Ngày nay một đồng tiền được coi là có khả năng chuyển đổi khi mà bất cứ ai có đồng tiền đó đều có thể tự do chuyển đổi sang một trong những đồng tiền đóng vai trò dữ trữ quốc tế chủ yếu như USD, GBP, euro.theo tỷ giá thị trường
Nếu cứ tiếp tục như tình hình hiện này thì nền kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục chịu thiệt hại do những bất lơi trong thanh toán quốc tế gây ra
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1765 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chính sách tỷ giá và tác động của nó đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h năng c nh tranhự ậ ẩ ẽ ả ạ
cho các lĩnh v c này giúp phát tri n s n xu t t đó t o thêm công ăn vi c làmự ể ả ấ ừ ạ ệ
gi m th t nghi p, s n l ng qu c gia có th tăng lên và ng c l i. ả ấ ệ ả ượ ố ể ượ ạ
1.2.3.4. Đ i v i đ u t qu c tố ớ ầ ư ố ế
- Đ u t tr c ti p: TGHĐ tác đ ng t i giá tr ph n v n mà nhà đ u t n cầ ư ự ế ộ ớ ị ầ ố ầ ư ướ
ngoài đ u t ho c góp v n liên doanh. V n ngo i t ho c t li u s n xu tầ ư ặ ố ố ạ ệ ặ ư ệ ả ấ
đ c đ a vào n c s t i th ng đ c chuy n đ i ra đ ng n i t theo tượ ư ướ ở ạ ườ ượ ể ổ ồ ộ ệ ỷ
giá chính th c. Bên c nh đó t giá còn có tác đ ng t i chi phí s n xu t vàứ ạ ỷ ộ ớ ả ấ
hi u qu các ho t đ ng đ u t n c ngoài. Do đó s thay đ i TGHĐ có nhệ ả ạ ộ ầ ư ướ ự ổ ả
h ng nh t đ nh t i hành vi c a các nhà đ u t n c ngoài trong vi c quy tưở ấ ị ớ ủ ầ ư ướ ệ ế
đ nh có đ u t vào n c s t i hay không.ị ầ ư ướ ở ạ
- Đ u t gián ti p: là lo i hình đ u t thông qua ho t đ ng tín d ng qu c tầ ư ế ạ ầ ư ạ ộ ụ ố ế
cũng nh vi c mua bán các lo i ch ng khoán có giá trên th tr ng.ư ệ ạ ứ ị ườ
Trong m t th gi i có s luân chuy n v n qu c t t do khi TGHĐ tăngộ ế ớ ự ể ố ố ế ự
t ng l i t c t kho n vay b ng ngo i t l n h n lãi su t trong n c s x yổ ợ ứ ừ ả ằ ạ ệ ớ ơ ấ ướ ẽ ả
ra hi n t ng lu ng v n ch y ra n c ngoài và ng c l i TGHĐ gi mệ ượ ồ ố ả ướ ượ ạ ả
lu ng v n s đ vào trong n c.ồ ố ẽ ổ ướ
Nh v y mu n t o môi tr ng đ u t n đ nh nh m phát tri n kinh t đòiư ậ ố ạ ườ ầ ư ổ ị ằ ể ế
h i các qu c gia xây d ng và đi u ch nh m t chính sách t giá n đ nh h p lýỏ ố ự ề ỉ ộ ỷ ổ ị ợ
gi m m c đ r i ro trong lĩnh v c đ u t và thu hút v n đ u t n c ngoài.ả ứ ộ ủ ự ầ ư ố ầ ư ướ
1.2.3.5 . V i n n c ngoàiớ ợ ướ
Các kho n vay n n c ngoài th ng đ c tính theo đ n v ti n t n c đóả ợ ướ ườ ượ ơ ị ề ệ ướ
ho c nh ng đ ng ti n m nh nên khi TGHĐ tăng lên cũng đ ng nghĩa v i sặ ữ ồ ề ạ ồ ớ ự
tăng lên c a gánh n ng n n c ngoài. Ngày nay khi s luân chuy n v nủ ặ ợ ướ ự ể ố
qu c t ngày càng t do thì các n c đ c bi t các n c đang phát tri n càngố ế ự ướ ặ ệ ướ ể
c n ph i th n tr ng h n trong chính sách t giá đ đ m b o tăng tr ng vàầ ả ậ ọ ơ ỷ ể ả ả ưở
kh năng tr n n c ngoài.ả ả ợ ướ
1.2.4. Các nhân t nh h ng đ n TGHĐố ả ưở ế
1.2.4.1. S c mua c a m i đ ng ti n trong m t c p ti n t ứ ủ ỗ ồ ề ộ ặ ề ệ
Do t giá đ c xác đ nh d a trên quan h cung c u v ngo i h i và nguyênỷ ượ ị ự ệ ầ ề ạ ố
t c m t giá nên khi s c mua c a đ ng n i t tăng lên s làm t giá gi mắ ộ ứ ủ ồ ộ ệ ẽ ỷ ả
xu ng và ng c l iố ượ ạ
1.2.4.2. Cán cân thanh toán qu c tố ế
Đây là y u t c c kì quan tr ng trong nh ng y u t kinh t tác đ ng đ n tế ố ự ọ ữ ế ố ế ộ ế ỷ
giá. Đánh giá chung có tính ch t truy n th ng đ i v i s bi n đ ng c aấ ề ố ố ớ ự ế ộ ủ
TGHĐ, các nhà kinh t đ u cho r ng l ng hàng hóa xu t nh p kh u và d chế ề ằ ượ ấ ậ ẩ ị
v qu c gia là nh ng nhân t c b n đ ng sau l ng tăng giá TGHĐ.ụ ố ữ ố ơ ả ứ ư
Tình tr ng c a cán cân thanh toán tác đ ng đ n cung c u v ngo i h i doạ ủ ộ ế ầ ề ạ ố
v y, tác đ ng tr c ti p đ n TGHĐ.ậ ộ ự ế ế
1.2.4.3. Y u t tâm lýế ố
D a vào s phán đoán t các s ki n kinh t , chính tr c a m t n c vàự ự ừ ự ệ ế ị ủ ộ ướ
tình hình th gi i, c chính tr và kin t có liên quan các nhà kinh doanh ngo iế ớ ả ị ế ạ
h i bao g m các ngân hàng th ng m i, các doanh nghi p và k c ng iố ồ ươ ạ ệ ể ả ườ
đ u c tùy theo s phán đoán đó mà hành đ ng.ầ ơ ự ộ
Y u t tâm lý nh h ng m t cách h t s c nh y c m đ i v i th tr ng tàiế ố ả ưở ộ ế ứ ạ ả ố ớ ị ườ
chính, trong đó có th tr ng h i đoái. Tuy nhiên nh ng bi n đ ng này baoị ườ ố ữ ế ộ
gi cũng mang tính ch t ng n h n, xác l p m t v th ng n h n.ờ ấ ắ ạ ậ ộ ị ế ắ ạ
1.2.4.4. Vai trò qu n lý c a ngân hàng trung ngả ủ ươ
Ch đ t giá mà ph n đông các n c v n hành là th n i có qu n lý do đóế ộ ỷ ầ ướ ậ ả ổ ả
vai trò can thi p c a nhà n c gi v trí quan tr ng. NHTW t bi n mìnhệ ủ ướ ữ ị ọ ự ế
thành m t b ph n c a th tr ng, quy n ch t v i th tr ng, lúc v i t cáchộ ộ ậ ủ ị ườ ệ ặ ớ ị ườ ớ ư
ng i mua lúc khác là t cách ng i bán, nh m tác đ ng v phía cung hayườ ư ườ ằ ộ ề
c u c a qu ngo i h i th tr ng nh m cho ra m t t giá phù h p nh ý đầ ủ ỹ ạ ố ị ườ ằ ộ ỷ ợ ư ồ
c a chính sách ti n t . Tuy nhiên đi u ki n v t ch t đ có th can thi p làủ ề ệ ề ệ ậ ấ ể ể ệ
th c l c v ti m năng qu c gia bi u hi n b ng qu ngo i t bình n giá,ự ự ề ề ố ể ệ ằ ỹ ạ ệ ổ
bao g m ngo i t d tr qu c gia.ồ ạ ệ ự ữ ố
1.2.4.5. Năng su t lao đ ngấ ộ
N u năng su t lao đ ng trong n c có s gia tăng s làm cho m c giá t ngế ấ ộ ướ ự ẽ ứ ươ
đ i có xu h ng s t gi m làm đ ng ngo i t có xu h ng gi m hay đ ngố ướ ụ ả ồ ạ ệ ướ ả ồ
n i t lên giá làm t giá gi m xu ng.ộ ệ ỷ ả ố
1.3. Kinh nghi m c a m t s qu c gia v chính sách t giáệ ủ ộ ố ố ề ỷ
Hi n nay trên th gi i, các qu c gia nhìn chung đ u s d ng chính sách thệ ế ớ ố ề ử ụ ả
n i có qu n lý nh ng m c đ qu n lý hay th n i là khác nhau các qu cổ ả ư ứ ộ ả ả ổ ở ố
gia khác nhau.
1.3.1. Nhóm các n c có đ ng ti n m nh ướ ồ ề ạ
Nh ng n c này g n nh t do ngo i h i và th ng nh t m t t giá duy nh tữ ướ ầ ư ự ạ ố ố ấ ộ ỷ ấ
cho t t c các ho t đ ng có liên quan. Các n c này có kh năng d trấ ả ạ ộ ướ ả ự ữ
ngo i t c a NHTW d i dào, có th tr ng ngo i h i phát tri n m c đạ ệ ủ ồ ị ườ ạ ố ể ở ứ ộ
cao, các công c gián ti p mà NHTW s d ng r t phong phú, đa d ng và cóụ ế ử ụ ấ ạ
tính ch t h tr nhau. Đi n hình nhóm này là M .ấ ỗ ợ ể ở ỹ
Th tr ng ti n t , ngo i h i c a M là th tr ng phát tri n và hoànị ườ ề ệ ạ ố ủ ỹ ị ườ ể
ch nh vào lo i nh t th gi i, ngh thu t đi u ch nh t giá c a h cũng đ tỉ ạ ấ ế ớ ệ ậ ề ỉ ỷ ủ ọ ạ
đ n đ hoàn h o và có nh h ng toàn c u. Chính sách đ ng đô-la y u, r iế ộ ả ả ưở ầ ồ ế ơ
t do chính là y u t kích thích xu t kh u c a M , thúc đ y tăng tr ng t oự ế ố ấ ẩ ủ ỹ ẩ ưở ạ
ra nhi u nhu c u vi c làm, góp ph n gi i quy t n n th t nghi p v n v n lề ầ ệ ầ ả ế ạ ấ ệ ố ẫ ơ
l ng nh m t m i đe do v i siêu c ng qu c kinh t th gi i. V dài h n,ử ư ộ ố ạ ớ ườ ố ế ế ớ ề ạ
chính sách này ít nguy c gây tăng m nh l m phát và s làm tăng lãi su t vàơ ạ ạ ẽ ấ
kích thích các nhà đ u t n c ngoài t o ra hàng t đô-la cho M trang tr iầ ư ướ ạ ỷ ỹ ả
các thâm h t trong ngân sách và tài kho n vãng lai.ụ ả
1.3.2. Nhóm các n c đang chuy n đ i v c c u kinh t (Ba Lan, Nga,ướ ể ổ ề ơ ấ ế
Séc…)
Các n c trong nhóm này đ u g n đ ng ti n v i m t s ngo i t nh t đ nhướ ề ắ ồ ề ớ ộ ố ạ ệ ấ ị
(Ba Lan v i 5 đ ng ti n USD, DEN, GBP, FRF, CHF; CH Séc v i 2 đ ngớ ồ ề ớ ồ
ti n DEM, USD) t giá đ c công b hàng ngày v i m c dao đ ng cho phép.ề ỷ ượ ố ớ ứ ộ
NHTW s can thi p khi t giá ra ngoài biên đ dao đ ng. Trong giai đo nẽ ệ ỷ ộ ộ ạ
chuy n sang n n kinh t th tr ng, d tr ngo i t th p, th tr ng h i đoáiể ề ế ị ườ ự ữ ạ ệ ấ ị ườ ố
và n i t ch a phát tri n thì c ch trên t ra là m t đi m t a t ng đ iộ ệ ư ể ơ ế ỏ ộ ể ự ươ ố
ch c ch n cho NHTW trong vi c ki m soát chính sách t giá. Chúng ta sắ ắ ệ ể ỷ ẽ
xem xét tr ng h p c a n c Nga.ườ ợ ủ ướ
Tr c cu c kh ng ho ng T8/1998, ch tr ng th c hi n li u pháp ‘s c’ướ ộ ủ ả ủ ươ ự ệ ệ ố
đ c i t n n kinh t , Chính ph Nga đã áp d ng c ch t giá th n i hoànể ả ổ ề ế ủ ụ ơ ế ỷ ả ổ
toàn cùng v i khá nhi u chính sách t do hoá trong giai đo n 91-95. Nh ngớ ề ự ạ ữ
đ t phá giá vô căn c đã góp ph n t o ra s t t d c t i 3000 l n c a đ ngợ ứ ầ ạ ự ụ ố ớ ầ ủ ồ
Rúp so v i USD, làm tăng l m phát trong n c. c tính đ n năm 1995,ớ ạ ướ Ướ ế
t ng giá tr USD b ng ti n m t l u hành quy đ i giá tr so v i đ ng Rúp đãổ ị ằ ề ặ ư ổ ị ớ ồ
v t quá 3 l n, Nga là qu c gia t m c duy nh t trong l ch s ph thu c quáượ ầ ố ầ ỡ ấ ị ử ụ ộ
nhi u vào đ ng ti n c a m t qu c gia khác. Ngày 6-7-1995, Chính ph Ngaề ồ ề ủ ộ ố ủ
đ a ra h th ng ‘hành lang h i đoái’ nh m t o ti n đ cho quá trình c đ như ệ ố ố ằ ạ ề ề ố ị
t giá đ ng ti n này.ỷ ồ ề
Năm 1998, sau khi thay đ i m nh giá đ ng Rúp theo t l m i 1/1000 tổ ệ ồ ỷ ệ ớ ỷ
giá đ ng Rúp gi m xu ng còn m t con s , Chính Ph Nga đã quy t đ nhồ ả ố ộ ố ủ ế ị
th c hi n chính sách c đ nh t giá m c 6.2 R/USD. Song v i nh ng bi nự ệ ố ị ỷ ở ứ ớ ữ ế
đ ng quá l n v giá c m t s m t hàng ch ch t trên th tr ng qu c t đãộ ớ ề ả ộ ố ặ ủ ố ị ườ ố ế
gây n n kh ng ho ng ti n t T8/1998, h th ng Ngân hàng r i vào tìnhờ ủ ả ề ệ ệ ố ơ
tr ng m t kh năng thanh toán, kho ng 1/3 ngân hàng b phá s n, g n 160 tạ ấ ả ả ị ả ầ ỷ
USD n n c ngoài không có kh năng tr ...Ngày 9/9/1998, Nga đã bu cợ ướ ả ả ộ
ph i t b m c tiêu biên đ t giá và chuy n sang h th ng t giá h i đoáiả ừ ỏ ụ ộ ỷ ể ệ ố ỷ ố
th n i, do th tr ng quy t đ nh, NHTW ch có nhi m v ngăn ch n s daoả ổ ị ườ ế ị ỉ ệ ụ ặ ự
đ ng quá nhi u c a t gía. T7/2004, NHTW Nga đã quy t đ nh chuy n sangộ ề ủ ỷ ế ị ể
h th ng m i, t gía đ c xác đ nh trên c s t giá bình quân c a đ ng Rúpệ ố ớ ỷ ượ ị ơ ở ỷ ủ ồ
so v i USD và € .ớ
Ta rút ra nh ng bài h c:ữ ọ
+ C ch đi u hành TGHĐ c n đ c đ t trong m i quan h v i lãi su tơ ế ề ầ ượ ặ ố ệ ớ ấ
và l m phát, phù h p v i t ng th i kỳ nh t đ nh, ph i h p song song v iạ ợ ớ ừ ờ ấ ị ố ợ ớ
chính sách kinh t trên t t c ngành lĩnh v c khác.ế ấ ả ự
+ S phá giá vô căn c đ ng ti n qu c gia trong th i kỳ chuy n đ i vàự ứ ồ ề ố ờ ể ổ
chính sách th n i khi n đ ng ti n n i t b m t giá nghiêm tr ng, l m phátả ổ ế ồ ề ộ ệ ị ấ ọ ạ
gia tăng khó ki m soát làm tháo ch y dòng v n đ u t n c ngoài, gi m t cể ạ ố ầ ư ướ ả ố
đ tăng tr ng.ộ ưở
+ C ch TGHĐ th n i n u đ c đ t trong biên đ dao đ ng nh t đ nhơ ế ả ổ ế ượ ặ ộ ộ ấ ị
có th thành công và thích h p v i công cu c c i cách kinh t - xã h i.ể ợ ớ ộ ả ế ộ
1.3.3. Nhóm các n c Châu Á và khu v c ASEANướ ự
Các n c ASEAN đa s đ u th n i TGHĐ, không quy đ nh gi i h n v i cácướ ố ề ả ổ ị ớ ạ ớ
NHTM. Đa s các n c này có th tr ng h i đoái phát tri n, th tr ngố ướ ị ườ ố ể ị ườ
ch ng khoán có t c đ tăng tr ng cao hàng đ u th gi i, m c d tr ngo iứ ố ộ ưở ầ ế ớ ứ ự ữ ạ
t l n đ đi u ki n đ ti n t i t do hoàn toàn, NHTW có đ s c cũng nhệ ớ ủ ề ệ ể ế ớ ự ủ ứ ư
các công c đ can thi p trong tr ng h p c n thi t.ụ ể ệ ườ ợ ầ ế
Trung Qu c là n n kinh t có t c đ tăng tr ng m nh và hàng đ u ố ề ế ố ộ ưở ạ ầ ở
Châu Á, T4/1994 Chính Ph n c này đã chính th c công b th c hi n chínhủ ướ ứ ố ự ệ
sách TGHĐ “th n i có qu n lý”: t giá đ ng NDT đ c dao đ ng trong m tả ổ ả ỷ ồ ượ ộ ộ
biên đ h p và NHTW có th đi u ch nh t giá m c tiêu trên c s các bi nộ ẹ ể ề ỉ ỷ ụ ơ ở ệ
pháp ki m soát ch t ch v n vào ra c a Chính ph . Đi u này không nh ngể ặ ẽ ố ủ ủ ề ữ
làm n đ nh ti n t mà còn t o đ c lòng tin c a nhõn dõn thông qua vi cổ ị ề ệ ạ ượ ủ ệ
đ a đ ng ti n đ n g n giá tr th c c a nó. T12/1996, NDT đ c chính th cư ồ ề ế ầ ị ự ủ ượ ứ
chuy n đ i trong các giao d ch trên tài kho n vãng lai sau khi đ c n đ nh ể ổ ị ả ựơ ấ ị ở
m c 8.27 NDT/USD( biên đ dao đ ng 0.125% ). Ch đ t giá m i này đãứ ộ ộ ế ộ ỷ ớ
bi n Trung Qu c thành khu v c an toàn, thu hút đ u t r t m nh k c trongế ố ự ầ ư ấ ạ ể ả
th i kỳ kh ng ho ng khu v c, thay th M tr thành n c thu hút FDI l nờ ủ ả ự ế ỹ ở ướ ớ
nh t th gi i, d tr ngo i t ch x p sau Nh t B n. Vai trò c a đ ng NDTấ ế ớ ự ữ ạ ệ ỉ ế ậ ả ủ ồ
ngày càng đ c c ng c và nâng cao trên khu v c và th gi i.ượ ủ ố ự ế ớ
Ngày 31/7/2005, Trung Qu c tuyên b TGHĐ đ ng NDT căn c vào “gi ”ố ố ồ ứ ỏ
ngo i t g m USD, €, và đ ng won Hàn Qu c. NHTW Trung Qu c m iạ ệ ồ Ơ ồ ố ố ớ
đây đã tăng giá NDT 2% nh m làm d u tình tr ng m t cân b ng trong m uằ ị ạ ấ ằ ậ
d ch đ i ngo i c a Trung Qu c, m r ng kích c u trong n c cũng nh nângị ố ạ ủ ố ở ộ ầ ướ ư
cao m c c nh tranh c a doanh nghi p trên tr ng qu c t , nâng cao hi uứ ạ ủ ệ ườ ố ế ệ
qu t n d ng v n n c ngoài…Ng i phát ngôn NHTW Trung Qu c choả ậ ụ ố ướ ườ ố
bi t: hi n nay khâu qu n lý ngo i t c a n c này đã đ c n i l ng d nế ệ ả ạ ệ ủ ướ ượ ớ ỏ ầ
d n, vi c xây d ng th tr ng ngo i t không ng ng tăng c ng, các cu cầ ệ ự ị ườ ạ ệ ừ ườ ộ
c i cách ti n t đã thu đ c ti n tri n th c ch t, ki m soát vĩ mô thu đ cả ề ệ ượ ế ể ự ấ ể ượ
thành qu n i b t, kinh t qu c dân ti p t c duy trì đà tăng tr ng nả ổ ậ ế ố ế ụ ưở ồ
đ nh.Vì v y Trung Qu c ch n th i đi m này đ th c hi n c i cách t giá.ị ậ ố ọ ờ ể ể ự ệ ả ỷ
Kết lu nậ : Khi có m t th tr ng h i đoái và n i t phát tri n m c caoộ ị ườ ố ộ ệ ể ở ứ
có đ y đ công c gián ti p giúp NHTW linh ho t trong can thi p và trungầ ủ ụ ế ạ ệ
hoà gi a các ch tiêu c a chính sách ti n t .B n thân n n kinh t đó cũngữ ỉ ủ ề ệ ả ề ế
ph i phát tri n m nh, có d tr đ ng ti n có s c m nh và có kh năngả ể ạ ự ữ ồ ề ứ ạ ả
chuy n đ i, n đ nh t ng đ i.ể ổ ổ ị ươ ố
có xu h ng tăng giá.ướ
CH NG II: TH C TR NG CHÍNH SÁCH T GIÁ VI T NAMƯƠ Ự Ạ Ỷ Ở Ệ
Tiêu chí phân chia giai đo n: d a vào cách xác đ nh t giá và chính sách t giáạ ự ị ỷ ỷ
qua các th i kỳ.ờ
2.1. Giai đoan tr c 1989: Cô đinh va đa ty giạ ướ ́ ̣ ̀ ̉ ́
2.1.1. Bôi canh kinh tế ̉ ́
• Trong giai đoan nay, nên kinh tê Viêt Nam la nên kinh tê đong c a va h ng̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ử ̀ ướ
nôi. Đây la th i ky cua c chê tâp trung quan liêu bao câp.̣ ̀ ờ ̀ ̉ ơ ́ ̣ ́
• Cac ban hang chu yêu la cac n c XHCN trong hôi đông t ng tr kinh tê.́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ướ ̣ ̀ ươ ợ ́
Hinh th c trao đôi th ng mai chu yêu la hang đôi hang gi a cac n c theò ứ ̉ ươ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ữ ́ ướ
môt ty gia đa đ c thoa thuân trong hiêp đinh ky kêt song ph ng hay đạ ̉ ́ ̃ ượ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ươ
ph ng.ươ
2.1.2. Chinh sach ty gia (ph ng phap xác đ nh, chinh sach quan ly)́ ́ ̉ ́ ươ ́ ị ́ ́ ̉ ́
• Ty gia trong giai đoan nay đ c xác đ nh d a trên viêc so sanh s c muả ́ ̣ ̀ ượ ị ự ̣ ́ ứ
gi a hai đông tiên, sau đo đ c qui đinh trong cac hiêp đinh thanh toan đ cữ ̀ ̀ ́ ượ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ượ
ky kêt gi a cac n c XHCN. ́ ́ ữ ́ ướ
- T giá c a Viêt Nam l n đ u tiên đ c công b vào ngàyỷ ủ ̣ ầ ầ ượ ố
25/11/1955 là t giá gi a đ ng Nhân dân t (CNY) và VND.ỷ ữ ồ ệ
1CNY=1470VND. (T giá này đ c xác đ nh b ng cách chon ra 34 đ n viỷ ượ ị ằ ̣ ơ ̣
hang hoa cung loai, thông dung nhât, tai cung môt th i điêm t i th đô và cò ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ờ ̉ ạ ủ ́
tham khao thêm gia ca m t s t nh khac đê qui đôi ra tông gia ca cua 34 măt̉ ́ ̉ ở ộ ố ỉ ́ ̉ ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ̣
hang đo theo hai loai tiên cua 2 n c.)̀ ́ ̣ ̀ ̉ ướ
- Sau đo, khi Viêt Nam co quan hê ngoai th ng v i Liên Xô, ty giá ̣ ́ ̣ ̣ ươ ớ ̉ ́
gi a VND va đông Rup (SUR) đ c tinh cheo nh ty gia gi a CNY va SURữ ̀ ̀ ́ ượ ́ ́ ờ ̉ ́ ữ ̀
đa co t tr c. 1 SUR = 0.5 CNY ̃ ́ ừ ướ ⇒ 1 SUR = 735 VND.
• T giá hôi đoai trong giai đoan nay đ c gi ỷ ́ ́ ̣ ̀ ượ ữ c đ nhố ị trong m t th i gianộ ờ
dài.
• M t đ c tr ng n a c a t giá trong giai đo n này là ộ ặ ư ữ ủ ỷ ạ “đa t giá”ỷ t c làứ
vi c t n t i song song nhi u lo i t giá: t giá chính th c, phi m u d ch, k tệ ồ ạ ề ạ ỷ ỷ ứ ậ ị ế
toán n i b .ộ ộ
- T giá chính th c: (còn g i là t giá m u d ch) là t giá do ngânỷ ứ ọ ỷ ậ ị ỷ
hàng nhà n c công b và dùng đ thanh toán m u d ch v i Liên Xô và cácướ ố ể ậ ị ớ
n c XHCN khác. Đây la ty gia dung trong thanh toan co liên quan đên mua,ướ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ́ ́
ban hang hoa, dich vu vât chât gi a cac n c trong phe XHCN.́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ữ ́ ướ
- T giá phi m u d ch: là t giá dung trong thanh toan chi tra hang hoaỷ ậ ị ỷ ̀ ́ ̉ ̀ ́
hoăc dich vu vât chât không mang tinh th ng mai . Nh : chi vê ngoai giao,̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ươ ̣ ư ̀ ̣
đao tao, hôi thao, hôi nghi … ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣
- T giá k t toán n i b : đ c tính trên c s t giá chính th c c ngỷ ế ộ ộ ượ ơ ở ỷ ứ ộ
thêm h s ph n trăm nh m bù l cho các đ n v xu t kh u. T giá nàyệ ố ầ ằ ỗ ơ ị ấ ẩ ỷ
không công b ra ngoài mà ch áp d ng trong thanh toán n i b . No thoat ly tyố ỉ ụ ộ ộ ́ ́ ̉
gia mâu dich nhăm bu đăp nh ng khoan thua lô trong kinh doanh xuât nhâṕ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ữ ̉ ̃ ́ ̣
khâu cua cac doanh nghiêp nha n c. Đây th c chât la môt hinh th c bu lô cỏ ̉ ́ ̣ ̀ ướ ự ́ ̀ ̣ ̀ ứ ̀ ̃ ́
tinh chât bao câp thông qua ty gia.́ ́ ́ ̉ ́
2.1.3. Tac đông đên nên kinh tế ̣ ́ ̀ ́
• Th c ra trong giai đoan nay do quan hê th ng mai đâu t cua Viêt Nam vaự ̣ ̀ ̣ ươ ̣ ̀ ư ̉ ̣ ̀
khôi SEV la quan hê hang đôi hang, mang năng tinh chât viên tr , viêc dí ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ợ ̣
chuyên, chuyên giao vê ngoai tê la không co nên viêc quy đinh ty gia hôi đoaỉ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́
gi a VND va cac ngoai tê khac chi mang tinh hach toan.ữ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ́
• Quan h v cung c u ngo i h i trên th tr ng đã không đ c ph n ánhệ ề ầ ạ ố ị ườ ượ ả
đúng đ n trong t giá. Bi u hi n rõ nh t c a tình tr ng này là vi c t n t iắ ỷ ể ệ ấ ủ ạ ệ ồ ạ
m t th tr ng “ch đen” v i m t t giá khác xa t giá chính th c. (Thamộ ị ườ ợ ớ ộ ỷ ỷ ứ
kh o b ng xx trong ph n ph l c.)ả ả ầ ụ ụ
• Do đông tiên Viêt Nam đ c đinh gia qua cao so v i cac đông tiên t dò ̀ ̣ ượ ̣ ́ ́ ớ ́ ̀ ̀ ự
chuyên đôi nên:̉ ̉
- Can cân th ng mai bi thâm hut năng, xuât khâu găp nhiêu bât l í ươ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ợ
trong khi nhâp khâu thi co l i va th ng xuyên tăng lên. Hâu qua la hang nôị ̉ ̀ ́ ợ ̀ ườ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣
bi hang ngoai chen ep, san xuât trong n c bi đinh đôn.̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ướ ̣ ̀ ́
- Nha n c phai ap dung ty gia kêt toan nôi bô đê bu lô cho cac đ n vì ướ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̃ ́ ơ ̣
san xuât hang xuât khât nh ng ch a đap ng đ c nhu câu va ch a đu bu đăp̉ ́ ̀ ́ ̉ ư ư ́ ứ ượ ̀ ̀ ư ̉ ̀ ́
chi phi san xuât. ́ ̉ ́
- Can cân thanh toan bi bôi chi, d tr ngoai tê bi giam sut, phan nǵ ́ ̣ ̣ ự ữ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ứ
cua chinh phu luc nay la tăng c ng quan ly ngoai hôi, bao hô mâu dich vả ́ ̉ ́ ̀ ̀ ườ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀
kiêm soat hang nhâp khâu. Nh ng t đo nay sinh tinh trang khan hiêm vât t ,̉ ́ ̀ ̣ ̉ ư ừ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ư
hang hoa, nguyên vât liêu cân thiêt khiên cho tôc đô tăng tr ng châm lai, saǹ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ưở ̣ ̣ ̉
xuât trong n c tri trê, đinh đôn lai cang tr nên tôi tê, s c ep lam phat tănǵ ướ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ở ̀ ̣ ứ ́ ̣ ́
vot.̣
2.2. Th i ky 1989-1991 : “Tha nôi” ty gia hôi đoaiơ ̀ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ́
2.2.1. Bôi canh kinh tê.́ ̉ ́
• Đông Âu, Liên Xô sup đô.̣ ̉
• Quan hê ngoai th ng đ c bao câp v i cac thi tr ng truyên thông bị ̣ ươ ượ ́ ớ ́ ̣ ườ ̀ ́ ̣
gian đoan, khiên chung ta phai chuyên sang buôn ban v i khu v c thanh toań ̣ ́ ́ ̉ ̉ ́ ớ ự ́
băng đông Đô-la My.̀ ̀ ̃
• Qua trinh đôi m i kinh tê th c s di n ra m nh m b t đ u t năm 1989.́ ̀ ̉ ớ ́ ự ự ễ ạ ẽ ắ ầ ừ
Chính ph cam kêt va th c thi chiên l c ôn đinh hoa nên kinh tê - tai chinh –ủ ́ ̀ ự ́ ượ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́
tiên tê, trong đo vân đê ty gia đ c coi la khâu đôt pha, co vai tro c c ky quaǹ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ ượ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ự ̀
trong đôi v i qua trinh cai cach, chuyên đôi c chê va m c a kinh tê.̣ ́ ớ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ơ ́ ̀ ở ử ́
2.2.2. Chinh sach ty gia.́ ́ ̉ ́
• Ngh đ nh 53/HĐBT ra đ i, qui đinh v vi c tách h th ng Ngânị ị ờ ̣ ề ệ ệ ố
hàng Viêt Nam t m t c p thành hai c p, bao g m ngân hàng nhà n c th c̣ ừ ộ ấ ấ ồ ướ ự
hi n ch c năng qu n lý vĩ mô và h th ng ngân hàng th ng m i th c hi nệ ứ ả ệ ố ươ ạ ự ệ
ch c năng kinh doanh ti n t và tín d ng. ứ ề ệ ụ Ty gia mua ban cua cac ngân hang̉ ́ ́ ̉ ́ ̀
đ c phep d a trên c s ty gia chinh th c do NHNN công bô công trươ ́ ư ơ ơ ̉ ́ ́ ư ́ ̣ ư
5%.
• Qua trinh xoa bo chê đô ty gia kêt toan nôi bô diên ta cung luc v í ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̃ ̀ ́ ớ
viêc điêu chinh giam gia manh nôi tê ( không khac gi tha nôi). (Bang)̣ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ ̉
• Đ gi m b t chênh l ch t giá nh m ti n t i đi u hành t giá d a chể ả ớ ệ ỷ ằ ế ớ ề ỷ ự ủ
y u vào quan h cung c u trên th tr ng, nhà n c đã thông qua chinh sachế ệ ầ ị ườ ướ ́ ́
ty gia linh hoat h n – đi u ch nh t giá chính th c theo t giá trên th tr ng̉ ́ ̣ ơ ề ỉ ỷ ứ ỷ ị ườ
t do sao cho m c chênh l ch nh h n 20%. K t qu là m c chênh l ch tự ứ ệ ỏ ơ ế ả ứ ệ ỷ
giá đ c thu h p.ượ ẹ
2.2.3. Tac đông đên nên kinh tê.́ ̣ ́ ̀ ́
• Kim ng ch xu t kh u tăng. Năm 1990 tăng 18,8% ; 1991: 48,63%.ạ ấ ẩ
• Đ ng Viêt Nam liên t c b m t giá so v i Đô la M làm giá c hàngồ ̣ ụ ị ấ ớ ỹ ả
nh p kh u tăng nhanh. Chi phí đ u vào cho quá trình s n xu t tăng lên làậ ẩ ầ ả ấ
đi u ki n thúc đ y l m phát. T l l m phát c a n c ta tăng tr l i: tề ệ ẩ ạ ỷ ệ ạ ủ ướ ở ạ ừ
34,7% năm 1989 lên 67,5% trong hai năm 1990 và 1991.
2.3. Th i ky 1992-2/1999ơ ̀
2.3.1. Bôi canh kinh tê.́ ̉ ́
• Th tr ng v i các n c XHCN cũ b thu h p m t cách đáng k .ị ườ ớ ướ ị ẹ ộ ể
• Vê ph ng diên thanh toan quôc tê, Viêt Nam đ ng tr c môt tinh thê vồ ươ ̣ ́ ́ ́ ̣ ứ ướ ̣ ̀ ́
cung kho khăn. Bên canh hê thông thanh toan đa biên đa bi tan ra, tât ca cac̀ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̃ ̣ ̃ ́ ̉ ́
n c CNXH đêu đông loai chuyên đôi đông tiên thanh toan v i Viêt Nam băngướ ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ̀ ́ ớ ̣ ̀
ngoai tê t do chuyên đôi (chu yêu la USD). Viêc chuyên đôi đông tiên thanḥ ̣ ự ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ̀
toan co anh h ng l n đên kha năng thanh toan cua Viêt Nam băng ngoai tê ví ́ ̉ ưở ớ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀
tr c đo, hâu hêt nguôn thu ngoai tê cua Viêt Nam đêu băng đông Rup chuyênướ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̉
nh ng, chi co môt l ng nho băng ngoai tê t do chuyên đôi.ượ ̉ ́ ̣ ượ ̉ ̀ ̣ ̣ ự ̉ ̉
• Điêu đo đa dân đên cán cân vãng lai và cán cân th ng m i thâm h t l n,̀ ́ ̃ ̃ ́ ươ ạ ụ ớ
nh p kh u g p 3 l n xu t kh u. s thiêu hut trong can cân th ng mai đ cậ ẩ ấ ầ ấ ẩ ự ́ ̣ ́ ươ ̣ ượ
bu đăp băng cac khoan viên tr , cho vay cua cac n c CNXH ma chu yêu là ́ ̀ ́ ̉ ̣ ợ ̉ ́ ướ ̀ ̉ ́ ̀
Liên Xô.
2.3.2. Chinh sach ty gia.́ ́ ̉ ́
a) Th i ky 1992-1994: ty gia chinh th c hinh thanh trên c s đâu thâu taiơ ̀ ̉ ́ ́ ư ̀ ̀ ơ ơ ́ ̀ ̣
trung tâm giao dich ngoai tê.̣ ̣ ̣
• Trong th i gian nay, NHNN đê nghi v i chinh phu thanh lâp ờ ̀ ̀ ̣ ớ ́ ̉ ̀ ̣ Quy điêu hoã ̀ ̀
ngoai tệ ̣tai NHNN đê co thê can thiêp vao thi tr ng ngoai hôi nhăm ôn đinḥ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ườ ̣ ́ ̀ ̉ ̣
ty gia. Chinh phu uy quyên cho Thông đôc đ c toan quyên điêu hanh quy môt̉ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ́ ượ ̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ̣
cach linh hoat.́ ̣
Co thê noi, viêc thanh lâp qui ngoai tê tai NHNN đa lam diu nh ng biêń ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣ ̣ ̃ ̀ ̣ ữ ́
đông thât th ng cua ty gia trên thi tr ng. NHNN đa s dung quy môt cacḥ ́ ườ ̉ ̉ ́ ̣ ườ ̃ ử ̣ ̃ ̣ ́
rât linh hoat va hiêu qua. Quy tao cho NHNN môt l c th c s đê can thiêṕ ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣ ự ự ự ̉ ̣
nhăm ôn đinh ty gia, đap ng nhu câu thiêt yêu cua nên kinh tê vê ngoai tê.̀ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ứ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ̣ ̣
• Tháng 9/1991 ngân hàng nhà n c đã thành l p m t trung tâm giao d chướ ậ ộ ị
ngo i t t i thành ph H Chí Minh và tháng 11/1991, m t trung tâm giaoạ ệ ạ ố ồ ộ
d ch th hai Hà N i cũng ra đ i. ị ứ ở ộ ờ
Đôi t ng tham gia giao dich trên cac trung tâm nay la cac ngân hanǵ ượ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀
đ c phep kinh doanh ngoai tê, cac tô ch c XNK kinh doanh tr c tiêp v iượ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ứ ự ́ ớ
n c ngoai va NHNN. Ngoai ra cac ngân hang đ c phep tâp h p cac yêu câuướ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ượ ́ ̣ ợ ́ ̀
mua ban ngoai tê cua khach hang không tr c tiêp mua ban tai trung tâm.́ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ự ́ ́ ̣
Trung tâm hoat đông theo nguyên tăc đâu gia t thâp đên cao hoăc̣ ̣ ́ ́ ́ ừ ́ ́ ̣
ng c lai đê đat đ c cân băng cung câu vê ngoai tê.ượ ̣ ̉ ̣ ượ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣
• T giá chính th c c a đ ng Viêt Nam đ c xác đ nh có căn c vào t giáỷ ứ ủ ồ ̣ ượ ị ứ ỷ
đóng c a t i các phiên giao d ch các trung tâm theo nguyên tăc ty gia muaử ạ ị ở ́ ̉ ́
vao không đ c v t qua 0.5% so v i ty gia ân đinh tai phiên giao dich tr c.̀ ượ ượ ́ ớ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ướ
Viêc thanh lâp hai trung tâm giao dich ngoai tê la b c ngoăt đâu tiên cuạ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ướ ̣ ̀ ̉
hê thông ngân hang trong qua trinh đôi m i th c s theo h ng thi tr ng.̣ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ớ ự ự ướ ̣ ườ
Thông qua hoat đông cua hai trung tâm, v i vai tro la ng i tô ch c va điêụ ̣ ̉ ớ ̀ ̀ ườ ̉ ứ ̀ ̀
hanh, NHNN đa kip th i năm băt cung câu ngoai tê trên thi tr ng đê điêù ̃ ̣ ờ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ườ ̉ ̀
hanh chinh sach tiên tê cung nh ty gia phu h p v i tin hiêu thi tr ng.̀ ́ ́ ̀ ̣ ̃ ư ̉ ́ ̀ ợ ớ ́ ̣ ̣ ườ
b) Th i ky 1995-1999: ty gia đ c hinh thanh trên c s ty gia liên ngânơ ̀ ̉ ́ ươ ̀ ̀ ơ ơ ̉ ́
hang.̀
• Thanh lâp thi tr ng ngoai tê liên ngân hang (20/10/1994). Co qui mô l ǹ ̣ ̣ ườ ̣ ̣ ̀ ́ ớ
h n, hoat đông linh hoat h n nên ty gia hôi đoai ngay cang phan anh đây đuơ ̣ ̣ ̣ ơ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̉
h n quan hê cung câu thi tr ng. Qua thi tr ng liên ngân hang, ngân hangơ ̣ ̀ ̣ ườ ̣ ườ ̀ ̀
nha n c năm băt dâu hiêu thi tr ng vê t gia hôi đoai, công bô ty gia chinh̀ ướ ́ ́ ́ ̣ ̣ ườ ̀ ỷ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ́
th c hang ngay va biên đô giao dich cho cac ngân hang th ng mai.ứ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ươ ̣
• T tháng 7/1997, do ch u nh h ng c a cu c kh ng ho ng tài chính ti nừ ị ả ưở ủ ộ ủ ả ề
t Châu Á, đ ng Viêt Nam ch u áp l c gi m giá m nh đã khi n cho thệ ồ ̣ ị ự ả ạ ế ị
tr ng ngo i h i r i vào tình tr ng đ u c , tích tr ngo i t , c u ngo i tườ ạ ố ơ ạ ầ ơ ữ ạ ệ ầ ạ ệ
luôn l n h n cung. Trong hai năm 1997-1998, nhà n c đã ba l n ch đ ngớ ơ ướ ầ ủ ộ
đi u ch nh t giá VND/USD, đ ng th i n i r ng biên đ giao d ch gi a cácề ỉ ỷ ồ ờ ớ ộ ộ ị ữ
ngân hàng th ng m i v i các khách hàng trên th tr ng ngo i t . (b ng)ươ ạ ớ ị ườ ạ ệ ả
2.3.3. Tac đông đên nên kinh tê.́ ̣ ́ ̀ ́
• Cu i giai đo n, trong th i kỳ x y ra kh ng ho ng tài chính khu v c, tố ạ ờ ả ủ ả ở ự ỷ
giá tăng lên do đi u ch nh c a chính ph là đ tăng cao s c c nh tranh c aề ỉ ủ ủ ể ứ ạ ủ
hàng hóa Viêt Nam.̣
• Vi c t giá c a Viêt Nam không tăng quá nhanh nh c a các n c khácệ ỷ ủ ̣ ư ủ ướ
trong khu v c có tác đ ng tích c c vì không t o tâm lý hoang mang cho ng iự ộ ự ạ ườ
dân, không gây ra m t s c ép l n lên n n c ngoài và không gây thi t h iộ ứ ớ ợ ướ ệ ạ
cho nh p kh u.ậ ẩ
2.4. Giai đoan 1999 đên nay: tha nôi co điêu tiêṭ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́
2.4.1. Bôi canh kinh tế ̉ ́
• Ty gia đa dân đi vao ôn đinh.̉ ́ ̃ ̀ ̀ ̉ ̣
2.4.2. Chinh sach ty giá ́ ̉ ́
• Thang 2/1999, v i s ra đ i cua quyêt đinh 64/QĐ-NHNN7, c chê ty giá ớ ự ờ ̉ ́ ̣ ơ ́ ̉ ́
Viêt Nam đa co môt b c cai cach triêt đê h n. Nha n c không ân đinh vạ̀ ̃ ́ ̣ ướ ̉ ́ ̣ ̉ ơ ̀ ướ ́ ̣
công b ty gia chinh th c nh tr c n a ma chi “thông bao” ty gia giao dichố ̉ ́ ́ ứ ư ướ ữ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̣
binh quân liên ngân hang. ̀ ̀
• Cac NHTM đ c phep xac đinh ty gia mua ban đôi v i USD không đ ć ượ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ớ ượ
v t qua + 0.1% so v i y gia binh quân liên ngân hang cua ngay giao dichượ ́ ớ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣
tr c đo. Sau đo, t ngay 1/7/2002, biên đô nay đ c m rông lên (công tr )ướ ́ ́ ừ ̀ ̣ ̀ ượ ở ̣ ̣ ừ
0.25%.
2.4.3. Tac đông đên nên kinh tế ̣ ́ ̀ ́
Năm 1999, Ngân hàng Nhà n c đã bãi b vi c công b t giá chínhướ ỏ ệ ố ỷ
th c và thay vào đó là vi c “ thông báo” t giá giao d ch bình quân liên ngânứ ệ ỷ ị
hàng. Xét v m t lý thuy t, đây là b c c i cách có ý nghĩa r t l n vì nóề ặ ế ướ ả ấ ớ
chuy n t c ch t giá xác đ nh m t cách ch quan theo ý chí c a NHNNể ừ ơ ế ỷ ị ộ ủ ủ
sang m t c ch t giá xác đ nh khách quan h n theo quan h cung c u, đóộ ơ ế ỷ ị ơ ệ ầ
là c ch t giá th n i có đi u ti t.ơ ế ỷ ả ổ ề ế
T t giá đó, các NHTM xác đ nh t giá kinh doanh:ừ ỷ ị ỷ
TGKD = TGBQLNH +(-) 0,25%
Tuy nhiên tính cho t i nay thì “ tính linh ho t” v n còn đ c đánh giá làớ ạ ẫ ượ
ch a cao.ư
Đ ng Euro đã xu t hi n 6 năm trên th tr ng ti n t th gi i nh ngồ ấ ệ ị ườ ề ệ ế ớ ư
cho đ n nay v n ch a đ c giao d ch v i quy mô l n Vi t Nam do 3ế ẫ ư ượ ị ớ ớ ở ệ
nguyên nhân chính sau:
• Đ ng ti n này còn ch a đ ng nhi u r i ro, t giá gi a USD vàồ ề ứ ự ề ủ ỷ ữ
EURO luôn bi n đ ng v i biên đ l n.ế ộ ớ ộ ớ
• Các h p đ ng th ng m i , vay v n n c ngoài, đ u t t i Vi tợ ồ ươ ạ ố ướ ầ ư ạ ệ
Nam đ u s d ng USD làm ph ng ti n thanh toán. T giá cũng đ cề ử ụ ươ ệ ỷ ượ
công b d a trên đ ng USD.ố ự ồ
• USD là đ ng ti n quá ph bi n không ch n c ta mà trên toànồ ề ổ ế ỉ ở ướ
th gi i.ế ớ
Trong th i gian g n đây, M s d ng chính sách đ ng đô la y uờ ầ ỹ ử ụ ồ ế
nh m đ y m nh xu t kh u trong khi đó giá tr đ ng VND l i t ng đ i nằ ẩ ạ ấ ẩ ị ồ ạ ươ ố ổ
đ nh. Đi u này có nghĩa là đ ng VND đã lên giá t ng đ i so v i đ ng USDị ề ồ ươ ố ớ ồ
do ch đ t giá Vi t Nam đ c xây d ng trên c s m t ngo i t - đô laế ộ ỷ ở ệ ượ ư ơ ở ộ ạ ệ
M .ỹ
M t đ ng ti n khác khá quen thu c v i chúng ta là Nhân dân t b iộ ồ ề ộ ớ ệ ở
Trung Qu c là b n hàng lâu năm, l i có nhi u đi u ki n và b i c nh kinh tố ạ ạ ề ề ệ ố ả ế
gi ng v i Vi t Nam. Trong năm 2005, đ ng NDT lên giá 2%, li u v n đố ớ ệ ồ ệ ấ ề
này có nh h ng gì t i Vi t Nam? Ph i kh ng đ nh r ng NDT ch a ph iả ưở ớ ệ ả ẳ ị ằ ư ả
ngo i t m nh t do chuy n đ i t i Vi t Nam do c c u thanh toán c aạ ệ ạ ự ể ổ ạ ệ ơ ấ ủ
đ ng ti n này ch a cao. C c u nh p kh u c a Vi t Nam s còn tăng trongồ ề ư ơ ấ ậ ẩ ủ ệ ẽ
nh ng năm t i nh ng con s 2% không có nh h ng gì l n. Xét v m t tữ ớ ư ố ả ưở ớ ề ặ ỷ
giá, v n có l i cho Vi t Nam và s ki n này không có nghĩa NDT s ti pẫ ợ ệ ự ệ ẽ ế
t c tăng giá.ụ
2.4.4. u điêm va han chêƯ ̉ ̀ ̣ ́
Nh ng u đi m n i b t c a c ch t giá này là: ữ ư ể ổ ậ ủ ơ ế ỷ
• T o quy n ch đ ng c a NHTM trong vi c quy đ nh t giá v i cácạ ề ủ ộ ủ ệ ị ỷ ớ
ngo i t khác.ạ ệ
• T giá đ c xác đ nh m t cách khách trên quan h cung c u, cácỷ ượ ị ộ ệ ầ
doanh nghi p ch đ ng h n đ ng th i đ m b o đ c vai trò ki m soátệ ủ ộ ơ ồ ờ ả ả ượ ể
c a nhà n c.ủ ướ
• Nh ng bi n đ ng có th t o ra kho ng cách gi a t giá th tr ngữ ế ộ ể ạ ả ữ ỷ ị ườ
t do và t giá c a các NHTM s khó x y ra.ự ỷ ủ ẽ ả
• Gi m b t tâm lý hoang mang dao đ ng, gi m đ u c .ả ớ ộ ả ầ ơ
• Do đ c hình thành trên c s th tr ng nên t giá linh ho t h n,ượ ơ ở ị ườ ỷ ạ ơ
m m d o h n, phù h p v i thông l qu c t , góp ph n tăng c ng sề ẻ ơ ợ ớ ệ ố ế ầ ườ ự
hòa nh p c a n n kinh t n c ta vào n n kinh t th gi i.ậ ủ ề ế ướ ề ế ế ớ
Nh ng h n ch c a c ch t giá này:ữ ạ ế ủ ơ ế ỷ
• T giá đ c xác đ nh t ngày hôm tr c nên nó ch a là c s v ngỷ ượ ị ừ ướ ư ơ ở ữ
ch c đ t giá chính th c th c s có ý nghĩa kinh t .ắ ể ỷ ứ ự ự ế
• Biên đ 0,25% còn là h p, n u có đ t bi n cung c u thì s d nộ ẹ ế ộ ế ầ ẽ ẫ
đ n sai l ch t giá là quá l n, giao d ch ngày hôm đó có th đình tr hayế ệ ỷ ớ ị ể ệ
đóng băng.
• Th tr ng ti n t liên ngân hàng còn kém phát tri n, ch a hoànị ườ ề ệ ể ư
h o, d tr ngo i t h n h p nên can thi p c a NHNN vào th tr ngả ự ữ ạ ệ ạ ẹ ệ ủ ị ườ
ngo i t ch trong m t gi i h n nh t đ nh mà thôi.ạ ệ ỉ ộ ớ ạ ấ ị
Theo d báo c a m t s nhà kinh t thì t giá s ti p t c n đinh trongự ủ ộ ố ế ỷ ẽ ế ụ ổ
nh ng tháng cu i c a năm 2005, di n bi n có l i cho xu t kh u, nh p kh uữ ố ủ ễ ế ợ ấ ẩ ậ ẩ
và vay n c a Vi t Nam.ợ ủ ệ
Đây r t có th là th i đi m thích h p đ ti n hành ấ ể ờ ể ợ ể ế cu c phá giá ch đ ngộ ủ ộ
tích c c.ự
CH NG III: GI I PHÁP CHO CHÍNH SÁCH T GIÁ H I ĐOÁI ƯƠ Ả Ỷ Ố
VI T NAMỞ Ệ
3.1. Đ nh h ng chính sách t giá h i đoái trong ti n trình h i nh pị ướ ỷ ố ế ộ ậ
qu c t .ố ế
B c sang th k 21, xu h ng qu c t hoá n n kinh t th gi i ngàyướ ế ỷ ướ ố ế ề ế ế ớ
càng tr nên m nh m . S h i nh p qu c t c a kinh t Vi t Nam thông quaở ạ ẽ ự ộ ậ ố ế ủ ế ệ
c ch th tr ng m là nhu c u khách quan và t t y u, t đó đ t ra yêu c uơ ế ị ườ ở ầ ấ ế ừ ặ ầ
c p bách v c i cách th ch và pháp lu t, hoàn thi n chính sách kinh t vĩấ ề ả ể ế ậ ệ ế
mô nói chung, và chính sách t giá h i đoái nói riêng.ỷ ố
Nh ng năm v a qua, chính sách t giá h i đoái c a Vi t Nam đã đ tữ ừ ỷ ố ủ ệ ạ
đ c m t s thành t u b c đ u, đ c bi t trong vi c n đ nh s c mua đ iượ ộ ố ự ướ ầ ặ ệ ệ ổ ị ứ ố
n i và đ i ngo i c a đ ng Vi t Nam, góp ph n n đ nh kinh t vĩ mô, c iộ ố ạ ủ ồ ệ ầ ổ ị ế ả
thi n cán cân th ng m i và thúc đ y tăng tr ng kinh t .ệ ươ ạ ẩ ưở ế Tuy nhiên, khi
n n kinh t ngày càng phát tri n, các nhân t trong c ch th tr ng ngàyề ế ể ố ơ ế ị ườ
càng phát huy tác d ng thì c ch đi u hành chính sách t giá h i đoái nhụ ơ ế ề ỷ ố ư
hi n nay m c dù đã hoàn thi n căn b n, phù h p v i h ng phát tri n thệ ặ ệ ả ợ ớ ướ ể ị
tr ng m nh ng v n c n ph i ti p t c hoàn thi n h n trong th i gian t i.ườ ở ư ẫ ầ ả ế ụ ệ ơ ờ ớ
Đ góp ph n khai thác t i đa nh ng l i ích và gi m thi u nh ng r i ro t h iể ầ ố ữ ợ ả ể ữ ủ ừ ộ
nh p kinh t qu c t , chính sách t giá h i đoái Vi t Nam trong th i gian t iậ ế ố ế ỷ ố ệ ờ ớ
c n hoàn thi n theo nh ng đ nh h ng c b n sau:ầ ệ ữ ị ướ ơ ả
3.1.1. Chính sách t giá ph i đ c đi u ch nh linh ho t và theo h ngỷ ả ượ ề ỉ ạ ướ
th tr ng h n.ị ươ ơ
Vi t Nam đang trong quá trình m c a và h i nh p, vi c cam k tệ ở ử ộ ậ ệ ế
th c hi n các đi u ki n c a t do hóự ệ ề ệ ủ ự a th ng m i đòi h i phi c t gi mươ ạ ỏ ắ ả
hàng rào thu quan và phi thu quan, cùng v i s nâng cao s c c nh tranhế ế ớ ự ứ ạ
c a n n kinh t . Khi tham gia vào th tr ng qu c t , các nhà s n xu t c aủ ề ế ị ườ ố ế ả ấ ủ
Vi t Nam s g p ph i s c nh tranh mãnh li t t các nhà cung ng n cệ ẽ ặ ả ự ạ ệ ừ ứ ướ
ngoài. V i t cách là n c đi sau, m i tham gia vào th tr ng qu c t ,ớ ư ướ ớ ị ườ ố ế
nhi u doanh nghi p có th đ ng tr c nguy c phá s n n u nh không cóề ệ ể ứ ướ ơ ả ế ư
m t s b o h c n thi t đ thích ng d n v i đi u ki n m i. Do v y, tộ ự ả ộ ầ ế ể ứ ầ ớ ề ệ ớ ậ ỷ
giá ph i đ c đi u ch nh đ phát huy vai trò tích c c trong vi c b o h m tả ượ ề ỉ ể ự ệ ả ộ ộ
cách h p lý các doanh nghi p trong n c.ợ ệ ướ
H i nh p kinh t qu c t đòi h i các chính sách nói chung và chínhộ ậ ế ố ế ỏ
sách t giá nói riêng ph i đi u ch nh linh ho t thích ng v i môi tr ng qu cỷ ả ề ỉ ạ ứ ớ ườ ố
t th ng xuyên thay đ i, gi m thi u các cú s c b t l i bên ngoài tác đ ngế ườ ổ ả ể ố ấ ợ ộ
đ n n n kinh t n i đ a, đ ng th i h ng t i m t t giá th tr ng, là s nế ề ế ộ ị ồ ờ ướ ớ ộ ỷ ị ườ ả
ph m c a quan h cung c u ngo i t trên th tr ng ngo i h i. Vi c tăngẩ ủ ệ ầ ạ ệ ị ườ ạ ố ệ
tính linh ho t c a t giá s giúp đ i phó đ c v i các cú s c t bên ngoài vàạ ủ ỷ ẽ ố ượ ớ ố ừ
có đ c s ki m soát t t h n đ i v i các đi u ki n ti n t trong n c.ượ ự ể ố ơ ố ớ ề ệ ề ệ ướ
Quan đi m chung trong vi c đi u hành chính sách t giá h i đoái làể ệ ề ỷ ố
c n ph i đ y m nh quá trình t do hóầ ả ẩ ạ ự a t giá h i đoái, ti n t i t giá h iỷ ố ế ớ ỷ ố
đoái s ph i do th tr ng quy t đ nh. Thay vì s d ng các công c , bi nẽ ả ị ườ ế ị ử ụ ụ ệ
pháp hành chính nh trong c ch t p trung, quan liêu, bao c p, trong th iư ơ ế ậ ấ ờ
gian t i, Chính ph ph i ch y u s d ng các công c , các c ch gián ti pớ ủ ả ủ ế ử ụ ụ ơ ế ế
đ đi u ti t th tr ng ngo i h i. Nhà n c c n chu n b các đi u ki n c nể ề ế ị ườ ạ ố ướ ầ ẩ ị ề ệ ầ
thi tế (d tr ngo i h i, pháp lý…) và xác đ nh rõ m c tiêu đi u ch nh t giáự ữ ạ ố ị ụ ề ỉ ỷ
h i đoái đ có nh ng công c ho c bi n pháp đi u ti t h u hi u, can thi pố ể ữ ụ ặ ệ ề ế ữ ệ ệ
đúng lúc.
3.1.2. Chính sách t giá Vi t Nam đi u ch nh theo h ng tách r i sỷ ệ ề ỉ ướ ơ ự
neo bu c vào đ ng USD. ộ ồ
Hi n nay, NHNN Vi t Nam thông báo t giá USD/VND m t ngàyệ ệ ỷ ộ
m t l n, còn đ i v i h n 20 lo i ngo i t khác thì thông báo 10 ngày m tộ ầ ố ớ ơ ạ ạ ệ ộ
l n và đ c tính chéo qua USD. Đi u này ch ng t đ ng Vi t Nam còn phầ ượ ề ứ ỏ ồ ệ ụ
thu c nhi u vào đ ng Đôla M .ộ ề ồ ỹ
Vi c đ ng Vi t Nam neo vào đ ng đôla M có thu n l i vì đ ng đôlaệ ồ ệ ồ ỹ ậ ợ ồ
M là m t trong nh ng đ ng ti n ch y u s d ng trong thanh toán qu cỹ ộ ữ ồ ề ủ ế ử ụ ố
t , do đó làm đ n gi n hoá vi c xác đ nh t giá đ ng Vi t Nam v i cácế ơ ả ệ ị ỷ ồ ệ ớ
ngo i t khác. Đi u này có tác d ng tích c c khi giá tr đ ng đôla M nạ ệ ề ụ ự ị ồ ỹ ổ
đ nh trên th tr ng tài chính qu c t . Tuy nhiên, không ph i lúc nào đ ngị ị ườ ố ế ả ồ
đôla M cũng n đ nh. Do s ph thu c nh v y nên ch c n đ ng đôla Mỹ ổ ị ự ụ ộ ư ậ ỉ ầ ồ ỹ
lên giá so v i các ngo i t khác thì đ ng Vi t Nam cũng lên giá theo, d nớ ạ ệ ồ ệ ẫ
đ n gi m xu t kh u, tăng nh p kh u, góp ph n làm cho cán cân tài kho nế ả ấ ẩ ậ ẩ ầ ả
vãng lai b thâm h t l n.ị ụ ớ
NHNN nên xác đ nh c c u “r ” ngo i t đ xác đ nh t giá VND v iị ơ ấ ổ ạ ệ ể ị ỷ ớ
các ngo i t khác khách quan h n, tránh s l thu c vào USD; ti n t i xácạ ệ ơ ự ệ ộ ế ớ
đ nh và công b t giá trung bình c a VND v i c r ngo i tê.ị ố ỷ ủ ớ ả ổ ạ
3.2. Gi i pháp chính sách t giá h i đoái Vi t Namả ỷ ố ệ
3.2.1. Nâng cao hi u qu ho t đ ng c a ngân hàng nhà n c trên thệ ả ạ ộ ủ ướ ị
tr ng ngo i h i.ươ ạ ố
Trong nh ng năm g n đây, nh áp d ng c ch qu n lý t giá m iữ ầ ờ ụ ơ ế ả ỷ ớ
c a Ngân hàng nhà n c mà th tr ng ngo i h i Vi t Nam đã có nh ngủ ướ ị ườ ạ ố ệ ữ
thay đ i đáng k . S thành công c a c ch m i th hi n t giáổ ể ự ủ ơ ế ớ ể ệ ở ỷ
USD/VNĐ, c trên th tr ng chính th c và th tr ng t do đã đ t đ nả ị ườ ứ ị ườ ự ạ ế
tr ng thái n đ nh, ít bi n đ ng. Tình hình đó đã tác đ ng tích c c đ n ho tạ ổ ị ế ộ ộ ự ế ạ
đ ng xu t kh u, thu hút đ u t n c ngoài vào Vi t Nam, ki m ch l mộ ấ ẩ ầ ư ướ ệ ề ế ạ
phát… NHNN đã có nh ng can thi p đúng lúc và hi u qu , có th nói là đãữ ệ ệ ả ể
có vai trò l n trong vi c bình n th tr ng ti n t . Tuy nhiên, v n còn cóớ ệ ổ ị ườ ề ệ ẫ
nh ng rào c n c ng nh c, nh ng văn b n pháp quy v đi u hành t giáữ ả ứ ắ ữ ả ề ề ỷ
ch a phù h p, ch ng chéo, NHNN v n c n ph i có nh ng thay đ i tích c cư ợ ồ ẫ ầ ả ữ ổ ự
h n n a ti n t i m t c ch TGHĐ linh ho t, theo h ng th tr ng. Cơ ữ ế ớ ộ ơ ế ạ ướ ị ườ ụ
th v các gi i pháp nâng cao hi u qu ho t đ ng c a NHNN nh sau:ể ề ả ệ ả ạ ộ ủ ư
+ NHNN ti p t c và nh t quán th c hi n ch tr ng đi u hành t giá linhế ụ ấ ự ệ ủ ươ ề ỷ
ho t, theo h ng th tr ng, ch đ ng can thi p khi c n thi t.ạ ướ ị ườ ủ ộ ệ ầ ế
V i vai trò là NHTW, hi n nay NHNN qu n lý th tr ng ngo i tớ ệ ả ị ườ ạ ệ
ch y u thông qua can thi p mua bán, công b t giá bình quân giao d chủ ế ệ ố ỷ ị
liên ngân hàng, quy đ nh tr n t giá giao ngay, t l % gia tăng c a t giá kỳị ầ ỷ ỷ ệ ủ ỷ
h n và các bi n pháp qu n lý ngo i h i. Trong giai đo n tr c m t thì cácạ ệ ả ạ ố ạ ướ ắ
bi n pháp này còn c n thi t, nh ng c n ph i n i l ng t ng b c vì cácệ ầ ế ư ầ ả ớ ỏ ừ ướ
bi n pháp này không ph i lúc nào cũng hi u qu , đôi khi l i tr thành l cệ ả ệ ả ạ ở ự
c n cho s phát tri n th tr ng ngo i h i. Nhà n c không th thay đ cả ự ể ị ườ ạ ố ướ ể ượ
vai trò c a th tr ng ngo i h i trong xu th h i nh p, mà Nhà n c ch canủ ị ườ ạ ố ế ộ ậ ướ ỉ
thi p b ng các công c , nghi p v c a mình, tránh x y ra các cú s c choệ ằ ụ ệ ụ ủ ả ố
n n kinh t .ề ế
Tr c m t, có th n i ngay biên đ dao đ ng t m c ±0.25% lênướ ắ ể ớ ộ ộ ừ ứ
±0.5%, đ ng th i b m c tr n t giá kỳ h n. Đi u này s t o đi u ki n đồ ờ ỏ ứ ầ ỷ ạ ề ẽ ạ ề ệ ể
các NHTM y t t giá c nh tranh và tăng m c đ khách quan c a t giá. Vế ỷ ạ ứ ộ ủ ỷ ề
lâu dài, NHNN nên d b biên đ dao đ ng và không tr c ti p n đ nh tỡ ỏ ộ ộ ự ế ấ ị ỷ
giá, mà ch ti n hành can thi p trên th tr ng ngo i h i đ t giá bi n đ ngỉ ế ệ ị ườ ạ ố ể ỷ ế ộ
có l i cho n n kinh t ; chuy n h ng t t sang s d ng công c lãợ ề ế ể ướ ừ ừ ử ụ ụ i su tấ
đ đi u ti t th tr ng ngo i t .ể ề ế ị ườ ạ ệ
+ Vi c can thi p c a NHNN c n ph i di n ra k p th i v i quy mô thíchệ ệ ủ ầ ả ễ ị ờ ớ
h p.ợ
S can thi p c a NHTW không th t o ra nh ng thay đ i lâu dài vự ệ ủ ể ạ ữ ổ ề
m c t giá h i đoái khi các m c m c tiêu không phù h p v i các chính sáchứ ỷ ố ứ ụ ợ ớ
kinh t vĩ mô. Do v y, NHNN ph i xác đ nh rõ ràng, chính xác m c tiêu c aế ậ ả ị ụ ủ
vi c can thi p, đ ng th i ph i xác đ nh th i gian và m c đ can thi p tuânệ ệ ồ ờ ả ị ờ ứ ộ ệ
theo các quy đ nh chung. M t khi NHNN không ti n hành can thi p ho cị ộ ế ệ ặ
can thi p di n ra ch m ho c quy mô không thích h p s làm phá sinh tâm lýệ ễ ậ ặ ợ ẽ
r t rè ngóng đ i, khi n cho th tr ng r i vào tình tr ng tr m l ng, kíchụ ợ ế ị ườ ơ ạ ầ ắ
thích đ u c và gây áp l c lên t giá. NHNN có nh ng tác đ ng l n đ n thầ ơ ự ỷ ữ ộ ớ ế ị
tr ng ngo i h i. Vì v y, n u có nh ng đi u ch nh khôn ngoan thì s nhườ ạ ố ậ ế ữ ề ỉ ẽ ả
h ng tích c c đ th tr ng ti p t c ho t đ ng thông su t và hi u qu .ưở ự ể ị ườ ế ụ ạ ộ ố ệ ả
+ Nâng cao tính minh b ch trong các chính sách can thi p c a NHNN. ạ ệ ủ
S minh b ch này giúp t o lòng tin vào c ch t giá m i. Vi c camự ạ ạ ơ ế ỷ ớ ệ
k t công khai v m c tiêu hành đ ng, can thi p s t o đi u ki n cho thế ề ụ ộ ệ ẽ ạ ề ệ ị
tr ng có kh năng giám sát và đ ng th i nâng cao trách nhi m c a NHNNườ ả ồ ờ ệ ủ
trong ho t đ ng ngo i h i.ạ ộ ạ ố
3.2.2. Hoàn thi n th tr ng ngo i h i.ệ ị ươ ạ ố
Vi t Nam đã th c hi n c ch t giá linh ho t và s can thi p c aệ ự ệ ơ ế ỷ ạ ự ệ ủ
NHNN đóng vai trò thi t y u. Liên quan ch t ch đ n v n đ này là vi cế ế ặ ẽ ế ấ ề ệ
phát tri n th tr ng ngo i h i. M t th tr ng ngo i h i có kh năng thanhể ị ườ ạ ố ộ ị ườ ạ ố ả
kho n cao và ho t đ ng có hi u qu s cho phép t giá đáp ng tín hi uả ạ ộ ệ ả ẽ ỷ ứ ệ
c a th tr ng, gi m thi u các r i ro t giá. Do v y, chính sách qu n lýủ ị ườ ả ể ủ ỷ ậ ả
ngo i h i ph i đ c th c hi n nghiêm ng t, có th c i cách theo cácạ ố ả ượ ự ệ ặ ể ả
h ng:ướ
• NHNN c n xây d ng quy ch thông tin, th ng kê, h th ng hoá k pầ ự ế ố ệ ố ị
th i s li u lu ng ngo i t ra, vào trong n c, t đó d báo v quan hờ ố ệ ồ ạ ệ ướ ừ ự ề ệ
cung c u trên th tr ng đ làm căn c đi u hành chính sách t giá vàầ ị ườ ể ứ ề ỷ
qu n lý ngo i h i.ả ạ ố
• Qu n lý ch t ch các kho n vay, n n c ngoài, đ c bi t là vay ng nả ặ ẽ ả ợ ướ ặ ệ ắ
h n. Ki m soát ch t ch vi c b o lãnh vay tr ch m c a các NHTM choạ ể ặ ẽ ệ ả ả ậ ủ
các doanh nghi p vay t n c ngoài. Do d tr ngo i h i c a NHNN cònệ ừ ướ ự ữ ạ ố ủ
m ng, nên NHNN c n ti p t c kiên trì các bi n pháp thu hút ki u h i:ỏ ầ ế ụ ệ ề ố
m r ng đ i t ng đ c u thác, làm d ch v chi tr ki u h i…ở ộ ố ượ ượ ỷ ị ụ ả ề ố
• NHNN c n t ng b c th c hi n c ch t do hoá các giao d ch vãngầ ừ ướ ự ệ ơ ế ự ị
lai, t ng b c t do hoá các giao d ch v n, cho phép m t s ngân hàngừ ướ ự ị ố ộ ố
th ng m i ti p t c th c hi n thí đi m m t s nghi p v giao d ch h iươ ạ ế ụ ự ệ ể ộ ố ệ ụ ị ố
đoái theo thông l qu c t , nâng cao tính linh ho t c a th tr ng ngo iệ ố ế ạ ủ ị ườ ạ
h i .ố
• Ti n t i hoàn thi n th tr ng ngoa t liên ngân hàng v i đúng nghĩaế ớ ệ ị ườ ị ệ ớ
là m t “th tr ng th c s ” làm c s xác đ nh t giá bình quân liên ngânộ ị ườ ự ự ơ ở ị ỷ
hàng sát v i cung- c u ngo i t trên th tr ng. Th tr ng ngo i t LNHớ ầ ạ ệ ị ườ ị ườ ạ ệ
là m t c s h t ng quan tr ng đ NHNN can thi p và đi u hành t giá,ộ ơ ở ạ ầ ọ ể ệ ề ỷ
do đó th tr ng ngo i t LNH ph i ho t đ ng thông su t, liên t c, khôngị ườ ạ ệ ả ạ ộ ố ụ
b gi i h n b i không gian và th i gian đ t o đi u ki n cho các ngânị ớ ạ ở ờ ể ạ ề ệ
hàng trong ho t đ ng mua bán ngo i t , qua đó gi i quy t nhanh chóngạ ộ ạ ệ ả ế
nhu c u thanh toán ngo i t cho các doanh nghi p. Đ ng th i có c chầ ạ ệ ệ ồ ờ ơ ế
ràng bu c các t ch c tài chính, tín d ng tham gia trên th tr ng ý th cộ ổ ứ ụ ị ườ ứ
đ c trách nhi m và quy n l i c a mình đ xây d ng m t mô hình thượ ệ ề ợ ủ ể ự ộ ị
tr ng ngoai t liên NH hoàn thi n, đi u ti t can thi p mua, bán ngo i tườ ệ ệ ề ế ệ ạ ệ
nh m cân đ i cung c u và th c hi n chính sách t giá theo đ nh h ngằ ố ầ ự ệ ỷ ị ướ
c a Nhà n c.ủ ướ
• C ng c và phát tri n th tr ng n i t liên NH v i đ y đ cácủ ố ể ị ườ ộ ệ ớ ầ ủ
nghi p v ho t đ ng c a nó đ t o đi u ki n cho NHNN ph i h p, đi uệ ụ ạ ộ ủ ể ạ ề ệ ố ợ ề
hòa gi a hai khu v c th tr ng ngo i t và n i t m t cách thông su t.ữ ự ị ườ ạ ệ ộ ệ ộ ố
• Ti p t c đ y m nh ế ụ ẩ ạ c i cách hành chính, hoàn thi n h th ng văn ả ệ ệ ố b nả
pháp quy phù h p.ợ Các văn b n pháp quy v đi u hành t giá và qu n lýả ề ề ỷ ả
ngo i h i c n đ c rà soát l i, th ng nh t và đ n gi n hoá, bãi b nh ngạ ố ầ ượ ạ ố ấ ơ ả ỏ ữ
quy đ nh không phù h p hay ch ng chéo. Thông qua c ch chính sách,ị ợ ồ ơ ế
các bi n pháp qệ u n lý hành chính c a Chính ph có th tác đ ng đ nả ủ ủ ể ộ ế
ho t đ ng c a th tr ng h i đoái, qu n lý các ngu n ngo i t trôi n iạ ộ ủ ị ườ ố ả ồ ạ ệ ổ
trên th tr ng, ch ng nh ng hi n t ng đ u c , buôn bán trái phépị ườ ố ữ ệ ượ ầ ơ
ngo i t , góp ph n n đ nh TGHĐ.ạ ệ ầ ổ ị
• Đào t o đ i ngũ cán b có trình đ chuyên môn nghi p v gi i, thôngạ ộ ộ ộ ệ ụ ỏ
th o ngo i ng , có trình đ s d ng các ph ng ti n hi n đ i ph c vạ ạ ữ ộ ử ụ ư ệ ệ ạ ụ ụ
cho chuyên môn. Đ u t các ph ng ti n thông tin hi n đ i đ ph c vầ ư ươ ệ ệ ạ ể ụ ụ
công tác giao d ch trong n c và qu c t cho các ngân hàng.ị ướ ố ế
3.2.3. Phá giá nh đ ng Vi t Nam.ẹ ồ ệ
N n kinh t Vi t Nam hi n đang tình tr ng v a thâm h t cán cânề ế ệ ệ ở ạ ừ ụ
tài kho n vãng lai v a có tình tr ng th t nghi p cao. Vi c đánh giá cao đ ngả ừ ạ ấ ệ ệ ồ
n i t s là b t l i vì đ ng n i t tăng giá th c t có nghĩa là hàng Vi tộ ệ ẽ ấ ợ ồ ộ ệ ự ế ệ
Nam tr nên đ t h n so v i hàng ngo i trên c th tr ng trong n c vàở ắ ơ ớ ạ ả ị ườ ướ
qu c t . K t qu là nh p kh u tăng, xu t kh u b thu h p, cán cân tàiố ế ế ả ậ ẩ ấ ẩ ị ẹ
kho n vãng lai s ngày càng lún sâu vào thâm h t. M t chính sách gi m giáả ẽ ụ ộ ả
nh đ ng Vi t Nam s có tác d ng tích c c trong vi c c i thi n đ ng th iẹ ồ ệ ẽ ụ ự ệ ả ệ ồ ờ
c cân b ng bên trong và cân b ng bên ngoài: khuy n khích xu t kh u, h nả ằ ằ ế ấ ẩ ạ
ch nh p kh u, tăng vi c làm, tăng sn l ng và thu nh p c a n n kinh tế ậ ẩ ệ ượ ậ ủ ề ế
trong khi v n ki m ch l m phát m c th p.ẫ ề ế ạ ở ứ ấ
Tuy nhiên, trong b i c nh hi n t i, vi c phá giá m nh đ ng n i t làố ả ệ ạ ệ ạ ồ ộ ệ
không th c t . M c dù phá giá s làm cho hàng hoá trong n c r t ngự ế ặ ẽ ướ ẻ ươ
đ i so v i hàng ngo i, nghĩa là tăng s c c nh tranh, nh ng n u phá giáố ớ ạ ứ ạ ư ế
m nh thì h u qu đ l i là khôn l ng. Phá giá m nh đ ng Vi t Nam sạ ậ ả ể ạ ườ ạ ồ ệ ẽ
làm m t lòng tin c a dân chúng đ i v i VND và chính sách ti n t c a nhàấ ủ ố ớ ề ệ ủ
n c, làm gi m đ u t trong n c, đ ng th i ch c năng thanh toán và b oướ ả ầ ư ướ ồ ờ ứ ả
t n giá tr c a đ ng ti n có th b xói mòn, nguy c v m t cu c kh ngồ ị ủ ồ ề ể ị ơ ề ộ ộ ủ
ho ng r t l n. M t khác, phá giá s gây thi t h i v kinh t cho các ho tả ấ ớ ặ ẽ ệ ạ ề ế ạ
đ ng s n xu t kinh doanh có liên quan đ n vay ti n b ng ngo i t . Trongộ ả ấ ế ề ằ ạ ệ
đi u ki n hi n nay, chính sách phá giá nh đ ng Vi t Nam hi n nay là thíchề ệ ệ ẹ ồ ệ ệ
h p, không nh ng kích thích tăng tr ng kinh t mà còn không gây t nợ ữ ưở ế ổ
th ng cho b t c đ n v kinh t nào, h n ch tình tr ng đ u c trên thươ ấ ứ ơ ị ế ạ ế ạ ầ ơ ị
tr ng ngo i h i, góp ph n n đ nh kinh t vĩ mô.ườ ạ ố ầ ổ ị ế
3.2.4. Th c hi n chính sách đa ngo i t .ự ệ ạ ệ
Hi n nay, ngoài đôla M , trên th tr ng có nhi u lo i ngo i t có giáệ ỹ ị ườ ề ạ ạ ệ
tr thanh toán qu c t nh Euro, JPY, CAD, GBP…Đi u này t o đi u ki nị ố ế ư ề ạ ề ệ
cho Vi t Nam có th th c hi n chính sách đa ngo i t trong thanh toán qu cệ ể ự ệ ạ ệ ố
t và đi u hành chính sách t giá.ế ề ỷ Vi t Nam c n xây d ng m t c chệ ầ ự ộ ơ ế
ngo i t h p lý trên c s đa d ng hóa r ngo i t m nh, làm căn c choạ ệ ợ ơ ở ạ ổ ạ ệ ạ ứ
vi c n đ nh t giá VND. C ch ngo i t đa d ng t o đi u ki n cho cácệ ấ ị ỷ ơ ế ạ ệ ạ ạ ề ệ
NHTM cung ng b o hi m r i ro v lãi su t, t giá h i đoái, cho phép cácứ ả ể ủ ề ấ ỷ ố
ngo i t m nh trên lãnh th Vi t Nam đ c t do chuy n đ i làm cho vaiạ ệ ạ ổ ệ ượ ự ể ổ
trò c a USD s d n h n ch h n. Đ c bi t chú ý đ n đ ng Euro và JPY vìủ ẽ ầ ạ ế ơ ặ ệ ế ồ
châu Âu là m t th tr ng l n, và Nh t ộ ị ườ ớ ậ B n có h th ng tín d ng, ngânả ệ ố ụ
hàng hàng đ u th gi i.ầ ế ớ
Đ ng th i, Nhà n c nên có chính sách khuy n khích các công tyồ ờ ướ ế
XNK đa d ng hoá c c u ti n t trong giao d ch th ng m i qu c t đ nângạ ơ ấ ề ệ ị ư ạ ố ế ể
cao s cân đ i cung, c u ngo i t , qua đó góp ph n đa d ng hóa ti n t c aự ố ầ ạ ệ ầ ạ ề ệ ủ
n n kinh t m t cách cân đ i h n.ề ế ộ ố ơ
3.2.5. T o đi u ki n đ đ ng Vi t Nam có th chuy n đ i đ c.ạ ề ệ ể ồ ệ ể ể ổ ượ
Ngày nay, m t đ ng ti n đ c coi là có kh năng chuy n đ i khi màộ ồ ề ượ ả ể ổ
b t c ai có đ ng ti n đó đ u có th t do chuy n đ i sang m t trongấ ứ ồ ề ề ể ự ể ổ ộ
nh ng đ ng ti n đóng vai trò d tr qu c t ch y u nh USD, GBP,ữ ồ ề ự ữ ố ế ủ ế ư
euro… theo t giá th tr ng. ỷ ị ườ
N u c ti p t c nh tình hình hi n nay thì n n kinh t Vi t Nam v nế ứ ế ụ ư ệ ề ế ệ ẫ
ti p t c ch u thi t h i do nh ng b t l i trong thanh toán qu c t gây ra.ế ụ ị ệ ạ ữ ấ ợ ố ế
Vi c ph n đ u cho đ ng Vi t Nam chuy n đ i đ c t ng ph n đ t raệ ấ ấ ồ ệ ể ổ ượ ừ ầ ặ
nhi u đòi h i cho n n kinh t , trong đó vi c ki m ch l m phát là m t yêuề ỏ ề ế ệ ề ế ạ ộ
c u b c thi t. Ngoài ra, m c d tr ngo i h i cũng c n ph i đ c c ng cầ ứ ế ứ ự ữ ạ ố ầ ả ượ ủ ố
và tăng c ng đ ngân hàng nhà n c có đ ti m l c can thi p vào thườ ể ướ ủ ề ự ệ ị
tr ng ngo i h i ngăn ch n các cú s c b t l i tác đ ng đ n n n kinh t .ườ ạ ố ặ ố ấ ợ ộ ế ề ế
Đ tăng kể h năng chuy n đ i c a đ ng ti n Vi t Nam, nhà n c c n t oả ể ổ ủ ồ ề ệ ướ ầ ạ
đi u ki n thu n l i cho ti n Vi t Nam tham gia ho t đ ng thanh toán qu cề ệ ậ ợ ề ệ ạ ộ ố
t . Làm đ c đi u này s t o đi u ki n cho các ho t đ ng kinh t đ iế ượ ề ẽ ạ ề ệ ạ ộ ế ố
ngo i n c ta phát tri n m nh m , t o đi u ki n cho hàng hoá Vi t Namạ ướ ể ạ ẽ ạ ề ệ ệ
d dàng thâm nh p vào th tr ng th gi i.ễ ậ ị ườ ế ớ
3.2.6. Ph i h p đ ng b chính sách t giá v i các chính sách kinh t vĩố ợ ồ ộ ỷ ớ ế
mô khác.
Đ nâng cao hi u l c và hi u qể ệ ự ệ u c a chính sách t giá h i đoái đ iả ủ ỷ ố ố
v i n n kinh t , c n ph i có s ph i h p v i các chính sách kinh t vĩ môớ ề ế ầ ả ự ố ợ ớ ế
khác nh chính sách tài khoá và chính sách ti n t . ư ề ệ
C n duy trì chính sách tài khoá th n tr ng và ti n hành đi u ch nh cácầ ậ ọ ế ề ỉ
chính sách thu . Trong đi u ki n h i nh p kinh t qu c t và đàm phán raế ề ệ ộ ậ ế ố ế
nh p WTO, chính ph c n c t gi m thu quan, gi m thi u và ti n t i xoáậ ủ ầ ắ ả ế ả ể ế ớ
b nh ng hàng rào phi thu quan đang c n tr các ho t đ ng th ng m i vàỏ ữ ế ả ở ạ ộ ươ ạ
đ u t qu c t . Trong chính sách chi tiêu c n ph i có các u tiên h p lý h nầ ư ố ế ầ ả ư ợ ơ
trong chi tiêu, lo i b nh ng kho n chi không c n thi t, tăng t l chi đ u tạ ỏ ữ ả ầ ế ỉ ệ ầ ư
xây d ng c b n và có bi n pháp h n ch th t thoát lãng phí. Đ m b oự ơ ả ệ ạ ế ấ ả ả
thâm h t ngân sách trong ph m vi có th qu n lý đ c, t c là m c có thụ ạ ể ả ượ ứ ở ứ ể
bù đ p đ c mà không gây m t n đ nh kinh t vĩ mô. Tuy nhiên chính sáchắ ượ ấ ổ ị ế
tài khóa không nên th t ch t quá m c vì đi u này s gây t n h i tăngắ ặ ứ ề ẽ ổ ạ
tr ng kinh t dài h n.ưở ế ạ
Bên c nh đó, chúng ta c n ti n hành chuy n đ i các công c c aạ ầ ế ể ổ ụ ủ
chính sách ti n t t tr c ti p hi n nay sang gián ti p nh m đi u hànhề ệ ừ ự ế ệ ế ằ ề
chính sách ti n t linh ho t h n, hi u qu h n và ít gây tiêu c c đ i v iề ệ ạ ơ ệ ả ơ ự ố ớ
n n kinh t . H n n a, khi th tr ng ti n t phát tri n, giá c trên thề ế ơ ữ ị ườ ề ệ ể ả ị
tr ng (lãi su t, t giá …) đ c hình thành theo quan h cung c u, cácườ ấ ỷ ượ ệ ầ
ngu n v n đ c phân b hi u qu , th tr ng không b chia c t s tránhồ ố ượ ổ ệ ả ị ườ ị ắ ẽ
đ c tình tr ng m t cân b ng kinh t vĩ mô. t đó tăng tính hi u qu c aượ ạ ấ ằ ế ừ ệ ả ủ
vi c đi u hành chính sách ti n t . ệ ề ề ệ
Nh v y, vi c hoàn thi n chính sách t giá h i đoái c n ph i h pư ậ ệ ệ ỷ ố ầ ố ợ
đ ng b nhi u gi i pháp, không ch t h ng NHTW. Tuỳ theo đi u ki nồ ộ ề ả ỉ ừ ướ ề ệ
th c t đ l a ch n công c , hay bi n pháp phù h p, nh m th c hi n m tự ế ể ự ọ ụ ệ ợ ằ ự ệ ộ
chính sách t giá theo xu h ng chung và đem l i hi u qu t t nh t.ỷ ướ ạ ệ ả ố ấ
www.TCDN45C.net.tf
quangson107@yahoo.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baocaothaoluanmonlythuyettaichinhtiente.pdf