GIỚI THIỆU CHUNG
1- Sự cần thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế ngày càng phát triển theo chiều hướng công nghiệp hóa hiện – hiện đại hóa đất nước, thì công tác hạch toán kế toán nói chung, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là một trong những công việc hết sức quan trọng trong công tác quản lý kinh tế tài chính của các doanh nghiệp. “Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm” là hai chỉ tiêu phản ánh tổng quát các mặt kinh tế, kỹ thuật, trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh cũng như việc sử dụng và quản lý tài nguyên của doanh nghiệp. Xét theo tính hệ thống của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn là yếu tổ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định đến quá trình tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Do vậy trong hoạt động sản xuất kinh doanh yêu cầu khách quan đặt ra cho các Công ty là phải tìm ra biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, vì nó là nhân tố bảo đảm sự tồn tại và phát triển của Công ty.
2- Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
2.1- Mục đích:
Nhằm xác định đúng đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, sẽ giúp cho Công ty xác định được giá thành một cách chính xác, từ đó giúp cho Công ty có thể giảm bớt được chi phí để có một giá thành hợp lý, phù hợp.
2.2- Đối tượng nghiên cứu:
Tiến hành nghiên cứu công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Cường trong IV/2007
3-Nội dung của đề tài:
Ngoài lời mở đầu, mục lục và kết luận, chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp được chia làm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường.
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường.
4.Những đóng góp của đề tài:
Thực hiện việc nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường để thấy những ưu, nhược điểm của Công Ty, từ đó làm cơ sở cho các nhà quản lý doanh nghiệp nói chung và Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường nói riêng có biện pháp quản lý và thực hiện tốt công tác tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công Ty .
Chuyên đề đã đề xuất được một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công Ty.
Được sự nhất trí của khoa kinh tế Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3, mà trực tiếp là cô: Đào Thị Bích Hồng cho phép em thực hiện chuyên đề: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”tại Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Qua chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, với mong muốn góp phần cùng Công ty hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nhưng do khả năng, điều kiện và thời gian hạn chế. Nên việc vận dụng các kiến thức lý luận vào thực tiễn chưa được sâu sắc, nội dung trong báo cáo thực tập sẽ không tránh khỏi những sai sót.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Đào Thị Bích Hồng và các cô, chú ở công ty TNHH Xây Dựng Trung Cường đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm Công ty TNHH Xây Dựng Trung Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các công trình làm hợp đồng với các chủ đầu tư và bên ngoài, xây dựng các định mức, tiên lượng vật tư và thanh toán khối lượng cho các đơn vị thi công.
- Phòng kỹ thuật an toàn: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất cụ thể ở các mặt như: Công tác kỹ thuật trong thi công, giám sát kỹ thuật trên công trường, làm thủ tục nghiệm thu từng hạng mục công trình, làm nhật ký từng công trình, phụ trách an toàn trong thi công, chịu trách nhiệm về tiến độ thi công.
- Phòng vật tư xe máy: Giúp cho Giám đốc trong công tác mua sắm máy móc thiết bị, vật tư công trình và thanh toán nhiên liệu cho lái xe, cung cấp vật tư đến tại công trình phục vụ cho quá trình thi công được thuận lợi, chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư hàng hóa, làm thủ tục xuất nhập vật tư thiết bị, tham mưu cho Giám đốc ký kết các hợp đồng về mua bán vật tư, hàng hóa và làm báo cáo thống kê vật tư hàng tháng để báo cáo với Giám đốc Công ty.
- Đội xe máy thi công 1,2: Thực hiện việc điều hành xe, máy làm mặt bằng đường tạm để tiến hành đào đúc móng, phục vụ vận chuyển các vật tư thiết bị, hàng hóa phục vụ cho các công trình, theo dõi định mức tiêu hao xăm, lốp, nhiên liệu, ắc qui, làm thủ tục nhận nhiên liệu với phòng vật tư khi cần thiết.
- Đội xây lắp điện 1, 2, 3: Thực hiện việc thi công đường dây và trạm biến áp do Công ty giao như: Đào đúc móng, lắp dựng cột, rãi căng dây, chịu trách nhiệm về yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cũng như tiến độ của công trình mà Công ty đã giao. Mỗi đội có 3 tổ sản xuất, mỗi tổ có 17 công nhân.
GIÁM ĐỐC
Sơ đồ tổ chức kinh doanh của Công Ty
P.GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KỸ THUẬT
ĐỘI
CÔNG TRÌNH 1
ĐỘI
CÔNG TRÌNH 3
ĐỘI
CÔNG TRÌNH 2
ĐỘI
CÔNG TRÌNH 4
CÔNG TR?NH 4
2.1.4.2.Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường:
* Thuận lợi:
- Công ty là một đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh đã đi vào ổn định từ mấy năm nay, qui trình công nghệ đạt tới chuyên môn hóa cao, các giai đoạn sản xuất được phân định rõ ràng và chi tiết tới từng bước công việc vì vậy rất thuận lợi cho công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Đội ngũ cán bộ quản lý nói chung và đội ngũ nhân viên kế toán nói riêng được trang bị đầy đủ mạnh về số lượng cũng như chất lượng. Hơn nữa Ban lãnh đạo Công ty và toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty đều nhận thức rõ được vai trò của công tác kế toán trong Công ty. Do đó công tác tập hợp chi phí sản xuất được thực hiện khá tốt, đảm bảo cung cấp số liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm.
Hiện nay Công ty đã đưa phần mềm chương trình kế toán vào sử dụng, có nối mạng với các đơn vị trong toàn Công ty. Do đó công tác kế toán thực hiện rất nhanh, kịp thời, đầy đủ và tương đối chính xác.
Bên cạnh những thuận lợi nói trên công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở đây cũng có không ít khó khăn.
* Khó khăn :
- Do công việc chính của Công ty là chuyên xây lắp các công trình xây dựng,đường dây tải điện và trạm biến áp đến 500KV mà các công trình này nằm rải rác khắp các tỉnh Miền Trung cho nên việc tập hợp chứng từ và thanh toán gặp không ít khó khăn, đòi hỏi bộ phận kế toán phải bám sát công trình, mặt khác một số công trình thời gian thi công kéo dài 4 đến 5 năm, thậm chí có những công trình thời gian thi công từ 5 đến 7 năm, nên việc tập hợp chi phí và tính giá thành là một công việc hết sức khó khăn. Nó đòi hỏi người kế toán phải theo dõi thường xuyên liên tục thu thập chứng từ liên quan của từng công trình riêng biệt từ năm này sang năm khác, từ lên phiếu giá, thanh quyết toán công trình hoàn thành.
- Các công trình của Công ty hầu hết là đi qua rất nhiều đồi núi hiểm trở do vậy việc tập kết vật liệu đến chân công trình rất khó khăn, dẫn đến rơi vãi hao hụt vật liệu rất lớn, mặt khác công việc của Công ty chủ yếu tiến hành ngoài trời .Do đó nó phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thời gian, có khi mùa mưa kéo dài hàng tháng dẫn đến một số vật liệu như cát, đá bị cuốn trôi, xi măng, bị ướt.... dẫn đến hao hụt vật tư rất lớn so với tiên lượng đã xây dựng. Đây là một trong những khó khăn rất lớn cho công tác kế toán vật tư.
Xuất phát từ đặc điểm nói trên nên ở Công ty việc tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng đều mang tính đặc thù riêng so với các ngành sản xuất khác.
2.1.5.Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.5.1. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỷ trọng
A-Tài sản
12.450.038.356
12.221.100.654
-228.937.702
-1,84
I- Tài sản ngắn hạn
11.903.898.419
11.463.840.714
-440.057.705
-3,7
II- Tài sản dài hạn
Trong đó :Tài sản cố định
546.139.937
546.139.937
757.259.940
757.259.940
211.120.003
211.120.003
38,6
38,6
B- Nguồn vốn
12.450.038.356
12.221.100.654
-228.937.792
-1,84
I- Nợ phải trả
9.663.982.270
9.324.512.694
-339.469.576
-3,5
II- Nguồn vốn chủ sở hữu
Trong đó :
Vốn quỹ, vốn kinh phí khác
2.786.056.086
2.786.056.086
2.896.587.960
2.896.587.960
110.531.874
110.531.874
3,97
3,97
* Qua bảng phân tích trên ta thấy :
- Tổng tài sản năm 2007 so với năm 2006 giảm với một lượng là 228.937.700 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 1,84%.Nguyên nhân là do :
+ Tài sản ngắn hạn năm 2007 so với năm 2006 giảm với một lượng là 440.057.700 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 3,7%
+ Tài sản dài hạn mà cụ thể là tài sản cố định năm 2007 so với năm 2006 tăng với lượng là 200.120.003 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 38,66%
- Tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 giảm với lượng là 228.937.700 đồng. Tương ứng với tỷ lệ giảm là 1,84%. Nguyên nhân là do :
+ Nợ phải trả năm 2007 so với năm 2006 giảm với lượng là 339.469.576 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 3,51%
+ Nguồn vốn chủ sở hữu mà cụ thể là vốn quỹ, vốn kinh doanh khác năm 2007 so với năm 2006 tăng với lượng là 110.531.874 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,97%
- Phân tích khả năng thanh toán của công ty
- Năm 2006 : Tài sản ngắn hạn 11.903.898.419 1,23
Nợ phải trả 9.663.982.270
- Năm 2007 : Tài sản ngắn hạn 11.903.898.419 1,23
Nợ phải trả 9.663.982.270
Nhận xét : Vậy khả năng thanh toán nợ của năm 2007 cũng như khả năng thanh toán nợ của năm 2006
2.1.5.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
CHỈ TIÊU
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
2007/2006
Giá trị
%
1-Doanh thu
Trong đó : Doanh thu xuất khẩu
12.945.198.743
15.586.597.567
2.641.398.824
20,4
2- Lợi nhuận trước thuế
890.860.750
990.560.750
99.700.00
11,19
3- Lợi nhuận sau thuế
641.419.740
713.203.740
71.784.000
11,19
4- Tổng vốn kinh doanh
12.110.568.780
12.560.570.230
450.001.450
3,7
5- Vốn chủ sở hữu
2.786.056.086
2.896.587.960
110.531.874
3,97
6- Tổng số lao động
175
182
7
4
7- Thu nhập bình quân
1.500.000
1.700.000
200.000
13,3
8- Nộp vào ngân sách
263.892.634
265.638.952
1.746.318
0,66
*Qua bảng phân tích trên ta thấy:
+Doanh thu năm 2007 tăng 2.641.398.824 đồng tương đương tăng 20,4% so với 2006
+Lợi nhuận năm 2007 tăng 99.700.000 đồng tương đương tăng 11,19% so với 2006
+Lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng 71.784.000 đồng tương tăng 11,19% so với 2006
+Tổng vốn kinh doanh 2007 tăng 450.001.450 đồng tương đương tăng 3,7% so với 2006
+Vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng 110.531.874 đồng tương đương tăng 3,97 % so với 2006
+Tổng số lao năm 2007 tăng 7 người tương đương tăng 4% so với 2006
+Thu nhập bình quân năm 2007 tăng 200.000 đồng /người tương đuơng tăng 13,3% so với 2006
+Tình hình nộp ngân sách nhà nước năm 2007 tăng 1.746.318 đồng tương đương tăng 0,66 % so với năm 2006
Tóm lại từ những chỉ tiêu phân tích trên ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang trên đà phát triển.
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.6.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Thủ kho
(kiêm thủ quỹ)
Kế toán vật tư,
công nợ
2.1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như:
+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Hàng tháng, quí kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ.
+ Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty từ đó tăng thu nhập đối với người lao động.
- Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty:
+ Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét.
+ Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định
- Kế toán thanh toán:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.
- Kế toán vật tư tài sản cố định và dụng cụ thi công:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho.
+ Thường xuyên đối chiếu với phòng vật xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.
+ Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ quy định.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng.
2.1.6.3. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp áp dụng: Công ty sử dụng các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định 1141/QĐ-BTC ngày 01/01/1995 của Bộ Tài Chính và quyết định sửa đổi bổ sung số 15 ngày 20/03/2006
2.1.6.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
* Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã sử dụng phần mền kế toán và áp dụng hinh thức kế toán chứng từ ghi sổ. Các luân chuyển chứng từ được minh hoạ theo sơ đồ.
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng
hợp
chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi chép theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào bảng kê chi tiết và ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết của từng nghiệp vụ phát sinh hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái và sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối mỗi tháng, quý kế toán khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có và số dư của các tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào số liệu trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng với số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi quí, năm.
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Trung Cường
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.1.1.Nội dung
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Công ty là đơn vị áp dụng hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đối với phương pháp này theo dõi một cách thường xuyên liên tục có hệ thống các chi phí phát sinh trong kỳ , hơn nữa phương pháp này phản ánh được số hiện có cũng như tình hình tăng giảm của các đối tượng giúp cho kế toán có thể xác định được số chi phí bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Tập hợp chi phí được phản ánh vào bên nợ tài khoản 154 theo các khoản mục sau: - - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí máy thi công
* Phương pháp tính giá xuất kho:
Vì vật liệu ở Công ty này nhập nhiều lần, giá thực tế luôn thay đổi, do đó để đơn giản hơn trong quá trình tính toán giá xuất kho, Công ty
đã dùng phương pháp bình quân gia quyền cho từng loại vật liệu theo công thức:
Giá trị NVL tồn kho đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
Gx =
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
Đơn cử số lượng dây thép buộc tồn đầu kỳ là 0. Trong tháng 12/2007 nhập kho 60kg thép buộc, giá trị là 420.000 đồng, trong kỳ đó xuất kho cho sản xuất là 40kg. Vậy giá thực tế xuất kho của 1 kg dây thép buộc là:
0 + 420.000
Gx = = 7.000 đồng/kg
0 + 60
Giá thực tế xuất kho dây thép buộc dùng cho sản xuất trong tháng là: 40kg x 7.000đ/kg = 280.000 đồng
2.2.1.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu đề nghị cấp vật tư
- Phiếu xuất kho
b. Tài khoản sử dụng (TK 621):
TK 621
Phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu sử - Phế liệu thu hồi, vật liệu dùng không hết
dụng cho công trình nhập kho
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp của từng công trình để phục vụ công tác tính giá thành
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong quý liên quan đến các phần sau:
* Xuất kho vật tư cho công trình: Hàng tháng căn cứ vào khối lượng hạng mục công việc xây dựng mà phòng kỷ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư lên lãnh đạo.
Công Ty TNHH XD Trung Cường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: - Giám đốc Công ty
- Phòng vật tư
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công Ty giao cho đơn vị Quí IV năm 2007
Căn cứ vào định mức tiêu hao vật tư, Căn cứ vào tiến độ thi công công trình
Nay, đội xây lắp điện chuẩn bị đào múc móng vị trí số 1 đường dây cấp cho đội các loại vật tư sau:
TT
T ên vật tư
ĐVT
T ỷ l ệ
S ố l ượng
01
Xi măng PCB 40
tấn
84
02
Sắt các loại
cây
254
03
Đá 1x2
m
235
04
Cát
M3
100
05
Gỗ cốt pha
kg
252
06
Đinh
kg
100
07
Dây thép buộc
kg
75
Ngày ... tháng ... năm 2007
GIÁM ĐỐC DUYỆT ĐƠN VỊ YÊU CẦU
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Sau khi được giám đốc phê duyệt kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư (Công ty áp dụng phương pháp xuất kho vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền)
- Phiếu xuất kho được chia làm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
+ Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán
+ Liên 3: Người nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng hàng tháng thủ kho và kế toán vật tư đối chiếu giữa sổ kế toán với thẻ kho
Công Ty TNHH XDTrung Cường Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học F5-TP Tuy Hòa ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO Số : 54
Lý do:xuất vật tư công trình thi công công trình Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa, hạng mục: Đường dây 22 KV.
TT
Tên vật tư
ĐVT
S ố l ư ợng
Đơn Giá
Thành Tiền
Y êu cầu
Thực Xuất
Xuất vị trí số 1- ĐZ 220 kv
1
Xi măng PCB40
Tấn
21
21
850
17.850.000
2
Đá 1x2
M3
85
85
100.000
8.500.000
3
Sắt các loại
cây
76
76
190.000
14.440.000
4
Cát
M3
45
45
35.000
1.575.000
5
Gỗ cốt pha
M3
96
96
11.000
1.056.000
6
Đinh
kg
35
35
10.000
350.000
7
Dây thép
Kg
25
25
12.000
300.000
Cộng
44.071.000
Xuất vị trí số 2- ĐZ 220 kv
1
Xi măng PCB40
Tấn
35
35
850
29.750.000
2
Đá 1x2
M3
93
93
100.000
9.300.000
3
Sắt các loại
cây
99
99
190.000
18.810.000
4
Cát
M3
35
35
35.000
1.225.000
5
Gỗ cốt pha
M3
101
101
11.000
1.111.000
6
Đinh
kg
45
45
10.000
450.000
7
Dây thép
Kg
25
25
12.000
300.000
Cộng
60.946.000
Xuất vị trí số 3- ĐZ 220 kv
1
Xi măng PCB40
Tấn
28
28
850
23.800.000
2
Đá 1x2
M3
57
57
100.000
5.700.000
3
Sắt các loại
cây
79
79
190.000
15.010.000
4
Cát
M3
20
20
35.000
700.000
5
Gỗ cốt pha
M3
55
55
11.000
605.000
6
Đinh
kg
20
20
10.000
200.000
7
Dây thép
Kg
25
25
12.000
300.000
Cộng
46.315.000
Tổng cộng
151.332.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm năm mươi mốt triệu, ba trăm ba mươi hai ngàn đồng
Ngày 10 Tháng 12 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Từ phiếu xuất kho kế toán làm căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của TK 621
Công Ty TNHH XD Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK621
Công trình :Thi công công trình Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc
Huyện Tây Hòa, hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6211
6212
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
10/12/2007
PXK 54
10/12/2007
Xuất kho VLC dùng sản xuất
1521
151.332.000
10/12/2007
PXK 54
10/12/2007
Xuất kho VLP dùng sản xuất
1522
1.000.000
Cộng số phát sinh
X
151.332.000
X
Ghi có TK 621
154
151.332.000
Số dư cuối kỳ
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán làm căn cứ vào chứng từ chi sổ số: 95, 101
Công Ty TNHH XD Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK621 Số: 95
Ngày 31 tháng 12 năm2007 Đvt: Đồng VN
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
-Xuất vật liệu chính dùng cho sản xuất
6211
1521
150.332.000
-Xuất vật liệu phụ dùng cho sản xuất
6211
1522
1.000.000
Tổng cộng
151.332.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công Ty TNHH XD Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 101
Ngày31 tháng 12 năm2007 Đvt: Đồng VN
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng 12/2007 cho công trình:Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa, hạng mục: Đường dây 22 KV
154
621
151.332.000
Cộng số phát sinh
X
X
151.332.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ vào sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công Ty TNHH XD Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
SỔ CÁI
Tài khoản: 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Quý IV năm 2007) Đvt: Đồng VN
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
a/Số dư đầu kỳ
b/Số phát sinh trong kỳ
95
31/12
-Xuất VLC dùng cho S/xuất
1521
150.332.000
95
31/12
- Xuất VLPdùng cho S/xuất
1522
1.000.000
101
31/12
- Kết chuyển chi phí NVLTT
1541
151.332.000
- Cộng số phát sinh
151.332.000
151.332.000
c/Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
* Phương pháp tính lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất
Tiền lương công
Nhân trực tiếp
Sản xuất
=
Tổng số ngày
công/người
*
Đơn giá/ngày
Công /người
+
Phụ cấp
(nếu có)
Phương pháp tính lương cho bộ phận gián tiếp
Mức lương ngày
=
Mức lương tối thiểu
*
Hệ số cấp bậc
Số ngày làm việc trong tháng
a. Chứng từ sử dụng
- Bảng chi phí nhân công chi tiết
- Bảng tổng hợp thanh toán khối lượng hoàn thành
b. Tài khoản sử dụng: 622 ”Chi phí nhân công trực tiếp”
Bên Nợ :
- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện các công việc, lao vụ.
Bên Có :
- Kết chuyển hay phân bổ chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG CHI TIẾT
Công trình : Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
TT
Hạng mục công việc
ĐVT
KL thực hiện
Đơn giá nhân công
Thành tiền
I
Vị trí số 1 móng T34- 40
1
Đào đất hố móng (đất cấp 3)
m3
367.52
25.000
9.188.000
2
Đổ bê tông đá 1x2
m3
803
40.000
3.212.000
3
Đổ bê tông Mác 200 đá 1x2
m3
158
50.000
7.900.000
4
Lắp đặt cốt thép F 10
kg
450
3.500
1.575.000
5
Lắp đặt cốt thép F 16
kg
750
2.800
2.100.000
6
Lắp đặt cốt thép F18
kg
675
3.000
2.025.000
7
Lấp móng đất cấp 3
m3
450
10.000
4.500.000
Cộng
30.500.000
II
Vị trí số 2 móng T34- 43
1
Đào đất hố móng (đất cấp 3)
m3
422
25.000
10.550.000
2
Đổ bê tông đá 1x2
m3
90
40.000
3.600.000
3
Đổ bê tông Mác 200 đá 1x2
m3
231
50.000
11.550.000
4
Lắp đặt cốt thép F 10
kg
620
3.500
2.170.000
5
Lắp đặt cốt thép F 16
kg
493
2.800
1.380.000
6
Lắp đặt cốt thép F18
kg
467
3.000
1.400.000
7
Lấp móng đất cấp 3
m3
200
10.000
2.000.000
Cộng
32.650.000
III
Vị trí số 3 móng T34- 45
1
Đào đất hố móng (đất cấp 3)
m3
754.28
25.000
18.857.000
2
Đổ bê tông đá 1x2
m3
50
40.000
2.000.000
3
Đổ bê tông Mác 200 đá 1x2
m3
100
50.000
5.000.000
4
Lắp đặt cốt thép F 10
kg
200
3.500
700.000
5
Lắp đặt cốt thép F 16
kg
250
2.800
700.000
6
Lắp đặt cốt thép F18
kg
241
3.000
723.000
7
Lấp móng đất cấp 3
m3
652
10.000
6.520.000
Cộng
34.500.000
Tổng cộng
97.650.000
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Công trình : Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV
(Quý IV năm 2007)
TT
Khoản mục
Vị trí số 1 móng T34- 40
Vị trí số 2 móng T34- 43
Vị trí số 2 móng T34-45
Tổng cộng
I
Chi phí vật liệu
50.560.000
69.350.000
48.910.000
168.820.000
1
Vật liệu theo giá gốc
44.071.000
60.946.000
46.315.000
151.332.000
2
Chi phí vận chuyển
6.489.000
8.404.000
2.595.000
17.488.000
II
Chi phí nhân công
30.500.000
32.650.000
34.500.000
97.650.000
III
Chi phí máy thi công
356.768
1.334.000
693.000
2.383.768
IV
Chi phí chung
25.402.770
24.670.000
12.201.169
62.273.939
Tổng Cộng
106.819.538
128.024.000
96.304.169
331.127.707
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng từ gốc bảng chi phí nhân công chi tiết , bảng tổng hợp thanh toán khối lượng hoàn thành kế toán tiến hành ghi vào sổ sản xuất kinh doanh và vào chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK622
Công trình :Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6211
6212
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12/2007
BCPNC
31/12/2007
Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp
334
97.650.000
Cộng số phát sinh
X
97.650.000
X
Ghi có TK 622
154
97.650.000
Số dư cuối kỳ
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng gốc kế toán tiến hành vào các chứng từ ghi sổ số: 116,120
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK622 Số: 116
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Có
Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp
6221
334
97.650.000
Cộng
X
X
97.650.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 120
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
154
622
97.650.000
Cộng
X
X
97.650.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số: 116, 120 vào sổ cái chi phí nhân công trực tiếp xây lắp
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
Sổ cái
Tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
(Quý IV năm 2007)
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
a. Số dư đầu kỳ:
0
b. Số phát sinh trong kỳ
116
31/12
- Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp
334
97.650.000
120
31/12
- Kết chuyển chi phí máy thi công
154112
97.650.000
Cộng phát sinh
97.650.000
97.650.000
c. Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.2.3.1.Chi phí sử dụng máy thi công của công ty là chi phí về phương tiện phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp của công trình, chi phí này được công ty hạch toán trực tiếp theo từng đối tượng công trình xây lắp
a. Chứng từ:
-Bảng chấm công đội xe máy thi công.
-Phiếu xuất nhiên liệu cho máy.
-Bảng kê khối lượng công việc thực hiện được
b. Tài khoản sử dụng : 623 ‘Chi phí máy thi công’
TK 623 (Chi phí sử dụng máy thi công )
-Các chi phí liên quan đến máy thi công (Chi phí nhiên liệu, chi phí tiền lương)
-Chi phí khấu hao máy thi công
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154
( Chi phí máy thi công )
c. Chi phí sử dụng máy thi công liên quan đến các chứng từ sau
Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương theo khối lượng thực hiện quý IV/2007 tổng tiền lương trong chi phí máy thi công là : 196.450, trong đó:
- Vị trí số 1 (Móng T34-40) : 28.000đ
- V ị trí số 2 (Móng T34-43) : 100.050đ
- Vị trí số 3 (MóngT34-45) : 68.400đ
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP DẦU
Kính gửi :Giám đốc công ty
TT
T ên vật tư
ĐVT
S ố lượng
01
Dầu diezen dùng cho vị trí số 1
Lít
34
02
Dầu diezen dùng cho vị trí số 2
Lít
127,5
03
Dầu diezen dùng cho vị trí số 3
Lít
64,5
Tổng
X
229
Ngày tháng năm 2007
GI ÁM ĐỐC DUYỆT ĐƠN VỊ YÊU CẦU
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH XD Trung Cường Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học F5-TP Tuy Hòa ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO Số :70
Lý do:xuất vật tư công trình thi công công trình Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa, hạng mục: Đường dây 22 KV.
TT
Tên vật tư
ĐVT
S ố l ư ợng
Đơn Giá
Thành Tiền
1
Dầu diezen dùng cho vị trí số 1
Lít
34
9.669,65
328.768
2
Dầu diezen dùng cho vị trí số 2
Lít
127,5
9.669,65
1.233.950
3
Dầu diezen dùng cho vị trí số 3
Lít
64,5
9.669,65
624.600
Ngày 22 Tháng 12 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào tổng tiền lương chi phí máy thi công và phiếu xuất kho kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí máy thi công
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học- F5-TP Tuy Hòa
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Công trình: Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việcHuyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
(Quí IV/2007)
TT
Khoản mục
Vị trí số 1 móng T34- 40
Vị trí số 2 móng T34- 43
Vị trí số 2 móng T34-45
Tổng
cộng
1
Chi phí nhân công (6231)
28.000
100.050
68.400
196.450
2
Chi phí nhiên liệu VL (6232)
328.768
1.233.950
624.600
2.187.318
6
Tổng cộng
356.768
1.334.000
693.000
2.383.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng từ gốc bảng tổng hợp chi phí máy thi công kế toán tiến hành ghi vào sổ sản xuất kinh doanh và chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK623
Công trình :Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việcHuyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 623
Tổng
số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6231
6232
31/12/2007
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
BTHMTC
31/12/2007
Chi phí nhân công (6231)
334
196.450
196.450
BTHMTC
31/12/2007
Chi phí nhiên liệu VL (6232)
1523
2.187.318
2.187.318
Tổng cộng
X
196.450
2.187.318
2.383.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng gốc kế toán tiến hành vào các chứng từ ghi sổ số: 128,132
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK623 Số: 128
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Có
Chi phí nhân công (6231)
6231
334
196.450
Chi phí nhiên liệu VL (6232)
6232
1523
2.187.318
Tổng cộng
X
X
2.383.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 132
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí máy thi công
154
623
2.383.768
Tổng cộng
X
X
2.383.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số: 128, 132 vào sổ cái chi phí máy thi công
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
Sổ cái
Tài khoản 623 "Chi phí máy thi công"
(Quý IV năm 2007)
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
a. Số dư đầu kỳ:
0
b. Số phát sinh trong kỳ
128
31/12
Chi phí nhân công (6231)
334
196.450
128
31/12
Chi phí nhiên liệu VL (6232)
1523
2.187.318
132
31/12
Kết chuyển chi phí máy thi công
154
2.383.768
Cộng phát sinh
X
2.383.768
2.383.768
c. Số dư cuối kỳ
X
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Chứng từ:
- Bảng kê khối lượng công việc thực hiện
- Bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định
b. Chứng từ sử dụng: 627 “ Chi phí sản xuất chung”
TK 627
- Tập hợp chi phí chung phát sinh trong kỳ
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân vận hành máy, nhân viên quản lý.
-Các khoản được phép ghi giảm chi phí sản xuất chung
-K/c chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 (CPSXC)
c. Chi phí sản xuất chung liên quan đến các chứng từ sau
- Chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271)
Trích bảng tổng hợp tiền lương theo khối lượng thực hiện
Tiền lương trong chi phí chung là 15.422.904 đồng:
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của bộ phận quản lý: 18.650.500
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân vận hành máy thi công : 29.560
- Tổng cộng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phải trích:
2.930.352 + 18.650.500 + 29.560 = 21.610.412 đồng
- Chi phí vật liệu (TK 6272) : Là khoản chi phí vật liệu phục vụ cho cán bộ quản lý như : xăng, dầu cho xe con, xăng dầu chạy máy phát điện.
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Trích yếu
S ố hi ệu t ài kho ản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất nhiên liệu chạy máy phát điện.
6272
1523
1.560.000
Xuất nhiên liệu cung cấp cho xe con phục vụ bộ phận quản lý
6272
1523
4.500.000
Cộng
6.060.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Chi phí công cụ dụng cụ TK (6273):
Công cụ dụng cụ được sử dụng vào quá trinh thi công của công ty phần lớn có giá trị không lớn, thời gian sử dụng ngắn như: bạc, bóng đèn, dây điện, các dụng cụ dùng để làm láng trại tạm... Do đó toàn bộ giá trị công cụ dụng xuất dùng được kết chuyển hết 1 lần vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ngày 5/10/2007 xuất công cụ dụng cụ phục vụ cho đường dây 200KV với số tiền: 1.500.000đ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ (6274):
Khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất bao gồm: Khấu hao máy móc thiết bị khấu hao thiết bị dụng cụ quản lý, phương tiện vận tải... phục vụ cho quá trình sản xuất.
Hiện tại công ty đang tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định cho tất cả các loại tài sản cố định với mức khấu hao theo Quyết định số 507/TC/ĐTXD ngày 20/07/1996 của Bộ tài chính, tức là dựa vào tỷ lệ khấu hao hàng năm của từng tài sản cố định để tính mức khấu hao hàng năm của TSCĐ đó theo công thức:
Mức khấu hao
năm
=
Nguyên giá TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu hao
hàng năm (%)
Sau khi tính được mức khấu hao năm tiến hành trích khấu hao quý theo công thức:
Mức khấu hao quý
=
Mức khấu hao năm
x
3
12
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
BẢNG TÍNH VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Qúy IV năm 2007)
TT
LOẠI TSCĐ
Nguyên giá
Tỷ lệ KH
Mức KH năm
Mức KH quý
I
Máy móc thiết bị
66.250.000
3.312.500
828.125
1
Máy hàn
15.600.000
5
780.000
195.000
2
Máy ép dây
50.650.000
5
2.532.500
633.125
II
Thiết bị dụng cụ quản lý
110.000.000
5.500.000
1.374.998
1
Xe Toyta
100.000.000
5
5.000.000
1.249.999
2
Máy vi tính
10.000.000
5
500.000
124.999
.. .. .. .. .. .. .. .. ..
III
Thiết bị phương tiện vận tải
121.400.000
5
6.070.000
1.517.500
1
Xe Zin 131
45.500.000
5
2.275.000
568.750
2
Xe Ifa
75.900.000
5
3.795.000
948.750
C ộng
297.650.000
14.882.500
3.720.623
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6277)
Chi phí dịch vụ mua ngoài ở công ty bao gồm: Tiền điện, tiền nước, điện thoại, văn phòng phẩm, sửa chữa tài sản cố định công tác phí:
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong quý IV năm 2007 là: 12.100.000đ.
- Kế toán chi phí bằng tiền khác (TK 6278):
Chi phí bằng tiền khác ở Công ty này là: Bảo hộ lao động, an toàn vệ sinh công nghiệp, di chuyển quân và bộ máy thi công, lệ phí giao thông.
Tổng chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quý IV/2007 là: 1.860.000đ
Cuối quý kế toán tiến hành phân bổ chi phí chung cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiền lương nhân công trực tiếp của các công trình hạng mục công trình đó.
Cách phân bổ chi phí sản xuất chung vào giá thành tại công ty như sau:
Cách phân bổ chi phí sản xuất chung vào giá thành tại công tuy như sau:
Tỷ lệ phân bổ SXC
cho từng công
trình
=
Tổng chi phí chung cần phân bổ
x
100
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí chung phân bổ
cho công trình
=
Tỷ lệ
phân bổ
x
Tiền lương nhân công trực tiếp
của công trình hạng mục
công trình đó
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
(Quý IV năm 2007)
TT
Tên công trình, hạng mục
Tiền lương nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung phân bổ
1
Ví trí số 1 (móng T34- 40), đường dây 220KV Tây Hòa
30.500.000
25.402.770
2
Ví trí số 2 (móng T34- 43), đường dây 220KV Tây Hòa
32.650.000
24.670.000
3
Ví trí số 3 (móng T34- 45), đường dây 220KV Tây Hòa
34.500.000
12.201.169
Cộng
120.680.000
62.273.939
- Từ các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập bảng chi phí sản xuất kinh doanh
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK627
Công trình : Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việcHuyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 623
Tổng
số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6271
6278
31/12/07
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12/07
Chi phí nhân viên phân xưởng
334
21.610.412
21.610.412
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/07
Chi phí bằng tiền khác
111
1.860.000.
Tổng cộng
X
21.610.412
…
…
1.860.000
62.273.939
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán làm căn cứ vào sổ chứng từ số 138, 140
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK627 Số: 138
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Có
Lương bộ phận quản lý
6271
334
15.422.904
Vật liệu phục vụ quản lý
6272
1523
6.060.000
Công cụ dụng cụ
6273
153
1.500.000
Khấu hao TSCĐ
6274
214
37.720.623
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
331
12.100.000
Chi phí bằng tiền khác
6278
1111
1.860.000
Tổng cộng
X
X
62.273.939
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 140
Ngày31 tháng 12 năm2007
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí số 1
154(VT1)
627
15.422.904
Kết chuyển chi phí số 2
154(VT2)
627
24.670.000
Kết chuyển chi phí số 3
154(VT3)
627
12.201.169
Tổng cộng
X
X
62.273.939
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số: 138, 140 vào sổ cái chi phí sản xuất chung
Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
SỔ CÁI
Tài khoản: 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Quý IV năm 2007) Đvt: Đồng VN
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
a/Số dư đầu kỳ
b/Số phát sinh trong kỳ
138
31/12
Lương bộ phận quản lý
334
15.422.904
138
31/12
Vật liệu phục vụ quản lý
1523
6.060.000
138
31/12
Công cụ dụng cụ
153
1.500.000
138
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
37.720.623
138
31/12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
331
12.100.000
138
31/12
Chi phí bằng tiền khác
1111
1.860.000
140
31/12
Kết chuyển chi phí số 1
154(VT1)
15.422.904
140
31/12
Kết chuyển chi phí số 2
154(VT2)
24.670.000
140
31/12
Kết chuyển chi phí số 3
154(VT3)
12.201.169
Cộng số phát sinh
X
62.273.939
62.273.939
c/ Số dư cuối kỳ
X
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.5.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Căn cứ vào các sổ chi phí trên các TK 621, 622, 623, 627 kế toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Ta có bảng tổng hợp chi phí sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TOÀN CÔNG TRÌNH
Công trình: Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi Nợ
TK 154
Số
Ngày
31/12/2007
Tập hợp CP NVL TT
621
151.332.000
Tập hợp CP NC TT
622
97.650.000
Tập hợp CP SDMTC
623
2.383.768
Tập hợp CP SXC
627
62.273.939
TỔNG CỘNG
x
313.639.707
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí kế toán vào sổ chi phí của TK 154.
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Công trình:Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV. ĐVT: Đồng.
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Tổng số
tiền
Ghi nợ
TK 154
Số
Ngày
31/12
31/12/2007
Tập hợp CP NVL TT
621
151.332.000
151.332.000
31/12/2007
Tập hợp CP NC TT
622
97.650.000
97.650.000
31/12/2007
Tập hợp CP SDMTC
623
2.383.768
2.383.768
31/12/2007
Tập hợp CP SXC
627
62.273.939
62.273.939
Cộng số phát sinh
313.639.707
313.639.707
Ghi có TK 154
632
313.639.707
Ngày 31tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí toàn công trình và sổ chi phí sản xuất kinh
doanh của tài khoản 154 kế toán ghi vào Sổ cái.
SỔ CÁI TK 154
Năm 2007 Đơn vị tính: Đồng VN
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12/2007
1.Số dư đầu năm
x
2. Số phát sinh
x
31/12/2007
KC CP NVL TT
621
151.332.000
KC CP NC TT
622
97.650.000
KC CP SDMTC
623
2.383.768
KC CP SXC
627
62.273.939
KC vào giá vốn
632
313.639.707
Cộng số phát sinh
313.639.707
313.639.707
3.Số dư cuối năm
xxx
Ngày 31 tháng12 năm 2007
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Kế toán lập thẻ tính giá thành sau.
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
Công trình:Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV. ĐVT: Đồng.
KMCP
CPSX kinh doanh dở dang đầu kỳ
CPSX phát sinh trong kỳ
CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
CP NVL TT
-
151.332.000
-
151.332.000
CP NC TT
97.650.000
97.650.000
CP SDMTC
2.383.768
2.383.768
CP SXC
62.273.939
62.273.939
CỘNG
-
313.639.707
-
313.639.707
Ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG CƯỜNG
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tai công ty TNHH Xây Dựng Trung Cường.
3.1.1.Những mặt đạt được:
- Bộ phận kế toán mở sổ sách theo dõi kịp thời nguyên vật liệu nhập kho, nguyên vật liệu xuất kho và thực hiện tốt công tác bảo quản nguyên vật liệu tại kho tránh tình trạng hư hỏng, mất cắp.
- Công ty đã thực hiện tốt việc phân công Tổ trưởng các Đội vừa theo dõi công trình thi công, vừa thực hiện công tác theo dõi chấm công. Cuối tháng các Tổ trưởng thực hiện tốt việc tổng hợp, xác nhận gửi về bộ phận kế toán để thanh toán lương cho công nhân. Công Ty thực hiện tốt chế độ khen thưởng: khi tổ, đội tiến hành thi công khối lượng công việc hoàn thành vượt mức về thời gian và đảm bảo chất lượng, thì được Công Ty khen thưởng. Hiện tại Công Ty áp dụng phương pháp tính lương cho công nhân theo khối lượng sản phẩm hoàn thành là hợp lý.
- Công Ty thực hiện tốt việc quản lý Đội xe máy hoạt động có hiệu quả, đội ngũ công nhân ngoài việc sử dụng xe phục vụ trong thi công công trình, mà còn am hiểu về máy móc, thiết bị, Nên khi đưa xe ra công trình hoạt động, máy móc có hư hỏng thì được đội ngũ công nhân kịp thời khắc phục để đảm bảo tiếp tục hoạt động thi công theo đúng thời gian và giảm bớt chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị.
- Công Ty đã thực hiện tốt việc mở sổ theo dõi công tác điều xe cho công trình, kịp thời điều động bổ sung hay thay thế khi công trình yêu cầu để đảm bảo tiến độ quy định.
3.1.2.Những mặt còn tồn tại:
- Công Ty thi công nhiều công trình nằm xa trụ sở Công Ty, mà nguyên vật liệu xuất ra công trình thì chưa sử dụng ngay, trong thời gian chờ thi công nguyên vật liệu được bảo quản trong lán trại tạm và do Đội trưởng công trường quản lý trông coi. Trong quá trình thi công công trình Đội trưởng lo điều hành ngoài công trường, không trông coi được nguyên vật liệu trong láng trại, nên đôi khi mất mát nguyên vật liệu, gây lãng phí và làm tăng giá thành sản phẩm. Láng trại thường xây dựng tạm nên không đảm bảo việc che chắn nguyên vật liệu trong mùa mưa, nên làm cho nguyên vật liệu hư hỏng, kém chất lượng.
- Việc điều máy thi công ra công trường phục vụ cho thi công chưa hợp lý như: Điều máy thi công ra công trường nhưng chưa sử dụng ngay, hay có một số công việc nếu tính toán về lợi ích thì việc thuê nhân công để làm thủ công chi phí lại ít hơn so với việc điều xe ra công trường thi công, nhưng Công ty vẫn điều xe ra công trường thi công làm cho chi phí công trình tăng hơn so với thuê nhân công làm thủ công.
- Trong thi công còn có các khoản thiệt hại do phá đi làm lại, những khối lượng công tác không đảm bảo kỹ thuật, những khoản thiệt hại về ngừng sản xuất, do cung ứng vật tư không kịp thời, do máy móc thi công bị hư hỏng...
- Cần giảm bớt các chi phí như: chi phí cho Hội họp, tiếp khách, điện, nước, văn phòng phẩm..., cần giảm chi phí quản lý doanh nghiệp bằng cách tinh giảm một số cán bộ thuộc các bộ phân mà chưa thấy cần thiết.
- Đội ngũ kế toán của Công ty còn chênh lệch nhau về trình độ chuyên môn, cũng như việc áp dụng tin học trong công tác kế toán và việc cập nhận thông tin bên ngoài còn chậm, nên hiệu quả mạng lại chưa cao.
- Hiện tại Công ty chưa thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp. Bảo hiểm xã hội, BHYT, KPCĐ Công ty trích dựa vào mức lương cơ bản của từng bộ phận.
- Công ty chưa bố trí kế toán ngoài công trình, nên công tác thu thập, theo dõi chi phí phát sinh ở công trường phản ảnh chưa chính xác, kịp thời về phòng kế toán Công ty. Do vậy việc thu thập chi phí phát sinh để tính giá thành đôi lúc chậm trễ.
3.1.3. Nhận xét, đánh giá chung:
Nhìn chung việc tổ chức công tác hạch toán kế toán ở Công ty tương đối chặt chẽ phù hợp với quy mô và đặc điểm của Công ty và phù hợp với trình độ của cán bộ kế toán. Công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Công ty đã phản ánh kịp thời các chi phí phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm chính xác, xác định đúng đắn hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có thể phục vụ các yêu cầu quản lý, giúp cho việc điều hành sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Hạch toán rõ ràng, cụ thể từng khoản mục của chi phí sản xuất cơ bản như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung vào từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
- Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty nhìn chung là khá tốt và có nề nếp, việc xác định đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành theo từng loại chi phí sản xuất sản phẩm là hoàn toàn hợp lý có căn cứ khoa học, tạo điều kiện thuân lợi cho công tác tính giá thành sản phẩm ở Công ty đảm bảo tính giá thành chính xác, phục vụ tốt công tác chỉ đạo sản xuất, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu công việc đồng thời phù hợp với trình độ khả năng chuyên môn của từng người. Do vậy việc tổ chức công tác hạch toán được tiến hành kịp thời, phục vụ tốt công tác chỉ đạo sản xuất vaứ bộ máy kế toán của Công ty.
- Bộ phận kế toán tổng hợp giá thành đã mở sổ sách đầy đủ và theo dõi chi tiết cho từng công trình, từng đội sản xuất một cách rõ ràng. Đây là một ưu điểm của Phòng Kế toán, vì có như vậy mới theo dõi được chi phí sản xuất cũng như phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm. Từ đó phát hiện ra những mặt tích cực và những mặt yếu kém trong quá trình sản xuất cũng như việc sử dụng vốn và chi phí, nhằm giúp lãnh đạo Công ty có những biện pháp và phương hướng chỉ đạo một cách có hiệu quả cao nhất.
- Công tác tính giá thành tại Công ty đã tuân thủ chế độ kế toán hiện hành đồng thời phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, kế toán đã xác định rõ đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành từng khoản mục của công trình.
3.2.Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp:
- Công tác tổ chức kế toán ở xí nghiệp còn đơn giản, sổ sách mở ít, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa chặt chẽ, thống nhất đề nghị xí nghiệp cần có biện pháp xây dựng bộ máy kế toán chặt chẽ hơn, sổ sách kế toán áp dụng phải mở chi tiết đầy đủ hơn nữa.
- Xí nghiệp cần mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư mua thêm máy móc thiết bị phục vụ cho tổ chức xây dựng các công trình.
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đang phát triển và thay đổi liên tục
theo nhu cầu của khách hàng. Vì vậy đòi hỏi xí nghiệp phải có chính sách, chiến lược phát triển kinh tế hợp lý nhằm mang lại lợi nhuận và đặc biệt tạo uy tín lớn ở khách hàng.
- Sản phẩm của xí nghiệp tạo ra phải đảm bảo uy tín, chất lượng, giá cả hợp lý tạo sự ưu ái cho khách hàng.
- Đào tạo, bồi dưỡng những cán bộ quản lý có trình độ, kinh nghiệm, sáng tạo
và nhạy bén trong công tác.
- Bộ máy kế toán cần trang bị các phương tiện kỹ thuật ghi chép hiện đại như trang bị thêm chương trình phần mềm kế toán máy Việt Nam trong bộ máy kế toán giúp cho việc xử lý số liệu diễn ra nhanh chóng, chính xác và mang lại hiệu quả làm việc
- Phải lập được báo cáo kế toán quản trị về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để phục vụ cho việc quản lý và điều chỉnh tiến độ thi công xây dựng công trình.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chi ph s7843n xu7845t v gi thnh s7843n xu7845t s7843n phamp.doc