Đề tài Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tạI công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu

Ra đời trong nền kinh tế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước, công ty đã không phải chịu ảnh hưởng của cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, kìm hãm, ràng buộc. Có điều kiện hoạt động theo quy luật của nền kinh tế thị trường và vận dụng nó một cách linh hoạt vào kinh doanh, tiếp cận được với tiến bộ không ngừng của khoa học, kỹ thuật, ứng dụng vào trong kinh doanh và quản lý. Công ty luôn coi việc tổ chức thực hiện kế hoạch bán hàng, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu ngày càng cao của khách hàng là nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty. Với sự cố gắng nỗ lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao, kinh nghiệm quản lý giỏi, công ty đã dần được mở rộng hơn về chủng loại hàng hoá, thu hút khách nhiều hơn . . . Cơ cấu tổ chức gon nhẹ, bộ máy tổ chức trong đó có bộ máy kế toán không ngừng được hoàn thiện, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho quản lý, tạo điều kiện cho việc kinh doanh hàng hoá ngày càng phát triển. Là một công ty liên doanh với Nhật Bản nên phong cách làm việc của nhân viên phần nào cũng chịu ảnh hưởng từ con người nước Nhật, đó là phong cách làm việc nhanh nhẹn, nghiêm túc, luôn tươi cười niềm nở với lời chào “Xin kính chào quý khách“, “Xin cảm ơn quý khách” . . . Đây cũng là một cách tạo cho khách hàng có cảm giác thoải mái khi mua hàng, có cảm giác mình được tôn trọng và được tiếp đón đúng như “Khách hàng là thượng đế”. Đặc điểm nổi bật nhất của siêu thị Seiyu là có một lượng khách quốc tế khá dồi dào và là siêu thị duy nhất trên địa bàn Hà Nội kinh doanh các mặt hàng có chất lượng cao được sản xuất tại Nhật Bản hoặc những sản phẩm do chính tập đoàn kinh doanh siêu thị Seiyu đưa sang.

doc75 trang | Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tạI công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đây cũng là một cách giới thiệu hàng hoá khéo léo, bởi vì mục tiêu cơ bản của nhà bán lẻ là lưu chuyển hàng hoá . Về hệ thống thanh toán: Siêu thị có một hệ thống thanh toán gồm 4 máy tính tiền hiện đại (loại máy tính tiền tại hai quầy thu ngân phía dưới thường không có ở các siêu thị khác). Nhưng có một hạn chế cơ bản, đó là siêu thị Seiyu sử dụng loại hoá đơn đặc thù có tính thuế riêng, nếu như khách hàng muốn đổi lại một loại hàng không ưng ý hoặc không phải loại mà họ muốn chọn thì sẽ rất khó khăn. Thêm vào đó, việc sử dụng hoá đơn thanh toán bằng tiếng nước ngoài sẽ gây một số trở ngại khi khách hàng là người Việt Nam có ý muốn kiểm tra các mặt hàng đã mua trong hoá đơn. Tuy nhiên, hoạt động thanh toán này đã được cải thiện bằng cách nhân viên thu ngân thường xuyên thông báo những mặt hàng có giá trị trội lên để khách hàng dễ dàng biết được ngay để có quyết định tiếp tục mua nữa hay không. Bên cạnh đó giá của các mặt hàng còn được thông báo ngay trên các kệ hàng để khách hàng biết được sức mua. Với cơ cấu tổ chức bộ máy lãnh đạo theo quan hệ trực tuyến với các phòng ban và các bộ phận chức năng, hoạt động của siêu thị có thể nói là khá linh hoạt, năng động và liên tục. Mỗi bộ phận chức năng như thực phẩm tươi sống. . .đều được phân phối nhiệm vụ rõ ràng và có trách nhiệm về mặt hàng mình phụ trách. Toàn bộ nhân viên đều phải kiểm tra hàng hoá hay xắp xếp các mặt hàng trước giờ mở cửa để siêu thị luôn có một cơ cấu ngăn nắp, sạch sẽ. Rõ ràng việc tổ chức phân công các công việc một cách khoa học không những tạo thuận lợi cho hoạt động quản lý điều hành mà còn đễ dàng cho việc kiểm tra, kiểm soát và kinh doanh. Có thể thấy rằng, kinh doanh siêu thị tại Hà Nội đang đứng trước những thách thức rất lớn. Là một doanh nghiệp liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu ra đời trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, trong khi người Việt Nam chưa có thói quen đi mua hàng trong siêu thị như ở các nước trên thế giới. Hơn nữa, giá cả hàng hoá trong hầu hết các siêu thị ở Việt Nam thường cao hơn so với thị trường bên ngoài. Việc hàng hoá Trung Quốc tràn ngập vào thị trường Việt Nam như hiện nay với những sản phẩm mẫu mã đẹp, không khác gì so với hàng chính hãng và đặc biệt là giá cả rất phù hợp với túi tiền người dân. Chính những yếu tố trên có ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp thương mại nói chung và của siêu thị Hà Nội Seiyu nói riêng. Về mặt giá cả, các mặt hàng được bán tại siêu thị Seiyu nếu giống tại các siêu thị khác thì thường có giá ngang bằng hoặc cao hơn chút ít, đặc biệt là đối với những sản phẩm tiêu dùng thường xuyên, hàng ngày, có trị giá trên dưới 20.000VND. Tuy nhiên, với một số mặt hàng nhập mà siêu thị khác ít thấy thì giá trị tại Seiyu tương đối cao. Điều này đã tao ra một tâm lý ở khách hàng gây bất lợi đối với siêu thị là có thể những mặt hàng thông dụng khác cũng sẽ có thể có giá cao hơn. Về các hoạt động giao tiếp với khách hàng: Siêu thị Seiyu tuy chỉ mới thành lập chưa đầy 2 năm nhưng đã có khá nhiều khách hàng quen thuộc. Tuy vậy, việc giao tiếp hầu hết chỉ được thực hiện khi khách hàng đi mua hàng trong siêu thị và chỉ chủ yếu với bộ phận thu ngân hoặc với một số nhân viên của các bộ phận khác trong một thời gian rất ngắn lúc đi chọn hàng hoặc thanh toán. Phương thức bán hàng tự phục vụ đã hạn chế hoạt động giao tiếp của siêu thị. Mặt khác siêu thị cũng chưa có một kế hoạch bài bản nào để thực hiện hoạt động này. Lực lượng nhân viên ở quầy thanh toán là những người có trình độ học vấn khá, có thể giao tiếp tiếng anh tốt và thực hiện được việc thanh toán bằng thẻ tín dụng. Dù vậy, mức độ hiểu biết về nghệ thuật bán hàng và kỹ năng vẫn chưa thật sâu sắc. Bộ phận bán hàng trong siêu thị không phải là nhân viên của công ty mà do các hãng Seiyu đã ký hợp đồng mua hàng của họ và họ cử nhân viên của hãng sang Seiyu làn nhiện vụ chăm sóc hàng hoá và xúc tiến bán hàng. Ngoài lực lượng đó ra, Seiyu chưa có bộ phận bán hàng riêng. Thực tế cho thấy, các nhân viên của hãng đôi khi còn lơ là trong công việc, tụ tập chuyện trò, có khi còn đứng lấp cả hàng hoá khiến khách hàng không xem được hàng hoá. Vì thế, xúc tiến tiêu thụ bị ảnh hưởng rất nhiều. 3.1.2) Công tác tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ tại công ty Tổ chức hạch toán kế toán là mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất của hạch toán kế toán. Công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu sử dụng hệ thống kế toán Việt Nam để hạch toán cho đơn vị mình. Qua thời gian thực tập tại công ty, em thấy công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh của công ty rất khoa học và hợp lý, với đội ngũ nhân viên kế toán trình độ cao, có kinh nghiệm và đặc biệt các nhân viên đều giao tiếp tiếng anh rất giỏi, biết sử dụng vi tính và thành thạo phần mềm kế toán. Việc công ty áp dụng các phần mềm tin học để máy tính hoá công việc kế toán đã giảm bớt đáng kể công việc ghi chép, tính toán và chi phí trong kế toán. Đồng thời nâng cao hiệu quả, tính chính xác và kịp thời trong công tác kế toán. Về tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ luân chuyển hợp lý, đảm bảo nguyên tắc của chế độ kế toán hiện hành, đảm bảo đầy đủ các thông tin. Hạch toán kế toán tại công ty luôn đảm bảo đầy đủ các yêu cầu của thông tin kế toán: Thông tin kế toán phản ánh thực tế, khách quan toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Quy trình kế toán gòm 3 khâu cơ bản Lập chứng từ à Ghi sổ kế toán à Lập báo cáo kế toán Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty là sổ nhật ký chung. Hình thức này rất phù hợp với công ty, đảm bảo nguyên tắc của chế độ kế toán. Tuy nhiên, sổ sách kế toán tại công ty hiện nay cũng rất cồng kềnh, nhưng với loại hìng doanh nghiệp chuyên kinh doanh bán lẻ như công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu thì điều này là không thể tránh khỏi. 3.1.3) Vài nét về hoạt động kích thích tiêu thụ tại công ty Là một công ty kinh doanh bán lẻ lớn, siêu thị Seiyu nói riêng và các loại hình bán lẻ khác nói chung là những thành viên tích cực nhằm hỗ trợ nhà sản xuất trong hoạt động kích thích người tiêu dùng. Hơn thế nữa, một số hoạt động xúc tiến bán hàng chỉ thức hiện đối với loại hình siêu thị do đặc thù của hoạt động thanh toán tại đây là có hoá đơn nên dễ dàng cho hoạt động kiểm soát, kiểm tra. Bên cạnh những hoạt động do nhà sản xuất đề xướng như giảm giá, quà tặng kèm bán, thưởng kèm bán, gần đây siêu thị Seiyu cũng thực hiện những biện pháp thu hút khách hàng riêng của mình như bốc thăm chúng thưởng, saving card (thẻ tiết kiệm tiền), hàng bán phục vụ vào 2 ngày cuối tuần tại quầy ăn sẵn . Nói chung, việc thực hiện các hoạt động kích thích tiêu thụ hàng hoá tại siêu thị Hà Nội Seiyu được tiến hành rất hợp lý trong điều kiện hiện nay. Hoạt động giảm giá trực tiếp thường được thực hiện với hàng tươi sống và rau quả. Điều này đảm bảo siêu thị luôn bán hàng đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và chất lượng. Cũng tương tự như vậy, hoạt động thưởng thêm hàng, hoặc tiền một phần hoăc ưu đãi phối hợp được thực hiện một cách bài bản, khoa học như: + Khuyến mãi bằng cách giảm giá được sử dụng không thường xuyên, điều này tránh làm giảm giá trị của hàng hoá mang nhãn hiệu của chinh siêu thị Seiyu. + Khuyến khích bằng giá cả được thực hiện cách xã nhau về thời gian. + Các hình thức ưu đãi luôn được kết hợp với một lí do hợp lý. 3.2) phương hướng và chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới 3.2.1) Dự báo nhu cầu và tâm lý người tiêu dùng Hà Nội Do đô thị hoá phát triển mạnh và quá trình di dân với lượng lớn từ các địa phương về Hà Nội, tâm ý người tiêu dùng sẽ có những điểm khác biệt đáng kể. Nhu cầu, khả năng của người tiêu dùng ngày càng cao và có sự phân hoá sâu sắc, tâm lý tiêu dùng cũng hết sức đa dạng. Đời sống người dân được cải thiện dẫn tới các nhu cầu tiêu dùng cũng khác trước. Người Hà Nội sẽ tới các tiệm ăn nhiều hơn, đi du lịch và tham gia các hoạt động giải trí đang ngày càng mang tính thường xuyên. Do vậy, công nghiệp du lịch và thương nghiệp sẽ là những ngành có doanh thu hàng đầu ở Việt Nam. Theo đánh giá của các nhà kinh doanh và các công ty nghiên cứu thị trường thì trong thời gian tới, nhu cầu về thực phẩm chế biến sẵn có khả năng tăng tương đối cao do các nguyên nhân sau: Do nhịp độ công nghiệp hoá ngày càng tăng, thời gian dành cho mua sắm và chế biến thực phẩm bị giảm sút, đặc biệt là những người ở đô thị sẽ càng đến với những sản phẩm chế biến sẵn nhiều hơn. Do chất lượng cuộc sống ngày càng cao, nhu cầu đòi hỏi về an toàn thực phẩm sẽ khắt khe hơn, các sản phẩm đóng hộp sẽ được ưa chuộng nhiều hơn và đặc biệt là các sản phẩm dành cho trẻ em. Do ảnh hưởng của thu nhập, khi con người có thu nhập ở mức độ cao, họ càng có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn, nhu cầu du lịch ở dạng lữ hành, nhóm sẽ là dạng được lựa chon nhiều hơn và tất nhiên nhu cầu về thực phẩm chế biến sẵn của nhóm này là rất cần thiết. Trong vòng 10 năm tới, người tiêu dùng trẻ nhìn chung sẽ nổi lên là một nhóm tiêu dùng đáng kể và nhóm này cũng có tác động mạnh mẽ tới các nhóm tiêu dùng khác về nhu cầu và tâm lý tiêu dùng. Nắm bắt được nhu cầu, tâm lý khách hàng và tận dụng triệt để những cơ hội có được là chìa khoá thành công của tất cả các doanh nghiệp thương mại nói riêng và của bất kỳ một công ty nào nói chung. Trong thời gian tới, siêu thị Hà Nội Seiyu đã đưa ra một số định hướng kinh doanh như sau: 3.2.2) Định hướng kinh doanh trong thời gian tới của siêu thị Hà Nội Seiyu Do Cũng đang ở trong một môi trường cạnh tranh gay gắt với các siêu thị khác và các trung tâm thương mại nên vấn đề đặt ra đối với siêu thị Seiyu là củng cố hình ảnh của mình trong tâm trí khách hàng hơn nữa, thực hiện nhiều biện pháp để thu hút khách hàng mà vẫn đảm bảo tối đa lợi nhuận. Do phục vụ đối tượng khách hàng là người ngoài, người Việt Nam có mức thu nhập cao, khó tính và đòi hỏi dịch vụ hết sức hoàn hảo nên các nhà quản trị siêu thị chủ trương duy trì chiến lược kinh doanh là cung cấp hàng hoá có chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo. Có thể nói rằng, việc theo đuổi chiến lược này sẽ làm chậm lại tiến độ thu hồi vốn đã bỏ ra, nhưng đây là một quyết định đúng vì ngoài những mặt hàng khác biệt, việc kinh doanh những hàng hoá giống các siêu thị khác mà không đảm bảo chất lượng và dịch vụ chu đáo thì cũng đồng nghĩa với khách hàng sẽ dần dần rời bỏ siêu thị. Một đặc điểm nữa trong chiến lược hoạt động của siêu thị Seiyu là luôn coi trọng các biện pháp kích thích tiêu thụ dưới nhiều hình thức vào bất kể thời điểm nào, dịp nào có ý nghĩa. Điều này có được là do kinh nghiệp kinh doanh được áp dụng linh hoạt trong hoạt động của các nhà quản trị Nhật Bản đã thực hiện ở nhiều nước Châu á phát triển trước đó. Siêu thị Seiyu đã, đang và vẫn sẽ tiếp tục đưa ra những biện pháp mới để thu hút khách hàng, chẳng hạn như chương trình “Thẻ tiết kiệm tiền mua hàng”(saving card) được thực hiện trong hai tháng gần đây đã có nhiều kết quả đáng mừng, đó là lượng khách vào mua hàng và doanh thu đều tăng, đồng thời khách hàng lại cảm thấy thú vị như mình đang tham dự một trò chơi. Nếu như các nhà sản xuất thường áp dụng nhiều chiến lược đẩy mạnh tiêu dùng, thì các doanh nghiệp bán lẻ ra sức thu hút sự chú ý của khách hàng vì họ là người quyết định trực tiếp sự sống còn của công ty. Chính vì vậy, siêu thị Seiyu cũng thông qua các biện pháp kích thích tiêu thụ đã được thực hiện trong thời gian qua để xây dựng một danh sách khách mua hàng thường xuyên và tiến tới thực hiện một hội nghị khách hàng có quy mô nhỏ vào dịp kỷ niệm 3 năm ngày thành lập. Mục tiêu đặt ra trong thời gian tới của siêu thị là: Tăng doanh số dựa trên cơ sở đa dạng hoá chủng loại hàng hoá, mở thêm quầy thực phẩm chế biến sẵn, điều đó cũng có nghĩa là Seiyu phải nỗ lực hơn rất nhiều trong việc tìm kiếm nguồn hàng mới với chất lượng luôn luôn đảm bảo và giá cả hợp lý hơn. Khách hàng Việt Nam hiện tại vào siêu thị chủ yếu vẫn là người Việt Nam có thu nhập tương đối cao và những mặt hàng bầy bán đa số là cao cấp. Chính vì vậy, nếu như muốn mở rộng phạm vi thị trường thì siêu thị cần kinh doanh những mặt hàng có giá trị thấp hơn thì mới có khả năng thu hút thêm đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình hoặc kém hơn. Cũng có nhiều ý kiến cho rằng cần lựa chọn đối tượng khách hàng theo vị thế của cửa hàng nhưng siêu thị bán thực phẩm và các loại hàng tiêu dùng không lâu bền, phổ biến thì mức độ cách biệt chỉ còn là tương đối. Tiến tới, siêu thị Seiyu có kế hoạch đa dạng mặt hàng để mở rộng thị trường hoạt động, cơ hội bán và tăng cường dịch vụ khách hàng như: Tăng giao dịch từ dịch vụ giao hàng tại nhà, kéo dài thời gian kinh doanh vào mùa hè.(Vì vậy, luôn đảm bảo hàng hoá có chất lượng tốt với những chủng loại đa dạng sẽ là thông điệp quảng cáo tốt nhất thu hút nhóm khách hàng có mức thu nhập trung bình nói riêng và khách hàng tiêu dùng nói chung tại siêu thị Seiyu). 3.3 Một số ý kiến đóng góp Như đã trình bày ở trên, hệ thống sổ sách chứng từ kế toán tại công ty là rất tốt, đầy đủ thông tin, luân chuyển hợp lý . . . nên hiện tại chưa có gì cần bổ sung, sửa đổi. Tuy nhiên để có thể phát triển được, cạnh tranh được với các đối thủ của mình, siêu thị Seiyu cũng cần khắc phục một số khó khăn Để có thể cạnh tranh được với các đối thủ của mình công ty cần phải thường xuyên xem xét hoạt động của các đối thủ cạnh tranh, đánh giá chính xác xem họ đang muốn thu hút đối tượng khách hàng nào, bằng cách nào, và mức độ cạnh tranh của họ đối với siêu thị Seiyu như thế nào. Ngoài ra, công ty còn phải quan tâm cả việc những đối thủ cạnh tranh có những nguồn hàng từ đâu và họ đánh giá như thế nào về tiềm lực kinh doanh của công ty. Muốn vậy, công ty cần có một bộ phận chuyên trách nghiên cứu thị trường. Khách hàng thường xuyên hiện tại của Seiyu là khách hàng nước ngoài và người Việt Nam có thu nhập cao. Điều này, cho thấy công ty cần phải có chiến lược kinh doanh trong tương lai để thu hút cả những khách hàng có thu nhập kém hơn hai nhóm khách hàng hiện tại. Về phần giá cả của các mặt hàng nhập mà siêu thị khác ít thấy thì ở Seiyu có giá tương đối cao. Vấn đề này Seiyu có thể giải quyết bằng cách gây dựng lòng tin ở khách hàng thông qua việc tìm kiếm nguồn hàng tin cậy và chi phí mua vào phải chăng. Mặt khác, công ty nên áp dụng chiến lược giảm giá trong việc bán một số mặt hàng theo bộ (trong ngắn hạn) để có thể thu được phần lợi nhuận theo số lượng ví dụ như: kem cạo râu và dao cạo râu cùng hãng, dầu gội đầu và sữa tắm cùng hãng . . . siêu thị cần tăng cường các hoạt động giao tiếp với khách hàng, chẳng hạn như: tuyên truyền hay báo các hàng năm vì siêu thị có một lợi thế rất lớn là có logo riêng của mình, có bao gói riêng hết sức đặc biệt. Hoạt động tuyên truyền sẽ nhanh chóng đưa tên tuổi của siêu thị vào trong tâm trí của khách hàng nếu nó thành công. Ngoài ra, các hình thức quảng cáo cũng là một chiêu thức thu hút khách hàng rất hiệu quả. Hình thức bán hàng tự phục vụ và hoạt động thanh toán của siêu thị với sự trợ giúp của máy tính tiền đã hạn chế sự giao tiếp giữa nhân viên với khách hàng nhưng cung cách phục vụ thể hiện mức độ quan tâm ân cần tới khách hàng sẽ là một trong những lý do để người khách lưu luyến với siêu thị. Vì vậy, các nhà quản trị cần có những hoạt động đôn đốc, theo dõi và kiểm tra để từ đó có thể đưa ra một số chỉ tiêu nhất định nào đó để có sự khen thưởng thoả đáng đối với nhân viên. Để nâng cao hơn nữa nghiệp vụ bán hàng, siêu thị cần có hướng cho nhân viên học hỏi, tìm hiểu về hoạt động này. Là loại hình kinh doanh chuyên bán lẻ, với phương pháp bán hàng tự phục vụ, diện tiếp xúc với khách hàng không lớn, nên các nhân viên của siêu thị càng cần phải nắm rõ những kiến thức và hiểu biết để tăng kỹ năng bán hàng cuả mình, đó là sự hiểu biết về khách hàng và kiến thức về sản phẩm. Bên cạnh đó, lực lượng bán hàng do các hãng cử tới cũng cần được đôn đốc, nhắc nhở. Vì chỉ có những người này mới có khả năng hiểu biết về sản phẩm của hãng mình nhiều nhất. Siêu thị cần có một số quy định chặt chẽ và cụ thể trong việc liên hệ giữa các bộ phận chức năng với nhau và hoặc giữa các phòng ban với các bộ phận này hơn nữa. Đó là nhân viên thu ngân luôn luôn làm việc trực tiếp với phòng kế toán. Vì vậy, có thể đặt bộ phận này dưới sự chỉ đạo của phòng kế toán thay vì hoạt động trong sự quản lý của phòng kinh doanh như hiện nay. Phòng hành chính là nơi liên hệ của siêu thị về nhân sự và các hoạt động xúc tiến nhưng hầu hết mọi hoạt động về xúc tiến hỗn hợp chủ yếu do bộ phận kinh doanh tiến hành. Vì vậy, cần có sự phân định rõ ràng hơn nữa về chức năng làm việc này của hai phòng. Mặt khác thực hiện giao dịch với các nhà cung cấp chủ yếu là nhân viên của các bộ phận chức năng. Vì vậy, các nhà quản lý siêu thị cũng đã phân cho người nhập hàng hay bảo quản những nhiệm vụ cụ thể nên các hoạt động không bị chồng chéo. Trong việc thực hiện dịch vụ giao hàng tại nhà thì sự phối hợp này càng cần chặt chẽ do số lượng đặt hàng phải trùng khớp với số lượng hàng giao cho khách. Phòng hành chính cần thực hiện triển khai một cách khẩn trương các đơn đặt hàng để giao cho các bộ phận thực hiện giao hàng đúng nơi, đúng lúc. Các buổi họp thường xuyên được tiến hành cũng đã tạo nên một sự phối hợp đồng bộ hơn giữa các bộ phận trong hoạt động của siêu thị. Tất nhiên, muốn kinh doanh có hiệu quả, muốn phát triển, mỗi siêu thị phải tự thân vận động, phải thật tích cực vươn lên. Nhưng để hướng được hệ thống siêu thị trong tương lai là các trung tâm thương mại đi đúng đường, phát triển hợp lý, hợp xu thế thì nhà nước và thành phố cũng phải có những biện pháp để quản lý cũng như giúp đỡ bảo hộ hoạt động của các siêu thị: Thứ nhất, thành phố cần quy hoạch lại hệ thống siêu thị Sở thương mại thành phố cần có sự kết hợp chặt chẽ với uỷ ban nhân dân thành phố và các cơ quan quản lý, quy hoạch đô thị để có những định hướng về địa điểm hợp lý cho các siêu thị khi thành lập. Sở có thể thông qua việc cấp giấy phép để lưu ý hay tư vấn cho các nhà kinh doanh siêu thị về mật độ dân cư, khả năng mua sắm, cơ cấu tiêu dùng, tránh dẫn đến trùng hợp do vị trí quá gần nhau mà cạnh tranh đôi bên sẽ rất gay gắt. Thứ hai , các quy chế chính sách cho hệ thống siêu thị Hà Nội Có thể thấy rằng, nguyên nhân sự thiếu chuyên nghiệp của các siêu thị phần lớn là do tự các doanh nghiệp. Nhưng sự phát triển lộn xộn và tự phát phần nào cũng do thiếu sót của các cơ quan có chức năng quản lý. Đó là, họ chưa đưa ra các quy chế về thành lập, hoạt động, giải thể và tiêu chuẩn hoá siêu thị. Kết luận chung Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, tiêu thụ hàng hoá đã trở thành vấn đề quan trọng, then chốt đối với sự sống còn và phát triển của các doanh nghiệp thương mại nói chung, và công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu nói riêng. Qua quá trình thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu, bước đầu em đã làm quen được với công việc của người cán bộ kế toán và trong quá trình làm việc, nghiên cứu, tìm hiểu tại đây có thể nhận xét rằng: Tuy đây là một công ty vẫn còn rất non trẻ, từ khi thành lập cho tới nay làm ăn chưa có lãi nhưng với trình độ quản lý, sự nhiệt tình, yêu nghề của các nhân viên trong công ty cùng với những gì mà công ty đã đạt được thì có thể khẳng định rằng, Công ty có khả năng phát triển rất tốt. Bên cạnh đó, không thể không nói đến bộ phận kế toán công ty, công tác tổ chức chứng từ, sổ sách, hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh của công ty hết sức hợp lý, khoa học giúp cho công ty quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình, đảm bảo các chu kỳ kinh doanh diễn ra đều đặn, không bị ứ đọng vốn, mang lại doanh thu cao và tiến tới có lợi nhuận cao cho công ty. Hiện nay, những quy định về hạch toán kế toán, quá trình tiêu thụ trong các doanh nghiệp thương mại đã được Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ trong nền kinh tế thị trường. Nhằm mục đích thực hiện được nhiệm vụ kinh doanh trong điều kiện cơ chế mới, công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu cần phải khắc phục một số khó khăn như đã đề cặp ở trên. Do điều kiện thời gian nghiên cứu có hạn và là một sinh viên thực tập với trình độ hạn chế nên trong bài luận văn tốt nghiệp em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và bạn đọc để bài luân văn tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Mục lục Lời nói đầu 1 Chương 1: Lý luận chung về hạch toán tiêu thụ Hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh. 3 1.1) Nhũng vấn đề chung về tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh. 3 1.1.1) Vai trò của tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp thương mại và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ. 3 1.1.2) Các phương thức tiêu thụ hàng hoá. 6 1.1.3) Phương pháp tính giá hàng xuất bán. 7 1.1.4) Phương pháp tính chi phí thu mua hàng hoá . 9 1.2) Hạch toán chi tiết hàng hoá. 9 1.2.1) Phương pháp thẻ song song. 10 1.2.2) Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 10 1.2.3) Phương pháp sổ số dư. 11 1.3) Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hoá. 12 1.3.1) Vài nét về thuế giá trị gia tăng. 12 1.3.2) Chứng từ ghi chép ban đầu. 15 1.3.3) Tài khoản sử dụng. 15 1.3.4) Phương pháp hạch toán tổng hợp. 16 1.4) Hạch toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh. 22 1.4.1) Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 22 1.4.2) Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 26 1.5)Hệ thống sổ kế toán tổng hợp về hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết qủa kinh doanh. 28 1.5.1) Hình thức Nhật ký - sổ cái. 28 1.5.2) Hình thức nhật ký chung. 29 1.5.3) Hình thức chứng từ - ghi sổ. 30 1.5.4) Hình thức nhật ký - chứng từ. 31 Chương 2: Thực trạng hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu. 32 2.1) Đặc điểm và tổ chức quản lý kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu. 32 2.1.1) Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 32 2.1.2) Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh của công ty. 33 2.1.3) Năng lực và các điều kiện kinh doanh bên trong doanh nghiệp 34 2.1.4) Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 34 2.1.5) Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 37 2.1.6) Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty. 38 2.2) Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty. 38 2.2.1) Hình thức kế toán. 38 2.2.2) Hệ thống báo cáo kế toán. 38 2.2.3) Hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty. 39 2.3.1) Tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu 39 2.3.2) Tính giá vốn hàng xuất bán được xác định là tiêu thụ. 41 2.4) Tổ chức kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Sieyu. 41 2.4.1) Tài khoản sử dụng. 41 2.4.2) Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá . 41 2.4.3) Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu . 42 2.5) Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu . 43 Tổ chức nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh ở công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu. 43 2.6.1) Hạch toán chi phí nghiệp vụ kinh doanh. 43 2.6.2) Tổ chức kế toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh ở công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Sieyu. 56 Chương 3:Đánh giá chung về tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tai công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu. 62 3.1 - Đánh giá chung. 62 3.1.1) Một số thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động kinh doanh của công ty. 62 3.1.2) Công tác tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ tại công ty . 64 3.1.3) Vài nét về hoạt động kích thích tiêu thụ tại công ty. 65 3.2) phương hướng và chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới. 65 3.2.1) Dự báo nhu cầu và tâm lý người tiêu dùng Hà Nội. 65 3.2.2) Định hướng kinh doanh trong thời gian tới của siêu thị Hà Nội Seiyu. 66 3.3 Một số ý kiến đóng góp. 67 Kết luận chung 70 Bộ GIáO DụC ĐàO TạO ĐạI HọC DÂN LậP ĐÔNG ĐÔ Khoá luận tốt nghiệp Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tạI công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu Hà Nội-năm 2001. Bộ GIáO DụC ĐàO TạO ĐạI HọC dân lập ĐÔNG ĐÔ Khoá Luận Tốt Nghiệp Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tạI công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu Giáo viên hướng dẫn: Khu Thị Tuyết Mai Sinh viên thực hiện : Đàm Thị Nhung Lớp : KTB Khoa : Kế toán Hà Nội năm 2001 Bộ GIáO DụC ĐàO TạO ĐạI HọC dân lập ĐÔNG ĐÔ Khoá Luận Tốt Nghiệp Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tạI công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu Hà Nội năm 2001 Bộ GIáO DụC ĐàO TạO ĐạI HọC DÂN LậP ĐÔNG ĐÔ Khoá luận tốt nghiệp Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tạI công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Nội Seiyu Hà Nội-năm 2001. Mẫu biểu số 2: Công ty TNHH Hà Nội Seiyu Nhật ký chung Từ ngày 01/12/2000 đến 31/12/2000 Đơn vị tính: VND Ngày tháng Chứng từ số Diễn giải Tài khoản Mã KH/Nhà cung cấp Tên KH/Nhà cung cấp Nợ Có 01/12/2000 0001 Thu tiền bán hàng 111 Phải thu thẻ tín dụng từ ngân hàng 1311 Phải thu của khách hàng 1312 Doanh thu bán hàng 5111 VAT phải nộp 3331 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11/12/2000 0026 112 98.000 Phí NH thanh toán 11/12/2000 6428 89.090 Thuế giá trị gia tăng 1331 8.910 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15/12/2000 0129 Mua hàng của nhà cung cấp 611 4.000.000 Thuế giá trị gia tăng 1331 123.711 331 Anh Minh 4.000.000 331 Anh minh 123.711 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24/12/2000 0030 111 55.200 Chi phí vận chuyển trứng 6417 53.996 Thuế giá trị gia tăng 1331 1.204 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mẫu biểu số: 3 Công ty TNHH Hà Nội Seiyu Sổ cái tài khoản Từ ngày 01/12/2000 đến 31/12/2000 Đơn vị tính: VND Ngày tháng Chứng từ số Diễn giải Mã KH/Nhà cung cấp TK đối ứng Nợ Có Số dư Số hiệu tài khoản: 5111 0 01/12/2000 0001 Doanh thu bán hàng 01/12/2000 88.628.700 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 04/12/2000 0012 Doanh thu bán hàng 04/12/2000 74.606.000 05/12/2000 0013 Doanh thu bán hàng 05/12/2000 69.044.800 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 10/12/2000 0019 Doanh thu bán hàng 10/12/2000 88.981.900 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 14/12/2000 0029 Doanh thu bán hàng 14/12/2000 57.302.100 15/12/2000 0031 Doanh thu bán hàng 15/12/2000 62.520.300 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 20/12/2000 0044 Doanh thu bán hàng 20/12/2000 64.298.900 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 25/12/2000 0055 Doanh thu bán hàng 25/12/2000 86.620.000 26/12/2000 0061 Doanh thu bán hàng 26/12/2000 89.842.400 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 31/12/2000 0078 Doanh thu bán hàng 31/12/2000 151.308.500 0050 Kết chuyển TK5111à TK9111 9111 3.379.460.400 ** Tổng doanh thu: 3.379.460.400 3.379.460.400 0 *** Tổng phát sinh: 3.379.460.400 3.379.460.400 Mẫu biểu số: 4 Công ty TNHH Hà Nội Seiyu Sổ cái tài khoản Từ ngày 01/12/2000 đến 31/12/2000 Đơn vị tính: VND Ngày tháng Chứng từ số Diễn giải Mã KH/Nhà cung cấp TK đối ứng Nợ Có Số dư Số hiệu tài khoản: 111 427.845.200 01/12/2000 0001 Thu tiền bán hàng 01/12/2000 84.162.900 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 04/12/2000 0012 Thu tiền bán hàng 04/12/2000 69.600.000 05/12/2000 0013 Thu tiền bán hàng 05/12/2000 65.142.500 . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 10/12/2000 0019 Thu tiền bán hàng 10/12/2000 87.530.470 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 14/12/2000 0029 Thu tiền bán hàng 14/12/2000 52.906.000 15/12/2000 0031 Thu tiền bán hàng 15/12/2000 59.491.200 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 20/12/2000 0044 Thu tiền bán hàng 20/12/2000 57.076.294 G-0023 Gửi tiền bán hàng 19/12/2000 vàoTK 112 86.577.900 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 25/12/2000 0055 Thu tiền bán hàng 25/12/2000 78.881.000 26/12/2000 0061 Thu tiền bán hàng 26/12/2000 82.951.700 T-0071 Phải thu từ khách hàng TX0001 1311 700.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 31/12/2000 0078 Thu tiền bán hàng 31/12/2000 145.669.200 ** Tổng : 3.291.124.000 3.291.124.000 453.822.300 *** Tổng phát sinh: 3.291.124.000 3.291.124.000 Mẫu biểu số: 5 Công ty TNHH Hà Nội Seiyu Sổ cái tài khoản Từ ngày 01/12/2000 đến 31/12/2000 Đơn vị tính: VND Ngày tháng Chứng từ số Diễn giải Mã KH/Nhà cung cấp TK đối ứng Nợ Có Số dư Số hiệu tài khoản: 3331 (1.945.098.000) 01/12/2000 0001 VAT phải nộp trên doanh thu 7.409.600 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 04/12/2000 0012 VAT phải nộp trên doanh thu 6.694.400 05/12/2000 0013 VAT phải nộp trên doanh thu 6.318.800 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 10/12/2000 0019 VAT phải nộp trên doanh thu 6.086.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 14/12/2000 0029 VAT phải nộp trên doanh thu 4.510.700 15/12/2000 0031 VAT phải nộp trên doanh thu 5.335.800 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 20/12/2000 0044 VAT phải nộp trên doanh thu 5.589.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 25/12/2000 0055 VAT phải nộp trên doanh thu 7.387.770 26/12/2000 0061 VAT phải nộp trên doanh thu 7.634.910 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 31/12/2000 0078 VAT phải nộp trên doanh thu 12.311.200 0062 VAT được khấu trừ 1331 1.470.529.050 1332 742.409.550 ** Tổng : 2.212.938.600 267.840.600 0 *** Tổng phát sinh: 2.212.938.600 267.840.600 Mẫu biểu số: 6 Công ty TNHH Hà Nội Seiyu Sổ cái tài khoản Từ ngày 01/12/2000 đến 31/12/2000 Đơn vị tính: VND Ngày tháng Chứng từ số Diễn giải Mã KH/Nhà cung cấp TK đối ứng Nợ Có Số dư Số hiệu tài khoản: 6111 1.088.929.500 01/12/2000 M-0020 Mua hàng của nhà cung cấp AB06 3311 2.758.600 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 04/12/2000 M-0061 Mua hàng của nhà cung cấp AZ36 3312 7.797.300 05/12/2000 M-0079 Mua hàng của nhà cung cấp HP17 3313 23.994.700 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 10/12/2000 M-0129 Mua hàng của nhà cung cấp AB16 3311 4.000.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 14/12/2000 M-0205 Mua hàng của nhà cung cấp AB20 3311 4.373.500 15/12/2000 M-0096 Mua hàng của nhà cung cấp AZ43 3312 40.664.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 20/12/2000 M-0224 Mua hàng của nhà cung cấp HP83 3313 6.042.800 M-0229 Hàng trả lại cho nhà cung cấp HP84 3313 60.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 25/12/2000 M-0232 Mua hàng của nhà cung cấp AB81 3311 30.790.200 26/12/2000 M-0243 Hàng trả lại cho nhà cung cấp AZ81 3311 600.767 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 31/12/2000 M-0316 Mua hàng của nhà cung cấp TE12 3310 500.000 ** Tổng : 2.940.746.500 1.087.550.000 1.429.125.800 *** Tổng phát sinh: 2.940.746.500 1.087.550.000 Mẫu biểu số: 7 Công ty TNHH Hà Nội Seiyu Sổ cái tài khoản Từ ngày 01/12/2000 đến 31/12/2000 Đơn vị tính: VND Ngày tháng Chứng từ số Diễn giải Mã KH/Nhà cung cấp TK đối ứng Nợ Có Số dư Số hiệu tài khoản: 632 0 31/12/2000 D-0005 Dự phòng mất hàng tháng 12/00 159 V-0060 Giá vốn hàng bán tháng 12/2000 6111 V-0061 Kết chuyển TK632 à TK911 911 ** Tổng : *** Tổng phát sinh: Mẫu biểu số: 8 Công ty TNHH Hà Nội Seiyu Sổ cái tài khoản Từ ngày 01/12/2000 đến 31/12/2000 Đơn vị tính: VND Ngày tháng Chứng từ số Diễn giải Mã KH/Nhà cung cấp TK đối ứng Nợ Có Số dư Số hiệu tài khoản: 641 0 01/12/2000 0016 Chi cho thư xúc tiến bán hàng 3310 400.400 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 08/12/2000 0014 Chi giấy gói cho tầng 2 111 150.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11/12/2000 0027 Chi phí khai trương tầng 2 111 2.618.500 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19/12/2000 0046 Thuê taxi chuyển hàng cho khách 111 100.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21/12/2000 0327 Phí vận chuyển T12 cho khách hàng LT-01 3310 1.549.100 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24/12/2000 0030 Chi phí vận chuyển trứng 3310 53.900 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26/12/2000 0059 May đồng phục cho nhân viên 3310 1.100.000 0062 Mua dụng cụ cho phòng tươi sống 111 500.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31/12/2000 0332 Mua dụng cụ cho phòng cá DC-00 3310 800.000 C-0039 Kháu hao tài sản cố định 2141 129.327.200 C-0055 Kết chuyển TK641à TK911 9111 239.450.900 ** Tổng : 239.450.900 239.450.900 *** Tổng phát sinh: 239.450.900 239.450.900 Mẫu biểu số: 10 Công ty TNHH Hà Nội Seiyu Sổ cái tài khoản Từ ngày 01/12/2000 đến 31/12/2000 Đơn vị tính: VND Ngày tháng Chứng từ số Diễn giải Mã KH/Nhà cung cấp TK đối ứng Nợ Có Số dư Số hiệu tài khoản: 642 0 01/12/2000 CF-0016 Phí ngân hàng 01/12/2000 40.000 M-0016 Chi phí làm name cards DC-05 3310 2.911.800 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 04/12/2000 CF-0007 Thanh toán tiền xăng ô tô 111 237.000 Bảo dưỡng xe ô tô 111 283.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11/12/2000 CF-0026 Phí ngân hàng 112 90.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14/12/2000 CF-0037 Phí trả cho dịch vụ Internet 11/00 112 700.000 CF-0041 Tiền điện,điện thoại tầng 2 112 3.287.500 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18/12/2000 M-0152 Mua đồ dùng cho văn phòng T12 DC-01 3310 4.500.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22/12/2000 M-0063 Thanh toán tiền mua xăng 111 250.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28/12/2000 CF-0072 Phí kiểm tra sức khoẻ nhân viên 111 900.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31/12/2000 NV-0035 Chi thưỏng cho nhân viên T12/00 3343 15.600.000 NV-0047 Trả lương cho nhân viên 3343 88.161.367 . . . . . . . . . . . C-0057 Kết chuyển TK642 à TK911 911 505.811.870 ** Tổng : 505.811.870 505.811.870 *** Tổng phát sinh: 505.811.870 505.811.870 Mộu biểu 12: Mẫu biểu số: 3 Công ty TNHH Hà Nội Seiyu Sổ cái tài khoản Từ ngày 01/12/2000 đến 31/12/2000 Đơn vị tính: VND Ngày tháng Chứng từ số Diễn giải Mã KH/Nhà cung cấp TK đối ứng Nợ Có Số dư Số hiệu tài khoản: 911 0 31/12/2000 Kết chuyển TK511 à TK911 5111 3.379.460.400 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kết chuyển TK711 à TK911 7111 881.865.600 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kết chuyển TK721 à TK911 7212 1.823.402.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kết chuyển TK811 à TK911 8111 1.881.900 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kết chuyển TK821 à TK911 8212 1.520.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kết chuyển TK641 à TK911 641 239.450.900 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kết chuyển TK642 à TK911 642 505.811.870 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kết chuyển TK632 à TK911 632 2.714.616.600 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kết chuyển sang TK421 4212 1.021.593.470 ** Tổng : 5.284.801.370 5.284.801.370 0 *** Tổng phát sinh: 5.284.801.370 5.284.801.375. (Nguồn số liệu kế toán công ty TNHH Hà Nội Seiyu) Mẫu biểu 13 Cuối kỳ, kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh báo cáo kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2000 Phần I - Lãi,Lỗ Đơn vị tính: VND stt Chỉ tiêu Mã số Tháng12 Doanh thu 1 3,379,460,400 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 2 - Các khoản giảm trừ 3 - + Chiết khấu 4 - + Giảm giá 5 - + Giá trị hàng bán bị trả lại 6 - + Thuế Doanh thu, xuất nhập khẩu 7 - 1 Doanh thu thuần 10 3,379,460,400 2 Giá vốn hàng bán 11 2,714,616,600 3 Lãi gộp 20 664,843,800 4 Chi phí bán hàng 21 239,450,900 5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 505,811,870 6 Lãi(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 30 (80,418,970) - thu nhập hoạt động tài chính 31 881,865,600 - Chi phí hoạt động tài chính 32 1,823,402,000 7 Lãi (lỗ) từ hoạt động tài chính 40 (941,536,400) 8 Thu nhập khác 41 1,881,900 9 Chi phí khác 42 1,520,000 10 Thu nhập khác 50 361,900 11 Lãi(lỗ) ròng trước thuế 60 (1,021,593,470) 12 Thuế phải nộp 70 - 13 Lãi(lỗ) sau thuế 80 (1,021,593,470) Mẫu biểu 14 Mẫu B02-DN báo cáo kết quả kinh doanh năm 1999 Phần I - Lãi,Lỗ Đơn vị tính: VND stt Chỉ tiêu Mã số 1/10/1999đến 30/10/1999 1/11/1999đến 30/11/1999 1/12/1999đến 31/12/1999 tổng quý 4/99 Doanh thu 1 3,107,160,300 2,692,872,000 2,278,584,200 8,078,616,500 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 2 - Các khoản giảm trừ 3 - + Chiết khấu 4 - + Giảm giá 5 - + Giá trị hàng bán bị trả lại 6 - + Thuế Doanh thu, xuất nhập khẩu 7 - 1 Doanh thu thuần 10 3,107,160,300 2,692,872,000 2,278,584,200 8,078,616,500 2 Giá vốn hàng bán 11 2,523,850,000 2,187,336,600 1,850,823,300 6,562,009,900 3 Lãi gộp 20 583,310,300 505,535,400 427,760,900 1,516,606,600 4 Chi phí bán hàng 21 224,091,200 194,212,210 164,333,400 582,636,810 5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 473,551,500 410,411,300 347,271,140 1,231,233,940 6 Lãi(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 30 (114,332,400) (99,088,110) (83,843,640) (297,264,150) - thu nhập hoạt động tài chính 31 920,512,750 797,716,000 675,042,680 2,393,271,430 - Chi phí hoạt động tài chính 32 1,883,919,800 1,632,730,500 1,381,541,200 4,898,191,500 7 Lãi (lỗ) từ hoạt động tài chính 40 (963,407,050) (835,014,500) (706,498,520) (2,504,920,070) 8 Thu nhập khác 41 1,586,800 1,374,690 1,163,130 4,124,620 9 Chi phí khác 42 1,313,000 1,138,300 962,950 3,414,250 10 Thu nhập khác 50 273,800 236,390 200,180 710,370 11 Lãi (lỗ) trứơc thuế 60 (1,077,465,650) (933,866,220) (790,141,980) (2,801,473,850) 12 Thuế phải nộp 70 - 13 Lãi(lỗ) sau thuế 80 (1,077,465,650) (933,866,220) (790,141,980) (2,801,473,850) Mẫu biểu 15 Mẫu B02-DN báo cáo kết quả kinh doanh năm 2000 Phần I - Lãi,Lỗ Đơn vị tính: VND stt Chỉ tiêu Mã số 1/10/1999đến 30/10/1999 1/11/1999đến 30/11/1999 1/12/1999đến 31/12/1999 tổng quý 4/99 Doanh thu 1 3,072,236,810 2,765,013,090 3,379,460,400 9,216,710,300 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 2 Các khoản giảm trừ 3 + Chiết khấu 4 + Giảm giá 5 + Giá trị hàng bán bị trả lại 6 + Thuế Doanh thu, xuất nhập khẩu 7 1 Doanh thu thuần 10 3,072,236,810 2,765,013,090 3,379,460,400 9,216,710,300 2 Giá vốn hàng bán 11 2,467,833,450 2,221,050,000 2,714,616,600 7,403,500,050 3 Lãi gộp 20 604,403,360 543,963,090 664,843,800 1,813,210,250 4 Chi phí bán hàng 21 217,682,810 195,914,400 239,450,900 653,048,110 5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 459,829,070 413,846,000 505,811,870 1,379,486,940 6 Lãi(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 30 (73,108,520) (65,797,310) (80,418,970) (219,324,800) - thu nhập hoạt động tài chính 31 801,696,100 721,526,400 881,865,600 2,405,088,130 - Chi phí hoạt động tài chính 32 1,657,640,100 1,491,875,100 1,823,402,000 4,972,917,200 7 Lãi (lỗ) từ hoạt động tài chính 40 (855,944,000) (770,348,700) (941,536,400) (2,567,829,070) 8 Thu nhập khác 41 556,400 1,330,690 1,881,900 3,768,990 9 Chi phí khác 42 1,381,850 1,243,650 1,520,000 4,145,500 10 Thu nhập khác 50 (825,450) 87,040 361,900 (376,510) 11 Lãi (lỗ) trứơc thuế 60 (929,877,970) (836,058,970) (1,021,593,470) (2,787,530,380) 12 Thuế phải nộp 70 13 Lãi(lỗ) sau thuế 80 (929,877,970) (836,058,970) (1,021,593,470) (2,787,530,380) Mẫu biểu 16 bảng phân tích chung tình hình lợi nhuận của công ty DVT: VND STT Chỉ tiêu quý 4/1999 quý 4/2000 mức biếm đổi so với quý 4/1999 Tỉ lệ so với doanh thu thuần Số tiền (đồng) Tỉ lệ (%) Quý4/1999(%) Quý4/2000(%) 1 Tổng doanh thu 8,078,616,500 9,216,710,300 1,138,093,800 114.09% 100.00% 100.00% 2 Chiết khấu bán hàng - 3 Giảm gía hàng bán - 4 Thuế tiêu thụ - 5 Doanh thu thuần 8,078,616,500 9,216,710,300 1,138,093,800 114.09% 100.00% 100.00% 6 Giá vốn hàng bán 6,562,009,900 7,403,500,050 841,490,150 112.82% 81.23% 80.33% 7 Lợi tức gộp 1,516,606,600 1,813,210,250 296,603,650 119.56% 18.77% 19.67% 8 Chi phí bán hàng 582,636,810 653,048,110 70,411,300 112.08% 7.21% 7.09% 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,231,233,940 1,379,486,940 148,253,000 112.04% 15.24% 14.97% 10 Lợi tức thuần từ kinh doanh (297,264,150) (219,324,800) 77,939,350 73.78% -3.68% -2.38% 11 Thu tài chính 2,393,271,430 2,405,088,130 11,816,700 100.49% 29.62% 26.09% 12 Chi tài chính 4,898,191,500 4,972,917,200 74,725,700 101.53% 60.63% 53.96% 13 Lợi tức hoạt động tài chính (2,504,920,070) (2,567,829,070) (62,909,000) 102.51% -31.01% -27.86% 14 Thu khác 4,124,620 3,768,990 (355,630) 91.38% 0.05% 0.04% 15 Chi khác 3,414,250 4,145,500 731,250 121.42% 0.04% 0.04% 16 Lợi tức từ hoạt động tài chính 710,370 (376,510) (1,086,880) -53.00% 0.01% 0.00% 17 Tổng lợi tức trước thuế (2,801,473,850) (2,787,530,380) 13,943,470 99.50% -34.68% -30.24% 18 Thuễ lợi tức - - 19 Lợi tức sau thuế (2,801,473,850) (2,787,530,380) 13,943,470 99.50% -34.68% -30.24%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0252.doc
Tài liệu liên quan