Áp dụng công cụ phân tích hệ thống để XD chương trình quản lý và bảo tồn ĐDSH khu bảo tồn ĐNN làng san-long anKhu bo tn ñ)t ng+p nư,c Láng Sen, vi tng din tích 5.030 ha, ñưc xem như
mt bn trũng ni ña thuc vùng trũng rng ln ðng Tháp Mưi, t nh Long An. Vi
hình thái ña mo ña dng và là vùng sinh thái tiêu biu cho kiu ñ!m l!y ngp nưc.
S duy trì th m thc vt ven sông, ñng c" t nhiên ngp nưc theo mùa, ñ!m l!y và
gia tăng din tích tràm trng ñã làm phong phú qu!n th ñng thc vt. Kt qu kh o
sát sơ b cho thy hin din 156 loài thc vt hoang dã thuc 60 h; 149 loài ñng vt
có xương sng thuc 46 h, trong ñó có 13 loài n$m trong sách ñ" Vit Nam; các loài
thy s n trên sông rch, lung, trp khá phong phú. Do hn ch thi gian nghiên cu nên
ch ghi nhn ñưc có 11 loài ñng vt ñáy. Vi tính ña dng sinh hc như th, vic b o
tn s ña dng sinh hc và các h sinh thái vùng ñt ngp nưc tiêu biu cho vùng
ðng Tháp Mưi góp ph!n vào vic b o v tài nguyên thiên nhiên, văn hóa cho mt
vùng ñt ngp nưc lưu vc sông Mekong.
Láng Sen là vùng sinh thái tiêu biu cho kiu ñ!m l!y ngp nưc vi nhi
u qu!n th
ñng thc vt phong phú mang tính ñ
c trưng. Qua nhi
u năm khai thác cho mc ñích
s n xut nông nghip ñã làm gi m tính phong phú ca s ña dng sinh hc d%n ñn
gi m s lưng các ñng thc vt tiêu biu. T& năm 1998, nhi
u nghiên cu v
giá tr tài
nguyên thiên nhiên trong vùng trong vùng ñt ngp nưc Láng Sen ñã ñưc thc hin
do nhi
u t chc trong và ngoài nưc ñ có th ñánh giá tng quan v
tài nguyên t
nhiên làm lun c khoa hc cho vic thành lp khu b o tn thiên nhiên. ð!u năm 2004,
khu vc này ñã ñưc quyt ñnh chính thc tr' thành Khu B o Tn ðt Ngp Nưc
Láng Sen, ñưc chn làm mt trong hai ñim trình din s( dng khôn ngoan và b o tn
ña dng sinh hc ñt ngp nưc lưu vc sông Mekong do IUCN, GEF, UNDP tài tr
MWBP.
32 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Áp dụng công cụ phân tích hệ thống để xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học khu bảo tồn đất ngập nước làng Sen - Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u nơi sống của loài ñộng thực vật----------------------------------------- 7
IV.--Tính ña dạng sinh học------------------------------------------------------------------11
IV.1. Thảm thực vật ------------------------------------------------------------------------11
IV.2. Phiêu sinh vật------------------------------------------------------------------------11
IV.3. Thủy sản ------------------------------------------------------------------------------12
IV.4. ðộng vật ------------------------------------------------------------------------------12
CHƯƠNG 3 ÁP DỤNG CÔNG CỤ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
ðỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN ðDSH ðNN LÁNG SEN ---------14
I. Áp dụng $ơ ñồ nguyên nhân và hậu quả ñể ñánh giá hiện trạng khu bảo tồn
ðNN Láng Sen hiện nay---------------------------------------------------------------14
II. Phân tích các bên có liên quan trong việc quản lý khu bảo tồn ðNN Láng Sen –
Long An----------------------------------------------------------------------------------15
III. Dùng phân tích SWOT ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ña dạng
sinh học của KBT ðNN Láng Sen – Long An -------------------------------------22
KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------------30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------------------31
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 3
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ðỀ TÀI
I. ðặt vấn ñề
Khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen, với tổng diện tích 5.030 ha, ñược xem như
một bồn trũng nội ñịa thuộc vùng trũng rộng lớn ðồng Tháp Mười, tỉnh Long An. Với
hình thái ñịa mạo ña dạng và là vùng sinh thái tiêu biểu cho kiểu ñầm lầy ngập nước.
Sự duy trì thảm thực vật ven sông, ñồng cỏ tự nhiên ngập nước theo mùa, ñầm lầy và
gia tăng diện tích tràm trồng ñã làm phong phú quần thể ñộng thực vật. Kết quả khảo
sát sơ bộ cho thấy hiện diện 156 loài thực vật hoang dã thuộc 60 họ; 149 loài ñộng vật
có xương sống thuộc 46 họ, trong ñó có 13 loài nằm trong sách ñỏ Việt Nam; các loài
thủy sản trên sông rạch, lung, trấp khá phong phú. Do hạn chế thời gian nghiên cứu nên
chỉ ghi nhận ñược có 11 loài ñộng vật ñáy. Với tính ña dạng sinh học như thế, việc bảo
tồn sự ña dạng sinh học và các hệ sinh thái vùng ñất ngập nước tiêu biểu cho vùng
ðồng Tháp Mười góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, văn hóa cho một
vùng ñất ngập nước lưu vực sông Mekong.
Láng Sen là vùng sinh thái tiêu biểu cho kiểu ñầm lầy ngập nước với nhiều quần thể
ñộng thực vật phong phú mang tính ñặc trưng. Qua nhiều năm khai thác cho mục ñích
sản xuất nông nghiệp ñã làm giảm tính phong phú của sự ña dạng sinh học dẫn ñến
giảm số lượng các ñộng thực vật tiêu biểu. Từ năm 1998, nhiều nghiên cứu về giá trị tài
nguyên thiên nhiên trong vùng trong vùng ñất ngập nước Láng Sen ñã ñược thực hiện
do nhiều tổ chức trong và ngoài nước ñể có thể ñánh giá tổng quan về tài nguyên tự
nhiên làm luận cứ khoa học cho việc thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. ðầu năm 2004,
khu vực này ñã ñược quyết ñịnh chính thức trở thành Khu Bảo Tồn ðất Ngập Nước
Láng Sen, ñược chọn làm một trong hai ñiểm trình diễn sử dụng khôn ngoan và bảo tồn
ña dạng sinh học ñất ngập nước lưu vực sông Mekong do IUCN, GEF, UNDP tài trợ
MWBP.
Và ñể tìm ra ñược hướng phát triển hiệu quả cho vùng ðNN Láng Sen, thì cần phải áp
dụng các công cụ trong phân tích hệ thống môi trường ñể xây dựng chương trình giám
sát, bảo tồn và quản lý ðDSH khu bảo tồn ðất ngập nước Láng Sen.
II. Mục tiêu của ñề tài
- Tìm hiểu về vùng ñất ngập nước Láng Sen, tính ña dạng sinh học của vùng ðNN
này.
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 4
- Tìm hiểu thêm về các công cụ sử dụng trong phân tích hệ thống quản lý môi
trường.
- Xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen
bằng các công cụ trong phân tích hệ thống quản lý môi trường.
III. Phương pháp nghiên cứu của ñề tài
- Thu thập tài liệu về khu bảo tồn ðNN Láng Sen - Long An.
- Thu thập các tài liệu về các công cụ phân tích hệ thống môi trường qua tài liệu,
giáo trình và các nguồn từ internet.
- Tổng hợp các tài liệu ñã thu thập ñược, áp dụng các công cụ của phân tích hệ
thống môi trường ñể xây chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH cho vùng ñất
ngập nước Láng Sen – Long An.
- Phương pháp phân tích SWOT (Strength – Weakness – Opportunities - Threats)
- Sử dụng phương pháp sơ ñồ nguyên nhân và hệ quả (Cause and Effect Diagram
CED)
- Phân tích các bên có liên quan (Stakeholder Analysis SA)
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 5
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ KHU BẢO TỒN ðNN LÁNG SEN
I. Quá trình hình thành
Tính phong phú của các loài ñộng thực vật và sự ña dạng sinh học trong vùng Láng Sen
ñã ñược ghi nhận từ năm 1984 - 1985 thông qua Chương trình ñiều tra cơ bản vùng
ðồng Bằng Sông Cửu Long (CT 60.02). Một số nhà khoa học ñã có những gợi ý chọn
Láng Sen ñể thành lập một khu bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ñặc trưng của ðồng Tháp
Mười. Nhận thức ñược vấn ñề này, vào năm 1994, UBND Tỉnh Long An ñã ra quyết
ñịnh thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Láng Sen nhưng mang tên Khu bảo tồn di tích
lịch sử Láng Sen. Với nhiều ý kiến ñề xuất từ các nhà khoa học và cơ quan quản lý,
UBND Tỉnh Long An ñã quyết ñịnh ñổi tên là Khu bảo tồn thiên nhiên Rừng ðồng
Tháp Mười Láng Sen, nhưng sau ñó ñổi tên là Khu bảo tồn di tích lịch sử cách mạng
Láng Sen và trình Bộ Lâm nghiệp Việt Nam phê chuẩn dự án và ñược Bộ Lâm Nghiệp
ñổi tên thành: Rừng phòng hộ biên giới Việt Nam – Campuchia và Bảo tồn di tích lịch
sử Láng Sen với diện tích 2.847 ha, lấy ñiểm trung tâm của vùng lỏi tại rạch Cái He.
ðiểm ñáng chú ý là trong khu vực vành ñai tự nhiên của Láng Sen có sự hiện diện của
Lâm trường Tân Hưng và ñã ñược UBND tỉnh Long An quyết ñịnh thành Khu sinh thái
rừng tràm ðồng Tháp Mười, vào năm 2000, với diện tích 2.245 ha, khu vực này chưa
phải là vùng lõi của Láng Sen.
Trong quá trình này, mặc dù khu ñất ngập nước Láng Sen vẫn chưa ñược thành lập như
một khu bảo tồn thiên nhiên nhưng có nhiều nhà khoa học ñã ñến nghiên cứu và công
bố kết quả sơ bộ về tính ña dạng sinh học ñất ngập nước của vùng Láng Sen.
Nhận thấy việc bảo vệ tài nguyên tự nhiên, ña dạng sinh học vùng ñất ngập nước vùng
ðồng Tháp Mười là việc cần thiết, vào ñầu tháng 1 năm 2004, UBND tỉnh Long An ñã
ra quyết ñịnh số: 199/Qð-UB ngày 19/1/2004 thành lập Khu bảo tồn ðất ngập nước
Láng Sen, với diện tích là 5.030 ha. Trong ñó, bao gồm cả diện tích của Khu bảo tồn
sinh thái rừng tràm ðồng Tháp Mười, Lâm trường Vĩnh Lợi và một phần diện tích của
xã Vĩnh Lợi và Vĩnh ðại. Lấy ñịa ñiểm Cái He làm trung tâm của vùng lõi.
II. Vị trí – diện tích
Láng Sen nằm trong phạm vi tọa ñộ ñịa lý: 10o45’ - 11o50’ vĩ ñộ bắc và 105o45’ -
105o50’ kinh ñộ ñông.
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 6
Diện tích tự nhiên của Láng Sen là 5.030 ha, phần lớn nằm trên ñịa bàn xã Vĩnh Lợi và
một phần thuộc xã Vĩnh ðại, huyện Tân Hưng tỉnh Long An. Trong ñó có một giới hạn
tự nhiên khá ñặc biệt là một "cù lao" diện tích khoảng 1.500 ha là một vùng ñầm lầy có
nhiều sinh cảnh thích hợp cho ñộng thực vật ưa nước và nơi dễ khôi phục các hệ sinh
thái ñồng cỏ, bãi ăn của nhiều loài chim nước, ñược bao bọc bởi sông Vàm Cỏ Tây.
III. Một số ñặc ñiểm tự nhiên
ðịa hình khu vực Láng Sen ñược xem như một bồn trũng có cao ñộ từ 0.42 – 1.8 m (so
với mực nước chuẩn tại mũi Nai – Hà Tiên). Với ñịa hình như thế, khu vực này ñược
xem như một vùng ñầm lầy ngập nước chịu ảnh hưởng trực tiếp chế ñộ thủy văn của
sông Cửu Long, và chịu ngập lũ hàng năm .
ðịa chất khu vực phần lớn thuộc trầm tích Holocen và những gò Pleistocen (hoặc
Pleistocen muộn) nổi lên ở một số nơi trong vùng. Ngoài ra, vài vạt trũng thấp là lòng
sông cổ với lớp ñất mặt tích tụ nhiều chất hữu cơ.
Các nhóm ñất hiện diện trong vùng là kết quả từ những tiến trình và yếu tố hình thành
ñất, trong ñó tính ña dạng của vật liệu trầm tích ñóng vai trò quan trọng. Các nhóm ñất
chính: ðất xám (Aeric Paleaquults, Aquic Arenic Paleustults, Typic Plinthaquults), ñất
phèn hoạt ñộng (Typic Sulfaquepts, Umbric Sulfaquepts, Hydraquentic Sulfaquepts),
ñất phù sa có tầng sinh phèn trung bình (Aquic sulfic Tropaquepts), ñất phù sa có tầng
phèn trung bình (Sulfic Tropaquepts), ñất phù sa phát triển (Typic Tropaquepts).
Chế ñộ thủy văn tại ñây chịu ảnh hưởng trực tiếp của sông Cửu Long và thay ñổi do
ảnh hưởng biến ñổi về chế ñộ dòng chảy trong toàn vùng Tân Hưng – Vĩnh Hưng.
Mạng lưới sông rạch tự nhiên trong khu vực Láng Sen và vùng lân cận khá dầy, tuy
nhiên lưu lượng lưu thông không lớn do lưu vực nhỏ. Láng Sen ñược tiếp nước chủ yếu
ðồng cỏ ngập nước theo mùa ở Láng Sen
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 7
do các kinh tạo nguồn lớn từ sông Cửu Long như: kinh Hồng Ngự – Long An, kinh 79,
kinh 28 và sông Lò Gạch. Nguồn nước trực tiếp tới khu vực Láng Sen ñi qua 2 tuyến
dẫn nước chính là kinh 79 và rạch Bông Súng. Mặc dù nằm trong nội ñịa, nhưng ảnh
hưởng của thuỷ triều biển ðông theo chế ñộ bán nhật triều, và lớn nhất vào mùa kiệt
(mùa khô). Tuy nhiên biên ñộ dao ñộng mực nước lớn nhất cũng trong khoảng < 0.5 m.
Biên ñộ này giảm dần tới khi ñỉnh lũ xuất hiện.
Ngập lũ: vùng ngập sâu trung bình ở vùng từ 2.5 ñến 3,5 mét trong các năm lũ lớn
(tương ñương lũ 1996, 2000). Thời gian ngập từ 3 ñến 4 tháng. Do mạng lưới kênh
mương ñược phát triển và mỏ rộng nên thời gian ngập hiện nay là ngắn hơn khoảng 1
tháng so với trước ñây. Vùng ngập sâu và lâu nhất vẫn là những nơi lung bàu trũng như
Láng Sen, rạch Cá He, rạch Cái Nổ.
Chất lượng nguồn nước thay ñổi theo mùa và có sự khác biệt trong từng khu vực.
Tuyến kinh 79 ñi qua vùng ñất phèn nặng nên nước bị chua phèn và ñộ ñục thấp, ñộ pH
thường thấp dưới 4,5. Chất lượng nước chỉ ñược cải thiện vào mùa mùa lũ, ñồng thời ñộ
ñục cũng tăng lên ít nhiều. Tuyến sông Bông Súng có chất lượng nước tốt hơn, lượng
phù sa tương ñối ổn ñịnh và cao hơn.
Bồi lắng phù sa trong nội ñồng chỉ xảy ra khi lượng phù sa theo dòng nước lũ ñưa về.
Một lượng lớn phù sa phủ trên ñồng ruộng ñã ñược ghi nhận vào cuối trận lũ năm 2000.
Với lớp trầm tích phù sa khá dầy ñã gây ra hiện tượng những cánh ñồng năng bị chết
hàng loạt.
III.1. Cảnh quan tự nhiên
Mặc dù diện tích khu vực tương dối nhỏ nhưng chịu chi phối bởi tính ña dạng của trầm
tích - thổ nhưỡng và hệ thống sông rạch nên Láng Sen mang ñầy ñủ ñặc tính chung của
cảnh quan ðồng Tháp Mười: cảnh quan thảm thực vật thân gỗ chịu ngập ven sông, bãi
lầy ven sông, các lung, láng, lòng sông cổ... Các dạng ñịa mạo này thể hiện tính ña dạng
về sinh vật, ña dạng về sinh cảnh.
Rừng tràm trên vùng ñất ngập nước Láng Sen
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 8
III.2. Các kiểu nơi sống của loài ñộng thực vật
III.2.1. Thủy vực nước chảy
Thủy vực nước chảy gồm hệ thống sông rạch tự nhiên và các kênh ñào. Thành phần
thực vật ở các kênh ñào thưa thớt và ít loài, ở các sông rạch tự nhiên thành phần thực
vật phong phú hơn, gồm các loài: súng (Nymphaea spp.), rau tràng (Nymphoides
nouchali), nhĩ cán vàng (Utricularia aurea), ráng gạt nai (Ceratopteris thalictroides),
mồm mở (Ischaemum spp.),...
ðây là nơi sống của nhóm cá ưa nước chảy. Nhóm này gồm các loài cá chủ yếu sống tại
các dòng chảy chính, kênh hoặc sông lớn và thường di cư ngược dòng về thượng lưu
hoặc di cư ñến vùng ngập lụt theo mùa ñể sinh sản hoặc sinh trưởng. Chúng thường
ñược gọi chung là nhóm cá trắng gồm các loài phần lớn thuộc họ Cá chép (Cyprinidae)
như cá linh (Henycorhynchus siamensis), cá ngựa (Hampala spp.), cá mè vinh
(Barbodes gonionotus), cá he (Barbodes spp.), … và các loài trong họ Cá tra
(Pangasiidae), họ Cá nheo (Siluridae), họ Cá thát lát (Notopteridae) … ðây là nhóm cá
di cư ra vào trong khu vực theo sự lên xuống của nước lũ hàng năm ở ðồng bằng sông
Cửu Long.
III.2.2. ðai rừng tự nhiên
ðai rừng tự nhiên hỗn loài ven sông, rạch, ngập nước thay ñổi từ 3 tháng ñến gần quanh
năm (tùy theo ñộ cao của từng ñịa ñiểm). Do quá trình khai phá, ở Láng Sen ước tính
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 9
chỉ còn lại 15 - 20% so với diện tích trước năm 1975. ðộ rộng bình quân của ñai rừng
này hiện nay chỉ còn khoảng 10 - 15 m, cá biệt có những nơi rộng ñến 100 m. Thành
phần thực vật có cấu trúc phức tạp, phong phú về loài và dạng sống, trong ñó các loài
thường gặp bao gồm:
• Nhóm cây thân gỗ: Gáo (Sarcocephalus coadunata), Trâm (Syzygium cinereum),
Bún (Crateva nurvala), Trâm bầu ba lá (Combretum trifoliatum), Côm háo ẩm
(Elaeocarpus hygrophilus), Chiếc khế (Barringtonia acutangula);
• Nhóm dây leo: Bòng bòng leo (Lygodium scandens), Vác (Cayratia trifolia),
Mây nước (Flagellaria indica);
• Nhóm cỏ, cây bụi: Phèn ñen (Phyllanthus reticulatus), Chóc gai (Lasia spinosa),
ðình lịch (Hygrophila salicifolia), Choại co (Cyclosorus sp).
III.2.3. ðồng cỏ ngập nước theo mùa
ðồng cỏ ngập nước theo mùa, thời gian ngập nước khoảng 5 - 6 tháng/năm và dễ bị
cháy vào mùa khô. ðồng cỏ ngập nước theo mùa thường phân bố ngay sau ñai rừng ven
sông. Trước ñây, ở khu lỏi của Láng Sen, kiểu nơi sống này có diện tích lớn nhất nhưng
hiện nay chỉ còn sót lại những ñám nhỏ có diện tích thường dưới 0,5 ha phân bố rải rác
trong các lô rừng tràm, ruộng lúa, những lô có diện tích lớn hơn (2-3 ha) là những ñồng
cỏ mới ñược phục hồi lại sau khi không trồng lúa nữa (do năng suất thấp). Tại khu vực
bảo tồn sinh thái, những cánh ñồng cỏ với diện tích lên ñến hơn 200 ha vẫn còn duy trì,
với sự hiện diện của nhiều loài chim nước; trong ñó có những loài chim lớn như Diệc
Xám (Ardea cinerea), Già ðẫy (Leptoptilos dubius), và Sếu (Grus antigone),…. Tổ
thành thực vật ở các ñồng cỏ hiện nay thường bao gồm nhiều loài thân thảo sống chung
với nhau như Mồm (Ischaemum sp), Năng ngọt (Eleocharis dulcis), Lúa hoang (Oryza
rufipogon), cỏ Ống (Panicum repens), U du (Cyperus sp), Rau mác (Monochoria sp).
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 10
III.2.4. Lung, trấp
ðây là những vùng ñất thấp trũng có thời gian ngập nước quanh năm hoặc gần như
quanh năm nên ít cháy vào mùa khô. Thực vật của các lung, trấp bao gồm các loài thủy
sinh như Sen (Nelumbo nucifera), Súng (Nymphaea sp), Nhỉ cán vàng (Utricularia
aurea) hoặc chịu ngập nước như Lúa hoang (Oryza rifipogon), Lác hến (Scirpus
grossus), Mồm (Ischaemum sp), Cỏ ñắng tán (Fuirena umbellata). Ngoài ra, do có ñê
giữ nước nên có sự hiện diện của những loài thực vật ngay sau ñê, những bãi cỏ phát
triển trên nền của những mùn bã hữu cơ ñược tích luỹ dần theo thời gian. ðộ rộng phân
bố trung bình của chúng khoảng 20 m sau ñê, những loài thực vật ñược ghi nhận: Cỏ
năng (Eleocharis dulcis) (3m), Rau dừa (Lasia spinosa) (1m), Lục bình (Eichhornia
crassipes) (7m), U du (Cyperus sp) (1,5m), Cỏ bắc (Leersia hexandra) (0,5m), ngoài ra
còn có: Ráng ñại (Acrostichum anneura), Chò co, Lúa hoang (Oryza rufipogon), Lúa
ma (Oryza minuta).
Vào các tháng mùa khô, các lung, trấp là nơi trú ẩn của các loài bò sát như rắn Ri cá,
rắn Bông súng, Rùa, Cua ñinh và các loài cá thuộc nhóm cá nước tĩnh như Lươn, các
loài thuộc họ cá Lóc, họ cá Trê, họ cá Rô ñồng. Sự kết hợp giữa ñồng cỏ ngập nước
theo mùa và các lung, trấp tại ñây ñã tụ hợp khá nhiều loài chim nước tiêu biểu của
vùng ðồng Tháp Mười như Già ñẩy (Leptoptilos dubius), Diệc lửa (Ardea purpurea),
Diệc xám (Ardea cinerea), Cò ma (Bubulcus ibis), Cò trắng Trung Quốc (Cò Lông trĩ
chân xanh) (Egretta eulophotes), Trích (Porphyrio porphyrio), Còng cọc
(Phalacrocorax carbo), Giang sen (Mycterria leucocephala), Chim suốt, Chim học trò,
Vịt trời (Anas clypeata và Anas poecilorhyncha), Le le (Dendrocygna javanica), Dòng
dọc (Ploceus spp), ðiêng ñiểng, Bói cá lớn (Megaceryle lugubris), Bói cá nhỏ (Ceryle
rudis).
III.2.5. Rừng tràm
ðây là kiểu nơi sống nhân tạo ñược phát triển mạnh sau từ năm 1983 ñến nay. Rừng
tràm thường ñược trồng trên các ñất trồng lúa kém hiệu quả kinh tế. Về mặt ña dạng
sinh học, ñược phân loại như sau:
• Rừng tràm từ 1 - 3 tuổi: rừng chưa khép tán, ở mặt ñất có sự hiện diện của nhiều
loài cây thân thảo. Ngoài ra rừng non còn tạo nên lớp tán rậm rạp, tiếp xúc với
mặt ñất, tạo ñiều kiện tốt cho các loài ñộng vật sinh sống như Cốc ðế
(Phalacrocorax carbo), Chàng Nghịch (Rallus aquaticus), Bìm Bịp (Centropus
sinensis và C. bengalensis), Chim Sâu (Alcippe poioicephala), Trao Trảo
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 11
(Pycnonotus spp), Chim Khách (Crypsirina temia), Quốc (Amaurornis
phoenicurus), Vạc (Nycticorax nycticorax), Cò Bợ (Ardeola bacchus), Cò Ma
(Bubulcus ibis),…
• Rừng tràm từ 4 tuổi trở lên: rừng ñã khép tán, mật ñộ thường trên 6.000 cây/ha.
Dưới tán rừng gần như không có các loài thực vật thân thảo sinh sống. Ngoài ra,
do dưới tán rừng trống trải rừng nên rừng ở ñộ tuổi này thường không thích hợp
cho các loài ñộng vật sinh sống. Các loài chim thường gặp như Cốc ðế
(Phalacrocorax carbo), Phướng (Phaenicophaeus tristis), Cò bựa (Nycticorax
nycticorax), Tu hú (Eudynamys scolopacea), Chim sâu (Alcippe poioicephala),
Trao trảo (Pycnonotus spp), Chim khách (Crypsirina temia).
III.2.6. Ruộng lúa
ðây là kiểu nơi sống nhân tạo có diện tích lớn nhất trong vùng ñiều tra. Ruộng lúa
(phần lớn là 2 vụ) thường ñược hình thành từ những nơi trước ñây là những ñồng cỏ
ngập nước theo mùa, ít bị phèn.
Thực vật hoang dại thường gặp ở ruộng lúa vào các tháng lũ (các tháng không canh tác)
bao gồm Ngò nước (Limnophila heterophylla), Nhĩ cán vàng (Utricularia aurea), Súng
(Nymphaea sp) ...
Các loài chim thường gặp ở ruộng lúa bao gồm Mỏ Nhác (Limosa limosa), Se Sẻ
(Passer montanus), Dòng Dọc (Ploceus spp), Chim Sâu (Alcippe indicus), Cà Cuốc
(Pseudibis gigantea), Cò Ma ((Bubulcus ibis),…
Các kiểu nơi sống này là môi trường sống chính của nhóm cá ưa nước tĩnh. ðây là các
loài cá có khả năng sống trong ñiều kiện môi trường khắc nghiệt như nước cạn, oxy hòa
tan thấp, chua phèn, ít di cư và thường ñược gọi là chung là nhóm cá ñen. Nhóm này
gồm các loài cá thuộc họ cá Lóc (Channidae), các loài thuộc họ cá Trê (Clariidae), họ
cá Rô ñồng (Anabantidae), họ cá Sặc (Belontiidae) ... ðây là nhóm cá chính ñặc trưng
của khu vực, chúng có nguồn gốc tại chỗ và có khả năng tồn tại quanh năm trong khu
vực.
III.2.7. ðê nhân tạo
Các ñê nhân tạo có kích thước ñáng chú ý trong vùng ñiều tra gồm ñê rạch Cá Sách và
ñê kênh Cá Nổ. Kiểu nơi sống này không bị ngập nước. Thực vật hoang dại thường gặp
bao gồm: Cỏ ống (Panicum repens), Bìm vàng (Merremia hederaceae), Cỏ lông tây
(Brachiaria mutica).
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 12
IV. Tính ña dạng sinh học
Tính ña dạng sinh học trong khu vực Láng Sen ñược ghi nhận với sự hiện diện của
nhiều loài ñộng thực vật ñặc trưng của vùng ðồng Tháp Mười.
IV.1. Thảm thực vật
Thực vật trong khu vực Láng Sen khá phong phú với 156 loài thực vật hoang dã trong
ñó có 152 loài ñã xác ñịnh ñược tên khoa học thuộc 60 họ ñược tìm thấy, trong ñó
khuyết thực vật (Pteridophyta) có 7 loài, song tử diệp (Dicotyledonae) có 88 loài và ñơn
tử diệp (Monocotyledonae) có 57 loài.
Các họ có số loài nhiều nhất là Poaceae (24 loài), Cyperaceae (19 loài), Rubiaceae (6
loài) và Papilionoideae (6 loài). Trong ñó có 4 loài chưa xác ñịnh ñược tên. Số loài và
số chi nằm trong các họ của 152 loài thực vật hoang dã ở Láng Sen.
Căn cứ vào dạng sinh trưởng, 152 loài thực vật hoang dã ở Láng Sen ñược chia ra:
• Cây thân gỗ: 26 loài
• Cây bụi: 15 loài
• Cây thân thảo: 101 loài
• Dây leo hoặc dây bò: 8 loài
• Ký sinh: 2 loài
IV.2. Phiêu sinh vật
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy thành phần phiêu sinh trong vùng không nhiều với
Cyanophyta: 2 loài, Chlorophyta: 14 loài, Bacillariophyta: 8 loài. Có thể việc giới hạn
ðầm lầy ngập nước ở Láng Sen
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 13
về thời gian và số mẫu nghiên cứu nên chưa thể hiện ñược số liệu chính xác thành phần
phiêu sinh vật ñang hiện diện trong vùng.
IV.3. Thủy sản
Do trong ñợt khảo sát mực nước trên ñồng khá cao nên chưa thể tiến hành thu mẫu, kết
quả thu ñược do ñiều tra các hộ tại ñịa phương. Các loài ñiều tra ñược gồm có: cá trạch,
thát lát, cá rô, cá linh, cá mè, lóc, lia thia ñồng, cá chốt, cá lìm kìm, cá trê, lươn, ếch,
rắn (3 loài), rùa, tôm.
Ngoài ra, một số loài thực vật thủy sinh khác ñã phát hiện như: Marsilea quadrifolia,
Ceratopteris siliquosa, Salvinia cucullata, Lemna tenera, Eriocaulon sp., Limnophylla
heterophylla, Najas sp., Blyxa sp., Valisneria gigantia, Rotala wallichii, Myriophyllum
tetandrum, Hydrilla verticilata.
IV.4. ðộng vật
ðể có thể ghi nhận ñược nhiều thông tin về ñộng vật, nhóm nghiên cứu ñã dùng phương
pháp phỏng vấn dân ñịa phương kết hợp với khảo sát thực tế (ñối với lớp Chim, phỏng
vấn thông qua hình ảnh), có 128 loài ñộng vật có xương sống (không kể lớp Cá) ñược
ghi nhận có mặt ở Láng Sen; trong ñó:
• Lớp Lưỡng thê: 4 loài
• Lớp Bò sát: 17 loài
• Lớp Chim: 101 loài
• Lớp Thú: 6 loài
Theo Buckton, Cu, Tu và Quynh (1999) thì qua 2 ñợt khảo sát thực ñịa trong năm 1999,
các tác giả ñã phát hiện ñược 61 loài chim ở Láng Sen. Trong 61 loài này, có 21 loài
không nằm trong danh sách 101 loài chim ñược trình bày ở bảng trên. Như vậy, tổng số
các loài chim phát hiện ñược qua các ñợt ñiều tra, bằng cách kết hợp các phương pháp
khác nhau, ñã lên ñến 122 loài và tổng số các loài ñộng vật có xương sống (không kể
cá) lên ñến 149 loài, trong ñó có 13 loài có trong Sách ðỏ Việt Nam.
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 14
Một số hình ảnh về vùng ðNN Láng sen
Áp
dụ
n
g
cô
n
g
cụ
ph
ân
tíc
h
hệ
th
ốn
g
ñể
xâ
y
dự
n
g
ch
ư
ơ
n
g
tr
ìn
h
qu
ản
lý
và
bả
o
tồ
n
ð
D
SH
kh
u
bả
o
tồ
n
ð
N
N
Lá
n
g
Se
n
–
Lo
n
g
An
G
V
C:
TS
.
Ch
ế
ð
ìn
h
Lý
H
V
TH
:
N
gu
yễ
n
Th
ị N
gọ
c
Th
ảo
15
C
H
Ư
Ơ
N
G
3
Á
P
D
Ụ
N
G
C
ÔN
G
C
Ụ
P
H
ÂN
T
ÍC
H
H
Ệ
T
H
Ố
N
G
ð
Ể
X
ÂY
D
Ự
N
G
C
H
Ư
Ơ
N
G
TR
ÌN
H
BẢ
O
TỒ
N
ð
D
SH
ð
N
N
LÁ
N
G
SE
N
I.
Áp
dụ
n
g
$ơ
ñ
ồ
n
gu
yê
n
n
hâ
n
v
à
hậ
u
qu
ả
ñ
ể
ñ
án
h
gi
á
hi
ện
tr
ạn
g
kh
u
bả
o
tồ
n
ð
N
N
Lá
n
g
Se
n
hi
ện
n
a
y
Su
y
gi
ảm
ñ
a
dạ
n
g
sin
h
họ
c
kh
u
bả
o
tồ
n
ð
N
N
Lá
n
g
Se
n
Sự
su
y
gi
ảm
cá
c
lo
ài
ñộ
n
g
v
ật
qu
ý
hi
ếm
,
th
ủ
y
sả
n
ð
a
i r
ừ
n
g
tự
n
hi
ên
v
en
sô
n
g
bị
tà
n
ph
á
C
ác
tr
ản
g
cỏ
tự
n
hi
ên
tr
o
n
g
v
ùn
g
bị
th
u
hẹ
p
C
hư
ơ
n
g
tr
ìn
h
bả
o
v
ệ
ð
D
SH
tr
o
n
g
kh
u
bả
o
tồ
n
Th
iế
u
n
gu
ồn
v
ốn
tà
i t
rợ
Th
iế
u
cá
n
bộ
qu
ản
lý
có
ch
u
yê
n
m
ôn
D
iệ
n
tíc
h
rừ
n
g
tr
àm
bị
th
u
hẹ
p
Th
iế
u
cá
n
bộ
qu
ản
lý,
n
ăn
g
lự
c
ñi
ều
hà
n
h
củ
a
B
QL
K
B
T
ch
ưa
ca
o
n
ên
ch
ưa
ñư
a
ra
cá
c
ch
ươ
n
g
tr
ìn
h
bả
o
v
ệ
tà
i n
gu
yê
n
,
bả
o
tồ
n
ð
D
SH
,
ph
át
tr
iể
n
ki
n
h
tế
ch
o
n
gư
ời
dâ
n
Cá
n
bộ
qu
ản
lý
ch
ưa
ñu
ợc
ñà
o
tạ
o
ch
u
yê
n
sâ
u
,
số
lư
ợn
g
cá
n
bộ
có
ch
u
yê
n
m
ôn
cò
n
qu
á
ít
N
gư
ời
dâ
n
ch
ưa
ñư
ợc
tu
yê
n
tr
u
yề
n
gi
ải
th
íc
h
v
ề
lợ
i í
ch
củ
a
v
iệ
c
bả
o
v
ệ
v
ùn
g
ñệ
m
,
n
ên
tà
n
ph
á
v
ùn
g
ñệ
m
N
gư
ời
dâ
n
tr
o
n
g
v
ùn
g
kh
ai
ho
an
g,
ch
ặt
ph
á
K
B
T
ñể
tr
ồn
g
lu
á
Sự
th
iế
u
ý t
hứ
c,
tà
n
ph
á
th
iê
n
n
hi
ên
ñể
kh
ai
th
ác
,
là
m
ki
n
h
tế
củ
a
n
gư
ời
dâ
n
Ch
ưa
n
hậ
n
th
ức
ñư
ợc
rõ
gi
á
tr
ị c
ủa
câ
y
tr
àm
,
ch
ặt
ph
á
bừ
a
bã
i
Sự
ñá
n
h
bắ
t t
hủ
y
sả
n
,
ñộ
n
g
v
ật
qu
ý
hi
ếm
củ
a
n
gư
ời
dâ
n
ñể
cả
i t
hi
ện
ñờ
i s
ốn
g
Sự
x
u
ất
hi
ện
củ
a
cá
c
cá
n
h
ñ
ồn
g
lú
a
tr
o
n
g
v
ùn
g
ð
N
N
K
hô
n
g
có
cá
c
ch
ươ
n
g
tr
ìn
h
bả
o
tồ
n
hi
ệu
qu
ả
ñể
th
u
hú
t v
ốn
tà
i t
rợ
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 16
II. Phân tích các bên có liên quan trong việc quản lý khu bảo
tồn ðNN Láng Sen – Long An
Bước 1: Xác ñịnh mục tiêu và phạm vi của dự án
Mục tiêu:
− Xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH ðNN Láng Sen.
− Nâng cao ñời sống kinh tế vùng ñệm và phát triển cộng ñồng.
− Nâng cao ý thức bảo vệ tải nguyên thiên nhiên của người dân vùng ñệm và
khách du lịch
Pham vi:
Thành phần trực tiếp
Người dân trong trong khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen
Ban quản lý Khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen gồm:
- Phòng Tổ chức hành chánh quản trị (gồm cả công tác kế toán).
- Phòng Kỹ thuật bảo tồn.
- Phòng Vùng ñệm và phát triển cộng ñồng.
- Phòng Truyền thông và giáo dục - Du lịch.
- Phòng Bảo vệ.
Hội nông dân xã
Du khách tham quan khu bảo tồn
Thành phần gián tiếp
Bộ TN và MT, Sở TNMT tỉnh Long An
Ban quản lý ðNN vùng ðBSCL
Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An
ðài khí tượng và thủy văn
Sở NN&PTNT, Sở thủy sản tỉnh Long An
Chính quyền các cấp trong khu vực
Các công ty du lịch lữ hành
Các cơ quan thông tin ñại chúng báo, ñài…
Các nhà khoa học, các viện nghiên cứu và trường ñại học
Các ñơn vị tài trợ
Tổ chức liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế - International
Union for Conservation of Nature and Natural Resources (IUCN)
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 17
Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc - United Nations
Development Programme (UNDP)
Tổ chức GFF
Sở NN&PTNT
Sở thủy sản
tỉnh Long An
Các nhà khoa
học, các viện
nghiên cứu và
trường ñại học
Quản lý và
bảo tồn
ðDSH ðNN
Láng Sen
Các hộ dân
trong khu
bảo tồn
Hội nông
dân xã
Ban quản lý
khu bảo tồn
Láng Sen
Du khách
tham quan
khu bảo tồn…
Bộ TN và MT
Sở TNMT
Các công
ty du lịch
lữ hành
Các cơ quan thông
tin ñại chúng báo,
ñài…
ðài khí
tượng và
thủy văn
Ban quản lý
ðNN vùng
ðBSCL
Chính quyền
các cấp trong
khu vực
Chi cục
kiểm lâm tỉnh
Long An
Tổ chức
IUCN
Tổ chức
GFF
Tổ chức
UNDP
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 18
Bước 2: Phân tích các bên có liên quan và vai trò ñối với dự án
Bảng: Phân tích liên hệ giữa dự án với các bên có liên quan
Vai trò tiềm
tàng trong dự
án STT Các bên có liên quan
Mức ñộ ảnh
hưởng của
dự án ñến
các bên có
liên quan
Mức ñộ ảnh
hưởng của
quyền lực ñến
các bên liên
quan
Thứ
yếu
Quan
trọng
1 Chính quyền các cấp trong
vùng dự án + +++ X
2 Các hộ dân trong vùng dự án +++ + X
3 Hội nông dân xã, huyện ++ ++ X
4 Du khách tham quan +++ + X
5 Các công ty du lịch lữ hành +++ + X
6 Ban quản lý KBT Láng Sen +++ +++ X
7 Bộ TN & MT +++ +++ X
8 Sở Tài nguyên & Môi trường ++ +++ X
9 Sở NN&PTNT, Sở thủy sản + +++ X
10 Bản quản lý ðNN vùng
ðBSCL +++ ++ X
11 Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An ++ ++ X
12 Các cơ quan thông tin ñại
chúng, báo, ñài + + X
13 ðài khí tượng và thủy văn khu
vực
++ + X
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 19
14 Các nhà khoa học, viện nghiên
cứu và các trường ðH ++ ++ X
15 Các nhà tài trợ IUCN, GFF… ++ ++ X
Bước 3: ðánh giá ảnh hưởng và tầm quan trọng của từng bên có liên quan, cũng như
tác ñộng tiềm tàng ñến dự án
Vùng A: là các bên có quyền quyết ñịnh ñến việc quản lý và bảo tồn ña dạng sinh học
của KBT nhưng không trực tiếp ảnh hưởng ñến KBT ðNN Láng Sen. Cần tiến hành
cung cấp thông tin ñầy ñủ thông tin cho họ ñể họ hiểu và ñưa ra những chiến lược, chỉ
ñạo nhằm chương trình quản lý và bảo tồn KBT ðNN Láng Sen.
CÓ QUYỀN
KHÔNG CÓ QUYỀN
TÁC ðỘNG NHIỀU TÁC ðỘNG ÍT
Các hộ dân trong khu bảo tồn
Khách du lịch, tham quan KBT
Các công ty du lịch, lữ hành
Ban quản lý KBT ðNN Láng Sen
Sở TNMT tỉnh Long An
Chính quyền các cấp trong vùng dự án
Hội nông dân xã, huyện thuộc vùng dự án
Các cơ quan thông tin, báo ñài…
ðài khí tượng và thủy văn khu vực
Các nhà khoa học, viện nghiên cứu
và các trường ðH…
Các nhà tài trợ IUCN, GFF, UNDP
Sở NN&PTNT tỉnh Long An
Sở thủy sản tỉnh Long An
Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An
Ban quản lý ðNN vùng ðBSCL
A B
C D
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 20
Vùng B: các bên có quyền và vai trò quyết ñịnh trong việc quản lý và bảo tồn ña dạng
sinh học của KBT và có tác ñộng trực tiếp ñến KBT ðNN Láng Sen. Chịu trách nhiệm
trực tiếp trước các cơ quan chủ quản..
Vùng C: là các bên không có quyền lực trong việc ra quyết ñịnh có liên quan ñến việc
quản lý và bảo tồn ña dạng sinh học của KBT nhưng tác ñộng rất lớn nếu như họ không
ñược hướng dẫn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ðối với các ñối tượng này cần trao ñổi
và nâng cao nhận thức của họ về việc bảo vệ môi trường và bảo tồn ðDSH của KBT
Láng Sen.
Vùng D: là các bên có liên quan nhưng ít tác ñộng cũng như không có quyền trong
việc ra quyết ñịnh trong các chương trình bảo tồn ðDSH tại KBT. ðây là ñối tượng có
sự nhạy cảm thông tin, do ñó cần thiết tiến hành thu thập thông tin qua các hình thức
phát phiếu, khảo sát cộng ñồng ñể từ ñó ñưa ra chính sách phù hợp cho việc bảo vệ môi
trường và bảo tồn ðDSH của KBT Láng Sen.
Bước 4: Xác ñịnh cách phối hợp với các bên liên quan
STT
Sách lược phối hợp
hành ñộng
Các bên cùng phối hợp Ghi chú
1
Cung cấp các dữ liệu, thông tin
ñể các cấp ra những quyết ñịnh
bằng công tác quản lý tài
nguyên, bảo tồn ðDSH tại KBT
Láng Sen
Bộ TN & MT, Sở TN &
MT Long An, ban quản lý
ðNN vùng ðBSCL, cơ
quan báo ñài, chính quyền
các cấp.
Tổ chức ñiều tra khảo sát
thực tế, các cuộc hội
thảo thu thập ý kiến.
2
Quản lý chặt chẽ diện tích KBT
ðNN Láng Sen, duy trì tính
ðDSH trong KBT
Ban quản lý KBT, Sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, hội nông dân và
các công ty du lịch lữ
hành.
Lập các báo cáo về KBT,
tính ña dạng sinh học,
hiện trạng của KBT, tổ
chức các hoạt ñộng du
lịch sinh thái… bảo vệ
nghiêm ngặt những vùng
"lõi", trọng ñiểm và xử
lý kiên quyết, triệt ñể các
hình thức vi phạm làm
ảnh hưởng ñến chất
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 21
lượng Khu bảo tồn.
3
Nâng cao ñời sống kinh tế vùng
ñệm và phát triển cộng ñồng,
ngăn chặn những hình thức sản
xuất, khai thác gây ảnh hưởng
ñến tính bền vững và toàn vẹn
của hệ sinh thái và tính ña dạng
sinh học ñất ngập nước của Khu
bảo tồn
Ban quản lý KBT, Sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, Hội nông dân
và các công ty du lịch lữ
hành, người dân trong
KBT, khách du lịch lữ
hành…
Gặp gỡ, trao ñổi thông
tin, nâng cao ñời sống
của người dân ở vùng
ñệm bằng các mô hình
kinh tế phù hợp… tuyên
truyền sâu rộng trong
quần chúng nhân dân
sống trong Khu bảo tồn
và vùng ñệm thấy ñược
những ích lợi của việc
bảo vệ, khai thác và sử
dụng bền vững các
nguồn lợi của vùng ðNN
Láng Sen.
4
Nâng cao ý thức bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên của người
dân vùng ñệm và khách du lịch
Ban quản lý KBT, Sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, Hội nông dân
và các công ty du lịch lữ
hành, người dân trong
KBT, khách du lịch lữ
hành…
Gặp gỡ, trao ñổi thông
tin, nâng cao khả năng
nhận thức về bảo vệ môi
trường và tài nguyên
thiên nhiên của người
dân ở vùng ñệm và
khách du lịch…
5
Xây dựng chương trình du lịch
sinh thái ñể vừa phát triển kinh
tế, vừa bảo tồn ðDSH KBT
ðNN Láng Sen
Tổng cục du lịch, Ban
quản lý KBT, Sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, Hội nông dân
và các công ty du lịch lữ
hành, người dân trong
KBT, khách du lịch lữ
hành…
Lập ra các tour du lịch
dựa vào thiên nhiên kết
hợp với văn hóa bản ñịa,
mang tính giáo dục nâng
cao nhận thức cộng ñồng
trong việc tham gia bảo
vệ môi trường ðNN
6
Thực hiện các qui ñịnh về quản
lý và bảo vệ sinh vật quý hiếm
do Chính phủ ban hành và các
Ban quản lý KBT, sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An
Lập các báo cáo về KBT,
tính ña dạng sinh học,
hiện trạng của KBT
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 22
Công ước quốc tế có liên quan
về bảo vệ ñộng thực vật hoang
dã (Công ước CITES, Công ước
ña dạng sinh học, Công ước
Ramsar) mà Chính phủ Việt
Nam ñã ký kết tham gia
7
Nghiên cứu khoa học, quản lý
bền vững ñất ngập nước, phát
triển cộng ñồng vùng ñệm, phát
triển du lịch sinh thái phục vụ
bảo tồn.
Ban quản lý KBT, sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, các nhà khoa
học, viện nghiên cứu và
các trường ðH
Hợp tác với các cơ quan
ban ngành trong tỉnh, các
cơ quan và tổ chức
chuyên môn trong nước,
các tổ chức quốc tế trong
công tác nghiên cứu
khoa học, quản lý bền
vững ñất ngập nước.
8
Thu hút ñầu tư từ nhiều nguồn
bao gồm ngân sách nhà nước,
các cơ quan ñơn vị các cấp và tài
trợ quốc tế cho việc phát triển cơ
sở hạ tầng, , phát triển du lịch
sinh thái và ñào tạo nâng cao
năng lực cho ñội ngũ cán bộ khu
bảo tồn
Ban quản lý KBT, sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, , các nhà khoa
học, viện nghiên cứu và
các trường ðH, các nhà
tài trợ IUCN, GFF, UNDP
Lập ra các chương trình
có thể thu hút nguồn vốn
tài trợ trong nước ñặc
biệt là các nguồn vốn từ
các tổ chức quốc tế
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 23
III. Dùng phân tích SWOT ñể xây dựng chương trình quản lý và
bảo tồn ña dạng sinh học của KBT ðNN Láng Sen – Long An
Bước 1: Xác ñịnh mục tiêu của dự án
− Xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH ðNN Láng Sen.
− Nâng cao ñời sống kinh tế vùng ñệm và phát triển cộng ñồng.
− Nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của người dân vùng ñệm và
khách du lịch
Bước 2: Xác ñịnh ranh giới của dự án
Ranh giới cụ thể:
Láng Sen nằm trong phạm vi tọa ñộ ñịa lý: 10o45’ - 11o50’ vĩ ñộ bắc và 105o45’ -
105o50’ kinh ñộ ñông.
Diện tích tự nhiên của Láng Sen là 5.030 ha, phần lớn nằm trên ñịa bàn xã Vĩnh Lợi và
một phần thuộc xã Vĩnh ðại, huyện Tân Hưng tỉnh Long An. Trong ñó có một giới hạn
tự nhiên khá ñặc biệt là một "cù lao" diện tích khoảng 1.500 ha, ñược bao bọc bởi sông
Vàm Cỏ Tây.
Ranh giới trừu tượng:
− Người dân trong Khu bảo tồn ðNN Láng Sen
− Ban quản lý Khu bảo tồn ðNN Láng Sen
− Du Khách tham quan Khu bảo tồn
− Các nhà khoa học, thành viên của Viện nghiên cứu và trường ðại học
Bước 3: Xác ñịnh các bên có liên quan của dự án
Các bên có liên quan bên trong hệ thống
Người dân trong trong khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen
Ban quản lý Khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen gồm:
- Phòng Tổ chức hành chánh quản trị (gồm cả công tác kế toán).
- Phòng Kỹ thuật bảo tồn.
- Phòng Vùng ñệm và phát triển cộng ñồng.
- Phòng Truyền thông và giáo dục - Du lịch.
- Phòng Bảo vệ.
Hội nông dân xã
Du khách tham quan khu bảo tồn
Các bên có liên quan bên ngoài hệ thống
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 24
Bộ TN và MT, Sở TNMT tỉnh Long An
Ban quản lý ðNN vùng ðBSCL
Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An
ðài khí tượng và thủy văn
Sở NN&PTNT, Sở thủy sản tỉnh Long An
Chính quyền các cấp trong khu vực
Các công ty du lịch lữ hành
Các cơ quan thông tin ñại chúng báo, ñài…
Các nhà khoa học, các Viện nghiên cứu và trường ðại học
Tổ chức liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế - International
Union for Conservation of Nature and Natural Resources (IUCN)
Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc - United Nations
Development Programme (UNDP)
Tổ chức GFF
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 25
Sở NN&PTNT
Sở thủy sản
tỉnh Long An
Các nhà khoa
học, các viện
nghiên cứu và
trường ñại học
Quản lý và
bảo tồn
ðDSH ðNN
Láng Sen
Các hộ dân
trong khu
bảo tồn
Hội nông
dân xã
Ban quản lý
khu bảo tồn
Láng Sen
Du khách
tham quan
khu bảo tồn…
Bộ TN và MT
Sở TNMT
Các công
ty du lịch
lữ hành
Các cơ quan thông
tin ñại chúng báo,
ñài…
ðài khí
tượng và
thủy văn
Ban quản lý
ðNN vùng
ðBSCL
Chính quyền
các cấp trong
khu vực
Chi cục
kiểm lâm tỉnh
Long An
Tổ chức
IUCN
Tổ chức
GFF
Tổ chức
UNDP
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 26
Bước 4: Phân tích SWOT
Strength (S) : ñiểm mạnh Opportunities (O): cơ hội
Theart (T) : thách thức Weakness (W): ñiểm yếu
S W
Chính quyền ñịa phương Tỉnh Long An rất
quan tâm ñến công tác quản lý và bảo tồn,
phát triển hệ sinh thái ðNN Láng Sen vì
mục ñích kinh tế, xã hội, môi trường.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ khu
bảo tồn chưa cao
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị cho
nghiên cứu và quản lý khu bảo tồn lạc hậu
- Sự phối hợp giữa các bộ ngành trong
công tác quy hoạch, bảo tồn hệ sinh thái
của khu bảo tồn còn rời rạc, yếu kém.
Dân ñịa phương rất quan tâm ñến công tác
trồng và bảo vệ rừng tràm
- Vẫn còn một số người dân vẫn khai thác
Rừng trái phép vì lợi ích kinh tế
- ðời sống kinh tế của người dân gặp khó
khăn
Rừng Tràm có giá trị kinh tế rất cao như
giá trị sử dụng của gỗ, củi, lâm sản, thủy
sản, v.v.
Người dân nuôi trồng thủy sản tràn lan,
không theo quy hoạch, làm ảnh hưởng ñến
ña dạng sinh học, gây chết rừng, v.v
Rừng Tràm là lá phổi của tỉnh và các vùng
lân cận, có khả năng chắn gió, bão,
Rừng Tràm dễ bị xâm hại do sạt lở bờ
kênh, v.v. do lưu thông thủy
Là một vùng ðNN với hệ thống sông rạch
tự nhiên và ña dạng về ñịa mạo so với các
vùng ðNN khác của vùng ðTM
ða dạng sinh học cao, có nhiều loài ñộng
thực vật quý hiếm nằm trong sách ñỏ như
Sếu ñầu ñỏ,…
- Khách tham quan du lịch, nghiên cứu có
thể làm quấy nhiễu ñến ñời sống của ñộng
vật hoang dã
- Sự du nhập của các loài thực vật có tác
ñộng làm ảnh hưởng ñến môi trường sống
của ñộng thực vật của khu bảo tồn
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 27
Có giá trị du lịch, giáo dục, thẩm mỹ, khoa
học cao
- Khách tham quan du lịch, nghiên cứu có
thể làm quấy nhiễu ñến ñời sống của ñộng
vật hoang dã
- Ý thức của người dân ñịa phương và
khách du lịch chưa cao làm ô nhiễm môi
trường khu bảo tồn
Môi trường nước ở rừng ngập mặn rất
thuận lợi cho việc phát triển nghề nuôi
trồng thủy sản
- Chế ñộ thủy văn luôn thay ñổi do ảnh
hưởng biến ñổi về dòng chảy trong tòan
vùng
- Chất lượng nguồn nước theo mùa và có
sự khác biệt trong khu vực
- Bồi lắng phù sa không ñều, chỉ xảy ra
khi dòng nước lũ ñưa về
O T
Tham khảo và lấy ý kiến của chuyên gia
trong và ngoài nước ñể ñưa ra khung pháp
lý phù hợp cho công tác quản lý và bảo
tồn.
Căn cứ pháp lý trong công tác bảo vệ rừng
còn chồng chéo nhau, ý kiến giữa các cấp
không thống nhất.
Rừng ñược bảo vệ tốt hơn khi nhân dân
ñược giao ñất, khoán rừng ñể bảo vệ và
khai thác các sản phẩm từ rừng
ðời sống nhân dân ñịa phương còn nghèo,
lạc hậu nên ý thức bảo vệ rừng chưa cao
ðời sống nhân dân huyện Tân Hưng –
Long An ñược cải thiện
Rừng bị khai thác quá mức
ðược các tổ chức phi chính phủ (JUCN,
GFF,UNDP v.v.), nước phát triển tài trợ
cho công tác bảo tồn da dạng sinh học và
bảo vệ hệ sinh thái ñặc thù của vùng ñầm
lầy ñất ngập nước.
- Phát triển bền vững hệ sinh thái rừng
tràm
- Các tiêu chuẩn về môi trường, các công
ước quốc tế chưa ñược áp dụng triệt ñể
trong công tác bảo vệ môi trường
- Thiếu nguồn vốn ñầu tư ñể nâng cao
nhận thức và chuyên môn cho cán bộ và
cộng ñồng ñịa phương.
Trở thành khu du lịch sinh thái Rừng tràm Các hoạt ñộng du lịch làm tăng sức ép mặt
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 28
ðồng Tháp Mười môi trường, xã hội.
Năng suất nuôi trồng thủy sản cao, góp
phần vào sản lượng xuất khẩu, tiêu thụ
trong khu vực
Ô nhiễm môi trường khu bảo tồn ðNN
Láng Sen
Bước 5: Phân tích chiến lược
S/O: Phát huy thế mạnh ñể nắm bắt cơ hội
W/O: Không ñể ñiểm yếu làm mất cơ hội
S/T: Phát huy thế mạnh ñể vượt qua trở ngại, thách thức
W/T: Không ñể thách thức phát triển thêm ñiểm yếu
S/O W/O
Lập ra các chương trình có thể thu hút
nguồn vốn tài trợ trong nước ñặt biệt là
các nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế
Dựa vào nguồn tài trợ ñể:
- Nâng cao năng lực chuyên môn cho
cán bộ quản lý
- ðầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ
thuật phục vụ cho công tác quản lý và
bảo tồn ðDSH Khu bảo tồn ðNN Láng
Sen
Lập ra các tour du lịch dựa vào thiên nhiên
kết hợp với văn hóa bản ñịa, mang tính
giáo dục nâng cao nhận thức cộng ñồng
trong việc tham gia bảo vệ môi trường
ðNN
Giao ñất, khoán rừng cho nhân dân ñể họ
tự chăm sóc bảo vệ, khai thác nhưng phải
có sự giám sát của chính quyền các cấp.
Tận dụng ưu thế của Khu bảo tồn ðNN
Láng Sen ñể phát triển Du lịch sinh thái
theo hướng bền vững cân ñối giữa lợi ích
kinh tế - môi trường – xã hội.
Áp dụng các biện pháp tổng hợp nhằm
nâng cao ñời sống nhân dân nhưng vẫn
bảo vệ ñược tính ña dạng sinh học của
vùng
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ
ngành liên quan trong công tác quy hoạch,
bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng
Sen.
S/T W/T
Xây dựng khung pháp lý rõ ràng, không
chồng chéo nhau ñể làm căn cứ, cơ sở cho
Giải quyết mâu thuẫn hiện có giữa nuôi
trồng thủy sản và bảo vệ rừng Tràm, cần
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 29
công tác quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen
hướng dẫn và khuyến khích người nuôi áp
dụng phương thức nuôi trồng thủy sản
thân thiện với rừng.
Khuyến khích, ñầu tư vào các dự án
nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước
nhằm mục ñích bảo tồn ðDSH khu bảo
tồn ðNN Láng Sen.
Nghiêm cấm hoạt ñộng khai phá rừng, có
hình thức xử phạt thỏa ñáng ñối với các
hoạt ñộng khai thác trái phép.
Xử phạt ñối với các hoạt ñộng du lịch làm
mất trật tự và gây ô nhiễm môi trường.
Phân vùng du lịch và vùng phải bảo vệ
nghiêm ngặt.
Bước 6: Sắp xếp thứ tự ưu tiên các chiến lược
Chiến lược ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN
Láng Sen – Long An
1. Lập ra các chương trình có thể thu hút nguồn vốn tài trợ trong nước ñặt biệt là
các nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế
2. Xây dựng khung pháp lý rõ ràng, không chồng chéo nhau ñể làm căn cứ, cơ sở
cho công tác quản lý và bảo tồn ð DSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen.
3. Giao ñất, khoán rừng cho nhân dân ñể họ tự chăm sóc bảo vệ, khai thác nhưng
phải có sự giám sát của chính quyền các cấp.
4. Nghiêm cấm hoạt ñộng khai phá rừng, có hình thức xử phạt thỏa ñáng ñối với
các hoạt ñộng khai thác trái phép.
5. Dựa vào nguồn tài trợ ñể:
a. Nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ quản lý
b. ðầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác quản lý
và bảo tồn ðDSH Khu bảo tồn ðNN Láng Sen
6. Lập ra các tour du lịch dựa vào thiên nhiên kết hợp với văn hóa bản ñịa, mang
tính giáo dục nâng cao nhận thức cộng ñồng trong việc tham gia bảo vệ môi
trường ðNN
7. Xử phạt ñối với các hoạt ñộng du lịch làm mất trật tự và gây ô nhiễm môi trường
8. Phân vùng du lịch và vùng phải bảo vệ nghiêm ngặt.
9. Khuyến khích, ñầu tư vào các dự án nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước
nhằm mục ñích bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen.
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 30
10. Phát triển nuôi trồng thủy sản có quy hoạch, theo phương thức hợp lý, vừa mang
lại hiệu quả kinh tế cao ñồng thời không huỷ hoại chúng. Ðể thực hiện ñiều này,
ñầu tiên về mặt quản lý cần có sự phối hợp giữa các ngành, chặt chẽ hơn nữa
giữa các Bộ:
a. Bộ Thủy sản với trách nhiệm quản lý nguồn lợi thủy sản,
b. Bộ Tài nguyên Môi trường với chức năng quản lý và bảo vệ các vùng ñất
ngập nước,
c. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với chức năng quản lý rừng.
11. Giải quyết mâu thuẫn hiện có giữa nuôi trồng thủy sản và bảo vệ rừng Tràm, cần
hướng dẫn và khuyến khích người nuôi áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản
thân thiện với rừng.
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 31
KẾT LUẬN
Láng Sen là một vùng ðNN với hệ thống sông rạch tự nhiên và ña dạng về ñịa mạo so
với các vùng ðNN khác của ðồng Tháp Mười. ðây là một trong những yếu tố tự nhiên
góp phần cho sự ña dạng về nơi sống, về loài và về cảnh quan tự nhiên. Nếu ñược bảo
vệ tốt, Láng Sen sẽ góp phần ñáng kể vào việc bảo tồn sự ðDSH của vùng nội ñịa hạ
lưu sông Mê Kông. Do ñó, sự tồn tại của Khu Bảo tồn ðNN Láng Sen sẽ góp phần vào
việc bảo tồn ðDSH và cảnh quan thiên nhiên vùng ðồng Tháp Mười, bảo vệ nguồn gen
các loài ñộng thực vật quý hiếm, phục vụ hoạt ñộng nghiên cứu khoa học. ðiều ñặc
biệt, du lịch sinh thái là một loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên kết hợp với văn hóa
bản ñịa, mang tính giáo dục nâng cao nhận thức cộng ñồng trong việc tham gia bảo vệ
môi trường mà ðNN sẽ là một sản phẩm du lịch vô cùng ñộc ñáo và là trọng ñiểm. Nên
chính quyền các cấp cần phải kết hợp với BQL KBT Láng Sen xây dựng các chương
trình bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn sinh học cho vùng này. Song song ñó cần
phải tăng cường giúp ñỡ, xây dựng các chương trình tuyên truyền cho người dân nơi
ñây về giá trị của ðNN ñồng thời nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên và cũng như ñiều
kiện cho họ ñược ñóng góp công sức của mình bảo tồn hệ sinh thái ñặc biệt này và từng
bước nâng cao chất lượng cuộc sống, vượt qua ñói nghèo thông qua các giá trị của vùng
ðNN Láng Sen này mang lại cho họ.
Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 - Hệ sinh thái và sự ña dạng sinh học tại Khu bản tồn ñất ngập nước Láng Sen -
Lê Phát Quới, Ngô Quang Phục và cộng sự
2. QUYẾT ðỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN “V/v ban hành Qui
ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Khu bảo tồn ñất ngập
nước Láng Sen”
3 – Báo cáo quốc gia về việc thực hiện công ước RamSar cề các vùng ðNN
4 – Phân tích hệ thống quản lý môi trường – TS Chế ðình Lý
5 – Các trang web
www.google.com.vn
www.nea.gov.vn
www.longan.gov.vn
vi.wikipedia.org
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nguyen Thi Ngoc Thao DNN Lang Sen.pdf