PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
KỸ THUẬT HẠ TẦNG SƠN VŨ
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐTXD VÀ PTKT HẠ TẦNG SƠN VŨ
1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Thực hiện chủ trương và nghị quyết của Đảng về phát triển nền kinh tế đa thành phần trong cả nước nói chung và Hà Giang nói riêng. Công ty ĐTXD và PTKT hạ tầng Sơn Vũ (trước đây là Công ty TNHH Sơn Vũ) được thành lập tại quyết định số 1379QĐ/UB ngày 08/09/1998. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 004978 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hà Giang cấp ngày 29/09/19998 nay đổi lại giấy đăng ký kinh doanh số 044978 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Giang cấp ngày 11/01/2003.
Là một công ty ngoài quốc doanh hoạt động trên các lĩnh vực:
- Xây dựng công trình giao thông
- Xây dựng dân dụng nhà ở
- Xây dựng thuỷ lợi, thuỷ điện nhỏ đến cấp IV
- Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà.
- Xây dựng điện dân dụng đến 35KV.
- Sản xuất gỗ chế biến nông lâm sản.
Kể từ khi thành lập, Công ty ĐTXD và PTKT hạ tầng Sơn Vũ đã tích cực đi vào hoạt động. Được sự giúp đỡ của các ban ngành tỉnh Hà Giangnói riêng và tất cả các ban ngành trực thuộc Trung ương nói chung. Đến nay Công ty đã có chỗ đứng đối với thị trường trong nước. Với nguồn vốn ban đầu đi vào hoạt động là 2,35 tỷ đồng. Năm 2002 nguồn vốn kinh doanh là 16,155 tỷ đồng và đến năm 2004 đã lên đến 110 tỷ đồng, 3 chi nhánh được mở rộng và đi vào hoạt động mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Chi nhánh 1: Xã Yên Trị - Huyện Yên Thuỷ - tỉnh Hoà Bình
- Chi nhánh 2: Số 15 phường Phan Thiết - Tuyên Quang
- Chi nhánh 3: Số 55 tổ 37, phường Ô Chợ Dừa - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ cấu cán bộ tổ chức trong công ty đã đi vào hoàn thiện và ngày càng được nâng cao về kinh nghiệm và trình độ.
Tổng số công nhân là 585 người, trong đó:
Cử nhân kinh tế: 8 người
Kỹ sư tốt nghiệp tại các trường ĐH khối kỹ thuật (Giao thông, Xây dựng, Kiến trúc): 16 người.
Ở công trường có 22 thợ sửa chữa máy tay nghề cao.
Cùng với sự phát triển lớn mạnh của công ty, Ban chấp hành công đoàn được thành lập năm 1998. Từ một công đoàn cơ sở còn sơ khai nay trở thành một đơn vị công đoàn lớn mạnh với 54 thành viên công đoàn, 5 đồng chí là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng ra bảo đảm đầy đủ quyền lợi cho anh em công nhân về các lĩnh vực: BHXH, BHYT, KPCĐ. Trang thiết bị bảo hiểm lao động, thể thao, văn hoá, xã hội BCH công đoàn còn đề xuất với lãnh đạo công ty được nhận bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh Hà Giang. Tháng 12-2002 BCH Công đoàn công ty đã đề nghị với thường trực huyện uỷ và được thường trực huyện uỷ cho phép thành lập chi bộ Đảng, mọi thủ tục đã và đang hoàn tất để chi bộ sớm ra mắt trong thời gian gần, BCH Công đoàn đã bầu được 5 đoàn viên ưu tú đi học đối tượng Đảng, tháng 1 năm 2003 đến tháng 4/2003 công ty đã kết nạp thêm 03 đồng chí Đảng viên mới.
Năm 1998 do mới thành lập nên công ty đã chủ yếu tập trung vào các công trình nhỏ như thuỷ lợi, thủy điện, xây dựng dân dụng, đường dân sinh trực thuộc nguồn vốn 135 và dự án HPM với tổng doanh thu: 24,36 tỷ đồng. Đến năm 2002, tổng sản lượng công trình đã đi vào thi công, nghiệm thu đưa vào sử dụng 125,5 tỷ đồng. Đến tháng 8 năm 2003, công ty đã ký được một số hợp đồng với sản lượng đạt 66,2 tỷ đồng. Ngoài ra Ban giám đốc Công ty còn phấn đấu đưa công ty trở thành một tổng công ty lớn mạnh về các ngành nghề đăng ký kinh doanh trong nước mà còn mở rộng ngành nghề, địa bàn ra thị trường nước ngoài.
141 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1737 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán kế toán tại công ty đầu tư xây dựng và phát triển kỹ thuật hạ tầng Sơn Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 10 năm 2003
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH%
Sử dụng toàn DN
TK 623 chi phí máy
627 chi phí SX chung
642 CPQLDN
811 CP khác
TK 335 CP phải trả
Nguyên giá
Khấu hao
1
Số KH đã trích trong tháng
10.004.000.000
6.620.000
4.320.000
1.530.000
2.300.000
1.100.000
2
Số KH tăng trong tháng
3
Số KH giảm trong tháng
4
Số KH phải trích trong tháng
10.004.000.000
6.620.000
6.620.000
1.530.000
2.300.000
1.100.000
Ngày 30 tháng 10 năm 2003
NGƯỜI LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
TÊN TÀI KHOẢN:
HAO MÒN TSCĐ
Trang: 01
Số hiệu: 214
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Đầu kỳ
10.004.000.000
23/10
23
25/10
Trích KH TSCĐ cho các bộ phận
642
214
2.300.000
623
214
2.790.000
627
214
1.530.000
26/10
24
30/10
Trích KH máy móc
635
214
800.000
635
214
300.000
Cộng phát sinh
7.720.000
Cuối kỳ
10.036.500.000
CHƯƠNG II
KẾ TOÁN THU MUA NHẬP XUẤT VÀ DỰ TRỮ VẬT LIỆU CHI PHÍ VẬT LIỆU TRONG SỬ DỤNG
1. Phương pháp chứng từ và tập hợp chi phí nguyên vật liệu.
Căn cứ vào phiếu xuất kho của bên bán, hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng và biên bản kiểm vật tư sản phẩm hàng hoá. Thủ kho tiến hành nhập hàng hoá và lập phiếu, nhập kho làm căn cứ để vào sổ nhập xuất, tồn kho nguyên vật liệu.
2. Do đặc điểm sản xuất và đặc thù của sản phẩm là công trình, hạng mục công trình, giá trị nguyên vật liệu thường lớn nhiều vật liệu giá trị mỗi lần xuất lớn và giá trị xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
3. Đối với việc phân bổ chi phí vật liệu cho từng đối tượng sử dụng. Công ty áp dụng phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp.
4. Đối với công cụ dụng cụ thường phân bổ trực tiếp nên không gây khó khăn cho việc tính giá thành.
5. Cuối tháng căn cứ vào kết quả kiểm kê tồn kho vật liệu kế toán lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật liệu.
6. Phương pháp hach toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho và phòng kế toán là phương pháp trực tiếp. Căn cứ vào chứng từ nhập xuất trong quá trình thi công công trình và tập hợp chi phí tính giá thành sau khi công trình hoàn thành.
Các nghiệp vụ liêm quan.
Bộ chứng từ của nghiệp vụ số
ĐƠN VỊ: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 0915819
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- & -------
HỢP ĐỒNG MUA HÀNG
Năm 2003
Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989.
Căn cứ nghị định số:........... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Hôm nay ngày 01 tháng 10 năm 2003.
Bên A: Công ty Xi măng Lam Hồng.
Có tài khoản số: 1234567 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Địa chỉ: 11A Phan Đình Phùng - Thị xã Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.857291.
Do ông: Lê Văn Hùng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện.
Bên B: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474.
Có tài khoản số: 7643215 tại Ngân hàng Công thương tỉnh Hà Tĩnh
Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh.
Điện thoại: 039.856985.
Do ông: Võ Viết Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện.
Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:
ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - GIÁ CẢ.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng
kg
12.650
740
9.361.000
ĐIỀU II: BÊN B: MUA CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng
kg
12.650
740
9.361.000
ĐIỀU III: QUY CÁCH PHẨM CHẤT.
Xi măng:
ĐIỀU IV: GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN.
- Giao hàng tại kho bên B.
- Chi phí vận chuyển.
- Giá cả: 740đ/kg.
- Thanh toán: Chưa thanh toán.
ĐIỀU V: CAM KẾT CHUNG.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước nếu hợp đồng bị vi phạm không giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế... để giải quyết.
Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 10/10/2003. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày. Hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng kinh tế chia làm 03 bản
Bên A: Giữ 1 bản.
Bên B: Giữ 01 bản.
Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
HOÁ ĐƠN (GTGT): Mẫu số:
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 10 năm 2003
Ký hiệu AA/03
Số: 000051
Đơn vị bán: Công ty xi măng Lam Hồng
Địa chỉ: 11A Phan Đình Phùng - Thị xã Hà Tĩnh: Mã TK:
Điện thoại: 039.857291: Mã số:
Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Lam
Đơn vị: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474.
Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh: Số TK: 1235674
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán.
Mã số:
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng
kg
12.650
740
9.361.000
Cộng tiền:
9.361.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 936.1000
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.297.100.
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu hai trăm chín bảy nghìn một trăm đồng chẵn).
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu.
Liên 2: Giao cho khác hàng.
Liên 3: Dùng thanh toán.
ĐƠN VỊ: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Mẫu số: 08 - VT
Đơn vị: Đội công trình I
Ban hành theo QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư - Sản phẩm - Hàng hoá
Ngày 02 tháng 10 năm 2003
Thời điểm kiểm kê: 15 giờ 45 phút ngày 02/10/2003
Bản kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Hoàng Thị Hà: Trưởng ban
Ông (bà): Nguyễn Đình Sơn: Uỷ viên
Ông (bà): Lê Thị Nguyệt: Uỷ viên
Đã kiểm kê những mặt hàng sau đây:
TT
Tên, nhãn hiệu quy cách VT sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
ĐG
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất
Thừa
Thiếu
Còn tốt 100%
Kém PC
Mất PC
1
Xi măng
kg
740
12.650
12.650
12.650
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Thủ kho
Trưởng ban kiểm kê
Ý kiến quyết định, chất lượng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Mẫu số: 01 - VT
Nợ: 152
ĐC: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh
PHIẾU NHẬP KHO
Có: 331
Ngày 01/10/2003
QĐ số: 1141 -
TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người giao hàng: Trần Viết Nam
Theo hoá đơn: Số: 1111 ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Công ty xi măng Lam Hồng.
Nhập tại kho: Công ty.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng
kg
12.650
12.560
740
9.361.000
Cộng:
9.361.000
Tổng số tiền: Bằng chữ: (Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn đồng chẵn)
Nhập ngày 01 tháng 10 năm 2003
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- & -------
GIẤY KÝ NHẬN NỢ
(Mẫu viết tay)
Hôm nay ngày 01 tháng 10 năm 2003 tôi Trần Công Cường, Giám đốc Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474 có mua xi măng của Công ty Lam Hồng số 11A Phan Đình Phùng - Thị xã Hà Tĩnh. Số lượng 12.650kg giá mua chưa thuế VAT 10% là 740/kg thành tiền là: 9.361.000.
Chưa thanh toán theo chứng từ hai bên đã thoả thuận và lập. Hẹn sau 15 ngày tôi sẽ thanh toán đủ theo hợp đồng. Nếu sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
BÊN A BÊN B
ký tên ký tên
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Mẫu số: 01 - VT
Nợ: 152
ĐC: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh
PHIẾU XUẤT KHO
Có: 331
Ngày 04 tháng 10 năm 2003
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hạnh
Địa chỉ: Đội Công trình 1 Cầu Cừa
Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu thi công.
Xuất tại kho Công ty.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng
kg
12.650
12.560
740
9.361.000
Cộng:
9.361.000
Cộng thành tiền: (Bằng chữ):(Chín triệu ba trăm sau mốt nghìn đồng chẵn)
Xuất ngày 04 tháng 10 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận hàng
Thủ kho
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
Địa chỉ: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:.................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- & -------
HỢP ĐỒNG MUA HÀNG
Năm 2003
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989.
Căn cứ Nghị định số:.......... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐBT.
Hôm nay ngày 05 tháng 10 năm 2003.
Bên A: Công ty vật tư Hoa Phương
Có tài khoản số: 988577 taij Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
Do ông: Trần Hữu Phương: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện.
Bên B: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474.
Có tài khoản số: 7653214. Tại Ngân hàng công thương tỉnh Hà Tĩnh.
Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh.
Điện thoại: 039.856985.
Do ông: Nguyễn Văn Bản: Phó Giám đốc Công ty làm đại diện.
Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau.
ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LIỆU - GIÁ CẢ.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép tấm
kg
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép ống 114
m
72
60.000
4.320.000
3
Thép ống 76
m
74
40.000
2.960.000
ĐIỀU II: BÊN B: MUA CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép tấm
kg
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép ống 114
m
72
60.000
4.320.000
3
Thép ống 76
m
74
40.000
2.960.000
ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam
ĐIỀU IV: GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN.
Giao hàng tại kho bên B.
Cước phí vận chuyển.
Bao bì đóng gói.
Giá cả: Chưa thuế.
Thép tấm: 6.500đ/kg
Thép 114: 60.000đ/m
Thép 76: 40.000đ/m
Thanh toán bằng tiềm mặt.
ĐIỀU V: CAM KẾT CHUNG.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế để giải quyết.
Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 15/10/2003. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của HĐKT.
Hợp đồng làm thành 03 bản.
Bên A: Giữ 01 bản
Bên B: Giữ 01 bản.
Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế.
ĐẠI DIỆN BÊNA ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
(Kế toán trưởng) (Kế toán trưởng)
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số:........
Liên 2; Giao cho khác hàng
Ký hiệu AA/03
Ngày 05 tháng 10 năm 2003
Số: 0000051
Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư Hoa Phương
Địa chỉ: Thị xã Hà Tĩnh: Số tài khoản:
Điện thoại: 039.857770 - Mã số:
Họ tên người giao hàng: Trần Đình Nam
Đơn vị: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474.
Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh: Số tài khoản: 7654321
Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thép tấm
kg
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép 114
m
72
60.000
4.320.000
3
Thép 76
m
74
40.000
2.960.000
Cộng tiền hàng:
14.157.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 707.850.
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.864.850.
Số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi đồng chẵn.
NGƯỜI MUA HÀNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ, SẢN PHẨM HÀNG HOÁ
Ngày 05 tháng 10 năm 2003
- Thời điểm kiểm kê: 16 giờ 15 phút ngày 05 tháng 10 năm 2003
- Bản kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Phạm Ngọc Minh: Trưởng ban
Ông (bà): Lê Thị Hà: Uỷ viên
Ông (bà): Nguyễn Văn Hùng: Uỷ viên
- Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây.
TT
Tên nhãn hiệu quy cách, vật tư SP, HH
Mã số
ĐVT
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất
Thừa
Thiếu
Còn tốt 100%
Kém PC
Mất PC
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Thép tấm
kg
6.500
1058
1058
1058
2
Tháp ống 114
m
60.000
72
72
72
3
Thép ống 76
m
40.000
74
74
74
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Thủ kho
Trưởng ban kiểm kê
ý kiến giải quyết số chênh lệch
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Mẫu số: 01 - VT
Nợ: 452
Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh
PHIẾU NHẬP KHO
Có: 331
Ngày 04 tháng 10 năm 2003
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Ninh
Theo hoá đơn GTGT số: 1113 ngày 05/10/2003 của Công ty vật tư Hoa Phương.
Nhập tại kho Công ty.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép tấm
kg
1.058
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép 714
m
72
72
60.000
4.320.000
3
Thép 76
m
74
74
40.000
2.960.000
Cộng:
14.157.000
Tổng số tiền: (Bằng chữ): (Mười bốn triệu một trăm năm bảy nghìn đồng chẵn)
TP cung tiêu
người giao hàng
Thu kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Quyển sổ:
Mẫu số:
Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh
PHIẾU CHI
Số 08: QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 05 tháng 10 năm 2003
Ngày 01/11/1995
Của BTC
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Trần Hữu Hoàng
Địa chỉ: Công ty vật tư Hoa Phương
Lý do chi: Trả tiền mua NVL thép.
Số tiền: 14.864.850
Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn).
Kèm theo: 03 chứng từ gốc.
..............................Đã nhận đủ
Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn).
Ngày 05 tháng 10 năm 2003
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh
PHIẾU XUẤT KHO
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT
Ngày 19 tháng 10 năm 2003
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hạnh
Địa chỉ: Đội công trình I cầu Cừa
Lý do xuất kho: Tiến hành thi công cầu Cừa
Xuất tại kho Công ty.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép tấm
kg
1.058
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép ống 114
m
72
72
60.000
4.320.000
3
Thép ống 76
m
74
74
40.000
2.960.000
Cộng:
14.157.000
Cộng thành tiền: (Bằng chữ): (Mười bốn triệu một trăm năm bảy nghìn đồng chẵn)
Xuất ngày 19 tháng 10 năm 2003
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
PT cung tiêu
Người nhận hàng
Thủ kho
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY ĐTXD VÀ PTKT SƠN VŨ
BẢNG KÊ TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Trong tháng 10 năm 2003
NVL
Đơn
VT
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
ST
SL
ST
SL
ST
SL
ST
Xi măng
kg
6.312
4.670.880
12.650
9.361.000
12.650
9.361.000
4.670.880
4.670.880
Sắt 8
kg
34.272.000
34.272.000
141
862.920
141
862.920
34.272.000
34.272.000
Thép tấm
kg
2.930
19.045.000
1.058
6.877.000
1.058
6.877.000
2.930
19.045.000
Tấm cao su
tấm
50
40.000.000
40
32.000.000
40
32.000.000
50
40.000.000
Sắt 10 - 12
kg
7.260
45.012.000
1.495
12.059.000
1.495
12.059.000
7.260
45.012.000
Thép 114
m
10
6.000.000
72
4.320.000
72
4.320.000
10
6.000.000
Nhựa đường
kg
980
2.940.000
980
2.940.000
Thép 76
m
74
2.960.000
74
2.960.000
Đá
m3
Cát
m3
Sắt chống rỉ
kg
120
2.160.000
120
2.160.000
0
0
Sơn màu ghi
kg
109
2.180.000
109
2.180.000
0
0
Củi nấu nhựa
kg
780
312.000
780
312.000
0
0
Xăng dầu
lít
4.200
21.000.000
10.000
50.000.000
14.200
75.000.000
0
0
Thép buộc
kg
20
140.000
20
140.000
0
0
ống nhựa 100
m
86
1.720.000
86
1.72.000
0
0
Cộng:
170.000.000
127.891.920
148.891.920
149.000.000
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Năm 2003
Tài khoản: 152
Tên kho: Kho Công ty
Tên, quy cách vật liệu; Xi măng
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Đầu kỳ
6.312
4.670.880
01
01/10
331
740
12.650
9.361.000
12.650
9.361.000
0
0
Cuối kỳ
3.612
4.670.880
Ngày..... tháng..... năm 2003
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Năm 2003
Tài khoản: 152
Tên kho: Kho Công ty
Tên, quy cách vật liệu: Thép 114
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Tồn đầu tháng
10
600.000
03
05/10
111
172
4.320.000
72
4.320.000
0
0
Tồn cuối tháng
10
6.000.000
Ngày..... tháng..... năm 2003
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên
CHƯƠNG III:
KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Trong quá trình hoạt động của Công ty thì y tế không thể thiếu được đó là lao động (con người). Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trước hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồn hoàn dưới dạng thù lao lao động. Tiền lương chính là phần thu lao lao động đó.
Về mặt bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả làm việc của họ. Nói cách khác tiền lương chính là một nhân tố sức lao động.
1. Trong các doanh nghiệp sản xuất thường có hai loại lao động chủ yếu. Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474 cũng vậy. Lao động ở Công ty được chia làm hai loại.
+ Công nhân trực tiếp sản xuất: Là những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
+ Công nhân gián tiếp sản xuất: Là những làm công tác quản lý hay văn phòng.
+ Do đặc điểm cấu thành lao động của Công ty chia thành hai loại nên hình thức trả lương cũng có hai hình thức đó là:
+ Hình thức trả lương thep thời gian: áp dụng đối với những người làm công tác quản lý hay văn phòng.
+ Hình thức trả lương theo công trình: áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản xuất.
2. Để tính lương cho công nhân trong Công ty, phương pháp công ty dùng đó là căn cứ vào bảng chấm công.
Công thức tính lương mà Công ty đang áp dụng.
Lương tối thiểu x hệ số lương x ngày làm việc
22
Lương thời gian =
Phụ cấp (nếu có)
Lương sản phẩm = KL sản phẩm hoàn thành x đơn giá tiền lương SP.
3. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công để lập ra các bảng lương, sổ lương và phân bổ tiền lương để tính vào chi phí sản xuất.
4. Hình thức thanh toán lương Công ty thanh toán lương cho công nhân làm hai đợt đó là tạm ứng kỳ I vào ngày 20 hàng tháng và trả lương vào ngày 05 của tháng sau.
5. Phương pháp tính BHXH, BHYT, KPCĐ của Công ty tính và trích theo tỷ lệ quy định của Nhà nước.
Nhân viên: 31, 32, 11, 43,47.
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
BẢNG CHẤM CÔNG
Mẫu số: 01 - LĐTL
Tháng 10 năm 2003
Ban hành theo QD số 1141
TT
Họ và tên
CB lương hoặc CB chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
Số công hưởng BH
XH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
x
28
29
30
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ hưởng 75% lương
1
Tr. Công Cường
G. đốc
x
x
x
x
x
x
x
x
20
2
2
Lê Văn Bản
P.GĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21
1
3
Phan Ngọc Minh
KTT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21
1
4
Nguyễn Thị Liễu
TK
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
5
Nguyễn Thị Hà
KT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21
1
6
Tr. Viết Phương
KT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
1
7
Ng. Đình Sơn
KT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21
8
Lê Thị Nguyệt
KT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
9
Ng. Đình Chiến
KT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
10
Lê Văn Dũng
BV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
2
Tổng cộng:
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Mẫu số: 02 - LĐTL
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Ban hành theo QD số 186TC/CĐCT
Tháng 10 năm 2003
Ngày 14/03/1995 của BTC
TT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Lương thời gian
Phụ cấp T nhất
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
ST còn được lĩnh
Cộng
Lương
Công lễ
ăn ca
BHXH 5%
BHYT
1%
A
B
C
1
2
3
4
5
6=3+4+5
7
8
9=6-7-8
1
Trần Cao Cường
GĐ
3,52
20
1.020.800
87.000
1.107.800
51.040
10.208
1.046.552
2
Lê Văn Bản
P.GĐ
3,23
21
936.700
100
58.000
1.094.700
46.835
9.367
1.038.498
3
Phan Ngọc Minh
KTT
3,23
21
936.700
100
58.000
1.094.700
46.835
9.367
1.038.498
4
Ng. Thị Liễu
KT
3,43
22
944.700
100
29.000
1.123.700
49.735
9.947
1.046.018
5
Ng. Thị Hà
KT
2,93
21
849.700
100
29.000
978.700
42.485
8.479
927.718
6
Tr. Viết phương
KT
1,46
21
423.400
50
473.400
21.170
4.234
447.996
7
Ng. Đình Sơn
KT
1,78
22
516.200
50.000
566.200
25.810
5.162
535.228
8
Lê Thị Nguyệt
KT
2,81
22
841.900
50.000
864.900
40.745
8.149
816.006
9
Ng. Đình Chiến
KT
2,36
20
689.400
684.400
34.220
6.844
643.336
Tổng cộng:
6.224.465
550.000
2.610.000
7.035.465
364.675
129.317
6.541.473
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 10 năm 2003
TT
Ghi có TK
TK 334 - Phải trả CNV
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
TK 335 Ghi chi phí phải trả
Tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Các khoản
Cộng có 334
KPCĐ 3382
BHXH 3383
BHYT 3384
Cộng có TK 338, 3383,3384
1
TK 622
18.900.000
18.900.000
378.000
2.853.000
378.000
3.591.000
22.491.000
2
TK 623
2.420.000
2.420.000
484.000
363.000
48.404
4.598.000
2.879.800
3
TK 627
3.500.000
3.500.000
70.000
525.000
70.000
665.000
4.165.000
4
TK 642
2.520.000
2.520.000
50.400
378.000
50.400
478.800
2.998.800
Cộng:
27.340.000
546.800
4.101.000
546.800
5.194.600
32.534.600
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334
Trang: 01
Số hiệu: 334
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
N tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ
879.868.000
07/10
Trả L. tháng trước CNV
111
30.000.000
30/10
Tính ra TL phải trả CNTTSX
622
18.900.000
623
2.420.000
627
3.500.000
642
2.520.000
30/10
Số tiền BHCN phải nộp
338
1.640.400
30/10
Trả lương lái máy
111
1.100.000
30/10
Trả lương. CBCNV văn phòng
111
50.000.000
Lương lái máy
111
2.500.000
Cộng phát sinh
84.140.400
28.440.000
Số dư cuối tháng
824.167.600
SỔ CÁI
Trang: 01
Số hiệu: TK 338
Tên tài khoản: Phải trả phải nộp khác
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
N tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Đầu kỳ
1.587.680.000
30/10
Trích KPCĐ, BHXH,
627
4.715.800
BHYT theo quy
642
478.800
định Nhà nước
334
1.640.400
Cộng phát sinh
6.835.000
Cuối kỳ
1.594.515.000
CHƯƠNG IV:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Xí nghiệp gồm.
- Nguyên vật liệu:
+ Nguyên vật liệu chính như: Xi măng, sắt thép.
+ Nguyên vật liệu phụ: Củi, thép buộc.
+ Nhiên liệu: Xăng dầu.
- Công cụ dụng cụ nhỏ như: Xẻng, bai.
- Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất:
- Chi phí sản xuất chung như: Điện, khấu hao tài sản cố định.
2. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất.
- Tập hợp các chi phí cơ bản liên quan trực tiếp đến từng đối tượng**** như các chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp.
- Tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên quan như chi phí điện, điện thoại, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí điện nước.
- Cuối tháng kế toán mở các sổ thẻ, chi tiết để theo dõi chi tiết các chi phí liên quan đến đối tượng sản xuất, các tài khoản tổng hợp và Công ty thường dùng để tổng hợp chi phí sản xuất là: 612, 623,622,627.
3. Các loại chi phí sản xuất gồm 4 loại.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí máy.
- Chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tính giá thành.
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp xuất tồn nguyên vật liệu bảng tính lương và BHXH, bảng phân bổ tài sản cố định kế toán kết chuyển các chi phí có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm, các sổ sách kế toán chi phí và các biểu tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành của Công ty là phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này giá thành của một công trình sẽ bằng tổng chi phí sản xuất một sản phẩm.
Trong tháng 10 năm 2003 Công ty đã hoàn thành một cây cầu Cừa.
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Khoản mục chi phí
CPSX DD đầu kỳ
CPSX DD TK
CPSXDDTK
Tổng giá
- Chi phí NVLTT
134.015.420
0
134.013.420
- Chi phí NCTT
18.900.000
0
18.900.000
- Chi phí SX chung
15.247.800
0
15.247.800
- Chi phí máy
12.710.000
0
Tổng
180.871.220
Các chứng từ liên quan số:
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá thành sản xuất Trang 01
Số hiệu: 631
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/10
30/10
Kết chuyển giá
911
180.0871.220
thành sản xuất
CHƯƠNG V: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Kế toán tiền mặt tại quỹ, tại bộ phận kế toán trong kỳ khi phát sinh các khoản thu chi tiền kế toán lập phiếu thu, phiếu chi vào sổ theo dõi tiền mặt.
Các nghiệp vụ: (6), (7), (8), (9a), (9b), (9c), (12), (14), (15), (18), (23), (27), (29), (30), (35), (37c), (37a), (40), (41), (43), (44), (45), (46), (48), (49), (50), (11), (3).
Địa chỉ: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:.................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- & -------
HỢP ĐỒNG MUA HÀNG
Năm 2003
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989.
Căn cứ Nghị định số:.......... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐBT.
Hôm nay ngày 05 tháng 10 năm 2003.
Bên A: Công ty vật tư Hoa Phương
Có tài khoản số: 988577 taij Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
Do ông: Trần Hữu Phương: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện.
Bên B: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474.
Có tài khoản số: 7653214. Tại Ngân hàng công thương tỉnh Hà Tĩnh.
Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh.
Điện thoại: 039.856985.
Do ông: Nguyễn Văn Bản: Phó Giám đốc Công ty làm đại diện.
Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau.
ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LIỆU - GIÁ CẢ.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép tấm
kg
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép ống 114
m
72
60.000
4.320.000
3
Thép ống 76
m
74
40.000
2.960.000
ĐIỀU II: BÊN B: MUA CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép tấm
kg
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép ống 114
m
72
60.000
4.320.000
3
Thép ống 76
m
74
40.000
2.960.000
ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam
ĐIỀU IV: GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN.
Giao hàng tại kho bên B.
Cước phí vận chuyển.
Bao bì đóng gói.
Giá cả: Chưa thuế.
Thép tấm: 6.500đ/kg
Thép 114: 60.000đ/m
Thép 76: 40.000đ/m
Thanh toán bằng tiềm mặt.
ĐIỀU V: CAM KẾT CHUNG.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế để giải quyết.
Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 15/10/2003. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của HĐKT.
Hợp đồng làm thành 03 bản.
Bên A: Giữ 01 bản
Bên B: Giữ 01 bản.
Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế.
ĐẠI DIỆN BÊNA ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
(Kế toán trưởng) (Kế toán trưởng)
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số:........
Liên 2; Giao cho khác hàng
Ký hiệu AA/03
Ngày 05 tháng 10 năm 2003
Số: 0000051
Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư Hoa Phương
Địa chỉ: Thị xã Hà Tĩnh: Số tài khoản:
Điện thoại: 039.857770 - Mã số:
Họ tên người giao hàng: Trần Đình Nam
Đơn vị: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474.
Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh: Số tài khoản: 7654321
Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thép tấm
kg
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép 114
m
72
60.000
4.320.000
3
Thép 76
m
74
40.000
2.960.000
Cộng tiền hàng:
14.157.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 707.850.
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.864.850.
Số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi đồng chẵn.
NGƯỜI MUA HÀNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
IÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ, SẢN PHẨM HÀNG HOÁ
Ngày 05 tháng 10 năm 2003
- Thời điểm kiểm kê: 16 giờ 15 phút ngày 05 tháng 10 năm 2003
- Bản kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Phạm Ngọc Minh: Trưởng ban
Ông (bà): Lê Thị Hà: Uỷ viên
Ông (bà): Nguyễn Văn Hùng: Uỷ viên
- Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây.
TT
Tên nhãn hiệu quy cách, vật tư SP, HH
Mã số
ĐVT
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất
Thừa
Thiếu
Còn tốt 100%
Kém PC
Mất PC
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Thép tấm
kg
6.500
1058
1058
1058
2
Tháp ống 114
m
60.000
72
72
72
3
Thép ống 76
m
40.000
74
74
74
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Thủ kho
Trưởng ban kiểm kê
Ý kiến giải quyết số chênh lệch
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Mẫu số: 01 - VT
Nợ: 452
Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh
PHIẾU NHẬP KHO
Có: 331
Ngày 04 tháng 10 năm 2003
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Ninh
Theo hoá đơn GTGT số: 1113 ngày 05/10/2003 của Công ty vật tư Hoa Phương.
Nhập tại kho: Công ty.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép tấm
kg
1.058
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép ống 114
m
72
72
60.000
4.320.000
3
Thép ống 76
m
74
74
40.000
2.960.000
Cộng:
14.157.000
Tổng số tiền: (Bằng chữ): (Mười bốn triệu một trăm năm bảy nghìn đồng chẵn)
TP cung tiêu
người giao hàng
Thu kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Quyển sổ:
Mẫu số:
Địa chỉ: 26/03 - Thị xã Hà Tĩnh
PHIẾU CHI
Số 08: QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 05 tháng 10 năm 2003
Ngày 01/11/1995
Của BTC
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Trần Hữu Hoàng
Địa chỉ: Công ty vật tư Hoa Phương
Lý do chi: Trả tiền mua NVL thép.
Số tiền: 14.864.850
Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn).
Kèm theo: 03 chứng từ gốc.
..............................Đã nhận đủ
Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn).
Ngày 05 tháng 10 năm 2003
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 028751
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/9/1989.
Căn cứ Nghị định số........... HĐBT ngày / /1989 của Hội đồng Bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay ngày 14 tháng 10 năm 2003
Bên A: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474.
Có tài khoản số: 19857266. Tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh.
Do ông: Võ Đức Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng.
Bên B: Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh.
Có tài khoản số: 1257698. Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh .
Địa chỉ: Thị trấn Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh.
Do ông: Nguyễn Văn Hùng: Chức vụ: Đội trưởng làm đại diện.
Hai bên đã nhất trí ký hợp đồng theo các điều khoản sau:
ĐIỀU I:
Tên máy
T số giờ
Giá
Thành tiền
Cho thuê máy ủi
13
900.000
11.500.000
ĐIỀU II: GIAO NHẬN - THI HÀNH
- Vận chuyển đến nơi Xí nghiệp.
- Làm đúng giờ ngày theo hợp đồng.
ĐIỀU III: CAM KẾT CHUNG.
hai bên cam kết thực hiện đầy đủ theo như hợp đồng đã ký . Nếu bên nào vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về vật chất
BÊNA
BÊN B
(Ký ,họ tên )
(Ký ,họ tên )
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Quyển sổ: 01
PHIẾU THU
Số: 03
Địa chỉ: 26/03 thị Hà Tĩnh
Ngày 25/10/2003
Mẫu số: 12 - TT
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của BTC
Nợ: 111
Có: 3331
Có: 711
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Hoàng Long
Địa chỉ: Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh.
Lý do nộp: Thanh toán tiền thuê máy và tiền thuế.
Số tiền: 12.075.000.
Viết bằng chữ: Mười hai triệu không trăm bảy lăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 10 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tài khoản: Tiền mặt Trang: 01
Số hiệu: 111
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu ký
1.550.000.000
30/10
01
05/10
Chi tiền theo CT số 01
64.233.450
30/10
02
10/10
Chi tiền theo CT số 02
22.460.000
30/10
03
15/10
Chi tiền theo CT số 03
2.200.000
30/10
04
20/10
Chi tiền theo CT số 04
3.500.000
30/10
05
25/10
Chi tiền theo CT số 05
61.839.000
30/10
06
30/10
Chi tiền theo CT số 06
172.146.000
Cộng phát sinh
326.368.450
Cuối kỳ
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
TT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thu vào
Chi ra
Tồn
Số hiệu
Ngày
Dư đầu kỳ
1.550.000.000
1
811
02/10
Rút tiền gửi NH về quỹ TM
112
100.000.000
1.650.000.000
2
701
04/10
Trả tiền mua XM
331
10.297.100
3
702
04/10
Trả tiền mua thảm
331
33.600.000
1.606.106.900
4
703
05/10
Chi cho đội CT 1
136
5.461.500
1.600.641.400
5
704
05/10
Nhập kho thép tấm
152
6.877.800
1.593.764.400
133
343.850
1.593.420.550
6
704
05/10
Mua thép ống 114
152
4.320.000
1.589.100.550
133
216.000
1.588.884.550
704
05/10
Mua thép ống 76
152
2.960.000
1.585.924.550
133
148.000
1.585.776.550
7
705
07/10
Trả lương tháng 09
334
30.000.000
1.555.776.550
8
706
07/10
Cấp cho CT 1
136
660.000
1.555.116.550
9
707
09/10
CP máy thuê ngoài
136
1.800.000
1.553.316.550
10
708
09/10
Tạm ứng
141
20.000.000
1.533.316.550
11
709
12/10
CP máy thuê ngoài
136
2.200.000
1.531.116.550
12
710
16/10
CP máy thuê ngoài
136
3.500.000
1.527.616.550
13
711
21/10
Trả tiền cho CT VT
331
3.087.000
1.524.529.550
14
712
22/10
Trả tiền điện nước
136
3.752.000
1.520.777.550
15
713
23/10
Tạm ứng
141
50.00.000
1.470.777.550
16
812
25/10
XN gạch ngói TM
3331
575.000
1.471.352.550
Của Công ty
515
11.500.000
1.482.852.550
17
813
26/10
Thanh lý TSCĐ
711
25.000.000
1.507.852.550
18
714
26/10
CP thanh lý
811
3.000.000
1.504.852.550
TT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thu vào
Chi ra
Tồn
Số hiệu
Ngày
Mang sang
19
715
27/10
TT tiền điện thoại
642
2.150.000
1.502.702.550
20
716
27/10
Trả tiền tiếp khác
642
3.546.000
1.499.156.550
21
717
27/10
Trả lương lái máy
334
2.500.000
1.496.656.550
22
718
28/10
Trích khen thưởng
431
3.000.000
1.493.656.550
23
719
28/10
Trợ cấp CBCNV
431
1.250.000
1.492.406.550
24
720
28/10
Gửi tiền vào NH
112
100.000.000
1.392.406.550
25
814
29/10
Hoàn tạm ứng
141
13.271.000
1.405.677.550
26
721
29/10
Chi tiền ốm đau
138
1.500.000
1.404.177.550
27
722
30/10
Chi tiền điện nước
642
5.200.000
1.398.977.550
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng khi nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng thì kế toán ghi có tài khoản 112. Nếu nhận được giấy báo có của Ngân hàng thì kế toán ghi nợ tài khoản 112 đồng thời kế toán lập sổ chi tiết theo tiền gửi đây chính là căn cứ để đối chiếu số hiệu giữa Công ty 474 và ngân hàng.
Các nghiệp vụ: (3), (13a), (13b), (37), (45).
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Trang: 01
Số hiệu: 112
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Dư đầu kỳ
1.250.000.000
05/10
Rút tiền GNH về quỹ TM
111
100.000.000
10/10
Trả tiền mua sách
152
12.921.920
1331
646.096
Thuê máy của CT 474
3331
2.000.000
711
20.000.000
30/10
Gửi TM vào NH
111
100.000.000
Cộng phát sinh
122.000.000
113.568.016
Dư cuối kỳ
1.258.431.984
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ: Số:
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Tiền gửi Ngân hàng
Trang: 01
Số hiệu: 112
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Đầu kỳ
1.250.000.000
30/10
01
05/10
Rút tiền gửi NH về QTM
111
100.000.000
30/10
02
10/10
Trả tiền mua sắt
152
12.921.920
1331
646.096
30/10
Thuê máy xúc của CT474
3331
2.000.000
711
20.000.000
30/10
06
30/10
Gửi TM vào NH
111
100.000.000
Cộng phát sinh
122.000.000
113.568.016
Cuối kỳ
1.258.431.984
3. Công ty không sử dụng các séc, chứng khoán, trái phiếu, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc.
CHƯƠNG VI:
KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
1. Kế toán thanh toán với người bán.
Khi phát sinh các nghiệp vụ về mua hàng kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT và giấy đề nghị xin thanh toán kế toán thành lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiết. Trường hợp nếu Công ty nợ tiền hàng thì phải viết giấy ký nhận nợ. Khi thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng thì có giấy báo nợ của Ngân hàng.
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Công ty xi măng Lam Hồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Chú ý
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
200.750.000
02/10
12
05/10
Mua xi măng của CT
152
9.361.000
Lam Hồng chưa thanh toán
1331
936.1000
04/10
01
05/10
Trả tiền mua xi măng
111
10.297.100
Cộng phát sinh
10.297.100
10.297.100
Cuối kỳ
200.750.000
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Công ty vật tư Hương Giang.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Chú ý
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
575.980.000
03/10
01
05/10
Mua tấm cao su chưa TT tiền
152
32.000.000
1331
1.600.000
Thanh toán cho người bán
111
33.600.000
Cộng phát sinh
33.600.000
33.600.000
Cuối kỳ
575.980.000
3. Thanh toán với Nhà nước.
Khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán kế toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra để cuối kỳ kết chuyển thể. Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra thì Công ty không phải nộp thuế và số chênh lệch đó để khấu trừ vào tháng sau, nếu thuế đầu ra lớn hơn thì Công ty phải nộp thuế.
4. Thanh toán tiền tạm ứng.
- Trong kỳ khi nhân viên muốn tạm ứng tiền thì phải có giấy đề nghị tạm ứng, lý do tạm ứng phải được Giám đốc xác nhận. Sau khi có giấy tạm ứng đề nghị tạm ứng, kế toán lập phiếu chi và đưa cho thủ quỹ.
- Khi công nhân tạm ứng đi công tác hay mua hàng về mà thanh toán tiền tạm ứng thì kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như các phí, lệ phí, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT... làm căn cứ để thanh toán.
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Đối tượng: Công ty giao thông 4.
Trang: 01
Số hiệu: 131
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Đầu kỳ
2.350.000.000
30/10
01
30/10
CT hoàn thành giao cho
512
220.000.000
Cty giao thông 4 chưa TT
3331
11.000.000
Cộng phát sinh
231.000.000
Cuối kỳ
2.581.000.000
CHƯƠNG VII
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ BẤT THƯỜNG
1. Kế toán các nghiệp vụ thu nhập và hoạt động tài chính.
Ở Công ty quản lý và sửa chữa 474 có nhiều tài sản có giá trị lớn về máy móc như: Máy ủi, máy lu, máy trộn bê tông... trong lúc công trình tạm nghỉ hoặc đã xong công đoạn của một bộ phận nào đó. Trong lúc rỗi nếu có hợp đồng thuê thì cho thuê ngoài. Vì thế những khoản này được tính vào thu nhập hoạt động tài chính, và chi phí bỏ ra để thực hiện hợp đồng được tính vào chi phí hoạt động tài chính.
SỔ CHI TIẾT THU NHẬP HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung thu nhập HĐTC
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
25/10
Cho thuê máy ủi
111
11.500.000
30/10
02
30/10
Cho thuê máy xúc
112
20.000.000
Cộng
31.500.000
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung thu nhập HĐTC
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
30/10
Chi phí xăng, dầu
152
5.000.000
Lương lái xe
334
300.000
Khấu hao máy
214
800.000
30/10
01
30/10
Chi phí xăng, dầu
152
16.000.000
Lương lái xe
334
800.000
Khấu hao
214
300.000
Cộng
23.200.000
Ngày......... tháng........năm 2003
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
2. Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác.
Trong kỳ tại Công ty có thu nhập hoạt động khác. Tại Công ty phương pháp hạch toán hoạt động này như sau.
Phát sinh nghiệp vụ kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại thu nhập bất thường cụ thể trong kỳ đã thanh lý một tài sản cố định được tính vào thu nhập hoạt động khác.
THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Thu nhập hoạt động khác
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
30/10
Thanh lý xe ôt tải
111
25.000.000
Cộng:
25.000.000
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Chi phí hoạt động khác
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
30/10
Chi phí thanh lý TSCD
111
3.000.000
Cộng:
3.000.000
CHƯƠNG VIII
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT NGUỒN VỐN
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty có hai loại là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn kinh doanh của Công ty do Công ty giao thông 4 cấp nên Công ty không phải hạch toán.
CHƯƠNG IX
THỰC TẬP CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN
1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng hợp).
Phương pháp xác định theo dõi riêng cho từng đối tượng chính và phân bổ cho nó có bút toán xác định riêng. Xác định riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK: 631 TK: 911 TK: 512
K/c giá thành sản xuất K/c doanh thu
TK: 642 TK: 515,711
K/c chi phí QLDN K/c TNHĐTC, HĐ khác
TK: 635,811 TK: 421
K/c CPHĐTC, HĐ khác Lỗ
TK: 421
Lãi
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Trang: 01
Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
30/10
38
30/10
K/c chi phí và giá vốn
632,421,635
276.500.000
theo chứng từ số 38
642,811
30/10
38
30/10
K/ c doanh thu và xác
512,711,515
276.500.000
định KQHĐSXKD
Cộng phát sinh
276.500.000
276.500.000
2. Phương pháp tính toán và phân phối lãi, lỗ cuối quý, cuối năm trích dự phòng và hoàn nhập dự phòng.
Việc tính toán và phân phối lãi, lỗ của Công ty đều do Công ty tính phân bổ.
3. Phương pháp khoá sổ kế toán và lập bảng cân đối phát sinh, cân đối thử, cân đối nháp.
PHƯƠNG PHÁP KHOÁ SỔ THEO TRÌNH TỰ SAU
Chứng từ ghi sổ
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng cân đối kế toán
CHƯƠNG X
CÁC LOẠI BÁO CÁO KẾ TOÁN
Tại Công ty có các báo cáo quý và báo cáo năm.
Đối với báo cáo quý gồm có các báo cáo phòng.
1. Bảng cân đối kế toán.
2. Bảng cân đối tài khoản.
3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
4. Thuết minh báo cáo tài chính.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ Mẫu số B02
PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
THÁNG 10 NĂM 2003
PHẦN I: LÃI, LỖ
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
1
2
3
4
Tổng doanh thu
01
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07)
03
+ Giảm giá
05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (10=01-03)
10
220.000.000
2. Giá vốn hàng bán
11
180.871.220
3. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
39.128.780
4. Chi phí bán hàng
21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
16.194.800
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20-21+22)
30
22.933.980
7. Thu nhập HĐTC
31
8. Chi phí HĐTC
32
9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32)
40
10. Các khoản thu nhập khác
41
11. Chi phí khác
42
12. Lợi nhuận khác
50
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
60
53.233.980
14. Thuế thu nhập DN phải nộp
70
17.034.873,6
15. Lợi nhuận sau thuế
80
36.199.106,4
PHẦN III
CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
Với tầm nhìn và sự hiểu biết có hạn của bản thân, những vấn đề mà chúng tôi mạnh dạn đề xuất và kiến nghị trong việc nhằm hoàn thiện bộ máy quản trị Công ty và quản lý và sữa chữa đường bộ 474 ở trên, đó là những suy nghĩ bước đầu của bản thân về phương hướng hoàn thiện, cải thiện bộ máy quản trị Công ty, nơi mà hiện nay chúng tôi đang thực tập.
Trong phạm vi nào đó, những ý kiến của chúng tôi có thể đóng góp được phần nào vào kinh nghiệm cải tiến hoàn thiện bộ máy quản trị các Công ty vừa làm nhiệm vụ quản lý, sửa chữa đường bộ vừa làm nhiệm vụ xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trong ngành giao thông vận tải.
Song để có thể cải tiến, hoàn thiện bộ máy quản trị các doanh nghiệp giao thông nói chung và các Công ty Nhà nước quản lý vừa xây dựng công trình giao thông nói riêng được kịp thời, đồng bộ và các hiệu quả thực sự. Chúng tôi xin kiến nghị:
- Trên cơ sở đường lối đổi mới của Đảng, các chủ thể của Nhà nước, của Chính phủ phải được ban hành kịp thời và đầy đủ. Chính sách ở Trung ương phải được quán triệt thống nhất trong các ngành, các bộ, tránh tình trạng còn có sự chồng chéo, mâu thuẫn gây cản trở cho các doanh nghiệp.
Hệ thống pháp luật đã được ban hành, bổ sung nhiều để phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế thị trường trong giai đoạn hiện nay. Song ở một số lĩnh vực, nhất là trong lĩnh vực kinh tế còn nhiều vấn đề chưa chặt chẽ, gây hoài nghi cho doanh nghiệp trong nước cũng như doanh nghiệp nước ngoài.
Việc ban hành các chủ trương chính sách đúng phù hợp và kịp thời cho từng thời kỳ là rất quan trọng, song việc chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra thực hiện các địa phương, các ngành rất cần thiết. Có như vậy mới tạo cho doanh nghiệp có quyền bình đẳng và tự chủ được.
- Việc mở rộng quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh đối với các đơn vị kinh tế cơ sở phải được thực hiện một cách thực sự, đúng mức và bình đẳng, hiện tại về đường lối các chủ trương cụ thể đã được ban hành, song thực tế do việc tổ chức phân cấp, phân quyền trong các ngành kinh tế còn nhiều vấn đề chưa thống nhất, gây cản trở xâm hại thực sự đến quyền sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực, nhất là trong tài chính, tệ nạn tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan Nhà nước đặc biệt là trong các cơ quan nắm quyền hành kinh tế. Các tệ nạn như vậy chưa ngăn chặn làm cản trở và gây tổn hại thực sự đối với các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Do vậy Đảng và Nhà nước cần phải có những giải pháp tích cực và kịp thời trong lĩnh vực này để tạo niềm tin cho nhân dân cũng như tăng cường sự nghiêm minh của phép nước đồng thời cũng là cơ sở pháp lý vững chắc cho các doanh nghiệp hoạt động.
- Đảng và Nhà nước, các cấp các ngành cần phải có chế độ chính sách bổ sung và có quan điểm đúng đắn, hơn nữa đối với các đơn vị hoạt động công ích trong lĩnh vực quản lý các công trình cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đầy phức tạp và khó khăn... có như vậy mới tạo được điều kiện cho Công ty quản trị các việc tổ chức quản lý.
- Việc tổ chức xây dựng đấu thầu công trình là một chủ trương đúng đắn phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế trong nền kinh tế hiện nay. Song việc triển khai, tổ chức đấu thầu tuỳ tiện, sai nguyên tắc nên dẫn đến nhiều công trình chưa đảm bảo chất lượng, nên làm thất thoát vốn của Nhà nước. Cần có giải pháp kịp thời, đúng mức từ đó tìm ra các nguyên nhân có sự tồn tại và để sản xuất các ý kiến giải pháp thích hợp để hoàn thiện.
Cuối cùng đề tài đưa ra các giải pháp cần thiết mà Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474 cần phải thực hiện để tiếp tục hoàn thiện và nâng cao năng lực hoạt động của Bộ máy quản trị Công ty.
Do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện và có tính thực tiễn hơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT155.docx