MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
4. Bố cục đề tài
NỘI DUNG
I. THỐNG KÊ VÀ XỬ LÝ TƯ LIỆU
1.Tổng số tiếng
2. Phân loại tiếng
3. Phân loại theo phạm vi sử dụng
4. Nhận xét
II. CÁC QUAN NIỆM KHÁC NHAU VỀ VỊ TRÍ ÂM ĐỆM TRONG CẤU TRÚC ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT. NGUỒN GỐC CỦA ÂM ĐỆM
1. Những quan niệm khác nhau về vị trí âm đệm trong cấu trúc âm tiết tiếng Việt
1.1. Quan điểm cho rằng âm đệm là một đơn vị chiết đoạn
1.2. Quan điểm cho rằng âm đệm là một đơn vị siêu đoạn
1.3. Tiểu kết
2. Nguồn gốc của âm đệm
III. KIẾN GIẢI VỀ KHẢ NĂNG TỒN TẠI CỦA ÂM ĐỆM TRONG TIẾNG VIỆT HIỆN ĐẠI
1. Cơ sở cho kiến giải
1.1. Hiện trạng âm đệm của 3 vùng phương ngữ tiếng Việt
1.2. Ảnh hưởng của âm đệm đến sự tồn tại song song nhiều cách viết tương tự trong hiện trạng chính tả tiếng Việt
đuểnh đoảng------------đểnh đoảng
1.3. Khó khăn trong việc dạy phát âm ở bậc tiểu học
1.4. Tính không quan yếu của âm đệm trong việc gieo vần ở thơ lục bát và sự hoà phối ngữ âm trong từ láy tiếng Việt
1.5. Âm đệm và xu hướng tiết kiệm, đơn giản, tự nhiên về cấu trúc âm tiết tiếng Việt
2. Kiến giải về khả năng tồn tại của âm đệm trong tiếng Việt hiện đại
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
NHỮNG TIẾNG CHỨA ÂM ĐỆM TRONG TIẾNG VIỆT
Phiên âm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ trước đến nay, mô hình cấu trúc âm tiết tiếng Việt, một vấn đề hết sức cơ bản cho mọi nghiên cứu về Việt ngữ học vẫn chưa đạt được sự thống nhất giữa các nhà ngôn ngữ. Sự không đồng thuận này dẫn đến một thực trạng với mỗi quan điểm, cái tạm gọi là “âm đệm”, một thành phần của cấu trúc âm tiết tiếng Việt không tìm thấy một “chỗ đứng” ổn định của mình trong các mô hình kể trên. Thành phần âm đệm, có khi được xem như một đơn vị ngang hàng với âm chính, âm cuối trong vần, có khi lại được phân tách ra khỏi cấu trúc chiết đoạn của âm tiết, trở thành một đơn vị siêu đoạn với đầy đủ các tính chất của một thành tố mà phạm vi hoạt động của nó có vùng chức năng lớn hơn một chiết đoạn. Lựa chọn đề tài này, trước tiên, chúng tôi muốn đưa ra kiến giải về vị trí và vai trò của âm đệm trong mô hình cấu trúc âm tiết, làm cơ sở cho các nghiên cứu về âm vị học, ngữ âm học và các chuyên ngành khác của ngôn ngữ học.
Hiện nay, trong vốn từ vựng tiếng Việt, các tiếng có chứa âm đệm không nhiều. So với vốn từ của một ngôn ngữ, con số này bước đầu cho thấy âm đệm trong tiếng Việt không có giá trị khu biệt lớn trong toàn hệ thống. Nói cách khác, so với hệ thống, các hình tiết, nhất là các hình tiết thực có chứa âm đệm chỉ là thiểu số trong đa số. Dù vậy, âm đệm với tất cả các đặc tính của mình khi biểu hiện ra trên bề mặt chữ viết lại không hề đơn giản. Sự tồn tại của nó gây rất nhiều khó khăn trong việc học tiếng không chỉ với người nước ngoài mà còn với cả các trẻ em bản ngữ. Đề tài này đề cập đến vai trò của âm đệm và kiến giải về sự tồn tại của nó, theo hướng một giải pháp âm vị học có tính tiết kiệm, tự nhiên.
Tiếng Việt là một ngôn ngữ thống nhất trong sự đa dạng của các phương ngữ. Kiến giải về âm đệm giúp chúng ta lý giải được sự khác biệt giữa các phương ngữ, cụ thể là sự vắng mặt của âm đệm trong các phương ngữ Nam so với phương ngữ Bắc, phương ngữ Trung và tiếng Việt toàn dân.
Hơn nữa, trong quá trình thu thập tư liệu, chúng tôi nhận thấy chưa có một công trình, một tập chuyên khảo nào cho riêng âm đệm nhìn từ góc độ đồng đại và cả lịch đại. Nếu có đề cập, chúng chỉ là một phần nhỏ trong khi trình bày về cấu trúc âm tiết tiếng Việt. Xuất phát từ những bất cập như thế, chúng tôi chọn đề tài “Các tiếng chứa âm đệm trong tiếng Việt - Nguồn gốc và hướng giải quyết” với hy vọng tìm ra một giải pháp âm vị học hữu ích nhất.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong đề tài này, chúng tôi đã khảo sát tất cả các tiếng có chứa âm đệm trong tiếng Việt và so sánh chúng qua các thời kỳ lịch sử nhằm mục đích:
- Mô tả các khả năng kết hợp của âm đệm trong âm tiết tiếng Việt.
- Tìm những lý giải về nguồn gốc của âm đệm.
- Đề ra một kiến giải về khả năng tồn tại của âm đệm trong tiếng Việt.
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Để tiến hành nghiên cứu, chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu: thống kê tư liệu, mô tả, phân loại, so sánh .
Chúng tôi tạm chấp nhận thuật ngữ “âm đệm” như một khái niệm mang tính chất công cụ. Tư liệu dùng để khảo sát là tất cả các tiếng có chứa âm đệm trong từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên - 2002). Ngoài ra chúng tôi cũng tham khảo một số tư liệu về âm đệm được rút ra từ những công trình đã được công bố của các tác giả khác cùng những điều tra bước đầu về thực trạng phát âm âm đệm của các em học sinh tiểu học tại Hà Nội.
4. Bố cục đề tài
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm những phần sau:
I. Thống kê và xử lý tư liệu.
II. Các quan niệm khác nhau về vị trí âm đệm trong cấu trúc âm tiết âm tiết tiếng Việt. Nguồn gốc của âm đệm.
III. Kiến giải về khả năng tồn tại của âm đệm tiếng Việt.
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2697 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các tiếng chứa âm đệm trong tiếng Việt - Nguồn gốc và hướng giải quyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o việc đưa các phương ngữ xích lại gần nhau hơn. Hay nói cách khác là giúp cho việc thống nhất các vùng phương ngữ của Tiếng Việt.
1.2. Ảnh hưởng của âm đệm đến sự tồn tại song song nhiều cách viết tương tự trong hiện trạng chính tả tiếng Việt
Tình hình sử dụng âm đệm ở các vùng phương ngữ trong Tiếng Việt đã phần nào cho chúng ta thấy được sự thiếu thống nhất về cả mặt chữ viết lẫn phát âm các tiếng có chứa âm đệm các vùng phương ngữ. Một phần nào đó điều này đã thể hiện hiện trạng thiếu thống nhất về mặt chính tả nói chung và chính tả của các tiếng chứa âm đệm nói riêng. Hiện nay, chúng tôi thấy có sự tồn tại song song 2 cách viết của một số lượng không nhỏ các tiếng có chứa âm đệm. Hiện tượng này không phải là mới bắt đầu gần đây mà từ những năm trước đã có hiện tượng này rồi. Theo các tác giả Nguyễn Kim Thản, Nguyễn Văn Tu, Nguyễn Trọng Báu “hiện tượng rụng âm đệm [w] còn đang tiếp diễn ở cả hình thái nói cũng như ở hình thái viết”[16,tr 49]. Và họ đưa ra một loạt các tiếng có hiện tượng rụng âm đệm :
khoeo------------kheo
khuỷu------------khỉu
khuỵu------------khịu
luẩn quẩn -------lẩn quẩn
loăng quăng-----lăng quăng
ngoảnh -----------ngảnh
ngoẹo-------------nghẹo
ngoao-------------ngáo
nhụy --------------nhị
nhuyễn -----------nhiễn
quào---------------cào
quắp ---------------cắp
quàu quạu---------cau cạu
Như vậy, xét về mặt thời gian hiện tượng rụgn âm đệm này không phải là mới mà nó đã diễn ra từ rất lâu. Nhưng trên thực tế, các tiếng chứa âm đệm mà bị rụng mất âm đệm không phải hoàn toàn đã biến mất. Chúng ta có thể tìm thấy trên các văn bản khác nhau sự tồn tại của 2 tiếng (chứa âm đệm và không chứa âm đệm) . Nói cách khác cả 2 cách viết này cùng tồn tại đồng thời với nhau. Điều này thể hiện tình không nhất quán về mặt chính tả.
Hiện nay, hiện tượng rụng âm đệm vẫn đang tiếp tục diễn ra. Chẳng hạn như tồn tại song song các từ sau:
chuệch choạc----------chệch choạc
chuệch choạng---------chệch chạng
chuếnh choáng---------chếnh choáng
choạng vạng------------chạng vạng
bầu đoàn----------------bầu đàn
thỏa thuê----------------thỏa thê
đuểnh đoảng------------đểnh đoảng
phá hoại------------------phá hại
sáng loáng---------------sáng láng
chua loét-----------------chua lét
hoạnh họe----------------hạnh họe
loay hoay-----------------lay hoay
loanh quanh--------------lanh quanh
ngoắt ngoeo---------------ngoắt nghéo
ngoắc ngoải---------------ngắc ngoải
xúy xóa--------------------xí xóa
xuề xòa--------------------xề xòa
xuệch xoạc----------------xệch xạc
Hiện tượng rụng âm đệm này là một hiện tượng rất phổ biến trong lớp từ vựng hiện nay. Cái bất cập là sự tồn tại cả 2 cách viết chính tả như vậy. Nhưng ngoài hiện tượng rụng âm đệm theo các tác giả Nguyễn Kim Thản, Nguyễn Trọng Báu, Nguyễn Văn Tu, trong Tiếng Việt còn “có hiện tượng thêm âm đệm vào lời nói do quy luật đồng hóa chi phối”[16, tr 49]. Ví dụ: đàng hoàng à đoàng hoàng
Tuy nhiên hiện tượng thêm âm đệm không nhiều, chúng ta rất ít gặp. Bởi vì theo các tác giả này “hiện tượng rụng âm đệm thì được coi là vẫn phù hợp với chuẩn mực phat âm, còn hiện tượng thêm âm đệm ấy vào thì không được coi là chuẩn mực”[16, tr50]. Điều này có nghĩa là hiện tượng rụng âm đệm là một hiện tượng bình thường nhưng hiện tượng thêm âm đệm lại là một hiện tượng bất bình thường của ngôn ngữ. Đây là một điều hiển nhiên và dễ thấy. Các tiếng rụng âm đệm nếu xét về chính tả, nhờ không có âm đệm nên giảm đi một số lượng các vần đáng kể. Còn xét về mặt phát âm, các tiếng này phát âm dễ dàng hơn nhiều so với các tiếng có chứa âm đệm. Sự biến đổi này đi theo hướng: từ phức tạp đến đơn giản. Ngược lại với hiện tượng này, hiện tượng thêm âm đệm là một sự biến đổi nghịch hướng: Từ đơn giản đến phức tạp. Đây là một sự đi ngược đối với quy luật tự nhiên nói chung và quy luật ngôn ngữ nói riêng.
Qua sự phân tích trên đây có thể thấy được rằng: Vấn đề chính tả hiện nay đang còn nhiều tranh luận. Đặc biệt là sự tồn tại song song của 2 cách viết của cùng một từ. Điều này sẽ dẫn đến tính không nhất quán giữa các văn bản. Một vấn đề được đặt ra cho những nhà nghiên cứu nói chung và cho những nhà nghiên cứu ngôn ngữ nói riêng là phải làm thế nào cho Tiếng Việt có một hệ thống chính tả chuẩn. Mà trước hết xét trong trường hợp này, các nhà nghiên cứu cần phải thống nhất được với nhau cách viết nào đúng và cách viết nào sai. Có nghĩa là cách viết có âm đệm là chuẩn hay cách viết không có âm đệm là chuẩn. Vấn đề này hiện nay đang còn nhiều tranh luận. Mặc dù hiện tượng rụng âm đệm và cuộc tranh luận về 2 cách viết này đã diễn ra từ lâu nhưng cho đến nay vẫn chưa thống nhất được.
1.3. Khó khăn trong việc dạy phát âm ở bậc tiểu học
Xét về phương diện chính tả, còn nhiều các kiến giải khác nhau về vấn đề có hay không có âm đệm. Hoặc nói chính xác hơn là việc giữ ngưyên hoặc bỏ đi âm đệm xét trên bề mặt chữ viết. Về phương diện ngữ âm, một thực tế được đặt ra là việc dạy phát âm các tiếng chứa yếu tố được gọi âm đệm cho học sinh tiểu học đang gặp nhiều khó khăn và bất cập. Căn cứ trên tư liệu mà chúng tôi thu thập được về các tiếng chứa âm đệm trong Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học năm 2002, chúng tôi thấy : Có rất nhiều tiếng nếu trong trường hợp dạy phát âm cụ thể, chúng ta cũng rất khó đánh vần, nói gì đến việc dạy cho các cháu học sinh tiểu học. Chẳng hạn như một số từ sau:
chuếnh, chuệnh
duềnh, doành
hoắc, hoặc, hoắm, huếch, huênh...
khoăm, khoằm, khoặm, khuếch, khuơ, khuýp...
loắt, lúych, luýnh...
ngoai, ngoay, ngoắc, ngoăn, ngoao, ngoap, ngoeo...
quặm, quạu, quẹo, quơ, quỷnh, quỵp, quýu...
tuếch, tuềnh, tuýp...
Việc học đã khó, dạy cho học sinh tiểu học càng khó hơn. Ngay bản thân người giáo viên nếu không có kiến thức về ngôn ngữ học nói chung và ngữ âm nói riêng, cũng rất khó phát âm các tiếng nêu trên. Nhưng ngay cả khi người giáo viên biết cách phát âm cũng rất khó mà truyền đạt được lại cho những học sinh (người không có chút ít kiến thức ngôn ngữ học nào) mà đặc biệt là hoc sinh tiểu học. Người giáo viên không thể giảng giải cho hoc sinh rằng những chữ cái [o] trong “hoắc, hoắm, ngoao, ngoap” hay [u] trong “chuếnh, chuệnh, quặm,...”là những chữ biểu thị yếu tố trong ngôn ngữ học được gọi là “âm đệm”. Với vốn hiểu biết ít ỏi của học sinh tiểu học, chắc chắn các em sẽ không thể nắm bắt được lời giảng của giáo viên. Do đó các giáo viên tiểu học đã gán cho “u” và “o” một chức năng tương đương vỡi chữ cái khác có trong từ và cùng với các nguyên âm khác tạo nên các vần. Đặc biệt là chữ cái “u” khi đi với “q”đã kết hợp với nó để tạo nên một âm “qu” được đọc là /kw/.
Mặc dù các giáo viên tiểu học đã gán cho “o”và “u” một chức năng mới nhưng việc dạy cho học sinh phát âm những tiếng này vẫn gặp nhiều khó khăn. Thông thường các em không biểu hiện được sự tròn môi của các yếu tố “o” và “u”chẳng hạn khi phát âm các tiếng: chuếch, duềnh các em thường chỉ phát âm được: chếnh, dềnh còn yếu tố “u” biểu thị sự tròn môi (theo quan niệm của Hoàng Cao Cương, Phan Ngọc...) thì không được phát âm kèm theo.
Đặc biệt là có một số từ rất khó phát âm thì các em đã phát âm lẫn sang các âm khác.
Ví dụ:
quạu-----------cạu
quọ-------------cọ
quyp------------kịp
Từ những nhận xét ban đầu, chúng tôi đã tiến hành điều tra 15 học sinh ở lớp 5B trường Tiểu học Trung Văn, kết quả thu được như sau:
STT
Tiếng chứa âm đệm
Số học sinh điều tra
Phát âm
Ghi chú
Đúng
Sai
1
Choắt
15
15
0
2
Chuệch
15
12
3
Chệch
3
Duềnh
15
15
0
4
Đoạt
15
15
0
5
Góa
15
15
0
6
Hoạnh
15
13
2
Hạnh
7
Khuỵu
15
9
6
Khịu
8
Luýnh
15
10
5
Lính
9
Ngoáo
15
8
7
ngáo
10
Ngoáp
15
11
4
Ngáp
11
Nguậy
15
15
0
12
Nhoẻn
15
15
0
13
Oăm
15
15
0
14
Quạu
15
12
3
Cạu
15
Quọ
15
9
5
Cọ Không biết đọc (1)
16
Quỵp
15
13
2
Kịp
17
Quýu
15
12
3
Kíu
18
Soát
15
15
0
19
Suỵt
15
15
0
20
Toèn
15
15
0
21
Tuýp
15
9
6
Típ
22
Truyền
15
15
0
23
Quơ
15
13
2
Cơ
24
Xúy
15
11
4
Xí
25
Xuề
15
10
5
Xề
Từ bảng số liệu thu được chúng tôi thấy rằng hiện tượng học sinh phát âm không có âm đệm không phải là không có. Khi được hỏi nguyên nhân tại sao lại phát âm như vậy thì các em trả lời rằng: các em biết phát âm như vậy là sai nhưng do phát âm như vậy thì dễ hơn là phát âm những tiếng mà chúng ta gọi là tiếng có chứ yếu tố tròn môi. Hơn nữa thấy nhiều người xung quanh phát âm như vậy nên các em cũng phát âm theo. Theo chúng tôi, điều đó là không phải là không có lí. Tâm lí chung của các em là thấy người xung quanh phát âm thế nào thì bắt chước như vậy. Hơn nữa trong những tiếng đưa ra, không phải tiếng nào cũng dễ đánh vần để có thể phát âm đúng được. Thậm chí trong tiếng Việt có những tiếng có chứa âm đệm rất khó đánh vần như ngoeo, quào...
Như vậy, nhìn từ thực tế dạy và học phát âm, chúng tôi thấy rằng các tiếng chứa âm đệm đã gây nhiều khó khăn cho học sinh tiểu học. Thông thường, các em phát âm những tiếng này không có yếu tố mà được các nhà nghiên cứu gọi là âm đệm. Vấn đề được đặt ra là có nên giữ lại những yếu tố âm đệm này không?
1.4. Tính không quan yếu của âm đệm trong việc gieo vần ở thơ lục bát và sự hoà phối ngữ âm trong từ láy tiếng Việt
Trước hết là hiện tượng gieo vần trong thơ lục bát. Quy luật gieo vần trong thơ lục bát quy định: tiếng thứ 6 của câu sáu phải vần với tiếng thứ 6 của câu tám tiếp theo sau nó và tiếng thứ 8 của câu tám ấy lại phải vần với tiếng thứ 6 của câu sáu tiếp theo. Cứ như vậy tạo nên một sự hiệp vần liên tiếp trong cả bài thơ. Quy luật này quy định rằng những vần nằm trong những vị trí hiệp vần như vậy sẽ phải giống nhau. Nhưng trên thực tế của việc gieo vần thì không như vậy. Chúng ta sẽ thấy đặc điểm này khi khảo sát những câu thơ sau:
(1)
Huế mình, đẹp nhất lòng dân
Mùa thu khởi nghĩa, mùa xuân dậy thành
(Nước non ngàn dặm - Tố Hữu)
(2)
Nửa đời tóc ngả màu sương
Nhớ quê, anh lại tìm đường thăm quê
Đường vào như tỉnh như mê
Đường ra phía trước, đường về tuổi xuân
Đã đi muôn dặm xa gần
Nay về Nam cũng bước chân bồi hồi
(Nước non ngàn dặm - Tố Hữu)
(3)
Xe bay, nghiêng gió dạt cành
Đã quen lối tắt đường quanh hiểm nghèo
(Nước non ngàn dặm - Tố Hữu)
(4)
Diệt trừ phát xít dã man
Việt Nam độc lập hoàn toàn tự do
(Đói! Đói - Tố Hữu)
(5)
Giặc lùng giặc đốt xóm làng
Xác xơ cây cỏ, tan hoang cửa nhà
(Vỡ bờ - Tố Hữu)
Nhìn vào những vần được gạch chân trong các ví dụ trên, chúng ta có thể nhận thấy một số điều sau:
- Các tiếng được gạch chân được coi là hiệp vần với nhau nhưng các vần của chúng lại không hoàn thoàn đồng nhất, lí do là có sự tham gia của yếu tố được gọi là âm đệm.
- Người đọc cũng như người viết vẫn đương nhiên công nhận đấy là những tiếng có sự hiệp vần với nhau. Nguyên nhân có thẻ là do cả người đọc và người viết đều không đề cao sự xuất hiện của yếu tố được gọi là âm đệm này. Điều này thể hiện tính không quan yếu của yếu tố được gọi là âm đệm trong cấu trúc âm tiết nói chung hay hiện tượng gieo vần nói riêng.
Bên cạnh hiện tượng gieo vần trong thơ lục bát, tính không quan yếu của âm đệm tiếng Việt còn thể hiện ở sự hòa phối ngữ âm trong từ láy. Khảo sát các tư láy có chứa âm đệm trong “Từ điển từ láy tiếng Việt” (1995) của Viện Ngôn ngữ học, chúng tôi có một số nhận xét sau:
_Các tiếng chứa âm đệm trong từ láy không nhiều.
_Có hiện tượng tồn tại song song hai cách viết của cùng một từ láy. Điều này có nghĩa là trong một từ láy đôI có chứa các tiếng có âm đệm, chúng tôI thấy có hiện tượng song song tồn tại hai cách viết từ này: một cáchviết có âm đệm và một cách không có âm đệm trong các tiếng đó. Cụ thể như sau:
STT
Cách viết có âm đệm
Cách viết không có âm đệm
1
Chuếnh choáng
Chếnh choáng
2
Chuệnh choạng
Chệnh choạng
3
Đuểnh đoảng
Đểnh đoảng
4
Ngúc ngoắc
Ngúc ngắc
5
Nhuần nhụy
Nhuần nhị
6
Ngoắc ngoải
Ngắc ngoải
7
Choạng vạng
Chạng vạng
8
Đoàng hoàng
Đàng hoàng
9
Hoang toàng
Hoang tàng
10
Khoác loác
Khoác lác
11
Loay hoay
Lay hoay
12
Luýnh quýnh
Lính quýnh
13
Choảnh hoảnh
Chảnh hoảnh
14
Choãnh chọe
Chãnh chọe
15
Tiu nguỷu
Tiu nghỉu
Nhìn vào bảng trên chúng ta dễ dàng nhận thấy sự thiếu nhất quán trong cách viêt những từ láy này vì cách viết nào cũng đựoc coi là đúng. Diều này cho thấy rằng việc có hay không có âm đệm trong chúng đều không quan trọng.
_Có những từ được coi là những từ láy vần nhưng phần vần của chúng không giống nhau.Trong một từ láy vần thì một tiếng có chứa âm đệm trong phần vần còn một tiếng không chứa. Dù vậy chúng vẫn được coi là những từ láy vần. Chẳng hạn như:
STT
Từ láy
STT
Từ láy
1
Bàng hoàng
11
Hoang mang
2
Bảng hoảng
12
Lăng quăng
3
Ba hoa
13
Lấn quấn
4
Bâng khuâng
14
Lơ quơ
5
Chành hoành
15
Líu quíu
6
Chàu quạu
16
Thoáng đãng
7
Chau quảu
17
Thoải mái
8
Chen hoẻn
18
Tán hoán
9
Chen ngoẻn
19
Tán loạn
10
Choáng váng
20
Tiu nguỷu
Từ những cứ liệu này chúng tôi thấy rằng sự có mặt hay không của âm đệm trong cấu tạo của từ láy là điều không quan trọng, không cần thiết. Như vậy có thể thấy được rằng nó không phải là một yếu tố quan yếu trong cấu tạo từ láy noi chung và trong cấu tạo âm tiết nói riêng.
1.5. Âm đệm và xu hướng tiết kiệm, đơn giản, tự nhiên về cấu trúc âm tiết tiếng Việt
Hơn nữa, các nhà Việt ngữ học từ trước đến nay luôn tranh luận với nhau về cương vị của âm đệm trong cấu trúc âm tiết của tiếng Việt. Có người cho nó là đơn vị đoạn tính, là một thành phần âm tiết như các thành phần khác như âm đầu, âm chính, âm cuối (Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Hữu Quỳnh, Mai Ngọc Chừ...).
Thanh điệu
Âm đầu
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Có người thì cho nó là một đơn vị siêu đoạn tính, tức là nó chỉ là một thuộc tính của âm tiết (Hoàng Cao Cương, Phạm Đức Dương-Phan Ngọc, Nguyễn Quang Hồng). Nhưng ngay cả tác giả Đoàn Thiện Thuật, đại diện tiêu biểu cho quan điểm coi âm đệm là một đơn vị đoạn tính, khi nói về bản chất của âm đệm cũng chỉ coi nó là một yếu tố tu chỉnh âm sắc của âm tiết mà thôi. Như vậy, nó cũng không phải là một yếu tố quan yếu cần có của âm tiết. Hơn nữa, cũng như các hiện tượng tự nhiên khác, ngôn ngữ cũng có xu hướng tiết kiệm và đơn giản về mặt cấu trúc. Âm tiết cũng là một đơn vị của ngôn ngữ. Do vậy mà nó cũng có xu hướng đơn giản hóa và tiết kiệm về mặt cấu trúc. Trong các thành phần của âm tiết thì âm đệm là thành phần ít quan yếu nhất. Do đó theo chúng tôi không nên coi âm đệm là một thành phần đoạn tính của âm tiết.
Xét về lịch sử ngữ âm tiếng Việt, từ thời Việt- Mường chung trở về trước, tiếng Việt chưa có âm đệm. Nhưng vào thời Việt Mường chung, đặc biệt vào cuối thời kì này, do sự tiếp xúc với tiếng Hán cổ, tiếng Việt đã vay mượn yếu tố gọi là âm đệm này từ tiếng Hán cổ (trong tiếng Hán, âm đệm được gọi là giới âm). Như vậy, xét về mặt nguồn gốc, âm đệm là yếu tố gốc Hán và là một hiện tượng vay mượn có nguồn gốc xa xưa của tiếng Việt.
Tiểu kết:
Những phân tích trên đây đã cho chúng ta thấy được tính không quan yếu của yếu tố được gọi là âm đệm tiếng Việt. Sự tranh luận của các nhà Việt ngữ học về yếu tố này đã, đang và sẽ vẫn còn tiếp tục. Những phân tích trên đây sẽ là cơ sở cho chúng tôi đưa ra kiến giải sẽ được trình bày ở phần tiếp theo.
2. Kiến giải về khả năng tồn tại của âm đệm trong tiếng Việt hiện đại
Xuất phát từ những cơ sở đã nêu trên, chúng tôi tạm đề xuất một kiến giải về khả năng tồn tại của âm đệm trong tiếng Việt hiện đại như sau:
- Âm đệm trong tiếng Việt phải được đối xử như là một yếu tố siêu đoạn, cũng như yếu tố căng/lơi hay hệ thanh vị và phân biệt với các yếu tố đoạn tính khác trong cấu trúc âm tiết như âm đầu, âm chính, âm cuối. Chúng ta cần phân biệt hai loại điệu vị tác động trực tiếp đến khuôn đoạn tính C1VC2. Nếu đIệu vị căng lơI chỉ tác động lên phần VC2 thì đIệu vị tròn môI lại tác động lên toàn âm tiết.
- Âm đệm tiếng Việt là một yếu tố vay mượn cho nên nó thuộc hệ thống biên chứ không nằm trong hệ thống tâm của tiếng Việt. Qua thực tế, chúng tôI thấy thực tiễn phương ngữ Nam Bộ đã từ chối đIệu vị này từ thế kỷ XIX. Mặt khác, chúng tôi nhận thấy sự không quan yếu của âm đệm trong hệ thống âm tiết tiếng Việt thể hiện qua cách gieo vần và sự phối hợp ngữ âm trong từ láy cũng như những khó khăn mà người nói gặp phải khi phát âm chúng. Như vậy có thể giả định rằng âm đệm tiếng Việt sẽ tự tiêu biến trong tương lai. Tất nhiên, sự tiêu biến này phảI diễn ra trong một quãng thời gian rất dài và không phải sẽ biến mất mà không còn dấu vết gì. Cái mà chúng ta gọi là âm đệm hay đIệu vị tròn môi trong tiếng Việt hiện nay sẽ để lại dấu vết của mình trong các hiên tượng từ vựng học. Từ vựng tiếng Việt sẽ gia tăng một số lượng lớn các hiện tượng từ đồng âm có nguồn gốc từ các âm tiết có điệu vị tròn môi hiện nay.
- Quá trình tiêu biến của âm đệm như chúng tôi đã giả định sẽ biểu hiện bằng sự biến mất của các chữ cái u, o (kí hiệu của âm đệm hiện nay trên bề mặt chính tả). Tuy nhiên, chữ viết có những quy luật biến đổi riêng. Lịch sử đã chứng minh tiếng Việt ngày nay có hệ thống văn tự rất khác hệ thống văn tự mà Alexandre Rhodes vào năm 1651 đã đề xướng. Điều đó có nghĩa là âm đệm tiếng Việt sẽ biểu hiện như thế nào, chúng tôi sẽ nghiên cứu ở một công trình khác về văn tự.
Âm vị học mở rộng quan niệm: Một giải pháp âm vị học được gọi là tối ưu khi nó thoả mãn bốn điều kiện sau:
- Nó phải có một cấu trúc lý thuyết giản dị (simplicity)
- Các dẫn xuất của nó phải tự nhiên (naturalness)
- Nó phải là một lý thuyết được hình thức hoá (formalness)
- Nó phải có sức sản sinh cao (reproductivity)
Giải pháp mà chúng tôi đề xuất ở đây thoả mãn những đIều kiện trên ở chố: Nó đưa đến cho tiếng Việt một khả năng tiết kiệm các âm vị theo hướng tự nhiên, trở lại với ngôn ngữ như những gì thuần chất, không lai tạp. Cấu trúc âm tiết tiếng Việt sẽ được đơn giản hoá nhưng vẫn giữ nét tự nhiên vốn có của nó và đáp ứng các điều kiện quan trọng trên.
KẾT LUẬN
Từ những nghiên cứu trên, chúng tôi rút ra được những kết luận sau:
1. Âm đệm là một yếu tố ngoại lai, có gốc Hán từ thời Việt Mường Chung.
2. Âm đệm có vai trò không quan yếu trong hệ thống ngữ âm tiếng Việt.
Do đó sự biến mất của nó là điều hoàn toàn có thể xảy ra trong tương lai.
Vậy chúng ta có thể hình dung vị trí của âm đệm - điệu vị tròn môi trong cấu trúc của âm tiết tiếng Việt như sau:
Điệu vị tròn môi hay cái mà nhiều nhà nghiên cứu quen gọi là âm đệm trong tiếng Việt cho đến nay vẫn còn các ý kiến tranh luận khác nhau, thậm chí đối lập nhau. Nhưng như Y.R.Chao (1937) đã từng khẳng định:
Miễn là các nhà âm vị học không sai phạm về các logic suy luận, còn thì các hệ thống âm vị học mà họ đã thiết lập cho một ngôn ngữ đều bình đẳng với nhau về giá trị chân lý. Việc những giải pháp này đúng hơn những giải pháp khác suy cho cùng là một sự căn cứ trên giá trị sử dụng của giải pháp đó mà thôi.
Bởi vậy, giả thuyết mà chúng tôi đã đề ra trong tiểu luận này cũng có những hạt nhân chân lý và sẽ được chứng minh trong thực tiễn sinh động của ngôn ngữ.
PHỤ LỤC
NHỮNG TIẾNG CHỨA ÂM ĐỆM TRONG TIẾNG VIỆT
Stt
Chính tả
PLT
Kết hợp
PVSD
Phiên âm
1
Boa
I
kng
([ba])([Tròn môi] [T1])
2
Choa
I
ph
([ca])([Tròn môi] [T1])
3
Choá
I
trh
([ca])([Tròn môi] [T5])
4
Choạc
I
id
([caŋ])([Tròn môi] [T8])
5
Choác
III
choang choác
trh
([caŋ])([Tròn môi] [T7])
6
Choai
I
trh
([caj])([Tròn môi] [T1])
7
Choài
I
trh
([caj])([Tròn môi] [T2] )
8
Choãi
I
trh
([caj] )( [Tròn môi] [T3] )
9
Choái
I
trh
([caj] )( [Tròn môi] [T5] )
10
Choại
I
ph,id
([caj] )( [Tròn môi] [T6] )
11
Choán
I
trh
([can] )( [Tròn môi] [T5] )
12
Choang
I
trh
([caŋ] )( [Tròn môi] [T1] )
13
Choàng
I
trh
([caŋ] )( [Tròn môi] [T2] )
14
Choảng
I
trh
([caŋ] )( [Tròn môi] [T4] )
15
Choáng
I
trh
([caŋ] )( [Tròn môi] [T5] )
16
Choạng
I
id
([caŋ] )( [Tròn môi] [T6] )
17
Choắt
I
trh
([can] )( [+căng] [Tròn môi] [T7] )
18
Choe
III
choe choé
trh
([cồ] )( [Tròn môi] [T1] )
19
Choé
I
id
([cồ] )( [Tròn môi] [T5] )
20
Choẹ
I
kng,id
([cồ] )( [Tròn môi] [T6] )
21
Choen
III
choen hoẻn
id
([cồn] )( [Tròn môi] [T1] )
22
Choèn
III
choèn choèn
id
([cồn])([Tròn môi] [T2])
23
Chuẩn
I
trh
([cn])([căng][Tròn môi][T4])
24
Chuệch
III
chuệch choạc
trh
([ceŋ])([Tròn môi] [T8])
25
Chuếnh
III
chuếnh choáng
trh
([ceŋ])([Tròn môi] [T5])
26
Chuệnh
III
chuệnh choạng
trh
([ceŋ])([Tròn môi] [T6])
27
Chuỳ
I
trh
([ci])([Tròn môi] [T2])
28
Chuyên
I
trh
([cien])([Tròn môi] [T1])
29
Chuyền
I
trh
([cien])([Tròn môi] [T2])
30
Chuyển
I
trh
([cien])([Tròn môi] [T4])
31
Chuyến
I
trh
([cien])([Tròn môi] [T5])
32
Chuyện
I
trh
([cien])([Tròn môi] [T6])
33
Doa
I
trh
([za])([Tròn môi] [T1])
34
Doá
I
ph,kng
([za])([Tròn môi] [T5])
35
Doạ
I
trh
([za])([Tròn môi] [T6])
36
Doãi
I
trh
([zaj])([Tròn môi] [T3])
37
Doãng
I
trh
([zaŋ])([Tròn môi] [T3])
38
Doạng
I
trh
([zaŋ])([Tròn môi] [T6])
39
Doanh
I
cũ
([zaŋ])([căng][Tròn môi] [T1])
40
Doành
I
cũ,vch
([zaŋ])([căng][Tròn môi] [T2])
41
Duềnh
I
trh
([zeŋ])([Tròn môi] [T2])
42
Duy
I
vch
([zi])([Tròn môi] [T1])
44
Duyên
I
trh
([zien])([Tròn môi] [T1])
45
Duyệt
I
trh
([zien])([Tròn môi] [T8])
46
Đoá
I
trh
([da])([Tròn môi] [T5])
47
Đoạ
I
id
([da])([Tròn môi] [T6])
48
Đoác
I
trh
([daŋ])([Tròn môi] [T7])
49
Đoài
I
cũ
([daj])([Tròn môi] [T2])
50
Đoái
I
cũ,vch
([daj])([Tròn môi] [T5])
51
Đoan
I
kng/cũ,id
([dan])([Tròn môi] [T1])
52
Đoàn
I
trh
([dan])([Tròn môi] [T2])
53
Đoản
I
kng,id
([dan])([Tròn môi] [T4])
54
Đoán
I
trh
([dan])([Tròn môi] [T5])
55
Đoạn
I
trh
([dan])([Tròn môi] [T6])
56
Đoảng
I
kng
([daŋ])([Tròn môi] [T4])
57
Đoạt
I
trh
([dan])([Tròn môi] [T8])
58
Goá
I
trh
([óa])([Tròn môi] [T5])
59
Hoa
I
trh
([ha])([Tròn môi] [T1])
60
Hoà
I
trh
([ha])([Tròn môi] [T2])
61
Hoả
I
trh
([ha])([Tròn môi] [T4])
62
Hoá
I
trh
([ha])([Tròn môi] [T5])
63
Hoạ
I
trh
([ha])([Tròn môi] [T6])
64
Hoác
I
kết hợp hạn chế
trh
([haŋ])([Tròn môi] [T7])
65
Hoạch
II
kế hoạch,...
trh
([haŋ])([căng][Tròn môi] [T8])
66
Hoai
I
trh
([haj])([Tròn môi] [T1])
67
Hoài
I
trh
([haj])([Tròn môi] [T2])
68
Hoại
I
trh
([haj])([Tròn môi] [T6])
69
Hoan
II
hoan lạc,...
trh
([han])([Tròn môi] [T1])
70
Hoàn
I
trh
([han])([Tròn môi] [T2])
71
Hoãn
I
trh
([han])([Tròn môi] [T3])
72
Hoán
II
hoán dụ,...
trh
([han])([Tròn môi] [T5])
73
Hoạn
I
trh
([han])([Tròn môi] [T6])
74
Hoang
I
trh
([haŋ])([Tròn môi] [T1])
75
Hoàng
I
trh
([haŋ])([Tròn môi] [T2])
76
Hoảng
I
trh
([haŋ])([Tròn môi] [T4])
77
Hoãng
I
ph
([haŋ])([Tròn môi] [T3])
78
Hoáng
I
ph,id
([haŋ])([Tròn môi] [T5])
79
Hoành
I
trh
([haŋ])([căng][Tròn môi] [T2])
80
Hoạnh
I
id
([haŋ])([căng][Tròn môi] [T6])
81
Hoạt
I
id
([han])([Tròn môi] [T8])
82
Hoay
III
loay hoay
trh
([haj])([căng][Tròn môi] [T1])
83
Hoáy
I
kết hợp hạn chế
trh
([haj])([căng][Tròn môi] [T5])
84
Hoắc
II
hoắc hương,...
trh
([haŋ])([căng][Tròn môi] [T7])
85
Hoặc
I
trh
([haŋ])([căng][[Tròn môi] [T8])
86
Hoắm
I
trh
([ham])([căng][Tròn môi] [T5])
87
Hoằn
III
hoạ hoằn
trh
([han])([căng][Tròn môi] [T2])
88
Hoẵng
I
trh
([haŋ])([căng][Tròn môi] [T3])
89
Hoe
I
trh
([hồ])([Tròn môi] [T1])
90
Hoè
I
trh
([hồ])([Tròn môi] [T2])
91
Hoẹ
III
hoạnh hoẹ
trh
([hồ])([Tròn môi] [T6])
92
Hoen
I
trh
([hồn])([Tròn môi] [T1])
93
Hoẻn
III
toen hoẻn
trh
([hồn])([Tròn môi] [T4])
94
Huân
II
huân chương,...
trh
([hɤn])([căng][Tròn môi] [T1])
95
Huấn
II
huăn luyện
trh
([hɤn])([căng][Tròn môi] [T5])
96
Huê
I
cũ/ph
([he])([Tròn môi] [T1])
97
Huề
I
ph
([he])([Tròn môi] [T2])
98
Huệ
I
trh
([he])([Tròn môi] [T6])
99
Huếch
III
huếch hoác
khg
([heŋ])([Tròn môi] [T7])
100
Huênh
III
huênh hoang
trh
([heŋ])([Tròn môi] [T1])
101
Huơ
I
trh
([hɤ])([Tròn môi] [T1])
102
Huy
II
huy động,...
trh
([hi])([Tròn môi] [T1])
103
Huỷ
I
trh
([hi])([Tròn môi] [T4])
104
Huý
I
trh
([hi])([Tròn môi] [T5])
105
Huých
I
kng
([hiŋ])([Tròn môi] [T7])
106
Huỵch
III
huỳnh huỵch
trh
([hiŋ])([Tròn môi] [T8])
107
Huyên
II
huyên náo,...
trh
([hien])([Tròn môi] [T1])
108
Huyền
I
trh
([hien])([Tròn môi] [T2])
109
Huyễn
II
hyễn hoặc
trh
([hien])([Tròn môi] [T3])
110
Huyện
I
trh
([hien])([Tròn môi] [T6])
111
Huyết
II
huyết áp,...
trh
([hien])([Tròn môi] [T7])
112
Huyệt
I
trh
([hien])([Tròn môi] [T8])
113
Huynh
I
cũ
([hiŋ])([Tròn môi] [T1])
114
Huỳnh
I
cũ/vch
([hiŋ])([Tròn môi] [T2])
115
Huýt
I
trh
([hin])([Tròn môi] [T7])
116
Khoa
I
trh
([xa])([Tròn môi] [T1])
117
Khoả
I
trh
([xa])([Tròn môi] [T4])
118
Khoá
I
trh
([xa])([Tròn môi] [T5])
119
Khoác
I
trh
([xaŋ])([Tròn môi] [T7])
120
Khoai
I
trh
([xaj])([Tròn môi] [T1])
121
Khoái
I
kng
([xaj])([Tròn môi] [T5])
122
Khoan
I
trh
([xan])([Tròn môi] [T1])
123
Khoản
I
trh
([xan])([Tròn môi] [T4])
124
Khoán
I
trh
([xan])([Tròn môi] [T4])
125
Khoang
I
trh
([xaŋ])([Tròn môi] [T1])
126
Khoảng
I
trh
([xaŋ])([Tròn môi] [T4])
127
Khoáng
I
trh
([xaŋ])([Tròn môi] [T5])
128
Khoanh
I
trh
([xaŋ])([căng][Tròn môi] [T1])
129
Khoảnh
I
trh
([xaŋ])([căng][Tròn môi] [T4])
130
Khoát
I
trh
([xan])([Tròn môi] [T7])
131
Khoáy
I
trh
([xaj])([Tròn môi] [T5])
132
Khoăm
I
id
([xam])([căng][Tròn môi] [T1])
133
Khoằm
I
trh
([xam])([căng][Tròn môi] [T2])
134
Khoặm
I
id
([xam])([căng][Tròn môi] [T6])
135
Khoắn
III
khoẻ khoắn
trh
([xan])([căng][Tròn môi] [T5])
136
Khoắng
I
trh
([xaŋ])([Tròn môi] [T5])
137
Khoắt
III
khuya khoắt
trh
([xat])([căng][Tròn môi] [T7])
138
Khoe
I
trh
([xồ])([Tròn môi] [T1])
139
Khoẻ
I
trh
([xồ])([Tròn môi] [T4])
140
Khoé
I
trh
([xồ])([Tròn môi] [T5])
141
Khoen
I
trh
([xồn])([Tròn môi] [T1])
142
Khoeo
I
trh
([xồw])([Tròn môi] [T1])
143
Khoèo
I
trh
([xồw])([Tròn môi] [T2])
144
Khoét
I
trh
([xồn])([Tròn môi] [T7])
145
Khuân
I
trh
([xɤn])([căng][Tròn môi] [T1])
146
Khuẩn
I
trh
([xɤn])([căng][Tròn môi] [T4])
147
Khuất
I
trh
([xɤn])([căng][Tròn môi] [T7])
148
Khuây
I
trh
([xɤj])([căng][Tròn môi] [T1])
149
Khuấy
I
trh
([xɤj])([căng][Tròn môi] [T5])
150
Khuê
II
khuê phòng
cũ/vch
([xe])([Tròn môi] [T1])
151
Khuếch
II
khuyếch đại
trh
([xeŋ])([Tròn môi] [T7])
152
khuơ
I
ph
([xɤ])([Tròn môi] [T1])
153
Khuy
I
trh
([xi])([Tròn môi] [T1])
154
Khuỵ
I
trh
([xi])([Tròn môi] [T6])
155
Khuya
I
trh
([xie])([Tròn môi] [T1])
156
Khuyên
I
trh
([xien])([Tròn môi] [T1])
157
Khuyển
II
khuyển mã
kng,id/cũ
([xien])([Tròn môi] [T4])
158
Khuyến
II
khuyến khích
trh
([xien])([Tròn môi] [T5])
159
Khuyết
I
trh
([xien])([Tròn môi] [T7])
160
Khuynh
I
kết hợp hạn chế
([xiŋ])([Tròn môi] [T1])
161
Khuỳnh
I
trh
([xiŋ])([Tròn môi] [T2])
162
Khuỷnh
I
trh
([xiŋ])([Tròn môi] [T4])
163
Khuýp
I
kng
([xim])([Tròn môi] [T7])
164
Khuỷu
I
trh
([xiw])([Tròn môi] [T3])
165
Khuỵu
I
trh
([xiw])([Tròn môi] [T6])
166
Loa
I
trh
([la])([Tròn môi] [T1])
167
Loà
I
trh
([la])([Tròn môi] [T2])
168
Loã
I
id
([la])([Tròn môi] [T3])
169
Loả
III
loả toả
trh
([la])([Tròn môi] [T4])
170
Loá
I
trh
([la])([Tròn môi] [T5])
171
loạc
III
loạc choạc
trh
([laŋ])([Tròn môi] [T8])
172
Loài
I
trh
([laj])([Tròn môi] [T2])
173
Loại
I
trh
([laj])([Tròn môi] [T6])
174
Loan
I
cũ,vch/id
([lan])([Tròn môi] [T1])
175
Loàn
I
cũ,vch
([lan])([Tròn môi] [T2])
176
Loạn
I
trh
([lan])([Tròn môi] [T6])
177
Loang
I
trh
([laŋ])([Tròn môi] [T1])
178
Loàng
III
loàng xoàng
kng
([laŋ])([Tròn môi] [T2])
179
Loãng
I
trh
([laŋ])([Tròn môi] [T3])
180
Loảng
III
loảng xoảng
trh
([laŋ])([Tròn môi] [T4])
181
loáng
I
trh
([laŋ])([Tròn môi] [T5])
182
Loạng
I
trh
([laŋ])([Tròn môi] [T6])
183
Loanh
III
loanh quanh
trh
([laŋ])([căng][Tròn môi] [T1])
184
Loạt
I
trh
([lan])([Tròn môi] [T8])
185
Loay
III
loay hoay
trh
([laj])([căng][Tròn môi] [T1])
186
Loăn
III
loăn xoăn
trh
([lan])([căng][Tròn môi] [T1])
187
Loăng
III
loăng quăng
trh
([laŋ])([căng][Tròn môi] [T1])
188
Loằng
III
loằng ngoằng
trh
([laŋ])([căng][Tròn môi] [T2])
189
Loắt
III
loắt choắt
trh
([lat])([căng][Tròn môi] [T7])
190
Loe
I
trh
([lồ])([Tròn môi] [T1])
191
Loè
I
trh
([lồ])([Tròn môi] [T2])
192
Loé
I
trh
([lồ])([Tròn môi] [T5])
193
Loét
I
trh
([lồn])([Tròn môi] [T7])
194
Loẹt
III
loè loẹt
trh
([lồn])([Tròn môi] [T8])
195
Luân
II
luân canh
trh
([lɤn])([căng][Tròn môi] [T1])
196
Luẩn
III
luẩn quẩn
trh
([lɤn])([căng][Tròn môi] [T4])
197
Luấn
III
luấn quấn
trh
([lɤn])([căng][Tròn môi] [T5])
198
Luận
I
cũ
([lɤn])([căng][Tròn môi] [T6])
199
Luật
I
trh
([lɤn])([căng][Tròn môi] [T8])
200
Luỹ
I
trh
([li])([Tròn môi] [T3])
201
Luỵ
I
trh
([li])([Tròn môi] [T6])
202
Luých
I
kng
([liŋ])([Tròn môi] [T7])
203
luyên
III
luyên thuyên
id
([lien])([Tròn môi] [T1])
204
luyến
I
trh
([lien])([Tròn môi] [T5])
205
Luyện
I
trh
([lien])([Tròn môi] [T6])
206
Luýnh
III
luýnh quýnh
trh
([liŋ])([Tròn môi] [T5])
207
Moay
III
moay ơ
trh
([maj])([căng][Tròn môi] [T1])
208
Noãn
I
trh
([nan])([Tròn môi] [T3])
209
Nuy
I
kng
([ni])([Tròn môi] [T1])
210
Ngoa
I
trh
([ŋa])([Tròn môi] [T1])
211
Ngoã
II
thợ ngoã
trh
([ŋa])([Tròn môi] [T3])
212
Ngoác
I
kng
([ŋaŋ])([Tròn môi] [T7])
213
Ngoạc
I
kng
([ŋaŋ])([Tròn môi] [T8])
214
Ngoai
III
nguôi ngoai
trh
([ŋaj])([Tròn môi] [T1])
215
Ngoài
I
trh
([ŋaj])([Tròn môi] [T2])
216
Ngoải
I
ph,kng
([ŋaj])([Tròn môi] [T4])
217
Ngoái
I
trh
([ŋaj])([Tròn môi] [T5])
218
Ngoại
I
trh
([ŋaj])([Tròn môi] [T6])
219
Ngoạm
I
trh
([ŋam])([Tròn môi] [T6])
220
Ngoan
I
trh
([ŋan])([Tròn môi] [T1])
221
Ngoãn
III
ngoan ngoãn
trh
([ŋan])([Tròn môi] [T3])
222
Ngoạn
II
ngoạn mục,...
trh
([ŋan])([Tròn môi] [T6])
223
Ngoảnh
I
trh
([ŋaŋ])([Tròn môi] [T4])
224
Ngoao
I
trh
([ŋaw])([Tròn môi] [T1])
225
Ngoáo
I
kng
([ŋaw])([Tròn môi] [T5])
226
Ngoáp
I
id
([ŋam])([Tròn môi] [T7])
227
Ngoay
III
ngoay ngoảy
trh
([ŋaj])([căng][Tròn môi] [T1])
228
Ngoảy
I
cũ/ph
([ŋaj])([căng][Tròn môi] [T4])
229
Ngoáy
I
trh
([ŋaj])([Tròn môi] [T5])
230
Ngoạy
III
ngọ ngoạy
trh
([ŋaj])([Tròn môi] [T6])
231
Ngoắc
I
kng
([ŋaŋ])([căng][Tròn môi] [T7])
232
Ngoặc
I
trh
([ŋaŋ])([căng][Tròn môi] [T8])
234
Ngoằn
III
ngoằn ngoèo
trh
([ŋaŋ])([căng][Tròn môi] [T2])
235
Ngoắt
I
trh
([ŋan])([căng][Tròn môi] [T7])
236
Ngoặt
I
trh
([ŋan])([căng][Tròn môi] [T8])
237
Ngoèo
III
ngoằn ngoèo
trh
([ŋồw])([Tròn môi] [T2])
238
Ngoéo
III
ngoắt ngoéo
trh
([ŋồw])([Tròn môi] [T5])
239
Ngoẹo
III
ngoặt ngoẹo
trh
([ŋồw])([Tròn môi] [T6])
240
Nguây
III
nguây nguẩy
trh
([ŋɤj])([căng][Tròn môi] [T1])
241
Nguẩy
I
trh
([ŋɤj])([căng][Tròn môi] [T4])
242
Nguậy
III
ngọ nguậy
trh
([ŋɤj])([căng][Tròn môi] [T6])
243
Nguếch
III
nguếch ngoác
trh
([ŋeŋ])([căng][Tròn môi] [T7])
244
Nguệch
III
nguyệch ngoạc
trh
([ŋeŋ])([căng][Tròn môi] [T8])
245
Nguy
I
trh
([ŋi])([Tròn môi] [T1])
246
Nguỵ
I
trh
([ŋi])([Tròn môi] [T6])
247
Nguyên
I
trh
([ŋien])([Tròn môi] [T1])
248
Nguyền
I
vch
([ŋien])([Tròn môi] [T2])
249
Nguyện
I
trh
([ŋien])([Tròn môi] [T6])
250
Nguyệt
II
nguyệt quế
trh/cũ
([ŋien])([Tròn môi] [T8])
251
Nguýt
I
trh
([ŋin])([Tròn môi] [T7])
252
Nhoà
I
trh
([na])([Tròn môi] [T2])
253
Nhoai
I
trh
([naj])([Tròn môi] [T1])
254
Nhoài
I
trh
([naj])([Tròn môi] [T2])
255
Nhoàng
III
nhoáng nhoàng
trh
([naŋ])([Tròn môi] [T])
256
Nhoáng
I
trh
([naŋ])([Tròn môi] [T])
257
Nhoay
III
nhoay nhoáy
trh
([naj])([Tròn môi] [T1])
258
Nhoáy
I/III
kng
([naj])([Tròn môi] [T5])
259
Nhoe
III
nhoe nhoét
trh
([nồ])([Tròn môi] [T1])
260
Nhoè
I
trh
([nồ])([Tròn môi] [T2])
261
Nhoen
III
nhoen nhoẻn
kng
([nồn])([Tròn môi] [T1])
262
Nhoèn
I
trh
([nồn])([Tròn môi] [T2])
263
Nhoẻn
I
trh
([nồn])([Tròn môi] [T4])
264
Nhoét
I
trh
([nồn])([Tròn môi] [T7])
265
Nhoẹt
I
id
([nồn])([Tròn môi] [T8])
266
Nhuần
I
trh
([nɤn])([Tròn môi] [T2])
267
Nhuận
I
trh
([nɤn])([Tròn môi] [T6])
268
Nhuệ
II
nhuệ khí
trh
([ne])([Tròn môi] [T6])
269
Nhuỵ
I
trh
([ni])([Tròn môi] [T6])
270
Nhuyễn
I
trh
([nien])([Tròn môi] [T3])
271
Oa
II/III
oa trữ/ oa oa
trh
([ʔa])([Tròn môi] [T1])
272
Oà
I
trh
([ʔa])([Tròn môi] [T2])
273
Oách
I
kng
([ʔồŋ])([căng] [Tròn môi] [T7])
274
Oạch
I
trh
([ʔồŋ])([căng] [Tròn môi] [T8])
275
Oai
I
trh
([ʔaj])([Tròn môi] [T1])
276
Oài
III
oằn oài
id
([ʔaj])([Tròn môi] [T2])
277
Oải
I
trh
([ʔaj])([Tròn môi] [T4])
278
Oái
I
trh
([ʔaj])([Tròn môi] [T5])
279
Oại
III
oằn oại
trh
([ʔaj])([Tròn môi] [T6])
280
Oan
I
trh
([ʔan])([Tròn môi] [T1])
281
Oản
I
trh
([ʔan])([Tròn môi] [T4])
282
Oán
I
trh
([ʔan])([Tròn môi] [T5])
283
Oang
I
trh
([ʔaŋ])([Tròn môi] [T1])
284
Oanh
I
vch
([ʔồŋ])([căng] [Tròn môi] [T1])
285
Oành
III
oành oạch
trh
([ʔồŋ])([Tròn môi] [T2])
286
Oạch
III
oành oạch
trh
([ʔaŋ])([căng] [Tròn môi] [T8])
287
Oát
III
trh
([ʔan])([Tròn môi] [T7])
288
Oăm
III
oái oăm
trh
([ʔam])([căng] [Tròn môi] [T1])
289
Oằn
I
trh
([ʔan])([căng] [Tròn môi] [T2])
290
Oắt
I
trh
([ʔan])([căng] [Tròn môi] [T7])
291
Oặt
I
trh
([ʔan])([căng] [Tròn môi] [T8])
292
Oe
I
trh
([ʔồ])([Tròn môi] [T1])
293
Oẻ
I
trh
([ʔồ])([Tròn môi] [T4])
294
Oẹ
I
trh
([ʔồ])([Tròn môi] [T6])
295
Qua
I
trh
([ka])([Tròn môi] [T1])
296
Quà
I
trh
([ka])([Tròn môi] [T2])
297
Quả
I
trh
([ka])([Tròn môi] [T4])
298
Quá
I
trh
([ka])([Tròn môi] [T5])
299
Quạ
I
trh
([ka])([Tròn môi] [T6])
300
Quác
I/III
quang quác
trh
([kaŋ])([Tròn môi] [T7])
301
Quạc
I/III
quàng quạc
trh
([kaŋ])([Tròn môi] [T8])
302
Quách
I
trh
([kaŋ])([Tròn môi] [T7])
303
Quạch
I
trh
([kồŋ])([căng] [Tròn môi] [T6])
304
Quai
I
trh
([kaj])([Tròn môi] [T1])
305
Quài
I
trh
([kaj])([Tròn môi] [T2])
306
Quải
I
ph
([kaj])([Tròn môi] [T4])
307
Quái
I
kng/id
([kaj])([Tròn môi] [T5])
308
Quại
I
thgt
([kaj])([Tròn môi] [T6])
309
Quan
I
trh
([kan])([Tròn môi] [T1])
310
Quàn
I
trh
([kan])([Tròn môi] [T2])
311
Quản
I
trh
([kan])([Tròn môi] [T4])
312
Quán
I
trh
([kan])([Tròn môi] [T5])
313
Quang
I
trh
([kaŋ])([Tròn môi] [T1])
314
Quàng
I
trh
([kaŋ])([Tròn môi] [T2])
315
Quảng
II
quảng bá
trh
([kaŋ])([Tròn môi] [T4])
316
Quãng
I
trh
([kaŋ])([Tròn môi] [T3])
317
Quáng
I
trh
([kaŋ])([Tròn môi] [T5])
318
Quanh
I
trh
([kồŋ])([căng] [Tròn môi] [T1])
319
Quánh
I
trh
([kồŋ])([Tròn môi] [T5])
320
Quạnh
I
trh
([kồŋ])([Tròn môi] [T6])
321
Quào
I
trh
([kaw])([Tròn môi] [T2])
322
Quát
I
trh
([kan])([Tròn môi] [T7])
323
Quạt
I
trh
([kan])([Tròn môi] [T8])
324
Quàu
III
quàu quạu
ph
([kaw])([căng] [Tròn môi] [T2])
325
Quạu
I
ph
([kaw])([căng] [Tròn môi] [T6])
326
Quay
I
trh
([kaj])([căng] [Tròn môi] [T1])
327
Quày
I
ph
([kaj])([căng] [Tròn môi] [T2])
328
Quảy
I
trh
([kaj])([căng] [Tròn môi] [T4])
329
Quạy
III
quày quạy
id
([kaj])([căng] [Tròn môi] [T6])
330
Quắc
I
trh
([kaŋ])([căng] [Tròn môi] [T7])
331
Quặc
I
kng
([kaŋ])([căng] [Tròn môi] [T8])
332
Quăm
III
quăm quắm
trh
([kam])([căng] [Tròn môi] [T1])
333
Quằm
III
quằm quặm
trh
([kam])([căng] [Tròn môi] [T2])
334
Quắm
I
trh
([kam])([căng] [Tròn môi] [T5])
335
Quặm
I
trh
([kam])([căng] [Tròn môi] [T6])
336
Quăn
I
trh
([kan])([căng] [Tròn môi] [T1])
337
Quằn
I
trh
([kan])([căng] [Tròn môi] [T2])
338
Quắn
I
kng,thgt
([kan])([căng] [Tròn môi] [T5])
339
Quặn
I
trh
([kan])([căng] [Tròn môi] [T6])
340
Quăng
I
trh
([kaŋ])([căng] [Tròn môi] [T1])
341
Quẳng
I
trh
([kaŋ])([căng] [Tròn môi] [T4])
342
Quặng
I
trh
([kaŋ])([căng] [Tròn môi] [T6])
343
Quắp
I
trh
([kam])([căng] [Tròn môi] [T7])
344
Quặp
I
trh
([kam])([căng] [Tròn môi] [T8])
345
Quắt
I
trh
([kan])([căng] [Tròn môi] [T7])
346
Quặt
I
trh
([kan])([căng] [Tròn môi] [T8])
347
Quấc
I
cũ
([kɤŋ])([căng] [Tròn môi] [T7])
348
Quân
I
trh
([kɤn])([căng] [Tròn môi] [T1])
349
Quần
I
trh
([kɤn])([căng] [Tròn môi] [T2])
350
Quẫn
I
trh
([kɤn])([căng] [Tròn môi] [T3])
351
Quẩn
I
trh
([kɤn])([căng] [Tròn môi] [T4])
352
Quấn
I
trh
([kɤn])([căng] [Tròn môi] [T5])
353
Quận
I
trh
([kɤn])([căng] [Tròn môi] [T6])
354
Quầng
I
trh
([kɤŋ])([căng] [Tròn môi] [T2])
355
Quẩng
I
trh
([kɤŋ])([căng] [Tròn môi] [T4])
356
Quất
I
trh
([kɤn])([căng] [Tròn môi] [T7])
357
Quật
I
trh
([kɤ n])([căng] [Tròn môi] [T8])
358
Quây
I
trh
([kɤj])([căng] [Tròn môi] [T1])
359
Quầy
I
trh
([kɤj])([căng] [Tròn môi] [T2])
360
Quẩy
I
trh
([kɤj])([căng] [Tròn môi] [T4])
361
Quẫy
I
trh
([kɤj])([căng] [Tròn môi] [T3])
362
Quấy
I
trh
([kɤj])([căng] [Tròn môi] [T5])
363
Quậy
I
ph,kng
([k ɤj])([căng] [Tròn môi] [T6])
364
Que
I
trh
([kồ])([Tròn môi] [T])
365
Què
I
trh
([kồ])([Tròn môi] [T2])
366
Quẽ
III
quạnh quẽ
trh
([kồ])([Tròn môi] [T3])
367
Quẻ
I
trh
([kồ])([Tròn môi] [T4])
368
Quen
I
trh
([kồn])([Tròn môi] [T1])
369
Quèn
I
trh
([kồn])([Tròn môi] [T2])
370
Queo
I
trh
([kồw])([Tròn môi] [T1])
371
Quèo
I
trh
([kồw])([Tròn môi] [T2])
372
Quẹo
I
trh
([kồw])([Tròn môi] [T6])
373
Quéo
I
trh
([kồw])([Tròn môi] [T5])
374
Quét
I
trh
([kồn])([Tròn môi] [T7])
375
Quẹt
I
trh
([kồn])([Tròn môi] [T8])
376
Quê
I
trh
([ke])([Tròn môi] [T1])
377
Quế
I
trh
([ke])([Tròn môi] [T5])
378
Quệch
III
quệch quạc
id
([keŋ])([Tròn môi] [T8])
379
Quên
I
trh
([ken])([Tròn môi] [T1])
380
Quện
I
ph
([ken])([Tròn môi] [T6])
381
Quềnh
III
quyềnh quàng
trh
([keŋ])([Tròn môi] [T2])
382
Quết
I
trh
([ken])([Tròn môi] [T7])
383
Quệt
I
trh
([ken])([Tròn môi] [T8])
384
quều
III
quều quào
trh
([kew])([Tròn môi] [T2])
385
Qui
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T])
386
Quì
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T2])
387
Quĩ
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T3])
388
Quỉ
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T4])
389
Quí
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T5])
390
Quị
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T6])
391
Quít
I
trh
([kin])([Tròn môi] [T7])
392
Quịt
I
trh
([kin])([Tròn môi] [T8])
393
Quọ
III
quạu quọ
trh
([kƆ])([Tròn môi] [T6])
394
Quơ
I
trh
([kƆ])([Tròn môi] [T1])
395
Quờ
I
trh
([kƆ])([Tròn môi] [T2])
396
Quở
I
trh
([kɤ])([Tròn môi] [T4])
397
Quớ
I
id
([kɤ])([Tròn môi] [T5])
398
Quy
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T1])
399
Quỳ
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T2])
400
Quỹ
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T3])
401
Quỷ
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T4])
402
Quý
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T5])
403
Quỵ
I
trh
([ki])([Tròn môi] [T6])
404
Quých
I
thgt
([kiŋ])([Tròn môi] [T7])
405
Quyên
I
trh
([kien])([Tròn môi] [T1])
406
Quyền
I
trh
([kien])([Tròn môi] [T2])
407
Quyển
I
trh
([kien])([Tròn môi] [T4])
408
Quyến
I
trh
([kien])([Tròn môi] [T5])
409
Quyện
I
trh
([kien])([Tròn môi] [T6])
410
Quyết
I
trh
([kien])([Tròn môi] [T7])
411
Quyệt
I
id
([kien])([Tròn môi] [T8])
412
Quỳnh
I
trh
([kiŋ])([Tròn môi] [T1])
413
Quỷnh
I
thgt
([kiŋ])([Tròn môi] [T4])
414
Quýnh
I
trh
([kiŋ])([Tròn môi] [T5])
415
Quỵp
I
ph
([kim])([Tròn môi] [T8])
416
Quýt
I
trh
([kin])([Tròn môi] [T7])
417
Quỵt
I
trh
([kin])([Tròn môi] [T8])
418
Quýu
III
quýnh quýu
trh
([kiw])([Tròn môi] [T5])
419
Soái
II
nguyên soái
cũ
([şaj])([Tròn môi] [T5])
420
Soàn
III
soàn soạt
trh
([şan])([Tròn môi] [T2])
421
Soán
II
soán đoạt
id
([şan])([Tròn môi] [T5])
422
Soạn
I
trh
([şan])([Tròn môi] [T6])
423
Soát
I
trh
([şan])([Tròn môi] [T7])
424
Soạt
I
trh
([şan)([Tròn môi] [T8])
425
Suất
I
trh
([şɤ n])([căng] [Tròn môi] [T7])
426
Suy
I
trh
([şi])([Tròn môi] [T1])
427
Suý
I
cũ
([şi])([Tròn môi] [T5])
428
Suyễn
I
kng
([şien])([Tròn môi] [T3])
429
Suyển
II
suy suyển
trh
([şien])([Tròn môi] [T4])
430
Suýt
I
trh
([şin])([Tròn môi] [T7])
431
Suỵt
I
trh
([şin])([Tròn môi] [T8])
432
Thoa
I
cũ/ph
([t’a])([Tròn môi] [T1])
433
Thoả
I
trh
([t’a])([Tròn môi] [T4])
434
Thoá
II
thoá mạ
trh
([t’a])([Tròn môi] [T5])
435
Thoai
III
thoai thoải
trh
([t’aj])([Tròn môi] [T1])
436
Thoải
I
trh
([t’aj])([Tròn môi] [T4])
4437
Thoái
I
trh
([t’aj])([Tròn môi] [T5])
438
Thoại
I
trh
([t’aj])([Tròn môi] [T6])
439
Thoán
II
thoán đoạt
cũ
([t’an])([Tròn môi] [T5])
440
Thoang
III
thoang thoảng
trh
([t’aŋ])([Tròn môi] [T1])
441
Thoảng
I
trh
([t’aŋ])([Tròn môi] [T4])
442
Thoáng
I
trh
([t’aŋ])([Tròn môi] [T5])
443
Thoát
I
trh
([t’an])([Tròn môi] [T8])
444
Thoạt
I
trh
([t’an])([Tròn môi] [T8])
445
Thoăn
III
thoăn thoắt
trh
([t’aŋ])([căng] [Tròn môi] [T1])
446
Thoắng
I
id
([t’aŋ])([căng] [Tròn môi] [T5])
447
Thoắt
I
trh
([t’an])([Tròn môi] [T7])
448
Thuần
I
trh
([t’ɤn])([căng] [Tròn môi] [T2])
449
Thuẫn
I
trh
([t’ɤn])([căng] [Tròn môi] [T3])
450
Thuận
I
trh
([t’ɤn])([căng] [Tròn môi] [T6])
451
Thuật
I
trh
([t’ɤn])([căng] [Tròn môi] [T8])
452
Thuê
I
trh
([t’e])([Tròn môi] [T1])
456
Thuế
I
trh
([t’e])([Tròn môi] [T5])
454
Thuở
I
trh
([t’ɤ])([Tròn môi] [T4])
455
Thuỳ
I
trh
([t’i])([Tròn môi] [T2])
456
Thuỷ
II
tàu thuỷ
trh
([t’i])([Tròn môi] [T4])
457
Thuý
I
kết hợp hạn chế
cũ,vch
([t’i])([Tròn môi] [T5])
458
Thuỵ
I
trh
([t’i])([Tròn môi] [T6])
459
Thuyên
I
id
([t’ien])([Tròn môi] [T1])
460
Thuyền
I
trh
([t’ien])([Tròn môi] [T2])
461
Thuyết
I
trh
([t’ien])([Tròn môi] [T7])
462
Toa
I
trh
([ta])([Tròn môi] [T1])
463
Toà
I
trh
([ta])([Tròn môi] [T2])
464
Toả
I
trh
([ta])([Tròn môi] [T4])
465
Toá
I
id
([ta])([Tròn môi] [T5])
466
Toạ
II
toạ đàm
trh
([ta])([Tròn môi] [T6])
467
Toác
I
trh
([taŋ])([Tròn môi] [T7])
468
Toạc
I
trh
([taŋ])([Tròn môi] [T8])
469
Toài
I
trh
([taj])([Tròn môi] [T2])
470
Toái
II
phiền toái
trh
([taj])([Tròn môi] [T5])
471
Toại
I
trh
([taj])([Tròn môi] [T6])
472
Toan
I
trh
([tan])([Tròn môi] [T1])
473
Toàn
I
trh
([tan])([Tròn môi] [T2])
474
Toán
I
trh
([tan])([Tròn môi] [T5])
475
Toang
I
trh
([taŋ])([Tròn môi] [T1])
476
Toàng
III
tuyềnh toàng
trh
([taŋ])([Tròn môi] [T2])
477
Toáng
I
trh
([taŋ])([Tròn môi] [T5])
478
Toát
I
trh
([tan])([Tròn môi] [T7])
479
Toáy
I
kng
([taj])([căng] [Tròn môi] [T5])
480
Toe
I
trh
([tồ])([Tròn môi] [T1])
481
Toè
I
trh
([tồ])([Tròn môi] [T2])
482
Toẽ
I
trh
([tồ])([Tròn môi] [T3])
483
Toẻ
I
trh
([tồ])([Tròn môi] [T4])
484
Toé
I
trh
([tồ])([Tròn môi] [T5])
485
Toen
III
toen nhoẻn
kng
([tồn])([Tròn môi] [T1])
486
Toèn
III
toèn toẹt
trh
([tồn])([Tròn môi] [T2])
487
Toét
I
trh
([tồn])([Tròn môi] [T5])
488
Toẹt
I
trh
([tồn])([Tròn môi] [T8])
489
Truân
II
truân chiên
trh
([ʈɤn])([căng] [Tròn môi] [T1])
490
Truất
I
trh
([ʈɤn])([căng] [Tròn môi] [T7])
491
Truy
I
trh
([ʈi])([Tròn môi] [T1])
492
Truỵ
II
truỵ lạc
trh
([ʈi])([Tròn môi] [T6])
493
Truyền
I
trh
([ʈien])([Tròn môi] [T2])
494
Truyện
I
trh
([ʈien])([Tròn môi] [T6])
495
Tuân
I
trh
([tɤn])([căng] [Tròn môi] [T1])
496
Tuần
I
trh
([tɤn])( [căng] [Tròn môi] [T2])
497
Tuẫn
II
tuẫn tiết
cũ
([tɤn])( [căng] [Tròn môi] [T3])
498
Tuấn
II
tuấn kiệt
cũ
([tɤn])([căng] [Tròn môi] [T5])
499
Tuất
I
trh
([tɤn])( [căng] [Tròn môi] [T7])
500
Tuế
II
tuế nguyệt
cũ
([te])([Tròn môi] [T5])
501
Tuệ
II
trí tuệ
trh
([te])([Tròn môi] [T6])
502
Tuếch
III
tuếch toác
kng,id
([tồŋ])([Tròn môi] [T7])
503
Tuệch
III
tuệch toạc
kng
([tồŋ])([Tròn môi] [T8])
504
Tuềnh
III
tuyềnh toàng
trh
([tồŋ])([Tròn môi] [T2])
505
Tuy
I
trh
([ti])([Tròn môi] [T1])
506
Tuỳ
I
trh
([ti])([Tròn môi] [T2])
507
Tuỷ
I
trh
([ti])([Tròn môi] [T4])
508
Tuý
III
tuý luý
trh
([ti])([Tròn môi] [T5])
509
Tuỵ
I
trh
([ti])([Tròn môi] [T6])
510
Tuyên
I
([tien])([Tròn môi] [T1])
511
Tuyền
I
trh
([tien])([Tròn môi] [T2])
512
Tuyển
I
trh
([tien])([Tròn môi] [T4])
513
Tuyến
I
trh
([tien])([Tròn môi] [T5])
514
Tuyết
I
trh
([ʈien])([Tròn môi] [T7])
515
Tuyệt
I
trh
([tien])([Tròn môi] [T8])
516
Tuyn
I
trh
([tin])([Tròn môi] [T1])
517
Tuýp
I
kng
([tim])([Tròn môi] [T7])
518
Tuýt
III
tuýt xo
vm
([tin])([Tròn môi] [T7])
519
Uẩn
II
uẩn khúc
trh
([ʔɤn])([căng] [Tròn môi] [T4])
520
Uất
I
trh
([ʔɤn])([căng] [Tròn môi] [T7])
521
Uể
III
uể oải
trh
([ʔe])([Tròn môi] [T4])
522
Uế
II
uế khí
trh
([ʔe])([Tròn môi] [T5])
523
Uy
I
([ʔi])([Tròn môi] [T1])
524
Uỷ
I
([ʔi])([Tròn môi] [T4])
525
Uý
II
trh
([ʔi])([Tròn môi] [T5])
526
uỵch
I
trh
([ʔiŋ])([Tròn môi] [T8])
527
Uyên
I
([ʔien])([Tròn môi] [T1])
528
Uyển
III
uyển chuyển
trh
([ʔien])([Tròn môi] [T4])
529
Uỳnh
III
uỳnh uỵch
trh
([ʔiŋ])([Tròn môi] [T2])
530
Voan
I
vm
([van])([Tròn môi] [T1])
531
Xoa
I
trh
([sa])([Tròn môi] [T1])
532
Xoà
I
trh
([sa])([Tròn môi] [T2])
533
Xoã
I
trh
([sa])([Tròn môi] [T3])
534
Xoả
III
xoay xoả
trh
([sa])([Tròn môi] [T4])
535
Xoá
I
trh
([sa])([Tròn môi] [T5])
536
Xoác
I
ph
([saŋ])([Tròn môi] [T7])
537
Xoạc
I
trh
([saŋ])([Tròn môi] [T8])
538
Xoạch
III
xoành xoạch
trh
([saŋ])( [căng] [Tròn môi] [T8])
539
Xoai
III
xoai xoải
trh
([saj])([Tròn môi] [T1])
540
Xoài
I
trh
([saj])([Tròn môi] [T2])
541
Xoải
I
trh
([saj])([Tròn môi] [T4])
542
Xoan
I
trh
([san])([Tròn môi] [T1])
543
Xoàn
I
ph
([san])([Tròn môi] [T2])
544
Xoang
I
trh
([saŋ])([Tròn môi] [T1])
545
Xoàng
I
kng
([saŋ])([Tròn môi] [T2])
546
Xoảng
III
xủng xoảng
trh
([saŋ])([Tròn môi] [T4])
547
Xoạng
I
trh
([saŋ])([Tròn môi] [T6])
548
Xoành
III
xoành xoạch
trh
([saŋ])( [căng] [Tròn môi] [T1])
549
Xoát
III
xuýt xoát
trh
([san])([Tròn môi] [T7])
550
Xoay
I
trh
([saj])([căng] [Tròn môi] [T1])
551
Xoáy
I
trh
([saj])([căng] [Tròn môi] [T5])
552
Xoăn
I
trh
([san])([căng] [Tròn môi] [T1])
553
Xoẳn
I
ph,kng
([san])([căng] [Tròn môi] [T4])
554
Xoắn
I
trh
([san])( [căng] [Tròn môi] [T5])
555
Xoe
I
id
([sồ])([Tròn môi] [T1])
556
Xoè
I
trh
([sồ])([Tròn môi] [T2])
557
Xoen
III
xoen xoét
trh
([sồn])([Tròn môi] [T1])
558
Xoèn
III
xoèn xoẹt
trh
([sồn])([Tròn môi] [T2])
559
Xoét
I
id
([sồn])([Tròn môi] [T7])
560
Xoẹt
I
trh
([sồn])([Tròn môi] [T8])
561
Xuân
I
trh
([sɤ n])([căng] [Tròn môi] [T1])
562
Xuẩn
I
kng
([sɤn])([căng] [Tròn môi] [T4])
563
Xuất
I
trh
([sɤn])([căng] [Tròn môi] [T7])
564
Xuê
I
ph,cũ
([se])([Tròn môi] [T1])
565
Xuề
III
xuề xoà
trh
([se])([Tròn môi] [T2])
566
Xuể
I
kng
([se])([Tròn môi] [T4])
567
Xuệch
III
xuệch xoạc
ph,id
([seŋ])([Tròn môi] [T8])
568
Xuyềnh
III
xuyềnh xoàng
trh
([sieŋ])([Tròn môi] [T2])
569
Xuỳ
I
id,thgt
([si])([Tròn môi] [T2])
570
Xuý
III
xuý xoá
id
([si])([Tròn môi] [T5])
571
Xuya
I
kng
([sie])([Tròn môi] [T1])
572
Xuyên
I
trh
([sien])([Tròn môi] [T1])
573
Xuyến
I
trh
([sien])([Tròn môi] [T5])
574
Xuýt
I
id
([sun])([Tròn môi] [T7])
575
Xuỵt
I
id
([sun])([Tròn môi] [T8])
( Theo Từ điển Tiếng Việt, Hoàng Phê( cb),....,H. 2002)
Chú thích:
PLT: phân loại tiếng
PVSD: phạm vi sử dụng
Phiên âm theo quan điểm của TS. Hoàng Cao Cương
trh: trung hoà
kng: khẩu ngữ; ph: phương ngữ
id: ít dùng; vch: văn chương
vm: vay mượn; thgt: thông tục
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Phan Cảnh, Bản chất của cấu trúc âm tiết tính của ngôn ngữ: dẫn luận vào một mô tả không phân lập đối với âm vị học Việt Nam, Tạp chí ngôn ngữ, số 2, 1978.
Nguyễn Tài Cẩn, Giáo trình lịch sử ngữ âm tiếng Việt hiện đại, NXB Giáo dục, H., 1997.
Nguyễn Tài Cẩn, Ngữ pháp tiếng Việt. Tiếng. Từ ghép. Đoản ngữ, NXB Đại học Quốc gia, H., 1999.
Nguyễn Tài Cẩn, Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt, NXB Đại học Quốc gia, 2000.
Hoàng Thị Châu, Tiếng Việt trên các miền đất nước. Phương ngữ học, NXB Khoa học xã hội, H., 1989.
Mai Ngọc Chừ-Vũ Đức Nghiệu-Hoàng Trọng Phiến, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB Giáo dục, 2001.
Hoàng Cao Cương, “Điệu tính và phi điệu tính trong thanh điệu tiếng Việt”, Những vấn đề ngôn ngữ học về các ngôn ngữ phương Đông, Viện Ngôn ngữ học, H., 1986.
Hữu Đạt - Đào Thanh Lan - Trần Trí Dõi, Cơ sở tiếng Việt, 1998.
Hà Minh Đức (giới thiệu), Tố Hữu: tác phẩm – thơ, NXB Văn học,1979.
Hoàng Văn Hành (chủ biên) - Hà Quang Năng – Nguyễn Văn Khang – Phạm Hùng Việt – Nguyễn Côn Đức, Từ điển từ láy tiếng Việt, NXB Giáo dục, 1995.
Nguyễn Quang Hồng, Âm tiết và loại hình Ngôn ngữ, NXB Khoa học xã hội, H., 1994.
Vương Lộc-Nguyễn Hữu Quỳnh, Khái quát về lịch sử tiếng Việt và ngữ âm tiếng Việt hiện đại, NXB Giáo dục, H., 1978.
Phan Ngọc - Phạm Đức Dương, Tiếp xúc ngôn ngữ ở Đông Nam á, Viện Đông Nam á xuất bản, 1983.
Nguyễn Hữu Quỳnh, Tiếng Việt hiện đại, Trung tâm biên soạn từ đIển bách khoa Việt Nam, H, 1994
Nguyễn Ngọc San, Tìm hiểu tiếng Việt lịch sử, NXB Đại học Sư phạm, 2003.
Nguyễn Kim Thản - Nguyễn Trọng Báu - Nguyễn Văn Tu, Tiếng Việt trên đường phát triển, NXB Khoa học xã hội, 2002.
Lý Toàn Thắng, Mấy vấn đề ngữ học và ngôn ngữ học đại cương, NXB Khoa học xã hội, 2002.
Đoàn Thiện Thuật, Ngữ âm tiếng Việt, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2003.
Cù Đình Tú-Hoàng Văn Thung-Nguyễn Nguyên Trứ, Ngữ âm học tiếng Việt hiện đại, NXB Giáo dục, 1978.
Hoàng Tuệ, Lê Cận, Cù Đình Tú, Giáo trình về Việt ngữ, t. I,II, NXB Giáo dục, H.,1961.
Uỷ ban khoa học xã hội, Ngữ pháp tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội, 1983.
Nguyễn Như ý (chủ biên), Từ điển thuật ngữ Ngôn ngữ học, NXB Giáo dục, H., 2002.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NN41.doc