Trong số các sản phẩm thay thế, nước tinh khiết đang là mối đe dọa lớn nhất của nước khoáng trên thị trường. Điều này xuất phát từ một số nguyên nhân trong đó phải kể đến mức độ hiểu biết thấp của khách hàng trong nước (rất nhiều người không biết rằng nước tinh khiết thực ra chỉ là nước lọc, ngoài chức năng giải khát không hề có thành phần gì có lợi cho cơ thể và cũng rất nhiều người không biết rằng trong nước khoáng có rất nhiều khoáng chất có lợi). Bên cạnh đó, các sản phẩm nước tinh khiết do quy trình chế biến đơn giản nên giá thành hạ, một số loại nước tinh khiết do các doanh nghiệp tư nhân sản xuất được phân phối tận nhà với loại chai to 19 hoặc 20 lít tiện lợi nên được các hộ gia đình có nhu cầu sử dụng nhiều rất ưa chuộng khiến cho nước khoáng rất khó cạnh tranh (sản phẩm nước khoáng có giá cao hơn hẳn nước tinh khiết, nếu phân phối theo loại chai 19 lít sẽ có giá thành rất cao nên không có khả năng cạnh tranh với các loại nước tinh khiết sản xuất thủ công với giá rẻ).
90 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho sản phẩm nước khoáng Alba, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu định giá: Nước khoáng Alba là một sản phẩm hoàn toàn mới với thị trường Hà Nội nên việc định giá trước hết được nhằm mục tiêu thâm nhập thị trường bằng cách tăng doanh số bán.
Phương pháp định giá: Sử dụng phương pháp định giá cạnh tranh để tính giá cho sản phẩm nước khoáng Alba.
Để chuẩn bị cho việc đưa sản phẩm nước khoáng Alba ra thị trường, với phương pháp định giá cạnh tranh để có thể cạnh tranh với các sản phẩm nước khoáng, nước tinh khiết. Cần phải xem xét phân tích giá của các đối thủ cạnh tranh từ đó có các quyết định về giá cho sản phẩm nước khoáng Alba. Việc lựa chọn Lavie là đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đòi hỏi việc định giá bán của Alba phải cao hơn hoặc bằng giá bán của Lavie,
Hiện nay giá bán của Lavie là 4000 đ/chai nước khoáng không ga và 4500 đ/chai nước khoáng có ga. Giá của nước khoáng Lavie cao hơn các hãng nước khoáng khác trong nước và vừa túi tiền hơn so với các hãng nước khoáng nhập từ nước ngoài. Điều đó thể hiện qua bảng giá dưới đây:
- Giá của các sản phẩm cạnh tranh:
Hãng
Loại
Có ga, không ga
Dung tích
Giá tiền (đ/chai)
Lavie
Nước khoáng
Không ga
350ml
3.000
500ml
4.000
Có ga
500ml
4.500
Vĩnh Hảo
Nước khoáng
Không ga
350ml
3.000
600ml
3.500
Có ga
500ml
4.000
Kim Bôi
Nước khoáng
Không ga
350ml
2.200
500ml
2.800
Có ga
500ml
3.200
Vital
Nước khoáng
Không ga
500ml
3.500
Có ga
500ml
4.000
Evian
Nước khoáng
Không ga
330ml
17.800
500ml
28.500
Perrier
Nước khoáng
Có ga
300ml
39.500
500ml
47.500
Như vậy, mức giá cao nhất của loại chai 500ml của các sản phẩm cạnh tranh hiện nay trên thị trường (không tính đến các nhãn hiệu nước ngoài) là 4500 đ/chai có ga (của đối thủ cạnh tranh trực tiếp Lavie) và 4000đ/chai không ga (cũng của Lavie), đây là loại nước khoáng được tiêu thụ mạnh nhất trên thị trường mặc dù hàm lượng khoáng lại ở mức thấp nhất. Mặt khác, theo kết quả khảo sát thị trường thì mức giá ưa thích nhất của khách hàng dành cho 1 chai nước khoáng 500ml loại không ga là từ 4000 – 5000đ nên mức giá được ấn định ở mức 5000 đ cho 1 chai nước khoáng có Alba có ga và 4500 đ cho 1 chai nước khoáng Alba không ga (Cao hơn sản phẩm cùng loại của Lavie là 500đ/chai).
Mức giá mong muốn của người tiêu dùng đối với sản phẩm nước khoáng. Qua điều tra về giá mà người tiêu dùng sãn sàng chi trả cho một chai nước khoáng có dung tích 500ml ( dung tích đóng chai nước khoáng nước tinh khiết phổ biến và được nhiều người lựa chọn khi mua nhất) đã thu được kết quả như dưới đây
Biểu đồ 1.2.4. Biểu đồ mức giá mong muốn khi mua sản phẩm nước khoáng
Mức giá tối ưu nhất cho 1 chai nước khoáng dung tích 500ml là từ 4000 đến 5000đ với 30% số người được hỏi chọn mức giá này (biểu đồ trên), mức giá tối ưu tiếp theo là từ 5000 đến 7000đ với 21% đồng ý.
Sở dĩ sản phẩm nước khoáng Alba được ấn định mức giá cao như vậy ( với mức giá 4500 và 5000 đ/ chai 500ml thì Alba hoàn toàn không có khả năng cạnh tranh về giá) là vì đối tượng khách hàng mục tiêu của Alba hướng tới là những người có thu nhập khá trở lên có nhu cầu sử dụng một loại nước cao cấp khoáng ngoài chức năng giải khát còn cung cấp những khoáng chất có lợi cho sức khỏe. Trong giai đoạn mới triển khai sản phẩm có thể tiến hành một số biện pháp khuyến mãi cho khách hàng mua nhiều sẽ được tặng thêm sản phẩm để nâng cao khả năng cạnh tranh cho Alba nhưng tuyệt đối không áp dụng việc giảm giá sản phẩm để cạnh tranh.
Chủ động và phản ứng với sự thay đổi giá của đối thủ:
Mặc dù thị trường trong nước có độ nhạy cảm theo giá rất cao và hiện nay giá cả vẫn là một công cụ cạnh tranh rất hữu hiệu giữa các sản phẩm tuy nhiên đối tượng khách hàng mục tiêu của Alba là những khách hàng có thu nhập khá, sử dụng nước khoáng không chỉ đơn thuần để giải khát mà còn vì lợi ích sức khỏe của sản phẩm nên Alba không dùng giá để cạnh tranh và do đó không cần phản ứng nhanh chóng trước những thay đổi giá của sản phẩm cạnh tranh.
Tuy nhiên vẫn cần có sự theo dõi, phân tích đánh giá chặt chẽ các biến đổi về giá của các sản phẩm cạnh tranh để đề ra các biện pháp hỗ trợ cần thiết khi phản ứng về giá của đối thủ mang lại ảnh hưởng lớn tới tình hình tiêu thụ sản phẩm. Ví dụ: nếu đối thủ cạnh tranh giảm giá bán trong một thời gian dài, thay vì giảm giá để tăng khả năng cạnh tranh Alba có thể tăng cường hoạt động quảng cáo, quan hệ công chúng nhằm nhấn mạnh vào việc sử dụng nước khoáng Alba sẽ mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe hoặc áp dụng một số hình thức tặng quà hay bốc thăm trúng thưởng trong thời gian đó để khuyến khích thu hút khách hàng.
3.2.3 Phân phối:
Khi điều tra về những địa điểm mà người tiêu dùng thường mua nước khoáng, thu được kết quả như sau.
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ địa điểm mua nước khoáng
(Nguồn tác giả tự nghiên cứu)
Các cửa hàng bán lẻ và các điểm bán công cộng vẫn là những kênh phân phối nước khoáng hiệu quả nhất tới người tiêu dùng do tính tiện lợi và nhanh chóng của chúng với 60% số người được hỏi đã mua nước khoáng ở cửa hàng bán lẻ và 38% ở các địa điểm công cộng, bên cạnh đó các siêu thị cũng đang trở thành những điểm phân phối hiệu quả với 20% khách hàng được hỏi thường mua nước khoáng tại đây.
Việc tìm hiểu các địa điểm mà người tiêu dùng thường mua nước khoáng góp phần giúp các doanh nghiệp sản xuất lựa chọn kênh phân phối để có thể đưa sản phẩm đến với nhiều người tiêu dùng nhất.
Các quyết định liên quan đến kênh phân phối bao gồm các quyết định về cấu trúc kênh, thành viên kênh, các phương thức giao nhận – thanh toán, các dòng vận động trong kênh Đây đều là những chiến lược mang tính dài hạn nên cần phải có sự cân nhắc, tính toán kĩ lưỡng trước khi đưa ra quyết định.
Cấu trúc kênh: 4 loại kênh phân phối chính đưa sản phẩm Alba tới thị trường bao gồm:
Nhà máy sản xuất
Siêu thị
Đại lý cấp 1
Đại lý cấp 2
Cửa hàng bán lẻ
Người tiêu dùng cuối cùng
Đại lý cấp 1
Đại lý cấp 1
Sơ đồ 3.1. Cấu trúc kênh
Thành viên kênh:
+ Kênh số 1: Nhà sản xuất – Siêu thị - Người tiêu dùng: Kênh này chỉ có sự tham gia của 1 loại trung gian phân phối là các siêu thị, hiện nay ở Hà Nội có khoảng hơn 200 siêu thị thuộc quản lý của 11 công ty, việc đưa sản phẩm Alba vào hệ thống siêu thị của tất cả 11 trung gian này là rất cần thiết để đảm bảo sản phẩm có độ bao phủ rộng rãi trên thị trường.
+ Kênh số 2: Nhà sản xuất – Đại lý cấp 1 – Đại lý cấp 2 – Người tiêu dùng cuối cùng
+ Kênh số 3: Nhà sản xuất – Đại lý cấp 1 – Cửa hàng bán lẻ - Người tiêu dùng cuối cùng
+ Kênh số 4: Nhà sản xuất – Đại lý cấp 1 – Người tiêu dùng cuối cùng
Sở dĩ ở 3 kênh sau đều phải có sự tham gia của đại lý cấp 1 vì nước khoáng Alba được đóng chai tại nguồn ở Thừa Thiên Huế nên khi đưa ra thị trường Hà Nội cần phải thông qua một đại lý cấp 1 trước khi tham gia vào các kênh phân phối chính thức tới người tiêu dùng cuối cùng. Như vậy, các đại lý cấp 1 (các nhà bán buôn) có vai trò rất quan trọng trong các kênh phân phối nước khoáng Alba nên cần có sự tuyển chọn kĩ càng khi lựa chọn đối tác làm đại lý cấp 1, cần chú ý việc tránh sử dụng 1 đại lý cấp 1 sẽ khiến sản phẩm bị phụ thuộc quá sâu vào trung gian phân phối, gây bị động cho doanh nghiệp nhưng cũng không nên lựa chọn quá nhiều đại lý cấp 1 vì dung lượng thị trường Hà Nội không quá lớn. Tốt nhất chỉ nên chọn 3 đại lý cấp 1 phụ trách 7 quận nội thành Hà Nội và cả một số vùng lân cận.
Hiện nay, các nhãn hiệu nước khoáng gia nhập thị trường từ sớm đã thiết lập hệ thống phân phối khá chặt chẽ. Do vậy, nước khoáng Alba muốn lập cho mình một hệ thống phân phối như trên cần phải thực hiện các chính sách khuyến khích nhà phân phối với những mức ưa đãi cao.
Khuyến khích nhà phân phối: chính vì vai trò rất quan trọng của các nhà phân phối trên thị trường nên công ty Thanh Tân cần có những chính sách khuyến khích nhà phân phối để tăng cường hợp tác và đảm bảo mối quan hệ lâu dài giữa công ty – khách hàng cuối cùng. Phần lớn các loại chính sách phân phối thường được các nhà sản xuất áp dụng cho trung gian phân phối là các chính sách giá như tỉ lệ chiết khấu, tỉ lệ hoa hồng theo doanh số tiêu thụ hoặc vấn đề thanh toán tiền trước hay sau khi lấy hàng. Để khuyến khích các nhà phân phối, cách tốt nhất nên áp dụng đó là sử dụng tỉ lệ chiết khấu tăng dần theo doanh số bán, Alba có thể quy định mức chiết khấu cao hơn cho các nhà phân phối đảm bảo tiêu thụ khối lượng sản phẩm lớn hơn đồng thời ưu tiên việc đặt cọc ít hơn khi mua sản phẩm hoặc thanh toán trước khối lượng đơn hàng cho các nhà phân phối lớn.
Quản lý thành viên kênh: việc này cần có những quy định chặt chẽ về phương thức giao hàng, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán, quá trình thu thập và xử lý thông tin trong nội bộ kênh Alba nên áp dụng việc giao hàng tại kho của công ty là chủ yếu, kết hợp với một số phương thức, địa điểm giao hàng cụ thể theo những đơn hàng lớn với phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Đối với một số nhà phân phối lớn hoặc những đơn hàng có vai trò quan trọng (vào các dịp lễ, tết, mùa hè khi sản lượng tiêu thụ tăng cao) thì có thể nới rộng thời điểm thanh toán sau khi giao hàng còn nói chung nên áp dụng hình thức thanh toán ngay tại chỗ 50% giá trị hợp đồng. Việc quản lý các xung đột giữa các thành viên kênh là rất quan trọng vì trong quá trình hoạt động không thể tránh khỏi việc phát sinh xung đột giữa các nhà sản xuất, tuy nhiên các tốt nhất để xử lý các xung đột này là hạn chế không cho chúng xảy ra bằng cách sử dụng các đại lý cấp 1 riêng rẽ cho từng quận khác nhau trong khu vực thị trường Hà Nội, áp dụng những chính sách xúc tiến hỗn hợp công bằng, không phân biệt giữa các đại lý cùng cấp đồng thời những ưu tiên khác nhau cho từng đại lý nếu có áp dụng cần phải được quy định rõ ràng minh bạch trong hợp đồng, tránh việc xung đột lợi ích giữa các trung gian trong kênh làm ảnh hưởng đến hiệu quả tiêu thụ của sản phẩm.
3.2.4 Xúc tiến hỗn hợp:
Việc tìm hiểu nguồn cung cấp thông tin về sản phẩm nước khoáng có tác dụng quan trọng trong việc lựa chọn phương tiện truyền thông. Dưa trên việc khách hàng biết đến sản phẩm qua nguồn thông tin nào có thể lựa chọn được hình thức để truyền tải hình ảnh đến khách hàng. Dưới đây là những kết quả thu được.
Biểu đồ 1.2.6. Biểu đồ nguồn thông tin về nước khoáng
Như vậy, truyền hình vẫn là công cụ truyền thông số 1 khi có hơn 90% số người được hỏi biết đến các thông tin về nước khoáng qua truyền hình, tiếp theo lần lượt là các công cụ báo – tạp chí; bạn bè – người thân; các hoạt động khuyến mãi và thông tin qua mạng Internet vẫn chưa phát huy hết tác dụng khi có rất ít khách hàng tiếp xúc được thông tin sản phẩm qua kênh này.
* Quảng cáo:
- Do tính chất đại chúng của quảng cáo có sự lựa chọn khán giả không cao, phạm vi hoạt động rộng, mức độ tác động sâu, cường độ tác động mạnh nó sẽ tạo ra một rào cản có hiệu quả. Quảng cáo là một công cụ được các Công ty sử dụng nhiều, đặc biệt là quảng cáo trên tivi, radio, tạp chí, sân báo. Chính vì thế, các phương tiện công ty Thanh Tân nên sử dụng để quảng cáo sản phẩm Alba đó là: các kênh truyền hình VTV, VTC, Đài truyền hình Hà Nội 1 và 2, một số loại báo, tạp chí có mức tiêu thụ mạnh ở khu vực Hà Nội như: Hà Nội mới, An Ninh thủ đô, Người lao động cùng một số loại báo điện tử.
Sản phẩm Alba là một sản phẩm mới thâm nhập thị trường Hà Nội tức là ở giai đoạn đầu của chu kì sống nên việc quảng cáo cần phải tập trung vào giới thiệu sự có mặt của sản phẩm cùng những tính năng nổi bật của Alba so với các sản phẩm khác trong việc cung cấp các loại khoáng chất có lợi cho sức khỏe của khách hàng, bên cạnh đó nội dung quảng cáo cần thu hút được chú ý của khách hàng mục tiêu với sản phẩm và kích thích họ dùng thử sản phẩm.
* Xúc tiến bán:
Các hoạt động xúc tiến bán có vai trò rất quan trọng trong việc thu hút khách hàng mới, nhất là ở giai đoạn đầu khi sản phẩm Alba mới tham gia thị trường. Tuy nhiên, do điều kiện tài chính và một số nguồn lực khác còn hạn chế nên việc áp dụng các biện pháp này cần được cân nhắc kĩ, có tần suất, cường độ hợp lý, tính toán hiệu quả cộng hưởng với các giải pháp xúc tiến hỗn hợp khác để mang lại hiệu quả cao nhất.
* Bán hàng cá nhân:
Đây là cách tiếp cận có hiệu quả nhất đối với khách hàng tiềm năng, khách hàng là các tổ chức trường hợp, khu thể dục thể thao Đồng thời đây là khách hàng có nhu cầu ít thay đổi, lòng mức độ trung thành cao, khối lượng mua lớn.
Việc chào hàng đối với các khách hàng này có thể được tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1: Tiến hành tìm kiếm và sàng lọc các khách hàng tiềm năng thông qua các nguồn như: các bạn hàng hiện có danh bạ điện thoại, cục thuế, khảo sát thị trường, chào hàng trực tiếp...
- Bước 2: Thu thập thông tin sơ bộ về khách hàng tiềm năng như nhu cầu sử dụng, tần suất sử dụng, ai là người ra quyết định mua, những người có ảnh hưởng đến việc chọn mua sản phẩm, loại sản phẩm nước khoáng đang dùng, các đặc điểm được ưa thích của sản phẩm..
- Bước 3: Tiến hành tiếp xúc trực tiếp để giới thiệu về sản phẩm mới, các tính năng nổi bật, những lợi ích của việc sử dụng sản phẩm mang lại, mời dùng thử sản phẩm mẫu..
- Bước 4: Xử lý phản đối
- Bước 5: Kết thúc việc chào hàng
Cần phải chọn được thời điểm kết thúc hợp lý vấn đề này tùy thuộc rất lớn vào khả năng cũng như kinh nghiệm của nhân viên. viờn bỏn hàng hay gặp khú khăn trong bước này.
- Bước 6: Theo đuổi và duy trì:
Nhân viên bán hàng trực tiếp phải hoàn tất các thủ tục về đơn hàng, thời gian chào hàng, điều kiện trao đổivà tiến hành phân loại các khách hàng để làm cơ sở các lần tiếp xúc tiếp theo.
* Quan hệ công chúng: (PR)
Đây là một công cụ có vai trò rất quan trọng tạo thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm. Phần lớn khách hàng sử dụng nước khoáng đều chịu ảnh hưởng lớn từ các nguồn tham khảo thông tin nhất là qua bạn bè, người thân trong gia đình, đồng nghiệp. nên việc đầu tư cho các hoạt động quan hệ rất công chúng có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành nên “môi trường” thuận lợi để khách hàng chọn lựa sản phẩm.
Là một thương hiệu mới tham gia thị trường, các hoạt động quan hệ công chúng của Alba cần được đầu tư có kế hoạch, tập trung nhằm hạn chế sự lãng phí nguồn lực tài chính và phát huy được hiệu quả tối đa trong việc kết hợp với các nội dung xúc tiến hỗn hợp khác. Công ty có thể thông qua việc tài trợ nước uống cho các hội nghị, các hoạt động văn hóa nghệ thuật, hội chợ triển lãmđể vừa PR cho thương hiệu Alba lại vừa gia tăng cơ hội tiếp xúc với sản phẩm cho khách hàng.
3.3 Các giải pháp hỗ trợ
* Giải pháp tài chính: Một điểm yếu của Alba là tiềm lực tài chính của Công ty mẹ - công ty Thanh Tân còn hạn chế nên việc huy động các giải pháp hỗ trợ về tài chính có vai trò rất quan trọng, vừa tạo nguồn kinh phí cho các hoạt động vừa đảm bảo các nội dung thực hiện đảm bảo yêu cầu. Giải pháp tài chính tối ưu nhất đó là huy động nguồn vốn từ các cổ đông của công ty để tạo tiền đề phát triển tuy nhiên về lâu dài công ty nên tính toán việc phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán khi có điều kiện hoặc huy động nguồn vốn từ các tổ chức, quỹ đầu tư bên ngoài.
* Giải pháp nhân lực: Con người là yếu tố có vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động của công ty chính vì thế công ty cần có những giải pháp hỗ trợ về nhân lực hợp lý như đào tạo nâng cao trình độ cán bộ, nhân viên định kì, có chính sách đãi ngộ bằng lương thưởng và các khoản thu nhập hợp lý nhằm thu hút và giữ chân những lao động có trình độ
* Giải pháp khoa học công nghệ: Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào trong sản xuất và kinh doanh hiện nay đang ngày càng trở nên quan trọng đối với các doanh nghiệp, nhất là những ứng dụng của công nghệ thông tin và mạng máy tính. Các giải pháp khoa học công nghệ vừa giúp tăng cường hiệu quả của quá trình sản xuất giúp cắt giảm chi phí đồng thời các ứng dụng khoa học đối với hệ thống thông tin marketing nội bộ sẽ hoạt động marketing của công ty trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.
3.4. Thực hiện chiến lược Marketing
-Tháng 1/2009, giám đốc marketing tiến hành tuyển chon 2 nhân viên nghiên cứu thị trường cho phòng Marketing, hai nhân viên này chịu trách nhiệm về nghiên cứu thị trường.
Nhân viên nghiên cứu thị trường tiến hành tổ chức nghiên cứu tìm hiểu về nhu cầu thói quen sử dụng nước khoáng của người dân thành phố Hà Nội thông qua việc thiết kế bảng hỏi, lấy mẫu khoảng 100 người, tập trung chủ yếu vào các đối tượng đã đi làm và có thu nhập khá.
-Tháng 4/2009, đưa sản phẩm được thiết kế với ý tưởng ban đầu ra thị trường thử nghiệm trên một mẫu nhỏ, quy mô khoảng 200 người thuộc các khối cơ quan, tổ chức. Ghi nhận những phản hồi, đánh giá của họ về chất lượng nước khoáng Alba, về hương vị và kiểu dáng thiết kế chai.
Tuyển dụng 1 nhân viên chuyên nghiên cứu và chế tạo ra các kiểu dáng chai, đã có kinh nghiệp trong việc chế biến bao gói, thiết kế chai cho các hãng nước giải khát, nhằm tạo cho chai có kiểu dáng chuyên nghiệp hơn. Dựa trên những nghiên cứu về màu sắc, kích của người tiêu dùng đối với ý tưởng về sản phẩm mới, những phản hổi về kiểu dáng ban đầu của Alba để có những thay đổi trong thiết kế bao gói. Nhân viên này sẽ phải nghiên cứu và lựa chọn những nguồn phôi dùng để sản xuất chai với giá hạ hơn mà vẫn phải đảm bảo chất lượng và có tạo ra được kiểu dáng chai có tính thẩm mỹ cao.
Thuê công ty chuyên làm truyền thông để xây dựng hình ảnh mà Alba muốn tạo dựng, các thiết kế về logo, slogan và hình thức quảng cáo để sản phẩm có thể định vị là sản phẩm có chất lượng cao và mức giá cao.
-Tháng 5/2009, chính thức đưa sản phẩm ra thị trường. Bộ phận kinh doanh kết hợp với bộ phận nhân sự kết hợp tổ chức một buổi họp báo tại Hà Nội, giới thiệu sản phẩm mới, với các khách mời là những nhân vật quan trọng trong các cơ quan tổ chức, các doanh nghiệp. Hoạt động này khá tốn kém nhưng lại có hiệu quả tạo được sự chú ý rất lớn. Vì các nhãn hiệu nước khoáng khác chủ yếu là dựa trên cách thực quảng cáo trực tiếp đến người tiêu dùng. Với mục tiêu là nhắm tới các khách hàng là các tổ chức, khách hàng có thu nhập cao, điều này là cần thiết.
Đồng thời với quá trình đưa sản phẩm ra thị trường là việc thực hiện các hoạt động truyền thông, sử dụng các phương tiện quảng cáo trên truyền hình, báo doanh nhân, báo thuốc và sức khỏe, các Penno, áp phích, quảng cáo trên các bảng điện tử.
-Tháng 6/2009 mở rộng hệ thống phân phối cho nước khoáng Alba, các nhà phân phối bắt đầu ký hợp đồng mua hàng.
-Tháng 9/2009 thực hiện việc kích thích tiêu thụ sản phẩm nước khoáng Alba bằng việc tận dụng các mối quan hệ với các doanh nghiệp, các công ty con, các tổ chức mà Văn phòng đại diện Openasia đang có.
-Tháng 12/2009:
+ Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động.
+ Chuẩn bị kế hoạch năm 2010
3.5. Kiểm tra, đánh giá
Quá trình thưc hiện kế hoạch kiểm tra cần có sự kiểm tra và đánh giá thường xuyên. Việc kiểm tra đánh giá nên thực hiện theo từng tháng, quý, năm. Từ đó rút ra những điểm yếu kém hoặc sai sót để có sự khắc phục, điều chỉnh kịp thời.
3.5.1.Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch năm
Các chỉ tiêu để kiểm tra bao gồm
- Phân tích khả năng tiêu thụ tại thị trường Hà Nội về doanh số, khối lượng sản phẩm bán ra, tìm nguyên nhân nếu không hoàn thành kế hoạch.
Phân tích thị phần
Đánh giá hiệu quả thực hiện các hoạt động Marketing dựa trên so sánh giữa chi phí và doanh thu, tỷ lệ hoàn thành các mục tiêu Marketing.
-Theo dõi thái độ của khách hàng đối với sản phẩm mới: thông qua phiếu thăm dò khách hàng (áp dụng với những khách hàng là tổ chức, mua với số lượng lớn).
3.5.2. Kiểm tra khả năng sinh lời
- Kiểm tra khả năng sinh lời của sản phẩm mới nước khoáng Alba, tổng lợi nhuận sau khi lấy doanh thu trừ đi những khoản chi phí trong quá trình sản xuất sản phẩm và đưa sản phẩm ra thị trường.
-Kiểm tra khả năng sinh lời của từng thị trường là thị trường tổ chức bao gồm các cơ quan, văn phòng, doanh nghiệp,và thị trường cá nhân với đối tượng là khách hàng có thu nhập khá.
3.5.3. Kiểm tra hiệu xuất
-Kiểm tra hiệu suất quảng cáo: tỷ lệ hoàn thành mục tiêu quảng cáo, số yêu cầu tìm hiểu thông tin do kích thích của quảng cáo. Chi phí cho một khách hàng biết đến sản phẩm thông qua quảng cáo. Việc kiểm tra được thực hiện sau mỗi đợt quảng cáo
-Kiểm tra hiệu suất kích thích tiêu thụ: Chênh lệch về sản lượng tiêu thụ trong thời gian thực hiện xúc tiến bán và thời gian hoạt động xúc tiến bán chấm dứt.
-Kiểm tra hiệu suất phân phối. Kết thúc một năm cần đánh giá lại nhà phân phối thông qua cho điểm về các mặt sản lượng bình quân tháng..
3.5.4. Kiểm tra chiến lược Marketing
Việc xem xét đánh giá toàn bộ chiến lược Marketing được thực hiện định kỳ theo năm. Thực chất của hoạt động này là nghiên cứu toàn diện môi trường Marketing của doanh nghiệp.
KẾT LUẬN
Xuất phát từ những nghiên cứu về nhu cầu thị trường, về thói quen và sở thích sử dụng nước khoáng của người dân thành phố Hà Nội, những đánh giá của người của khách hàng về các sản phẩm nhãn hiệu nước khoáng, nước tinh khiết hiện có trên thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh và đưa ra những ý tưởng về sản phẩm mới để tìm hiểu, tham dò thị hiếu của người tiêu dùng, đề tài đã đưa ra chiến lược cho việc phát triển sản phẩm mới nước khoáng Alba.
Những chiến lược phát triển sản phẩm mới dựa trên phân tích những cơ hội thị trường, những thuận lợi, khó khăn, thách thức và khả năng thành công của nước khoáng Alba. Với đặc điểm là sản phẩm nước khoáng có chất lượng tốt, Alba đang tìm cách xây dựng hình ảnh của mình trong tâm trí khách hàng, hình ảnh nước khoáng không chỉ đơn thuần là nước giải khát mà còn mang lại cho cơ thể những khoáng chất cần thiết giúp cơ thể khỏe mạnh và cân bằng cơ thể.
Các giải pháp marketing được xây dựng và tiến hành triển khai để thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm mới.
Đề tài nghiên cứu là những ý tưởng của em thông qua qua trình tìm hiểu thị trường nước khoáng và những thông tin về sản phẩm nước khoáng Thanh Tân, hoàn toàn độc lập với những chiến lược marketing đang được Văn phòng Openasia Consulting đang tiến hành nghiên cứu và triển khai.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO\
1.Giáo trình Nghiên cứu Marketing- PGS.TS.Nguyễn Viết Lâm
In và nộp lưu chiểu tháng 6- 2004_Nhà Xuất Bản Thống Kê
2.Nghiên cứu Marketing – Những Bài tập tình huống – PGS.TS. Nguyễn Viết Lâm
In và nộp lưu chiểu tháng 6- 2004_Nhà Xuất Bản Thống Kê
2. Giáo trình Quản trị Marketing
Tác giả: Philip Kotler
Người dịch: PTS. Vũ Trọng Phùng, Hiệu đính: PTS. Phan Thăng
In và nộp lưu chiểu tháng 3-2005_ Nhà xuất bản Thống kê
3.Comsumer Behavior – Leon G. Schiffman , Leslie Lazar Kanuk
PREMTCE HALL
Englewood cliffs, NJ 0732
Các trang web tham khảo:
-thanhtanspa.com
- 6213 2004.htm
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra
Mô tả quá trình điều tra
Ngưởi viết đã tiến hành mở cuộc điều tra phỏng vấn để tìm hiểu về thói quen và sở thích tiêu dùng nước khoáng của người dân thành phố Hà Nội
Mục tiêu điều tra:
Tìm hiểu những hiểu biết của người tiêu dùng về nước khoáng
+ Hiểu biết của họ về các nhãn hiệu nước khoáng, nước tinh khiêt
+ Phân biệt sự khác nhau giữa nước khoáng và nước tinh khiết
+Những hiểu biết về lợi ích của nước khoáng
Tìm hiểu về thói quen sử dụng nước khoáng của họ
+ Mục đích sử dụng
+Tần suất sử dụng
Những đánh giá của người tiêu dùng đối với các sản phẩm nước khoáng đang có trên thị trường
Sở thích tiêu dùng nước khoáng của người dân thành phố Hà Nội
Những lựa chọn của họ trong ý tưởng thiết kế về sản phẩm mới
Công cụ nghiên cứu là phiếu điều tra. Quy mô mẫu là 99 bản. Các câu hỏi chủ yếu là câu hỏi đóng. Phương pháp tiếp xúc với đối tượng được hỏi là phỏng vấn cá nhân trực tiếp. Đối tượng khách hàng là các khách hàng tiêu dùng thông thường, các cá nhân làm việc tại các cơ quan .
Thời gian thu thập thông tin là 2 tuần kể từ ngày 25/3/2009 đến 8/4/2009.
Quy trình phân tích thông tin được thực hiện trong thời gian 1 tuần, phương pháp phân tích sử dụng là phần mềm xử lý dữ liệu SPSS.
Phiếu điều tra được thiết kế theo mẫu như sau:
BẢNG CÂU HỎI
Tìm hiểu về thói quen và sở thích tiêu dùng nước khoáng của người dân Thành phố Hà Nội
Chào Quý vị!
Tôi là sinh viên khoa marketing trường đại học kinh tế quốc dân. Tôi đang thực hiện một cuộc điều tra về thói quen và sở thích tiêu dùng nước khoáng của người dân Hà Nội, mong Quý vị bớt chút thời gian trả lời bảng câu hỏi dưới đây. Cuộc nghiên cứu chỉ mang mục đích phục vụ cho chuyên đề tốt nghiệp, rất mong sự hợp tác của Quý vị! Các thông tin chỉ có ý nghĩa nghiên cứu và được bảo đảm giữ bí mật! Xin chân thành cảm ơn!
..
1/ Quý vị đã từng sử dụng nước khoáng, nước tinh khiết chưa?
Đã từng sử dụng (Tiếp tục trả lời từ câu 6)
Chưa từng sử dụng (Chỉ trả lời thêm câu 2 ->câu 5 )
2/Quý vị vui lòng cho biết lý do quý vị chưa sử dụng nước khoáng, nước tinh khiết
Do không có nhu cầu (Chỉ trả lời câu 3)
Có nhu cầu, nhưng còn băn khoăn (Trả lời câu 4,5)
3 /Điều gì đã khiến cho quý vị không có nhu cầu đối với việc sử dụng nước khoáng:
Do chưa từng biết đến sản phẩm nước khoáng
Đã biết đến sản phẩm nước khoáng nhưng chỉ có thói quen sử dụng nước đun sôi.
Lý do khác:..
4/ Những lý do làm cho quý vị cảm thấy băn khoăn:
Không tin tưởng vào quy trình chế biến xử lý
Do không có ấn tượng với các hãng nước khoáng,nước tinh khiết hiện có
Sự tràn lan của các hãng nước khoáng, nước tinh khiết
Do giá nước khoáng cao
Lý do khác
5/ Quý vị có sẵn lòng sử dụng nước khoáng nếu các lý do mà quý vị đưa ra được giải đáp thỏa đáng:
Rất sẵn lòng
Sẽ cân nhắc
Không sử dụng
6/ Tên các sản phẩm nước khoáng, nước tinh khiết mà quý vị đã từng sử dụng
Lavie
Aquafina
Evian
Kim Bôi
Joy
Perrier
Vĩnh Hảo
Disney Water
Lucy
Thanh Tân
Watamin
Victory
Thạch Bích
Laska
Sapuwa
Vital
Pha Lê
Khác
Đảnh Thạch
Suối Xanh
7/Theo quý vị, nước khoáng và nước tinh khiết có khác nhau:
Có
Không (bỏ qua câu 8)
Không biết (bỏ qua câu 8)
8/ Nếu có thì khác nhau như thế nào:
Nước khoáng có chứa hàm lượng khoáng: Ca2+ , Na+ , K+ ,Mg2+ , có lợi cho sức khỏe
Nước tinh khiết sạch hơn nước khoáng
Nước khoáng được chế biến tại nguồn, đảm bảo thành phần khoáng chất tự nhiên
Nước tinh khiết là nước đã được qua hệ thống lọc xử lý RO
Khác: .
9/ Theo quý vị, quý vị có thể phân biệt được dưới đây là nước khoáng, nước tinh khiết
Tên hãng
Nước khoáng
Nước tinh khiết
Không biết
Lavie
Aquafina
Joy
Sapuwa
Vital
Vĩnh Hảo
Kim Bôi
Laska
10/ Theo quý vị việc sử dụng nước khoáng có thể mang lại những lợi ích nào dưới đây
Giải khát
Bổ sung khoáng chất cho cơ thể khỏe mạnh
Có tác dụng chữa bệnh
Khác.
11/ Quý vị sử dụng nước khoáng cho mục đích
Sử dụng làm nước uống hàng ngày
Sử dụng vào những dịp đi chơi, cắm trại
Sử dụng trong hoạt động vui chơi, thể thao
Sử dụng trong hội họp
Sử dụng vào việc biếu tặng
Mục đích khác: .
12/ Quý vị vui lòng cho biết tần suất sử dụng nước khoáng của quý vị
Ít hơn 1 chai 500ml/ tuần
1 - 3 chai 500ml/tuần
3 – 5 chai 500ml/tuần
5 – 7 chai 500ml/tuần
7 - 9 chai 500ml/tuần
Nhiều hơn 9 chai 500ml/tuần
13/ Quý vị có thể cho biết quý vị thường dùng nước khoáng vào thời điểm nào trong ngày:
Buổi sáng
Buổi trưa
Buổi tối
Vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày
14/ Quý vị đã từng là người đi mua nước khoáng
Đã từng mua
Chưa từng mua (bỏ qua câu 15, 16)
15/ Khi mua nước khoáng quý vị thường chọn:
Chai nhựa 500ml
Chai nhựa 1.500ml (1,5 lit)
Chai nhựa 5.000ml (5 lit)
Bình 19.000ml (19 lit)
1/Quý vị thường mua nước khoáng tại các địa điểm nào dưới đây
Đại lý bán lẻ gần nhà
Siêu thị
Quán ăn
Đại lý nước khoáng
Các địa điểm bán công cộng
Khác:
17/Những thông tin về nước khoáng quý vị có được là do
Quảng cáo trên truyền hình
Quảng cáo trên báo, tạp chí
Quảng cáo trên đài phát thanh
Qua các pano, áp phích
Qua bạn bè, người thân
Các hoạt động khuyến mại
Qua các hội chợ
Qua lời giới thiệu của người bán hàng
Qua các trang Web
18/ Mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm nước khoáng của quý vị
Yếu tố
Rất quan trọng
Khá quan trọng
Tương đối quan trọng
Ít quan trọng
Không quan trọng
Nổi tiếng
Nguồn gốc rõ ràng
Chất lượng đảm bảo
Giá rẻ
Kiểu dáng đẹp
Bao bì đẹp
Phân phối rộng rãi
19/ Xin Quý vị vui lòng sắp xếp các yếu tố trên theo thứ tự từ 1 đến 7 về tầm quan các yếu tố với 1 là quan trọng nhất:
Nổi tiếng
Nguồn gốc rõ ràng
Chất lượng đảm bảo
Kiểu dáng đẹp
Bao bì đẹp
Giá rẻ
Phân phối rộng rãi
20/ Quý vị vui lòng kể tên 3 hãng nước khoáng đầu tiên trong đầu quý vị khi nghĩ đến ngành này
1.
2.
3.
20/ Quý vị có thể cho biết loại nước khoáng mà quý vị thích mua nhất hiện nay:
21/ Quý vị ấn tượng với kiểu dáng, bao bì của các hãng nước khoáng, nước tinh khiết nào dưới đây
Lavie
Aquafina
Avian
Kim Bôi
Joy
Perirer
Vĩnh Hảo
Disney Water
Lucy
Thanh Tân
Watamin
Victory
Thạch Bích
Laska
Sapuwa
Vital
Pha Lê
Khác:
Đảnh Thạch
Suối Xanh
22/ Xin quý vị cho biết, quý vị đánh giá như thế nào về giá cả của các nước khoáng sau
Tiêu chí
Rất thấp
Hơi thấp
Vừa phải
Hơi cao
Rất cao
Lavie
Kim Bôi
Vĩnh Hảo
Vital
23/ Quý vị vui lòng cho biết những đánh giá của quý vị về các tiêu chí dưới đây của các hãng nước khoáng hiện nay với thang điểm từ 1 đến 4 ( Với 1 là đánh giá cao nhất và giảm dần đến 4)
Chất lượng nước khoáng
Phân phối nước khoáng
Dịch vụ hỗ trợ
Đội ngũ bán hàng
Lavie
Vĩnh Hảo
Kim Bôi
Vital
24/ Quý vị vui lòng cho biết quý vị có nhận thấy có sự khác biệt giữa mùi vị của các nước khoáng khác nhau không?
Vị như nhau
Mỗi nước khoáng có vị khác nhau
Một số như nhau, một số hãng có vị đặc trưng (vui lòng cho biết tên)
25/Hiện nay có rất nhiều thông tin không tốt về thị trường sản phẩm nước khoáng, nước tinh khiết, với quý vị điều đó có những tác động thế nào:
Không có ảnh hưởng gì
Chuyển sang sử dụng các hãng nước khoáng chưa có sự cố
Tạm thời ngưng sử dụng nước khoáng
26/Theo quý vị những nguyên nhân dẫn tới tình trạng hiện nay nước khoáng có rất nhiều sự cố như có mầm cây trong chai nước (nước khoáng Lavie), kết tủa trên miệng chai (nước khoáng Vĩnh Hảo), có nguyên nhân là do:
Nguồn nước chưa tốt
Quy trình xử lý chai chưa tốt
Do công đoạn bảo quản chưa tốt
Lý do khác:
27/ Khi những hiện tượng trên được khắc phục bởi sự xuất hiện của một loại nước khoáng mới, quý vị có sẵn sàng là những người tiên phong thử nghiệm:
Có
Không
Cần cân nhắc
28/ Quý vị vui lòng cho biết, chai nước khoáng được thiết kế như thế nào sẽ được quý vị lựa chọn:
1). Về dung tích:
Chai nhựa 330ml
Chai nhựa 500ml
Chai nhựa 1l
Chai nhựa 1,5l
Chai pet 5l
Chai thủy tinh 207ml
Chai thủy tinh 285-300ml
Chai thủy tinh 500ml
2).Về màu nhựa chai
Màu trắng trong
Xanh trắng
Xanh nước biển
Xanh lá cây
Màu cam
Khác:..
3) Về nhãn trên chai
Nhãn bao toàn bộ chai
Nhãn bao một phần
4) Nắp chai
Màu trắng
Xanh nước biển
Xanh lá cây
Màu đỏ
Màu cam
Màu hồng
Khác
29/Quý vị sẽ lựa chọn chai nước khoáng được thiết kế:
Chai có thiết kế sang trọng
Chai được thiết kế giống các hãng phổ biến như Lavie, Aquafina
Chai thiết kế độc đáo, màu sắc sặc sỡ
Ý kiến của quý vị: .
30/Mức giá quý vị sẵn lòng trả cho một chai nước khoáng pet 500ml
>25.000Đ
15.000Đ - 25.000Đ
10.000Đ - 15.000Đ
7.000Đ - 10.000Đ
5.000Đ - 7.000Đ
4.000Đ - 5.000Đ
3.000Đ – 4.000Đ
2.000Đ – 3.000Đ
<2.000Đ
31/ Theo quý vị dịch vụ mang nước khoáng đến tận nhà có khiến quý vị lưu ý lựa chọn sản phẩm này không
Sẽ lựa chọn
Sẽ lưu ý
Không quan tâm
Xin quý vị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân. Xin đảm bảo rằng những thông tin về quý vị chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
1.Họ và tên: Giới tính: .
2. Tuồi:
Dưới 18
Từ 18- 25
Từ 25- 40
Trên 40
3. Nghề nghiệp:
4.Địa chỉ:
5. Số điện thoại: ..
6.Địa chỉ email: .
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý vị!
Phụ lục 2: Kết quả phân tích SPSS
Da tung uong Lavie
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
1
1.0
1.0
1.0
Chon
98
99.0
99.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da uong Kim Boi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
69
69.7
69.7
69.7
Chon
30
30.3
30.3
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da uong Vinh Hao
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
81
81.8
81.8
81.8
Chon
18
18.2
18.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da uong Thanh Tan
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
92
92.9
92.9
92.9
Chon
7
7.1
7.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da uong Thach Bich
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
79
79.8
79.8
79.8
Chon
20
20.2
20.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da uong Vital
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
63
63.6
63.6
63.6
Chon
36
36.4
36.4
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da uong Aquafina
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
19
19.2
19.2
19.2
Chon
79
79.8
79.8
99.0
4
1
1.0
1.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da uong Joy
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
36
36.4
36.7
36.7
Chon
62
62.6
63.3
100.0
Total
98
99.0
100.0
Missing
System
1
1.0
Total
99
100.0
Da uong Disney Water
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
90
90.9
90.9
90.9
Chon
9
9.1
9.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da uong Sapuwa
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
93
93.9
93.9
93.9
Chon
6
6.1
6.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da uong sp khac
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
97
98.0
98.0
98.0
Chon
2
2.0
2.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
NK va NTK co khac nhau ko
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
0
1
1.0
1.0
1.0
Co
82
82.8
82.8
83.8
Khong
6
6.1
6.1
89.9
Khong biet
10
10.1
10.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Tac dung NK: Giai khat
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
24
24.2
24.2
24.2
Chon
75
75.8
75.8
100.0
Total
99
100.0
100.0
Tac dung NK: Bo sung khoang chat cho co the
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
19
19.2
19.2
19.2
Chon
80
80.8
80.8
100.0
Total
99
100.0
100.0
Tac dung NK: Chua benh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
78
78.8
78.8
78.8
Chon
21
21.2
21.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Tac dung NK: Tac dung khac
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
95
96.0
96.0
96.0
Chon
4
4.0
4.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Phan biet Lavie
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
NK
62
62.6
62.6
62.6
NTK
22
22.2
22.2
84.8
Ko biet
15
15.2
15.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Phan biet Aquafina
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
NK
22
22.2
22.2
22.2
NTK
58
58.6
58.6
80.8
Ko biet
19
19.2
19.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Phan biet Sapuwa
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
NK
4
4.0
4.0
4.0
NTK
15
15.2
15.2
19.2
Ko biet
80
80.8
80.8
100.0
Total
99
100.0
100.0
Phan biet Vital
l
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
NK
38
38.4
38.4
38.4
NTK
14
14.1
14.1
52.5
Ko biet
47
47.5
47.5
100.0
Total
99
100.0
100.0
Phan biet Vinh Hao
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
NK
24
24.2
24.2
24.2
NTK
8
8.1
8.1
32.3
Ko biet
67
67.7
67.7
100.0
Total
99
100.0
100.0
Phan biet Kim Boi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
NK
54
54.5
54.5
54.5
NTK
9
9.1
9.1
63.6
Ko biet
36
36.4
36.4
100.0
Total
99
100.0
100.0
Phan biet Laska
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
NK
9
9.1
9.1
9.1
NTK
25
25.3
25.3
34.3
Ko biet
65
65.7
65.7
100.0
Total
99
100.0
100.0
Md su dung NK: Nuoc uong hang ngay
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
62
62.6
62.6
62.6
Chon
37
37.4
37.4
100.0
Total
99
100.0
100.0
Md su dung NK: Di choi, cam trai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
29
29.3
29.3
29.3
Chon
70
70.7
70.7
100.0
Total
99
100.0
100.0
Md su dung NK: Khi choi the thao
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
44
44.4
44.4
44.4
Chon
55
55.6
55.6
100.0
Total
99
100.0
100.0
Md su dung NK: Sd trong hoi hop
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
56
56.6
56.6
56.6
Chon
43
43.4
43.4
100.0
Total
99
100.0
100.0
Md su dung NK: Bieu tang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
99
100.0
100.0
100.0
Md su dung NK: Md khac
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
98
99.0
99.0
99.0
8
1
1.0
1.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
NK va NTK co khac nhau ko * NK co chua khoang chat co loi cho SK
98
99.0%
1
1.0%
99
100.0%
NK va NTK co khac nhau ko * NTK sach hon NK
99
100.0%
0
.0%
99
100.0%
NK va NTK co khac nhau ko * NK dc che bien tai nguon, dam bao tp khoang TN
99
100.0%
0
.0%
99
100.0%
NK va NTK co khac nhau ko * NTK la nuoc da qua ht loc xu ly RO
99
100.0%
0
.0%
99
100.0%
NK va NTK co khac nhau ko * Li do khac
99
100.0%
0
.0%
99
100.0%
NK va NTK co khac nhau ko * NK co chua khoang chat co loi cho SK Crosstabulation
NK va NTK co khac nhau ko * NTK sach hon NK Crosstabulation
NTK sach hon NK
Total
Ko chon
Chon
Ko chon
NK va NTK co khac nhau ko
0
0
1
1
Co
77
5
82
Khong
6
0
6
Khong biet
10
0
10
Total
93
6
99
Tan suat su dung nuoc khoang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
0
1
1.0
1.0
1.0
2 chai 500ml/ngay
17
17.2
17.2
18.2
1 chai 500ml/ngay
15
15.2
15.2
33.3
3 chai 500ml/tuan
11
11.1
11.1
44.4
1 chai 500ml/tuan
17
17.2
17.2
61.6
1 chai 1,5l/ngay
3
3.0
3.0
64.6
3 chai 1,5l/tuan
2
2.0
2.0
66.7
1 chai 1,5l/tuan
9
9.1
9.1
75.8
tan suat khac
24
24.2
24.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da tung mua nuoc khoang chua
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
3
3.0
3.0
3.0
Chon
95
96.0
96.0
99.0
2
1
1.0
1.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
So luong nuoc khoang thuong mua
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong mua/chua tung mua
5
5.1
5.1
5.1
1 chai 500ml
34
34.3
34.3
39.4
1 vai chai 500ml
30
30.3
30.3
69.7
1 thung 24 chai 500 ml
7
7.1
7.1
76.8
Nhieu thung
4
4.0
4.0
80.8
1 chai 1,5l
10
10.1
10.1
90.9
2 vai chai 1,5l
9
9.1
9.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Dia diem mua NK: Dai ly ban le
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
31
31.3
31.3
31.3
Chon
67
67.7
67.7
99.0
4
1
1.0
1.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Dia diem mua NK: Sieu thi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
76
76.8
76.8
76.8
Chon
23
23.2
23.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Dia diem mua NK: Quan an
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
82
82.8
82.8
82.8
Chon
17
17.2
17.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Dia diem mua NK: Dai ly ban buon
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
86
86.9
86.9
86.9
Chon
13
13.1
13.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Dia diem mua NK: Cac diem ban cong cong
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
61
61.6
61.6
61.6
Chon
38
38.4
38.4
100.0
Total
99
100.0
100.0
Dia diem mua NK: khac
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
96
97.0
97.0
97.0
Chon
3
3.0
3.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da su dung NK, NTK chua
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Chua su dung
2
2.0
2.0
2.0
Da su dung
97
98.0
98.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Muc do quan trong: Noi tieng
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
0
1
1.0
1.0
1.0
Rat quan trong
29
29.3
29.3
30.3
kha quan trong
44
44.4
44.4
74.7
Tuong doi quan trong
19
19.2
19.2
93.9
It quan trong
4
4.0
4.0
98.0
Khong quan trong
2
2.0
2.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Muc do quan trong: Nguon goc ro rang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
0
1
1.0
1.0
1.0
Rat quan trong
79
79.8
79.8
80.8
Nguon goc ro rang
14
14.1
14.1
94.9
Tuong doi quan trong
4
4.0
4.0
99.0
It quan trong
1
1.0
1.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Muc do quan trong: Chat luong dam bao
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat quan trong
89
89.9
89.9
89.9
Nguon goc ro rang
6
6.1
6.1
96.0
Tuong doi quan trong
4
4.0
4.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Muc do quan trong: Gia re
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat quan trong
20
20.2
20.2
20.2
Nguon goc ro rang
21
21.2
21.2
41.4
Tuong doi quan trong
38
38.4
38.4
79.8
It quan trong
19
19.2
19.2
99.0
Kha quan trong
1
1.0
1.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Muc do quan trong: Kieu dang dep
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
0
1
1.0
1.0
1.0
Rat quan trong
7
7.1
7.1
8.1
Nguon goc ro rang
19
19.2
19.2
27.3
Tuong doi quan trong
39
39.4
39.4
66.7
It quan trong
33
33.3
33.3
100.0
Total
99
100.0
100.0
Muc do quan trong: Bao bi dep
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
0
2
2.0
2.0
2.0
Rat quan trong
8
8.1
8.1
10.1
Nguon goc ro rang
20
20.2
20.2
30.3
Tuong doi quan trong
38
38.4
38.4
68.7
It quan trong
30
30.3
30.3
99.0
Kha quan trong
1
1.0
1.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Muc do quan trong: Phan phoi rong rai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
0
3
3.0
3.0
3.0
Rat quan trong
21
21.2
21.2
24.2
Nguon goc ro rang
39
39.4
39.4
63.6
Tuong doi quan trong
27
27.3
27.3
90.9
It quan trong
7
7.1
7.1
98.0
Kha quan trong
2
2.0
2.0
100.0
Su khac biet giua mui vi cac loai NK
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Nhu nhau
29
29.3
29.3
29.3
Khac nhau
52
52.5
52.5
81.8
Mot so co vi dac trung
18
18.2
18.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
NK co chua khoang chat co loi cho SK
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
39
39.4
39.8
39.8
Chon
59
59.6
60.2
100.0
Total
98
99.0
100.0
Missing
System
1
1.0
Total
99
100.0
NTK sach hon NK
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
93
93.9
93.9
93.9
Chon
6
6.1
6.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
NK dc che bien tai nguon, dam bao tp khoang TN
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
61
61.6
61.6
61.6
Chon
38
38.4
38.4
100.0
Total
99
100.0
100.0
NTK la nuoc da qua ht loc xu ly RO
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
71
71.7
71.7
71.7
Chon
28
28.3
28.3
100.0
Total
99
100.0
100.0
Li do khac
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
94
94.9
94.9
94.9
Chon
5
5.1
5.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Da su dung NK, NTK chua
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Chua su dung
2
2.0
2.0
2.0
Da su dung
97
98.0
98.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Tac dung NK: Giai khat
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
24
24.2
24.2
24.2
Chon
75
75.8
75.8
100.0
Total
99
100.0
100.0
Tac dung NK: Bo sung khoang chat cho co the
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
19
19.2
19.2
19.2
Chon
80
80.8
80.8
100.0
Total
99
100.0
100.0
Tac dung NK: Chua benh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
78
78.8
78.8
78.8
Chon
21
21.2
21.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Tac dung NK: Tac dung khac
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
95
96.0
96.0
96.0
Chon
4
4.0
4.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nguon thong tin ve NK: bao, tap chi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
59
59.6
59.6
59.6
Chon
40
40.4
40.4
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nguon thong tin ve NK: dai phat thanh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
88
88.9
88.9
88.9
Chon
11
11.1
11.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nguon thong tin ve NK: qua cac pano, apphich
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
73
73.7
73.7
73.7
Chon
26
26.3
26.3
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nguon thong tin ve NK: ban be, nguoi than
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
70
70.7
70.7
70.7
Chon
29
29.3
29.3
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nguon thong tin ve NK: khuyen mai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
83
83.8
83.8
83.8
Chon
16
16.2
16.2
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nguon thong tin ve NK: hoi cho, trien lam
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
85
85.9
85.9
85.9
Chon
14
14.1
14.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nguon thong tin ve NK: nguoi ban hang gioi thieu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
90
90.9
90.9
90.9
Chon
9
9.1
9.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nguon thong tin ve NK: mang Internet
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ko chon
84
84.8
85.7
85.7
Chon
14
14.1
14.3
100.0
Total
98
99.0
100.0
Missing
System
1
1.0
Total
99
100.0
Muc gia ua thich cho 1 chai 500ml
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hon 25k
3
3.0
3.0
3.0
15k - 25k
1
1.0
1.0
4.0
10k - 15k
5
5.1
5.1
9.1
7k- 10k
14
14.1
14.1
23.2
5k - 7k
21
21.2
21.2
44.4
4k - 5k
29
29.3
29.3
73.7
3k - 4k
18
18.2
18.2
91.9
2k - 3k
4
4.0
4.0
96.0
nho hon 2k
4
4.0
4.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Dung tich
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Pet 330ml
22
22.2
22.2
22.2
Pet 500 ml
61
61.6
61.6
83.8
Pet 1000 ml
5
5.1
5.1
88.9
Pet 1500 ml
7
7.1
7.1
96.0
Thuy tinh 285- 300 ml
1
1.0
1.0
97.0
Thuy tinh 500 ml
3
3.0
3.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Mau nhua chai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Trang trong
73
73.7
73.7
73.7
Trang
9
9.1
9.1
82.8
Xanh nuoc bien
14
14.1
14.1
97.0
Xanh la cay
2
2.0
2.0
99.0
Cam
1
1.0
1.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nhan chai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Bao toan bo chai
10
10.1
10.1
10.1
Bao mot phan
89
89.9
89.9
100.0
Total
99
100.0
100.0
Nap chai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Trang
64
64.6
64.6
64.6
Xanh nuoc bien
26
26.3
26.3
90.9
Xanh la cay
7
7.1
7.1
98.0
Do
1
1.0
1.0
99.0
Hong
1
1.0
1.0
100.0
Total
99
100.0
100.0
Thiet ke chai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Sang trong
40
40.4
40.4
40.4
Giong cac hang khac
49
49.5
49.5
89.9
Doc dao, mau sac sac so
5
5.1
5.1
94.9
Y kien khac
5
5.1
5.1
100.0
Total
99
100.0
100.0
Phụ lục 3: Các Tiêu chuẩn đối với nước uống đóng chai của Bộ Y tế
TCVN 5652-78, Nước uống. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu.
TCVN 2653-78, Nước uống. Phương pháp xác định mùi vị, màu sắc và độ đục.
TCVN 4560-88, Nước thải. Phương pháp xác định hàm lượng cặn.
TCVN 5991: 1995 (ISO 5666/3: 1984), Chất lượng nước. Xác định mangan. Phương pháp trắc quang dùng Fomaldoxim.
TCVN 6053: 1995 (ISO 9696: 1992), Chất lượng nước. Đo tổng độ phóng xạ anpha trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày.
TCVN 6178: 1996 (ISO 6777: 1984), Chất lượng nước. Xác định nitrit. Phương pháp trắc phổ hấp thụ phân tử.
TCVN 6180: 1996 (ISO 7890/3: 1988), Chất lượng nước. Xác định nitrat. Phương pháp trắc phổ dùng axitosunfosalixylic.
TCVN 9181: 1996 (ISO
6703/1: 1984), Chất lượng nước. Xác định xyanua tổng.
TCVN 6182: 1996 (ISO 6595: 1982), Chất lượng nước. Xác định asen tổng. Phương pháp quang phổ dùng bạc dietydithiocacbanat.
TCVN 6183: 1983 (ISO 9965: 1993), Chất lượng nước. Xác định selen. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua).
TCVN 6184: 1996 (ISO 7027: 1990), Chất lượng nước. Xác định độ đục.
TCVN 6185: 1996 (ISO 7887: 1985), Chất lượng nước. Kiểm tra và xác định màu sắc.
TCVN 6187-1: 1996 (ISO 9308/1: 1990), Chất lượng nước. Phát hiện và đếm vi khuẩn Coliform, vi khuẩn Coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1: Phương pháp màng lọc.
TCVN 6189-2: 1996 (ISO 7899/2: 1984), Chất lượng nước. Phát hiện và đếm khuẩn liên cầu phân. Phần 2: Phương pháp màng lọc.
TCVN 6191-2: 1996 (ISO 6461/2: 1986), Chất lượng nước. Phát hiện và đếm số bào tử vi khuẩn kỵ khí khử sunphit (Clostridia). Phần 2. Phương pháp màng lọc.
TCVN 6193: 1996 (ISO 8288: 1986), Chất lượng nước. Xác định coban, niken, đồng kẽm, cađimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
TCVN 6195: 1996 (ISO 10359/1: 1992), Chất lượng nước. Xác định florua. Phương pháp dò điện hóa đối với nước sinh hoạt và nước bị ô nhiễm nhẹ.
TCVN 6196-3: 2000 (ISO 9964/3: 1993), Chất lượng nước. Xác định natri và kali. Phần 3: Xác định natri và kali bằng đo phổ phát xạ ngọn lửa.
TCVN 6198: 1996 (ISO 6058: 1984), Chất lượng nước. Xác định hàm lượng canxi. Phương pháp chuẩn độ EDTA.
TCVN 6222: 1996 (ISO 9174: 1990), Chất lượng nước. Xác định crom tổng. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử.
TCVN 6224: 1996 (ISO 6059 : 1984, Chất lượng nước, Xác định tổng số canxi và magie. Phương pháp chuẩn độ EDTA.
TCVN 6622-1: 2000 (ISO 7875/1: 1984), Chất lượng nước. Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt anion bằng phương pháp đo phổ dùng metylen xanh.
TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990), Chất lượng nước. Xác định borat. Phương pháp đo phổ dùng azometin-H.
TCVN 7087: 2002 [CODEX STAN 1 – 1985 (Rev.1 – 1991. Amd. 1999 & 2001)], Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2091.doc