyển mục đíc này được thực hiệ vào năm 2006. Còn lại công trình nước sạch 2,3 sẽ được xây dựng trong giai đoạn sau. Như vậy đến năm 2010 diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của xã Vũ Quý là 17,0305 ha. d. Kế hoạch sử dụng đất có mục đích công cộng * Đất giao thông Trong giai đoạn này diện tích đất giao thông sẽ tăng 2,6928 ha; cụ thể: Năm 2008: - Nâng cấp và mở rộng tuyến tỉnh lộ 39B lên 24 m, diện tích tăng 2,04 ha, lấy vào đất lúa. - Nâng cấp và mở rộng tuyến Đông Khuây, diện tích tăng thêm 0,12 ha, lấy vào đất lúa. Năm 2007: - Nâng cấp và mở rộng tuyến sau chợ Sóc diện tích tăng thêm 0,12 ha, lấy vào đất lúa. - Nâng cấp và mở rộng đường cạnh trường mầm non diện tích tăng 0,0128 ha, lấy vào đất nuôi trồng thủy sản. - Xây dựng bãi đỗ xe với diện tích 0,4 ha, lấy vào đất lúa. Diện tích đất giao thông năm 2010 là 163,3828 ha, chiếm 31,61% diện tích đất có mục đích công cộng. * Đất thủy lợi Nhằm phục vụ cho mục đích tưới tiêu chủ động cho diện tích cây trồng hiện có trong giai đoạn 2006 - 2010 sẽ tăng 0,0718 do tiến hành làm mương Đông Khuây vào năm 2008 và giảm 0,059 ha sang đất ở vào năm 2007. Diện tích đất thủy lợi năm 2010 là 28,3628 ha; chiếm 54,72% diện tích đất có mục đích công cộng. * Đất cơ sở văn hóa Trong giai đoạn này hai công trình văn hóa là nhà văn hóa thôn 2 và thôn 4 có tổng diện tích 0,056 ha sẽ được xây dựng vào năm 2006. Diện tích đất cơ sở văn hóa, đến năm 2010 là 0,066 ha, chiếm 0,13% diện tích đất có mục đích công cộng. * Đất cơ sở y tế Trong giai đoạn 2006 - 2010 diện tích đất y tế giảm 0,03 ha do việc xây dựng nàh lạnh bảo quản nông sản. Do đó đến năm 2010 tổng diện tích đất y tế của Vũ Quý còn 0,97 ha. * Đất cơ sở giáo dục - đào tạo Nhằm đáp ứng nhu cầu học sinh trong giai đoạn2006 - 2010 sẽ xây dựng trường mầm non và trường trung học cơ sở. Tổng diện tích tăng thêm là 0,7674 ha, trong đó lấy vào đất giáo dục cũ là 0,1065 ha và chuyển sang đất ở 0,04 ha. Cụ thể: Năm 2006: Xây dựng trường trung học cơ sở diện tích 0,519 ha, lấy vào đất giáo dục cũ 0,1065 ha, đất trụ sở cơ quan 0,2325 ha, đất nuôi trồng thuỷ sản 0,18 ha. Năm 2007: Xây dựng trường mầm non với diện tích 0,2484 ha, lấy vào đất lúa. Chuyển sang đất ở 0,04 ha Vì vậy, diện tích đất giáo dục năm 2010 là 3,7209 ha, tăng 0,6209 ha so với năm 2005. Chiếm7,18% diện tích đất có mục đích công cộng. - Đất cơ sở thể dục - thể thao. Năm 2006 xây dựng sân thể thao tại thôn 1 diện tích 0,1594 ha. Diện tích đất thể dục thể thao năm 2010 là 1.0394 ha. * Đất bãi thải, xử lý chất thải Trước nhu cầu cấp bách về việc rác thải sinh hoạt cũng như rác thải công nghiệp. TTCN, trong năm 2006 mở khu bãi rác Đồng Lác với diện tích 0,2 ha lấy vào đất lúa. Như vậy, đến năm 2010 tổng diện tích đất chuyên dùng của xã là 69,9069 ha. Chiếm 68,20% diện tích đất nông nghiệp 1.2.3. Kế hoạch sử dụng đất tôn giáo tín ngưỡng Năm 2007 sẽ tiến hành xây dựng chùa Đại Ngạn với diện tích 0,0396 ha, lấy vào đất HTX cũ. Diện tích đất tôn giáo tín ngưỡng năm 2010 là 0,8996 ha. 1.2.4. Kế hoạch sử dụng đất nghĩa trang - nghĩa địa Năm 2008 mở rộng nghĩa địa với diện tích tăng thêm là 0,2844 ha lấy vào đất lúa tại vùng bể lắng ven sông Kiến Giang. Như vậy, đến năm 2010 diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa là 2.1944 ha chiếm 2,14% diện tích đất phi nông nghiệp. Theo phương án trên diện tích đất phi nông nghiệp của xã Vũ Quý đến năm 2010 là 102.5086 ha, tăng 21,6586ha; chiếm 36,59% diện tích đất tự nhiên của xã. Bảng 11: So sánh diện tích đất phi nông nghiệp trong kỳ 2006-2010 STT Loại đất Mã Diện tích HT 2005 (ha) Diện tích KH 2010 (ha) Diện tích tăng (+) giảm (-) (ha) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) Tổng diện tích đất nông nghiệp 280,17 280,17 0,00 2 Đất phi nông nghiệp PNN 79,85 102,5086 22,6586 2.1 Đất ở OTC 26,43 29,4877 3,0577 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 26,43 0 -26,43 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 0 29,4877 29,4877 2.2 Đất chuyên dùng CDG 50,63 69,9069 19,2769 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình SN CTS 1,18 0,9475 -0,2325 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 0,1 0,1 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh PNN CSK 1,18 17,0305 15,8505 2.2.3.1 Đất khu công nghiệp SKK 15,2576 15,2576 2.2.3.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh CSK 0,44 1,0329 0,5929 2.2.3.3 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 0 0 2.2.3.4 Đất sản xuất VLXD, gốm sứ SKX 0,74 0,74 0 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 48,27 51.8289 3,5589 2.2.4.1 Đất giao thông DGT 13,69 16.3828 2,6928 2.2.4.2 Đất thuỷ lợi DTL 28,35 28.3628 0,0128 2.2.4.3 Đất để chuyển dẫn NL, truyền thông DNT 0,31 0.157 -0,153 2.2.4.4 Đất cơ sở văn hoá DVH 0,01 0.066 0,056 2.2.4.5 Đất cơ sở y tế DYT 1,00 0.97 0,03 2.2.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 3,10 3,7209 0,6209 2.2.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 0,88 1,0394 0,1594 2.2.4.8 Đất chợ DCH 0,75 0,75 0 2.2.4.9 Đất có di tích, danh thắng LDT 0,11 0,11 0 2.2.4.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải RAC 0,07 0,27 0,2 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,86 0,8996 0,0396 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1,91 2,1944 0,2844 2.5 Đất sông suối và mặt nước CD SMN 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,02 0,02 0 Bảng 12: Diện tích và cơ cấu đất đai năm 2010 xã Vũ Quý STT Chỉ tiêu Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích đất tự nhiên 280,17 100 1 Đất nông nghiệp NNP 177,6614 63,41 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 162,5 91,47 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 152,21 99,82 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 147,222 90,76 1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 14,988 9,24 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 0,29 0,18 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 15,1614 8,53 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 102,5086 36,59 2.1 Đất ở OTC 29,4877 28,77 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 0 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 29,4777 100,00 2.2 Đất chuyên dùng CDG 69,9069 68,20 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,9475 1,36 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 0,1 0,14 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi NN CSK 17,0305 24,36 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 51,8289 74,14 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,8996 0,88 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2,1944 2,14 2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 0 0,00 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,02 0,02 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 2. Kế hoạch chuyển dịch mục đích sử dụng đất giữa các loại đất đến từng năm Năm 2007: Chuyển 1,4019 ha đất trồng lúa sang mục đích phi nông ngiệp và chuyển 0,84 ha đất trồng lúa sang nuôi trồng thuỷ sản. Chuyển 0,03 ha đất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng đất sang sản xuất kinh doanh. Chuyển 0,099 ha đất có mục đích công cộng sang đất ở. Năm 2008: Chuyển 2,4318 ha đất lúa sang mục đích phi nông nghiepẹ và 1,28 ha sang nuôi trồng thuỷ sản. Chuyển 0,0768 ha đất có mục đích công cộng sang đất ở. Năm 2009: Chuyển 1,4321 ha đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp. Chuyển 1,14 ha đất trồng lúa sang nuôi trồng thuỷ sản. Chuyển 0,0762 ha đất có mục đích công cộng sang đất ở. Năm 2010: Chuyển 1,23 ha đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp. 3. Kế hoạch thu hồi đất đến từng năm Chủ yếu thu hồi đất phục vụ cho việc xây dựng khu công nghiệp và một số công trình khác. Tổng diện tích thu hồi trong giai đoạn này là 15,8348 ha. Cụ thể: Năm 2007 tiến hành thu hồi 3,3 ha đất lúa và 1,28 đất nuôi trồng thuỷ sản. Năm 2008 thu hồi 3,30 ha đất lúa và 1,2946 ha đất nuôi trồng thuỷ sản. Năm 2009 thu hồi 3,328 ha đất trồng lúa. Năm 2010 thu hồi 3,31 ha đất trồng lúa. 4. Dự toán thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 4.1. Cơ sở pháp lý tính toán đến các nguồn thu, chi từ đất Căn cứ vào các quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh các nguồn thu từ đất được tính dựa trên các cơ sở sau đây: - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Nghị định của Chính phủ số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định của Chính phủ số 197/2004/NĐ- CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 197/2004/NĐ- CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Căn cứ Quyết định số 49/2005/NQ-HĐND ngày 15/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV kỳ họp thứ 5. - Quyết định số 82/005/QĐ-UBND ngày 28/12/2005 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành các loại đấ trên địa bàn tỉnh. -Phương án quy hoạch sử dụng đất xã Vũ Quý đến 2015 và tình hình thực tế của địa phương. 4.2. Phương pháp tính toán 4.2.1. Tính nguồn thu Thu từ giao đất ở nông thôn: 6600 x 800.000 = 5280 tr.đồng 13977 x 500.000 = 6988,5 tr. đồng Thu từ cho thuê đất SXKD phi nông nghiệp: 159101 x 250.000 x 5% x5 = 13262,9 tr. đồng Tổng thu: 13262,9 triệu đồng 4.2.2. Tính chi đền bù Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 596 x 300.000 = 178,8 tr.đồng Tổng chi: 178,8 triệu đồng 4.2.3. Tổng thu - chi Tổng thu - Tổng chi: 13262,9 - 178,8 = 13084,1 triệu đồng IV. Định hướng sử dụng một số loại đất đến năm 2020 Nhằm phục vụ cho phát triển thị trấn Vũ Quý trong tương lai một số loại đất sẽ thay đổi đáng kể đặc biệt là đất phi nông nghiệp. Cụ thể: - Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: sẽ tăng thêm 1,661 ha do xây dựng ngân hàng (8281 m2), bưu điện (8329 m2). Diện tích tăng thêm lấy vào đất lúa và đất ao, hồ. - Đất giao thông: dự kiến sẽ mở mới một số tuyến giao thông trên địa bàn thị trấn với tổng diện tích tăng thêm là 11,544 ha, lấy vào đất lúa 10,626 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 0,18 ha; đất ở 0,736 ha. Với các tuyến sau: + Tuyến số 1: dài 900m, rộng 10 m. Diện tích tăng thêm 0,9 ha lấy vào đất lúa. Tuyến số 2: dài 1420 m, rộng 10 m. Diện tích tăng thêm 1,42 mlấy vào đất lúa 1,38 ha, đất nuôi trồng thuỷ sản 0,04 ha. + Tuyến số 3: (đường 219 kéo dài): dài 640 m, rộng 44m. Diện tích tăng thêm 2,816 ha lấy vào đất lúa 2,684 ha; đất thổ cư 0,132 ha. + Tuyến số 4: dài 720 m, rộng 10m. Diện tích tăng thêm 0,72 ha lấy vào đất lúa 0,68 ha; đất thổ cư 0,04 ha. + Tuyến số 5: dài 980m, rông 10 m. Diện tích tăng thêm 0,98 ha lấyvào đất lúa 0,84 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 0,04 ha; đất thổ cư 0,1 ha. + Tuyến số 6: dài 440m, rộng 10 m. Diện tích tăng thêm 0,44 ha lấy vào đất lúa 0,22 ha; đất thổ cư 0,22 ha. + Tuyến số 7: dài 700 m, rộng 10m. Diện tích tăng thêm 0,7 ha lấy vào đất lúa 0,57 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 0,03 ha; đất thổ cư 0,1 ha. + Tuyến số 8: dài 1320 m, rộng 24 m. Diện tích tăng thêm 3,168 ha láy vào đất lúa 2,952 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 0,072 ha; đất thổ cư 0,144 ha. + Tuyến số 9: dài 400 m, rộng 10 m. Diện tích tăng thêm 0,4 ha lấy vào đất lúa. - Đất thể thao: tiếp tục mở rộng sân vận động và hoàn thành khu thể dục thể thao của thị trấn với tổng diện tích 3,6 ha. Và xây dựng hai bể bơi với diện tích 1,3 ha. Diện tích này đượclấy vào đất lúa và đất ao, hồ. - Đất cơ sở văn hoá: Xây dựng nhà văn hoá trung tâm với diện tích 8.646 m2 và công viên trung tâm với diện tích 4,26 ha, lấy vào đất lúa. Như vậy, tổng diện tích đất phi nôngnghiệp tăng trong giai đoạn 2015 - 2020 là 23,2296 ha. V. Các biện pháp và giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạc sử dụng đất Để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết của xã Vũ Quý đến năm 2010 đạt hiệu quả cần quan tâm những vấn đề chính sau: 1. Về chính sách 1.1. áp dụng đồng bộ các chính sách quản lý Nhà nước về đất đai 1.2. Xây dựng chế độ sử dụng đất đai đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả cao, phù hợp với tình hình thực tế của xã. 1.3. Tận dụng mọi nguồn lực trên địa bàn, trong và ngoài nước, kết hợp "Nhà nước và nhân dân cùng làm". Khuyến khích đầu tư phát triển đồng bộ, áp dụng có hiệu quả tiến bộ kỹ thuật trong sử dụng đất và làm giàu tài nguyên đất, bảo vệ môi trường sinh thái. 2. Một số biện pháp chính 2.1. Thực hiện đồng bộ các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, thực hiện triệt để quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã bằng các kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm. 2.2. Công khai hoá phương án quy hoạch sử dụng đất đai, tuyên truyền phổ biến Luật Đất đai và các chính sách đất đai thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng. 2.3. ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi, an toàn để các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư trên địa bàn xã, đặc biệt là các chương trình dự án đầu tư nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai trong xã. Trong quá trình thực hiện nếu có những bất hợp lý xảy ra cần đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nhằm đảm bảo tính thực tiễn của phương án quy hoạch trong từng thời điểm cụ thể. Kết luận và kiến nghị 1. Tính khả thi và hiệu quả của đề án Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết xã Vũ Quý đến năm 2015 được xây dựng trên cơ sở đánh giá thực hiện quản lý sử dụng đất đai, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của xã trong thời gian qua, các nguồn lực và định hướng phát triển của các ngành. Đề án quy hoạch đã thể hiện các chủ trương chiến lược phát triển - xã hội huyện Kiến Xương, Nghị quyết Hội đồng nhân dân và kế hoạch uỷ ban nhân dân xã Vũ Quý về phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài. - Quy hoạch sử dụng đất dai chi tiết xã Vũ quý đến năm 2015 là cơ sở pháp lý để thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ để giao đất theo pháp luật và giúp các ban ngành có cơ sở pháp lý để đầu tư, phát triển ổn định, lâu dài. Tạo điều kiện để chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp - thương mại và dịch vụ. - Quỹ đất tự nhiên của xã đến năm 2015 về cơ bản được khai thác, sử dụng hợp lý và có hiệu quả. Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội nói chung, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực nói riêng, quỹ đất đai của xã có sự chuyển đổi mạnh mẽ phù hợp với tiềm năng đất đai và các điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội đến năm 2015 đạt kết quả tốt về mọi mặt. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai chi tiết của xã đến năm 2015 là khung chung để xã xây dựng và thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đề ra, đồng thời đây cũng là cơ sở để các ban ngành triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển của ngành trong những năm qua cũng như trong cả giai đoạn 2007 - 2015. 2. Kiến nghị. - Đề nghị Uỷ ban nhân dân xã Vũ Quý, UBND huyện Kiến Xương chỉ đạo các ban, ngành trong xã, trong huyện thực hiện tốt công tác đền bù, chuẩn bị mặt bằng và hạ tầng khi xây dựng các công trình công cộng và phát triển giao thông, thuỷ lợi - Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh sớm phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai chi tiết xã Vũ Quý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi về vốn, tiến bộ khoa học kỹ thuật để huyện sớm triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đai xã Vũ Quý đạt hiệu quả cao nhất./.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLVV622.doc
Tài liệu liên quan