Nghiên cứu thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng,khối lượng hàng kih doanh,mở rộng thị trường,tăng thị phần,đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Công ty luôn đặt ra những quan điểm kinh doanh và coi đó la nhiệm vụ thực hiện.Cụ thể chữ T trên biểu tượng lôg của công ty thể hiện quan điểm kinh doanh la lấy “Thương mại” làm động lực, “Công nghệ” làm mũi nhọn, “Đội ngũ” là nền tảng cho sự phát triển.
Làm tốt công tác bồi dưỡng,nâng cao trình độ chuyên môn,trình độ văn hoá,nghiệp vụ, tay nghề cho người lao động.
74 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í bán hàng, chi phí quản lý)
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
- Kết chuyển chi phí hoạt động bất thường
- Kết chuyển kết quả lãi trong kỳ
Bên Có:
- Kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ trong kỳ
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
- Kết chuyển thu nhập hoạt động bất thường
- Kết chuyển kết quả lãi lỗ trong kỳ.
w Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
TK 911
TK 632
TK 641, 642
Kết chuyển CPBH, CPQL
TK 511, 512
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Kết chuyển lỗ về tiêu thụ
TK 142
Kết chuyển GVHB tiêu thụ trong kỳ
Chờ kết chuyển
Kết chuyển
TK 421
Kết chuyển lãi về tiêu thụ
1.5V. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa
1.5.11. Hạch toán các khoản giảm trừ
1.5.1.11.1. Hạch toán các loại thuế
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt
w Khái niệm: thuế TTĐB là loại thuế thu được thu trên giá bán (chưa có thuế TTĐB) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu như (rượu, bia, thuốc lá...).
w Tài khoản sử dụng: TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
w Trình tự hạch toán
1/ Nợ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 111:Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
2/ Nợ TK 511: Doanh thu
Có TK3332:Thuế tiêu thụ đặc biệt
b. Thuế xuất khẩu
w Khái niệm: là loại thuế đánh vào những mặt hàng xuất khẩu ra nước ngoài. Thuế xuất khẩu phải nộp Nhà nước là khoản điều chỉnh giảm doanh thu.
w Tài khoản sử dụng: TK 3333 “Thuế xuất khẩu” phản ánh số thuế đã nộp, còn phải nộp ngân sách Nhà nước.
w Trình tự hạch toán
1/ Nợ TK 511: Doanh thu
Có TK3333: thuế xuất khẩu
2/ Nợ TK 3333: thuế xuất khẩu
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền GNH
1.5.1.21.2. Hạch toán chiết khấu, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
a. Chiết khấu thanh toán
w Khái niệm: là số tiền giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết.
w Tài khoản sử dụng: hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính
w Trình tự hạch toán chiết khấu thanh toán
1/ Nợ TK 635:Chiết khấu thánh toán
Có TK 131:PhảI thu của khách hàng
2/ Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán
Có TK111: Tiền mặt
Có TK 112: TGNH
3/ Nợ TK 911: Doanh thu
Có TK 635: Chiết khấu thanh toán
b. Hạch toán chiết khấu thương mại
w Khái niệm: là khoản doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
w Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại” chi tiết thành 3 tiểu khoản:
- TK 5211: Chiết khấu hàng hóa
- TK 5212: Chiết khấu sản phẩm
- TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
w Trình tự hạch toán chiết khấu thương mại
1/ Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 131: PhảI thu của khách hàng
2/ Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK111: Tiền mặt
Có TK 112: TGNH
3/ Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
c. Hạch toán giảm giá hàng bán
w Khái niệm: là số tiền giảm trừ cho người mua được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận do hàng không đúng quy cách, phẩm chất.
w Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”
w Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
TK 532
TK 111, 112, 131
Kết chuyển giảm giá hàng bán cuối kỳ
Số tiền giảm giá hàng bán không VAT
TK 511, 512
TK 3331
Thuế số tiền
giảm giá
d. Hạch toán hàng bị trả lại
w Khái niệm: hàng hóa được coi là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do không đúng hợp đồng.
w Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bị trả lại”
w Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
TK 532
TK 111, 112, 131
Kết chuyển hàng bán bị trả lại cuối kỳ
Hàng trả lại
không VAT
TK 511
TK 3331
VAT hàng bị trả lại
1.5.22. Hạch toán doanh thu hàng bán
w Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
w Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu VAT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế VAT.
- Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế VAT hoặc chịu VAT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh th tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
w Kết cấu:
Bên Nợ:
- Các khoản giảm trừ: giảm giá, hàng bị trả lại, chiết khấu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hoặc thuế xuất khẩu phải nộp.
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
Bên Có:
- Phản ánh doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Số dư:
TK 511 cuối kỳ không có số dư
ỉ Chi tiết: TK 511 chi tiết thành 4 tiểu khoản:
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” phản ánh doanh thu khối lượng hàng hóa đã xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm” phản ánh doanh thu bán thành phẩm hoàn thành, thường dùng trong doanh nghiệp sản xuất vật chất như công nghiệp, xây lắp...
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” thường sử dụng trong các doanh nghiệp du lịch, vận tải, văn hóa...
- TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” phản ánh các khoản mà Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện cung cấp hàng hóa theo yêu cầu Nhà nước.
w Phương thức tiêu thụ trực tiếp
w Phương thức gửi bán
w Phương thức bán hàng trả góp
w Phương thức tiêu thụ và đại lý ký gửi
1.5.33. Hạch toán giá vốn hàng bán
w Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
w Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này được xác định giá trị vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. TK 632 không có số dư và có thể mở chi tiết cho từng mặt hàng, dịch vụ...
w Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hàng hóa tự xây dựng, tự chế, hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng phải lập năm trước.
Bên Có:
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Số dư: TK 632 không có số dư cuối kỳ
w Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
- Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1/Bán hàng trong kỳ: Nợ TK 632:
Có TK 156
2/ Hàng gửi bán: Nợ TK 157:
Có TK 156:
3/ Tiêu thụ được hàng gửi bán: Nợ TK 632:
Có TK 157:
4/ Mát mát hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường Nợ TK 632:
Có TK 1381:
5/ Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911:
Có TK 632:
- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1/Trong kỳ mua hàng: Nợ TK611:
Có TK 111,112:
2/ Tiêu thụ hàng trong kỳ: Nợ TK 632:
Có TK 611:
3/ Kết chuyển hàng hoá tồn đầu kỳ: Nợ TK 611:
Có TK 156,157:
4/Kết chuyển giá vốn trong kỳ:
Nợ TK 911:
Có TK 632:
5/ Kết chuyển hàng hoá tồn cuối kỳ: Nợ TK 156,157:
Có TK 611:
1.6.VI. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Tổ chức hạch toán theo hình thức sổ: Chứng từ ghi sổ
w Điều kiện áp dụng: phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, kết cấu sổ sách đơn giản, dễ ghi chép nên phù hợp với mọi điều kiện lao động thủ công và bằng máy.
w Trình tự ghi sổ:
Bảng tổng hợp CT gốc
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu
Ghi định kỳ
Hỡnh thức kế toỏn nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức này là tất cả cỏc loại nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh,sau đú lấy số liệu trờn sổ nhật ký chung để ghi sổ cỏi của từng tài khoản kế toỏn liờn quan.
Hệ thống sổ sỏch sử dụng:
Sổ nhật ký chung
Cỏc sổ Nhật ký chung chuyờn dựng (sổ nhật ký đặc biệt)
Sổ cỏi tài khoản
Cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết
Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức Nhật ký chung
Sổ quỹ
Sổ nhật ký chung
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ (thẻ)kế toỏn chi tiết
Sổ cái
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ quỹ
Chứng từ gốc(bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu
Ghi định kỳ
* Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:Việc ghi chộp đơn giản,do kết cấu sổ dơn giản rất thận tiện cho việc sử lý cụng tỏc kế toỏn bằng mỏy tớnh.
Nhược điểm:Việc tổng hợp số liệu bỏo cỏo khụng kịp thời nếu sự phõn cụng tỏc của cỏc cỏn bộ kế toỏn khụng hợp lý.
Hỡnh thức nhật ký - Sổ cỏi
* Đặc trưng cơ bản:
Theo hỡnh thức này,cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được kết hợp ghi chộp theo trỡnh tự thời gian và theo hệ thống trờn cựng một quyển sổ kế toỏn tổng hợp duy nhất là Nhật ký – Sổ cỏi
Hệ thống sổ kế toỏn sử dụng:Nhật ký – Sổ cỏi.
Sổ Nhật ký – Sổ cỏi là sổ kế toỏn tổng hợp dựng để phản ỏnh tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh đồng thời kết hợp hệ thống húa nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo nội dung kinh tế(theo từng tài khoản kế toỏn)
Cỏc sổ thẻ chi tiết.
Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức Sổ cỏi:
Chứng từ gốc(Bảng tổng hợp chỳng từ gốc)
Sổ quỹ
Sổ thẻ kộ toỏn chi tiết
Nhật ký sổ cỏi
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu kiểm tra
* Ưu nhược điểm:
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ đối chiếu,dễ ghi chộp,dễ kiểm tra.
Nhược điểm: Khú phõn cụng lao động kế toỏn tổng hợp do đơn vị chỉ cú một sổ tổng hợp duy nhất.
Hỡnh thức kế toỏn Nhật ký-Sổ cỏi được ỏp dụng phự hợp với cỏc đơn vị sản xuất, hành chớnh sự nhgiệp cú quy mụ nhỏ,sử dụng ớt tài khỏan kế toỏn.
Hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chứng từ:
* Đặc trưng cơ bản:
Theo hỡnh thức này cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh phản ỏnh chứng từ gốc đều được phõn loại để ghi vào cỏc Sổ Nhật ký chứng từ,cuối thỏng tổng hợp số liệu từ cỏc sổ Nhật ký chứng từ,cuối thỏng tổng hợp số liệu từ cỏc sổ
Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cỏi.
Hệ thống sổ kế toỏn sử dụng:
Sổ nhật ký chứng từ
Sổ cỏi cỏc tài khoản
Sổ,thẻ chi tiết
Ngoài ra,kế toỏn cũn sử dụng cỏc bảng phõn bổ,bảng kờ để tớnh toỏn,tổng hợp phõn loại hệ thống húa phục vụ cho việc ghi sổ Nhật ký chứng từ.
Chứng từ gốc và cỏc bảng phõn bổ
Sổ quỹ kiờm bỏo cỏo quỹ
Nhật ký chứng từ
Bảng kờ
Sổ,thẻ kế toỏn chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cỏi
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Ghi đối chiếu kiểm tra.
* Ưu nhược điểm:
Ưu điểm:Giảm bớt khối lượng ghi chộp,cung cấp thụng tin kịp thời,thuận tiện cho việc phõn cụng cụng tỏc.
Nhược điểm:Do kết hợp nhiều yờu cầu phản ỏnh trờn sổ kế toỏn vỡ vậy kết cấu của sổ gồm nhiều cột và rất phức tạp,khụng thuận tiện cho việc thực hiện cụng tỏc kế toỏn trờn mỏy.
Chương II
Thực trạng hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
2.1.Đặc điểm của công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
2. 1.1.Chức năng nhiệm vụ,đặc điểm và vị trí của công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
2.1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ.
Đứng trước kỷ nguyên bùng nổ về công nghệ số và các ứng dụng trên nền tảng máy tính,một thế giới mà tất cả các hoạt động từ cuộc sống trong nhà cho đến những nơi công sở, từ nhà máy cho đến những nơi công trường đều dựa vào các thiết bị số và hệ thống nối mạng máy tính.Nhanh chong nắm bắt được xu thế phát triển như vũ bão của công nghệ số và hệ thống trên nền tảng máy tính ấy ban lãnh đạo công ty đã quyết định thành lập ra công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ(Techpro).
Techpro là một trong những công ty tiên phong trong việc cung cấp các sản phẩm liên quan tại thị trường VN và đã hợp tác chặt chẽ với những nhà sản xuất nổi tiếng khắp thế giới.
Được thành lập vào năm 2001.Hình thức sở hữu là công ty TNHH nhiều thành viên có trụ sở chính tại HN và chi nhánh đặt tại TPHCM.
Lĩnh vực kinh doanh:máy tính công nghiệp-hệ thống thông tin,viễn thông-hệ thống điều khiển building-hệ thống an ninh…
Tuy mới được thành lập nhưng Techpro đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.Để đạt được điêu đó Techpro đã luôn coi trọng khẩu hiệu:
Chất lượng dịch vụ luôn đặt lên hàng đầu
Chất lượng được ưu tiên hàng đầu, luôn sáng tạo và phát triển hài hoà.Điều đó là lý do khách hàng luôn hài lòng với sản phẩm dịnh vụ của Techpro.
Sự cạnh tranh càng trở lên khốc liệt các công ty luôn tìm biện pháp cắt giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm tăng tính cạnh tranh.Nhận thức được điều đó,Techpro luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng tăng tính cạnh tranh bằng việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao với giả cả hợp lý,tìm giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng và hỗ trợ dịch vụ tối đa.
Đào tạo đội ngũ la một điều không thể thiếu
Để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng.Techpro thường xuyên đào tạo và cập nhật thông tin công nghệ cho đội ngũ nhân viên nhằm nâng cao kỹ năng và nghiệp vụ.Tecpro cũng trang bị cho nhân viên các công cụ phần mềm và phần cứng hiện đại nhằm đảm bảo khả năng thiết kế và lập trình và quản lý tốt các công việc hiện trường
Hỡnh ảnh mà Techpro đang theo đuổi là một cụng ty cú ‘tớnh chuyờn nghiệp-Sỏng tạo-tự tin” để cú thể đứng vững trong xu thế hội nhập thế giới.
2.1.1.2.Chức năng cơ bản của công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ.
Thông qua kinh doanh thương mại công ty đáp ứng yêu cầu về hàng công nghệ,hàng chế biến nông sản tăng doanh thu lợi nhuận cho công ty góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
Không ngừng nâng cao lợi ích cho các thành viên,đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động.
Công ty tổ chức kinh doanh bằng nguồn vốn hiện có thông qua thông qua liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.Từng bước xây dựng mục tiêu phát triển ổn định dựa trên sự phát triển cân bằng lợi ích của công ty-lợi ích của nhân viên và lợi ích chung của xã hội.
2.1.1.3Nhiệm vụ cụ thể của công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ.
Tuân thủ các chế độ chính sách quản lý kinh tế của nhà nước hiện hành.
Hoạt động theo điều lệ của công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ.
Hạch toán kinh tế độc lập tự chủ về tài chính và tự chịu trách nhiệm về tài chính,tự chịu trach nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh.
Khai thác sử dụng và quản lý có hiệu quả nguồn vốn,đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh,đổi mới trang thiết bị,bù đắp chi phí làm tròn nhiệm vụ với nhà nước,xã hội.
Nghiên cứu thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng,khối lượng hàng kih doanh,mở rộng thị trường,tăng thị phần,đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Công ty luôn đặt ra những quan điểm kinh doanh và coi đó la nhiệm vụ thực hiện.Cụ thể chữ T trên biểu tượng lôg của công ty thể hiện quan điểm kinh doanh la lấy “Thương mại” làm động lực, “Công nghệ” làm mũi nhọn, “Đội ngũ” là nền tảng cho sự phát triển.
Làm tốt công tác bồi dưỡng,nâng cao trình độ chuyên môn,trình độ văn hoá,nghiệp vụ, tay nghề cho người lao động.
2.2.Hạch toỏn tổng hợp tiờu thụ hàng húa của cụng ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ.
2.2.1.Đặc điểm chung của công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ.
Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ la loại hình doanh nghiệp thương mại do đó nó có đặc điểm của hoạt động kinh doang thương mại,dịch vụ.Hoat động kinh doanh nhằm mục tiêu lơi nhuân cao,uy tín trên thị trường.Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
Về điện tử:Máy tính công nghiệp,hệ thống thông tin-viễn thông-hệ thống điều khiển building-hệ thống an ninh.Những mặt hàng này được nhập khẩu từ nước ngoài và về bán và nắp đặt cho các dự án nên hoạt động kinh doanh của công ty mang tính chất ổn định trong năm
Về mặt hàng thực phẩm:Phomai,socola,ngũ cốc...Cụng ty bỏn cho cỏc đại lý,siờu thị với hành thức ký gửi nờn hoạt động của cụng ty cũng mang tớnh chất ổn định trong năm.
2.2.2.Vị trớ của cụng ty với ngành
Là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiờu dựng,giữa nhà sản xuất với cỏc dự ỏn,cụng trỡnh.Do vậy cụng ty giữ vị trớ quan trọng trong ngành thương mại và sẽ là thành viờn tớch cực trong cụng cuộc hội nhập kinh tế khu vực,quốc tế và toàn cầu.
Bánh kẹo,ngũ cốc …2.3.Cơ cấu tổ chức,bộ mỏy quản lý của cụng ty TNHH thương mại đầu tư và phỏt triển cụng nghệ.
2.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cụng ty TNHH thương mại đầu tư và phỏt triển cụng nghệ.
Phú giỏm đốc Kỹ thuật
Giỏm đốc
P.hệ thống thụng tin
P.bảo hành
P.dịch vụ KT
P.kinh doanh
P.hành chớnh và hỗ trợ KD
P.kế toỏn tài chinh
BP nghiờn cứu phỏt triển
Bộ phận dự ỏn
Bp phỏt triển thị trường
- Giỏm đốc: Là người trực tiếp điều hành cỏc hoạt động kinh doanh của cụng ty.Giỏm đốc cũn là người đại diện phỏp luật cho cụng ty.Giỳp việc cho giỏm đốc cú cỏc phú giỏm đốc, cỏc trưởng phũng cựng cỏc nhõn viờn…
- Phú giỏm đốc kỹ thuật: Là người trực tiếp điều hành cỏc hoạt động kỹ thuật của cụng ty như:dịch vụ kỹ thuật;bảo hành;hệ thống an ninh,thụng tin dưới sự chỉ đạo của giỏm đốc.
- Phũng kinh doanh:Chịu trỏch nhiệm trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh.Từ lập kế hoạch kinh doanh,mở rộng thị trường và thực hiện kinh doanh.
- Phũng hành chớnh và hỗ trợ kinh doanh:kiện toàn cụng tỏc tổ chức cho phự hợp với cơ chế kinh doanh,cú nhiệm vụ về mọi thủ tục hành chớnh,về nhõn sự thực hiện mọi chế độ chớnh sỏch đối với người lao động.
- Phũng kế toỏn tài chỡnh:Thực hiện đầy đủ cỏc chế độ kế toỏn do nhà nước ban hành cũng như quy chế của cụng ty.Thực hiờn tham mưu cho giỏm đốc,quản lý tài sản của cụng ty.
- Phũng dịch vụ kỹ thuật:Chịu trỏch nhiệm về hoat động kỹ thuật như nắp rỏp,cài đặt mỏy múc thiết bị cho cỏc dự ỏn.
- Bộ phận bảo hành:Cú trỏch nhiệm chăm súc khỏch hàng;thường xuyờn bảo trỡ,bảo dưỡng mỏy múc thiết bị theo hợp đồng đó ký kết hoặc theo yờu cầu.
- Phũng hệ thống an ninh,thụng tin:Chịu trỏch nhiệm bảo vệ tài sản chung của cụng ty và cung cấp cỏc thụng tin liờn quan
- Bộ phận phỏt triển thị trường:Cú chức năng marketing,phỏt triển cỏc quan hệ khỏch hàng sau đú phõn loại đối tượng khỏch hàng cho bờn dự ỏn hay bộ phận nghiờn cứu phỏt triển thị trường.
- Bộ phận dự ỏn:Cú nhiệm vụ quản lý dự ỏn,thực hiện dự ỏn.
2.3.2.Tổ chức bộ mỏy kế toỏn và hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng của cụng ty TNHH thương mại đầu tư và phỏt triển cụng nghệ.
Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn của cụng ty TNHH thương mại đầu tư và phỏt triển cụng nghệ.
Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty giỳp cho ban lónh đạo cụng ty cú căn cứ đỏng tin cậy trong việc phõn tớch đỏnh giỏ tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh.Hiện nay phũng kộ toỏn của cụng ty cú 5 nhõn viờn
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn chi tiết
Kế toỏn cụng nợ
Thủ kho
Thủ quỹ
- Kế toỏn trưởng:Chịu trỏch nhiệm quản lý và điều hành chung mọi hoạt động,cụng việc của phũng kế toỏn tài chớnh.Cuối niờn độ kế toỏn làm cỏc bỏo cỏo gửi cho Giỏm đốc và cỏc cơ quan chức năng cú liờn quan.
- Kế toỏn chi tiết:Cú trỏch nhiệm tiếp nhận chứng từ,kiểm tra,vào sổ.Theo dừi tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
- Thủ kho:Chịu trỏch nhiệm theo dừi hàng húa nhập vào,xuất ra.Hàng thỏng lập bỏo cỏo tồn kho cho kế toỏn trưởng.
- Kế toỏn cụng nợ:Chịu trỏch nhiệm theo dừi cỏc khoản nợ của cụng ty bao gồm cỏc khoản phải thu,cỏc khoản phải trả.Hàng thỏng đối chiếu cụng nợ,lập bảng kờ và nộp cho kế toỏn trưởng.
- Thủ quỹ:Chịu trỏch nhiệm về quỹ tiền mặt,tiền gửi ngõn hàng,quy đổi tỷ giỏ ngoại tệ.Vào sổ ghi chộp,cuối thỏng lập bỏo cỏo quỹ nộp cho kế toỏn trưởng.
Hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng ở cụng ty TNHH thương mại đầu tư và phỏt triển cụng nghệ.
Sơ đồ hạch toỏn theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung của cụng ty TNHH thương mại đầu tư và phỏt triển cụng nghệ.
Sổ nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ Cái
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(5)
(7)
(7)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu kiểm tra
Ghi định kỳ
(1) Hàng ngày căn cứ các chứng từ gốc hợp pháp hợp lệ kế toán định khoản rồi cập nhật vào sổ nhật ký chung.
(2) Riêng những chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ
(3) Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh đã cập nhật vào sổ nhật ký chung kế toán cập nhật vào sổ cái các tài khoản liên quan
(4) Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được cập nhật vào chi tiết liên quan
(5) Cuối tháng căn cứ vào sổ the kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, cộng số liệu trên các sổ cái các tài khoản và lập bảng cân đối số phát sinh.
(6) Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái các tài khoản
(7) Cuối tháng sáu khi đối chiếu kiểm tra căn cứ bảng căn đối số phát sinh, sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
2.4.Thực trạng tổ chức kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả tại cụng ty TNHH thương mại đầu tư và phỏt triển cụng nghệ.
2.4.1 Hệ thống các mặt hàng
Techpro là một công ty chuyên kinh doanh các loại máy tính:Cỏc loại mỏy tớnh cụng nghiệp,hệ thống thụng tin-viễn thụng-hệ thống điều khiển building-hệ thống an ninh nhằm phục vụ cho nhu cầu cấp thiết của nhõn dõn về thụng tin về an ninh…
Cỏc loại thực phẩm:phụmai,ngũ cốc,bỏnh kẹo…nhằm phục vụ nhu cầu về thực phẩm của nhõn dõn.
2.4.2.Phương thức bỏn hàng:
Phương thức bỏn hàng đại lý ký gửi: Đối với hàng thực phẩm Cụng ty ỏp dụng phương thức giao hàng cho cỏc cơ sở đại lý,ký gửi để cơ sở này trực tiếp bỏn hàng.Cỏc cơ sở đại lý ký gửi này sẽ trực tiếp bỏn hàng,thu tiền hàng và được hưởng hoa hồng đỏi lý bỏn.Số hàng này cụng ty vẫn thuộc quyền sở hữu.khi nào đại lý,ký gửi gửi thụng bỏo về số hàng được bỏn thỡ cụng ty mới mất quyền sở hữu và hàng được xỏc định là tiờu thụ.
Đối với những mặt hàng về MMTB,cụng nghệ cụng ty bỏn hàng cho cỏc dự ỏn theo hợp đồng
2.4.3. Chính sách giá cả
Công ty áp dụng chính sách giá cả tương đối linh hoạt dựa trên giá thực tế nhập. Ngoài ra công ty còn thực hiện chiết khấu cho những khách hàng mua với lượng lớn,chủ yếu là ỏp dụng cho cỏc đại lý.Công ty liên tục mở những đợt khuyến mại cho khách hàng theo chương trỡnh,theo giỏ trị hợp đồng,theo thời điểm trong năm theo hỡnh thức khuyến mại trực tiếp trờn giỏ hoặc tặng quà.
2.4.4. Phương thức thanh toán
Công ty thực hiện phương thức thanh toán hết sức đa dạng phụ thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên. Hình thức thanh toán có thể bằng tiền mặt, bằng TGNH.Công ty luôn tạo điều kiện cho khách hàng nhưng vẫn không ảnh hưởng đến tiến độ kinh doanh của công ty.
2.4.5 Sổ sách sử dụng
Công ty được xếp vào loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng với quy mô lớn nên công ty đã áp dụng chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKINH Tế ngày 01 tháng 11 năm 1995 và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ xung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ tài chính
- Các chứng từ kế toán mà công ty sử dụng:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Séc
+ ủy nhiệm chi
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Thẻ TSCĐ
+ Hóa đơn GTGT
- Các tài khoản công ty sử dụng:
- Từ tài khoản loại 1 đến tài khoản loại 9 và ngoài ra còn có tài khoản ngoài bảng là TK 009 nguồn vốn khấu hao cơ bản
Công ty sử dụng các loại sổ kế toán sau:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ nhật ký chi tiền
+ Sổ nhật ký thu tiền
+ Sổ quỹ
+ Sổ Cái
+ Sổ tổng hợp tài khoản
+ Sổ chi tiết tài khoản
+ Sổ chi tiết công nợ
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết theo dõi nguồn vốn kinh doanh
+ Bảng tổng hợp công nợ
+ Bảng tổng hợp chi tiết
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Bảng cân toán kế toán
* Báo cáo mà công ty phải lập:
- Báo cáo kết quả kinh doanh (lập theo năm)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (lập theo quý)
- Báo cáo tài chính (lập theo quý năm)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (lập theo quý năm)
- Báo cáo doanh thu (lập theo tháng, quý, năm)
- Báo cáo chi tiết TSCĐ (lập theo tháng)
* Báo cáo được gửi các cơ quan sau:
- Bỏo cỏo quản trị nộp cho Giỏm đốc,phũng ban liờn quan
- Bỏo cỏo tài chớnh:bảng cõn đối kế toỏn,bảng cõn đối số phỏt sinh,bỏo cỏo kết quả kinh doanh,thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh nộp cho cơ quan thuế,cơ quan thống kờ và sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
2.4.6.Trỡnh tự kế toỏn bỏn hàng.
Sơ đồ hạch toỏn quỏ trỡnh bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng của cụng ty TNHH thương mại đầu tư và phỏt triển cụng nghệ
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Biờn bản kiểm kờ
Giấy nộp tiền
Bỏo cỏo bỏn hàng
Nhật ký chung
Sổ cỏi tài khoản 156,511,632,642
Sổ cỏi tài khoản 911
Bảng bỏo cỏo kế toỏn
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối thỏng
Trình tự hạch toán chi tiết mua bán cho 1 mặt hàng cụ thể:
w Ngày 29.tháng12 công ty mua hàng hoá của công ty Technopark.
Hoá đơn GTGT
Bộ phận bán hàng viết Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Ngày 19 tháng 12 năm 2005
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BG/99 - B
HĐS: 007191
______________________________________________________________
Đơn vị bán hàng:Công ty Advantech Co Singapore Ltd
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế:
_____________________________________________________________
Họ và tên người mua hàng:Anh Hùng
Đơn vị: Công ty Techpro
Địa chỉ: Số 484 Trần khát Chân-Hai bà Trưng-Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Nợ Mã số thuế:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
PCI_1711_A2 Card
Chiếc
4
3.536.000
14.144.000
2
Adam_4542_A Bộ thích ứng
Chiếc
4
4.496.100
17.987.000
2
Adam_4520_D2-Isolated RS-232
Chiếc
5
800.000
4.000.000
3
w/PS-300ATX-ZB Rev.E BLK
Chiếc
2
2.944.000
5.888.000
Cộng tiền hàng
42.019.000
Thuế suất: 5 % Tiền thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
2.100.950
2.2.5.998
Tổng số tiền thanh toỏn
46.325.948
Số tiền viết bằng chữ:Bốn mươi sỏu triệu ba trăm hai mươi lăm nghỡn chớn trăm bốn mươi tỏm đồng/.
Người mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
Từ húa đơn GTGT đầu vào phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
Địa chỉ: số 484 Trần khát chân Hai bà Trưng Hà Nội
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ TC
Phiếu nhập kho
Ngày 19/12/2005 Số:025114
Nợ TK 156
Có TK 111
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Quang Minh
Địa chỉ: 750D chai chee road,No.03-06 Technopark @ chai chee,Singapore
So hoa don:l-23996 ngay: 19/12/2005
Nội dung:Nhập khẩu hàng húa của ADVANTECH tờ khai 12031(19/12/2005)
STT
Tên, nhãn hiệu
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhận
1
PCI_1711_A2 Card
Chiếc
4
4
3.536.000
14.144.000
2
Adam_4542_A Bộ thích ứng
Chiếc
4
4
4.496.100
17.987.000
3
Adam_4542_D2-Isolated RS-232
Chiếc
5
5
800.000
4.000.000
4
w/PS-300ATX-ZB Rev.E BLK
Chiếc
2
2
2.944.000
5.888.000
Tổng
42.019.000
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
w Ngày 19/12/2005, Công ty nhập của công ty Advantech chưa trả tiền nhà cung cấp.
Bên cạnh việc lập phiếu nhập kho, công ty còn phải lập sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp
Sổ chi tiết thanh toán với ngƯỜI BÁN
Tài khoản 331
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1. Số dư đầu kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
19/12
19/12
Mua hàng của cụng ty Advantech
156
42.019.000
Cộng số PS:
42.019.000
3. Số dư cuối tháng
42.019.000
Ngày 19 tháng 12 năm 2005
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
w Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho
Người giao hàng
Ban kiểm nhận
Thủ kho
Phụ trách phòng
Thủ kho
Kế toán mua hàng
Đề nghị nhập kho
Lập biên bản kiểm nhận
Lập phiếu nhập kho
Ký phiếu nhập kho
Kiểm nhận hàng
Ghi sổ
w Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho
Người có nhu cầu hàng
Kế toán trưởng
Thủ kho
Thủ kho
Kế toán bán hàng
Đề nghị mua hàng
Lệnh xuất hàng
Lập phiếu xuất kho
Xuất kho
Ghi sổ và lưu
w Thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho:
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
Địa chỉ: số 484 Trần khát chân Hai bà Trưng Hà Nội
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ TC
Phiếu Xuất kho
Ngày 27/12/2005 Số:11129
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Cụng ty CP tin hoc viễn thụng Petrolimex
Xuất tại kho: KCT
STT
Tên, nhãn hiệu
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
W/PS-300ATX_ZB Rev.E BLK
Chiếc
5
5
2
ADAM_4520_Isolated
Chiếc
5
5
901.408
4.507.040
Tổng
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
w Thẻ kho: dùng phản ánh lượng nhập, xuất, tồn và mở chi tiết cho từng loại vật tư (cơ sở ghi căn cứ vào chứng từ nhập xuất hàng hóa). Mỗi chứng từ ghi một dòng. Cuối ngày tính số tồn kho. Theo định kỳ nhân viên kế toán kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và chứng nhận.
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
Địa chỉ: số 484 Trần khát chân Hai bà Trưng Hà Nội
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ TC
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 27/12/2005
Tờ số: 01
- Loại sản phẩm: ADAM_4520_Isolated
- Đơn vị tính: Chiếc
- Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
30/11
Tồn đầu kỳ
6
1
05
19/12
Nhập hàng húa
19/12
5
11
2
07
27/12
Xuất tại kho
27/12
5
6
31/12
Tồn cuối kỳ
6
Bộ phận bán hàng viết Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Liên 1 (Lưu)
Ngày 27 tháng 12 năm 2005
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BG/99 - B
HĐS: 007191
______________________________________________________________
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
Địa chỉ: Số 484 Trần Khát Chân Hai bà Trưng Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 04 9783313 Mã số thuế: 0101781141
______________________________________________________________
Họ và tên người mua hàng: Anh Tuấn
Đơn vị: Cụng ty CP tin học viễn thụng Petrolimex
Địa chỉ: Số 1 – Khõm Thiờn – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mó số thuế:0101593500
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
W/PS-300ATX_ZB Rev.E BLK
Chiếc
5
20.167.000
100.836.900
2
ADAM_4520_Isolated
Chiếc
5
1.991.250
9.956.250
Cộng tiền hàng
110.793.150
Thuế suất: 5 % Tiền thuế giá trị gia tăng
5.539.658
Tổng cộng tiền thanh toán
116.332.808
Số tiền viết bằng chữ:Một trăm mười sỏu triệu ba trăm ba mươi hai nghỡn tỏm trăm linh tỏm đồng/.
Người mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
Địa chỉ: Số 484-Trần Khát Chân-Hai Bà Trưng-Hà Nội
Mẫu số 01-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ TC
Phiếu thu
Ngày 27/12/2005 Quyển số
Số:
Nợ TK 111
Có TK 156
Họ tên người nộp tiền: Anh Tuấn
Địa chỉ: Cụng ty CP tin học viễn thụng Petrolimex
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng hóa đơn số 38033
Số tiền: 116.332.808
Viết bằng chữ: Một trăm mười sỏu trệu ba trăm ba mươi hai nghỡn tỏm trăm linh tỏm đồng/.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười sỏu trệu ba trăm ba mươi hai nghỡn tỏm trăm linh tỏm đồng/.
Kế toán trường
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Sổ chi tiết hàng hoá
Tên hàng hoá: ADAM_4520_Isolated
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 31/12/2005
Đơn vị tính: Chiếc/đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
632
6
6
Mua hàng
2.944.000
2
8
Bỏn hàng
5
3
Cộng
3
*Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết do kế toán bán hàng và thanh toán lập song song với thẻ kho, cơ sở để ghi là phiếu nhập, xuất kho, cuối tháng đối chiếu với thẻ kho bằng hiện vật.
- Cuối tháng là căn cứ lập bảng tổng hợp chi tiết căn cứ đối chiếu với Sổ Cái.
Cuối tháng lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư, bảng này được lập trên cơ sở các Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa. Mỗi một Sổ chi tiết sẽ ghi một dòng trên Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
2.4.1 Hạch toán giá vốn hàng bán
w Tại Công ty Techpro, giá vốn hàng bán được hạch toán trên TK 632- Giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán được công ty hạch toán Căn cứ vào lượng hàng xuất - nhập - tồn kho cùng với các chứng từ hóa đơn có liên quan, kế toán tiến hành tính giá vốn hàng bán:
Gớa vốn hàng bỏn:Giỏ trị hàng mua + chi phớ vận chuyển + Chi phớ giao hàng(hàng nhập khẩu)
Chi phớ giao nhận là cước vận chuyển quốc tế,lệ phớ hải quan,phớ chứng từ,phớ Exwork,Phớ dịch vụ lấy hàng(thuờ đối tỏc lấy hàng hộ)
w Cuối mỗi tháng, nhân viên bán hàng tại cửa hàng tiến hành kiểm kê hàng hóa và ghi kết quả vào biên bản kiểm kê hàng hóa. Kế toán hàng cũng kiểm kê hàng vào cuối tháng, kiểm kê ở kho. Sau đó đối chiếu số liệu biên bản kiẻm kê với cửa hàng, với kho để tìm ra sai sót, thiếu hụt.
w Tại nghiệp vụ ngày 27 Công ty bán 5 chiếc w/PS-300ATX-ZB Rev.E và Adam-4520-D2-Isolate cho cụng ty Petrolimex, kế toán tiến hành nhập số liệu tại nghiệp vụ bán hàng. Từ đó máy sẽ lên Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Tháng 12 /2005
Sản phẩm: Linh kiện điện tử
Đơn vị tính:chiếc
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632, Có TK
Có TK 632, Nợ TK
SH
NT
TK 156
Tổng nợ TK 632
TK 911
Tổng Có TK 632
Tổng hợp GV
Kết chuyển GV
Tháng báo cáo
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Sổ cái
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tháng 12/2005
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
Giá vốn hàng bán
1561
…
Kết chuyển GV HB
911
Tổng
Dư
0
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký, họ tên)
2.4.2. Hạch toán các khoản giảm trừ
Do đặc điểm kinh doanh của cụng ty là kinh doanh những mặt hàng về linh kiện điện tử cho nờn việc hạch toỏn cỏc khoản giảm trừ khụng thường xuyờn xảy ra.Để tăng uy tớn và khuyến khớch khỏch hàng Cụng ty luụn chăm súc khỏch hàng bằng việc bảo trỡ bảo dưỡng cỏc sản phẩm cho khỏch hàng theo định kỳ.Tuy nhiờn để khuyến khớch khỏch hàng cụng ty cũng ỏp dụng cỏc chương trỡnh khuyến mại theo giỏ trị hợp đồng hoặc theo thời điểm trong năm bằng cỏch khuyến mại trực tiếp trờn giỏ hoặc khuyến mại bằng cỏch tặng quà cho khỏch hàng vào thời điểm mà cụng ty coi là thời điểm quan trọng trong năm.
Cụng ty cũng ỏp dụng chiết khấu cho khỏch hàng bằng việc chiết khấu trực tiếp trờn húa đơn(chỉ ỏp dụng cho cỏc đại lý về măt hàng thực phẩm của cụng ty).
2.4.3. Hạch toán doanh thu
Trên cơ sở các phương thức bán hàng cùng với các chứng từ hóa đơn gốc hợp lệ, hợp pháp doanh thu được xác định tại thời điểm thanh toán (có thể thu được tiền ngay hoặc chịu). DTBH được công ty theo dõi và hạch toán tương đối chính xác, kịp thời, đầy đủ trên tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng. Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, phiếu thu tiền... hàng ngày kế toán nhập nội dung của chứng từ gốc (sau khi đã định khoản) vào máy vi tính theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính.
Kỳ hạch toán của công ty là hàng tháng, hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ chứng từ hóa đơn gốc kế toán tiến hành định khoản đồng thời nhập nội dung vào máy vi tính, trên máy đã được lập trình sẵn chứng từ đó sẽ được máy mặc nhận và phản ánh vào các sổ liên quan. Đồng thời được phản ánh vào các Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan ví như Sổ chi tiết tài khoản 511, 711... Cuối kỳ kế toán ra lệnh xem “Sổ tổng hợp” (máy vi tính đã tạo sẵn Sổ tổng hợp) và in ra các Sổ tổng hợp các tài khoản. Cuối năm tiến hành tổng hợp số liệu các Sổ sách kế toán có liên quan và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
w Ngày 27/12/2005, Công ty bán cho công ty CP tin học viễn thụng Petrolimex 5 chiếc w/PS-300ATX-ZB Rev.E và 5 chiếc Adam-4520-D2-Isolate
Tổng trị giá bán chưa VAT:
5 * 20.167.380 + 5*1.991.250 = 110.793.150, VAT 5%
Căn cứ vào HĐBH, phiếu xuất kho ngày 27/12/2005, kế toán sẽ tiến hành định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 156
Và Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời nhập nội dung vào máy vi tính,Nhật ký chung
Sổ chi tiết tài khoản 511
Từ ngày / /200 trang 2
Ngày tháng
SHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
Bán cho Petrolimex
111
110.793.150
Cộng phát sinh
110.793.150
Cuối kỳ
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký, họ tên)
Sổ cái
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày / /200 trang 1
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
Doanh thu
111
….
….
Kết chuyển chiết khấu
521
…..
Kêt chuyển DTT
911
Tổng
Dư
0
Mẫu từ máy vi tính của công ty
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký, họ tên)
3.1 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
3.1.1 Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ
Công ty hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế VAT bằng phương pháp khấu trừ. Hạch toán giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
3.1.2 Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý
w Lưu thông hàng hóa là khâu vô cùng quan trọng, nó là cầu nối giữa nơi thiếu hàng hóa và thừa hàng hóa hay chính là giữa cung cầu hàng hóa. Nếu tác động tốt ở khâu này thì không những làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp mà còn góp phần giải quyết một số vấn đề xã hội như vấn đề dư thừa lao động... Trong năm qua công ty rất chú trọng đến khâu này. Với khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn, để đáp ứng được kịp khâu tiêu thụ công ty đã bỏ ra một lượng chi phí bán hàng lớn đáp ứng yêu cầu thực tế phát sinh. Công ty sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng - để theo dõi và phản ánh trung thực vấn đề này.
w Hàng ngày, khi CPBH phát sinh, căn cứ vào các chứng từ phát sinh: bảng thanh toán lương và phân bổ lương, bảng phân bổ khấu hao, Hóa đơn thanh toán điện, nước, ... kế toán chi phí nhập số liệu vào máy để lên Nhật ký chung cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời vào sổ chi tiết TK 641.
w TK 641 chi tiết:
- 641100: Chi phí bán hàng
- 641200: Chi phí bao bì
- 641214: Khấu hao
- 641334: Lương nhân viên
- 6413383: Bảo hiểm xã hội
- 6413384: Bảo hiểm y tế
- 641500: Chi phí bảo hành
- 641900: Chi phí quảng cáo.
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Tháng /200
Ngày
Số HĐ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Có
15/10
0314
Chiến thắng biển quảng cáo
331
70.000.000
6/10
46
Thanh toán tiền mua ĐK
111
…
…
…
…
31/10
PKT
Trích tiền lương của phòng thị trường
3341
Kết chuyển
911
Tổng
Dư
0
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký, họ tên)
Bảng tổng hợp chi phí bán hàng
Tháng /200
STT
TK đối ứng
Số tiền
(VNĐ)
TK phản ánh
Mã
TK ghi Nợ
TK ghi Có
1
Chi phí bán hàng
250.000.000
6411
1111
2
Xuất kho mũ bảo hiểm khuyến mại
33.091.009
641
156
3
Thanh Toán tiền quảng cáo
39.418.181
641
1111
4
Thanh toán tiền xăng dầu
1.452.864
641
1111
5
Thanh toán BHXH 15%
997.020
641
3383
6
Thanh toán BHYT 2%
132.936
641
3384
…
…
…
…
Tổng
965.827.340
Kết chuyển CPBH
965.827.340
911
641
Sổ cái Chi phí bán hàng
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Tháng 12/2005
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
90B
11/10
Thanh toán tiền điện thoại
1111
480.000
PKT13/10
16/10
Thanh toán chi phí công tác
141
7.046.812
..
…
…
…
…
…
PKTT10
31/10
Phân bổ chi phí bán hàngcho hoạt động SX
9112
3.500.000
…
…
…
….
Tổng
7.526.812
Dư
0
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký, họ tên)
w Trong năm 2003, chi phí quản lý của công ty bao gồm các khoản thuộc chi phí quản lý như lương cán bộ quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí văn phòng phẩm, khấu hao cơ bản, chi phí hội nghị, tiếp khác, chi ăn trưa, đào tạo cán bộ... Để theo dõi và hạch toán chi phí quản lý kế toán công ty sử dụng TK 642. Nhưng trong thực tế, công ty không hạch toán CPQLDN vào TK 642 mà hạch toán luôn vào TK 641. Như vậy trên Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, Sổ Cái TK 641 bao gồm cả CPBH và CPQL.
3.1.3 Xác định kết quả tiêu thụ
w Công ty thực hiện xác định kết quả vào cuối mỗi tháng.
w Khi có các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ, lên sổ chi tiết, máy tự liên sổ tổng hợp, kết chuyển xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
w Doanh nghiệp sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Sơ đồ : Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sổ cỏi tài khoản 911
Bảng bỏo cỏo kế toỏn
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Biờn bản kiểm kờ
Giấy nộp tiền
Sổ cỏi tài khoản 156,511,632,642
Bỏo cỏo bỏn hàng
Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu
Ghi định kỳ
Sổ cái
Tài khoản 911.2: xác định kết quả kinh doanh SX
Tháng /200
NTGS
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
30/10
Lợi nhuận chưa phân phối
421.2
3.855.933.819
Doanh thu hoạt động TC
515
1.054.155
Chi phí bán hàng phí và lệ phí
6415
2.886.000
…
..
…
Tổng
28.118.335.061
28.118.335.061
Dư
Đơn vị:công ty TNHH tm đầu tư và
phát triển công nghệ Mẫu số B02 - DN
Địa chỉ: Ban hành kèm theo QĐ số 167/200/QĐ
của BTC ngày 25/10/2000
Bộ trưởng bộ tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2003
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Tổng doanh thu
01
Trong đó:
- Doanh thu bán hàng bán
- Doanh thu bán thành phẩm
- Doanh thu cung cấp các dịch vụ
Các khoản giảm trừ
03
- Chiết khấu thương mại
04
1. Doanh thu thuần
10
2. Giá vốn hàng bán
11
3. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
4. CPBH, QLDN
21, 22
5. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30=20-21, 22)
30
6. Thu nhập tài chính
31
7. Chi phí hoạt động tài chính
32
8. Lợi nhuận hoạt động tài chính (31-32)
40
9. Thu nhập khác
41
10. Chi phí khác
42
11. Lợi nhuận khác (40=41-42)
50
12. Tổng lãi lỗ (30+40+50)
60
Chương III
Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
I. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ
1. Ưu điểm:
- Vị trí: Công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ.Mới ra đời trong một thời gian ngắn nhưng đã sớm khẳng định vị trí của mình. Với trụ sở tại hai thành phó lớn nhất cả nước, công ty đáp ứng được một khối lượng hàng hóa khổng lồ, chất lượng hàng đầu tới các doanh nghiệp, tới các tổ chức, đơn vị kinh doanh, hành chính sự nghiệp, các hộ gia đình.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên: được trang bị vững vàng về nghiệp vụ, năng động trong kinh doanh và sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong công ty tạo thành một thể thống nhát thực hiện mục tiêu cuối cùng của công ty.
- Tổ chức bộ máy kế toán: cùng với sự phát triển của công ty, bộ phận kế toán trở thành công cụ đắc lực giúp ban Giám đốc công ty ra quyết định chính xác và kịp thời, đặc biệt là bộ phận kế toán phụ trách tiêu thụ hàng hóa. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, mỗi kế toán phụ trách một phần hành của mình đồng thời phối hợp với các phần hành khác để thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Chuyên môn: Các nhân viên phòng kế toán có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao. Bộ phận kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả đã thực hiện tốt chức năng của mình bằng việc ghi sổ đày đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ hàng hóa về số lượng, chủng loại, doanh thu, các khoản giảm trừ, giá vốn được xác định đảm bảo trung thực, rõ ràng.
- Tổ chức hệ thống sổ sách là luân chuyển chứng từ. Tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển chứng từ đúng trình tự, không có sự chồng chéo giữa các bộ phận liên quan, phù hợp với khả năng trình độ đội ngũ cán bộ kế toán và đặc điểm kinh doanh của công ty. Các phầnhành kế toán được thực hiện trên máy vi tính cho phép giảm nhẹ công việc lao động kế toán thủ công, giảm lượng sổ sách, tiết kiệm thời gian làm việc, nhất là khâu đối chiếu số liệu lập báo cáo, giúp công ty theo dõi sát sao các nghiệp vụ kinh tế. Đảm bảo được mối quan hệ đối chiếu giữa Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết khi nhập dữ liệu vào máy, vừa ghi vào Sổ kế toán chi tiết vừa ghi vào Sổ tổng hợp. Chương trình giúp cho các phần hành kế toán có thể kiểm soát lẫn nhau, tránh tình trạng gian lận trong hạch toán
- Phương pháp hạch toán: Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng hóa. Hàng hóa quản lý trên cả mặt giá trị và hiện vật. ở kho, mở chi tiết theo danh điểm sản phẩm hàng hóa về mặt số lượng hiện vật, ghi thẻ kho, cuối tháng đối chiếu với Sổ kế toán về mặt hiện vật. ở phòng kế toán định kỳ xuống kiểm tra việc ghi thẻ kho, xác nhận và mang chứng từ về phòng kế toán ghi đơn giá. Nhập chứng từ vào máy tính. Phần mềm máy tính tự xử lý số liệu, in ra Sổ tổng hợp, hạch toán giá vốn hàng bán. Đảm bảo thông tin kế toán chính xác, đầy đủ.
- Hoạt động kinh doanh: công ty chủ động nắm bắt nhu cầu khách hàng, tổ chức hợp lý quá trình tiêu thụ, công ty còn chú trọng đến chất lượng phục vụ khách hàng kể cả bán buôn và bán lẻ để nâng cao uy tính của công ty trên thị trường.
- Phương thức tiêu thụ: công ty thực hiện nhiều phương thức tiêu thụ khác nhau nhằm tiêu thụ được số lượng hàng hóa tối đa. Công ty còn thực hiện tỷ lệ chiết khấu thương mại rất linh hoạt nhằm thu hút khách hàng, tăng số lượng hàng hóa tiêu thụ.
2. Tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm trên, công ty còn có một số mặt hạn chế
w Tài khoản sử dụng:
- Theo quy định, Nhà nước ban hành tài khoản cấp I và tài khoản cấp II trừ tài khoản thuế VAT. Doanh nghiệp được chi tiết hóa theo yêu cầu quản lý tài khoản cấp III. Nhưng tại Công ty TNHH SUFAT Việt Nam lại mở TK 157 “Dịch vụ”. Theo quy định của Nhà nước, TK 157 “Hàng gửi bán trong kỳ”. Như vậy, công ty dùng tài khoản này là không đúng quy định.
- Công ty không sử dụng TK 1562 “Chi phí mua hàng”. Đây là chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa, từ đó xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ.
Công ty có TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, nhưng trong thực tế công ty không hạch toán tài khoản này. Như vậy không an toàn cho doanh nghiệp thương mại. Bởi không phải lượng hàng hóa nào mua về cũng bán ngay được.
Công ty có TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, trong thực tế công ty không dùng tài khoản này mà hạch toán hết vào TK 641. Điều này không đúng với quy định của Nhà nước, không đúng với chế độ kế toán hiện hành, làm cho thông tin tài chính giảm độ chính xác.
w Chừng từ sử dụng và luân chuyển
Đơn vị đã thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính nhưng khi công ty bán tại kho, các chứng từ: phiếu nhập, xuất, hóa đơn bán hàng lập tại kho công ty, sau đó chuyển chứng từ về phòng kế toán trung tâm. Tại đây, kế toán sẽ tiến hành vào máy tính. Điều đó gây mất thời gian trong lưu thông, không phản ánh kịp thời thông tin. Mặt khác việc lưu chuyển chứng từ xảy ra mất mát cao.
w Sổ kế toán
- Khi mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người mua, công ty không mở chi tiết cho khách hàng thường xuyên của công ty mà lại mở chung một sổ theo trình tự thời gian. Việc này rất khó cho việc theo dõi từng khách hàng hay khách hàng thường xuyên của công ty.
- Đối với hạch toán chi tiết chi phí bán hàng, công ty không mở sổ chi tiết cho các TK 6411, 6412, 6413... mà công ty lại chung TK 641. Điều này làm khó khăn cho việc theo dõi và kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh khi cần.
w Phương pháp hạch toán:
- Hạch toán giá vốn hàng bán: Công ty hạch toán giá xuất hàng hóa theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ. Công việc này dễ làm, đơn giản nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa công việc dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán cuối kỳ.
w Phương pháp xác định kết quả
- Công ty không phân bổ chi phí bán hàng cho các mặt hàng nên không tính ra lợi nhuận cuối cùng cho mỗi mặt hàng mà chỉ tính được lợi nhuận gộp mỗi mặt hàng. Điều này khó khăn cho việc đáp ứng thông tin chính xác cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định kinh doanh.
Ii. Kết luậnHoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một vấn đề shết sức cần thiét mà Bộ Tài chính cũng như doanh nghiệp cần quan tâm thực hiện để cho kế toán thực sự phát huy tác dụng của mình và trở thành công cụ sắc bén phục vụ quản lý kinh tế.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh đòi hỏi công tác kế toán cũng cần hoàn thiện phù hợp với nền kinh tế, đáp ứng vai trò của kế toán đối với công tác quản lý. Với mỗi doanh nghiệp, bộ phận kế toán phải vận dụng linh hoạt hợp lý chế độ kế toán vào doanh nghiệp để thực hiện hạch toán kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả nói riêng một cách đúng đắn đem lại hiệu quả cao nhất.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH SUFAT Việt Nam, em đã tìm hiểu được hoạt động thực tế tại công ty, đa đi sâu tìm hiểu về kế toán tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Qua đó em thấy được công tác kế toán của công ty đã phát huy những điểm mạnh, thực hiện theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Song để kế toán công ty phát huy hơn nữa thế mạnh của mình, em đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện thêm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
Do trình độ và thời gian hạn chế nên bài viết còn nhiều sai sót. Em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô cùng quý Công ty để bài viết hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu ánh cùng quý Công ty đã giúp em hoàn thành bài viết này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1234.doc