Bảng tổng kết TSCĐ được lập như sau: Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán, tính toán và rút số dư của các tài khoản, lập bảng cân đối kế toán , sau đó phải rà soát lại, các chỉ tiêu và thực hiện các bút toán điều chỉnh, để đảm bảo các số liệu phản ánh đúng giá trị thực tế các tài sản và nguồn vốn kinh doanh, tình hình tài sản của doanh nghiệp. Sau đó kế toán lập bảng cân đối chính xác và điền các số dư vào cột cuối kỳ, điền các số dư của các tài khoản vào bảng cân đối kế toán cuối năm trước để ghi vào cột số đầu năm của bảng cân đối kỳ báo cáo.
Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh
Đối với hoạt động kinh doanh: Cần xác định chính xác tổng doanh thu, các khoản giảm trừ, chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán, các khoản thuế để xác định doanh thu thuần, các khoản chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định lợi tức từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với hoạt động tài chính: Là khoản chênh lệch giá giữa thu nhập của các hoạt động tài chính với các chi phí của các hoạt đoọng này. Trường hợp hoạt động tài chính phải chịu thuế doanh thu thì phải lấy thu nhập trừ đi thuế sau đó mơí tiến hành so sánh để tìm ra kết quả.
Đối với hoạt động bất thường: Lợi tức bất thường là khoản chênh lệch giữa thu nhập bất thường và chi phí bất thường.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tại công ty phát triển kỹ thuật xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc nhiều công trình.
* Trường hợp máy thi công sử dụng cho một công trình :
Khi đội có nhu cầu sử dụng máy thi công, công ty sẽ giao máy cho đội sử dụng và quản lý. Trong quá trình sản xuất, đội trưởng sẽ theo dõi thời gian sử dụng qua nhật trình sử dụng xe máy và tính khấu hao theo quy định, các thiết bị thi công: cột chông, giáo thép... cũng được đội trưởng theo dõi thời gian sử dụng, tiến hành trích khấu hao và được hạch toán trực tiếp vào các công trình. Khi công việc kết thúc, chuyển các chứng từ này vào lên phòng kế toán.
Thống kê máy quý IV/2001
Đội: Ông Phong
ĐVT: đồng
Số TT
Tên máy
Đơn vị
SL
Thời gian sử dụng
Số tháng lưu CN
Số tháng KH
Đơn giá
Thành tiền
Từ ngày
Đến ngày
1
2
3
4
5
Máy trộn Bê tông 350 lít TQ
Máy cắt sắt TQ
Máy uốn sắt TQ
Máy đầm TQ
Máy đầm 3 phaTQ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
1
1
1
1
1
1/10
1/10
1/10
1/10
1/10
5/12
20/12
20/12
26/12
26/12
2
2,7
2,7
2,8
2,8
1
1
1
1,5
1,5
1.500.000
1.000.000
1.000.000
250.000
250.000
1.500.000
1.000.000
1.000.000
375.000
375.000
Cộng
4.260.000
Kế toán tài sản cố định Đội trưởng
* Trường hợp máy thi công sử dụng cho nhiều công trình trong một kỳ hạch toán:
Căn cứ vào lệnh điều động xe máy và nhật trình sử dụng máy thi công do các đội cụng cấp để tiến hành tính khấu hao theo tỷ lệ trích khấu hao tài sản cố định. Với máy thi công sử dụng cho nhiều công trình kế toán tính và hạch toán vào TK 6234, sau đó phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
Với cách phân bổ này, công trình nào có chi phí nhân công trực tiếp lớn thì chi phí sử dụng máy thi công lớn.
Bảng kê trích khấu hao TSCĐ
Quý IV/2001
Đơn vị: đồng
Tên tài sản
Nguyên giá
Số tiền khấu hao
...
Máy vận thăng
Đầm dùi
Máy lu
Máy cắt uốn thép
Máy xoa nền
...
14.949.733
7.500.000
28.500.000
12.600.000
18.182.000
...
533.919
267.858
1.017.858
450.000
649.358
...
Tổng cộng
...
24.974.721
Kế toán tài sản cố định
(Ký, họ và tên)
I.1.2.4 ... Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí bỏ ra để thực hiện công tác quản lý không liên quan trực tiếp tới quá trình thi công các công trình.
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng thuộc Tổng công ty xây dựng Hà Nội, quy chế tài chính của công ty quy định, chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
TK627: được kế toán công ty mở chi tiết thành cac tài khoản cấp hai, phản ánh chi phí sản xuất chung theo nội dung cụ thể.
- TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý
- TK6272: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6273: Chi phí công cụ
- TK 6274: Chi phí khấu hao máy thi công
- TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
3.4.1 Kế toán nhân viên quản lý.
Chi phí nhân viên quản lý công ty bao gồm: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản tính theo quy định ( BHXH, BHYT, KPCĐ ), các khoản phải trả khác cho nhân viên quản lý công ty.
Nhân viên quản lý ở công ty bao gồm: Nhân viên phòng ban công ty, các chủ nhiệm công trình, cán bộ kỹ thuật, kế toán thống kê, bảo vệ, thủ kho.
Khoản mục chi phí này được kế toán công ty hạch toán vào TK 6271.
Trình tự hạch toán:
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công đã có sự xác nhận của phòng tổ chức hành chính từ các phòng chuyển về kế toán lập bảng tính lương và tiến hanh thanh toán tiền lương cho nhân viên bộ phận quản lý theo chế độ đã quy địn
Tiến hành tính trích quỹ lương qúy IV 2001 cho bộ phận quản lý công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng.
Việc trích quỹ lương gián tiếp = 3,5% sản lượng thực hiện.
Bảng tính trích lương gián tiếp
Quý IV năm2001
ĐVT: đồng
Tên công trình
Sản lượng thực hiện
Quỹ lương
Ghi chú
Công trình VKHCNXD
...
Tổng cộng
6.000.000
...
9.980.000
210.000.000
...
349.300.000
Ngày... tháng ... năm...
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ " Bảng tính trích lương trực tiếp ", Kế toán tiến hành tính các khoản BHXH, BHYT, KPCĐt heo tỷ lệ quy định của Nhà nước.
- Tổng quỹ lương gián tiếp: 349.300.
+ Khoản BHXH của bộ phận quản lý công ty hạch toán:
Nợ TK 6271: 52.395.000 (349.300.000 x 15%)
Có TK3383: 52.395.000 (349.300.000 x 15%)
+ Kinh phí công đoàn công ty hạch toán:
Nợ TK 6271: 6.986.000 (349.300.000 x 2%)
Có TK 3382: 6.986.000
+ Kế toán BHYT công ty hạch toán:
Nợ TK 6271: 6.986.000 (394.300.000 x 2%)
Có TK 3384: 6.986.000
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu trên " Bảng trích lương gián tiếp", số liệu trích BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán lập Nhật ký chung.
Nhật ký chung
Quý IV /2001
Ngày 31/12/2001
ĐVT: đồng
Diến giải
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí nhân viên quản lý quý IV/2001
6271
3341
3382
3383
3384
415.762.000
349.395.000
6.986.000
52.395.000
6.968.000
Cộng
415.762.000
415.762.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chi tiết với công trình: Viện khoa học công nghệ xây dựng
Sổ chi tiết TK 627
Quý IV/2001
Công trình: VKHCNXD
Số dư đầu kỳ
Ngày
Số
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
31/12
38
33
Trích quỹ lương gián tiếp BHXH, BHYT, KPCĐ quý IV/2001
K/C nhân viên quản lý 6271- 154
3341
3382
3383
3384
154
210.000.000
4.200.000
31.500.000
4.200.000
249.900.000
Tổng phát sinh nợ: 249.900.000
Tổng phát sinh có: 249.900.000
Dư nợ cuối kỳ
Ngày…tháng…năm
Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
3.4.2. Kế toán chi phí vật liệu quản lý:
Chi phí vật liệu hạch toán trong chi phí sản xuất chung ở công ty bao gồm:
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ: Xuất dùng cho sửa chữa TSCĐ, máy móc, thiết bị...tại công trình, công ty.
Chi phí vật liệu được kế toán công ty tập hợp vào TK 6272 - Chi phí vật liệu.
Thực tế trong năm 2001, chi phí vật liệu quản lý phát sinh công ty chỉ bao gồm: chi phí mua dụng cụ văn phòng
Nhật ký chung
31/12/2001
ĐVT: Đồng
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thuế GTGT đầu vào
1331
4.000.000
Dụng cụ văn phòng công ty
6272
111
40.000.000
44.000.000
Cộng
44.000.000
44.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
3.4.3. Kế toán chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
Chi phí CCDC sản xuất công ty bao gồm những chi phí như: chi phí mua đàn giáo, ván khuôn và các công cụ khác phục vụ sản xuất, chi phí trang bị quần áo bảo hộ lao động ... trên công trường.
Kế toán công ty sử dụng TK 6273 - Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất để hạch toán chi phí này.
+ Đối với các CCDC có giá trị nhỏ, phân bố hết 1 lần trong kỳ hạch toán căn cứ vào bảng kê chi tiết hoàn ứng công trình lập Nhật ký chung và ghi sổ chi tiết TK 627. Thông thường, các loại công cụ đó do chủ nhiệm công trình mua sắm theo yêu cầu thi công, nhập thẳng về công trình. Do vậy, kế toán công ty không dùng TK 153 để mua theo đội các công cụ dụng cụ đó, những chi phí này được tập hợp vào TK 6273.
Nợ TK 6273 - Chi tiết cho từng công trình
Nợ TK 1331- Thuế GTGT đầu vào
Có TK 141: Thanh toán bằng tiền tạm ứng
Trong qúy IV năm 2001, công trình VKCNXD không mua sắm công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ. Vì vậy, giá thành công trình quý IV/2001 không bao gồm khoản mục chi phí này.
+ Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn, phân bố nhiều lần khi phát sinh được theo dõi trên Tk 142- chi phí trả trước. Công cụ, dụng cụ phát sinh, sử dụng cho công trình nào thì chi phí được tập hợp trực tiếp cho quá trình đó. Căn cứ vào giá trị công cụ dụng cụ và thời gian thi công công trình, kế toán tính ra số lần phân bố hợp lý. Cuối kỳ hạch toán, từ các chứng từ đã tập hợp được và mức phân bố đã tính, kế toán lập "Bảng kê chi tiết TK 142" để tính ra giá trị phân bố thực tế của công cụ dụng cụ cho từng công trình sử dụng. Trên cơ sở đó, kế toán lập nhật ký chung, ghi sổ kế toán chi tiết TK 6273.
Bảng kê chi tiết tài khoản 142
Quý IV năm 2001
STT
Nội dung
Giá mua
Đã phân bố
Số dư
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
1
Giản dáo XDCT
nhà Châu Long
50.589
20.863
20.863
…
41.178
20.863
2
Ngày......Tháng.....năm ...
Kế toán trưởng Người lập biểu
Tuy nhiên, trong quý IV năm 2001 công trình VKCNXD không phát sinh khoản mục chi phí này.
3.4.4. Kế toán khâu hao tài sản cố định:
Giá trị khâu hao TSCĐ phản ánh trong khoản mục chi phí sản xuất chung được phát sinh từ những TSCĐ phục vụ trực tiếp cho sản xuất. Tại công ty phát triển kỹ thuật xây dựng, TSCĐ thuộc loại này chủ yếu là máy móc, thiết bị thi công ( chi phí này được phản ánh vào khoản mục chi phí sử dụng mày thi công). Tuy nhiên, công ty không sử dụng Tk 642 phản ánh khấu hao của TSCĐ phục vụ quản lý công ty. Toàn bộ những chi phí đó được hạch toán vào TK 6273 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
Công ty thực hiện việc khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Căn cứ vào số liệu trên "Bảng tính khấu hao TSCĐ” quý IV năm 2001 kế toán tổng hợp lập "Bảng phân bố khấu hao TSCĐ" tính ra giá trị khấu hao TSCĐ trong kỳ. Trên cơ sở đó tiến hành phân bố cho các công trình theo giá trị sản lượng thực hiện . ( Đã trình bầy ở phần trên )
3.4.5. Kế toán các khoản mục công tác phí, chi phí thiết bị thuê ngoài, chi phí dịch vụ ngoài và chi phí bằng tiến khác
Đây là những khoản mục chi phí không trực tiếp liên quan tới quá trình sản xuất nhưng rất cần thiết cho công tác quản lý tại công ty. Những chi phí này thường không thể tập hợp riêng cho từng công trình, chúng được phân bố theo giá trị sản lượng thực hiện của công trình trong kỳ hạch toán. Trường hợp chi phí phát sinh trực tiếp tại công trình nào thì tập hợp thẳng vào công trình đó.
- Khoản mục công tác phí ở công ty công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng bao gồm các khoản phí, lệ phí phục vụ công tác quản lý như lệ phí giao thông, lệ phí cầu, phà...Toàn bộ những chi phí này được kế toán công ty phản ánh vào TK 6275- Công tác phí.
- Trong thực tế xe, máy, thiết bị của công ty không phải lúc nào cũng có thể đáp đầy đủ nhu cầu của công tác quản lý. Hơn nữa, có những công việc yêu cầu máy móc, thiết bị chuyên môn không phát sinh thường xuyên do đó giải pháp hợp lý nhất là thuê ngoài những thiết bị, máy móc. Biện pháp này không những thuận lợi mà còn giúp công ty giảm được chi phí quản lý chung. Khoản mục chi phí này được kế toán công ty hạch toán vào TK 6276 - Chi phí thiết bị, xe máy thuê ngoài dùng cho bộ quản lý.
- Chi phí dịc vụ mua ngoài là những chi phí phục vụ cho những hoạt động của công ty mua từ bên ngoài như: Tiền điện, nước, tiền thuê nhà, văn phòng, chi phí điện thoại, điện báo...Kế toán công ty sử dụng Tk 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài để tập hợp những chi phí này.
-Chi phí hội nghị, tiếp khách, khách triết, quảng cáo, tiếp thị và những chi phí khác và phản ánh vào TK 6278- CP bằng tiền khác.
* Trình tự hạch toán
Hàng tháng hoặc định kỳ( thường là 10 ngày), toàn bộ hoá đơn, chứng từ gôc phát sinh về những nghiệp vụ kinh tế này được kế toán tập hợp vào "Bảng kê chứng từ" của những nghiệp vụ kinh tế khác. Trên cơ sở đó kế toán lập sổ nhật ký chung nhập vào máy vi tính.
+ Đối với những khoản chi phí như công tác phí, dịch vụ mua ngoài, chỉ bằng tiền khác chứng từ được dùng để ghi nhật ký chung.
+ Đối với chi phí thiết bị, xe máy thuê ngoài căn cứ để ghi sổ là những hợp đồng thuê máy móc, thiết bị, biên bản nghiệm thu, quyết toán hợp đồng thuê, giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của cán bộ phần chức năng có thẩm quyền
Căn cứ vào Nhật ký chung máy tính tự động chuyển các số liệu của những khoản mục công tác phí, chi phí thiết bị thuê ngoài, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác vào sổ chi tiết các TK 6275, 6276, 7677, 6278, chi phí trong kỳ được cộng dồn luỹ kế ở sổ chi tiết. Cuối kỳ hạch toán, kế toán lập bảng "tổng hợp chi tiết 627".
Bảng tổng hợp chi tiết TK627
Ngày 31/12/2001
ĐVT: đồng
TK
Dư nợ
Dư có
Ghi chú
8271
6272
6273
6274
6275
6276
6277
6278
415.762.000
40.000.000
21.756.000
80.035.520
2.150.287
56.890.726
98.357.912
Cộng
715.952.445
Ngày ...tháng...năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng phân bổ chi phí chung
Quý IV năm 2001
Tính chi phí chung quý IV/2001 715.952.445đ
Số xác định trực tiếp cho công trình 64.540.782đ
Số phải phân bổ 651.411.663đ
TT
Tên công trình
Giá trị sản lượng thực hiện
CHI PHí
Cphân bổ
CPC tập hợp trực tiếp
Tổng cộng
1
.
.
.
13
Nhà kho châu Long
Viện KHCNXD
306.000.000
...
...
...
6.000.000.000
22.884.541
...
...
...
92.583.189
2.325.000
22.884.541
94.908.189
Tổng cộng
9.980.000.000
651.411.663
6.454.782
715.952.445
Ngày 31/12/2001
Kế tóan trưởng Người lập biểu
Căn cứ "Bảng phân bổ chi phí chung"Quý IV/2001 kế toán công ty lập Nhật ký chung phân bổ chi phí chung cho các công trình.
Nhật ký chung
Ngày 31/12/2001
Đơn vị: đồng
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Tổng hợp phân bổ chi phí chung
154
6271
6272
6273
6274
6275
6276
6277
6278
715.952.445
415.762.000
40.000.000
21.756.000
80.035.520
2.150.287
56.890.726
98.357.912
Cộng
715.952.445
115.952.445
Ngày ...tháng...năm...
Kế toán trưởng Người lập biểu
Sau khi lập chứng từ ghi sổ vào máy tính, máy tự động tiến hành ghi sổ chi tiết, sổ cái TK627
Sổ chi tiết tài khoản
Từ 01/12/2001 đến 31/12/2001
Tài khoản 62701: CTVKHCNXD
Dư nợ đầu kỳ
Ngày
Số
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
31/12
31/12
36
43
Tập hợp chi phí chung công trình VKHCNXD
Kết chuyển chi phí vật liệu 62701- 15401
Liên quan
15401
94.908.189
94.908.189
Tổng phát sinh nợ: 94.908.198
Tổng số phát sinh có: 94.908.189
Dư nợ cuối kỳ:
Sổ cái tài khoản
Từ 01/12/2001 đến 31/12/2001
TK627: Chi phí sản xuất chung ĐVT: đồng
Nhật ký chung
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Mã
Só
Ngày
Nợ
Có
...
36
34
KH
...
43
...
31/12/01
...
31/12/01
31/12/01
...
31/12/01
...
Dư đầu kỳ
Lương gián tiếp
...
Tiền mặt
Khấu hao TSCĐ
...
Công trình VKHCNXD
...
Cộng phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
33411
111
2141
...
15401
349.300.000
40.000.000
80.035.520
...
715.952.445
94.908.1898
715.952.445
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
3.4.6: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản kế toán lập" Bảng kê chi tiết chi phí" phát sinh trong quý, làm cơ sở đối chiếu số liệu trên Sổ cái
Bảng kê chi tiết chi phí quý IV/2001
Mã
Tên công trình
Chi phí phát sinh trong kỳ
TK621
TK622
TK623
6271
-
6275
6276
6277
6278
Cộng
Không đối tượng
891.106.245
84.000.000
1.700.000
415.762.000
1.000.000
2.150.287
56.890.726
98.357.912
715.952.445
15401
Công trình VKHCNXD
53.000.000
15402
Nhà kho Châu Long
53.000.000
...
...
...
...
...
Tổng cộng
3.686.322.067
3.397.200.000
4.900.000
415.762.000
-
1.000.000
2.150.287
56.890.726
98.357.912
Sổ chi tiết tài khoản
Từ 01/12/2001 đến 31/12/2001
TK 15401: CTVKHCNXD
Đơn vị tính: đồng
Số dư đầu kỳ
Ngày
Số
Diễn giải
TKĐƯ
PS nợ
PS có
31/12
31/12
31/12
31/12
30
36
K/C chi phí vật liệu 621-15411
K/C chi phí NC 622-15411
K/Cchi phí MTC 623-15411
K/C chi phí chung 627- 15411
621
622
623
627
891.106.245
840.000.000
715.052.445
Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Dư nợ cuối kỳ:
Ngày...tháng...năm...
Kế toán trưởng Người lập biểu
Sổ cái tài khoản
Từ 01/12/2001 đến 31/12/2001
TK 154: Chi phí sản xuất chung.
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
31/12
...
31/12
...
31/12
31/12
Số dư đầu kỳ
Công trình VKHCNXD
...
Công trình VKHCNXD
...
Chi phí KH máy thi công
Tổng hợp phân bổ CP chung
Tổng hợp phân bổ CP chung
621
...
622
...
6234
627
627
1.055.600.520
891.106.245
...
840.000.000
...
24.974.721
22.884.541
94.908.189
Cộng số phát sinh trong kỳ: 2.967.320.091
Dư cuối kỳ: 4.022.920.611
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Với đặc điểm sản xuất làm theo đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí, kỳ tính giá thành trùng với kỳ báo cáo, Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng lựa chọn phương pháp tính giá thành giản đơn.
Đối với những công trình hoàn thành, bàn giao trong kỳ, giá thành được xác định theo công thức sau:
Giá thành thực tế + Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong.
Giá thành KLXL hoàn thành bàn giao
Giá trị xây lắp dở dang đầu kỳ
Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Giá trị xây lắp dở dang cuối kỳ
=
+
-
Đối với những công trình được hoàn thành, giá thành kỳ hạch toán được tính bằng công thức:
Cuối mỗi kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo giá trị sản lượng thực hiện cho từng công trình, hạng mục công trình, để tính giá thành xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành kỳ hạch toán được biểu hiện trên bảng tính giá thành do kế toán lập.
Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tên công trình, hạng mục công trình
CPSXDDĐK
CP vật liệu
Chi phí NC
Chi phí MTC
Chi phí chung
Cộng số PS
CPSX ĐCK
1
2
3
4
5
6
7
8
Công trình nhà kho Châu Long
Kỳ báo cáo
Luỹ kế năm
...
Công trình VKHCNXD
Kỳ báo cáo
Luỹ kế nă
2.739.500
2.739.500
...
891.106.245
891.106.245
...
840.000.000
840.000.000
...
1.700.000
1.700.000
24.029.360
24.029.360
...
94.908.189
94.908.189
26.768.869
26.768.869
...
1.827.714.434
1.827.714.434
26.768.860
26.768.860
...
1.827.714.434
1.827.714.434
Tổng cộng:
Kỳ báo cáo
Luỹ kế năm
3.686.322,967
3.686.322,967
3.397.200.000
3.397.200.000
4.900.000
4.900.000
715.952.445
715.952.445
7.804.374.512
7.804.374.512
7.804.374.512
7.804.374.512
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
V . kế toán hạch toán thành phẩm lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
1: Kế toán chi tiết thành phẩm, tại kho tại bộ phận kế toán.
+ Tại kho.
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh xuất, nhập, tồn kho thành phẩm, thủ kho ghi thực tế số lượng xuất nhập kho thành phẩm vào chứng từ cuối ngày căn cứ vào chứng từ để ghi thẻ kho.
Kết cấu thẻ kho
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 24/12/2001.
Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư Xi măng PC40
Đơn vị tính: tấn
mã số:
NT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
´´´
18/1
639
305
18/1
589
305
22/1
657
100
22/1
218
100
.........
........
Cộng tháng 1
405
405
´´´
+ ở phòng kế toán: kế toán mở sổ chi tiết để ghi chép theo dõi tình hình biến động nhập xuất tồn thành phẩm kể cả mặt số lượng lẫn giá trị.
2. Kế hoạch tổng hợp thành phẩm, hàng hoá.
Để hạch toán thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản 155, TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động của các loại thành phẩm nhập kho của công ty theo giá thực tế.
VI- kế toán tiêu thụ sản phẩm:
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng áp dụng phương thức khi hoàn thành bàn giao công trình cho chủ đầu tư, sẽ được chủ đầu tư trả tiền theo nhiều hình thức, như là: trả tiền theo định mức ngân sách cấp, mỗi năm hoặc mỗi tháng trả khoảng độ bao nhiêu phần trăm hạng mục công trình xây dựng hoàn thành, và luôn phải giữ lại 10% tổng giá trị hạng mục công trình để bảo hành sau một khoảng thời gian nhất định nào đấy, thời gian bảo hành này thường là 1 năm, nhưng cũng có những công trình kéo dài đến hàng chục năm mà vẫn chưa thanh toán hết.
Các chứng từ về sản xuất tiêu thụ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Chứng từ xuất kho để gián tếp làm ra sản phẩm (công trình xây dựng hoàn thành ).
+ Phương pháp hạch toán.
Khi xây dựng xong công trình bàn giao lại cho bên A ( chủ đầu tư ) .
Phản ánh giá vốn.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156: Thành phẩm, hàng hoá
Phản ánh doanh thu.
Nợ TK 111.112.
Có TK 333
Có TK 511
VII- kế toán vốn bằng tiền:
1. Kế toán tiền mặt:
Tiền là một loại vốn lưu động quan trọng trong mọi đơn vị: Vốn bằng tiền bảo đảm niên độ thi công kịp nền kinh tế phát triển
Vốn bằng tiền liên quan trực tiếp đến tiền gửi ngân hàng, ngân phiếu tiền đang chuyển. Nó tác động trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh, đồng thời nó tham gia vào việc tự chủ về vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp
Là các khoản gửi : tiền Việt Nam, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng ,bạc, đá quý hoặc các kim khí quý khác...đã nhập vào quỹ.
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền là phải xác định được, phản ánh được số lượng có tại quỹ hàng tháng, lập kế hoạch, biện pháp sử dụng tiền mặt để chánh ứ đọng quá lớn tại quỹ, đôn đốc thúc đẩy sử dụng nhanh vòng quay của vốn lưu động đảm bảo công tác thu chi mua hàng hoá thi công đúng kế hoạch đúng thời hạn
Kế toán vốn bằng tiền mặt
Tiền của đơn vị được tập chung bảo quản tại quỹ. Tất cả các nghiệp vụ thu chi tiền mặt dựa trên các chứng từ thu chi hợp lệ, thủ quỹ thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt và thực hiện việc ghi sổ quỹ hàng ngày lập báo cáo quỹ chuyến cho phòng kế toán kèm theo các chứng từ thu chi làm cơ sở để ghi sổ kế toán. Trong báo cáo quỹ ngoài việc phản ánh lượng nghiệp vụ thu chi dựa trên các chứng từ gốc thủ quỹ còn phải tính ra số tiền tồn quỹ đầu ngày và cuối ngày. Số tiền tồn quỹ phải khớp với số tiền hiện có ở quỹ tại thời điểm báo cáo.
Định kỳ hoặc đột suất đơn vị phải tiến hành kiểm tra quỹ tiền mặt , tiền mặt phải được tập chung tại quỹ.
Trình tự ghi sổ tiền mặt tại Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Phiếu
thu
Sổ báo
cáo quý
Hạch toán chứng từ
Phiếu
chi
* Trích số liệu ngày 04/12/2001
1/ Hồ Đức Chính – Thủ quỹ, rút tiền gửi Ngân hàng đầu tư về nhập quỹ với số tiền 354.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1111: 354.000.000
Có TK : 354.000.0
Đơn vị: Công ty Phát triển Quyển số:......
kỹ thuật xây dựng Phiếu thu Số:..........
Ngày 04 tháng 12 năm 2001
Nợ: TK 1111
Có: TK 112
Họ tên người nộp tiền: Hồ Đớc Chính..............................
Địa chỉ: công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Lý do nộp: Rút tiền gửi Ngân hàng đầu tư về nhập quỹ
....................................................................................
Số tiền : 350.000.000đ Viết bằng chữ)..Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn.......................................................................
Kèm theo : 01 ........chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươI triệu đồng chẵn
Ngày 04 tháng 12 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
2/ Ngày 09 tháng 12 năm 2001:
BàLê Thu Trà trả trả ứng đợt I cho công nhân với số tiền là 3.500.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1111: 3.500.000
Có TK334: 3.500.000
Đơn vị: Công ty Phát triển Quyển số:......
kỹ thuật xây dựng Phiếu chi Số:..........
Ngày 09 tháng 12 năm 2001
Nợ: TK 1111....
Có: TK 334....
Họ tên người nhận tiền: Lê Thu Trà..............................
Địa chỉ: Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng ............
Lý do chi: Trả ứng đợt I cho công nhân ..................
.......................................................................................
Số tiền : 3.500.000đ....(Viết bằng chữ)..Ba triệu năm trăm
nghìn đồng .....................................................................
Kèm theo : 01 ........chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm
nghìn đồng...................................................................
Ngày 09 tháng 12 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàngbạc, đá quý)........................................
+ Số tiền vay đổi...............................................................
3/ Cùng ngày ông Trần Thái Sơn vay tiền Ngân hàng đầu tư về nhập quỹ, số tiền là: 160.000.000
Nợ TK 1111: 160.000.000
Có TK 311 : 160.000.000
4/ Ngày 14/12/2001 Ông Hà vay tiền Ngân hàng về nhập quỹ, số tiền lad 206.000.000đ
Nợ TK1111: 106.000.000
Có TK 311: 106.000.000
5/ Ngày 25/12/2001 Ông Hà rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ, số tiền là 100.000.000đ
Nợ TK:1111: 100.000.000
Có TK 311: 100.000.000
6/ Ngày 03/12/2001 ông Nam bảo dưỡng xe ôtô hết 350.200đ
Nợ TK 642: 385.200
Nợ TK1331: 26.000
Có TK 1111: 350.200
7/ Ngày 17/12/2001 Ông Trình vay công tác miền Nam 3.000.000
Nợ TK 141: 3.000.000
Có TK 1111: 3.000.000
8/ Ngày 12/12/2001 Ông Chương vay tiền mua vật tư công ty 380.000.000đ
Nợ TK 331: 380.000.000
Có TK 1111: 380.000.000
9/ Ngày 23/12/2001 ông Phong vay thi công công trình: 50.000.000đ
Nợ TK1368: 50.000.000
Có TK 1111: 50.000.000
10/ Ngày 30/12/2001 Bà Trà chi lương đợt II cho cơ quan: 16.900.000đ
Nợ TK 334: 16.900.000
Có TK 1111: 16.900.000Để hạch toán chứng từ này kế toán căn cứ vào sổ báo cáo quý. Sổ báo cáo quý căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi
2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng
Kế toán tiền gửi ngân hàng là các loại như là: tiền việt Nam, ngoại tệ, đá quý, hay là các kim khí quý ...đang gửi tại ngân hàng.
Tài khoản sử dụng: 112.
Kế toán tiền gửi tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Giấy báo nợ, báo có, bản sao kê
Sổ theo dõi tiền gửi
Hạch toán chứng từ
Trích dẫn tình hình thực tế ;
Hoá đơn GTGT ngày 30/12/01 Công Ty nhập kho dầu Diezen, theo phiếu nhập kho số: 057665. Ngày 30/12/02 với số lượng: 2005 lít, đơn giá: 3455đ/l thuế GTGT 10%, lệ phí giao thông: 601.500đ công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Sau khi nhận được phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT và các chứng từ có liên quan khác, kế toán lập uỷ nhiệm chi, số 125. và đề nghị ngân hàng trả số tiền cho công ty xăng dầu số 79 Hà Nội.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 152: 7.528.775.
Nợ TK 1331: 691.721.
Có TK 1121: 8.220.500.
VIII . kế toán các nghiệp vụ thanh toán.
1. Nghiệp vụ thanh toán với người mua.
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng là một đơn vị xây dựng cho nên để thanh toán các khoản thanh toán với khách hàng về tiền xây dựng công trình, kế toán sử dụng tài khoản 131. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng hạng mục công trình
Trích dẫn:
Sổ chi tiết tài khoản 331 theo từng khách hàng
Từ ngày 01/12 đến 30/12/2001
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ư
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
3.691.320.351
639
18/12
Biều t.toán mua xi măng nhập kho
152
248.158.980
Thuế GTGT mua hàng
1331
24.815.898
UNC178
20/12
Chuyển trả tiền xi măng
1121
272.974.878
684
29/12
Biều thanh toán tiền mua thép
152
204.707.125
Thuế GTGT mua hàng
1331
10.235.355
UNC 225
30/12
Trả tiền mua thép bằng tiền vay
311
214.942.480
......... .....
............
... ....
Cộng phát sinh trong kỳ
3.809.653.000
2.270.781.544
Dư cuối kỳ
840.885.448
Ngày...tháng...năm...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
2. Các khoản thanh toán với ngân sách nhà nước
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách nhà nước về các khoản, thuế, phí, lệ phí.
Kế toán sử dụng tài khoản: 333: Thuế và các khoản nộp nhà nước.
Hạch toán thuế GTGT: Thuế VAT là loại thuế gián thu được thu trên phần giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ.
+ Hạch toán tình hình tạm ứng:
ã Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng cho công nhân viên và các bộ phận nội bộ trong doanh nghiệp.
ã Tài khoản sử dụng: TK 141: tạm ứng
Tổng công ty XD Hà Nội-
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự don- Hạnh phúc
Phiếu tạm ứng
ứng trước tiền cho người bán
Kính gửi ông: Giám đốc công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Và phòng: tài chính kế toán
Tên tôi là: Hồ Thanh Sơn
Đơn vị công tác: Phòng vật tư
Đề nghi tạm ứng số tiền: 240.000.000.
(hai trăm bốn mươi triệu đồng chẵn )
Lý do tạm ứng: Vay mua xi măng- của Công ty Xi măng CHINFON Hải Phòng
Thời hạn thanh toán: 20 ngày.
Hà Nội ngày 10/12/ 2001
Giám đốc duyệt
Kế toán trưởng
Người xin tạm ứng
Căn cứ chứng từ vay tiền đê trả người bán, kế toán tiến hành lập uỷ nhiệm chi bằng tiền gửi ngân hàng, chuyển trả tiền cho công ty xi măng CHINFON, HP do ông Hồ Thanh Sơn đứng ra vay và chịu trách nhiệm thanh toán.
Kế toán thanh toán với người bán căn cứ vào chứng từ gốc để vào sổ chi tiết cho mỗi cá nhân mua sắm theo đúng số tiền và cột tài khoản ghi nợ ( phần cột ghi nợ TK 331) theo số và ngày của chứng từ.
Định khoản:
Nợ TK 331 : 240.000.000.
Có TK112 (1121 ) : 240.000.000.
Trong tháng 12/2001 ông Hồ Thanh Sơn đã tiến hành nhập kho xi măng vào ngày 18/12/ 2001. Loại xi măng PC40 theo chứng từ vay số 150 ngày 10 / 12/2001 với số tiền tạm ứng là: 240.000.000. và xin thanh toán số tiền là: 248.158.980 phiếu nhập kho số : 639.
Thủ tục xin thanh toán bao gồm:
` Giấy đề nghị thanh toán.
Phiếu nhập kho.
Hoá đơn GTGT
Khi nhận được các chứng từ xin thanh toán, kế toán thanh toán với người bán kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp chứng từ tiến hành phân loại chứng từ, định khoản kế toán theo giá trị thực tế của số vật tư đã ghi trong phiếu nhập kho số:639, và hoá đơn GTGT mua xi măng CHINFON PC40-HP.
Hạch toán:
Nợ TK 152: 248.158.980.
Nợ TK 1331 24.815.898.
Có TK 331 : 250.644.878.
Như vậy so với chứng từ đã vay, thì ở chứng từ này thanh toán là: 248.158.980 - 240.000.000 = 8.158.980
Như vậy so với số tiền đã vay thì trong trường hợp này thanh toàn là: 248.158.980.đ nhân viên mua sắm chi quá: 8.158.980 đ.
Số tiền này được ghi vào sổ chi tiết, thanh toán với người bán, theo tên người mua sắm phần ghi có tài khoản 331.
* Sau khi thanh toán công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng trích trả tiền mua quá xi măng cho công ty xi măng CHINFON-HP, do ông Hồ Thanh Sơn thanh toán, trả bằng tiền mặt. Phiếu chi số: 135 ngày 25/12/01 trả lại tiền chi quá hạch toán.
Hạch toán tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác.
Hạch toán thanh toán nội bộ:
Kế toán sử dụng tài khoản :
TK 336: phải trả nội bộ.
Tài khoản này dùng để thanh toán các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của đơn vị cấp dưới, với cấp trên, hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau.
IX. phương pháp kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và bất thường.
Thu nhập hoạt động tài chính là khoản thu và lãi vay liên quan đến hoạt động vốn, nhu thu nhập về hoạt động góp vốn liên doanh, cho thuê TSCĐ, tiền gửi ngân hàng
Chi phí hoạt động tài chính:
Trích số liệu sau:
- Ngày 23/12/2001 công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng thu lãi tiền gửi ngân hàng, số tiền là: 4.498.507
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 4.498.507
Có TK 711: 4.498.507
- Ngày 27/12/2001 rút tiền gửi Ngân hang trả lãi vay dài hạn11.721.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 811: 11.721.000
Có TK 131: 11.721.000
- Chiết khấu cho khách hàng nhanh, làm giảm số phải thu là 5.652.000
Nợ TK 811: 5.652.000
Có TK111: 5.652.000
Cuối tháng kết chuyển các khoản chi phí, các khoản thu nhập vào tính lãI, lỗ trong hoạt động tàI chính.
Kế toán ghi:
+ Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 17.373.000
Có TK 811: 17.373.000
Kết chuyển các khoản thu nhập:
Nợ TK 711: 4.498.507
Có TK 911: 4.498.507
Sổ cáI
TK 711: Thu nhập hoạt động tàI chính
Tháng 12/2001
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
23/12/01
Thu lãi tiền gửi Ngân hàng
Kết chuyển
111
911
4.498.597
4.498.507
Cộng
4.498.597
4.498.507
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Sổ cáI
TK 811: Chi phí hoạt động tàI chính
Tháng 12/2001
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
27/12/01
Rút tiền gửi Ngân hàng trả lãi vay dài hạn
Chiết khấu cho
khách hàng
Kết chuyển
131
111
17.373.000
11.721.000
5.652.000
Cộng
17.373.000
17.373.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng
2/ Kế toán nghiệp vụ thu nhập và bất thường
Trong thang 12/2001, khi nhượng bán TSCĐ kế toán thu được tiền nhò bán các phế liệu như sau:
+ Số tiền chi phí về nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 821: 850.000
Có TK 111: 850.000
Giá trị còn lại của TSCĐ đem nhượng bán
Nợ TK 821: 4.452.250
Nợ TK 214: 4.547..750
Có TK 211: 9.000.000
Số thu về do ngượng bán sau khi đã trừ đI các khoản chi phí do nhượng bán bằng tiền mặt được thang toán:
Nợ TK 111: 997.750
Có TK 721: 997.750
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí thu nhập bất thườngđược tạp hợp cuối kỳ sau ddó kết chuyển sang TK 911”Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh “, để xác định kết quả như sau:
+ Kết chuyển thu nhập bất thường
Nợ TK721: 104.285.714
Có TK 911: 104.285.714
+ Kết chuyển chi phí bất thường:
Nợ TK 911: 244.299.373
Có TK 821: 244.299.373
Lợi nhuận từ hoạt động bất thường:
= Có TK 911 – Nợ TK 911
= 104.285.714 – 244.299.373 = - 79.986.341 (lỗ)
Kế toán ghi:
Nợ TK 421: 79.986.341
Có TK 911: 79.986.341
X. kế toán các nguồn vốn.
Nguồn vốn là số vốn dùng vào mục đích xây dựng của doanh nghiệp, số vốn này có thể được hình thành từ ban đầu hay được bổ sung thêm trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Kế toán các loại quỹ.
Quỹ doanh nghiệp bao gồm.
Quỹ đầu tư phát triển ( TK 414 ).
Quỹ dự phòng ( TK 415 ).
Quỹ khen thưởng ( TK 4311).
Quỹ phúc lợi ( TK 4312).
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm ( TK 416 ).
Phương pháp kế toán trích lập quỹ theo kế hoạch.
Nợ TK 421(2)
Có TK 414.415.431.441.
XI Công tác kế toán quyết toán
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng của một thời kỳ nhất định, tháng, quý, hay một niên độ kế toán( năm) : bao gồm kết quả của hoạt động sản suất kinh doanh tài chính, kết quả hoạt độnh bất thường.
Tài khoản sử dụng: 911.421.632
Kết chuyển doanh thu thuần.
Nợ TK 511
Có TK 911
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính hoạt động bất thường.
Nợ TK 711.721
Có TK 911.
Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911.
Có TK642.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, hoạt động bất thường.
Nợ TK 911.
Có TK 811.821.
Xác định kết quả.
Lãi:
Nợ TK 911.
Có TK 421
Kế toán phân phối lãi.
Trích nộp thuế doanh thu theo kế hoạch
Nợ TK 431(2).
Có TK 333(4).
Khi nộp thuế.
Nợ TK 333(4).
Có TK 111.112.
Trích lập quỹ.
Nợ TK 421.
Có TK 414.415.431.441.
Cuối năm kế toán kết chuyển lãi chưa phân phối năm nay thành lãi chưa phân phối năm trước.
Nợ TK 421 ( 2 ).
Có TK 421(1).
Nếu số thuế lợi tức phải nộp lớn hơn số kế hoạch thì phải nộp thêm.
Nợ TK 421 ( 1 ).
Có TK 333 (4 ).
Nếu số thuế lợi tức phải nộp nhỏ hơn số kế hoạch thì sẽ được ngân sách hoàn trả hoặc được trừ vào số thuế năm sau.
Nợ TK 138
Có TK 421.
Phương pháp trích lập dự phòng và hoàn nhập dự phòng.
Cuối niên độ kế toán; doanh nghiệp căn cứ biến động giảm giá các chứng khoán đầu tư ngắn hạn hoặc dài hạn hiện có, tính toán mức giảm giá cần phải lập dự phòng theo quy định cho niên độ kế toán năm sau.
Cuối niên độ kế toán năm sau, kết toán hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng đã hoàn nhập cuối một niên độ kế toán năm trước vào thu nhập hoạt động tài chính.
Nợ TK 139.159.
Có TK 721.
Phương pháp khoá sổ kế toán.
Tại thời điểm 31/12. Kế toán cộng sổ phát sinh của từng tài khoản
(lũy kế cả năm) và rút ra dư cuối kỳ.
Phương pháp lập bảng đối chiếu số phát sinh.
Căn cứ vào số dư đầu kỳ của các tài khoản, và số phát sinh luỹ kế của các tài khoản trên bảng nhật ký chung
XII các báo cáo kế toán
1. báo cáo tháng, quý, năm.
- Báo cáo tháng gồm: báo cáo quỹ tiền mặt, tiền gửi, báo cáo nhập xuất tồn vật liệu.
- Báo cáo quý gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng tổng hợp nhập xuất tồn sản phẩm dở dang.
- Báo cáo năm gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản suất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, bảng lưu chuyển tiền tệ.
2. Phương pháp lập báo cáo:
Bảng tổng kết TSCĐ được lập như sau: Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán, tính toán và rút số dư của các tài khoản, lập bảng cân đối kế toán , sau đó phải rà soát lại, các chỉ tiêu và thực hiện các bút toán điều chỉnh, để đảm bảo các số liệu phản ánh đúng giá trị thực tế các tài sản và nguồn vốn kinh doanh, tình hình tài sản của doanh nghiệp. Sau đó kế toán lập bảng cân đối chính xác và điền các số dư vào cột cuối kỳ, điền các số dư của các tài khoản vào bảng cân đối kế toán cuối năm trước để ghi vào cột số đầu năm của bảng cân đối kỳ báo cáo.
Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh
Đối với hoạt động kinh doanh: Cần xác định chính xác tổng doanh thu, các khoản giảm trừ, chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán, các khoản thuế để xác định doanh thu thuần, các khoản chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định lợi tức từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với hoạt động tài chính: Là khoản chênh lệch giá giữa thu nhập của các hoạt động tài chính với các chi phí của các hoạt đoọng này. Trường hợp hoạt động tài chính phải chịu thuế doanh thu thì phải lấy thu nhập trừ đi thuế sau đó mơí tiến hành so sánh để tìm ra kết quả.
Đối với hoạt động bất thường: Lợi tức bất thường là khoản chênh lệch giữa thu nhập bất thường và chi phí bất thường.
Dựa vào cách tính toán các chỉ tiêu, căn cứ vào số liệu kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh doanh thu, chi và kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu chi phí các hoạt động tài chính, thu nhập chi phí bất thường cũng như các tìa khoản phản ánh quan hệ giao nộp cho nhà nước đến cuối kỳ phản ánh các chỉ tiêu và thực hiện bút toán điều chỉnh nếu có, để lấy số liệu ghi vào cột quý này. Đồng thời lấy các số liệu của bản báo cáo kết quả kinh doanh quý trước, và cộng dồn luỹ kế từ đầu năm để ghi vào cột luỹ kế từ đầu năm.
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Phương pháp gián tiếp: Phương pháp này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách ; Đều chỉnh lợi tức thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các nghiệp vụ không trực tiếp thu tiền hoặc chi tiền đã làm tăng, giảm lợi tức, loại trừ các khoản lãi lỗ từ hoạt động đầu tư, và hoạt động tài chính đã tính vào lợi nhuận trước thuế, điều chỉnh các khoản mục thuộc vốn lưu động.
Phương pháp trực tiếp.
Theo phương pháp này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách; xác định và phân tích trực tiếp các khoản thu chi bằng tiền trên các sổ kế toán vốn bằng tiền theo từng hoạt động và theo từng nội dung thu chi.
Phương pháp này được lập căn cứ vào các số liệu của bảng cân đối kế toán, sổ kế toán, theo dõi thu, chi, sổ theo dõi các khoản phải thu , nợ phải trả.
3. Tác dụng của các báo cáo đó đối với doanh nghiệp.
Tổng hợp và trình bầy một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn công nợ, tình hình về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tronh một kỳ kế toán.
Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho mục đích đánh giá tình hình kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động đã qua, và những chỉ tiêu cho năm tới.
4.Thuyết minh báo cáo tài chính trìng bầy khái quát đặc điểm của doanh nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng. Tình hình và lý do biến động của một số đối tượng tài sản và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và kiến nghị của doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Mã số
Tài sản
Số đầu năm
Số cuối kỳ
100
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
13.651.058.037
17.500.129.891
110
I. Vốn bằng tiền
727.828.896
2.559.274.986
111
1. Tiền mặt (111)
310.383.597
198.843.636
112
2. Tiền gửi ngân hàng (112)
417.445.299
2.360.431.350
113
3. Tiền đang chuyển (113)
120
II. Đầu tư ngắn hạn
121
1. Đầu tư chính khoán ngắn hạn (121)
128
2. Đầu tư ngắn hạn khác (128)
129
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (129)
130
III. Các khoản phải thu
10.109.462.596
11.450.667.230
131
1. Phải thu của khách hàng (131)
8.762.299.162
10.410.195.740
132
2. Trả trước cho người bán (331)
5.731.060
353.692.036
133
3. Thuế GTGT được khấu trừ
362.109.223
263.897.062
134
4. Phải thu nội bộ (136)
138
5. Phải thu khác
979.323.151
422.882.392
139
6. Dự phòng phải thu khó đòi (139)
140
IV. Hàng tồn kho
1.055.600.520
1.303.161.278
141
1. Hàng mua đang đi đường (151)
142
2. Nguyên vật liệu (152)
143
3. Công cụ, dụng cụ (153)
144
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154)
1.055.600.520
1.308.181.278
145
5. Thành phẩm (155)
146
6. hàng hoá (156)
147
8. Hàng gửi bán (157)
149
9. Dự phòng giảm giá hàng tồn (159)
150
V. Tài sản lưu động khác
1.758.616.025
2.182.026.397
151
1. Tạm ứng (141)
1.758.616.025
2.182.026.397
152
2. Chi phí trả trước (1421)
153
3. Chi phí chờ kết chuyển (1422)
154
4. Tài sản thiếu chờ xử lí (1381)
155
5. Thế chấp, ký quỹ ngắn ạn (144)
160
VI. Chi sự nghiệp (161)
161
1. Chi sự nghiệp năm trước (1611)
162
2. Chi sự nghiệp năm nay (1612)
200
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
2.233.606.400
2.167.864.682
210
I. Tài sản cố định
2.233.606.400
2.167.864.682
211
1. Tài sản cố định hữu hình (211)
2.233.606.400
2.167864.682
212
- Nguyên giá (211)
3.382.138.692
3.620.084.372
213
- Giá trị hao mòn luỹ kế (2141)
-1.148.532.292
-1.452.219.690
214
2. Tài sản cố định thuê tài chính (212)
215
- Nguyên giá (212)
216
- Giá trị hao mòn luỹ kế (2142)
217
3. Tài sản cố định vô hình (213)
218
- Nguyên giá (213)
219
- Giá trị hao mòn luỹ kế (2143)
220
II. Đầu tư tài chính dài hạn
221
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn (221)
222
2. Góp vốn liên doanh (222)
228
3. Đầu tư dài hạn khác (228)
229
4. Dự phong giảm giá đầu tư dài hạn (229)
230
III. Xây dựng cơ bản dở dang (241)
240
IV. Ký quỹ, ký cược dài hạn (244)
250
Tổng cộng tài sản
15.885.114.437
19.667.994.573
Mã số
Nguồn vốn
Số đầu năm
Số cuối kỳ
300
A. Nợ phải trả
13.279.750.261
17.022.629.950
310
I. Nợ ngắn hạn
13.279.750.261
17.022.629.950
311
1. Vay ngắn hạn (314)
312
2. Nọ dài hạn đến hạn trả (315)
313
3. Phải trả cho người bán (331)
42.529.231
1.094.665.600
314
4. Người mua trả itền trước (131)
290.373.407
887.658.914
315
5. Thuế và các khoản phải nộp (333)
83.871.323
26.828.396
316
6. Phải trả công nhân viên (334)
1.080.623.194
2.025.750.815
317
7. Phải trả nội bộ (336)
6.491.357.651
9.174.362.430
318
8. Phải trả, phải nộp khác
5.290.995.455
3.813.363.795
320
II. Nợ dài hạn
321
1. Vay dài hạn (341)
322
2. Nợ dài hạn (342)
330
III. Nợ khác
331
1. Chi phí phái trả (335)
332
2. Tài sản thừa chờ xử lý (3381)
333
3. Nhận ký quỹ ký cược dài hạn (344)
400
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
2.605.364.176
2.645.364.623
410
I. Nguồn vốn - Quỹ
2.105.364.176
2.645.364.623
411
1. Nguồn vốn kinh doanh (411)
2.667.586.564
2.381.552.080
412
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (412)
413
3. Chênh lệch tỷ giá (413)
414
4. Quỹ đầu tư phát triển (414)
415
5. Quỹ dự phong tài chính (415)
416
6. Quỹ dự phòng về tài chính mất việc làm (416)
417
7. Lãi chưa phân phối (421)
-93.725.514
251.826.516
418
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi (431)
31.503.126
11.986.027
419
9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (441)
420
II. Nguồn kinh phí
421
1. Quỹ quản lý của cấp trên (451)
422
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp (461)
423
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước (4611)
424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay (4612)
430
Tổng cộng nguồn vốn
15.885.114.437
19.667.994.573
000
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư hàng hoá giữ hộ gia công
3. Hàng hoá nhận hộ ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản
545.105.324
303.687.398
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ ngày 01/10/2001 đến ngày 31/12/2001
Phần I - Lãi lỗ
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
Luỹ kế
Tổng doanh thu
01
20.003.429.997
19.984.749.933
23.007.955.140
Trong đó: DT hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ (04+05+06+97)
03
- Chiết khấu
04
- Giảm giá
05
- Hàng bán bị trả lại
06
Thuế tiêu thụ ĐB, Thuế XK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (01- 03)
10
24.003.429.997
19.984.749.933
23.007.955.140
2. Giá vốn hàng bán
11
33.320.383.563
19.156.073.139
22.019.372.751
3. Lợi tức gộp (10 - 11)
20
683.046.433
828.676.794
988.583.389
4 Chi phí bán hàng
21
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
383.037.058
250.106.171
279.861.134
6. Lợi tức thuần từ hoật động KD
30
300.009.376
578.570.623
708.718.255
7. Lợi tức hoạt động THI CôNG (31-32)
40
(115.298.504)
-66.559.740
279.934.786
- Thu nhập hoạt động tài chính
31
174.540.059
45.888.851
160.611.805
- Chi phí hoạt động tài chính
32
289.838.563
112.448.591
440.546.591
8. Lợi tức bất thường (41-42)
50
43.575.152
-10.401.888
9.701.888
- Các khoản thu nhập bất thường
41
43.475.152
2.000.000
2.700.000
- Chi phí bất thường
42
12.401.888
12.401.888
9. Tổng lợi tức trước thuế (30+40+50)
60
228.186.024
501.608.995
419.081.581
10. Thuế thu nhập DN phải nộp
70
11. Lợi tức sau thuế (60-70)
80
228.186.024
501.608.995
419.081.581
Ngày ... tháng ... năm...
Kế toán trưởng Người lập biểu
Phần II: Thuế GTGT được khấu trừ, hoàn lại, miễn giảm
Từ ngày 01/10/2001 đến ngày 31/12/2001
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Mục I: Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn được kế toán, hoàn lại đầu kỳ
10
649.289.247
362.109.223
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
661.130.309
1.090.381.516
Số thuế GTGT đã được khấu trừ, hoàn lại (12=13+14+15)
12
1.046.522.404
1.188.593.677
a. Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
1.046.522.494
1.188.593.677
b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
c. Số thuế GTGT không được khấu trừ
15
4. Số thúê còn được khấu trừ,còn được hoàn lại (16=10+11-12)
16
263.897.062
263.897.052
Mục II: Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế gTGT được hoàn lại đầu kỳ
20
2. Số thuế GTGT được hoàn lại
21
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (23=20+21-22)
23
Mục III: Thuế GTGT được miễn giảm
1. Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ
30
2. Số thuế GTGT được miễn giảm
31
3. Số thuế GTGT được miễn giảm
32
4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (33=30+31-32)
33
Ngày... tháng...năm...
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Kết luận
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng, không những có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng cần thiết và quan trọng đối với các hoạt động tài chính của Doanh nghiệp. Bởi qua đó doanh nghiệp có thể chủ động nắm bắt được thông tin trung thực, kịp thời về vấn đề tài chính thông tin của thị trường. Từ đó giúp cho các nhà quản lý đưa ra những phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn, hợp lý và đem lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua quá trình học tập ở trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp I và thời gian thực tập tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng 1 thuộc Tổng công ty Xây dựng Hà nội, em đã nhân thức được rằng đi đôi với việc học tập nghiên cứu lý luận thì việc tìm hiểu thực tế là một giai đoạn hết sức quan trọng bởi vì đây là thời gian để cho em áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tế. Hơn nữa nó còn tạo điều kiện để em hiểu đúng hơn sâu sắc hơn những kiến thức minh đã có, bổ sung thêm những kiến thức mà chỉ qua công tác thực tế mới có.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng, được sự quan tâm giúp đỡ hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của giáo viên Phùng Thị Lan Hương và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế cùng với các cán bộ công nhân viên trong Công ty và đặc biệt là phòng kế toán tài vụ em đã hoàn thành báo cáo thực tập này.
Do thời gian và trình độ hạn chế nên báo cáo chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo và các cán bộ công nhân viên trong công ty để báo cáo tổng hợp này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo của các thầy cô giáo đặc biệt là cô giáo Phùng Thị Lan Hương, đã giúp em hoàn thành tốt khóa luận này.
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và Tổng công ty
TT
Chỉ tiêu
Số còn lại nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn lại phải nộp cuối kỳ
Số đầu năm
Số đầu kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
I.
Thuế các loại
827.031.560
86.39.622
1.115.609.650
1.162.497.777
1.297.280.120
2.084.806.185
39.505.495
1.
Thuế VAT(Doanh thu) phải nộp (trực tiếp)
83.850.953
73.716.523
1.034.156.606
1.081.044.733
1.202.599.977
1.159.622.534
26.828.396
Trong đó: - Thuế doanh thu
83.849.923
73.716.523
(20.530.406)
26.357.721
(30.663.806)
26.357.721
26.828.396
- Thuế VAT
1.030
1.054.687.012
1.054.687.012
1.233.263.783
1.233.264.813
2.
Thuế TNDN và lợi tức nộp Công ty
403.042.803
12.677.099
12.677.099
463.042.803
12.677.099
3.
Thu sử dụng vốn
280.137.804
66.039.156
66.039.156
66.039.156
346.176.960
4.
Thuế môn bài(nộp trực tiếp)
550.000
550.000
5.
Thuế doanh thu nộp hộ
12.401.888
12.401.888
12.401.888
12.401.888
6.
Thuế nhà đất (nộp trực tiếp)
3.012.000
3.012.000
3.012.000
3.012.000
II.
Phải nộp tổng công ty
5.658.636.265
8.415425.127
993.553.297
511.316.914
4.908.782.700
1.669.807.425
8.897.611.540
1.
Kinh phí công đoàn (nộp qua Công ty )
15.412.336
7.500.000
6.500.000
14.000.000
28.000.000
43.412.336
2.
Bảo hiểm xã hội (Nộp qua Công ty)
264.672
21.483.144
23.520.896
44.446.140
80.193.680
79.900.452
557.900
3.
Kinh phí cấp trên
288.041.160
39.081.603
237.013.846
276.095.449
288.041.160
276.095.449
4.
Khấu hao CB (Thu hồi vốn)
5.
Lãi vay vốn Công ty
138.956.300
138.956.300
109.022.519
433.694.447
324.671.928
247.978.819
6.
Thuế thu nhập cá nhân
6.034.921
452.870.774
6.034.921
7.
Vay vốn Công ty
5.209.926.876
8.208.404.110
617.446.036
13952.520
4.090.799.124
927.746.628
8.372.979.372
III.
Phải nộp khác
21.469.784
4.362.355
16.829.965
13.952.520
43.371.931
57.601.915
7.239.800
1.
Bảo hiểm xã hội (phải nộp trực tiếp tại Hà Nội)
19.645.344
8.695.350
12.385.530
13.952.520
28.157.040
40.674.024
7.128.360
2.
Bảo hiểm y tế (Nộp trực tiếp)
1.824.440
(4.332.995)
4.414.435
15.214.891
16.927.891
111.440
Cộng
6.507.137.609
8.506.181.134
2.125.942.912
1.687.767.211
6.249.434.731
3.812.515.525
8.4944.356.835
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0552.doc