I-Phần giới thiệu
Giới Thiệu
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia,
đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá
như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật
số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá vào tất cả các ngành các lĩnh vực.
Trong lĩnh vực giáo dục cũng vậy.Cần phải có một số công cụ,phần mềm để giúp
giáo viên có thể giảng dạy tốt và các em học sinh học phổ thông,tiểu học,và các sinh
viên đại học,cao đăng có thể hiểu nhanh hơn và thích thú bới môn học.
Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information Technology hay là IT) là
ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin
CNTT là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo
vệ, xử lý, truyền, và thu thập thông tin. Người làm việc trong ngành này thường được
gọi là dân CNTT (IT specialist) hoặc cố vấn quy trình doanh nghiệp (Business
Process Consultant)
Ở Việt Nam: Khái niệm CNTT được hiểu và định nghĩa trong nghị quyết Chính phủ
49/CP kí ngày 04/08/1993: Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa
học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và
viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên
thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và
xã hội.
Trong hệ thống giáo dục Tây phương, CNTT đã được chính thức tích hợp vào chương
trình học phổ thông. Người ta đã nhanh chóng nhận ra rằng nội dung về CNTT đã có
ích cho tất cả các môn học khác.
Với sự ra đời của Internet mà các kết nối băng tần rộng tới tất cả các trường học, áp
dụng của kiến thức, kỹ năng và hiểu biết về CNTT trong các môn học đã trở thành
hiện thực.
Do vậy à trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý
được nhiều nghiệp vụ thực mtế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như về tốc độ,
giao diện thân thiện, mô hình hoá được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện
lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm), 
Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, và
tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng
bộ hoá).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
39 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3004 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chương trình quản lí trường THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 1 
Đề tài: 
Giáo Viên Hƣớng Dẫn : Nguyễn Văn Danh 
 Nhóm Thực Hiện : Huỳnh Hồng Hƣng 
 LỚP : CDTH0803/27 
 KHOA: Công Nghệ Thông Tin 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 2 
I-Phần giới thiệu 
 Giới Thiệu 
Hiện nay, công nghệ thông tin đƣợc xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, 
đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá 
nhƣ nƣớc ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật 
số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá vào tất cả các ngành các lĩnh vực. 
Trong lĩnh vực giáo dục cũng vậy.Cần phải có một số công cụ,phần mềm để giúp 
giáo viên có thể giảng dạy tốt và các em học sinh học phổ thông,tiểu học,và các sinh 
viên đại học,cao đăng….. có thể hiểu nhanh hơn và thích thú bới môn học. 
Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information Technology hay là IT) là 
ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin 
CNTT là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lƣu trữ, bảo 
vệ, xử lý, truyền, và thu thập thông tin. Ngƣời làm việc trong ngành này thƣờng đƣợc 
gọi là dân CNTT (IT specialist) hoặc cố vấn quy trình doanh nghiệp (Business 
Process Consultant) 
Ở Việt Nam: Khái niệm CNTT đƣợc hiểu và định nghĩa trong nghị quyết Chính phủ 
49/CP kí ngày 04/08/1993: Công nghệ thông tin là tập hợp các phƣơng pháp khoa 
học, các phƣơng tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và 
viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên 
thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con ngƣời và 
xã hội. 
Trong hệ thống giáo dục Tây phƣơng, CNTT đã đƣợc chính thức tích hợp vào chƣơng 
trình học phổ thông. Ngƣời ta đã nhanh chóng nhận ra rằng nội dung về CNTT đã có 
ích cho tất cả các môn học khác. 
Với sự ra đời của Internet mà các kết nối băng tần rộng tới tất cả các trƣờng học, áp 
dụng của kiến thức, kỹ năng và hiểu biết về CNTT trong các môn học đã trở thành 
hiện thực. 
Do vậy à trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý 
đƣợc nhiều nghiệp vụ thực mtế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác nhƣ về tốc độ, 
giao diện thân thiện, mô hình hoá đƣợc thực tế vào máy tính để ngƣời sử dụng tiện 
lợi, quen thuộc, tính tƣơng thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm), … 
Các phần mềm giúp tiết kiệm một lƣợng lớn thời gian, công sức của con ngƣời, và 
tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng 
bộ hoá). 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 3 
 Giới thiệu chung về trường THPT Nguyễn Trãi 
Trảng Bàng là quê hƣơng cách mạng kiên cƣờng, đƣợc nhà nƣớc hai lần phong tặng 
danh hiệu anh hùng. Anh hùng trong kháng chiến chống ngoại xâm, anh hùng trong 
lao động, xây dựng quê hƣơng. 
Đồng thời, ngƣời dân Trảng Bàng cũng có truyền thống hiếu học từ lâu đời, có nhiều 
thầy cô tận tâm với nghề dạy học, có nhiều học trò chăm ngoan thành đạt trên nhiều 
lĩnh vực. 
Trong những năm 60 của thế kỷ XX, nhu cầu học tập của con em địa phƣơng ngày 
càng tăng. Trong khi đó Trảng Bàng không có trƣờng cấp III (THPT). Do đó một số 
vị mạnh thƣờng quân có tâm huyết nhƣ: Bác Hai Kiềm, Bác Ba Côn, Bác Út Lợi… đã 
đứng ra vận động xây trƣờng trung học Trảng Bàng, để có chỗ cho con em học tập, 
không phải đi học xa (lên Tây Ninh hoặc xuống Sài Gòn). Trong thời gian đó các bác 
đã mƣợn trƣờng Bán công Đặng Văn Trƣớc để khai giảng hai lớp đệ thất (1965). Đến 
ngày 15 tháng 8 năm 1968 trƣờng Trung học Trảng Bàng đƣợc khánh thành. 
Lúc mới thành lập, trƣờng có tên là Trƣờng Trung hoc Trảng Bàng, do thầy Đỗ Văn 
Vấn làm hiệu trƣởng. Đến nay, trƣờng có 45 năm hoạt động qua 12 đời hiệu trƣởng, 
năm lần đổi tên trƣờng. Hiện nay trƣờng mang tên Nguyễn Trãi – vị anh hùng dân tộc, 
danh nhân văn hóa thế giới. 
Trong hơn 45 năm qua, trƣờng đã đào tạo đƣợc hàng chục ngàn học sinh tốt nghiệp 
bậc THPT, đủ năng lực thi vào các trƣờng Đại Học, Cao Đẳng, và THCN. Trong số 
đó, có nhiều ngƣời thành đạt, giữ những chức vụ cao trong các cơ quan Đảng và Nhà 
nƣớc. Họ đã và đang cống hiến sức lực và trí tuệ cho công cuộc xây dựng và bảo vệ 
Tổ quốc. 
Phát huy thành tích đã đạt đƣợc trong thời gian qua, thầy – trò trƣờng Nguyễn Trãi 
quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ của ngành giao, giữ vững truyền thống của trƣờng, 
giữ vững niềm tin của Đảng, chính quyền và nhân dân địa phƣơng. 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 4 
Nhận Xét của giáo viên hướng dẫn 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………… 
 TPHCM: Ngày……Tháng….Năm 2011 
 Giáo Viên 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 5 
MỤC LỤC 
I - Phần giới thiệu 
1-Giới thiệu :………………………………………………………………...2 
2-Giới thiệu Trƣờng THPT Nguyễn Trãi……………………………………3 
3-Giáo viên nhận xét………………………………………………………...4 
II- Phần phân tích 
1-Xác định hay đặc tả yêu cầu………………………………………………6 
1.1-Nhiệm vụ và chức năng của chƣơng trình 
1.2-Phạm vi,Mô tả và môi trƣờng của chƣơng trình 
1.3-Các biểu mẩu,báo cáo,tổng kết… 
2-Phân tích chƣơng trình về chức năng và dữ liệu………………………….9 
2.1-Mô hình phân rã chức năng 
2.2-Mô hình luồng dữ liệu 
III- Phần thiết kế và cài đặt 
1-Thiết kế dữ liệu…………………………………………………………..12 
1.1-Mô hình ER 
1.2-Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 
1.3-Từ điển dòng dữ liệu 
1.4-Ràng buộc toàn vẹn 
1.5-Mô hình DFD 
2-Thiết kế giao diện………………………………………………………..19 
3-Thiết kế xử lý…………………………………………………………….21 
3.1-Màng hình đăng nhập 
3.2-Form Chinh (Main) 
3.3-Danh mục giáo viên 
3.4-Danh mục học sinh 
3.5-Danh mục lớp học 
3.6-Danh mục khối học 
3.7-Danh mục môn học 
3.8-Danh mục kết quả học tập 
3.9-Tra Cứu Học Sinh 
VI-Cài đặt và thử nghiệm 
4.1-Cài đặt……………………………………………………………33 
4.2-Thử nghiệm……………………………………………………...34 
V-Kết luận và hướng phát triển 
-Tự dánh giá………………………………………………………….39 
5.1-Ƣu điểm 
5.2-Hạn chế 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 6 
Phần II : Phân Tích 
1- Xác định hay đặt tả yêu cầu 
1.1-Nhiệm vụ và chức năng của chương trình 
Chƣơng trình Quản lý trƣờng THPT này nhằm giúp cho việc quản lý đƣợc toàn 
bộ hồ sơ của học sinh, giáo viên, lớp học cũng nhƣ môn học và điểm của từng học 
sinh.Đề tài này giúp nghững ngƣời làm công tác quản lý đƣợc dễ dàng thuận tiện 
và nhanh chóng hơn trong công việc quản lý học sinh. 
1.2- Phạm vi,Mô tả và môi trường của chương trình 
Qua khảo sát thực tế tại Trƣờng Trung Học Phổ Thông Nguyễn Trại em đã thu 
thập đƣợc một số thong tin nhƣ sau: 
Đƣợc sự chỉ đạo và hƣớng dẫn của ban giám hiệu nhà trƣờng,nhà trƣờng có bộ 
phận tiếp nhận hồ sơ học sinh.Học sinh đăng ký để nhập học,vì vậy có kho dữ liệu 
Hồ Sơ Học Sinh để chứa tất cả các thông tin chi tiết về mỗi học sinh. 
Hồ Sơ Học Sinh chứa thông tin về học sinh nhƣ sau: Mã học sinh(MaHS),Họ tên 
học sinh(HoTen),giới tính(GioiTinh),Ngày Sinh(NgaySinh),Địa Chỉ(DiaChi),Số 
Điện Thoại(SoDT),Ghi Chú(GhiChu). 
Hệ thống nhà trƣờng gồm có 5 khối học và học sinh sẽ đƣợc sắp xếp vào khối nào 
do học sinh đăng ký,thông tin Khối Học gồm:Mã khối(MaKhoi),Tên 
Khối(TenKhoi) 
Sauk hi hoàn tất việc đăng ký nhà trƣờng sẽ phân lớp học cho học sinh ứng với 
mỗi khối học mà học sinh đã đăng ký,Thông tin Lớp Học gồm có:Mã lớp học 
(MaLop),Tên lớp học(TenLop),Sĩ số(SiSo),theo quy định của nhà trƣờng thì mỗi 
lớp học chỉ có tối đa là 45 học sinh. 
Ứng với mỗi lớp học thì nhà trƣờng sẽ phân bố một giáo viên chũ nhiệm do đó 
nhà trƣờng sẽ có hồ sơ quản lý giáo viên,thông tin hồ sơ Giáo Viên gồm:Mã giáo 
viên(MaGV),Họ tên giáo viên(HoTen),Ngày sinh(NgaySinh),Điện 
thoại(SoDT),Hình(Hinh),Địa chỉ(DiaChi). 
Để đáp ứng việc giảng dạy và học tập của học sinh và giáo viên nhƣ Bộ Giáo Dục 
quy định nhà trƣờng có hồ sơ quản lý danh sách các Môn Học nhƣ sau:Mã môn 
học(MaMon),Tên môn học(TenMon),Hệ số(HeSo). 
Trong quá trình học tập của mỗi học sinh thì nhà trƣờng sẽ tổ chức các buổi kiểm 
tra và thi theo định kỳ của nhà trƣờng mà Bộ Giáo Dục có quy định.Để quản lý 
kết quả học tập,điểm của từng học sinh thì nhà trƣờng quản lý Kết Quả Học Tập 
nhƣ sau: Mã học sinh(MaHS),Học Kỳ(HocKy),Môn Học(MaMon),Điểm 
Miệng(DiemMieng),Điểm 15 phút(Diem_15p),Điểm 1 tiết(Diem_1Tiet),Điểm 
Kiểm tra học kỳ(Diem_HKKT) 
1.3 Các biểu mẩu,báo cáo,tổng kết 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 7 
*-Hồ Sơ Học Sinh 
HỒ SƠ HỌC SINH
Mã HS : Ngày Sinh :
Họ Tên : Địa Chỉ :
Mã Lớp : Giới Tính :
Điện Thoại : Ghi Chú :
*-Hồ Sơ Giáo Viên 
 HỒ SƠ GIÁO VIÊN
Mã GV : Ngày Sinh :
Họ Tên : Địa Chỉ :
Chức Vụ : Điện Thoại:
*-Danh Mục Môn Học DANH MỤC MÔN HỌC
Mã Môn :
Tên Môn :
Hệ Số :
*-Danh Mục Khối Học 
DANH ỤC KHỐI HỌC
Mã Khối :
Tên Khối :
*-Danh Mục Lớp Học 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 8 
DANH MỤC LỚP HỌC
Mã Lớp :
Tên Lớp :
Sĩ Số :
*-Danh Mục Kết Quả Học Tập 
DANH MỤC KẾT QUẢ HỌC TẬP
STT Mã HS Mã MH Học Kỳ Điểm 
Miệng
Điểm 1 
Tiết
Điểm 
HKKT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
.........
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 9 
2-Phân tích chương trình về chức năng và dữ liệu 
2.1-Mô hình phân rã chức năng (BFD) 
Thống Kê
Chương Trình Quản Lý 
Trường THPT
Tra CứuQuản Lý
 + Chức Năng Quản Lý 
Lớp Học
Quản Lý
Học Sinh Giáo ViênKết Quả Học 
Tập
Khối Học Môn Học
 + Chức Năng Tra Cứu 
Tra Cứu 
Điểm HS
Tra Cứu
Tra Cứu Học 
Sinh
 + Chức Năng Thống Kê 
Thống Kê
Thống Kê Kết Quả 
Học Tập
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 10 
2.2-Mô hình luồng dữ liệu 
*Tiếp Nhận Học Sinh : 
D1: Thông tin học sinh :Mã Học Sinh, Họ tên,Mã Lớp, 
Giới tính, Ngày sinh , Địa chỉ, Điện Thoại,Ghi chú 
D2 : Kết quả của việc thêm học sinh này 
D3 : Lƣu thông tin học sinh xuông CSDL 
D4 : Đƣa ra quy định cho học sinh 
Giải thuật xử lý 
B1: Nhận D1 từng ngƣời dùng 
B2: Đọc D4 từ CSDL 
B3: Kiểm tra qui định tuổi tối thiểu , tuổi tối đa và các 
thông tin học sinh phải đƣợc điền đầy đủ 
B4: Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện trên thì 
B4.1: Lƣu D3 xuống bộ nhớ phụ 
B4.2: Thông báo kết quả cho việc thêm học sinh mới 
này 
B5: Ngƣợc lại thông báo thất bại và quay lại B1 
* Lập danh sach lớp : 
D1 : Mã lớp,Tên lớp, Mã Khối, Chủ Nhiệm và sỉ số 
lớp,danh sách học sinh cùng với các chi tiết liên 
quan (mã, họ và tên,giới tính,ngày sinh, địa chỉ) 
D2 : Kết quả việc lập danh sách 
D3 : Lƣu danh sách học sinh xuống CSDL 
D4 : Qui định về sắp lớp cho học sinh : 
Số học sinh trong một lớp không vƣợt quá 45 học 
sinh 
- Có 5 khối lớp : khối 10 có 7 lớp , khối 11 có 7 
lớp , khối 12 có 7 lớp,Khối cơ bản có 2 
lớp,Khối tự nhiên có 2 lớp 
Giải thuật xử lý: 
B1: Nhận D1 từ ngƣời dùng 
B2: Đọc D4 từ CSDL 
B3: Kiểm tra khối lớp có thuộc danh sách các khối 
lớp 
CSDL 
Ngƣời dùng 
Nhận đăng ký 
HS mới 
D2 
D3 
D1 
D4 
CSDL 
Ngƣời dùng 
Lập danh sách 
lớp 
D2 
D3 
D1 
D4 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 11 
B4: Kiểm tra tên lớp có thuộc danh sách tên lớp của 
mỗi khối 
B5: Kiểm tra sỉ số lớp có vƣợt quá sỉ số tối đa 
không 
B5.1: Nếu thỏa mãn các điều kiện trên thì 
B5.1.1: Lƣu D3 xuống bộ nhớ phụ 
B5.1.2: Trả D2 cho ngƣời dùng 
B9: Ngƣợc lại thông báo thất bại và quay lại B1 
*Nhập bảng điểm 
 D1 : Thông tin về bảng Kết Quả môn học: môn, Học 
kỳ, danh sách học sinh cùng các chi tiết liên quan (Mã 
Học sinh,học kỳ,Môn Học, Điểm 15 phút, Điểm 1 
tiết, Điểm cuối HK) 
D2 : Kết quả của việc nhập bảng điểm môn 
D3 : Lƣu bảng điểm môn xuống CSDL 
D4 : Thông tin danh sách các : học kỳ , môn học 
Giải thuật xử lý 
B1: Nhận D1 từ ngƣời dùng 
B2: Đọc D4 từ CSDL 
B3: Kiểm tra học kỳ có thuộc danh sách các học kỳ 
không 
B3.1: Kiểm tra môn học có thuộc danh sách các môn 
học 
B3.2: Nếu thỏa mãn các điều kiện trên thì 
B3.2.1: Lƣu D3 xuống CSDL 
B3.2.2: Trả D2 cho ngƣời dùng 
B4: Ngƣợc lại thông báo thất bại và quay lại B1 
CSDL 
Ngƣời dùng 
Nhập bảng 
điểm 
D2 
D3 
D1 
D4 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 12 
*Lập thống kê kết quả học kỳ I,II 
D1 : Thông tin học kỳ cần thống kê 
D2 : Thông tin thống kê xuất ra theo yêu cầu của 
ngƣời dùng 
D4 : Thông tin học sinh đạt nếu đạt tất cả các môn 
học 
Giải thuật xử lý 
B1: Nhận D1 từ ngƣời dùng 
B2: Đọc D4 từ CSDL 
B3: Đếm số lƣợng môn mà học sinh có điểm cuối 
kỳ lớn hơn ĐTB tối thiểu 
B4: Đếm số lƣợng học sinh đạt của từng lớp 
B5: Tính tỉ lệ của từng lớp 
B6: Xuất D2 
III-Phần thiết kế và cài đặt 
1-Thiết kế dữ liệu 
1.1-Mô hình ER 
Dữ liệu 
Ngƣời dùng 
Thống Kê Kết 
quả các học kỳ 
D2 
D4 
D1 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 13 
Co
Co
Co Co
(1..n)
(1..1)
(1..n)
(1..1)
(1..n)
(1..n) (1..1) (0..1)
Co
(1..1)
(1..n)
KHOI_HOC
MaKhoi
TenKhoi
TEXT
TEXT
LOP_HOC
MaLop
TenLop
MaKhoi
MaGVCM
SiSo
TEXT
TEXT
TEXT
TEXT
NUMBER
HOC_SINH
MaHS
HoTen
MaLop
GioiTinh
NgaySinh
DiaChi
SoDT
GhiChu
TEXT
TEXT
TEXT
TEXT
DATETIME
TEXT
TEXT
TEXT
GIAO_VIEN
MaGV
HoTen
ChucVu
NgaySinh
DiaChi
SoDT
Hinh
TEXT
TEXT
TEXT
DATETIME
TEXT
TEXT
TEXT
MON_HOC
MaMon
TenMon
HeSo
TEXT
TEXT
NUMBER
KET_QUA_HOC_TAP
MaHS
MaMH
HocKy
DiemMieng
Diem_15P
Diem_1Tiet
Diem_KTHK
TEXT
TEXT
TEXT
NUMBER
NUMBER
NUMBER
NUMBER
1.2-Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 
1:HocSinh(MaHS, HoTen, MaLop, GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, SoDT, GhiChu) 
 Học Sinh có Mã Học Sinh để phân biệt, họ tên,giới tính, ngày sinh, địa chỉ,số 
điện thoại. 
2:KhoiHoc(MaKhoi,TenKhoi) 
 Khối có mã khối, tên khối. 
3:Lop(MaLop,TenLop, MaKhoi, MaGVCN, SiSo) 
Lớp có mã lớp, tên lớp, mã khối, mã giáo viên, sĩ số. 
4:MonHoc(MaMon,TenMon,HeSo) 
Môn học có mã môn, tên môn, hệ số 
5:KetQua(MaHS,MaMH,HocKy, Diem_15p, Diem_1Tiet, Diem_KTHK) 
Kết Quả có Mã Học Sinh, mã môn học, học ky, điểm 15 phút, điểm 1 tiết,điểm 
kiểm tra học kỳ. 
6:GiaoVien(MaGV,HoTen,NgaySinh,DiaChi,SoDT) 
Giáo Viên Có Mã giáo viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 14 
1.3-Từ điển dòng dữ liệu 
A -Thành phần : HocSinh 
 Ý nghĩa: Lƣu trữ thông tin về học sinh 
STT Thuộc Tính Kiểu MGT Ghi Chú
1
MaHS Chuỗi Tối đa 20 ký tự Khóa Chính
2
HoTen Chuỗi Tối đa 35 ký tự
3
MaLop Chuỗi Tối đa 20 ký tự Khóa Ngoại
4
GioiTinh Chuỗi Có 2 lọai ‘Nam’, ‘Nữ’Loại giới tính
5
NgaySinh Date/Time Tuổi từ 15 đến 20
6
DiaChi Chuỗi Tối đa 100 ký tự
7
SoDT Chuỗi Tối đa 15 ký tự
8
GhiChu Chuỗi Tối đa 50 ký tự
B -Thành Phần : GiaoVien 
Ý nghĩa lƣu trữ: Giáo Viên 
STT Thuộc Tính Kiểu MGT Ghi Chú
1
MaGV Chuỗi Tối đa 30 ký tự Khóa Chính
2
HoTen Chuỗi Tối đa 50 ký tự
3
ChucVu Chuỗi Tối đa 50 ký tự
4
NgaySinh Date/Time uổi Từ 30 Tới 55
5
DiaChi Chuỗi Tối đa 50 ký tự
6
SoDT Chuỗi Tối đa 20 ký tự
7
Hinh Chuỗi Tối đa 30 ký tự
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 15 
C -Thành phần: LopHoc 
Ý nghĩa : về thông tin lớp học 
STT Thuộc Tính Kiểu MGT Ghi Chú
1
MaLop Chuỗi Tối đa 5 ký tự Khóa Chính
2
TenLop Chuỗi Tối đa 50 ký tự
3
MaKhoi Chuỗi Tối đa 20 ký tự Khóa Ngoại
4
MaGVCN Chuỗi Tối đa 30 ký tự Khóa Ngoại
5
SiSo Số Theo quy định của nhà 
trƣờng
D -Thành phần : KhoiHoc 
Ý nghĩa : lƣu thông về danh sách khối học 
STT Thuộc Tính Kiểu MGT Ghi Chú
1
MaKhoi Chuỗi Tối đa 20 ký tự Khóa Chính
2
TenKhoi Chuỗi Tối đa 50 ký tự
E - Thành phần : MonHoc 
Ý nghĩa : lƣu thông tin vào danh sách môn học 
STT Thuộc Tính Kiểu MGT Ghi Chú
1
MaMon Chuỗi Tối đa 10 ký tự Khóa Chính
2
TenMon Chuỗi Tối đa 50 ký tự
3
HeSo Số Tối đa từ 1 đến 5
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 16 
F - Thành phần : KetQua 
Ý nghĩa : Lƣu thông tin kết quả học tập của mỗi học sinh vào danh mục kết 
quả học tập 
STT Thuộc Tính Kiểu MGT Ghi Chú
1
MaHS Chuỗi Tối đa 20 ký tự Khóa Chính
2
MaMH Chuỗi Tối đa 20 ký tự Khóa Chính
3
HocKy Chuỗi Tối đa 5 ký tự
4 DiemMieng Số Điềm từ 0 đến 10
5 Diem_15p Số Điềm từ 0 đến 10
6 Diem_1Tiet Số Điềm từ 0 đến 10
7 Diem_KTHK Số Điềm từ 0 đến 10
1.4-Ràng buộc toàn vẹn 
A- Ràng buộc toàn vện trên miền giá trị 
Sĩ số lớp tối đa là: 45 học sinh 
Bối cảnh: Table HocSinh 
Điều kiện: 
Lopl
Thì:l.[SiSo] <=45 
Cuối 
Tầm ảnh hƣởng: 
Thêm Xóa Sữa
Lop + - +
B- Ràng buộc toàn vẹn liên bộ 
R1/Mỗi Học sinh có một MaHS để phân biệt: 
Bối cảnh:Table HocSinh 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 17 
 Điều kiện:
HocSinhhshs  2,1
 Thì:hs1.[MaHS]#hs2.[MaHS] 
 Cuối 
 Tầm ảnh hƣởng: 
Thêm Xóa Sữa
HocSinh + - +
R2/Mỗi Lớp điều có một MaLop để phân biệt: 
Bối cảnh:Table Lop 
 Điều kiện:
Lopll  2,1
 Thì:l1.[MaLop] # l2.[MaLop] 
 Cuối 
 Tầm ảnh hƣởng: 
Thêm Xóa Sữa
Lop + - +
R3/Mỗi Khối có một MaKhoi để phân biệt: 
Bối cảnh:Table KhoiHoc 
 Điều kiện:
KhoiHockhkh  2,1
 Thì:kh1.[MaKhoi] # kh2.[MaKhoi] 
 Cuối 
 Tầm ảnh hƣởng: 
Thêm Xóa Sữa
KhoiHoc + - +
C-Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh gồm nhiều quan hệ 
Ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại 
R1/Lop Va HocSinh 
 Bối cảnh:Table HocSinh,Lop 
 Điều kiện:
Lopl HocSinh, hs 
 Thì:hs.[MaLop]
 l.[MaLop] 
 Cuối 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 18 
Tầm ảnh hƣởng: 
Thêm Xóa Sữa
HocSinh + - + [ MaLop]
Lop - + + [MaLop]
R2/Giáo Viên và lớp 
 Bối cảnh:Table GiaoVien,Lop 
 Điều kiện:
GiaoViengv Lop, l 
 Thì:gv.[MaGV]
 l.[MaGV] 
 Cuối 
Tầm ảnh hƣởng: 
Thêm Xóa Sữa
Lop + - + [ MaGV]
GiaoVien - + + [MaGVCN]
1.5-Mô hình DFD 
*Mức 0: 
Chuong Trinh Quan Ly THPTCo So Du Lieu
Hien Thi Du Thong Tin
Dong 
Chay Du 
Lieu
Nguoi dung 
yeu cau thong 
tin
Thong tin 
yeu cau 
duoc tra ve
Chuong 
trinh xuat 
ra thong 
tin
Nguoi Dung
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 19 
*Mức 1: 
Luon du 
lieu
Luong du 
lieu
Moi GV 
duoc 
giang day 
1 mon hoc
Tat ca 
mon hoc 
duoc dua 
vao bang 
diem
Tat ca 
diem cua 
HS duoc 
luu tru vao
 bang 
diem
Moi HS 
chi duoc 
hoc o 1 
lop hoc
Mot lop 
chi co 45 
HS
Mot lop 
chi co 1 
GV lam 
chu nhiem
GV quan 
ly 1 lop 
hoc
Mot khoi 
hoc gom 
cac lop 
hoc
1 Co So Du Lieu
1
GIAO VIEN
2
MON HOC
3
LOP HOC
4
KHOI HOC
5
KET QUA HOC TAP
6
HOC SINH
* Mô hình quan hệ (Relationship) 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 20 
2-Thiết kế giao diện: 
Form khởi động chƣơng trình: 
Khi chƣơng trình khởi động thì form khởi động sẽ loading rồi xuất hiện Form Main 
Form Main: 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 21 
3.Thiết kế xử lý: 
3.1-Màng hình đăng nhập 
Xử lý 
Biến cố 1: Ngƣời dùng viết tên đăng nhập 
Biến cố 2: Mật mã vào chƣơng trình mà ngƣời dung thiết lập 
Biến cố 3: ra khi ngƣời dùng nhấn nút Đăng nhập 
+ gọi hàm DangNhap() 
+ Nếu đúng : thì load vào form main 
+ Nếu đăng nhập quá 3 lần từ chƣơng trình sẽ tự động thoát 
chƣơng trình 
4 
2 
3 
1 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 22 
Biến cố 4: xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Hủy Bỏ 
thoát khỏi đăng nhập và chƣơng trình sẽ thông báo 
3.2-Form Chính (Main) 
Đây là giao diện chƣơng trình đã đăng nhập thành công,giao diện chƣơng trình dể 
sử dụng,đẹp mắt và có một hình nền tƣơng lai của trƣờng THPT 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 23 
3.3-Danh mục giáo viên 
Xử lý 
Biến cố 0: Chọn hình giáo viên 
Biến cố 1: Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thêm(enable=true) 
- KiemTraNhapLieu() 
- Luu() 
- SangMoControl() 
Biến cố 2 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn Sửa() 
- SangMoChucNang() 
- SangMoControl() 
- MaGV(Enable=false) 
Biến cố 3: xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Xoá(enable=true) 
- Xoá Giáo viên tƣơng ứng với MaGV 
- KiemTra() 
- Hiển thị thông báo 
1 
2 
3 
4 
5 
6 7 8 9 
0 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 24 
Biến cố 4 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút cập Lưu(enable=true) 
- KiemTra() 
- CapNhat() 
- Hiển thị thông báo 
Biến cố 5 : Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thoát 
- Kiemtra_Thoat() 
- Hiển thị thông báo : Bạn có muốn thoát không?(Yes , No ) 
 No : Không thoát 
 Yes : Đóng Form Giáo Viên 
Biến cố 6: Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút: 
- Về cuối mẩu tin 
Biến cố 7: Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút: 
- Về cuối sau một mẩu tin 
Biến cố 8 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút: 
- Về trƣớc một mẩu tin 
Biến cố 9 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút: 
- Về đầu mẩu tin 
3.4-Danh mục học sinh 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 25 
Xử lý 
Biến cố 1: xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thêm(enable=true) 
- KiemTraNhapLieu() 
- Luu() 
- SangMoControl() 
Biến cố 2 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn Sửa() 
- SangMoChucNang() 
- SangMoControl() 
- MaHS(Enable=false) 
Biến cố 3 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Xoá(enable=true) 
- Xoá học sinh tƣơng ứng với mahs 
- KiemTra() 
- Hiển thị thông báo 
Biến cố 4 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút cập Lưu(enable=true) 
- KiemTra() 
- CapNhat() 
- Hiển thị thông báo 
- Nhập malop 
Biến cố 5 : Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thoát 
- Kiemtra_Thoat() 
- Hiển thị thông báo : Bạn có muốn thoát không?(Yes , No ) 
1 
3 
2 
4 
5 
9 8 7 6 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 26 
 No : Không thoát 
 Yes : Đóng Form Học Sinh 
Biến cố 6 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về đầu mẩu tin 
Biến cố 7: Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về trƣớc một mẩu tin 
Biến cố 8 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về cuối sau một mẩu tin 
Biến cố 9 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về cuối mẩu tin 
3.5-Danh mục lớp học 
1 
2 
3 
4 
7 
6 
5 
8 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 27 
Xử lý 
Biến cố 1 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn Click một record bên cây treeview 
- Xết điều kiện (e.Node.Level = = 0) 
- Xết điều kiện (e.Node.Level = = 1) 
Biến cố 2: Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thêm Khối Học 
- Thực hiện thao tác Thêm Khối Học 
Biến cố 3 : xảy ra khi ngƣời dùng chọn một Record ở lƣới thì hiển thị thông 
tin chi tiết xuống các textbox bên dƣới 
Biến cố 4: Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thêm(enable=true) 
- KiemTraNhapLieu() 
- Luu() 
- SangMoControl() 
Biến cố 5 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn Sửa() 
- SangMoChucNang() 
- 
Biến cố 6: xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Xoá(enable=true) 
Biến cố 7 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút cập Lưu(enable=true) 
- KiemTra() 
- CapNhat() 
- Hiển thị thông báo 
Biến cố 8 : Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thoát 
- Kiemtra_Thoat() 
- Hiển thị thông báo : Bạn có muốn thoát không?(Yes , No ) 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 28 
 No : Không thoát 
 Yes :Đóng Form Lớp Học 
3.6-Danh mục khối học 
Biến cố 1: xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thêm(enable=true) 
- KiemTraNhapLieu() 
- Luu() 
- SangMoControl() 
Biến cố 2 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn Sửa() 
- SangMoChucNang() 
- SangMoControl() 
Biến cố 3 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Xoá(enable=true) 
- Xoá khối học tƣơng ứng với makhoi 
- KiemTra() 
- Hiển thị thông báo 
Biến cố 4 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút cập Lưu(enable=true) 
- KiemTra() 
1 
3 
4 
5 
2 
9 8 7 6 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 29 
- CapNhat() 
- Hiển thị thông báo 
Biến cố 5 : Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thoát 
- Kiemtra_Thoat() 
- Hiển thị thông báo : Bạn có muốn thoát không?(Yes , No ) 
 No : Không thoát 
 Yes : Đóng Form Khối Học 
Biến cố 6 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về đầu mẩu tin 
Biến cố 7: Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về trƣớc một mẩu tin 
Biến cố 8 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về cuối sau một mẩu tin 
Biến cố 9 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về cuối mẩu tin 
3.7-Danh mục môn học 
1 
2 
3 
4 
5 
9 8 7 6
1 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 30 
Xử lý 
Biến cố 1: xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thêm(enable=true) 
- KiemTraNhapLieu() 
- Luu() 
- SangMoControl() 
Biến cố 2 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn Sửa() 
- SangMoChucNang() 
- SangMoControl() 
Biến cố 3 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Xoá(enable=true) 
- Xoá môn học tƣơng ứng với MaMH 
- KiemTra() 
- Hiển thị thông báo 
Biến cố 4 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút cập Lưu(enable=true) 
- KiemTra() 
- CapNhat() 
- Hiển thị thông báo 
Biến cố 5 : Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thoát 
- Kiemtra_Thoat() 
- Hiển thị thông báo : Bạn có muốn thoát không?(Yes , No ) 
 No : Không thoát 
 Yes : Đóng Form Môn Học 
Biến cố 6 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về đầu mẩu tin 
Biến cố 7: Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về trƣớc một mẩu tin 
Biến cố 8 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về cuối sau một mẩu tin 
Biến cố 9 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về cuối mẩu tin 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 31 
3.8-Danh mục kết quả học tập 
Xử lý 
Biến cố 1: xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thêm(enable=true) 
- KiemTraNhapLieu() 
- Luu() 
- SangMoControl() 
Biến cố 2 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn Sửa() 
- SangMoChucNang() 
- SangMoControl() 
Biến cố 3 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Xoá(enable=true) 
- Xoá Điểm tƣơng ứng với 
MaHS,MaMH,HocKy,Diem_15p,Diem_1Tiet,Diem_Mieng,Diem_KT
HK 
- KiemTra() 
- Hiển thị thông báo 
Biến cố 4 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút cập Lưu(enable=true) 
- KiemTra() 
- CapNhat() 
1 
2 
3 
4 
5 
9 
8 7 6 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 32 
- Hiển thị thông báo 
Biến cố 5 : Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thoát 
- Kiemtra_Thoat() 
- Hiển thị thông báo : Bạn có muốn thoát không?(Yes , No ) 
 No : Không thoát 
 Yes : Đóng Form Kết Quả Học Tập 
Biến cố 6 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về đầu mẩu tin 
Biến cố 7: Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về trƣớc một mẩu tin 
Biến cố 8 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về cuối sau một mẩu tin 
Biến cố 9 : Xảy ra khi ngƣời dùng click vào nút 
- Về cuối mẩu tin 
3.9-Tra Cứu Học Sinh 
1 
1 
1 
1 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 33 
Xử lý 
Biến cố 1: Tìm học sinh theo mã 
Biến cố 2: Xảy ra khi ngƣời dùng load form lên 
Biến cố 3 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn Click một record bên cây treeview 
- Xết điều kiện (e.Node.Level = = 0) 
- Xết điều kiện (e.Node.Level = = 1) 
Biến cố 4 : xảy ra khi ngƣời dùng nhấn Xem Tất Cả 
- Xem tất cả học sinh 
Biến cố 5: Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn nút Thoát 
- Kiemtra_Thoat() 
- Hiển thị thông báo : Bạn có muốn thoát không?(Yes , No ) 
- Hiển thị thông báo 
 No : Không thoát 
 Yes :Thoát 
VI-Cài đặt và thử nghiệm 
4.1-Cài đặt 
+ Hệ điều hành Window2000, WindowXP, Window2003 
 +Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Microsoft Access 
 + Môi trƣờng cài đặt microsoft .net framework 2.0 
+Ngôn ngữ C#. 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 34 
4.2-Thử Nghiệm 
- Sau đây là một số hình ảnh cài đặt của chƣơng trình quản lý trƣờng THPT 
- Chƣơng trình đang đƣợc cài đặt 
- Chọn Next để tiếp tục 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 35 
- Giao diện cài đặt sau khi chọn Next 
- Chọn Finish là chƣơng trình hoàn tất 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 36 
- Và đây là hình ảnh chƣơng trình đà dƣợc cài đạt hoàn tất và Icon của chƣơng 
trình đã đƣợc shortcut ra màng hình Desktop 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 37 
* Sau đây là một số hình ảnh hoạt động của chƣơng trình đã đƣợc cài 
đặt : 
Form khởi động 
Load dữ liệu 
Đăng nhập thành công 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 38 
Chƣơng trình và hoạt động 
Hƣớng dẫn sử dụng chƣơng trình 
Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 
 Trang 39 
V-Kết luận và hướng phát triển 
* Tự dánh giá 
5.1-Ƣu điểm: 
 Chƣơng trình thiết kế mô hình ba lớp , có khả năng tái sử dụng các lớp 
xử lý, có khả năng thay đổi giao diện không ảnh hƣởng đến xử lý và dữ 
liệu. 
 Học tập và lập trình trên Ngôn ngữ mới C#.Net . 
 Kết nối CSDL Access 
 Giao diện chƣơng trình dể sử sụng và đẹp 
5.2-Nhƣợc điểm: 
- Kinh nghiêm lập trình còn rất yêu,sẽ học hỏi thêm,nâng cao them 
- Tôi nghĩ chƣơng trình còn một số lỗi nào đó mà tôi chƣa tìm ra. 
- Chƣa hiểu kỷ về ngƣời dung (User),phân quyền… 
 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Chương trình quản lí trường THPT.pdf