Đề tài Công tác hạch toán kế toán tại công ty đầu tư xây dựng và phát triển kỹ thuật hạ tầng Sơn Vũ

PHẦN I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT HẠ TẦNG SƠN VŨ I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐTXD VÀ PTKT HẠ TẦNG SƠN VŨ 1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty Thực hiện chủ trương và nghị quyết của Đảng về phát triển nền kinh tế đa thành phần trong cả nước nói chung và Hà Giang nói riêng. Công ty ĐTXD và PTKT hạ tầng Sơn Vũ (trước đây là Công ty TNHH Sơn Vũ) được thành lập tại quyết định số 1379QĐ/UB ngày 08/09/1998. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 004978 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hà Giang cấp ngày 29/09/19998 nay đổi lại giấy đăng ký kinh doanh số 044978 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Giang cấp ngày 11/01/2003. Là một công ty ngoài quốc doanh hoạt động trên các lĩnh vực: - Xây dựng công trình giao thông - Xây dựng dân dụng nhà ở - Xây dựng thuỷ lợi, thuỷ điện nhỏ đến cấp IV - Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà. - Xây dựng điện dân dụng đến 35KV. - Sản xuất gỗ chế biến nông lâm sản. Kể từ khi thành lập, Công ty ĐTXD và PTKT hạ tầng Sơn Vũ đã tích cực đi vào hoạt động. Được sự giúp đỡ của các ban ngành tỉnh Hà Giangnói riêng và tất cả các ban ngành trực thuộc Trung ương nói chung. Đến nay Công ty đã có chỗ đứng đối với thị trường trong nước. Với nguồn vốn ban đầu đi vào hoạt động là 2,35 tỷ đồng. Năm 2002 nguồn vốn kinh doanh là 16,155 tỷ đồng và đến năm 2004 đã lên đến 110 tỷ đồng, 3 chi nhánh được mở rộng và đi vào hoạt động mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Chi nhánh 1: Xã Yên Trị - Huyện Yên Thuỷ - tỉnh Hoà Bình - Chi nhánh 2: Số 15 phường Phan Thiết - Tuyên Quang - Chi nhánh 3: Số 55 tổ 37, phường Ô Chợ Dừa - Đống Đa - Hà Nội. Cơ cấu cán bộ tổ chức trong công ty đã đi vào hoàn thiện và ngày càng được nâng cao về kinh nghiệm và trình độ. Tổng số công nhân là 585 người, trong đó: Cử nhân kinh tế: 8 người Kỹ sư tốt nghiệp tại các trường ĐH khối kỹ thuật (Giao thông, Xây dựng, Kiến trúc): 16 người. Ở công trường có 22 thợ sửa chữa máy tay nghề cao. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của công ty, Ban chấp hành công đoàn được thành lập năm 1998. Từ một công đoàn cơ sở còn sơ khai nay trở thành một đơn vị công đoàn lớn mạnh với 54 thành viên công đoàn, 5 đồng chí là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng ra bảo đảm đầy đủ quyền lợi cho anh em công nhân về các lĩnh vực: BHXH, BHYT, KPCĐ. Trang thiết bị bảo hiểm lao động, thể thao, văn hoá, xã hội BCH công đoàn còn đề xuất với lãnh đạo công ty được nhận bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh Hà Giang. Tháng 12-2002 BCH Công đoàn công ty đã đề nghị với thường trực huyện uỷ và được thường trực huyện uỷ cho phép thành lập chi bộ Đảng, mọi thủ tục đã và đang hoàn tất để chi bộ sớm ra mắt trong thời gian gần, BCH Công đoàn đã bầu được 5 đoàn viên ưu tú đi học đối tượng Đảng, tháng 1 năm 2003 đến tháng 4/2003 công ty đã kết nạp thêm 03 đồng chí Đảng viên mới. Năm 1998 do mới thành lập nên công ty đã chủ yếu tập trung vào các công trình nhỏ như thuỷ lợi, thủy điện, xây dựng dân dụng, đường dân sinh trực thuộc nguồn vốn 135 và dự án HPM với tổng doanh thu: 24,36 tỷ đồng. Đến năm 2002, tổng sản lượng công trình đã đi vào thi công, nghiệm thu đưa vào sử dụng 125,5 tỷ đồng. Đến tháng 8 năm 2003, công ty đã ký được một số hợp đồng với sản lượng đạt 66,2 tỷ đồng. Ngoài ra Ban giám đốc Công ty còn phấn đấu đưa công ty trở thành một tổng công ty lớn mạnh về các ngành nghề đăng ký kinh doanh trong nước mà còn mở rộng ngành nghề, địa bàn ra thị trường nước ngoài.

docx141 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1737 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán kế toán tại công ty đầu tư xây dựng và phát triển kỹ thuật hạ tầng Sơn Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 10 năm 2003 TT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH% Sử dụng toàn DN TK 623 chi phí máy 627 chi phí SX chung 642 CPQLDN 811 CP khác TK 335 CP phải trả Nguyên giá Khấu hao 1 Số KH đã trích trong tháng 10.004.000.000 6.620.000 4.320.000 1.530.000 2.300.000 1.100.000 2 Số KH tăng trong tháng 3 Số KH giảm trong tháng 4 Số KH phải trích trong tháng 10.004.000.000 6.620.000 6.620.000 1.530.000 2.300.000 1.100.000 Ngày 30 tháng 10 năm 2003 NGƯỜI LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG TÊN TÀI KHOẢN: HAO MÒN TSCĐ Trang: 01 Số hiệu: 214 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Đầu kỳ 10.004.000.000 23/10 23 25/10 Trích KH TSCĐ cho các bộ phận 642 214 2.300.000 623 214 2.790.000 627 214 1.530.000 26/10 24 30/10 Trích KH máy móc 635 214 800.000 635 214 300.000 Cộng phát sinh 7.720.000 Cuối kỳ 10.036.500.000 CHƯƠNG II KẾ TOÁN THU MUA NHẬP XUẤT VÀ DỰ TRỮ VẬT LIỆU CHI PHÍ VẬT LIỆU TRONG SỬ DỤNG 1. Phương pháp chứng từ và tập hợp chi phí nguyên vật liệu. Căn cứ vào phiếu xuất kho của bên bán, hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng và biên bản kiểm vật tư sản phẩm hàng hoá. Thủ kho tiến hành nhập hàng hoá và lập phiếu, nhập kho làm căn cứ để vào sổ nhập xuất, tồn kho nguyên vật liệu. 2. Do đặc điểm sản xuất và đặc thù của sản phẩm là công trình, hạng mục công trình, giá trị nguyên vật liệu thường lớn nhiều vật liệu giá trị mỗi lần xuất lớn và giá trị xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước. 3. Đối với việc phân bổ chi phí vật liệu cho từng đối tượng sử dụng. Công ty áp dụng phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp. 4. Đối với công cụ dụng cụ thường phân bổ trực tiếp nên không gây khó khăn cho việc tính giá thành. 5. Cuối tháng căn cứ vào kết quả kiểm kê tồn kho vật liệu kế toán lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật liệu. 6. Phương pháp hach toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho và phòng kế toán là phương pháp trực tiếp. Căn cứ vào chứng từ nhập xuất trong quá trình thi công công trình và tập hợp chi phí tính giá thành sau khi công trình hoàn thành. Các nghiệp vụ liêm quan. Bộ chứng từ của nghiệp vụ số ĐƠN VỊ: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 0915819 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- — & – ------- HỢP ĐỒNG MUA HÀNG Năm 2003 Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989. Căn cứ nghị định số:........... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Hôm nay ngày 01 tháng 10 năm 2003. Bên A: Công ty Xi măng Lam Hồng. Có tài khoản số: 1234567 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Địa chỉ: 11A Phan Đình Phùng - Thị xã Hà Tĩnh Điện thoại: 039.857291. Do ông: Lê Văn Hùng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện. Bên B: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474. Có tài khoản số: 7643215 tại Ngân hàng Công thương tỉnh Hà Tĩnh Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh. Điện thoại: 039.856985. Do ông: Võ Viết Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện. Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau: ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - GIÁ CẢ. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng kg 12.650 740 9.361.000 ĐIỀU II: BÊN B: MUA CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng kg 12.650 740 9.361.000 ĐIỀU III: QUY CÁCH PHẨM CHẤT. Xi măng: ĐIỀU IV: GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN. - Giao hàng tại kho bên B. - Chi phí vận chuyển. - Giá cả: 740đ/kg. - Thanh toán: Chưa thanh toán. ĐIỀU V: CAM KẾT CHUNG. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước nếu hợp đồng bị vi phạm không giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế... để giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 10/10/2003. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày. Hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của hợp đồng kinh tế. Hợp đồng kinh tế chia làm 03 bản Bên A: Giữ 1 bản. Bên B: Giữ 01 bản. Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) HOÁ ĐƠN (GTGT): Mẫu số: Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 10 năm 2003 Ký hiệu AA/03 Số: 000051 Đơn vị bán: Công ty xi măng Lam Hồng Địa chỉ: 11A Phan Đình Phùng - Thị xã Hà Tĩnh: Mã TK: Điện thoại: 039.857291: Mã số: Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Lam Đơn vị: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474. Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh: Số TK: 1235674 Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán. Mã số: TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng kg 12.650 740 9.361.000 Cộng tiền: 9.361.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 936.1000 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.297.100. Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu hai trăm chín bảy nghìn một trăm đồng chẵn). Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Liên 1: Lưu. Liên 2: Giao cho khác hàng. Liên 3: Dùng thanh toán. ĐƠN VỊ: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Mẫu số: 08 - VT Đơn vị: Đội công trình I Ban hành theo QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Vật tư - Sản phẩm - Hàng hoá Ngày 02 tháng 10 năm 2003 Thời điểm kiểm kê: 15 giờ 45 phút ngày 02/10/2003 Bản kiểm nghiệm gồm: Ông (bà): Hoàng Thị Hà: Trưởng ban Ông (bà): Nguyễn Đình Sơn: Uỷ viên Ông (bà): Lê Thị Nguyệt: Uỷ viên Đã kiểm kê những mặt hàng sau đây: TT Tên, nhãn hiệu quy cách VT sản phẩm hàng hoá Mã số ĐVT ĐG Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất Thừa Thiếu Còn tốt 100% Kém PC Mất PC 1 Xi măng kg 740 12.650 12.650 12.650 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê Ý kiến quyết định, chất lượng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Mẫu số: 01 - VT Nợ: 152 ĐC: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh PHIẾU NHẬP KHO Có: 331 Ngày 01/10/2003 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người giao hàng: Trần Viết Nam Theo hoá đơn: Số: 1111 ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Công ty xi măng Lam Hồng. Nhập tại kho: Công ty. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng kg 12.650 12.560 740 9.361.000 Cộng: 9.361.000 Tổng số tiền: Bằng chữ: (Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn đồng chẵn) Nhập ngày 01 tháng 10 năm 2003 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Kế toán đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- — & – ------- GIẤY KÝ NHẬN NỢ (Mẫu viết tay) Hôm nay ngày 01 tháng 10 năm 2003 tôi Trần Công Cường, Giám đốc Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474 có mua xi măng của Công ty Lam Hồng số 11A Phan Đình Phùng - Thị xã Hà Tĩnh. Số lượng 12.650kg giá mua chưa thuế VAT 10% là 740/kg thành tiền là: 9.361.000. Chưa thanh toán theo chứng từ hai bên đã thoả thuận và lập. Hẹn sau 15 ngày tôi sẽ thanh toán đủ theo hợp đồng. Nếu sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. BÊN A BÊN B ký tên ký tên Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Mẫu số: 01 - VT Nợ: 152 ĐC: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh PHIẾU XUẤT KHO Có: 331 Ngày 04 tháng 10 năm 2003 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hạnh Địa chỉ: Đội Công trình 1 Cầu Cừa Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu thi công. Xuất tại kho Công ty. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng kg 12.650 12.560 740 9.361.000 Cộng: 9.361.000 Cộng thành tiền: (Bằng chữ):(Chín triệu ba trăm sau mốt nghìn đồng chẵn) Xuất ngày 04 tháng 10 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Địa chỉ: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- — & – ------- HỢP ĐỒNG MUA HÀNG Năm 2003 Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989. Căn cứ Nghị định số:.......... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐBT. Hôm nay ngày 05 tháng 10 năm 2003. Bên A: Công ty vật tư Hoa Phương Có tài khoản số: 988577 taij Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh. Do ông: Trần Hữu Phương: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện. Bên B: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474. Có tài khoản số: 7653214. Tại Ngân hàng công thương tỉnh Hà Tĩnh. Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh. Điện thoại: 039.856985. Do ông: Nguyễn Văn Bản: Phó Giám đốc Công ty làm đại diện. Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau. ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LIỆU - GIÁ CẢ. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép tấm kg 1.058 6.500 6.877.000 2 Thép ống 114 m 72 60.000 4.320.000 3 Thép ống 76 m 74 40.000 2.960.000 ĐIỀU II: BÊN B: MUA CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép tấm kg 1.058 6.500 6.877.000 2 Thép ống 114 m 72 60.000 4.320.000 3 Thép ống 76 m 74 40.000 2.960.000 ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT. Theo tiêu chuẩn Việt Nam ĐIỀU IV: GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN. Giao hàng tại kho bên B. Cước phí vận chuyển. Bao bì đóng gói. Giá cả: Chưa thuế. Thép tấm: 6.500đ/kg Thép 114: 60.000đ/m Thép 76: 40.000đ/m Thanh toán bằng tiềm mặt. ĐIỀU V: CAM KẾT CHUNG. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế để giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 15/10/2003. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của HĐKT. Hợp đồng làm thành 03 bản. Bên A: Giữ 01 bản Bên B: Giữ 01 bản. Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế. ĐẠI DIỆN BÊNA ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Kế toán trưởng) (Kế toán trưởng) HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số:........ Liên 2; Giao cho khác hàng Ký hiệu AA/03 Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Số: 0000051 Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư Hoa Phương Địa chỉ: Thị xã Hà Tĩnh: Số tài khoản: Điện thoại: 039.857770 - Mã số: Họ tên người giao hàng: Trần Đình Nam Đơn vị: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474. Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh: Số tài khoản: 7654321 Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số: TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Thép tấm kg 1.058 6.500 6.877.000 2 Thép 114 m 72 60.000 4.320.000 3 Thép 76 m 74 40.000 2.960.000 Cộng tiền hàng: 14.157.000 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 707.850. Tổng cộng tiền thanh toán: 14.864.850. Số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi đồng chẵn. NGƯỜI MUA HÀNG KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ, SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Ngày 05 tháng 10 năm 2003 - Thời điểm kiểm kê: 16 giờ 15 phút ngày 05 tháng 10 năm 2003 - Bản kiểm nghiệm gồm: Ông (bà): Phạm Ngọc Minh: Trưởng ban Ông (bà): Lê Thị Hà: Uỷ viên Ông (bà): Nguyễn Văn Hùng: Uỷ viên - Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây. TT Tên nhãn hiệu quy cách, vật tư SP, HH Mã số ĐVT Đơn giá Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất Thừa Thiếu Còn tốt 100% Kém PC Mất PC A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Thép tấm kg 6.500 1058 1058 1058 2 Tháp ống 114 m 60.000 72 72 72 3 Thép ống 76 m 40.000 74 74 74 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê ý kiến giải quyết số chênh lệch (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Mẫu số: 01 - VT Nợ: 452 Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh PHIẾU NHẬP KHO Có: 331 Ngày 04 tháng 10 năm 2003 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Ninh Theo hoá đơn GTGT số: 1113 ngày 05/10/2003 của Công ty vật tư Hoa Phương. Nhập tại kho Công ty. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép tấm kg 1.058 1.058 6.500 6.877.000 2 Thép 714 m 72 72 60.000 4.320.000 3 Thép 76 m 74 74 40.000 2.960.000 Cộng: 14.157.000 Tổng số tiền: (Bằng chữ): (Mười bốn triệu một trăm năm bảy nghìn đồng chẵn) TP cung tiêu người giao hàng Thu kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Quyển sổ: Mẫu số: Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh PHIẾU CHI Số 08: QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Ngày 01/11/1995 Của BTC Nợ: Có: Họ và tên người nhận tiền: Trần Hữu Hoàng Địa chỉ: Công ty vật tư Hoa Phương Lý do chi: Trả tiền mua NVL thép. Số tiền: 14.864.850 Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn). Kèm theo: 03 chứng từ gốc. ..............................Đã nhận đủ Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn). Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Mẫu số: 01 - VT Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh PHIẾU XUẤT KHO QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 19 tháng 10 năm 2003 Ngày 01/11/1995 Của BTC Nợ: Có: Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hạnh Địa chỉ: Đội công trình I cầu Cừa Lý do xuất kho: Tiến hành thi công cầu Cừa Xuất tại kho Công ty. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép tấm kg 1.058 1.058 6.500 6.877.000 2 Thép ống 114 m 72 72 60.000 4.320.000 3 Thép ống 76 m 74 74 40.000 2.960.000 Cộng: 14.157.000 Cộng thành tiền: (Bằng chữ): (Mười bốn triệu một trăm năm bảy nghìn đồng chẵn) Xuất ngày 19 tháng 10 năm 2003 Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng PT cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Đơn vị: CÔNG TY ĐTXD VÀ PTKT SƠN VŨ BẢNG KÊ TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU Trong tháng 10 năm 2003 NVL Đơn VT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL ST SL ST SL ST SL ST Xi măng kg 6.312 4.670.880 12.650 9.361.000 12.650 9.361.000 4.670.880 4.670.880 Sắt 8 kg 34.272.000 34.272.000 141 862.920 141 862.920 34.272.000 34.272.000 Thép tấm kg 2.930 19.045.000 1.058 6.877.000 1.058 6.877.000 2.930 19.045.000 Tấm cao su tấm 50 40.000.000 40 32.000.000 40 32.000.000 50 40.000.000 Sắt 10 - 12 kg 7.260 45.012.000 1.495 12.059.000 1.495 12.059.000 7.260 45.012.000 Thép 114 m 10 6.000.000 72 4.320.000 72 4.320.000 10 6.000.000 Nhựa đường kg 980 2.940.000 980 2.940.000 Thép 76 m 74 2.960.000 74 2.960.000 Đá m3 Cát m3 Sắt chống rỉ kg 120 2.160.000 120 2.160.000 0 0 Sơn màu ghi kg 109 2.180.000 109 2.180.000 0 0 Củi nấu nhựa kg 780 312.000 780 312.000 0 0 Xăng dầu lít 4.200 21.000.000 10.000 50.000.000 14.200 75.000.000 0 0 Thép buộc kg 20 140.000 20 140.000 0 0 ống nhựa 100 m 86 1.720.000 86 1.72.000 0 0 Cộng: 170.000.000 127.891.920 148.891.920 149.000.000 Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Năm 2003 Tài khoản: 152 Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách vật liệu; Xi măng Đơn vị tính: kg Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Đầu kỳ 6.312 4.670.880 01 01/10 331 740 12.650 9.361.000 12.650 9.361.000 0 0 Cuối kỳ 3.612 4.670.880 Ngày..... tháng..... năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Năm 2003 Tài khoản: 152 Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách vật liệu: Thép 114 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Tồn đầu tháng 10 600.000 03 05/10 111 172 4.320.000 72 4.320.000 0 0 Tồn cuối tháng 10 6.000.000 Ngày..... tháng..... năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên CHƯƠNG III: KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG Trong quá trình hoạt động của Công ty thì y tế không thể thiếu được đó là lao động (con người). Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trước hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồn hoàn dưới dạng thù lao lao động. Tiền lương chính là phần thu lao lao động đó. Về mặt bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả làm việc của họ. Nói cách khác tiền lương chính là một nhân tố sức lao động. 1. Trong các doanh nghiệp sản xuất thường có hai loại lao động chủ yếu. Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474 cũng vậy. Lao động ở Công ty được chia làm hai loại. + Công nhân trực tiếp sản xuất: Là những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. + Công nhân gián tiếp sản xuất: Là những làm công tác quản lý hay văn phòng. + Do đặc điểm cấu thành lao động của Công ty chia thành hai loại nên hình thức trả lương cũng có hai hình thức đó là: + Hình thức trả lương thep thời gian: áp dụng đối với những người làm công tác quản lý hay văn phòng. + Hình thức trả lương theo công trình: áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản xuất. 2. Để tính lương cho công nhân trong Công ty, phương pháp công ty dùng đó là căn cứ vào bảng chấm công. Công thức tính lương mà Công ty đang áp dụng. Lương tối thiểu x hệ số lương x ngày làm việc 22 Lương thời gian = Phụ cấp (nếu có) Lương sản phẩm = KL sản phẩm hoàn thành x đơn giá tiền lương SP. 3. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công để lập ra các bảng lương, sổ lương và phân bổ tiền lương để tính vào chi phí sản xuất. 4. Hình thức thanh toán lương Công ty thanh toán lương cho công nhân làm hai đợt đó là tạm ứng kỳ I vào ngày 20 hàng tháng và trả lương vào ngày 05 của tháng sau. 5. Phương pháp tính BHXH, BHYT, KPCĐ của Công ty tính và trích theo tỷ lệ quy định của Nhà nước. Nhân viên: 31, 32, 11, 43,47. Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ BẢNG CHẤM CÔNG Mẫu số: 01 - LĐTL Tháng 10 năm 2003 Ban hành theo QD số 1141 TT Họ và tên CB lương hoặc CB chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công Số công hưởng BH XH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 x 28 29 30 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc hưởng 100% lương Số công nghỉ hưởng 75% lương 1 Tr. Công Cường G. đốc x x x x x x x x 20 2 2 Lê Văn Bản P.GĐ x x x x x x x x x x 21 1 3 Phan Ngọc Minh KTT x x x x x x x x x x 21 1 4 Nguyễn Thị Liễu TK x x x x x x x x x x x 22 5 Nguyễn Thị Hà KT x x x x x x x x x x x 21 1 6 Tr. Viết Phương KT x x x x x x x x x x x 22 1 7 Ng. Đình Sơn KT x x x x x x x x x 21 8 Lê Thị Nguyệt KT x x x x x x x x x x x 22 9 Ng. Đình Chiến KT x x x x x x x x x x x 22 10 Lê Văn Dũng BV x x x x x x x x x x x 20 2 Tổng cộng: Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Mẫu số: 02 - LĐTL BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Ban hành theo QD số 186TC/CĐCT Tháng 10 năm 2003 Ngày 14/03/1995 của BTC TT Họ và tên Chức vụ Hệ số Lương thời gian Phụ cấp T nhất Tổng cộng Các khoản khấu trừ ST còn được lĩnh Cộng Lương Công lễ ăn ca BHXH 5% BHYT 1% A B C 1 2 3 4 5 6=3+4+5 7 8 9=6-7-8 1 Trần Cao Cường GĐ 3,52 20 1.020.800 87.000 1.107.800 51.040 10.208 1.046.552 2 Lê Văn Bản P.GĐ 3,23 21 936.700 100 58.000 1.094.700 46.835 9.367 1.038.498 3 Phan Ngọc Minh KTT 3,23 21 936.700 100 58.000 1.094.700 46.835 9.367 1.038.498 4 Ng. Thị Liễu KT 3,43 22 944.700 100 29.000 1.123.700 49.735 9.947 1.046.018 5 Ng. Thị Hà KT 2,93 21 849.700 100 29.000 978.700 42.485 8.479 927.718 6 Tr. Viết phương KT 1,46 21 423.400 50 473.400 21.170 4.234 447.996 7 Ng. Đình Sơn KT 1,78 22 516.200 50.000 566.200 25.810 5.162 535.228 8 Lê Thị Nguyệt KT 2,81 22 841.900 50.000 864.900 40.745 8.149 816.006 9 Ng. Đình Chiến KT 2,36 20 689.400 684.400 34.220 6.844 643.336 Tổng cộng: 6.224.465 550.000 2.610.000 7.035.465 364.675 129.317 6.541.473 CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 10 năm 2003 TT Ghi có TK TK 334 - Phải trả CNV TK 338 - Phải trả, phải nộp khác TK 335 Ghi chi phí phải trả Tổng cộng Lương Phụ cấp Các khoản Cộng có 334 KPCĐ 3382 BHXH 3383 BHYT 3384 Cộng có TK 338, 3383,3384 1 TK 622 18.900.000 18.900.000 378.000 2.853.000 378.000 3.591.000 22.491.000 2 TK 623 2.420.000 2.420.000 484.000 363.000 48.404 4.598.000 2.879.800 3 TK 627 3.500.000 3.500.000 70.000 525.000 70.000 665.000 4.165.000 4 TK 642 2.520.000 2.520.000 50.400 378.000 50.400 478.800 2.998.800 Cộng: 27.340.000 546.800 4.101.000 546.800 5.194.600 32.534.600 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 Trang: 01 Số hiệu: 334 Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu N tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Dư đầu kỳ 879.868.000 07/10 Trả L. tháng trước CNV 111 30.000.000 30/10 Tính ra TL phải trả CNTTSX 622 18.900.000 623 2.420.000 627 3.500.000 642 2.520.000 30/10 Số tiền BHCN phải nộp 338 1.640.400 30/10 Trả lương lái máy 111 1.100.000 30/10 Trả lương. CBCNV văn phòng 111 50.000.000 Lương lái máy 111 2.500.000 Cộng phát sinh 84.140.400 28.440.000 Số dư cuối tháng 824.167.600 SỔ CÁI Trang: 01 Số hiệu: TK 338 Tên tài khoản: Phải trả phải nộp khác Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu N tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Đầu kỳ 1.587.680.000 30/10 Trích KPCĐ, BHXH, 627 4.715.800 BHYT theo quy 642 478.800 định Nhà nước 334 1.640.400 Cộng phát sinh 6.835.000 Cuối kỳ 1.594.515.000 CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Xí nghiệp gồm. - Nguyên vật liệu: + Nguyên vật liệu chính như: Xi măng, sắt thép. + Nguyên vật liệu phụ: Củi, thép buộc. + Nhiên liệu: Xăng dầu. - Công cụ dụng cụ nhỏ như: Xẻng, bai. - Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất: - Chi phí sản xuất chung như: Điện, khấu hao tài sản cố định. 2. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất. - Tập hợp các chi phí cơ bản liên quan trực tiếp đến từng đối tượng**** như các chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp. - Tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên quan như chi phí điện, điện thoại, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí điện nước. - Cuối tháng kế toán mở các sổ thẻ, chi tiết để theo dõi chi tiết các chi phí liên quan đến đối tượng sản xuất, các tài khoản tổng hợp và Công ty thường dùng để tổng hợp chi phí sản xuất là: 612, 623,622,627. 3. Các loại chi phí sản xuất gồm 4 loại. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí máy. - Chi phí sản xuất chung. Kết chuyển chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tính giá thành. Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp xuất tồn nguyên vật liệu bảng tính lương và BHXH, bảng phân bổ tài sản cố định kế toán kết chuyển các chi phí có liên quan để tính giá thành sản phẩm. 4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm, các sổ sách kế toán chi phí và các biểu tính giá thành sản phẩm. Phương pháp tính giá thành của Công ty là phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này giá thành của một công trình sẽ bằng tổng chi phí sản xuất một sản phẩm. Trong tháng 10 năm 2003 Công ty đã hoàn thành một cây cầu Cừa. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Khoản mục chi phí CPSX DD đầu kỳ CPSX DD TK CPSXDDTK Tổng giá - Chi phí NVLTT 134.015.420 0 134.013.420 - Chi phí NCTT 18.900.000 0 18.900.000 - Chi phí SX chung 15.247.800 0 15.247.800 - Chi phí máy 12.710.000 0 Tổng 180.871.220 Các chứng từ liên quan số: SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá thành sản xuất Trang 01 Số hiệu: 631 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/10 30/10 Kết chuyển giá 911 180.0871.220 thành sản xuất CHƯƠNG V: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1. Kế toán tiền mặt tại quỹ, tại bộ phận kế toán trong kỳ khi phát sinh các khoản thu chi tiền kế toán lập phiếu thu, phiếu chi vào sổ theo dõi tiền mặt. Các nghiệp vụ: (6), (7), (8), (9a), (9b), (9c), (12), (14), (15), (18), (23), (27), (29), (30), (35), (37c), (37a), (40), (41), (43), (44), (45), (46), (48), (49), (50), (11), (3). Địa chỉ: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- — & – ------- HỢP ĐỒNG MUA HÀNG Năm 2003 Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989. Căn cứ Nghị định số:.......... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐBT. Hôm nay ngày 05 tháng 10 năm 2003. Bên A: Công ty vật tư Hoa Phương Có tài khoản số: 988577 taij Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh. Do ông: Trần Hữu Phương: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện. Bên B: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474. Có tài khoản số: 7653214. Tại Ngân hàng công thương tỉnh Hà Tĩnh. Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh. Điện thoại: 039.856985. Do ông: Nguyễn Văn Bản: Phó Giám đốc Công ty làm đại diện. Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau. ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LIỆU - GIÁ CẢ. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép tấm kg 1.058 6.500 6.877.000 2 Thép ống 114 m 72 60.000 4.320.000 3 Thép ống 76 m 74 40.000 2.960.000 ĐIỀU II: BÊN B: MUA CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép tấm kg 1.058 6.500 6.877.000 2 Thép ống 114 m 72 60.000 4.320.000 3 Thép ống 76 m 74 40.000 2.960.000 ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT. Theo tiêu chuẩn Việt Nam ĐIỀU IV: GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN. Giao hàng tại kho bên B. Cước phí vận chuyển. Bao bì đóng gói. Giá cả: Chưa thuế. Thép tấm: 6.500đ/kg Thép 114: 60.000đ/m Thép 76: 40.000đ/m Thanh toán bằng tiềm mặt. ĐIỀU V: CAM KẾT CHUNG. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế để giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 15/10/2003. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của HĐKT. Hợp đồng làm thành 03 bản. Bên A: Giữ 01 bản Bên B: Giữ 01 bản. Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế. ĐẠI DIỆN BÊNA ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Kế toán trưởng) (Kế toán trưởng) HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số:........ Liên 2; Giao cho khác hàng Ký hiệu AA/03 Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Số: 0000051 Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư Hoa Phương Địa chỉ: Thị xã Hà Tĩnh: Số tài khoản: Điện thoại: 039.857770 - Mã số: Họ tên người giao hàng: Trần Đình Nam Đơn vị: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474. Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh: Số tài khoản: 7654321 Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số: TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Thép tấm kg 1.058 6.500 6.877.000 2 Thép 114 m 72 60.000 4.320.000 3 Thép 76 m 74 40.000 2.960.000 Cộng tiền hàng: 14.157.000 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 707.850. Tổng cộng tiền thanh toán: 14.864.850. Số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi đồng chẵn. NGƯỜI MUA HÀNG KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán IÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ, SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Ngày 05 tháng 10 năm 2003 - Thời điểm kiểm kê: 16 giờ 15 phút ngày 05 tháng 10 năm 2003 - Bản kiểm nghiệm gồm: Ông (bà): Phạm Ngọc Minh: Trưởng ban Ông (bà): Lê Thị Hà: Uỷ viên Ông (bà): Nguyễn Văn Hùng: Uỷ viên - Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây. TT Tên nhãn hiệu quy cách, vật tư SP, HH Mã số ĐVT Đơn giá Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất Thừa Thiếu Còn tốt 100% Kém PC Mất PC A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Thép tấm kg 6.500 1058 1058 1058 2 Tháp ống 114 m 60.000 72 72 72 3 Thép ống 76 m 40.000 74 74 74 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê Ý kiến giải quyết số chênh lệch (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Mẫu số: 01 - VT Nợ: 452 Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh PHIẾU NHẬP KHO Có: 331 Ngày 04 tháng 10 năm 2003 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Ninh Theo hoá đơn GTGT số: 1113 ngày 05/10/2003 của Công ty vật tư Hoa Phương. Nhập tại kho: Công ty. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép tấm kg 1.058 1.058 6.500 6.877.000 2 Thép ống 114 m 72 72 60.000 4.320.000 3 Thép ống 76 m 74 74 40.000 2.960.000 Cộng: 14.157.000 Tổng số tiền: (Bằng chữ): (Mười bốn triệu một trăm năm bảy nghìn đồng chẵn) TP cung tiêu người giao hàng Thu kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Quyển sổ: Mẫu số: Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh PHIẾU CHI Số 08: QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Ngày 01/11/1995 Của BTC Nợ: Có: Họ và tên người nhận tiền: Trần Hữu Hoàng Địa chỉ: Công ty vật tư Hoa Phương Lý do chi: Trả tiền mua NVL thép. Số tiền: 14.864.850 Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn). Kèm theo: 03 chứng từ gốc. ..............................Đã nhận đủ Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn). Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 028751 HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/9/1989. Căn cứ Nghị định số........... HĐBT ngày / /1989 của Hội đồng Bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT. Hôm nay ngày 14 tháng 10 năm 2003 Bên A: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474. Có tài khoản số: 19857266. Tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh. Do ông: Võ Đức Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng. Bên B: Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh. Có tài khoản số: 1257698. Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh . Địa chỉ: Thị trấn Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh. Do ông: Nguyễn Văn Hùng: Chức vụ: Đội trưởng làm đại diện. Hai bên đã nhất trí ký hợp đồng theo các điều khoản sau: ĐIỀU I: Tên máy T số giờ Giá Thành tiền Cho thuê máy ủi 13 900.000 11.500.000 ĐIỀU II: GIAO NHẬN - THI HÀNH - Vận chuyển đến nơi Xí nghiệp. - Làm đúng giờ ngày theo hợp đồng. ĐIỀU III: CAM KẾT CHUNG. hai bên cam kết thực hiện đầy đủ theo như hợp đồng đã ký . Nếu bên nào vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về vật chất BÊNA BÊN B (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ Quyển sổ: 01 PHIẾU THU Số: 03 Địa chỉ: 26/03 thị Hà Tĩnh Ngày 25/10/2003 Mẫu số: 12 - TT QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của BTC Nợ: 111 Có: 3331 Có: 711 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Hoàng Long Địa chỉ: Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh. Lý do nộp: Thanh toán tiền thuê máy và tiền thuế. Số tiền: 12.075.000. Viết bằng chữ: Mười hai triệu không trăm bảy lăm nghìn đồng chẵn. Ngày 25 tháng 10 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CÁI Tài khoản: Tiền mặt Trang: 01 Số hiệu: 111 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Dư đầu ký 1.550.000.000 30/10 01 05/10 Chi tiền theo CT số 01 64.233.450 30/10 02 10/10 Chi tiền theo CT số 02 22.460.000 30/10 03 15/10 Chi tiền theo CT số 03 2.200.000 30/10 04 20/10 Chi tiền theo CT số 04 3.500.000 30/10 05 25/10 Chi tiền theo CT số 05 61.839.000 30/10 06 30/10 Chi tiền theo CT số 06 172.146.000 Cộng phát sinh 326.368.450 Cuối kỳ SỔ QUỸ TIỀN MẶT TT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Thu vào Chi ra Tồn Số hiệu Ngày Dư đầu kỳ 1.550.000.000 1 811 02/10 Rút tiền gửi NH về quỹ TM 112 100.000.000 1.650.000.000 2 701 04/10 Trả tiền mua XM 331 10.297.100 3 702 04/10 Trả tiền mua thảm 331 33.600.000 1.606.106.900 4 703 05/10 Chi cho đội CT 1 136 5.461.500 1.600.641.400 5 704 05/10 Nhập kho thép tấm 152 6.877.800 1.593.764.400 133 343.850 1.593.420.550 6 704 05/10 Mua thép ống 114 152 4.320.000 1.589.100.550 133 216.000 1.588.884.550 704 05/10 Mua thép ống 76 152 2.960.000 1.585.924.550 133 148.000 1.585.776.550 7 705 07/10 Trả lương tháng 09 334 30.000.000 1.555.776.550 8 706 07/10 Cấp cho CT 1 136 660.000 1.555.116.550 9 707 09/10 CP máy thuê ngoài 136 1.800.000 1.553.316.550 10 708 09/10 Tạm ứng 141 20.000.000 1.533.316.550 11 709 12/10 CP máy thuê ngoài 136 2.200.000 1.531.116.550 12 710 16/10 CP máy thuê ngoài 136 3.500.000 1.527.616.550 13 711 21/10 Trả tiền cho CT VT 331 3.087.000 1.524.529.550 14 712 22/10 Trả tiền điện nước 136 3.752.000 1.520.777.550 15 713 23/10 Tạm ứng 141 50.00.000 1.470.777.550 16 812 25/10 XN gạch ngói TM 3331 575.000 1.471.352.550 Của Công ty 515 11.500.000 1.482.852.550 17 813 26/10 Thanh lý TSCĐ 711 25.000.000 1.507.852.550 18 714 26/10 CP thanh lý 811 3.000.000 1.504.852.550 TT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Thu vào Chi ra Tồn Số hiệu Ngày Mang sang 19 715 27/10 TT tiền điện thoại 642 2.150.000 1.502.702.550 20 716 27/10 Trả tiền tiếp khác 642 3.546.000 1.499.156.550 21 717 27/10 Trả lương lái máy 334 2.500.000 1.496.656.550 22 718 28/10 Trích khen thưởng 431 3.000.000 1.493.656.550 23 719 28/10 Trợ cấp CBCNV 431 1.250.000 1.492.406.550 24 720 28/10 Gửi tiền vào NH 112 100.000.000 1.392.406.550 25 814 29/10 Hoàn tạm ứng 141 13.271.000 1.405.677.550 26 721 29/10 Chi tiền ốm đau 138 1.500.000 1.404.177.550 27 722 30/10 Chi tiền điện nước 642 5.200.000 1.398.977.550 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng khi nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng thì kế toán ghi có tài khoản 112. Nếu nhận được giấy báo có của Ngân hàng thì kế toán ghi nợ tài khoản 112 đồng thời kế toán lập sổ chi tiết theo tiền gửi đây chính là căn cứ để đối chiếu số hiệu giữa Công ty 474 và ngân hàng. Các nghiệp vụ: (3), (13a), (13b), (37), (45). SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Trang: 01 Số hiệu: 112 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Gửi vào Rút ra Còn lại Dư đầu kỳ 1.250.000.000 05/10 Rút tiền GNH về quỹ TM 111 100.000.000 10/10 Trả tiền mua sách 152 12.921.920 1331 646.096 Thuê máy của CT 474 3331 2.000.000 711 20.000.000 30/10 Gửi TM vào NH 111 100.000.000 Cộng phát sinh 122.000.000 113.568.016 Dư cuối kỳ 1.258.431.984 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ: Số: SỔ CÁI Tên tài khoản: Tiền gửi Ngân hàng Trang: 01 Số hiệu: 112 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Đầu kỳ 1.250.000.000 30/10 01 05/10 Rút tiền gửi NH về QTM 111 100.000.000 30/10 02 10/10 Trả tiền mua sắt 152 12.921.920 1331 646.096 30/10 Thuê máy xúc của CT474 3331 2.000.000 711 20.000.000 30/10 06 30/10 Gửi TM vào NH 111 100.000.000 Cộng phát sinh 122.000.000 113.568.016 Cuối kỳ 1.258.431.984 3. Công ty không sử dụng các séc, chứng khoán, trái phiếu, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc. CHƯƠNG VI: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 1. Kế toán thanh toán với người bán. Khi phát sinh các nghiệp vụ về mua hàng kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT và giấy đề nghị xin thanh toán kế toán thành lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiết. Trường hợp nếu Công ty nợ tiền hàng thì phải viết giấy ký nhận nợ. Khi thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng thì có giấy báo nợ của Ngân hàng. THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Đối tượng: Công ty xi măng Lam Hồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu TKĐƯ Số phát sinh Số dư Chú ý Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 200.750.000 02/10 12 05/10 Mua xi măng của CT 152 9.361.000 Lam Hồng chưa thanh toán 1331 936.1000 04/10 01 05/10 Trả tiền mua xi măng 111 10.297.100 Cộng phát sinh 10.297.100 10.297.100 Cuối kỳ 200.750.000 THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Đối tượng: Công ty vật tư Hương Giang. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu TKĐƯ Số phát sinh Số dư Chú ý Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 575.980.000 03/10 01 05/10 Mua tấm cao su chưa TT tiền 152 32.000.000 1331 1.600.000 Thanh toán cho người bán 111 33.600.000 Cộng phát sinh 33.600.000 33.600.000 Cuối kỳ 575.980.000 3. Thanh toán với Nhà nước. Khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán kế toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra để cuối kỳ kết chuyển thể. Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra thì Công ty không phải nộp thuế và số chênh lệch đó để khấu trừ vào tháng sau, nếu thuế đầu ra lớn hơn thì Công ty phải nộp thuế. 4. Thanh toán tiền tạm ứng. - Trong kỳ khi nhân viên muốn tạm ứng tiền thì phải có giấy đề nghị tạm ứng, lý do tạm ứng phải được Giám đốc xác nhận. Sau khi có giấy tạm ứng đề nghị tạm ứng, kế toán lập phiếu chi và đưa cho thủ quỹ. - Khi công nhân tạm ứng đi công tác hay mua hàng về mà thanh toán tiền tạm ứng thì kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như các phí, lệ phí, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT... làm căn cứ để thanh toán. THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Đối tượng: Công ty giao thông 4. Trang: 01 Số hiệu: 131 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Đầu kỳ 2.350.000.000 30/10 01 30/10 CT hoàn thành giao cho 512 220.000.000 Cty giao thông 4 chưa TT 3331 11.000.000 Cộng phát sinh 231.000.000 Cuối kỳ 2.581.000.000 CHƯƠNG VII PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ BẤT THƯỜNG 1. Kế toán các nghiệp vụ thu nhập và hoạt động tài chính. Ở Công ty quản lý và sửa chữa 474 có nhiều tài sản có giá trị lớn về máy móc như: Máy ủi, máy lu, máy trộn bê tông... trong lúc công trình tạm nghỉ hoặc đã xong công đoạn của một bộ phận nào đó. Trong lúc rỗi nếu có hợp đồng thuê thì cho thuê ngoài. Vì thế những khoản này được tính vào thu nhập hoạt động tài chính, và chi phí bỏ ra để thực hiện hợp đồng được tính vào chi phí hoạt động tài chính. SỔ CHI TIẾT THU NHẬP HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung thu nhập HĐTC TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 30/10 01 25/10 Cho thuê máy ủi 111 11.500.000 30/10 02 30/10 Cho thuê máy xúc 112 20.000.000 Cộng 31.500.000 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung thu nhập HĐTC TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 30/10 01 30/10 Chi phí xăng, dầu 152 5.000.000 Lương lái xe 334 300.000 Khấu hao máy 214 800.000 30/10 01 30/10 Chi phí xăng, dầu 152 16.000.000 Lương lái xe 334 800.000 Khấu hao 214 300.000 Cộng 23.200.000 Ngày......... tháng........năm 2003 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 2. Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác. Trong kỳ tại Công ty có thu nhập hoạt động khác. Tại Công ty phương pháp hạch toán hoạt động này như sau. Phát sinh nghiệp vụ kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại thu nhập bất thường cụ thể trong kỳ đã thanh lý một tài sản cố định được tính vào thu nhập hoạt động khác. THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Thu nhập hoạt động khác TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 30/10 01 30/10 Thanh lý xe ôt tải 111 25.000.000 Cộng: 25.000.000 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Chi phí hoạt động khác TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 30/10 01 30/10 Chi phí thanh lý TSCD 111 3.000.000 Cộng: 3.000.000 CHƯƠNG VIII PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT NGUỒN VỐN Nguồn vốn kinh doanh của Công ty có hai loại là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn kinh doanh của Công ty do Công ty giao thông 4 cấp nên Công ty không phải hạch toán. CHƯƠNG IX THỰC TẬP CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN 1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng hợp). Phương pháp xác định theo dõi riêng cho từng đối tượng chính và phân bổ cho nó có bút toán xác định riêng. Xác định riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TK: 631 TK: 911 TK: 512 K/c giá thành sản xuất K/c doanh thu TK: 642 TK: 515,711 K/c chi phí QLDN K/c TNHĐTC, HĐ khác TK: 635,811 TK: 421 K/c CPHĐTC, HĐ khác Lỗ TK: 421 Lãi SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Trang: 01 Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 30/10 38 30/10 K/c chi phí và giá vốn 632,421,635 276.500.000 theo chứng từ số 38 642,811 30/10 38 30/10 K/ c doanh thu và xác 512,711,515 276.500.000 định KQHĐSXKD Cộng phát sinh 276.500.000 276.500.000 2. Phương pháp tính toán và phân phối lãi, lỗ cuối quý, cuối năm trích dự phòng và hoàn nhập dự phòng. Việc tính toán và phân phối lãi, lỗ của Công ty đều do Công ty tính phân bổ. 3. Phương pháp khoá sổ kế toán và lập bảng cân đối phát sinh, cân đối thử, cân đối nháp. PHƯƠNG PHÁP KHOÁ SỔ THEO TRÌNH TỰ SAU Chứng từ ghi sổ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng đối chiếu số phát sinh Bảng cân đối kế toán CHƯƠNG X CÁC LOẠI BÁO CÁO KẾ TOÁN Tại Công ty có các báo cáo quý và báo cáo năm. Đối với báo cáo quý gồm có các báo cáo phòng. 1. Bảng cân đối kế toán. 2. Bảng cân đối tài khoản. 3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 4. Thuết minh báo cáo tài chính. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ Mẫu số B02 PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH THÁNG 10 NĂM 2003 PHẦN I: LÃI, LỖ Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này 1 2 3 4 Tổng doanh thu 01 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07) 03 + Giảm giá 05 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 220.000.000 2. Giá vốn hàng bán 11 180.871.220 3. Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 39.128.780 4. Chi phí bán hàng 21 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 16.194.800 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20-21+22) 30 22.933.980 7. Thu nhập HĐTC 31 8. Chi phí HĐTC 32 9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32) 40 10. Các khoản thu nhập khác 41 11. Chi phí khác 42 12. Lợi nhuận khác 50 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 53.233.980 14. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 17.034.873,6 15. Lợi nhuận sau thuế 80 36.199.106,4 PHẦN III CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ Với tầm nhìn và sự hiểu biết có hạn của bản thân, những vấn đề mà chúng tôi mạnh dạn đề xuất và kiến nghị trong việc nhằm hoàn thiện bộ máy quản trị Công ty và quản lý và sữa chữa đường bộ 474 ở trên, đó là những suy nghĩ bước đầu của bản thân về phương hướng hoàn thiện, cải thiện bộ máy quản trị Công ty, nơi mà hiện nay chúng tôi đang thực tập. Trong phạm vi nào đó, những ý kiến của chúng tôi có thể đóng góp được phần nào vào kinh nghiệm cải tiến hoàn thiện bộ máy quản trị các Công ty vừa làm nhiệm vụ quản lý, sửa chữa đường bộ vừa làm nhiệm vụ xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trong ngành giao thông vận tải. Song để có thể cải tiến, hoàn thiện bộ máy quản trị các doanh nghiệp giao thông nói chung và các Công ty Nhà nước quản lý vừa xây dựng công trình giao thông nói riêng được kịp thời, đồng bộ và các hiệu quả thực sự. Chúng tôi xin kiến nghị: - Trên cơ sở đường lối đổi mới của Đảng, các chủ thể của Nhà nước, của Chính phủ phải được ban hành kịp thời và đầy đủ. Chính sách ở Trung ương phải được quán triệt thống nhất trong các ngành, các bộ, tránh tình trạng còn có sự chồng chéo, mâu thuẫn gây cản trở cho các doanh nghiệp. Hệ thống pháp luật đã được ban hành, bổ sung nhiều để phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế thị trường trong giai đoạn hiện nay. Song ở một số lĩnh vực, nhất là trong lĩnh vực kinh tế còn nhiều vấn đề chưa chặt chẽ, gây hoài nghi cho doanh nghiệp trong nước cũng như doanh nghiệp nước ngoài. Việc ban hành các chủ trương chính sách đúng phù hợp và kịp thời cho từng thời kỳ là rất quan trọng, song việc chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra thực hiện các địa phương, các ngành rất cần thiết. Có như vậy mới tạo cho doanh nghiệp có quyền bình đẳng và tự chủ được. - Việc mở rộng quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh đối với các đơn vị kinh tế cơ sở phải được thực hiện một cách thực sự, đúng mức và bình đẳng, hiện tại về đường lối các chủ trương cụ thể đã được ban hành, song thực tế do việc tổ chức phân cấp, phân quyền trong các ngành kinh tế còn nhiều vấn đề chưa thống nhất, gây cản trở xâm hại thực sự đến quyền sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực, nhất là trong tài chính, tệ nạn tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan Nhà nước đặc biệt là trong các cơ quan nắm quyền hành kinh tế. Các tệ nạn như vậy chưa ngăn chặn làm cản trở và gây tổn hại thực sự đối với các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Do vậy Đảng và Nhà nước cần phải có những giải pháp tích cực và kịp thời trong lĩnh vực này để tạo niềm tin cho nhân dân cũng như tăng cường sự nghiêm minh của phép nước đồng thời cũng là cơ sở pháp lý vững chắc cho các doanh nghiệp hoạt động. - Đảng và Nhà nước, các cấp các ngành cần phải có chế độ chính sách bổ sung và có quan điểm đúng đắn, hơn nữa đối với các đơn vị hoạt động công ích trong lĩnh vực quản lý các công trình cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đầy phức tạp và khó khăn... có như vậy mới tạo được điều kiện cho Công ty quản trị các việc tổ chức quản lý. - Việc tổ chức xây dựng đấu thầu công trình là một chủ trương đúng đắn phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế trong nền kinh tế hiện nay. Song việc triển khai, tổ chức đấu thầu tuỳ tiện, sai nguyên tắc nên dẫn đến nhiều công trình chưa đảm bảo chất lượng, nên làm thất thoát vốn của Nhà nước. Cần có giải pháp kịp thời, đúng mức từ đó tìm ra các nguyên nhân có sự tồn tại và để sản xuất các ý kiến giải pháp thích hợp để hoàn thiện. Cuối cùng đề tài đưa ra các giải pháp cần thiết mà Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474 cần phải thực hiện để tiếp tục hoàn thiện và nâng cao năng lực hoạt động của Bộ máy quản trị Công ty. Do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện và có tính thực tiễn hơn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT155.docx
Tài liệu liên quan