7. Xây dựng và vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội như giáo dục, bảo hiểm, y tết, đẩy mạnh
công tác xóa đói, giảm nghèo, có các biện pháp cấm, hạn chế nhập khẩu những mặt hàng có hại cho
môi trường, tăng cường hợp tác quốc tế trên lĩnh vực bảo vệ môi trường.
8. Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập
+ Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh vững mạnh.
+ Chống âm mưu diễn biến hòa bình của thế lực thù địch.
9. Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị
đối ngoại và kinh tế đối ngoại
+ Kết hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
+ Đa phương hóa, đa dạng hóa, tích cực tham gia đấu tranh vì một hệ thống quan hệ kinh tế bình đẳng công
bằng cùng có lợi.
10. Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lí của nhà nước và phát huy vai trò của mặt trận tổ quốc Việt
Nam.
+ Xây dựng cơ sở Đảng trong các doanh nghiệp, xây dựng giai cấp công nhân trong điều kiện mới.
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân, trọng tâm là cải cách hành chính
của nhà nước.
13 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SEP.HUST Trang 1
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐCSVN
---
Câu 1: Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng
cộng sản Việt Nam. Kết quả và ý nghĩa ?
Trả lời:
a, Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng:
Tình hình VN cuối TK 19, đầu TK 20:
- Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.
- Nhiều phong trào yêu nước nổ ra theo hai khuynh hướng là phong kiến và tư sản nhưng đều thất bại không lâu
sau đó.
→ Phong trào yêu nước ở Việt Nam rơi vào khủng hoảng về đường lối.
→ Lịch sử đặt ra yêu cầu cần có 1 con đường mới.
- 5/6/1911: Người đã ra đi tìm đường cứu nước và tìm được con đường đúng đắn cho CMVN, đó là con đường
CMVS ( Độc lập dân tộc + CNXH )
Sự chuẩn bị về tổ chức:
‒ Tháng 6/1925: Người thành lập “Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên” mà nòng cốt là thanh niên cộng sản
đoàn với các việc làm cụ thể:
+ Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam, qua nhiều tờ báo, tác phầm “Người cùng khổ”,
“Đường Kách mệnh”,...
+ Đào tạo đội ngũ cán bộ nòng cốt
+ Tích cực chuẩn bị về mọi mặt cho việc thành lập chính Đảng ở Việt Nam
+ Đặc biệt, sau khi thực hiện phong trào “Vô sản hóa” thì phong trào yêu nước phát triển mạnh về cả số lượng
và chất lượng:
Những người yêu nước trở thành Cộng sản
Phong trào công nhân chuyển đổi từ tự phát sang tự giác
- Khi phong trào phát triển mạnh mẽ, tổ chức thanh niên không còn lãnh đạo mà bị phân hóa sâu sắc dẫn đến 3 tổ
chức CS ra đời:
+ Đông Dương Cộng sản Đảng
+ An Nam Cộng sản Đảng
+ Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Ưu điểm: Thúc đẩy phong trào phát triển mạnh mẽ, rộng khắp
Hạn chế: Công kích nhau tạo nên sự chia rẽ, hoạt động rời rạc, thiếu sự thống nhất
Yêu cầu lịch sử đặt ra là cần hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy nhất.Trước tình
hình đó, đồng chí Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì hội nghị hợp nhất
Kết quả:
- Hội nghị hợp nhất được diễn ra từ 6/1 đến 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng Trung Quốc. Hội nghị nhất trí
hợp nhất 3 đảng thành 1 chính đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua: Chánh cương văn tắt,
Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng.
b, Ý nghĩa sự ra đời của Đảng:
- Đảng ra đời là một bước ngoặt trọng đại của lịch sử CMVN
+ Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối.
+ Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo CMVN.
+ CMVN có 1 Đảng duy nhất lãnh đạo với đường lối đúng đắn và thống nhất trên cả nước.
+ Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của VN.
SEP.HUST Trang 2
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
- Đảng ra đời là tất yếu lịch sử:
+ Là kết quả của phong trào đấu tranh dân tộc và giai cấp trong thời đại mới.
+ Là kết quả của sự chuẩn bị công phu, chu đáo, tích cực của đồng chí Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị và
tổ chức.
+ Là sự kết hợp biện chứng giữa 3 nhân tố (quy luật đặc thù của Đảng CSVN):
Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Phong trào công nhân.
Phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản
Việt Nam được thông qua ở Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tháng 2/1930 ?
Trả lời:
a, Hoàn cảnh ra đời:
‒ Giữa năm 1927-1930: Nguyễn Ái Quốc đã từ Xiêm (Thái Lan) về Trung Quốc, với danh nghĩa đại diện Quốc
tế Cộng sản triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất ở Việt Nam.
‒ Hội nghị được tiến hành từ 6/1 đến 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc. Hội nghị quyết định bỏ
mọi thành kiến, xung đột cũ và thành thật hợp tác với nhau trong 1 Đảng duy nhất ở VN và đặt tên Đảng là
Đảng CS VN. Hội nghị đã thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt của Đảng hợp
thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
b, Nội dung:
Gồm 6 nội dung cơ bản:
- Phương hướng chiến lược của CMVN:
+ Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
+ Tư sản dân quyền: cuộc cách mạng tư sản kiểu mới là sự kết hợp giữa cuộc cách mạng dân tộc và cuộc cách
mạng dân chủ, nhân dân
+ Thổ địa cách mạng: Cách mạng ruộng đất
- Nhiệm vụ của cách mạng:
+ Về chính trị: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, giành độc lập dân tộc; lập chính phủ công nông binh, tổ
chức quân đội công-nông
+Về kinh tế: xóa bỏ các thứ thuế vô lý; tịch thu ruộng đất của địa chủ Việt gian chia cho dân cày nghèo; Mở
mang và phát triển công thương nghiệp, nông nghiệp
+ Về văn hoá xã hội: Xóa bỏ văn hóa của thực dân phong kiến; giáo dục nền văn hóa mới với tinh thần dân tộc,
khoa học và đại chúng; nam nữ bình quyền,...
- Về lực lượng cách mạng: Đoàn kết toàn dân tộc bao gồm:
+ Công nhân và nông dân là lực lượng cơ bản, là gốc
+ Trí thức, trung nông là lực lượng đồng minh cách mạng
+ Đảng phải thu phục được đại đa số dân cày nghèo vào “mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi chống đế quốc”
+ Đối với những kẻ chưa rõ mặt phản cách mạng, cần lôi kéo hoặc trung lập họ
- Về lãnh đạo cách mạng:
+ Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, là
đại diện cho quyền lợi, cho cả dân tộc Việt Nam
+ Đảng có khả năng đoàn kết, tập hợp mọi lực lượng vào mặt trận chống Đế quốc
+ Đảng lấy chủ nghĩa Mác‒Lê-nin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động cách mạng của mình
‒ Phương pháp cách mạng:
SEP.HUST Trang 3
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
+ Phải sử dụng cách mạng bạo lực cách mạng, không theo con đường cải lương thỏa hiệp.
+ Gồm 2 lực lượng chính: lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đấu tranh dưới 2 hình thức đấu tranh chính
trị và đấu tranh vũ trang.
‒ Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam là một bộ
phận cấu thành của cách mạng Thế giới; đoàn kết với nhân dân tiến bộ Pháp, Lào, Campuchia và các dân tộc bị
áp bức, bóc lột khác
→ Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng ta là 1 cương lĩnh cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với
điều kiện hoàn cảnh của nước ta lúc bấy giờ. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là nội dung cơ bản của cương
lĩnh này.
c, Ý nghĩa
‒ Cương lĩnh chính trị đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử, trở thành ngọn cờ tập hợp dân tộc
‒ Cương lĩnh đánh dấu bước phát triển về chất của CMVN
‒ Cương lĩnh ra đời chứng tỏ Đảng CSVN đã có những yếu tố cơ bản nhất để lãnh đạo CMVN
‒ Cương lĩnh phát triển thêm một số luận điểm quan trọng của tác phẩm “Đường Kách mệnh”
‒ Cương lĩnh đã nêu lên các vấn đề cơ bản về mục tiêu và chiến lược của cách mạng VN
‒ Là cơ sở cho việc hoạch định đường lối cách mạng sau này của Đảng
Câu 3: Tình hình Việt Nam khi chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, nội dung và ý nghĩa và sự
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng cộng sản Đông Dương qua ba Hội nghị
trung ương (Hội nghị TW 6‒1939, Hội nghị TW 7‒1940, Hội nghị TW 8‒1941) ?
Trả lời:
a, Tình hình Việt Nam khi chiến tranh thế giới II bùng nổ:
‒ Năm 1939, chiến tranh TG thứ II bùng nổ. Ngày 28‒9‒1939, toàn quyền Đông Dương ra nghị định cấm tuyên
truyền cộng sản, cấm lưu hành, tàng trữ tài liệu cộng sản, đặt Đảng CS Đông Dương ra ngoài vòng pháp luật, giải
tán các hội hữu ái, nghiệp đoàn và tịch thu tài sản của các tổ chức đó, đóng cửa các tờ báo và nhà xuất bản, cấm
hội họp và tụ tập đông người.
‒ Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến trắng trợn, vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh đế
quốc:
+ Chính trị: Xóa bỏ mọi quyền tự do dân chủ.
+ Kinh tế: Ruộng dất bị bỏ hoang, nhà máy xí nghiệp hầm mỏ đóng của. Vì vậy nhân dân, công ngân khổ cực
+ Quân sự: Thanh niên Việt Nam phải đi làm lính đánh thuê cho Pháp.
‒ Ngày 22‒9‒1940, phát xít Nhật đã tiến vào Lạng Sơn và đổ bộ vào Hải Phòng.
‒ Ngày 23‒9‒1940, tại Hà Nội, Pháp ký hiệp định đầu hàng Nhật. Nhân dân ta phải chịu cảnh một cổ hai tròng
áp bức, bóc lột của Pháp‒Nhật. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp‒Nhật trở nên gay gắt hơn
bao giờ hết.
Nhân dân Đông Dương hết sức căm thù thực dân Pháp, mâu thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu hết sức gay
gắt
Đảng quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, nội dung của sự chuyển hướng dc thể hiện
qua 3 hội nghị trung ương lần thứ 6 (1939), lần thứ 7 (1940) và lần thứ 8 (1941).
b, Nội dung sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM của Đảng CS Đông Dương
1. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
‒ Do Pháp thực hiện chính sách thời chiến vì vậy mâu thuẫn dân tộc nổi lên gay gắt nên Đảng phải tập trung
nhiệm vụ giải phóng dân tộc
‒ Tạm thời gác lại nhiệm vụ chống phong kiến
‒ Thay đổi khẩu hiệu từ “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu hiệu mới: “Tịch thu ruộng dất
SEP.HUST Trang 4
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
của bọn đế quốc và Việt gian cho dân cày nghèo”, “Chia lại ruộng đất cho công bằng và giảm tô, giảm tức”
→ Tác dụng: Tập trung toàn bộ lực lượng chống đế quốc.
2. Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng CM nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc
‒ Lý do: Để giải phóng dân tộc cần 1 lực lượng hết sức đông đảo → Đảng quyết định thành lập mặt trân Việt
Minh chống đế quốc -> Việc cần làm:
‒ Thành lập mặt trận Việt ‒ Minh thay cho mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
‒ Đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc
+ Theo lứa tuổi: Nhi đồng cứu quốc, Thanh niên cứu quốc, ...
+ Theo nghề nghiệp: Công nhân cứu quốc, Nông dân cứu quốc, ...
→ Tác dụng: Tập hợp huy động được đông đảo lực lượng của cả dân tộc phục vụ nhiệm vụ chống đế quốc.
3. Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong
giai đoạn hiện tại.
‒ Lý do: Giải phóng dân tộc là 1 nhiệm vụ rất nặng nề nên cần phải có lực lượng vũ trang đủ mạnh -> Việc cần
làm:
‒ Xây dựng lực lượng cách mạng gồm lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
‒ Xây dựng căn cứ địa cách mạng nối liền các căn cứ nhỏ thành căn cứ lớn liên tỉnh: Cao‒Bắc ‒ Lạng, Thái ‒
Hòa ‒ Tuyên, xây dựng chiến khu Việt Bắc
‒ Duy trì và phát triển đội du kích Bắc Sơn, Võ Nhai
‒ Xây dựng an toàn khu,....
→ Tác dụng: xây dựng được lực lượng cách mạng đủ mạnh, cần thiết cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
Nhận xét: Hội nghị TW 6 đề ra sự chuyển hướng, hội nghị TW 7, 8 tiếp tục cụ thể hóa hoàn chỉnh nội
dung của sự chuyển hướng đó, nhờ có sự chuyển hướng nói trên mà TW Đảng đã có tích cực chuẩn bị cho
cao trào tiền khởi nghĩa và tổng khởi nghĩa. Đặc biệt hội nghị TW 8 có sự chỉ đạo trực tiếp của Bác đã
chuẩn bị dự kiến chu đáo cho việc sau khi tổng khởi nghĩa thắng lợi: Chính phủ do dân bầu ra, Thành lập
nước VN dân chủ cộng hòa; Lấy cờ đỏ sao vàng 5 cánh làm quốc kì.
c, Ý nghĩa và tác dụng
‒ Với tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, BCH TW Đảng đã hoàn chỉnh sự chỉ đạo chiến lược nhằm giải quyết
mục tiêu số một của CM là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương đúng đắn để thực hiện mục tiêu ấy.
‒ Đường lối là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thằng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật,
giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.
‒ Sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng giúp công tác chuẩn bị giành độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi ở khắp các
địa phương trong cả nước, cổ vũ và thúc đẩy mạnh mẽ PT CM của quần chúng vùng lên đấu tranh giành chính
quyền.
Câu 4: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và ý nghĩa chủ trương
"Kháng chiến ‒ Kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trung ương Đảng?
Trả lời:
a, Tình hình Việt Nam sau CM T8/1945
– Thuận lợi:
+ Chính quyền giành được trong toàn quốc, nhân dân phấn khởi xây dựng cuộc sống mới
+ Uy tín của Đảng và Chủ tịch HCM được khẳng định với nhân dân Việt Nam
SEP.HUST Trang 5
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
+ Toàn Đảng, toàn dân quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
– Khó khăn:
+ Về chính trị: Thù trong giặc ngoài bao vây tứ phía
Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng + đảng phái phản động vào Việt Nam với danh nghĩa đồng minh
tước vũ khí của Nhật thực chất muốn lật đổ chính quyền cách mạng non trẻ.
Miền Nam: Quân Anh vào tước vũ khí của Nhật nhưng thực chất giúp Pháp xâm lược nam bộ
23/9/1945: Pháp xâm lược Nam Bộ
Tàn quân Nhật còn chiếm đóng ở nhiều nơi chờ quân đồng minh vào tước vũ khí
Nhiều tổ chức đảng phái phản động ra sức chống phá Cách mạng.
+ Về kinh tế tài chính:
Kinh tế: Nạn đói làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc nghiệt dẫn đến nguy cơ 1 nạn đói mới
đến gần
Tài chính: kiệt quệ, ngân hàng trống rỗng.
+ Văn hóa: Hơn 90% người dân mù chữ
+ Quân sự: Lực lượng mỏng, trang thiết bị, vũ khí còn thô sơ
+ Ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận sự độc lập và thiết đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
→ Nhận xét:
+ Sau CMT8 chính quyền non trẻ đứng trước nhiều khó khăn to lớn và thử thách vô cùng lớn, khó khăn chồng
chất khó khăn, vận mệnh của dân tộc trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
+ 2 khả năng đặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại kiếp người nô lệ hoặc có thế xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng.
+ Thuận lợi hết sức cơ bản, khó khăn to lớn, chồng chất nhưng có thể khắc phục được vì vậy trung ương
Đảng quyết định lựa chọn con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. Đảng đề ra những chủ trương
và biện pháp cụ thể thông qua chỉ thị “Kháng chiến – Kiến quốc” ngày 25/11/1945.
b) Nội dung chủ trương “kháng chiến ‒ kiến quốc”
‒ Tính chất của cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, tiếp tục sự nghiệp cách mạng
Tháng 8/1945
‒ Về chỉ đạo chiến lược:
+ Xác định mục tiêu phải nêu cao của CM VN vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng, nhưng không phải
là giảnh độc lập mà là giữ vững độc lập.
‒ Về xác định kẻ thù:
+ Kẻ thù chính là Pháp cần tập trung mũi nhọn vào chúng: Pháp đã thống trị VN gần 90 năm; Pháp được
quân Anh giúp sức; Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược VN.
+ Đối với các tổ chức Đảng phái phản động TW Đảng đánh giá thái độ và đề ra đối sách phù hợp
+ Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống nhất mặt trận Việt ‒ Miên ‒ Lào.
‒ Về phương hướng, nhiệm vụ:
+ Nêu lên 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt là: Xây dựng, bảo vệ chính quyền; chống thực dân Pháp ở Nam Bộ,
bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện khẩu hiệu “Hoa‒ Việt thân thiện”, với Pháp thực
hiên “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
‒ Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể:
+ Chính trị: Củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử 6/1/1946 bầu Quốc hội, lập chính
phủ tri thức; đề ra hiến pháp năm 1946
+ Kinh tế: Diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá lành đùm lá rách; Phát động
SEP.HUST Trang 6
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
“tuần lễ vàng”, ủng hộ “quỹ độc lập” -> thu được 370 kg vàng 20tr cho “quỹ độc lập”
+ Văn hóa: Diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng nền văn hóa mới
+ Quân sự: Động viên toàn dân tham gia kháng chiến
+ Ngoại giao: Cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về chính sách, nhân nhượng bên trên, dồn áp lực cảu
quần chúng bên dưới để chống lại chúng; nhân nhượng với Tưởng và hòa hoãn với Pháp ( ký hiệp định sơ bộ, ký
tạm ước);...
c, Ý nghĩa của chủ trương
‒ Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh.
‒ Xác định đúng những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.
‒ Soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
‒ Thể hiện 1 quy luật của VN sau CM T8/1945 là xây dựng chế độ mới phải đi đôi với bảo vệ chế độ mới đó cũng
chính là quy luật dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Câu 6: Đặc điểm tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ được ký kết (1954) và nội dung
đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam do Đại hội Đại biểu toàn toàn quốc lần thứ III
(9/1960) đề ra?
Trả lời:
a) Tình hình Việt Nam sau 1954:
– Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN lớn mạnh
+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh
+Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản CN
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Thế và lực nước ta lớn mạnh sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc lập,
thống nhất của nhân dân cả nước.
– Khó khăn:
+ Đương đầu với kẻ thù hùng mạnh nhất thế giới.
+ Thế giới đang trong thời kỳ chiến tranh lạnh.
+ Sự bất đồng trong hệ thống XHCN.
+ Đất nước nghèo nàn lại bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
Đại hội Đảng lần thứ III đã được tiến hành và đề ra đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam
b) Nội dung đường lối chiến lược:
‒ Đường lối chung:
+ Tăng cường đoàn kết toàn dân
+ Tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam (Cách mạng
Miền Nam) và cách mạng XHCN ở miền Bắc (Cách mạng Miền Bắc)
+ Xây dựng 1 nước VN hòa bình, độc lập, thống nhất dân chủ và phồn vinh.
+ Tích cực góp phần vào cuộc đấu tranh vì hòa bình, độc lập, dân chủ trên Thế giới
‒ Nhiệm vụ, vị trí-vai trò, mối quan hệ giữa 2 cuộc cách mạng
+ Nhiệm vụ:
Cách mạng Miền Nam có nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc Mỹ, lật đổ chế độ ngụy quân ngụy quyền,
giải phóng miền Nam, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN
SEP.HUST Trang 7
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
Cách mạng miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng XHCN và là hậu phương vững chắc, lớn mạnh cho
cách mạng miền Nam
+ Vị trí, vai trò:
Cách mạng miền Nam có vai trò quan trọng quyết định trực tiếp trong việc giải phóng miền Nam,
hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng Việt Nam, sự
nghiêp giải phóng miền Nam và thống nhất tổ quốc, đưa cả nước lên XHCN
+ Mối quan hệ của cách mạng hai miền:
Hai cuộc cách mạng có mối quan hệ biện chứng khăng khít, gắn bó, hỗ trợ, tác động, thúc đẩy nhau
cùng phát triển.
Cả 2 cuộc cách mạng đều có: chung 1 đảng lãnh đạo; chung 1 đường lối, chung một kẻ thù, chung 1
nước vốn thống nhất.
+ Con đường thống nhất đất nước: kiên trì theo con đường hoà bình thống nhất nhưng luôn đề cao cảnh giác,
sẵn sàng đối phó với mọi tình huống, kể cả khi chúng liều lĩnh mở chiến tranh ra miền Bắc.
+ Triển vọng của cách mạng VN: là quá trình đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài nhưng nhất định
thắng lợi
Nhận xét:
‒ Việc tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác‒Lê-nin trong điều kiện cụ
thể ở Việt Nam, vì:
+ Các nhà triết học kinh điển không nói về việc tiến hành đồng thời.
+ Trên thế giới, có nhiều nước bị chia cắt nhưng không tiến hành đồng thời như Việt Nam.
‒ Nhờ có việc nắm vững đường lối này mà Đảng đã phát huy được sức mạnh to lớn của cả nước trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
c, Ý nghĩa đường lối
+ Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: ĐLDT và CNXH, phù hợp với hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
+ Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng phù hợp với VN và xu thế cách mạng thế giới.
+ Đường lối là cơ sở để chỉ đạo cách mạng cả nước giành những thắng lợi to lớn.
Câu 7: Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay. (Không phân tích quan điểm 2, 4, 5). CÂU 4 ĐIỂM
Trả lời:
a, Mục tiêu CNH‒HĐH: (có thể không nêu lên)
‒ Cơ bản: Là cải biến nước ta thành một nước CN có cơ sở vật chất‒kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu KT hợp lý, quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao,
quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, văn minh.
‒ Cụ thể: Đẩy mạnh CNH‒HĐH gắn với phát triển KT tri thức để sớm đưa nước ta khỏi thực trạng kém phát
triển, tạo nền tảng để đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại.
b) Quan điểm CNH‒HĐH
‒ Khái niệm:
+ CNH ‒ HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản và toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với
công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và sự tiến bộ của
KH‒CN tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
‒ 5 quan điểm:
SEP.HUST Trang 8
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
+ CNH gắn với HĐH & CNH‒HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
+ CNH‒HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN & hội nhập quốc tế
+ Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh & bền vững
+ KH‒CN là nền tảng và động lực của CNH‒HĐH
+ Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,
bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học
‒ Phân tích quan điểm:
Quan điểm 1:
* Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa
‒ Lý do: khoa học và công nghệ có bước phát triển hết sức mạnh mẽ, có vai trò to lớn tác động sâu rộng tới mọi
lĩnh vực của đời sống KT‒XH
‒ Để gắn liền CNH với HĐH cần phải làm tốt các việc sau đây:
+ Tiếp thu và vận dụng một cách phù hợp những thành tựu của KHCN trên thế giới
+ Sáng tạo ra những giá trị và những sản phẩm KHCN mới
+ Nâng cao năng suất lao động và tạo ra những sản phẩm chất lượng, hiệu quả cao
Tác dụng: giúp cho chúng ta có thể tiến hành CNH-HĐH theo kiểu rút ngắn thời gian, tạo nên năng suất
hoạt động cao, phục vụ cho việc nâng cao đời sống toàn dân.
* CNH‒HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
‒ Khái niệm kinh tế tri thức: Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết
định nhất đối với sự phát triển kinh tế tạo ra của cải, vật chất, nâng cao chất lượng cuộc sống.
‒ Lý do: vì kinh tế tri thức phát triển có vai trò ngày càng nổi bật đối với việc phát triển LLSX, tạo nên những
bước tiến mới của nền kinh tế vì vậy, CNH phải gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
* Để làm được điều này cần cần:
‒ Tiếp thu những thành tựu mới của KH-CN, vận dụng hợp lý vào quá trình sản xuất
‒ Quan tâm các ngành kinh tế dựa trên công nghệ cao như CNTT, công nghệ sinh học
Tác dụng: Rút ngắn thời gian không phải trải qua các bước tuần tự từ nền kinh tế nông nghiệp → kinh tế
công nghiệp → phát triển kinh tế tri thức.
Quan điểm 3:
‒ Lý do: để phát triển kinh tế cần có nhiều yếu tố đó là: vốn, KH‒CN, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị & quản lí
nhà nước, con người. Trong đó con người là yếu tố cơ bản nhất quyết định sự tăng trưởng kinh tế
‒ Nhiệm vụ phải làm:
+ Chú ý đến phát triển giáo dục và đào tạo:
Đào tạo ra đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
Đội ngũ cán bộ quản lý
Đội ngũ công nhân lành nghề
+ Chú ý phải đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu và trình độ
+ Chú trọng việc nắm bắt và sử dụng thành thạo các thành tựu KHCN tiên tiến của thế giới và có khả năng
sáng tạo ra công nghệ mới
Tác dụng: Giúp cho sự phát triển của đất nước không chỉ phát triển nhanh mà còn bền vững, đáp ứng
được nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
Câu 8: Nội dung cơ bản của định hướng XHCN trong phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam do Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) đề ra ?
Trả lời:
SEP.HUST Trang 9
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
a) Khái niệm: Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một mô hình, một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo
quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở, chịu sự dìu dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của
chủ nghĩa xã hội.
b) Nêu và phân tích
Nêu (4 nội dung): Mục đích phát triển, Phương hướng phát triển, Định hướng xã hội và phân phối, Quản lí
Phân tích:
1. Mục đích phát triển
‒ Mục đích của CNXH và phát triển nền kinh tế là vì con người:
+ Giải phóng mọi năng lực sản xuất.
+ Phát triển nền kinh tế.
+ Nâng cao đời sống của toàn dân để mọi người được hưởng thành quả của sự phát triển.
- Mục tiêu nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Giải phóng mạnh mẽ LLSX
+ Nâng cao đời sống toàn dân.
+ Đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng, giúp người khác
thoát nghèo và từng bước khá giả hơn.
Nhận xét: Nội dung (mục đích+mục tiêu) thể hiện sự khác biệt về chất giữa nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN với các nền kinh tế thị trường trước đó bởi vì không phải chỉ nhằm phục vụ lợi ích và bảo
vệ quyền lợi của nhà tư bản mà là vì toàn dân.
2. Phương hướng phát triển
‒ Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần với nhiều hình thức sở hữu.
‒ Giải phóng mọi tiềm năng của mỗi cá nhân và mỗi vùng miền.
‒ Trong nền kinh tế nhiều thành phần, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, là công cụ chủ yếu để Nhà nước
điều tiết nền kinh tế theo định hướng XHCN.
‒ Để chi phối được nền kinh tế giữ vai trò chủ đạo, kinh tế Nhà nước cần phải làm được:
+ Nắm vững thành tựu KHCN tiên tiến.
+ Nắm được hiệu quả của quá trình sản xuất.
+ Dựa trên nền tảng sở hữu toàn dân về TLSX chủ yếu.
Nhận xét: Phương hướng này thể hiện xây dựng một nước dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh. Khác xa về chất so với các chế độ bóc lột trước đó.
3. Định hướng xã hội và phân phối
* Định hướng xã hội:
‒ Thực hiện tiến bộ và công bằng ngay trong từng bước và từng chính sách và từng bước phát triển xã hội.
‒ Tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển văn hóa xã hội, giáo dục đào tạo
‒ Giải quyết tốt các vấn đề xã hội, hạn chế những tác động tiêu cực của kinh tế thị trường
‒ Hạn chế các tác động tiêu cực của nền kinh tế thị trường
* Phân phối
‒ Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế
‒ Phân phối theo phúc lợi xã hội
‒ Phân phối theo mức đóng góp vốn của các nguồn lực khác
Nhận xét: Chế độ phân phối và định hướng XHCN thể hiện mục tiêu hướng tới 1 xã hội công bằng, tốt
đẹp, tôn trọng thành quả của người lao động
SEP.HUST Trang 10
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
4. Về quản lý
‒ Đảm bảo vai trò quản lý điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền XHCN
‒ Phát huy dân chủ và vai trò làm chủ của nhân dân
‒ Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
Nhận xét: Tiêu chí này thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với nền
kinh tế TBCN nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nền kinh tế thị trường và đảm bảo
lợi ích của người lao động
→ Nhận xét chung:
‒ Cả 4 nội dung trên thể hiện sự khác biệt về chất của kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường
TBCN
‒ Thể hiện tính ưu việt của chế độ XHCN
‒ Hạn chế được những mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho toàn dân.
Câu 10: Chủ trương của Đảng cộng sản Việt Nam về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. (Các đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền XHCN VN) ?
Trả lời:
‒ Tính tất yếu của Nhà nước pháp quyền XHCN:
+ Nhà nước pháp quyền không phải là sản phẩm riêng của xã hội tư bản mà là tinh hoa, sản phẩm trí tuệ của xã
hội loài người, của nền văn minh nhân loại mà Việt Nam cần tiếp thu và học tập
+ Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu hay một chế độ Nhà nước, mà đó là một cách thức tổ chức và
phân công quyền lực Nhà nước
+ Việc Nhà nước ta xây dựng Nhà nước pháp quyền thể hiện sự khẳng định tính tất yếu của nó trong lịch sử
và thể hiện sự thừa nhận nó
* Năm đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền Việt Nam:
+ Một là, Nhà nước pháp quyền VN XHCN là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, tất cả quyền
lực nhà nước thuộc về nhân dân;
+ Hai là, trong nhà nước pháp quyền VNXHCN, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch
và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp;
+ Ba là, nhà nước pháp quyền VNXHCN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và các
đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội;
+ Bốn là, nhà nước pháp quyền VNXHCN luôn tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân: Nâng
cao trách nhiệm pháp lí giữa nhà nước với công dân, tiến hành dân chủ đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật
+ Năm là, nhà nước pháp quyền VNXHCN là nhà nước do Đảng CSVN duy nhất lãnh đạo, đồng thời bảo đảm
sự giám sát của nhân dân và sự phản biện xã hội của MTTQVN và các tổ chức thành viên của mặt trận.
Câu 11: Quan điểm chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng và phát triển văn hóa
(Không phân tích quan điểm 1, 3 và quan điểm 6) ?
Trả lời:
1. Khái niệm văn hóa: Là toàn bộ những giá trị về vật chất và tinh thần do con người sáng tạo nên nhằm phục
vụ đời sống con người.
2. Các quan điểm (6 quan điểm):
- Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội
- Nền văn hoá mà ta đang xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
SEP.HUST Trang 11
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
- Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai
trò quan trọng.
- Văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách
mạng và sự kiên trì, thận trọng.
‒ Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu.
3. Phân tích quan điểm
Quan điểm 2: Nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
* Nền văn hóa tiên tiến:
‒ Tiên tiến là yêu nước, là tiến bộ.
‒ Tiên tiến là tất cả vì đời sống vật chất và tinh thần của toàn dân.
‒ Tiên tiến lấy chủ nghĩa Mác- Leenin, TT.HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động văn hóa
‒ Tiên tiến không chỉ ở nội dung mà còn thể hiện ở phương thức và phương tiện truyền tải nội dung.
* Nền văn hóa bản sắc dân tộc:
‒ Bản sắc dân tộc là sức sống bên trong của dân tộc, là tổng thể những phẩm chất, tính cách, khuynh hướng cơ
bản thuộc về sức mạnh tiềm tàng và sức sáng tạo giúp cho dân tộc đó tồn tại và phát triển vững chắc.
‒ Bản sắc dân tộc thể hiện trong tất các lĩnh vực của đới sống xã hội: trong cách tư duy, cách sống; trong cách
dựng nước, giữ nước; trong cách sáng tạo văn hóa, văn học, văn nghệ.
‒ Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị văn hóa truyền thống được truyền tải từ đời này sang đời khác trong
quá trình dựng nước & giữ nước. Đó là: lòng yêu nước, tinh thần bất khuất, đấu tranh dựng nước và giữ nước.
+ Sự đoàn kết
+ Lòng nhân nghĩa, khoang dung, độ lượng
+ Cần cù, chịu khó, thông minh, sáng tạo
+ Giản dị trong lối sống, tinh tế trong ứng xử
* Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc cần phải làm tốt các việc sau:
+ Bảo tồn (bảo vệ/giữ gìn) bản sắc dân tộc
+ Mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới xây dựng Việt Nam trở thành 1 địa chỉ giao lưu văn hóa tin cậy trong
khu vực và quốc tế
Quan điểm 4: Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ
trí thức giữ vai trò quan trọng
* Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân
‒ Sự nghiệp xây dựng và phát triển nền văn hóa không phải chỉ thuộc về trách nhiệm của những người làm chuyên
môn về văn hóa mà là của tất cả mọi người
‒ Mục tiêu xây dựng XHCN nhằm tiến tới phần đấu vì dân giàu nước mành, xã hội công bằng, dân chủ văn minh,
đó cũng chính là mục tiêu của văn hóa
* Sự nghiệp xây dựng văn hóa do Đảng lãnh đạo
‒ Đảng lãnh đọa sự nghiệp văn hóa lấy chủ nghĩa Mác Lê‒nin làm nền tảng tư trường, kim chỉ nam cho mọi hoạt
động của văn hóa
‒ Nền văn hóa tiến bộ và cách mạng, mục tiêu vì con người, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của toàn dân
* Trong đó đội ngũ tri thức được giữ vai trò quan trọng
‒ Bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu được tri thức, cơ hội
‒ Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại
‒ Biết sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới
Quan điểm 5: Văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu dài,
đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng
SEP.HUST Trang 12
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
* Văn hóa là một mặt trận
‒ Quan điểm này thể hiện vị trí, vai trò, tầm quan trọng của văn hóa. Văn hóa được đánh giá ngang hàng với các
mặt trận khác nhau như chính trị, kinh tế quân sự, ngoại giao.
‒ Văn hóa được đánh giá không chỉ là nền tảng tinh thần của xã hội mà còn là mục tiêu và động lực phát triển
kinh tế xã hội
* Xây dựng và phát triển văn hóa là 1 sự nghiệp cách mạng lâu dài
‒ Bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp
‒ Tiếp thu tinh hoa văn hóa của thế giới
‒ Sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới và làm cho những giá trị được thấm sâu vào toàn xã hội
‒ Những việc nói trên là 1 quá tình cách mạng lâu dài, khó khăn, phức tạp cần rất nhiều thời gian
* Đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì thận trọng
‒ Phải tiền hành cuộc đấu tranh bài trừ những hủ tục và thói hư tật xấu
‒ Nâng cao tính chiến đấu của văn hóa
‒ Chống lại mưu toan lợi dụng văn hóa nhằm thực hiện diễn biến hòa bình.
Câu 12: Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giải quyết các vấn đề xã hội (4 quan điểm) ?
Trả lời:
1. Kết hợp ngay từ đầu các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng
bước và chính sách phát
3. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn với bản chất hữu cơ giữa quyền lợi và
nghĩa vụ, cống hiến và hưởng thụ
4. Coi trọng chỉ tiêu bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người, gắn với chỉ tiêu phát triển
các lĩnh vực xã hội
Câu 13: Chủ trương, chính sách lớn của Đảng cộng sản Việt Nam về mở rộng quan hệ đối ngoại,
hội nhập quốc tế ?
Trả lời:
* Vị trí vai trò, tầm quan trọng của công tác đối ngoại:
‒ Quan hệ với quốc tế là một trong những bài học hết sức quan trọng – bài học thắng lợi của CMVN
‒ Đoàn kết với quốc tế dựa trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau, bình đẳng đoàn kết hai bên cùng có
lợi
‒ Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên Thế giới
* Một số chủ trương, chính sách lớn của Đảng về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
trong giai đoạn hiện nay:
1. Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền vững
+ Cần hội nhập sâu sắc và đầy đủ.
+ Nâng cao vị thế của Việt Nam khi tham gia vào việc hoạch định chính sách thương mại toàn cầu.
2. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp
+ Hội nhập từng bước, dần dần mở cửa thị trường một cách hợp lí.
+ Tận dụng các ưu đãi mà wto dành cho các nước đang phát triển và kém phát triển.
3. Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy định của
WTO
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh doanh.
SEP.HUST Trang 13
Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
+ Đa dạng hóa các loại hình sở hữu, phát triển kinh tế nhiều thành phần.
4. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước
+ Kiên quyết loại bỏ nhanh những thủ tục hành chính không phù hợp.
+ Tăng cường trách nhiệm kiểm tra, giám sát, công khi minh bạch trong quản lí.
5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế
+ Thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Có chiến lược phát triển một số sảm phẩm có sức cạnh tranh cao
6. Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập
+ Bảo tồn, phát huy những giá trị dân tộc, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa tiên tiến của thế giới.
+ Xây dựng vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội.
7. Xây dựng và vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội như giáo dục, bảo hiểm, y tết, đẩy mạnh
công tác xóa đói, giảm nghèo, có các biện pháp cấm, hạn chế nhập khẩu những mặt hàng có hại cho
môi trường, tăng cường hợp tác quốc tế trên lĩnh vực bảo vệ môi trường.
8. Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập
+ Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh vững mạnh.
+ Chống âm mưu diễn biến hòa bình của thế lực thù địch.
9. Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị
đối ngoại và kinh tế đối ngoại
+ Kết hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
+ Đa phương hóa, đa dạng hóa, tích cực tham gia đấu tranh vì một hệ thống quan hệ kinh tế bình đẳng công
bằng cùng có lợi.
10. Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lí của nhà nước và phát huy vai trò của mặt trận tổ quốc Việt
Nam.
+ Xây dựng cơ sở Đảng trong các doanh nghiệp, xây dựng giai cấp công nhân trong điều kiện mới.
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân, trọng tâm là cải cách hành chính
của nhà nước.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_cuong_on_tap_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_n.pdf