Song hoạt động kinh doanh luôn phát triển ngày càng đa dạng phức tạp. Do vậy yêu cầu quản lý cũng ngày càng nâng cao công tác kế toán nói chung phải không ngừng nghiên cứu hoàn thiện đáp ứng các yêu cầu quản lý đảm bảo phát huy vai trò là một công cụ sắc bén và hiệu quả trong quản lý tài sản và các hoạt đông kinh tế tài chính trong công ty. Mặt khác trong mỗi ngành, mỗi công ty lại có những đặc điểm điều kiện áp dụng khác nhau. Vì vậy để áp dụng hiệu quản lý luận vào thực tế mỗi nghành mỗi công ty phải dựa vào đặc điểm, yêu cầu quản lý mà vận dụng cho phù hợp.
96 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các biện pháp về tổ chức và quản lý trong công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..
......................
..........................
Tổng cộng
2.981.935.932
986.302.534
2.209417.824
6.087.656.290
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Số 1. Niên độ:2006
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 04 năm 2006
Chứng từ gốc kèm theo....Bản
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất kho NVL cho phân xưỏng sản xuất
621
114.194
Xuất kho NVL cho bộ phận QLDN
627
586.196.630
152
586.196.630
..............................
.......
.......
..................
................
Chi phí lao động
154
6.385.809.144
Kết chuyển chi phí NVL tt
621
2.981.935.932
Kết chuyển chi phí nhân công tt
622
986.302.534
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
2.417.570.678
....................
.......
.......
...............
..........
Tổng cộng
87.221.861.547
87.221.861.547
Ngày......tháng........năm2006
Người lập
(ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cái
TK621
Tháng 04 năm 2006
TKĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
152
2.552.894.020
152
337.187.192
..................
.........................
.......................
154
2.891.935.932
Tổng cộng
2.891.935.932
2.891.935.932
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cái
TK622
Tháng 04 năm 2006
TKĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
TK334
6.174.890
TK335
23.592.305
............................................
...........................................
.........................................
154
986.302.534
Tổng cộng
986.302.534
986.302.534
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cái
TK627
Tháng 04 năm 2006
TKĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
TK152
46.584.091
..........................................
.........................................
.............................................
TK334
586.195.630
Tk214
462.450.494
Tổng cộng
2.217.231.792
2.217.231.792
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
2. Kế toán tính giá thành.
Công ty XDCN là một đơn vị hoạt động công ích nên sản phẩm làm ra không phải tiêu thụ mà theo đơn đặt hàng của nhà nước. Vì thế không có sản phẩm dở dang mà chỉ có các công trình.
Trình tự đánh giá sản phẩm tại công ty như sau;
Hàng tháng kế toán chi phí cùng bộ phận kỹ thuật thuộc phòng kế hoạch tổng hợp xuống công trình nghiệm thu khối lượng công việc đã làm dựa vào bảng giao khoán công việc được lập từ đầu tháng để đưa vào biên bản kiểm kê thành phẩm.
Sau khi biên bản kiểm kê thành phẩm được trưởng phòng kế hoạch tổng hợp ký xác nhận sẽ là cơ sở để kế toán xí nghiệp tổng hợp và tính toán giá trị thành phẩm cuối kỳ vào bảng tính giá thành phẩm.
Ví dụ: Về cách tính giá thành sản phẩm công trình nhà N02 Cầu Giấy tháng 04 năm 2006 có các tài liệu sau:
+ Chi phí dở dang đầu tháng : 149.315.688
+ Chi phí phát sinh trong tháng gồm;
+ Chi phí NVL tt: 2.981.935.932
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 986.302.534
+ Chi phí sản xuất chung: 2.209.417.824
Tổng cộng
6.177.656.290
+ Chi phí dở dang cuối tháng; 851.563.978
+ Công ty sử dụng phương pháp đơn giản để tính giá thành sản phẳm. Công thức tính như sau;
Z = D ĐK + C – DCK
Trong đó: giá thành dơn vị = Z/thành phẩm
Căn cứ vào tình hình thực tế phát sinh trong tháng 04 năm 2006 kế toán thực hiện công tác tính giá thành mẫu bảng như sau;
bảng tính giá thành
Khoản mục chi phí
Sản phẩm dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Số dư dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
CPNVLTT
149.315.688
2.981.935.932
851.563.978
2.189.687.642
133.192.67
CPNCTT
986.302.534
986.302.534
59.994,07
CPSXC
2.209.417.824
2.209.417.824
134.392,81
Tổng cộng
149.315.688.
6.177.656.290
5.385.408.000
327.379,56
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
* Căn cứ vào bảng tính giá thành, kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ cái tài khoản 154.
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ chi tiết
TK154
Tháng 04 năm 2006
Ngày
Số
chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Nợ
Có
01/04
Số dư đầu kỳ
149.315.688
01/04
01
Nghiệm thu công trình....
155
5.385.408.100
...........
............
..................
........
.................
...................
31/04
TH1
Phân bổ chi phí NVLTT
621
2.981.935.932
31/04
TH1
Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
622
986.302.534
Tổng cộng phát sinh
11.744.735.871
11.873.020.551
SDCK
21.030.987
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cáI
TK154
Tháng 04 năm 2006
Số dư đầu kỳ: 149.315.688
Tài khoản ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
TK155
5.385.408.100
....................................
............................
.........................................
Tk621
2.981.935.932
TK622
986.302.534
Cộng phát sinh
11.744.735.871
11.873.020.551
Số dư cuối kỳ: 21.030.978
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
V. Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
Thành phẩm trong công ty là những công trình thi công theo đơn dặt hàng của nhà nước hoặc là công trình do đấu thầu nên được đánh giá theo giá thỏa thựân ghi trong hợp đồng.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh thu thu đựơc từ việc bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Sau khi xây dựng hoàn thành một công trình thì doanh nghiệp phải tiến hành nghiệm thu công trình.
Biên bản nghiệm thu công trình.
Ban quản lý dự án
khu nhà N02 Cầu Giấy
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ....tháng....năm
Biên bản nghiệm thu bàn giao
thanh lý hợp đồng
Công trình: Nhà N02 Cầu Giấy
Hạng mục: Công trình nhà D Nhân Chính, công trình hè đường...
Địa điểm xây dựng: Khu nhà cao tầng N02 Cầu Giấy.
Đại diện chủ đầu tư: Công ty kinh doanh nhà cao tầng Cầu Giấy.
Ông : Nguyễn Thanh Hải Chức vụ: Phó Giám Đốc
Ông Nguyễn Văn Giang Chức vụ :Chủ nhiệm công trình
Đại diện nhà thầu xây lắp: Công ty XDCN
Ông: ........ Chức vụ ............
Bà: Nguyễn Nguyệt Hằng Chức vụ : Chủ nhiệm công trình
Cùng nhau thống nhất nghiệm thu, bàn giao thanh lý hợp đồng của công trình khu nhà N02 Cầu Giấy .
* Khu nhà cao tầng- Cầu Giấy- Hà Nội.
1. Công trình bên B thi công đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng đồng ý nghiệm thu đưa vào sử dụng .
2. Bên A thanh toán cho bên B số tiền: 7.824.154.530 đ
(bảy tỷ tám trăm hai mươi tư triệu một trăm năm tư nghìn lăm trăm ba mươi đồng chẵn)
Theo quyết toán đã được lập có xác nhận của bên A, bên B.
Biên bản này được lập thành 04 bản. Mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A
Tập đoàn ciputra
Nguyễn Văn Giang
Đại diện bên B
Công ty XDCN
Nguyễn Nguyệt Hằng
Hóa đơn GTGT 0021720
Liên 1: Lưu
Ngày.....tháng......năm
Đơn vị bán hàng: Công ty XDCN
Địa chỉ: 166 phố Hồng Mai – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: .......
ĐT:...................... Mã số; 0100105599
Họ tên người bán hàng:
Tên đơn vị: Công ty KD nhà cao tầng Cầu Giấy – Hà Nội
Địa chỉ:
Số tài khoản: ...
Hình thức thanh toán : Mã số; 0100105599
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Só lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
KLHT
VNĐ
02
8.000.000
16.000.000
Nhà N02 Cầu Giấy
.................
......................
................
.............
..................
....................
Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT 10%:Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.824.154.530
Số tiền viết bằng chữ: Bảy tỷ tám trăm hai mươi tư triệu một tram năm tư nghìn năm trăm ba mươi đồng chẵn
Ngày......tháng........năm 2006
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
{{{{{{
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Số 1. Niên độ:2006
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 04 năm 2006
Chứng từ gốc kèm theo....Bản
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Công trình XN3
131
60.060.000
Phản ánh doanh thu
511
54.600.000
3331
5.460.000
Giá vốn hàng bán
632
42.583.343
155
42.583.343
Chủ đầu tư trả tiền..
112
18.239.000
Phản ánh doanh thu
511
16.590.000
3331
1.659.000
Giá vốn hàng bán
632
12.939.924
155
12.939.924
........................
.............
............
....................
..................
Tổng cộng
87.211.861.547
87.211.861.547
Ngày......tháng........năm 2006
Người lập sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,họ tên)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cáI
TK155
Tháng 04 năm 2006
Số dư đầu kỳ: 16.699.106
Tài khoản ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
TK154
5.385.408.000
............................
.........................................
......................................
TK632
5.811.908.714
Cộng phát sinh
5.824.672.106
5.811.908.714
Số dư cuối kỳ: 12.763.392
Ngày......tháng........năm 2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cáI
TK511
Tháng 04 năm 2006
Tài khoản ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
131
5.472.692.603
111
1.824.230.869
......................................
.......................................
..............................................
911
8.209.038.904
8.209.038.904
8.209.038.904
Ngày......tháng........năm 2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cáI
TK632
Tháng 04 năm 2006
Tài khoản ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
155
5.811.908.714
911
5.811.908.714
Tổng
5.811.908.714
5.811.908.714
Ngày......tháng........năm 2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
* Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN công ty XDCN cũng như các công ty xây lắp nói chung ít khoản hạch toán ở tài khoản 641. Khoản hạch toán chi phí bán hàng chủ yếu ở công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội là khoản bảo hành công trình tài khoản 641.5 số liệu năm 2006 có một vài khoản hạch toán vào tài khoản 641 như sau:
Bảng chi phí bán hàng
Ngày
Nội dung
Xí nghiệp
Nợ TK 641
09/04
NVL bảo hành sửa chữa...
XN6
16.020.000
16/04
NVL bảo hành sân Quần Ngựa
XN2
17.800.000
23/04
Chi phí lưu thông, nhà bán Hồng Mai
XN5
4.893.200
.........................
............................
..................................
......................
Tổng
153.890.106
* Chi phí QLDN trước hết được ghi chi tiết đối với từng dự án, công trình, hạng mục công trình.
Bảng chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày
Nội dung
Xí nghiệp
Nợ TK 642
09/04
Lương CN sản xuất tại đường Cổ Loa 1
XN1
7.776.698
09/04
Lương CNSX tại N02 Dịch Vọng
XN4
9.245.392
10/04
Lương CNSX thông quan nội địa
XN1
70.884.553
13/04
Hệ thống lưới an
toàn 5 NCT
Đội máy
31.602.639
....................
.........................
.........................
..............................
Tổng
2.137.576.321
Sau đó chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được tập hợp chung và phân bổ cho từng công trình, từng xí nghiệp vào cuối kỳ hạch toán theo giá trị công trình rồi kết chuyển sang tính kết quả kinh doanh cuối kỳ của từng công trình hạng mục công trình và toàn doanh nghiệp.
Phương thức phân bổ:
Chi phí QLDN của, Tổng chi phí QLDN
từng công trình Tổng giá trị các CT trong kỳ * Giá trị của từng CT
Tên công trình
Tổng chi phí QL phân bổ
Điểm thông quan nội địa
51.250.941
Nhà máy nước Cần Thơ
112.521.815
Nhà N02 Cầu Giáy
451.982.192
..........................................................
....................................................................
Tổng
2.419.220.560
* Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ.
Sau khi có giá vốn hàng bán, tập hợp hết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty xác định kết quả kinh doanh cho từng công trình, hạng mục công trình, từng loại hình kinh doanh.
Công trình nhà N02 Cầu Giấy:
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phi bán hàng, giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 8.103.375.141
Có TK 641: 153.890.106
Có TK 642: 2.137.576.321
Có TK 632: 5.811.908.714
Kết chuyển doanh thu thuần.
Nợ TK 511: 8.209.038.904
Có TK 911: 8.209.038.904
Lãi đạt được của công trình nhà N02 Cầu Giấy.
Nợ Tk 911: 105.663.763
Có TK 421: 105.663.763
Sổ cái TK 911
Số ct
Diễn giải
TK ĐƯ
Nợ
Có
20
Doanh thu thuần
511
8.209.038.904
Kết chuyền giá vốn
632
5.811.908.714
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
153.890.106
Kết chuyển chi phí QLDN
642
2.137.576.321
Lãi đạt được
421
105.663.763
VI. Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán các khâu: vốn bằng tiền, các nghiệp vụ thanh toán về: phải thu, phải trả, các nguồn vốn, xác định kết quả kinh doanh.
1.Tổ chức công tác vốn bằng tiền.
* Kế toán tiền mặt :
Kế toán sử dụng Tk 111 “tiền mặt” dùng để phản ánh tình hình thu chi tiền mặt tại công ty khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của Giám đốc, trưởng Ban tài chính và chữ ký của người lập phiếu, người nhận, người giao tiền. Do vậy phiếu thu là một chứng từ kế toán để xác định số tiền thực tế có trong ngân qũy và là căn cứ để thủ qũy thu tiền, ghi sổ qũy.
Ví dụ : Trong tháng 04/2006 tại công ty có tình thu chi tiền mặt như sau:
1.Phiếu thu số 730 ngày 23/04/2006 công ty thu nợ của khách hàng Tuấn Khanh số tiền là: 22000.000.
Căn cứ vào ví dụ trên kế toán định khoảnn như sau:
Nợ TK 111: 22000.000đ
Có TK 131: 22000.000đ
Công ty XDCN
Xí nghiệp XD Số 2
Quyển số 08.
Số 730
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/CĐKT
Ngày 16/11/1995
Bộ tài chính
Phiếu thu
Ngày 23/04/2006
Họ tên người nộp tiền: Tuấn Hưng
Địa chỉ: Công ty THHH Tuấn Khanh.
Lí do nộp: Trả tiền thuê máy xúc.
Số tiền: 22000.000đ
(Viết băng chữ: hai mươi hai triệu đồng chẵn). Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: hai mươi hai triệu đồng chẵn).
Thủ trưởng đơn vị
(Kýí, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
(ký, họ tên)
Thủ qũy
(ký, họ tên)
* Phiếu chi : Là một chứng từ kế toán dùng để xác định các khoản tiền thực tế xuát qũy và là căn cứ để thủ qũy xuất qũy , ghi sổ qũy và kế toán ghi sổ kế toán có liên quan.
Ví dụ 2: phiếu chi số 536 ngày 26/04/2006 thanh toán tiền lương hàng tháng cho nhân viên quản lý phân xưởng số tiền là: 1.014.000đ.
Căn cứ vào ví dụ trên kế toán định khoản như sau:
Nợ TK642: 1.014.000đ
Có TK 111: 1.014.000đ
Công ty XDCN
Xí nghiệp XD Số 2
Quyển số 08.
Số 233
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/CĐKT
Ngày 16/11/1995
Bộ tài chính
Phiếu chi
Ngày 26/04/2006
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thúy Nga
Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính
Lý do chi: Thanh toán chi phí hành chính
Số tiền: 1.014.000đ
(Viết bằng chữ: Một triệu không trăm mười bốn nghìn đồng chẵn). Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Một triệu không trăm mười bốn nghìn đồng chẵn).
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ qũy
(ký, họ tên)
*Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Để hoạch toán tăng giảm tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng chứng từ là ủy nhiệm chi .
Uy nhiệm chi: Là chứng từ kế toán do công ty lập theo mẫu của ngân hàng là căn cứ để ghi sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
ủy nhiệm chi
Số 92
Lập ngày 27/01/2006.
Chuyển khoản , chuyển tiền thư, điện.
Đơn vị trả tiền: Công ty XDCN.
Số TK tại ngân hàng: 431101070004.
Tại ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT- Hà Nội.
Tên đơn vị nhận tiền: Chi nhánh điện Hà Nội.
Số Tk: 31101004.
Tại ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT- Hà Nội.
Số tiền là: 850.000.000đ ( viết bằng chữ : Tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
Nội dung thanh toán: Trả tiền điện tháng 04/2006.
Đơn vị trả tiền
Kế toán
Ngân hàng A
Chủ tài khoản
Ngân hàng A
Trưởng phòng kinh tế
Sau đó gửi đến ngân hàng chờ chi trả khi ngân hàng nhận được, ủy nhiệm chi sẽ tiến hành chi trả cho công ty.
* Sổ kế toán sử dụng :
Sổ kế toán chi tiết gồm các sổ sau:
- Sổ qũy tiền mặt là sổ dùng để ghi chép các khoản thu, chi, tồn, qũy tiền mặt . Căn cứ ghi sổ là các phiếu thu, phiếu chi đã được lập.
- Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng là sổ để theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi ngân hàng của công ty. Căn cứ ghi sổ là các giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền.....
- Sổ kế toán tổng hợp gồm các sổ sau: Chứng từ ghi sổ.
Sổ cái TK111: là sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu, chi tiền mặt tại qũy. Căn cứ ghi sổ là chứng từ ghi sổ và sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
- Sau đây là các sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản liên quan:
Công ty XD Công Nghiệp.
Xí nghiệp XD số 2.
Sổ qũy tiền mặt
Tháng 04/2006
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
01/04
Số dư ĐK
133.252.608
02/04
62
Thu, nợ tiền thuê máy
4500.000
03/04
82
Trả tiền chi phí QLDN
1.014.000
................
.......
......
..............
.............
.............
..............
27/04
101
Trả tiền điện thoại
4.950.000
Cộng phát sinh
8.053.619.844
8.159.922.707
SDCK
26.949.745
ngày...tháng...năm...
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưỏng
(ký,họ tên)
Giám đôc công ty
(ký, đóng dấu)
Công ty XD công nghiệp
XNXD số 2
Số theo dõi tiền gửi ngân hàng
Tháng 04 năm 2006
Nơi, sở tài khoản giao dịch : Ngân hàng NN và PTNT Hà Nội
Số liệu tài khoản giao dịch: 431101070004.
Loại tiền : VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Báo nợ
Báo có
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
01/04
Số dư ĐK
10.358.385.972
02/04
34
C.ty TNHH Tuấn Khanh
131
200.000.000
10.558.385.972
.........
......
.......
.........
.......
............
.............
...............
29/04
71
Tràn nga gửỉ tiền vào ngân hàng
1111
480.000.000
11.148.385.972
Cộng phát sinh
77.417.012.651
5.820.742.881
Số dư cuối kỳ
11.954.655.742
ngày...tháng...năm...
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưỏng
(ký,họ tên)
Giám đôc công ty
(ký, đóng dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Chứng từ ghi sổ
Số 1. Niên độ:2006
Ngày 31 tháng 04 năm 2006
Chứng từ gốc kèm theo....Bản
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1 . Thu nơ tiền công trình
111
4.500.000
Chủ đầu tư trả tiền công trình
112
200.000.000
Thu tiền vay của công nhân
111
22.000.000
131
226.500.000
2 . Nộp thuế 04/2006 vào ngân hàng
3331
90.000.000
112
90.000.000
3. trả tiền chi phí QLDN
642
1.014.000
Trần Phương gửi tiền vào ngân hàng
112
200.000.000
Trả tiền điện thoại
627
4.950.000
133
495.000
Huy Tấn gửi tiền vào ngân hàng
112
480.000.000
111
686.459.000
........................
.............
............
....................
..................
Tổng cộng
1.002.959.000
1.002.959.000
Người lập sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cáI
TK111
Tháng 04 năm 2006
Ngày
Số chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
có
01/04
Số dư đầu kỳ
133.252.608
02/04
62
Thu nợ tiền thuê máy
131
4.500.000
03/04
82
Trả tiền chi phí QLDN
642
1.014.000
.............
..............
...................
..............
..................
.....................
27/04
101
Trả tiền điện thoại
642
4.950.000
Cộng phát sinh
8.053.619.844
8.159.922.707
Số dư CK
26.949.745
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cáI
TK112
Tháng 04 năm 2006
Ngày
Số CT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
01/04
Số dư đầu kỳ
10.214.014.472
02/04
34
Công ty Tuấn Hưng trả tiền
131
200.000.000
..................
.............
...............
........
..................
..................
29/04
71
Trần Nga gửi tiền vào ngân hàng
1111
480.000.000
Cộng phát sinh
77.417.012.651
75.676.371.381
Số dư cuối kỳ
11.954.655.742
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
2. Kế toán các khoản phải thu.
Các khoản phải thu là các khoản phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa công ty với các tổ chức các nhân tập thể trong và ngoài công ty.
Khi chủ đầu tư trả tiền công trình:
Nợ TK112
Có TK131
Khi nhân viên trả nợ công ty:
Nợ TK111
Có TK131
Bảng tổng hợp chi tiết TK131 là bảng được lập vào cuối mỗii tháng để theo dõi chi tiết từng khách hàng của công ty.
Vậy ta có mẫu bảng như sau:
Bảng tổng hợp chi tiết TK131
Tháng 04/2006
Stt
Tên khách hàng
Số dư ĐK
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
01
Vưong Thu
120.000.000
9.500.000
40.000.000
89.500.000
03
Nguyên Tập
54.600.000
73.000.000
26.300.000
101.300.000
.....
..........
.............
.....
..................
...............
.............
.....
20
Lê Chính
15.000.000
17.000.000
20.000.000
12.000.000
21
Khuất Minh
22.000.000
26.000.000
18.000.000
30.000.000
22
Văn phòng Hồng Mai
28.000.000
70.000.000
45.000.000
53.000.000
Cộng
9.023.281.500
8.078.552.490
2.018.134.899
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
* Kế toán các khoản phải thu sử dụng các sổ chi tiết và sổ tổng hợp sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ kế toán chi tiết phải thu của khách hàng dùng để theo dõi chi tiết từng khách hàng. Mỗi khách hàng được theo dõi trên một trang sổ riêng. Căn cứ để ghi sổ là các hóa đơn bán chịu, các chứng từ người mua trả nợ, phiếu thu...
Sổ tài khoản 131 là sổ được ghi chép liên quan đến các khoản nợ phải thu của khách hàng. Căn cứ ghi sổ là các chứng từ đã được lập bảng tổng hợp chi tiết TK131 và chứng từ ghi sổ.
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ kế toán chi tiết TK131
Tháng 04 năm 2006
Đối tượng: Khách hàng Trần Hữu.
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
01/04
Số dư đầu tháng
120.000.000
05/04
18
03/04
Khách nợ tiền hàng
551,331
5.500.000
..........
..........
...........
............
.............
................
................
.................
30/04
61
03/04
Khách trả nợ
111
18.000.000
Công phát sinh
9.500.000
40.000.000
Số dư cuối tháng
89.500.000
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 04 năm 2006
Chứng từ gốc kèm theo...Bản
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1.Thu nợ của Đức Chính
111
10.000.000
2.Thu nợ của Văn Tập
112
45.00.000
131
14.500.000
3.Bán xi măng chưa thu tiền hàng
131
4.400.000
511
4.000.000
3331
400.000
4.Thu nợ của Minh Ngọc
111
30.000.000
5.Công ty Phương Hà trả nợ bằng CK
112
226.500.000
131
256.500.000
...................
.........
.........
.................
...................
275.400.000
275.400.000
Ngày......tháng........năm2006
Người lập sổ
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Chứng từ ghi sổ
Tháng 04 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Sổ
Ngày
Nợ
Có
SD ĐK
1.037.405.889
19
01/04
Đức Chính – TM
111
10.000.000
32
02/04
Văn Tập – TGNH
112
4.500.000
40
05/04
Bán xi măng chưa thu tiền
511
4.400.000
4.400.000
........
.........
......................
.........
.......................
.................
64
31/04
Minh Nga – TM
111
30.000.000
73
31/04
VP Hông Mai - TGNH
112
17.700.000
Cộng phát sinh
9.023.281.500
8.933.917.098
SD CK
1.102.770.291
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
3. Kế toán các khoản nợ phải trả.
Đây là nguồn nhập chủ yếu của công ty XDCN để đảm bảo cho việc thi công công trình cũng như chất lượng của các loại vật tư chính cấu thành. Nên thực thể công trình đảm bảo uy tín về chất lượng công trình của công ty. Trên thị trường hầu hết các loại vật tư có giá trị lớn như: sắt, thép, cốt pha, gỗ gián chịu nước, đinh, sơn các loại, xi măng, cát, đá, sỏi...đều do công ty đứng ra ký hợp đồng với nhà cung cấp với khoảng thời gian nhất định và tuỳ thuộc vào lượng hàng nhà cung cấp cấp cho xí nghiệp nhiều hay ít mà công ty có kế hoạch trả dần tiền hàng. Do vậy để thanh toán các khoản nợ phải trả trong công ty kế toán sử dụng các chứng từ như: hoá đơn GTGT, phiếu thu, ......Sau đó kế toán công nợ tiến hành đối chiếu hết các nguồn nhập đối với nhập vật tư chưa thanh toán.
Kế toán ghi: Nợ TK: 152
Nợ TK: 133
Có TK:331
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ theo dõi chi tiết tK:331
Tháng 04 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Sổ
Ngày
Nợ
Có
SD ĐK
84.218.000
58
02/04
Mua xi măng chưa thanh toán
152,133
65
10/04
Trả nợ bằng TGNH
112
29.000.000
.......
.......
......................................
.........
.................
..................
Cộng phát sinh
94.000.000
Số dư cuối kỳ
7.218.000
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
Số 11. Niên độ:2006
XNXD số 2
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 04 năm 2006
Chứng từ gốc kèm theo....Bản
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1.Xi măng chưa thanh toán
152
35.770.000
133
3.577.000
331
39.347.000
2.Trả nợ bằng TGNH
331
29.000.000
112
29.000.000
...............................
.......
.......
..................
...............
3.Mua NVL của công ty Tây Bắc
152
22.500.000
2.250.000
24.750.000
4.Trả nợ Minh phương bằng TM
331
17.000.000
111
17.000.000
Tổng cộng
94.000.000
94.000.000
Ngày......tháng........năm2006
Người lập sổ
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
sổ cái tk:331
Tháng 11 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Sổ
Ngày
Nợ
Có
SD ĐK
2.119.855.478
25
02/04
Mua xi măng
152
39.347.000
65
10/04
Trả nợ bằng TGNH
111
29.000.000
.......
.........
....................................
.........
..................
..................
Cộng phát sinh
94.000.000
17.000.000
SD CK
7.218.000.000
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
4. Kế toán các nguồn vốn.
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn ban đầu quan trọng để hình thành nên các loại tài sản dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nó còn được bổ sung trong quá trình hoạt động của công ty. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu của công ty bỏ ra các nhà đầu tư đóng góp. Do vậy nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ và công ty không phải cam kết thanh toán.
* Sổ kế toán sử dụng.
Sổ chi tiết 431: Sổ này đựơc lập để theo dõi chi tiết tình hình tăng, giảm và tình hình hiện có của quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái 431: là sổ theo dõi quỹ .
- Các nguồn vốn khác cũng được lập như trên.
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 04 năm 2006
Chứng từ gốc kèm theo....Bản
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thưởng từ quỹ khen thưởng...
111
342.000
Tiền nhà KTT tháng 5
334.2
349000
Số 11. Niên độ:2006
Nộp tiền CBCNV đi nghỉ mát
111
1.050.000
Tiền ủng hộ XD.....
111
2.000.000
431
3.741.000
..............................
.............
...........
..............
..........
Tổng cộng
3.741.000
3.741.000
Ngày......tháng........năm2006
Người lập sổ
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ chi tiết tK:431
Tháng 04 năm 2006
Ngày
Số CT
Nội dung
TK ĐƯ
Nợ
Có
SD ĐK
213.040.161
27/04
19
Thưởng từ QPL cho công nhân
111
3.000.000
13/04
45
Tiền nhà tâp thể cho công nhân
342
349.000
.........
..........
..............
...............
..................
.............
Cộng phát sinh
5.630.000
363.400
SD CK
218.306.761
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
sổ cái tk:431
Tháng 04 năm 2006
Tài khoản sử dụng
Phát sinh trong kỳ
Nợ
Có
111
5.000.000
131
342.000
..........................................
.............................................
................................................
Cộng
5.630.000
636.400
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
5. Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ lao vụ của công ty chính là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu phần và một bên là giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Kết quả này được biểu hiện bởi chỉ tiêu lãi (hoặc lỗ) về doanh thu cuối mỗi tháng của quá trình lao động sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
+ Các chi phí phát sinh có liên quan đén việc tập hợp xác định lết quả kinh doanh bao gồm:
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính.
Cuối tháng kế toán tập hợp các khoản chi phí này sang bên nợ của TK911 .
+ Doanh thu về tình hình tiêu thụ trong tháng mà kế toán cần tập hợp bao gồm các chỉ tiêu:
- Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ trong tháng.
- Tống số doanh thu về hoạt động tài chính và doanh thu từ hoạt động khác.
Cuối tháng kế toán tập hợp các khoản doanh thu này sang bên có của TK911.
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận sử dụng các tài khoản sau.
- TK:911. Xác định kết quả kinh doanh.
- TK:421. Lợi nhuận chưa phân phối.
* Sổ kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng các sổ chi tiết và sổ tổng hợp để theo dõi tình hình tăng, giảm của các nguồn vốn hiện có của công ty.
+Sổ chi tiết TK911. Là sổ theo dõi chi tiết tình hình xác định kết quả kinh doanh trong tháng căn cứ ghi sổ là các sổ chi tiết và sổ cái của các tài khoản liên quan đến các khoản chi phí tiêu thụ thành phẩm và tổng doanh thu đã được kế toán xác định và kết chuyển mỗi tháng.
+ Sổ chi tiết TK 421. Là sổ chi tiết theo dõi lợi nhuận kinh doanh của công ty theo từng tháng. Căn cứ ghi sổ là kết quả kết chuyển lỗ, lãi đã được kế toán xác định.
+ Sổ cái TK911. Là sổ theo dõi tổng hợp công tác xác định kết quả kinh doanh căn cứ ghi sổ là sổ chi tiết tài khoản 911 đã được kế táon lập.
+ Sổ cái TK 421. Là sổ theo dõi tổng hợp lợi nhuận chưa phân phối sau khi đã xác định kết quả kinh doanh.
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
sổ chi tiết tk:421
Tháng 04 năm 2006
Ngày
Sổ CT
Nội dung
TK ĐƯ
Nợ
Có
01/04
SD ĐK
6.156.846.162
31/04
KCLL
Kết chuyển lãi, lỗ
911
134.449.849
1.963.524.721
Cộng phát sinh
134.449.849
1.963.524.721
SDCK
4.354.771.290
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
sổ chi tiết tk:421
Tháng 04 năm 2006
Ngày
Sổ CT
Nội dung
TK ĐƯ
Nợ
Có
01/04
SD ĐK
6.156.846.162
31/04
KCLL
Kết chuyển lãi, lỗ
911
134.449.849
1.963.524.721
Cộng phát sinh
134.449.849
1.963.524.721
SDCK
4.354.771.290
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
sổ chi tiết tk:911
Tháng 04 năm 2006
Ngày
Sổ CT
Nội dung
TK ĐƯ
Nợ
Có
31/04
KCLL
Kết chuyển lãi lỗ
421
1.936.524.721
134.449.849
31/04
KQKD
Xác định KQKD
511
0
8.029.038.904
31/04
KQKD
Xác định DT từ HĐTC
515
0
31/04
KQKD
Xác định KQKD
632
8.113.908.402
...........
............
................
.............
................
............
31/04
TH1
Phân bố CPBH
642
212.422.402
31/04
CP
Chi phí khác
811
83.146
Cộng
8.351.245.856
8.351.245.856
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
sổ cái tk:421
Tháng 04 năm 2006
SD ĐK
6.156.846.162
TK ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Nợ
có
911
134.449.849
1.936.524.721
Cộng
134.449.849
1.936.524.721
SDCK
4.354.771.290
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
sổ cái tk:911
Tháng 04 năm 2006
TK ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Nợ
Có
TK421
1.936.524.721
134.449.849
TK511
0
8.209.038.904
........................
........................
..............................
TK641
212.422.402
TK811
83.146
Cộng
8.351.245.850
Ngày......tháng........năm2006
Người lập biểu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
VII. Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty.
1.Bảng cân đối kế toán.
Là báo cáo tài chính phản ánh tình hình vốn của công ty tại một thời điểm cuối kỳ kinh doanh và cuối niên độ kế toán.
Cơ sở lập bảng cân đối kế toán: kế toán căn cứ vào số dư của tất cả các tài khoản bao gồm vốn và bên tài sản sau khi đã hoàn tất việc kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên quan đảm bảo khớp, đúng và đã tiến hành khoá số cuối kỳ.
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Là báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu chi phí và kết quả kinh doan của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Cơ sở để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là các số liệu trên các tài khoản doanh thu chin phí và thu nhập các tài khoản về thuế đầu vào và thuế đầu ra trong đó báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này được lập trên cơ sỏ của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 04 năm 2006
Phần I: Lãi ,Lỗ
Tài sản
Mã số
Số đâu kỳ
Số cuối kỳ
1
2
3
4
A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
100
17.665.832.089
19.124.889.361
I. Tiền
110
10.347.267.080
11.954.920.745
1.Tiền mặt tại quỹ
111
133.252.608
26.949.745
2.Tiền gửi ngân hàng
112
10.214.014.472
11.954.655.742
3.Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản phải thu
130
1.815.989.534
1.956.284.436
1.Phải thu của khách hàng
131
1.073.405.889
1.102.770.291
2.Phải thu khác
138
955.538.645
1.066.514.145
3.Dự phòng phải thu khó đòi
139
(213.000.000)
(213.000.000)
III.Hàng tồn kho
140
4.436.757.845
4.794.241.487
1.Nguyên liệu, vật liệu
142
4.242.374.584
3.924.990.487
2.Công cụ, dụng cụ
143
836.567.600
835.456.630
3.Chi phí sản xuất KDDD
144
149.315.688
21.030.987
4.Thành phẩm
145
16.699.106
12.763.392
IV. Tài sản lưu động khác
150
651.634.387
5.259.450
1.Tạm ứng
151
8.777.244
2.278.597
2.Chi phí phải trả
152
642.857.143
2.980.853
V. Chi sự nghiệp
160
414.183.243
414.183.243
B.TSCĐ và đầu tư dài hạn
200
14.462.457.215
15.111.911.305
I.TSCĐ
210
13.317.457.215
13.966.911.305
1.TSCĐHH
211
12.317.457.215
13.111.282.805
- Nguyên giá
212
34.873.811.476
36.179.891.749
- Giá trị hao mòn luỹ kế
213
(22.556.354.261)
(23.068.608.944)
2.TSCĐ vô hình
217
855.628.500
855.628.500
II. Đầu tư chứng khoán dài hạn
220
1.145.000.000
1.145.000.000
Tổng cộng tài sản
221
32.128.289.304
34.236.800.666
Nguồn vốn
Mã số
Số đâu kỳ
Số cuối kỳ
1
2
3
4
A. Nợ phải trả
300
12.589.221.465
12.895.657.966
I. Nợ ngắn hạn
310
12.459.538.242
12.753.568.987
1.Vay ngắn hạn
311
2.585.622.934
2.687.722.934
2. Phải trả cho người bán
313
2.119.855.478
7.218.000
3.Thuế và các khoản PNNN
315
525.916.724
2.619.309
4. Phải trả công nhân viên
316
788.165.916
147.797.058
5.Phải trả phải nộp khác
318
6.439.977.190
5.398.114.849
II. Nợ khác
330
129.683.223
142.088.979
1. Chi phí phải trả
331
129.183.223
141.588.979
2.Ky cược, ky quỹ dài hạn
333
500.000
500.000
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
400
19.539.067.839
21.341.142.700
I.Nguồn vốn quỹ
19.502.108.000
21.304.182.861
1. Nguồn vốn kinh doanh
410
5.355.073.865
5.355.073.865
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
411
3.038.656.644
3.083.656.644
3. Quỹ đầu tư phát triển
412
4.904.720.245
4.904.720.245
4.Lợi nhuận chưa phân phối
416
6.156.846.162
4.354.771.290
5.NV đầu tư xây dựng cơ bản
417
1.811.263
1.811.263
II.Nguồn kinh phí khác
420
36.040.161
36.959.839
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
422
(231.040.161)
(213.040.161)
2.Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
250.000.000
250.000.000
Tổng nguồn vốn
32.128.289.304
34.236.800.666
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Tài sản
Mã số
Số đâu kỳ
Số cuối kỳ
1.Tài sản thuê ngoài
2.Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ...
3.Hàng hoá nhận bán hộ, nhận kí gửi
4.Nợ khó đòi đã xử lý
5.Ngoại tệ các loại
6.Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản
(22.556.354.261)
(23.068.608.944)
Ngày31tháng 04 năm2006
Kế toán trưởng
(Ký , họ tên )
Thủ trưởng
(Ký , họ tên, đóng dấu)
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Kết qủa hoạt động kinh doanh
Tháng 04 năm 2006
Chỉ tiêu
Mã số
Số phát sinh
Số kỳ trước
Lũy kế từ đầu năm
DT bán hàng và CCDV
01
8.209.038.904
7.540.598.826
37.312.023.884
Các khoản giảm trừ
(03=04+05+06+07)
03
Chiết khấu thương mại
04
Giảm giá hàng bán
05
Hàng bán bị trả lại
06
Thuế TTĐB, thuế XK,thuế GTGT theo pp trực tiếp phải nội
07
1. DT bán hàng và CCDV
10
8.209.038.904
7.540.598.826
37.312.023.884
2 .Giá vốn hàng bán
11
5.811.904.714
5.144.553.001
26.195.459.078
3. LN gộp về bán hàng và CCDV (20=10-11)
20
2.397.130.190
2.306.045.825
11.116.504.806
4. DT hoạt động tài chính
21
2.891.935.832
5.Chi phí tài chính
22
141.636.500
131.308.500
64.200.000
Trong đó chi phí lãi vay
23
141.636.500
131.038.500
64.200.000
6. Chi phí bán hàng
24
212.422.402
201.663.217
7.Chi phí QLDN
25
269.020.773
311.663.217
8. LN thuần HĐKD
(30=20+21-24+25)
30
5.204.027.993
1.658.059.134
7.958.433.228
9. Thu nhập khác
31
570.452
570.452
10. Chi phí khác
32
83.146
83.146
11. LN khác (40=31-32)
40
487.306
487.306
12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=40+30)
50
1.802.074.872
1.658.059.134
7.958.920.534
13.Thuế TNDN phải nộp
51
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50-51)
60
1.802.074.872
1.658.059.134
7.958.920.534
Ngày......tháng........năm2006
Người lập phiếu
(ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đống dấu)
Phần III
Một số ý kiến nhận xét và đề xuất
về công tác kế toán tại doanh nghiệp
I . Nhận xét chung :
Hơn 44 năm qua công ty đã đóng góp thành tích của mình bằng nhiều công trình có chất lượng Cao hiệu quả kinh tế xã hội to lớn. Công ty đã phải liên doanh liên kết với các công ty trong và ngoài sở xây dựng để tạo nên đủ mạnh cả về nguồn vốn lẫn nhân lực để đấu thầu và thắng thầu nhiều công trình trọng điểm có ý nghĩa quan trọng về kinh tế , chính trị ,văn hóa , xã hội ...... của cả nước nói chung và của thành phố Hà Nội nói riêng. Ví dụ như: Bưu điện Bờ Hồ , Trụ sở UBND thành phố Hà Nội, Nhà máy nước Yên Phụ, nhà máy nước Ngọc Hà .... và điển hình là cuối năm 1998 công ty đã liên doanh liên kết cùng hai công ty đó là Công ty tu tạo phát triển nhà và công ty xây dựng dân dụng để xây dựng nhà trung tâm lưu trữ thành phố Hà Nội cao 17 tầng. Đây là công trình có kết cấu rất phức tạp và có vốn đầu tư cao và được đầu tư bằng vốn ngân sách. Ngoài những thành tích trên công ty còn tham gia cùng công ty lắp máy điện nước năm 2004 để xây dựng hệ thống cấp nước cho thành phố Cần Thơ giá trị hơn 30 tỷ đồng . Trong năm 2001 công ty đã hoàn thành công trình trường trung học GTVT miền trung tại Nghệ An với giá trị gần 4 tỷ đồng. Ngoài ra công tác kế toán của công ty XDCN nhò có cách phân công nhiệm vụ một cách hợp lý giữa kế toán tổng hợp và các kế toán viên nêm công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý tài chính của mình góp phần không nhỏ vào việc phát triển kinh doanh của doanh nghiệp nhất là từ năm 1999 trở lại đây công ty XDCN không ngừng mở rộng quy mô sản xuất giúp công ty ngày càng nhận được nhiều công trình hơn đồng nghĩa với khối lượng công việc của bộ phận kế toán ngày càng tăng. Khắc phục những khó khăn về thiếu thốn nhân sự, địa điểm giữa các công trình cách xã nhau, thêm nữa khối lượng công việc lại nhiều. Bộ phận kế toán của công ty vẫn thực hiện tốt các yêu cầu về thông tin tài chính của công ty và của cơ quan quản lý cấp trên. Do vậy công ty XDCN có những thuận lợi và những khó khăn sau:
1.Những thuận lợi của công ty XDCN.
Hiện nay cùng với sự phát triển của Đất nước trong nến kinh tế thị trường, do ảnh hưởng của cơ cấu sản xuất từ thời bao cấp công ty có những khó khăn lớn về tổ chức nhân sự. Trước tình hình đó công ty không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh để dành được vị trí vững chắc trên thương trường và đảm bảo kinh doanh có lãi đóng góp đầy đủ cho ngân sách nhà nước.Đảm bảo mức lương ổn định cho CBCNV, đồng thời đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh ngày một hiệu quả hơn. Những thành quả mà công ty đạt được là tổng hợp nỗ lực của các xí nghiệp trực thuộc. Trong hệ thống quản lý nói chung và bộ phận kế toán nói riêng đã không ngừng phấn đấu nỗ lực để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty.
Qua tình hình thực tế tại công ty tại công ty XDCN, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng tại công ty đã đi vào nề nếp, ổn định và đáp ứng được yêu cầu của công ty đã đặt ra là đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán giữa các bộ phận có liên quan cũng như nội dung của công tác kế toán. Trên hết, đảm bảo số liệu kế toán được phản ánh một cách trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu.
Trong quá trình hoach toán đã hạn chế ghi chép trùng lặp nhưng đảm bảo tính thống nhất các nguồn số liệu ban đầu. Do đó việc tổ chức công tác kế toán tại công ty là rất phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Công ty luôn chấp hành các chính sách chế độ kế toán tài chính của nhà nước, tổ chức mở sổ một cách phù hợp để phản ánh với Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty.
Công ty đã lựa chọn hình thức “Chứng từ ghi sổ” để hạch toán kế toán cho phù hợp với đặc diểm trong quá trình kinh doanh của công ty là với số liệu vật tư lớn, nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên việc theo dõi kế toán chặt chẽ. Các kế toán xí nghiệp được bố trí đảm nhiệm từng phần hành kế toán thuận tiện trong mối quan hệ với nhau được sự chỉ đạo nhiệt tình của kế toán trưởng làm cho công việc luôn luôn đảm bảo với thời gian. Với đội ngũ kế toán nhiệt tình có trình độ chuyên môn cao và đồng đều đảm bảo cho việc theo dõi vấn đề kinh doanh vốn, tài sản....để báo cáo kịp thời cho cấp trên biết nếu có sự chênh lệch kịp thời có biện pháp giải quyết. Bên cạnh đó lại có đội ngũ công nhân trẻ nhiệt tình với nghề có hểu biết rộng, chuyên môn cao làm cho chất lượng công trình luôn luôn được đảm bảo. Mặt khác trong công tác kế toán nhằm đảm bảo thông tin nhanh chính xác, tiết kiệm thời gian lao động của nhân viên công ty đã vận dụng máy vi tính vào công tác kế toán. Vì vậy đã khai thác đa dạng thông tin qua số liệu phản ánh chính xác tình hình thực tế và mang đầy đủ tính hợp lý của nó qua việc đối chiếu so sánh số liệu sổ chi tiết, sổ tổng hợp. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập báo kế toán rút ngắn thời gian quyết toán cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty.
2. Những khó khăn của công ty.
Bên cạnh những thuận lợi nổi bật công ty vẫn còn một số hạn chế cần tiếp tục hoàn thiện để phù hợp với chế độ chuẩn mực kế toán mới.
- Thiếu hụt lực lượng cán bộ nhân viên quản lý và thi công có tay nghề. Thời gian gần đây công ty không ngừng mở rộng quy mô sản xuất. Lớp cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm đa phần đều lớn tuổi, nhiều người đã nghỉ hưu hoặc sắp đến tuổi nghỉ hưu, lớp cán bộ nhân viên mới thiếu kinh nghiệm chưa kịp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ.
- Địa bàn thi công thường cách xa công ty gây khó khăn cho quản lý và làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp và gây khó khăn cho việc truyền đạt áp dụng các quyết định của doanh nghiệp.
- Với những công trình lớn, thời gian thi công dài, tổng vốn đầu tư lớn, doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc huy động vốn để đáp ứng kịp thời thi công theo tiến độ hợp đồng nhất là khi bên khách hàng chậm tạm ứng như thỏa thuận.
- Thiếu kế toán giàu kinh nghiệm công ty mở rộng quy mô sản xuất ngoài đội ngũ kế toán tại công ty, các xí nghiệp công ty phải bố trí kế táon tại từng dự án. Các nhân viên trẻ mới tuyển dụng trong thời gian gần đây chưa có thời gian tích lũy kinh nghiệm.
- Công tác hoạch toán của đơn vị phụ thuộc là hạch toán báo sổ (báo cho các kế toán xí nghiệp) phòng kế toán chỉ nắm được một cách tổng quát việc hạch toán qua số liệu báo cáo của xí nghiệp chứ không thể biết được tình hình thực tế nhập – xuất – tồn kho hàng ngày như thế nào. Quá trình luân chuyển chứng từ, từ các xí nghiệp về phòng tài vụ chưa được thực hiện với thời gian nhanh nhất chứng từ thường được dồn vào giữa tháng và cuối tháng gây ra tình trạng chậm trễ khó khăn cho quá trình thực hiện các nghiệp vụ tổng kết hàng tháng trên công ty. Bên cạnh đó công ty chưa khai thác triệt để việc áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán. Mặt khác do công ty áp dụng hình thức “ chứng từ ghi sổ” mặc dù phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nhưng hình thức này rất khó vi tính hóa công tác kế toán, đòi hỏi trình độ công nghệ thông tin kế toán phải cao mới có thể lập trình được. Điều này mâu thuẫn với xu thế của thời đại là ngày càng mở rộng phát triển sủ dụng máy tính trong công tác kế toán.
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán.
- Trong điều kiện cơ chế thi trường để đảm bảo cho các doanh nghjiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả mang lại hiệu quả cao đòi hỏi phải kiện toàn bộ máy kế toán.
- Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ trẻ. Tổ chức khóa học nâng cao nghiệp vụ đưa đội ngũ cán bộ trẻ trực tiếp cọ xát thực tế để họ có thể tích lũy kinh nghệm nhanh chóng theo kịp tiến độ và yêu cầu của công việc.
- Các xí nghiệp trực thuộc cần phải kiện toàn lại công tác kế toán, các kế toán viên cần phải nhiệt tình hơn, năng động số liệu đưa lên công ty cần kịp thời chính xác.
- Thường xuyên đối chiếu kiểm tra hóa đơn chứng từ cũng như khối lượng nhập – xuất – tồn NVL công cụ dụng cụ giữa kế toán công ty với bộ phận kế toán các dự án lớn nhằm giảm sai sót để công ty kịp thời phản ánh khoản phát sinh cho từng công trình hạng mục công trình.
- Công ty cần phải có hướng đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên phòng kế toán trong lĩnh vực CNTT để từng bước vi tính hóa công tác kế toán.
Kết luận
Trên cơ sở nắm vững những kiến thức lý luận đã được học và đi sâu tìm hiểu phần hành công tác kế toán tại công ty XDCN đã nêu lên những vấn đề lý luận cũng như thực tế tồ chức áp dụng tại công ty và đề xuất những biện pháp kiến nghị áp dụng phù hợp trong điều kiện áp dụng của công ty.
Song hoạt động kinh doanh luôn phát triển ngày càng đa dạng phức tạp. Do vậy yêu cầu quản lý cũng ngày càng nâng cao công tác kế toán nói chung phải không ngừng nghiên cứu hoàn thiện đáp ứng các yêu cầu quản lý đảm bảo phát huy vai trò là một công cụ sắc bén và hiệu quả trong quản lý tài sản và các hoạt đông kinh tế tài chính trong công ty. Mặt khác trong mỗi ngành, mỗi công ty lại có những đặc điểm điều kiện áp dụng khác nhau. Vì vậy để áp dụng hiệu quản lý luận vào thực tế mỗi nghành mỗi công ty phải dựa vào đặc điểm, yêu cầu quản lý mà vận dụng cho phù hợp.
Qua thời gian thực tập tại công ty XDCN được sự giúp đỡ tận tình của các Bác, các Chú... trong phòng kế toán cũng như trong công ty cùng với những kiến thức đã được học ở nhà trường, sự nỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo: DƯƠNG VĂN HUYÊN đã giúp đỡ em có thêm nhiều kiến thức ngoài sách vở để bổ xung cho phần kiến thức còn yếu kém.
Trên đây là toàn bộ nội dung trong bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của em .
Do thời gian tìm hiểu thực tế và trình độ còn hạn chế nên bản báo cáo này của em không thể tránh khỏi những thiếu sót , những khuyết điển do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp, ý kiến bổ xung, sửa đổi của các thầy cô giáo trong khoa kế toán của trường THCN&KTĐN để bản báo cáo này của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các Bác, Các chú... trên xí nghiệp cũng như dưới công ty CDCN và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo: DƯƠNG VĂN HUYÊN đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Hà Nội, Ngày...tháng...năm...
Mục lục
lời nói đầu.
Phần I: Giới thiệu tổng quan về đơn vị .
Quá trình hình thành và phát triển.
Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức SXKD.
Tình hình chung và công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.
Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán VL-CCDC.
Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán TSCĐ.
Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toáncác khâu : vốn bằng tiền, các nghiệp vụ thanh toán về: phải thu, phải trả , các nguồn vốn, xác nhận kết quả kinh doanh.
Tổ chức công tác vốn bằng tiền
Kế toán các khoản phải thu .
kế toán các khoản nợ phải trả.
Kế toán các nguồn vốn.
Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Báo cáo tài chính.
Phần III; Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp
Nhận xét chung
Những thuận lợi của công ty XDCN.
Những khó khăn của công ty XDCN.
Một số giải pgáp nhằm hoàn thiện bộ máý kế toán
Kết luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0708.doc