Mục lục
I. Giới thiệu chung về Dextran
1.1 Đinh nghĩa
1.2 Cấu tạo
1.3 Cơ chế hình thành
1.4 Ứng dụng
II. NGuyên liệu sản xuất
2.1 Đường tinh luyện
2.2 Vi sinh vật
III. Quy trình công nghệ sản xuất Dextran
A. Sơ đồ khối
B.Giải thích quy trình công nghệ
3.1 Chuẩn bị môi trường lên men
3.2 Thanh trùng
3.3 Nhân giống
3.4 Rửa giống
3.5 Lên men
3.5.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men
a.Nồng độ cơ chất sucrose
b.Nhiệt độ
c.pH
d. Ảnh hưởng của peptone
e. Thời gian nuôi cấy
f.Sự thông khí và hệ đệm
g. Ảnh hưởng của những hệ đệm khác đến hoạt tính enzyme dextransucrase
h. Ảnh hưởng của MgSO4, MnSO4, NaCl và CaCl2 lên sự hình thành dextransucrase
i. Nhu cầu và ảnh hưởng của vitamin
k. Một số hợp chất không có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt tính enzyme
3.5.2 Mô hình động học
a.Phản ứng hóa học và nghiên cứu tế bào
b.Mô hình sinh trưởng của tế bào
c.Mô hình sản xuất dextransucrase
d.Mô hình tiêu thụ sucrose và hình thành fructose,dextran
3.6 Kết tủa lần 1
3.7 Li tâm lần 1
3.8 Lọc và rửa lần 1
3.9 Hòa tan lần 1
3.10 Kết tủa 2
3.11 Li tâm 2
3.12 Lọc và rửa 2
3.13 Hòa tan 2
3.14 Sấy phun
IV. SẢn phẩm
4.1 Tính chất của dextran
4.2 Chỉ tiêu chất lượng dextran
4.3 Các loại dextran thường gặp
V. Thành tựu công nghệ
1. Hướng phát triển trong tương lai - Cố định tế bào để sản xuất dextran và dextransucrase
A. Cố định tế bào
B.Cố định enzyme
2. Hướng sản xuất dextran khác - Sản xuất dextran từ dextrin
3. Ứng dụng của dextran trong quá trình lạnh đông
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
126 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2604 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công nghệ len men sản xuất Dextran, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nó cho thấy rõ rằng ñặc
ñiểm chính của polyglucoside sản xuất bởi A.capsulatum tương ñồng với
dextran Leuconostoc, khác với các polysaccharide khác như glycogen hàu,
amylopectin của bắp, “bacteriological” dextrin. ðặc ñiểm của dextran sản xuất
bởi A.capsulatum là sự chống lại hầu hết α-amylase và β-amylase, không có
hoặc chuyển màu rất ít iod, tốc ñộ phản ứng thủy phân bằng acid khá chậm, có
hoạt tính huyết thanh và có phản ứng vói periodate. Sự tạo ra một lượng ñường
khử không ñáng kể khi cho xử lý với amylase và lượng ít ỏi sản phẩm của
A.capsulatum cho phản ứng màu với iod ñược xem như là thuộc tính của chúng.
Có thể do trong sản phẩm còn lẫn một lượng vết các vật liệu thuộc nhóm tinh bột
có trong canh trường dextrin ban ñầu.
Những dữ liệu thu ñược bởi quá trình oxy hóa periodate cung cấp một
bằng chứng thuyết phục về sản phẩm của Acetobacter, giống như dextran của
Leuconostoc với liên kết α-1,6 glucoside chiếm chủ yếu. Polyglucoside của
Acetobacter làm giảm 1.89 mol periodate và làm giải phóng 0.82 mol acid
formic/mol glucose anhydride sau thời gian oxy hóa 48 giờ. Kết quả này cũng
tương tự như ở dextran B của Leuconostoc. Một polysaccharide chứa toàn bộ
liên kết α-1,6 glucoside theo lý thuyết sẽ tiêu thụ 2 mol periodate và giải phóng 1
mol acid formic/mol glucose; trong khi ñó polymer cao phân tử của glucose khác
với liên kết α-1,6 glucoside ñược cho rằng hoặc không tạo ra một lượng acid
forrmic ñáng kể hoặc không làm giảm hơn 1 mol periodate/ mol glucose bởi vì
những ñơn vị glucose cơ bản của chúng sẽ không thay thế những nhóm glucosyl
trên nhũng nguyên tử carbon cận kề nhau như các ñơn vị glucose cấu thành nên
dextran.
Từ lượng acid formic ñược thải ra, người ta ñã tính toán tỷ số giữa liên kết
α-1,6 glucoside so với các liên kết kết khác cho sáu mẫu dextran của
Leuconostoc. Tỷ lệ này vào khoảng 24:1 – 3:1. Trong trường hợp polysaccharide
của Acetobacter và dextran B của Leuconostoc, tỷ lệ này lại xấp xỉ là 5:1.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
86
Bảng 21: Tính chất của Acetobacter polyglucoside trong sự so sánh với
Leuconostoc dextran B, Glycogen hàu, Amylopectin từ bắp, “Bacteriological”
dextrin
Sự chuyển hóa
thành maltose
Sự oxy hóa
periodate
Polysaccharide
α-
amylase
nước
bọt (%)
β-
amylase
từ lúa
mì (%)
Phản
ứng
màu
với
iod,
dung
dịch
1:500
Tốc
ñộ
thủy
phân
bằng
acid,
K1.10
3
(min-
1)
Hoạt
tính
huyết
thanh
*
Lượng
periodate
tiêu thụ
(mol)
Lượng
acid
formic
giải
phóng
(mol)
Acetobacter
polyglucoside
Leuconostoc
dextran B
Glycogen hàu
Amylopectin từ
bắp
“Bacteriological”
dextrin
1.0
0.0
71
93
86
0.2
0.0
33
61
64
Không
(!)
Không
(!)
Nâu
ñỏ
Tím
ñậm
Nâu
sẫm
11
10
41
54
52
+++
+++
0
0
0
1.89
1.83
1.02
1.06
1.22
0.82
0.84
0.08
0.04
0.22
(!): Màu xanh lá cây nhạt có thể ñược tạo thành khi nồng ñộ polysaccharide cao
hơn lúc xử lý với Iod.
(+++): Sự kết tủa ở tỷ lệ pha loãng trên 1:1 triệu polysaccharide với huyết thanh
miễn dịch cầu khuẩn tuýp 2 và 20, ở tỷ lệ từ 1:10,000 ñến 1:50,000 với huyết thanh
miễn dịch cầu khuẩn tuýp 12. Không có sự kết tủa ở tỷ lệ trên 1:10,000 với huyết
thanh miễn dịch cầu khuẩn tuýp 2, 20, 12.
Sự chuyển hóa của dextrin thành dextran bởi enzyme của tế bào
A.capsulatum tự do:
Trong môi trường có dextrin, A.capsulatum có khả năng sản xuất dextran
rất mạnh. ðối với những nguồn carbohydrate khác thì sự tạo thành dextran hoàn
toàn không xảy ra. Lượng dextran tạo thành và lượng mất ñi xấp xỉ bằng nhau ñã
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
87
phản ánh rằng hoạt ñộng của hệ enzyme của A.capsulatum ñã chuyển ñổi các
gốc α-1,4 D-glucopyranose của dextrin thành các gốc α-1,6 của dextran.
Dung dịch của hệ thống enzyme này ñược chuẩn bị cho thí nghiệm bằng
cách nuôi cấy vi khuẩn A.capsulatum ở 25oC trong 3 – 4 ngày trong môi trường
có chứa 0.5% chất chiết men Difco, 0.2% glucose.
4 lít canh trường (thường ở pH 4.5) ñược xử lý với amonium sulphate (1.5
kg). Sau ñó canh trường sẽ ñược ly tâm trong vòng 1h với tốc ñộ 1500 rpm và
phần lắng xuống sẽ ñược hút cho vào 75 ml nước cất. Sau khi tách hầu hết các tế
bào vi khuẩn bằng phương pháp ly tâm sơ bộ, dung dịch enzyme sẽ ñược làm
tinh sạch bằng cách sử dụng máy ly tâm ñầu nghiêng cỡ lớn (large angle head
centrifuge) và ñược giữ ở -70oC.
Những hỗn hợp dung dịch dextrin “bacteriogical” cho thấy sự giảm xuống
không ngừng của mức ñộ nhuộm màu cho bởi iod và lượng ñường khử ñược giải
phóng ra bởi amylase nước bọt và cũng chứng minh ñược tính hữu dụng của
dextrin trong sự sản xuất dextran. Trong cùng một khoảng thời gian, chúng ñạt
ñược sự tăng lên về mức ñộ một ñặc tính mới. ðiều này cung cấp một bằng
chứng có cơ sở về việc tổng hợp dextran từ dextrin, cụ thể là ở khả năng cho kết
tủa huyết thanh với huyết thanh miễn dịch cầu khuẩn tuýp 2 và 20. Những sự
thay ñổi này thể hiện một cách nổi bật ở chỗ dextrin enzyme ñược giữ ở pH 4-5.
ðặc trưng của cơ chất:
ðể hiểu ñược cơ chế hoạt ñộng, enzyme sẽ ñược kiểm tra khả năng tổng
hợp dextran từ các nguồn carbohydrate khác nhau. Một lượng bằng nhau về thể
tích của dung dịch emzyme và cơ chất (dung dịch 2% hay 0.1% trong dung dịch
ñệm acetate 0.5N, pH 4.6) ñược giữ ở 25oC, 25 h. Hỗn hợp sau khi ủ này tiếp tục
ñược trung hòa, sau ñó ñược kiểm tra sự kết tủa huyết thanh với huyết thanh
miễn dich cầu khuẩn tuýp 2 ñể phát hiện dextran Leuconostoc hoặc Acetobacter
ở nồng ñộ thấp cỡ 1/4 ppm. Những bài kiểm tra sẽ ñược tiến hành song song với
sự ñiều khiển huyết thanh ñể ñề phòng những phản ứng “false positive”.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
88
Bảng 22: Khả năng của enzyme của A.capsulatum hòa tan ñể chuyển hóa các
nguôn hydrocarbon khác nhau thành dextran.
Dextran tạo thành sau khi ủ với enzyme
(*)
Cơ chất carbohydrate
1% cơ chất 0.5% cơ chất
Amylose khoai tây
tái kết tủa
0
0
Amylose bắp tái kết
tủa(+”)
0
0
Amylopectin bắp 0 0
Glycogen gan thỏ
0 0
Polysaccharide
“ñược trung
hòa”(+)
Glycogen hàu
0 0
Amylose khoai tây
4000(+)
400
Amylopectin khoai
tây
4000
200
Sản phẩm thủy
phân bởi HCl(!)
Glycogen hàu 4000 200
Amylose khoai tây
4000(+)
400(+)
Amylopectin khoai
tây
4000(+)
400
Sản phẩm thủy
phân bằng α-
amylase nước
bọt (#)
Glycogen hàu 4000 400
Amylose khoai tây
0
0
Amylopectin khoai
tây
0
0
Sản phẩm thủy
phân bởi β-
amylase lúa mì
(#)
Glycogen hàu 0 0
Dextrin công
nghiệp
Dextrin bắp
“bacteriogical”
4000
100(+)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
89
Tinh bột khoai tây
hòa tan
1000 0
Cycloheptaamylose
tinh thể
0
0
Amyloheptaose 4000(+) 1000(+)
Dextrin không
phân nhánh(£)
Sodium
anyloaheptaoate
4000(+) 1000(+)
Commercial c.p
Reagent 1 (công
nghiệp)
20 0
Commercial c.p
Reagent 2 (công
nghiệp)
100(+) 0
Phòng thí nghiệm 1 0 0
Maltose
Phòng thí nghiệm 2 0 0
Glucose 0 0
Sucrose (**) 0 0
Trehalose 0 0
Glucose-1-phosphate 0 0
Glucose-6-
phosphate(++)
0 0
α-methyl glucoside
0 0
Raffinose 0 0
Các loại ñường
khác
Melezitose 0 0
(*): ñộ pha loãng cao nhất của hỗn hợp enzyme-cơ chất cho sự kết tủa với huyết
thanh miễn dịch dextran.
(+): amylose phân hủy trong NaOH 0.5N ở 25OC và pH 4.6
(+”): phản ứng chuyển theo chiều nghịch mãnh liệt trong suốt quá trình ủ với
enzyme
(**): ñường từ củ cải.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
90
(++): muối natri ñược ñiều chỉnh về pH 4.6 bằng acid acetic.
(!): dung dịch HCl 1N ñược gia nhiệt ở 80OC, trong 15 phút, làm nguội và ñiều
chỉnh về pH 4.6.
(#): dung dịch polysaccharide ñược thủy phân bằng nước bọt pha loãng ở pH 5.5
hay bằng β-amylase lúa mì ở pH 4.6 gia nhiệt ở 25OC, trong 15 phút,gia nhiệt lên
100OC trong 10 phút rồi chỉnh về pH 4.6. Sự thủy phân amylose, amylopectin,
glycogen (tính theo “ maltose”) lần lượt là 70, 59, 35 % trong trường hợp sử dụng
amylase nước bọt và 75, 47, 21% trong trường hợp sử dụng amylase lúa mì.
(£): quá trình oxy hóa amyloheptaose sẽ tạo thành Natri amyloheptaoate với lực
khử là 1/15 và lượng Na là 2.09%.
Những dữ liệu từ Bảng 22 cho thấy enzyme của Acetobacter chỉ xúc tác
cho phản ứng tạo thành dextran khi có mặt dextrin trong môi trường. Sự tổng
hợp dextran sẽ không xảy ra khi sử dụng các nguồn cơ chất khác, ví dụ: khi
enzyme ñược ủ với amylose chưa thủy phân hoặc amylopectin của bắp hoặc tinh
bột khoai tây hoặc hào hay glycogen từ gan thỏ. Sản phẩm thủy phân từ amylose,
amylose pectin, glycogen ñược tạo thành bằng sử dụng xúc tác là HCl hay α-
amylase nước bọt có thể chuyển hóa thành dextran.Tuy nhiên, ñiều này không
ñúng khi dùng enzyme β-amylase bột mì ñể thủy phân cơ chất tương tự
trên.Tương tự như vậy, Schardinger’s β-dextrin (cycloheptaamylose) không có
khả năng chuyển hóa thành dextran bởi enzyme của Acetobacter trong khi ñó
amyloheptaose (mạch thẳng), một dẫn xuất tạo thành từ nó bằng sử dụng acid ñể
mở vòng cũng như là acid dextrinic lại có khả năng này. Nếu nguyên liệu là
maltose, sucrose hay glucose-1-phosphate thì enzyme này cũng không thể thực
hiên quá trình chuyển hóa thành dextran ñược. Riêng trường hợp của maltose, có
thể có một ít dextrin (vết) lẫn vào maltose khi thực hiện quá trình thủy phân tạo
maltose nên tồn tại một lượng dextran rất nhỏ ñược tạo thành. Tuy nhiên, nếu sử
dụng maltose trong phòng thí nghiệm (tinh khiết) thì kết quả sẽ ngược lại.
Một trong những ñiểm quan trọng nhất dược thể hiện trên Bảng 22 là sự
tổng hợp dextran có thể ñược diễn ra từ các ñoạn mạch thẳng chỉ chứa toàn bộ
các gốc α-1,4-D glucopyranose, từ amyloheptaose và từ các sản phẩm thủy phân
từ amylose tinh thể của khoai tây và bắp bằng acid hay amylase nước bọt. Những
dữ liệu ñó cũng ñã khẳng ñịnh ý kiến rằng những hoạt ñộng thiết yếu của
enzyme của Acetobacter là chuyển các polimer liên kết α-1,4 thành polymer liên
kết α-1,6. Hơn nữa,vì sodium amyloheptaoate thể hiện sự hoạt ñộng như là một
cơ chất so sánh với amyloheptaose, trong khi cycloheptaamylose thì trơ, enzyme
của Acetobacter có mặt và ñòi hỏi phải có chuỗi liên kết α-1,4 với ñầu không
khử tự do. Hình 36 cho thấy phải có một bước truyền thông tin ñược xúc tác
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
91
bằng enzyme xảy ra ở gốc glucose tại ñầu không khử của mạch dextrin thẳng ñể
tạo thành mạch dextran dài hơn.
Hình 36: Sự chuyển gốc glucosyl từ phân tử dextrin sang dextran nhờ enzyme
của Acetobacter
Sự chuyển gốc glucosyl từ dextrin sang dextran không xảy ra tại các ñiểm
nhánh hay các ñầu khử của phân tử dextrin. Tuy nhiên, những nghiên cứu kĩ hơn
cho thấy những ñơn vị glucose ở những vị trí ñạc biệt như vậy vẫn có ảnh hưởng
tới quá trình phản ứng.
ðối với các cơ chất như tinh bột chưa thủy phân, glycogen, enzyme không
có khả năng xúc tác ñể chuyển thành dextran nhưng những sản phẩm thủy phân
từ tinh bột lại có khả năng ñó. Theo những lý thuyết hiện tại về cấu trúc của tinh
bột, cần bổ sung chuỗi α-1,4-D glucose với ñầu không khử vào tất cả các hỗn
hợp kiểm tra: glycogen, amylose, amylopectin. Thật vậy, cần phải bổ sung chúng
vào với nồng ñộ cao ñáng kể trong hỗn hợp không có hoạt tính chứa 1%
glycogen hay amylopectin. Khi cho vào hỗn hợp chứa 0.05% amyloheptaose thì
sử dụng nồng ñộ thấp hơn. Hỗn hợp này ñược pha loãng 1000 lần và sẽ cho kết
quả kiểm tra khả năng hình thành dextran dương tính. Rõ ràng sự sắp xếp các
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
92
ñầu glucose như là một phần của phân tử lớn làm cho chúng không phù hợp cho
việc chuyển thành dextran bởi enzyme Acetobacter.
Một sự hạn chế tương tự cũng xảy ra ở trường hợp sử dụng β-amylase ñể
phân cắt glycogen, amylopectin, và amylose ñể tạo thành cơ chất. Sản phẩm thủy
phân amylose và amylopectine chứa hàm lượng dồi dào những chuỗi các ñơn vị
glucose cuối cùng. Có thể phỏng ñoán rằng tất cả nằm ở dạng những mạch
nhánh ngắn, bên ngoài của dextrin cao phân tử. ðây là dạng trung gian giữa
polysaccharide tự nhiên và dextrin giới hạn (limited dextrin). Sản phẩm thủy
phân từ amylose khoai tây cho thấy 75% chuyển thành maltose và có thể chứa
những phân tử dextrin có chiều dài nhỏ hơn vài trăm ñơn vị glucose.
Hoạt ñộng xúc tác của enzyme lên amyloheptaose:
Cơ chất có hoạt tính tốt nhất cho hoạt ñộng xúc tác của enzyme của
Acetobacter là dextrin mạch thẳng gồm 7 gốc, có tên gọi là amyloheptaose. Tác
ñộng của enzyme lên cơ chất này ñược khảo sát trên khía cạnh ñịnh lượng ñể xác
ñịnh mối quan hệ giữa sự phân hủy dextrin và sự tổng hợp dextran và ñể có ñược
thông tin rộng hơn về tính hữu dụng của dextrin.
Một hỗn hợp chứa enzyme của Acetobacter, amyloheptaose (MW = 1152)
ở nồng ñộ 1mM và hệ acetate 0.05 M, pH 4.6 ñược giữ ở 10oC và ñược phân tích
ở những khoảng thời gian khác nhau cho cả hàm lượng dextrin và dextran. ðể
phân tích, 1ml mẫu của hỗn hợp trên ñược gia nhiệt ở 70oC trong 10 phút ñể phá
hủy hoạt tính enzyme, sau ñó xử lý với 2ml ethanol 95% và ñược giữ qua ñêm ở
10oC. Hỗn hợp tiếp tục ñược ly tâm và tách những chất nổi lên trên bề mặt từ
quá trình lắng bằng cách gạn lọc cẩn thận và tháo nước còn lại cho vào 1 ống
sạch dùng ñể kiểm tra. Sau ñó ñem các phân ñoạn này lại gần và bên trên bể
chứa nước sôi nhẹ, tiếp ñến cho 2ml HCl 1N và thủy phân. Ống chứa chất nổi
lên trên bề măt là dextrin sẽ ñược gắn vào một bình ngưng và nhúng chìm trong
nước sôi trong 2.5h. Ống chứa phân ñoạn lắng xuống là dextran ñược ñóng kín
và ñược giữ trong nước sôi trong 6h. Các sản phẩm thủy phân ñược trung hòa và
sau ñó ñem ñi phân tích glucose.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
93
Hình 37: Sự tác ñộng của enzyme Acetobacter lên amyloheptaose 0.1mM
Rõ ràng Hình 37 cho thấy tại mỗi giai ñoạn phân tích, lượng dextran tạo
thành trong hỗn hợp sẽ tương ñương lượng dextrin ñã dược sử dụng. Hơn nữa
trong suốt quá trình phản ứng với một mức ñộ nào ñó, ñã có ñến hơn một nửa
lượng amyloheptaose ñược chuyển thành dextran có phân tử lượng lớn. Có nghĩa
là: một nồng ñộ ban ñầu của glucose 7.06 mM, tính theo heptasaccharide ban
ñầu ở nồng ñộ 1mM thì nồng ñộ cuối của glucose này là 3.67mM, tính từ
dextran và 3.39 mM từ lượng amylosaccharide dư. Kết quả này ñược xem là
bằng chứng cho thấy rõ rằng dextran có thể tạo thành từ dextrin bởi enzyme của
Acetobacter khi sử dụng dextrin có phân tử lượng như tetrasaccharide. Liệu có
hay không tetrasaccharide và trisaccharide ñại diện tiêu biểu cho chất ñồng ñẳng
có phân tử lượng thấp nhất có khả năng tham gia phản ứng. ðiều này không thể
kết luận trong thí nghiệm vì sự cân bằng ñúng nghĩa khó có thể ñạt ñược. Riêng
ñối với maltose và glucose thì ñây là những hợp chất không có khả năng tổng
hợp dextran bởi enzyme của Acetobacter.
Vì hệ thống enzyme của A.capsulatum ñang ñược nghiên cứu có khả năng
chuyển mạch glucose với liên kết 1,4 thành một chuỗi mới với liên kết 1,6 nên
tên gọi của enzyme này là dextran-dextrinase là hợp lý. Cách thức tác ñộng của
enzyme lên cơ chất mặc dù chưa ñược hiểu một cách thấu ñáo, về mặt cơ bản nó
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
94
giống với cách thức tổng hợp nên các polysaccharide khác của các enzyme. Có
nghĩa là dextran-dextrinase ñược dùng ñể xúc tác, như là bước phản ứng cơ bản:
sự chuyển các gốc α-D glucopyranosyl ở vị trí thích hợp ñến ñể liên kết với phân
tử dextran tại vị trí thích hợp ñể làm mạch dextran càng dài hơn ñược chỉ rõ tại
Hình 38. Sự lặp lại tiếp tục các bước cơ bản này sẽ dẫn ñến ñồng thời xảy ra 2
quá trình là sự phân hủy dần cấu trúc của dextrin và sự lớn lên dần về phân tử
lượng của dextran.
ðể quá trình lặp lại này có thể xảy ra, tác nhân xúc tác cần phải có ái lực
ñối với dãy dextrin là một chất cho glucosyl và cũng phải có ái lực với dextran,
một chất nhận các nhóm glucosyl. Và enzyme của Acetobacter có ñược ái lực
này.
Chuỗi cơ chất dextrin thích hợp kéo dài từ những mạch ngắn với 3, 4 ñơn
vị amylosaccharide có khả năng cho một vài màu với iod (và rõ ràng là có sự hạn
chế ñối với những phân tử có khối lượng thấp vừa phải) ñến nhiều các chuỗi dài
hơn có thể tổng hợp ñược dextran cao phân tử. Có một thắc mắc ñược nêu ra là :
liệu enzyme này sẽ chỉ chuyển tất cả các gốc glucosyl thích hợp của duy nhất
một chuỗi dextrin trước khi tiến hành ở các chuỗi khác (1) hay là có sự ñan xen,
sự luân phiên trong việc chuyển các gốc glucosyl từ những chuỗi dextrin khác
nhau (2). Trong trường hợp (1) hoặc trường hợp (2), những tác ñộng tổng thể của
enzyme lên cơ chất thể hiện tạm thời trên Hình 38. Nghĩa là n mol của một
chuỗi dextrin với z gốc glucose có thể dùng ñể chuyển ( hoặc n mol các chuỗi
dextrin có kích cỡ khác nhau với lượng trung bình là x gốc glucosyl) sẽ chuyển
hóa thành polymer dextran gồm nx gốc và n mol saccharide dư ( có thể là
maltose hay maltotriose trong trường hợp dextrin là mạch thẳng).
Hình 38: Những tác ñộng tổng thể cơ bản của enzyme dextrandextrinase của
A.capsulatum
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
95
Kết luận:
Những phân tích hóa học thu ñược ở những sản phẩm có tính dính
(gummy) hình thành trong canh trường A.capsulatum phát triển trên dextrin ñã
cho thấy nó là 1 polymer α-1,6-D glucopyranose có phân tử lượng lớn. Những
sản phẩm này ñược chứng minh là có hoạt tính huyết thanh học và chúng là
dextran.
Sự tổng hợp dextran từ dextrin xảy ra nhờ sự xúc tác của enzyme dextran-
dextrinase. Sản phẩm thủy phân một phần glycogen, amylose, amylose pectin
bằng acid hay α-amylase nước bọt ñược chứng minh là cơ chất thích hơp trong
tổng hợp dextran nhờ dextran-dextrinase nhưng nếu glycogen, amylose,
amylopectin chưa thủy phân hay thủy phân một phần bởi enzyme β-amylase thì
không có khả năng này. Tương tự, cycloheptaamylose là một chất trơ, không có
khả năng tham gia phản ứng tổng hợp dextran mặc dầu các dẫn xuất từ nó là
amyloheptaose và sodium amyloheptaoate lại là cơ chất hoạt ñộng và dĩ nhiên
chúng có khả năng này. Maltose công nghiệp có thể cho một lượng dextran nhỏ
khi tiến hành ủ nó với enzyme. ðiều này ñược phỏng ñoán là do có thể có một
hàm lượng vết dextrin bị lẫn vào maltose công nghiêp. Tuy vậy, maltose tinh
khiết thu ñược trong phòng thí nghiệm ñược thủy phân từ amylopectin bằng β-
amylase lại cho kết quả ngược lại: không có khả năng tổng hợp dextran.
Nghiên cứu ñịnh lượng về quá trình tác ñộng của enzyme lên cơ chất
Amyloheptaose, một cơ chất có hoạt tính mạnh nhất ñã chỉ ra rằng tồn tại một sự
tương ñương về lượng dextrin ñã sử dụng và dextran tạo thành, và cũng ñã tiết
lộ rằng ezyme dextran-dextrinase sẽ xúc tác tổng hợp dextran khi kích cỡ của
phân tử cơ chất ít nhất phải là amylotetraose.
Cách thức tác ñộng chung của hệ thống enzyme này (bằng cách chuyển
chuỗi các ñơn vị glucose liên kết 1,4 thành chuỗi các glucose liên kết 1,6) ñược
thể hiện về mặt cơ bản là giống cơ chế của nhiều enzyme tổng hợp
polysaccharide khác. Cơ chế hoạt ñộng có thể ñược mô tả : là sự tái diễn nhiều
lần các bước phản ứng cơ bản, chuyển lần lượt các gốc glucosyl ñầu mạch ñến
ngay vị trí ñầu mạch của phân tử dextran làm kích cỡ phân tử dextran lớn dần
lên.
3. Ứng dụng của dextran trong quá trình lạnh ñông:
Phát minh này liên quan ñến sự cải tiến quá trình sấy lạnh ñông các sản
phẩm mẫn cảm với nhiệt ñặc biệt là những chế phẩm sinh học như sinh khối,
enzyme, hormone…
Quá trình sấy truyền thống một số nguyên liệu gặp phải nhiều khó khăn do
chúng có thể bị phá hủy hay bị tổn thương. Trong những trường hợp ñó, người ta
thường tiến hành quá trình sấy lạnh ñông, phương pháp sấy ít làm tổn thương
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
96
nguyên liệu nhất. Quá trình sấy bao gồm sự làm lạnh nguyên liệu sấy ở dạng
dung dịch, huyền phù hay ñơn giản chỉ là nguyên liệu ẩm và tiếp theo là quá
trình thăng hoa của các tinh thể ñá trong môi trường chân không.
Một ví dụ về nguyên liệu có thể gặp khó khăn trong quá trình sấy là
vaccine. Vấn ñề chính ở ñây liên quan ñến sự tiêm chủng là sự bảo quản vaccine
(ví dụ: vaccine B.C.G) chứa một số lượng ñáng kể những vi sinh vật (bacillus of
Calmette và Guerin) sống bên trong nó. Hiện nay, hầu hết quá trình tiêm chủng
sử dụng vaccine chuyền phù chứa những vi sinh vật mất ñi khả năng sống rất
nhanh. Những loại vaccine này phải ñược loại bỏ sau 2 tuần. Do ñó, việc xuất
khẩu các loại sản phẩm này gặp rất nhiều khó khăn do quá trình phân phối chúng
tới các bệnh viện và bác sĩ phải tiến hành thật nhanh. Một ñiều trở ngại quan
trọng khác nữa của vaccine là thực tế rằng chúng ñược tiêm vào cơ thể trước khi
hoạt tính, khả năng sống và sự tự do của vi sinh vật bị giảm ñi do những chất gây
ô nhiễm khác. Những khó khăn tương tự cũng xảy ra ñối với những sản phẩm
sinh học khác.
Quá trình sấy lạnh ñông thường ñược ñề nghị ñể làm giảm những khó
khăng ở trên ñối với B.C.G vaccine tuy nhiên quá trình sấy phải ñược tiến hành
cẩn thận. Do ñó, trong quá trình sấy lạnh ñông chứa những cá thể sống, ví dụ
như vaccine B.C.G, mức ñộ sống sót của vi sinh vật ñược tìm thấy là rất cao và
còn phụ thuộc vào bản chất của môi trường chứa vi sinh vật ñem sấy. Trong
trường hợp vaccine B.C.G, quá trình sấy lạnh ñông những vi sinh vật trong
những môi trường như huyết thanh ngựa, dung dịch gelatine, dung dịch glucose,
dung dịch lactose, huyền phù gelatine biến tính và các dung dịch khác như gum
acacia hay sữa. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng cho ñến nay rất nhiều những
môi trường sấy ñều gặp phải những bất lợi nào ñó. Sự phản ñối sử dụng protein
ñộng vật là do chúng có tính chất quá mẫn cảm và có thể gây ra những phản ứng
không mong muốn bên trong cơ thể người ñược tiêm chủng. Nếu huyết thanh
người ñược sử dụng thay cho huyết thanh ngựa, sẽ không xảy ra ñiều bất lợi trên,
nhưng mặt khác cũng tồn tại một nguy cơ nhỏ khác là vaccine có thể chứa những
chủng virus viêm gan. Những ñường có khối lượng phân tử thấp (glucose,
lactose) không gặp phải những sự phản ñối giống như trên nhưng chúng lại có
những khó khăn công nghệ vì chúng có khả năng giữ nước rất tốt nên làm cho
quá trình sấy gây nguy hiểm tới các nguyên liệu mẫn cảm. Hơn nữa, nhiều tác
nhân sấy như glucose trong quá trình sấy có thể tan ra làm mất giá trị cảm quan
của sản phẩm.
Hiện nay, chúng ta thấy rằng, dung dịch dextran tạo nên một môi trường
vô cùng thuận lợi cho quá trình sấy lạnh ñông những nguyên liệu dễ bị tổn
thương. Dextran ñược biết ñến như một polysaccharide có khối lượng phân tử
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
97
cao ñược sản xuất từ sự lên men vi khuẩn Leuconostoc trong môi trường có chứa
sucrose.
Những thuận lợi khi sử dụng dextran là:
Nó có thể ñược tiệt trùng bằng nồi hấp và khá bền (protein huyết thanh phải
ñược tiệt trùng thông qua quá trình lọc).
Thông thường, dextran tạo thành môi trường bảo vệ những nguyên liệu mẫn
cảm.
Tạo thành sản phẩm có chất lượng cao. Những sản phẩm này có thể dễ dàng
ñược hoàn nguyên bằng cách cho thêm nước vào ñể hình thành dung dịch
hay huyền phù mà pha phân tán có kích thước hiển vi.
Việc sử dụng dextran làm môi trường cho quá trình sấy các sản phẩm sinh
học là cực kỳ thuận lợi, ví dụ như sấy vaccine, hormone, huyền phù virus…
Những kết quả tốt nhất thu ñược từ việc sấy vaccine. Vaccine sau khi sấy có thời
gian sống rất cao, dễ dàng kiểm tra trước khi sử dụng và tránh khỏi những nguy
cơ quan trọng khác.
Quá trình sấy bao gồm việc trộn lẫn nguyên liệu cần sấy với dung dịch
nước của dextran và bắt ñầu quá trình sấy lạnh ñông. Như ñã biết, dextran là
polysaccharide có khối lượng phân tử biến ñổi trong một khoảng rộng. Do ñó, nó
có thể ñược sử dụng trong ngành dược như là chất làm tăng thể tích huyết thanh.
Thông thường, dextran ñược phân loại thành những phân ñoạn dextran có khối
lượng phân tử xác ñịnh nào ñó. Trong một số những trường hợp ñặc biệt, việc
tiêm vào cơ thể dextran có khối lượng phân tử lớn là ñiều không cần thiết. Trong
quá trình sấy lạnh ñông, chúng ta sử dụng dextran có khối lượng phân tử nằm
trong khoảng từ 10,000 – 100,000, tốt nhất là từ 30,000 – 50,000. Kết quả tốt thu
ñược khi sấy lạnh ñông vaccine sử dụng mẫu dextran có khối lượng phân tử xấp
xỉ 30,000.
Dextran sử dụng nhất thiết phải loại hết muối. Nguyên liệu ẩm ban ñầu chỉ
nên chứa 1 - 10% (w/v) dextran. Nếu dưới 1% sẽ thu ñược kết quả không tốt
trong khi nếu sử dụng trên 10% thì sẽ làm cho nguyên liệu ban ñầu có ñộ nhớt
cao. Trong quá trình sấy vaccine, dextran 6% cho vào nguyên liệu ẩm ban ñầu sẽ
cho kết quả rất tốt.
ðể tránh khỏi sự tạo thành những khối kết tụ trong quá trình tái hòa tan
các sản phẩm trong nước, tốt hơn hết những dung dịch hay huyền phù ñem ñi sấy
phải chứa chất ẩm tương ứng. Khi sản phẩm ñược quản lý trong ngành dược thì
những chất ẩm này phải không chứa ñộc tính hay không tạo ra bất cứ ảnh hưởng
không tốt nào. Từ “tương ứng” có nghĩa là chất ẩm không làm giảm chất lượng
của sản phẩm ñem sấy. Nhiều chất ẩm chứa các acid béo tự do hoặc không bền
tạo ra acid béo tự do trong dung dịch nước. Các acid này có thể gây ñộc cho các
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
98
sinh vật, ñặc biệt là B.C.G. Chất ẩm phải sử dụng phải bền, không chứa acid béo
tự do và bản thân chúng không có hại cho sản phẩm. Các chất ẩm không chứa
ion thường ñược sử dụng nhất.
Những loại chất làm ẩm như polyoxyethylene ether dược biết ñến với tên
thương mại là Triton W.R. 1339 rất phù hợp ñể chuẩn bị cho quá trình sấy lạnh
ñông vaccine B.C.G.
Quá trình sấy lạnh ñông có thể ñược tiến hành theo bất kỳ cách thuận tiện
nào. Do ñó, nguyên liệu sấy phải ñược ñặt trong những thùng chứa phù hợp giữ
lạnh ở nhiệt ñộ thấp, ví dụ như sử dụng CO2 rắn/hơi acetone cho ñến khi nguyên
liệu ẩm ñược làm lạnh hoàn toàn. Nguyên liệu sẽ tiếp tục ñi vào môi trường áp
suất thấp và nước sẽ bốc hơi theo một tốc ñộ nào ñó ñể phần còn lại trong thiết
bị chứa vẫn còn trong trạng thái lạnh ñông. Quá trình sẽ ñược tiếp tục nếu cần
với sự tăng mức ñộ chân không cho ñến khi ñạt ñược ñộ ẩm nguyên liệu mong
muốn.
Cần phải chú ý rằng trong quá trình sấy lạnh ñông vaccine, ta phải ñảm
bảo một số lượng sinh vật còn sống. Mặt khác, không thể chấp nhận việc mất
quá nhiều nước trong sản phẩm hoặc sự giảm chất lượng sản phẩm trong quá
trình bảo quản sau ñó. Do ñó cần thiết phải sấy vaccine ñến một mức ñộ nào ñó
càng khô càng tốt nhưng không quá khô ñể có thể xảy ra sự mất mát nguyên liệu.
Lượng ẩm còn dư trong sản phẩm phụ thuộc vào các yếu tố:
Hiệu quả của thiết bị sấy lạnh ñông, nghĩa là nhiệt ñộ phòng sấy và ñộ chân
không ñạt ñược.
Thời gian công nghệ.
Bản chất tác nhân sấy.
Như trên ñã ñề cập, ứng dụng của dextran tạo ñiều kiện thuận lợi ñể sấy
sản phẩm cũng như dễ dàng kiểm soát lượng ẩm còn lại trong nguyên liệu. Do sử
dụng dextran, các thành phần trơ có thể giữ nước rất tốt, ví dụ như glucose ở một
nồng ñộ thích hợp sẽ tạo nên một lượng ẩm tối ưu ñược giữ lại trong sản phẩm
sau sấy. Ví dụ với môi trường chân không 0.05 – 0.1 mmHg và nhiệt ñộ -700C,
nếu cho thêm glucose 7.5% vào dung dịch dextran 10% thì ta sẽ giữ ñược tối ña
khả năng sống sót của các cá thể trong vaccine. Lượng glucose tối ưu cho những
ñiều kiện khác có thể dễ dàng xác ñịnh.
Cũng có thể giữ ñược một lượng ẩm còn lại của vaccine chỉ có chứa
dextran (không có glucose) như là môi trường sấy bằng cách dừng quá trình sấy
khi lượng ẩm tối ưu ñạt ñược. Tuy nhiên, việc phân tích sản phẩm và kiểm soát
quá trình sấy có thể quá khó khăn ñể thực hiện và những phương pháp thay thế
có thể ñược xem xét.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
99
Một số ví dụ minh họa sau sẽ giúp ta hiểu rõ thêm về những ứng dụng của
dextran.
Ví dụ 1: Sấy lạnh ñông vaccine B.C.G.
Số lượng các cá thể B.C.G. ñã xác ñịnh trước sẽ ñược tạo thành huyền phù
trong môi trường có chứa nước muối sinh lý, môi trường nuôi cấy hay một dung
dịch lỏng nào ñó bằng phương pháp ly tâm. Tế bào sẽ ñược treo lơ lửng trong
dung dịch dextran 6% w/v, dung dịch 5% glucose có chứa 1/4000 Triton W.R.
1339. Dung dịch vừa ñủ ñược thêm vào cho ta biết số lượng vi sinh vật/ml.
Huyền phù này sau ñó sẽ ñược ñổ vào một thùng chứa thích hợp và ñược giữ
lạnh cho ñến khi huyền phù lạnh ñông hoàn toàn. Khi ñông ñặc, thiết bị chứa này
sẽ ñược vận chuyển tới thiết bị sấy lạnh ñông dưới áp suất 0.05 – 0.1mmHg và
nhiệt ñộ -700C, nước sẽ bốc hơi từ huyền phù lạnh ñông theo một tốc ñộ sao cho
vẫn duy trì trạng thái lạnh ñông. Quá trình sẽ ñược tiếp tục cho ñến khi lượng ẩm
còn lại rất thấp (0.5% khối lượng). Thiết bị chứa sau ñó sẽ ñược hàn kín trong
môi trường chân không hay sau khi bơm khí trơ vào (như N2). Trên 10% tế bào
B.C.G. có khả năng sống sót sau quá trình sấy.
Ví dụ 2: Sấy lạnh ñông vaccine chứa tế bào chết (vaccine H.pertussis)
Tế bào H.pertussis bị tiêu diệt bởi một vài phương pháp nào ñó (ví dụ như
dùng sodium ethyl mercury thiosalicylate, formalin, nhiệt…) sẽ ñược ñưa vào
một máy ly tâm ñể tạo thành huyền phù trong dung dịch dextran 6% w/v với
dung dịch nước muối sinh lý. Huyền phù này sau quá trình chuẩn hóa thành số
lượng tế bào/ml sẽ ñược ñổ vào thiết bị chứa thích hợp và tiến hành giống như
sấy vaccine B.C.G.
Ví dụ 3: Sấy lạnh ñông virus
Huyền phù nồng ñộ cao chứa virus cúm sẽ ñược chuẩn bị bằng một số
phương pháp (môi trường trứng hay phổi chuột sẽ bị nhiễm virus). Thêm vào 3
thể tích dung dịch chứa 10% dextran, 6% glucose rồi trộn ñều. Huyền phù sau ñó
ñược cho vào thiết bị chứa thích hợp và làm lạnh ñông ở -600C rồi ñược ñưa ñi
sấy lạnh ñông. Những virus còn sống sót sau quá trình sấy lạnh ñông sẽ truyền
nhiễm vào trứng gà hay chuột sau khi khôi phục chúng trong môi trường nước.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
100
PHỤ LỤC:
Bộ Tiêu chuẩn GPC:
1. GPC Standard 1:
GPC Standard Dextran 1000
BATCH NO.:
092001
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
1080
1270
1010
1130
1.26
CONTROL MEASUREMENTS
4.4
–
1034
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Mw Mn
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
101
–
–
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTION
M log(M) – %
215 2.332 0.004 0.0
232 2.365 0.005 0.0
251 2.400 0.009 0.0
270 2.431 0.016 0.1
292 2.465 0.026 0.1
315 2.498 0.040 0.3
340 2.531 0.064 0.4
367 2.565 0.100 0.7
396 2.598 0.151 1.1
427 2.630 0.224 1.7
461 2.664 0.320 2.6
497 2.696 0.443 3.9
537 2.730 0.590 5.6
579 2.763 0.759 7.8
625 2.796 0.944 10.6
674 2.829 1.140 14.1
728 2.862 1.338 18.2
785 2.895 1.524 22.9
848 2.928 1.683 28.2
915 2.961 1.806 34.0
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
102
987 2.994 1.887 40.1
1070 3.029 1.918 46.4
1150 3.061 1.898 52.7
1240 3.093 1.832 58.9
1340 3.127 1.725 64.8
1440 3.158 1.587 70.3
1560 3.193 1.432 75.3
1680 3.225 1.268 79.7
1810 3.258 1.103 83.6
1960 3.292 0.942 87.0
2110 3.324 0.789 89.9
2280 3.358 0.648 92.3
2460 3.391 0.522 94.2
2660 3.425 0.411 95.7
2870 3.458 0.316 96.9
3090 3.490 0.238 97.8
3340 3.524 0.175 98.5
3600 3.556 0.124 99.0
3890 3.590 0.087 99.4
4190 3.622 0.059 99.6
4530 3.656 0.039 99.8
4880 3.688 0.025 99.9
5270 3.722 0.016 99.9
5690 3.755 0.009 100.0
6140 3.788 0.006 100.0
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
103
GPC Standard 1
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
1.0 2.0 3.0 4.0
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
2. GPC Standard 5:
GPC Standard Dextran 5000
BATCH NO.:
096001
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
4440
5220
3260
4130
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
104
1.60
CONTROL MEASUREMENTS
7.8
5700
3326
4354
1.71
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTIO
N
M log(M) – %
224 2.350 0.002 0.0
255 2.407 0.003 0.0
289 2.461 0.006 0.0
329 2.517 0.009 0.1
374 2.573 0.012 0.1
424 2.627 0.015 0.2
482 2.683 0.019 0.3
547 2.738 0.025 0.4
Mw Mn
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
105
622 2.794 0.034 0.6
706 2.849 0.051 0.8
802 2.904 0.078 1.2
911 2.960 0.116 1.7
1040 3.017 0.167 2.5
1180 3.072 0.236 3.6
1340 3.127 0.323 5.1
1520 3.182 0.426 7.2
1720 3.236 0.546 9.9
1960 3.292 0.681 13.3
2220 3.346 0.828 17.5
2530 3.403 0.980 22.5
2870 3.458 1.128 28.3
3260 3.513 1.252 34.9
3700 3.568 1.338 42.1
4200 3.623 1.375 49.6
4780 3.679 1.359 57.2
5430 3.735 1.291 64.5
6160 3.790 1.181 71.4
7000 3.845 1.041 77.5
7950 3.900 0.886 82.9
9030 3.956 0.728 87.3
10300 4.013 0.578 90.9
11700 4.068 0.443 93.8
13200 4.121 0.326 95.9
15000 4.176 0.226 97.4
17100 4.233 0.147 98.4
19400 4.288 0.094 99.1
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
106
22000 4.342 0.057 99.5
25000 4.398 0.032 99.7
28400 4.453 0.019 99.9
32300 4.509 0.010 100.0
36700 4.565 0.004 100.0
GPC Standard 5
0.0
0.5
1.0
1.5
1.0 2.0 3.0 4.0 5.0
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
107
3. GPC Standard 12:
GPC Standard Dextran 12000
BATCH NO.:
092201
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
9890
11600
8110
9700
1.43
CONTROL MEASUREMENTS
11.2
11700
8000
9675
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Mw Mn
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
108
1.46
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTION
M log(M) – %
1010 3.004 0.001 0.0
1130 3.053 0.003 0.0
1260 3.100 0.006 0.0
1400 3.146 0.009 0.1
1570 3.196 0.015 0.1
1750 3.243 0.024 0.2
1950 3.290 0.040 0.4
2180 3.338 0.064 0.6
2430 3.386 0.102 1.0
2710 3.433 0.155 1.6
3020 3.480 0.228 2.5
3370 3.528 0.324 3.8
3760 3.575 0.445 5.6
4200 3.623 0.588 8.1
4680 3.670 0.746 11.2
5220 3.718 0.913 15.2
5830 3.766 1.079 19.9
6500 3.813 1.231 25.4
7250 3.860 1.357 31.6
8090 3.908 1.448 38.3
9030 3.956 1.502 45.3
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
109
10100 4.004 1.512 52.5
11200 4.049 1.478 59.6
12500 4.097 1.407 66.5
14000 4.146 1.292 72.9
15600 4.193 1.139 78.7
17400 4.241 0.965 83.7
19400 4.288 0.784 87.8
21700 4.336 0.620 91.2
24200 4.384 0.474 93.8
27000 4.431 0.350 95.7
30100 4.479 0.251 97.1
33600 4.526 0.173 98.1
37500 4.574 0.113 98.8
41800 4.621 0.072 99.2
46600 4.668 0.046 99.5
52000 4.716 0.029 99.7
58100 4.764 0.018 99.8
64800 4.812 0.012 99.9
72300 4.859 0.010 99.9
80600 4.906 0.007 100.0
90000 4.954 0.005 100.0
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
110
GPC Standard 12
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
1.5 2.5 3.5 4.5 5.5
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
4. GPC Standard 25:
GPC Standard Dextran 25000
BATCH NO.:
095301
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
21400
23800
18300
20870
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
111
1.30
CONTROL MEASUREMENTS
16.9
22700
17944
20180
1.27
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTION
M log(M) – %
1470 3.167 0.001 0.0
1640 3.215 0.003 0.0
1820 3.260 0.004 0.0
2020 3.305 0.005 0.0
2240 3.350 0.005 0.1
2480 3.394 0.006 0.1
2760 3.441 0.008 0.1
3060 3.486 0.012 0.2
3400 3.531 0.018 0.2
Mw Mn
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
112
3770 3.576 0.025 0.3
4190 3.622 0.035 0.5
4650 3.667 0.048 0.7
5160 3.713 0.064 0.9
5730 3.758 0.088 1.2
6360 3.803 0.122 1.7
7060 3.849 0.170 2.4
7830 3.894 0.238 3.3
8700 3.940 0.332 4.6
9650 3.985 0.457 6.4
10700 4.029 0.620 8.8
11900 4.076 0.822 12.0
13200 4.121 1.064 16.3
14700 4.167 1.326 21.7
16300 4.212 1.578 28.3
18100 4.258 1.782 36.0
20100 4.303 1.906 44.4
22300 4.348 1.939 53.1
24700 4.393 1.869 61.8
27400 4.438 1.708 69.9
30500 4.484 1.483 77.1
33800 4.529 1.224 83.3
37500 4.574 0.961 88.2
41700 4.620 0.717 92.0
46200 4.665 0.508 94.8
51300 4.710 0.344 96.7
57000 4.756 0.224 98.0
63300 4.801 0.141 98.8
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
113
70200 4.846 0.087 99.3
77900 4.892 0.050 99.6
86500 4.937 0.028 99.8
96100 4.983 0.017 99.9
107000 5.029 0.008 100.0
118000 5.072 0.003 100.0
GPC Standard 25
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.0 3.0 4.0 5.0
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
114
5. GPC Standard 50:
GPC Standard Dextran 50000
BATCH NO.:
090601
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
43500
48600
35600
41600
1.36
CONTROL MEASUREMENTS
23.0
11700
8000
9675
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Mw Mn
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
115
1.46
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTION
M log(M) – %
2850 3.455 0.003 0.0
3150 3.498 0.004 0.0
3470 3.540 0.004 0.0
3820 3.582 0.005 0.0
4210 3.624 0.006 0.1
4650 3.667 0.008 0.1
5120 3.709 0.011 0.1
5650 3.752 0.014 0.2
6220 3.794 0.017 0.3
6860 3.836 0.022 0.3
7570 3.879 0.028 0.4
8340 3.921 0.037 0.6
9190 3.963 0.049 0.8
10100 4.004 0.069 1.0
11200 4.049 0.096 1.4
12300 4.090 0.133 1.8
13600 4.134 0.184 2.5
15000 4.176 0.254 3.4
16500 4.217 0.345 4.7
18200 4.260 0.459 6.4
20100 4.303 0.602 8.6
22100 4.344 0.771 11.5
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
116
24400 4.387 0.959 15.2
26900 4.430 1.156 19.7
29600 4.471 1.353 25.0
32700 4.515 1.533 31.1
36000 4.556 1.673 37.9
39700 4.599 1.757 45.2
43800 4.641 1.772 52.7
48200 4.683 1.720 60.1
53200 4.726 1.603 67.1
58600 4.768 1.437 73.6
64600 4.810 1.243 79.3
71300 4.853 1.039 84.1
78600 4.895 0.844 88.1
86600 4.938 0.666 91.3
95500 4.980 0.510 93.7
105000 5.021 0.382 95.6
116000 5.064 0.278 97.0
128000 5.107 0.196 98.0
141000 5.149 0.133 98.7
155000 5.190 0.088 99.2
171000 5.233 0.057 99.5
189000 5.276 0.036 99.7
208000 5.318 0.023 99.8
230000 5.362 0.016 99.9
253000 5.403 0.010 99.9
279000 5.446 0.007 100.0
308000 5.489 0.003 100.0
339000 5.530 0.001 100.0
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
117
GPC Standard 50
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.0 3.0 4.0 5.0 6.0
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
6. GPC Standard 80:
GPC Standard Dextran 80000
BATCH NO.:
090901
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
66700
80900
55500
67000
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
118
1.46
CONTROL MEASUREMENTS
31.5
79800
55632
66630
1.43
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTION
M log(M) – %
4470 3.650 0.001 0.0
5160 3.713 0.003 0.0
5960 3.775 0.007 0.0
6880 3.838 0.008 0.1
7940 3.900 0.012 0.2
9170 3.962 0.018 0.2
10600 4.025 0.027 0.4
12200 4.086 0.043 0.6
14100 4.149 0.065 0.9
Mw Mn
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
119
16300 4.212 0.101 1.4
18800 4.274 0.158 2.2
21700 4.336 0.244 3.5
25100 4.400 0.366 5.4
28900 4.461 0.534 8.1
33400 4.524 0.735 12.1
38600 4.587 0.963 17.4
44500 4.648 1.187 24.1
51400 4.711 1.368 32.1
59300 4.773 1.479 41.0
68500 4.836 1.514 50.4
79100 4.898 1.468 59.7
91300 4.960 1.362 68.6
105000 5.021 1.202 76.6
122000 5.086 0.996 83.5
141000 5.149 0.763 89.0
162000 5.210 0.538 93.0
187000 5.272 0.355 95.8
216000 5.334 0.219 97.5
250000 5.398 0.129 98.6
288000 5.459 0.076 99.2
333000 5.522 0.043 99.6
384000 5.584 0.023 99.8
443000 5.646 0.012 99.9
512000 5.709 0.006 100.0
591000 5.772 0.003 100.0
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
120
GPC Standard 80
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5 3.5 4.5 5.5
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
7. GPC Standard 150:
GPC Standard Dextran 150000
BATCH NO.:
090521
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
123600
147600
100300
121700
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
121
1.47
CONTROL MEASUREMENTS
39.4
143000
98559
118720
1.45
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTION
M log(M) – %
10800 4.033 0.004 0.0
12400 4.093 0.006 0.0
14300 4.155 0.009 0.1
16500 4.217 0.015 0.2
19100 4.281 0.025 0.3
22000 4.342 0.038 0.5
25400 4.405 0.062 0.8
29300 4.467 0.103 1.3
33800 4.529 0.168 2.1
Mw Mn
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
122
38900 4.590 0.264 3.4
44900 4.652 0.393 5.4
51800 4.714 0.552 8.4
59800 4.777 0.735 12.4
69000 4.839 0.931 17.5
79600 4.901 1.129 23.9
91800 4.963 1.316 31.5
106000 5.025 1.474 40.2
122000 5.086 1.558 49.7
141000 5.149 1.524 59.3
163000 5.212 1.385 68.4
188000 5.274 1.179 76.3
217000 5.336 0.951 82.9
250000 5.398 0.732 88.2
288000 5.459 0.536 92.1
332000 5.521 0.372 94.9
384000 5.584 0.250 96.8
442000 5.645 0.162 98.1
510000 5.708 0.100 98.9
589000 5.770 0.059 99.3
679000 5.832 0.035 99.6
784000 5.894 0.020 99.8
904000 5.956 0.014 99.9
1040000 6.017 0.007 100.0
1200000 6.079 0.002 100.0
1390000 6.143 0.001 100.0
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
123
GPC Standard 150
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5 3.5 4.5 5.5 6.5
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
8. GPC Standard 270:
GPC Standard Dextran 270000
BATCH NO.:
090731
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
196300
273000
164200
211700
1.66
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Mw Mn
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
124
CONTROL MEASUREMENTS
49.4
262000
167500
209490
1.56
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTION
M log(M) – %
13800 4.140 0.005 0.0
16100 4.207 0.008 0.0
18900 4.276 0.015 0.1
22100 4.344 0.017 0.2
25900 4.413 0.027 0.4
30300 4.481 0.038 0.6
35500 4.550 0.055 0.9
41600 4.619 0.086 1.4
48700 4.688 0.123 2.1
57000 4.756 0.175 3.1
66700 4.824 0.250 4.6
78100 4.893 0.363 6.6
91500 4.961 0.536 9.7
107000 5.029 0.778 14.1
125000 5.097 1.074 20.5
147000 5.167 1.340 28.8
172000 5.236 1.496 38.6
201000 5.303 1.528 49.0
236000 5.373 1.442 59.2
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
125
276000 5.441 1.266 68.5
323000 5.509 1.046 76.4
378000 5.577 0.818 82.8
443000 5.646 0.614 87.7
519000 5.715 0.448 91.3
607000 5.783 0.318 93.9
711000 5.852 0.222 95.8
833000 5.921 0.153 97.0
975000 5.989 0.105 97.9
1140000 6.057 0.072 98.5
1340000 6.127 0.050 98.9
1560000 6.193 0.036 99.2
1830000 6.262 0.027 99.4
2150000 6.332 0.019 99.6
2510000 6.400 0.014 99.7
2940000 6.468 0.012 99.8
3440000 6.537 0.009 99.9
4030000 6.605 0.006 99.9
4720000 6.674 0.004 100.0
5530000 6.743 0.003 100.0
6470000 6.811 0.001 100.0
GPC Standard 270
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
3.0 4.0 5.0 6.0 7.0
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
126
9. GPC Standard 410:
GPC Standard Dextran 410000
BATCH NO.:
090151
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
276500
409800
236300
311200
1.73
CONTROL MEASUREMENTS
55.4
403000
239903
310935
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Mw Mn
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
127
1.68
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTION
M log(M) – %
17900 4.253 0.003 0.0
20900 4.320 0.008 0.0
24300 4.386 0.011 0.1
28300 4.452 0.017 0.2
33000 4.519 0.023 0.3
38500 4.585 0.032 0.5
44900 4.652 0.045 0.8
52300 4.719 0.062 1.1
61000 4.785 0.085 1.6
71100 4.852 0.122 2.3
82900 4.919 0.173 3.3
96600 4.985 0.263 4.7
113000 5.053 0.407 6.9
131000 5.117 0.606 10.2
153000 5.185 0.836 15.0
178000 5.250 1.054 21.3
208000 5.318 1.232 29.0
242000 5.384 1.342 37.6
282000 5.450 1.366 46.6
329000 5.517 1.299 55.5
384000 5.584 1.173 63.8
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
128
447000 5.650 1.017 71.1
521000 5.717 0.858 77.3
608000 5.784 0.711 82.5
708000 5.850 0.579 86.8
826000 5.917 0.461 90.3
963000 5.984 0.362 93.0
1120000 6.049 0.278 95.1
1310000 6.117 0.207 96.8
1520000 6.182 0.148 97.9
1780000 6.250 0.100 98.7
2070000 6.316 0.063 99.3
2410000 6.382 0.038 99.6
2810000 6.449 0.022 99.8
3280000 6.516 0.012 99.9
3820000 6.582 0.005 100.0
4460000 6.649 0.001 100.0
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
129
GPC Standard 410
0.0
0.5
1.0
1.5
3.0 4.0 5.0 6.0 7.0
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
10. GPC Standard 670:
GPC Standard Dextran 670000
BATCH NO.:
090771
GEL PERMEATION
CHROMATOGRAPHY
401300
667800
332800
471400
Mp
Mw
Mn
Mw ×Mn
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
130
2.01
CONTROL MEASUREMENTS
70.8
676000
349303
485930
1.94
MOLECULAR
WEIGHT
DIFFERENTIAL
DISTRIBUTION
INTEGRAL
DISTRIBUTION
M log(M) – %
20400 4.310 0.003 0.0
24200 4.384 0.006 0.0
28600 4.456 0.011 0.1
33800 4.529 0.017 0.2
40000 4.602 0.020 0.3
47300 4.675 0.029 0.5
56000 4.748 0.039 0.8
66300 4.822 0.050 1.1
78400 4.894 0.074 1.5
92800 4.968 0.107 2.2
Mw Mn
Mp, (Visc.)
Mw, (LALLS)
Mn, (EGT)
Mw ×Mn , (LALLS, EGT)
Mw Mn, (LALLS/EGT)
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
131
110000 5.041 0.171 3.2
130000 5.114 0.269 4.8
154000 5.188 0.411 7.2
182000 5.260 0.585 10.9
215000 5.332 0.776 15.8
255000 5.407 0.969 22.2
301000 5.479 1.123 29.9
357000 5.553 1.208 38.4
422000 5.625 1.221 47.4
500000 5.699 1.169 56.1
591000 5.772 1.067 64.3
699000 5.844 0.933 71.6
828000 5.918 0.784 77.9
979000 5.991 0.636 83.1
1160000 6.064 0.500 87.2
1370000 6.137 0.386 90.5
1620000 6.210 0.296 93.0
1920000 6.283 0.224 94.8
2270000 6.356 0.172 96.3
2690000 6.430 0.131 97.4
3180000 6.502 0.098 98.2
3760000 6.575 0.072 98.8
4450000 6.648 0.050 99.3
5270000 6.722 0.033 99.6
6240000 6.795 0.020 99.8
7380000 6.868 0.011 99.9
8730000 6.941 0.006 99.9
10300000 7.013 0.003 100.0
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
132
12200000 7.086 0.001 100.0
GPC Standard 670
0.0
0.5
1.0
1.5
3.0 4.0 5.0 6.0 7.0
log(M)
d
l/
d
(L
o
g
M
)
0
100
Differential
distribution
Integral
distribution %
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
133
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Farwa Sarwat - Shah Ali Ul Qader - Afsheen Aman - Nuzhat Ahmed,
Production & Characterization Of A Unique Dextran From An Indigenous
Leucomonostoc Mesenteroides, Int J Boil Sci 2008, Ivyspring International
Publisher
2. Edward J.Hehre With The Assistance Of Doris M.Hamilton, From The
Department Of Bacteriology And Immunology, Cornell University Medical
College, New York, New York, The Biological Synthesis Of Dextran From
Dextrins, Received For Publishation, March 5, 1951.
3. Mariana Santos, Joseteixeira, Alirio Rodrigues, Laboratory Of Separation
And Reaction Engineering, Faculty Of Engineering, University Of Porto,
4099 Porto Codex, Portugal, Production Of Dextransucrase, Dextran And
Fructose From Sucrose Using Leucomonostoc mesenteroides NRRL B512F,
Received 18 January 1999, Accepted 3 Septembet 1999.
4. Shah Ali Ul Qader, Immobilization Of Dextransucrase For The Commercial
Production Of Dextran From Leucomonostoc Mesenteroides, Deparment Of
Biochemistry, University Of Karachi, Pakistan, 2005.
5. Peter William Muggleton, Harrow, And Joseph Ungar, Pimer, England,
Assignors To Giaxo Laboratories Limited, Greenford, England, A Bristish
Company, Claims Priority, Use Of Dextran In Freeze – Drying Process. ,
Application Great Britain August 10, 1954.
6. Allence Jeans, C.A.Wilham And J.C.Miers (From The Starch And Dextrose
Division, Northern Regional Research Laborarory Deoria, Illinost),
Preparation And Characterization Of Dextran From Leucomonostoc
Mesenteroides, Received For Publication June 21, 1948.
7. A.N.De Belder, Dextran, Amersham Biosciences.
8. Eduard J.Hehre, Mr D., And John Y.Sugg, Ph.D (From The Department Of
Bacteriology And Immunology, Cornell University Medical College, New
York, New York), Serologically Reactive Polysaccharies Produced Through
The Action Of Bacterial Enzymes, Received For Publication, December
16,1941.
9. By Betty F.Steele, H.E. Sauberlich, M.S. Reynolds, And C.A. Baumann
(From the Departments of Biochemistry and Home Economics, College
of Agriculture, University of Wisconsin, Madison) ,Media for
Leuconostocmesenteroides P-60 and Leuconostoc Citrovorum 8081,
Received for publication, August 30, 1948.
10. Jean-Pierre Monclin, Wilmar, Process for Producing Refined sugar, United
States patent, Aug. 3, 1994
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
134
11. Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa và thức uống-
Tập 1, Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa, NXB ðH Quốc Gia
TP.HCM.
12. Nguyễn Văn Lụa, Quá trình thiết bị và cơ học trong công nghệ hóa học &
thực phẩm – Tập 1, Các quá trình và thiết bị cơ học, Quyển 1, Khuấy – Lắng
– Lọc , NXB ðH Quốc Gia TP.HCM.
13. www.dextran.net
14. www.scq.ubc.ca
15. www.en.wikipedia.org
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dextran.pdf