Đề tài Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần Gas Petrolimex

Kết cấu và nội dung phản ánh: Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” Bên có: Tổng số DT bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ có 3 tài khoản cấp II - Tài khoản 512.1 ,512.2,512.3,

doc89 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần Gas Petrolimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àng đã xuất cho kháh hàng trong kỳ. Tổng giá vốn của lô hàng là 5.329.000đ. Đơn giá cho một kg LPG bán cho Nhà máy gạch me Viglacera là 10.500đ. Nghiệp vụ 3: Ngày 11/1, cửa hàng số 5 – Phương Mai (cửa hàng trực thuộc công ty) bán cho bệnh viện Bạch Mai 2 bình 48kg và phát hành hoá đơn giá trị gia tăng số 0000112. Tổng giá vốn bán hàng là 700.800đ. Tổng tiền hàng phải thu của cửa hàng là 1.161.600đ (trong đó, thuế GTGT đầu ra 10% là 105.600đ) Nghiệp vụ 4: Ngày 17/1 xuất 800 kg LPG cho Thăng Long Gas vay theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0000128. Giá vôn của hàng cho vay là: 5.840.000đ. Ngày 28/1, công ty nhận lại số hàng theo đúng số lượng hàng xuất cho vay. Nghiệp vụ 5: Ngày 18/1, chi nhánh Hải Phòng chuyển biên bản giao nhận và chứng thư giám định số lượng hàng nhận của chuyến hàng số 08 Thượng Lý (công ty nhập mua từ Singapore). Phòng kinh doanh lập hoá đơn giá trị gia tăng số 0000130 cho 87 tấn hàng bán cho chi nhánh Hải Phòng với giá vốn của chuyến hàng là 635.100.000đ. Giá giao cho chi nhánh chưa có thuế là 643.800.000đ. Nghiệp vụ 6: Ngày 28/1, xuất 250 van tự ngắt để khuyến mại theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0000131. Giá vốn của số hàng khuyến mại là 12.500.000đ Trích hoá đơn giá trị gia tăng số 0000131: Công ty cổ phần Gas Petrolimex ĐC: 775 Giải Phóng, Hoàng Mai – Hà Nội Hình thức thanh toán: trực tiếp Số điện thoại: 04.8641212 Hoá đơn GTGT Liên 1: Lưu Mẫu số: 01GTKT/3LL-02 Ký hiệu: AA/2005T Số: 0000131 Mã xuất: Mã nguồn: Nguồn Công ty STT: Ngày lập hoá đơn: 28/01 Tên đơn vị mua hàng: CTCP Gas Petrolimex Địa chỉ: 775 – Giải Phóng Hình thức thanh toán: Người nhận hoá đơn: P. Kinh doanh Có giá trị đến ngày: Mã số khách hàng: 330001 Số tài khoản: 14556878 Mã số thuế: 0101447725 Giấy giới thiệu số: Ngày: Số HĐ: I. phần hàng hoá Hàng hoá dịch vụ Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Van tự ngắt SRG – 416 dùng để khuyến mại 220314 Cái 250 50.000đ 12.500.000 Cộng tiền hàng: 12.500.000 Thuế suất: % Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán (tạm tính) 12.500.000 Sau khi phòng kinh doanh phát hành và cập nhật các hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho cho các nghiệp vụ trên, máy tính sẽ tự kết xuất số liệu sang các sổ kế toán: Công ty cổ phần gas petrolimex Văn phòng công ty Bảng kê chứng từ xuất hàng Phương tiện: XX – Tất cả các phương tiện Phương thức: XX – Tất cả các phương thức Nguồn: XX – Tất cả các nguồn Kho: XX – Tát cả các kho Khách hàng: XX – Tất cả các khách hàng Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số lượng Giá vốn Tiền vốn Giá bán Doanh thu Thuế Ngày CT Số CT Mã CT . 31/1 0018 000094 PX1 HĐ1 TĐL Thành Tâm (12001003) 101012 kg 101013 kg 17.552 26.330 7.300 7.300 128.129.600 192.209.000 8.000 8.000 140.416.000 210.640.000 Cộng chứng từ 43.882 320.338.600 351.056.000 35.105.600 . 11/1 0022 000112 PX1 HĐ1 CH số 5 (210005) 101048 kg 96 7.300 700.800 11.000 1.056.000 Cộng chứng từ 96 700.800 1.056.000 1.056.000 . 17/1 0030 000128 PX1 HĐ1 Thăng Long GAS (180028) 101014 kg 800 7.300 5.840.000 7.300 5.840.000 Cộng chứng từ 800 5.840.000 5.840.000 . 18/1 0034 PX1 HĐ1 CN Hải Pòng (CN1HP) 101014 kg 87.000 7.300 635.100.000 7.400 643.800.000 Cộng chứng từ 87.000 635.100.000 643.800.000 643.800.000 . 28/1 0041 000131 PX1 HĐ1 Khuyến mại (170101) 120538 cái 250 12.500.000 50.000 12.500.000 Cộng chứng từ 250 12.500.000 12.500.000 . 31/1 0052 000142 PX1 HĐ1 NM Viglacera (130004) 101014 kg 730 7.300 5.329.000 10.500 7.665.000 Cộng chứng từ 730 5.329.000 7.665.000 7.665.000 . Tổng cộng xxx xxx xxx xxx Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Phòng kế toán Phòng kinh doanh Người lập biểu TK Nợ TK Có Số tiền 131 131 336 336 338 632115 64115 33311 51115 33311 512215 51115 15651 15651 Bảng Số 01 Kế toán chi tiết doanh thu : Khi phòng kinh doanh cập nhật các chứng từ bán hàng (hoá đơn giá trị gia tăng) vào máy tính, với việc mặc định trước các bút toán tự đồng, dữ liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết cho từng mặt hàng, từng khách hàng. Kế toán hàng hoá căn cứ vào các nghiệp vụ thực tế phát sinh, thường xuyên tiến hành kiểm tra và đối chiếu trên các sổ kế toán chi tiết. Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi tiết Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006 Mã số: S01/TCTY Tài khoản: 51115 – doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện Mã khách: XX – Tất cả các khách Mã hàng: XX – Tất cả các mặt hàng Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 0 20.532.409.981 20.532.409.981 Chứng từ Diễn giải PS Nợ PS có TK Ngày CT Số CT Mã CT 3/1 000094 HD1 12001003-5B-101012 140.416.000 1311121 000094 HD1 12001003-5B-101013 210.640.000 1311121 11/1 000112 HD1 210005-54-101048 1.056.000 13121 17/1 000128 HD1 180028-6B-101014 5.840.000 3388 31/1 000142 HD1 130004-50-101014 7.665.000 131131 Tổng cộng 20.532.409.981 Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 02 Do kỳ kế toán của công ty là quý, nên cuối tháng, các tài khoản doanh thu, chi phí chưa được kết chuyển, trên sổ sách các tài khoản này vẫn có số dư. Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi tiết Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006 Mã số: S01/TCTY Tài khoản: 512215 - doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện Mã khách: CNHP – Chi nhánh Hải Phòng Mã hàng: XX – Tất cả các mặt hàng Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 0 55.640.322.487 55.640.322.487 Chứng từ Diễn giải PS Nợ PS có TK Ngày CT Số CT Mã CT 18/1 000130 HD1 CNHP – 6A - 01014 643.800.000 33631 Tổng cộng 55.640.322.487 Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 03 Đối với trường hợp hàng khuyến mại, công ty không ghi nhận là doanh thu nên không được phản ánh trong phầnnày, số hàng khuyến mại này được hạch toán trực tiếp vào chi phí bán hàng nên sẽ được trình bày ở phần sau: * Kế toán tổng hợp doanh thu Kế toán tiêu thụ hàng hoá đối chiếu Nhật ký – chứng từ (TK 51115 và TK 512215) với sổ chi tiết các nghiệp vụ bán hàng phát sinh. Nhật ký chứng từ Tài khoản: 51115 – doanh thu bán hàng – gas, bếp và phụ kiện Tháng 1/ 2005 STT Ngày TKNO13112 TKNO13113 TKNO1312 TKNO3388 TONGCO 3 3/1 351.056.000 624.153.997 4 11/1 1.056.000 2.564.874.400 5 17/1 5.840.000 251.300.475 6 31/1 3.500.000 4.312.528.784 TC 5.265.570.438 7.390.034.482 1.530.255.594 3.011.738.796 20.532.409.981 Đã ghi sổ cái ngày.tháng.năm Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2005 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ vàtên) Bảng số 04 Công ty cổ phần Gas petrolimex Văn phòng công ty ----------- Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính Nhật ký chứng từ Tài khoản: 512215 – doanh thu bán hàng nội bộ – gas, bếp và phụ kiện Tháng 10/2006 STT Ngày TKNO33631 3.1.1 TONG CONG 4 18/1 643.800.000 643.800.000 TONG CONG 55.640.322.487 55.640.322.487 Đã ghi sổ cái ngày.tháng.năm Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2005 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Bảng số 05 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi tiết Mã sổ: S02/TCTY Tài khoản: 51115 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 01 năm 2006 Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 0 55.640.322.487 55.640.322.487 STT Tên tài khoản Số tiền TKĐƯ Nợ Có .. 14 Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá 55.640.322.487 33631 Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 55.640.322.487 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 06 Kế toán chi tiết giá vốn Sau khi các chứng từ xuất kho hàng hoá được cập nhật, các bút xác định giá vốn được tự động thực hiện và chuyển số liệu và sổ chi tiết TK 632115, 15651 để kế toán tiêu thụ theo dõi. Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi tiết Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006 Mã số: S01/TCTY Tài khoản: 51115 – doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện Mã khách: XX – Tất cả các mặt hàng Mã hàng: XX – Tất cả các kho Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 0 71.530.478.060 71.530.478.060 Chứng từ Diễn giải PS Nợ PS có TK Ngày CT Số CT Mã CT 3/1 0018 PX1 101012 128.129.600 15651 0018 PX1 101013 192.209.000 15651 11/1 0022 PX1 101048 700.800 15651 17/1 0030 PX1 101014 5.840.000 15651 18/1 0034 PX1 101014 635.100.000 15651 31/1 0052 PX1 101014 5.329.000 15651 Tổng cộng 71.530.478.060 Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 07 Công ty cổ phần Gas petrolimex Văn phòng công ty ----------- Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính Nhật ký chứng từ Tài khoản: 15651 – Hàng hoá - Gas, bếp và phụ kiện – giá hạch toán Tháng 01/2006 STT Ngày TKNO632115 TONGCO 8 03/1 320.338.600 21 11/1 700.800 42 17/1 5.840.000 58 18/1 635.100.000 96 31/1 5.329.000 Tổng cộng 70.879.399.400 73.400.275.310 Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán ghi sổ (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Bảng số 08 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi tiết Mã sổ: S02/TCTY Tài khoản: 51115 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 01 năm 2006 Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 0 55.640.322.487 55.640.322.487 STT Tên tài khoản Số tiền TKĐƯ Nợ Có .. 15 Hàng hoá - gas, bếp & phụ kiện 70.879.399.400 15651 Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 71.530.478.060 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 09 3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Mặc dù công ty xuất bán buôn với khối lượng hàng hoá khá lớn, nhưng chiết khấu thương mại cho khách hàng chỉ được thực hiện giảm giá cho khách hàng trực tiếp thông qua giá bán. v vậy, công ty không tổ chức sử dụng tài khoản chiết khấu thương mại (521) Do hàng hoá của công ty luôn được đảm bảo bằng uy tín và chất lượng nên rất hiếm khi khách hàng trả lại hàng hoá. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, do điều kiện thời tiết, LPG trong bình của khách hàng (chủ yếu là các tổng đại lý, đại lý trong ngành) vẫn còn lắng trong bình chưa sử dụng hết. Cuối tháng, khi khách hàng trả vỏ bình, công ty xem xét và thực hiện chính sách ưu dãi chấp nhận lại số hàng hoá đó và coi số hàng hoá đó như hàng hoá bị trả lại. Ví dụ: Ngày 28/12/2006 chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc (tổng đại lý trong ngành) chuyển trả 74 vỏ bình 48kg cho công ty. Công ty tiến hành kiểm tra, cân bình để xác định số Gas còn tồn động trong vỏ bình (chưa sử dụng). Biên bản kiểm nhận xác định lượng Gas còn tồn đọng trong vỏ bình (chưa sử dụng). Biên bản kiểm nhận xác định lượng Gas dư trong bình là 181 kg. Công ty chấp nhận nhập lại số hàng này và coi số hàng đó là hàng bán bị trả lại. Sau khi các chứng từ nhập hàng trả lại được cập nhật, máy tính tự động chuyển số liệu vào các sổ : + Sổ chi tiết TK 531 + Nhật ký chứng từ số 8 + Sổ cái TK 531 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi tiết Từ ngày: 01/12/2005 đến ngày: 31/12/2005 Mã số: S01/TCTY Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại Mã khách: XX – Tất cả khách Mã hàng: XX – Tất cả các mặt hàng Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 0 25.362.987 0 25.362.987 Chứng từ Diễn giải PS Nợ PS có TK Ngày CT Số CT Mã CT 28/12 11058 – 5A - 101048 1.538.500 Tổng cộng 25.362.987 25.362.987 Ngày in sổ: 31/01/2005 Ngày 31 tháng 01 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng Số 10 Bảng số 10 Công ty cổ phần Gas petrolimex Văn phòng công ty ----------- Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính Nhật ký chứng từ số 10 Tài khoản: 13111 – Phải thu khách hàng – Tổng đại lý thành viên Tháng 12/2005 STT Ngày TKNO531 TONGCO 28/12 1.538.500 Tổng cộng 25.362.987 Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán ghi sổ (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Bảng số 11 Từ Nhật ký chứng từ số 10 (ghi Nợ TK 531, ghi Có TK 131) cuối kỳ máy tính sẽ chuyển số liệu sang sổ Cái TK 531 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ cái Mã sổ: S02/TCTY Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại Tháng 12 năm 2005 Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 0 25.362.987 0 25.362.987 STT Tên tài khoản Số tiền TKĐƯ Nợ Có .. 25 Phải thu khách hàng 25.362.987 13111 .. Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 25.362.987 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 12 3.3. Kế toán phải thu khách hàng Để có thể theo dõi chặt chẽ tình hình công nợ, mọi giao dịch với khách hàng đều được phản ánh qua tài khoản 131 và theo dõi chi tiết thông qua hệ thống mã khách. Đối với các khoản phải thu khách hàng, công ty thực hiện chính sách định mức công nợ khách hàng. Theo đó, với mỗi một đối tượng khách hàng, công ty sẽ dây dựng một định mức công nợ cho phép khách hàng nợ tiền hàng trong một giới hạn nhất định, nếu vượt mức giới hạn nợ công ty sẽ không xuất hàng cho khách hàng đó. Đến khi khách hàng trả đủ tiền hàng trong giới hạn định mức công nợ, công ty mới tiếp tục cung cấp hàng. Tài khoản sử dụng Các tài khoản công nợ: TK 131 “Phải thu khách hàng”, TK 3362 “Phải trả nội bộ” công ty về hàng hoá”, TK 3388 “phải trả, phải nộp khác” được theo dõi trên các tài khoản chi tiết cho từng đối tượng khách hàng, theo các mã khách chi tiết. Phương thức thanh toán tiền hàng được áp dụng tại công ty cổ phần Gas Petrolimex chủ yếu là phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty còn thực hiện nghiệp vụ cho vay hàng nên phương thức thanh toán của công ty còn có thể được thực hiện qua việc trao đổi hàng hoá tương đương. Tiếp theo các vị dụ ở trên, trong phân hệ thanh toán với khách hàng, số liệu sẽ được chuyển vào các sổ sách kế toán: + Sổ chi tiết công nợ (chi tiết cho từng khách hàng) + Nhật ký chứng từ số 10 (các TK 131, 336, 338) + Sổ Cái các TK 131, 336, 338 Số hiệu tài khoản Tên tài koản Ví dụ Cấp I Cấp II Cấp III Mã khách Tên khách 131 Phải thu của khách hàng 131 Phải thu khách hàng 13111 Phải thu khách hàng – TĐL thành viên 11058 Công ty xăng dầu Vĩnh Phúc 13112 Phải thu khách hàng – TĐL, ĐL ngoài ngành 12001003 Tổng đại lý Thành Tâm 13113 Phải thu khách hàng – khách hàng công nghiệp 13004 Nhà máy gạch men Viglacera 13118 Phải thu khách hàng – phải thu khác 180028 Thăng Long Gas 1312 Phải thu cửa hàng trực thuộc 210005 Cửa hàng gas số 5 Bảng số 13: Một số mã khách sử dụng tại công ty cổ phần gas petrolimex Nhờ hệ thống tài khoản và hệ thống mã khách đã được xây dựng chi tiết, khi phòng kinh doanh cập nhật hoá đơn giá trị gia tăng, chỉ cần cập nhật duy nhất mã khách, máy tính sẽ dẫn số liệu đến đúng sổ chi tiết công nợ cho khách hàng đó. Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi tiết công nợ Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006 Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Dư nợ đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 24.160.391 19.272.738.304 19.478.388.146 23.954.742.149 Chứng từ Diễn giải TK ĐU PS có TK Ngày CT Số CT Mã CT 51115 140.416.000 3/1 0018 PX1 101012 33311 14.041.600 0018 PX1 101013 51115 210.640.000 11/1 0022 PX1 101048 33311 21.064.000 17/1 0030 PX1 101014 1121 386.161.600 18/1 0034 PX1 101014 51115 1.056.000 31/1 0052 PX1 101014 33311 105.600 1111 1.161.600 51115 7.665.000 33311 766.500 8.431.500 19.272.738.304 19.478.388.146 Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 14 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi tiết công nợ Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006 Tài khoản: 3388 – Phải trả, phải nộp khác Mã khách: 180028 – Thăng Long Gas Tháng 12 năm 2005 Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 8.472.956 22.475.681 15.225.956 15.722.681 Chứng từ Diễn giải PS Nợ PS có TK Ngày CT Mã CT Số CT 17/1 HD1 000128 180028 – 6B – 101014 51115 5.840.000 17/1 HD1 000128 180028 – 6B – 101014 33311 584.000 28/1 HD2 0251 Nhập hàng trả vay 15651 5.840.000 28/1 HD2 0251 Thuế GTGT hàng trả vay 1331 584.000 Tổng cộng 22.475.681 15.722.681 Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 15 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi tiết công nợ Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006 Tài khoản: 3361 – Phải trả nội nộ công ty về hàng hoá Mã khách: CNHP – Chi nhánh Hải Phòng Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 486.781.259 708.180.000 0 1.194.961.259 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS có Ngày CT Mã CT Số CT 18/1 HD1 000130 CNHP-6A-01014 512215 643.800.000 18/1 HD1 000130 CNHP-6A-01014 33311 64.380.000 2/2 BC1 0120 Thu tiền hàng hoá 1121 708.180.000 Tổng cộng 708.180.000 1.194.961.239 Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 16 Công ty cổ phần Gas petrolimex Văn phòng công ty ----------- Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính Nhật ký chứng từ Tài khoản: 331 – Phải thu khách hàng Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006 Đơn vị tính: Đồng STT Tên khách Dư nợ ĐT Dư có ĐT TKCO 33311 TKCO 51115 3.3.1. TO NGP SNO TKNO 1111 TKNO 1121 TONGPSCO Dư nợ CT Dư có CT 9 TĐL Thành Tâm 83.414.258 83.414.258 917.556.834 917.556.834 917.556.834 776.500 776.500 8.431.500 8.431.500 8.431.500 52.213.810 52.213.810 574.351.906 574.351.906 574.351.906 1.752.067.119 1.752.067.119 19.272.738.304 4.311.785.171 15.166.603.029 19.478.388.146 Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005 Bảng số 17 Công ty cổ phần Gas petrolimex Văn phòng công ty ----------- Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính Nhật ký chứng từ số 10 Tài khoản: 33631 – Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006 Đơn vị tính: Đồng STT Tên khách Dư nợ ĐT Dư có ĐT TKCO 33311 TKCO 51115 3.3.1. TO NGP SNO TKNO 1111 TKNO 1121 TONGPSCO Dư nợ CT Dư có CT 22 Chi nhánh Hải Phòng 64.380.000 643.800.000 Cộng 5.564.032.249 55.640.322.487 61.204.354.736 Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán ghi sổ (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Bảng số 18 Công ty cổ phần Gas petrolimex Văn phòng công ty ----------- Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính Nhật ký chứng từ số 22 Tài khoản: 33631 – Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006 Đơn vị tính: Đồng STT Tên khách Dư nợ ĐT Dư có ĐT TKCO 33311 TKCO 51115 TONGGPSNO TKNO 1331 TKNO 15651 TONGPSCO Dư nợ CT Dư có CT 25 Thăng Long Gas 584.000 5.840.000 6.424.000 584.000 5.840.000 6.424.000 Cộng 301.173.880 3.011.738.796 3.523.571.381 2.700.435.287 Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán ghi sổ (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Bảng số 19 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ cái Mã sổ: S01/TCTY Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006 Tài khoản: 33631 – Phải nội bộ công ty về hàng hoá Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 24.160.391.991 19.272.738.304 23.954.742.149 19.478.388.146 STT Tên tài khoản Số tiền TKĐƯ Nợ Có .. 15 Doanh thu bán hàng 17.520.671.185 512215 16 Thuế GTGT đầu ra 1.752.067.119 33311 17 Tiền mặt – Việt Nam 4.311.782.171 1111 18 Tiền gửi ngân hàng – Việt Nam 15.166.603.209 1121 Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 25.362.987 53.381.472.800 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 20 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ cái Mã sổ: S01/TCTY Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006 Tài khoản: 33631 – Phải nội bộ công ty về hàng hoá Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 1.865.871.283 61.847.954.126 10.332.352.609 53.381.472.800 STT Tên tài khoản Số tiền TKĐƯ Nợ Có .. 15 Phải thu khách hàng 5.640.322 512215 16 Thuế GTGT đầu ra 33311 Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 25.362.987 53.381.472.800 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 21 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ cái Mã sổ: S01/TCTY Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006 Tài khoản: 3388 – Phải trả, phải nộp khác Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 3.228.415.325 3.523.571.381 4.051.551.419 2.700.435.287 STT Tên tài khoản Số tiền TKĐƯ Nợ Có .. 9 Thuế GTGT đầu vào 42.730.420 1331 11 Hàng hoá - Gas, bếp phụ kiện 1.495.875.351 15651 12 Doanh thu bán hàng 3.011.738.796 51115 13 Thuế GTGT đầu ra 301.173.880 33311 Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 3.523.571.381 2.700.435.287 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng sổ 22 3.4. Kế toán thuế GTGT Phương pháp tính thuế GTGT được áp dụng tại công ty cổ phần Gas Petrolimex là phương pháp khấu trừ. * Cách xác định thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu ra được khấu trừ Trong đó: Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với (x) thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu. * Công ty sử dụng 2 TK để theo dõi thuế GTGT TK 133: thuế GTGT được khấu trừ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra * Nguyên tắc kế toán Trong quá trình hoạt động kinh doanh, mọi nghiệp vụ phát sinh có thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra đều được máy tính tự động định khoản và cập nhật vào sổ chi tiết các khoản 133, 3331. Đồng thời, các khoản thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào cũng được phản ánh trên Nhật ký chứng từ số 10 (TK 3331), các Nhật ký chứng từ số 1,2,5,7 (ghi nợ TK 133). Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê thuế, các Nhật ký chứng từ, kế toán thuế lập tờ khai thuế GTGT làm cơ sở để xác định số thuế phải nộp Nhà nước. Do phần kế toán thuế không phải là nội dung chính của đề tài nên ở đây, em chỉ xin đưa ra mẫu Sổ Cái TK 3331, trích các nghiệp vụ phát sinh đã nêu ở trên. Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ cái Mã sổ: S01/TCTY Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006 Tài khoản: 3331 – Thuế GTGT đầu ra Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 6.939.034.482 654.257.133 6.871.938.451 587.161.102 STT Tên tài khoản Số tiền TKĐƯ Nợ Có .. 9 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 985.096.282 1331 11 Phải thu khách hàng 1.752.067.119 131 12 Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá 5.564.032.249 336 13 Phải trả, phải nộp khác 301.173.880 338 Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 6.939.034.482 6.871.938.451 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 23 3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty sử dụng tài khoản 641 để phản ánh toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Quá trình hoạt động kinh doanh của công ty thường phát sinh các khoản mục sau: + Chi phí tiền lương + Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ + Chi phí công cụ, dụng cụ, bao bì + Chi phí sửa chữa TSCĐ + Chi phí nguyên, nhiên vật liệu + Chi phí bảo quản + Chi phí vận chuyển + Chi phí hao hụt + Ngoài ra, chi phí thu mua hàng hoá được kế toán công ty phân bổ toàn bộ vào TK 641. Nguyên tắc hạch toán được thực hiện theo sơ đồ sau: TK 111,152,138 Giá trị thu hồi trong lưu thông TK 152,153 TK 214 TK 335 Lương và các khoản trích theo lương TK 334,388 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 156 Xuất hàng hoá để Khuyến mại TK 111,112 TK 242 Chi phí dịch vụ mua ngoài Trích hao mòn vỏ bình gas TK 64115 Chi phí CCDC, VL phục vụ bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ trích trước TK 911 Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cuối kỳ Sơ đồ 16 Hạch toán chi phí bán hàng Và chi phí quản lý doanh nghiệp Căn cứ vào các chứng từ (phiếu chi tiền; giấy báo Có; bảng tính lương và phân bổ khấu hao TSCĐ ) kế toán chi phí cập nhật vào máy tính, máy tính sẽ trợ giúp bằng cách kết xuất số liệu sang các sổ kế toán như: Dưới đây là trích dẫn một phần của Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí phát sinh trong tháng 1/2005. Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí Từ ngày 1/1/2006 đến 31/1/2006 Loại hình kinh doanh: XX – Tất cả các loại hình Tài khoản phí: 64115 Tài khoản đối ứng: XX – Tất cả các TK Chứng từ Diễn giải Mã LHKD TK TKĐƯ PS Nợ PS Có Ngày Số ... 28/1 Hàng khuyến mại 103 64115 12.500.000 31/1 Khấu hao phương tiện vận tải 106 64115 2.406.063 31/1 Chi phí tem dán Gas 108 64115 80.000 Chi phí hao mòn vỏ bình 106 64115 10.542.010 Tổng cộng xxx xxx Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 24 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ chi phí Từ ngày: 01/12/2006 đến ngày: 31/12/2006 Mã sổ: S04/TCTY TK phí 641 No/Co No LHKD 103 KD gas và phụ kiện KMPHI: XX tất cả các khoản mục phí Đơn vị tính Mã CT Ngày CT So CT Diễn giải TKĐƯ Mã phí Số tiền HD1 28/1 xxx Xuất hàng khuyến mại 1565 1812 12.500.000 31/1 xxx Khấu hao phương tiện vận tải 2141 1702 2.406.063 31/1 xxx Chi phí tem dán bình gas 1111 1342 80.000 31/1 xxx Chi phí hao mònvỏ bình 2421 1245 10.542.010 Tổng chung xxx Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 25 Công ty cổ phần Gas petrolimex Văn phòng công ty ----------- Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính Nhật ký chứng từ Tài khoản: 13111 – Phải thu khách hàng – Tổng đại lý thành viên Tháng 12/2005 STT Ngày TKCO 1111 TKCO 1565 TKCO 2141 TKCO 2421 3.5.1 TONG NO 78 28/1 12.500.000 48.974.365 79 31/11 2.406.063 10.542.010 10.320.227 Cộng 401.987.585 2.985.048 159.453.015 202.839.873 2.487.205.337 Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005 Bảng số 26 Kế toán ghi sổ (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Bảng số 26 Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ cái Mã sổ: S01/TCTY Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006 Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 0 2.487.205.337 2.487.205.337 2.271.032 STT Tên tài khoản Số tiền TKĐƯ Nợ Có .. 1 Tiền mặt – VNĐ 401.987.585 2 Hàng hoá - Gas, bếp và phụ kiện 2.985.048 3 Hao mòn TSCĐ 159.453.015 4 Chi phí trả trước (HM vỏ bình) 202.839.873 Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 2.487.205.337 2.484.934.305 2.271.032 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 27 3.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Cuối quý, sau khi kế toán các phần hành kiểm tra và rà soát lại toàn bộ sổ sách thuộc trách nhiệm quản lý, tiến hành khoá sổ để chuẩn bị công tác quyết toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. * Cách xác định kết quả tiêu thụ Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng gas, bếp phụ kiện - Giá vốn, hàng vốn Trong đó Doanh thu thuần về bán hàng gas, bếp phụ kiện = Doanh thu bán hàng gas, bếp phụ kiện - Các khoản giảm trừ doanh thu Tại công ty cổ phần Gas Petrolimex, các khoản giảm trừ doanh thu như phần trước đã phân tích chỉ có khoản hàng bán bị trả lại song khoản này cũng chỉ thường phát sinh vào quý cuối năm mà thôi. Để xác định được lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng gas, bếp phụ kiện kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp trên các khoản doanh thu và chi phí để tính toán theo công thức sau: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng gas, bếp phụ kiện + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái các TK 511,512,531,632,641 kế toán tổng hợp lập các phiếu kế toán để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ. Phiếu kế toán được sử dụng là phiếu hạch toán kết chuyển doanh thu, giá vốn chi phí vào TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. Sau đây là kết quả tiệu thụ hàng hoá gas, bếp phụ kiện tại văn phòng công ty cổ phần Gas Petrolimex quý IV/2004. Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Phiếu kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 024 Diễn giải: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản PS Nợ PS Có Diễn giải 51115 25.362.987 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 531 25.362.987 Hàng bán bị trả lại Cộng 25.362.987 25.362.987 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Người lập (ký, họ và tên) Bảng số 28 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Phiếu kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 025 Diễn giải: Kết chuyển doanh thu bán hàng gas bếp phụ kiện Tài khoản PS Nợ PS Có Diễn giải 51115 62.715.116.751 K/c doanh thu bán hàng gas, bếp phụ kiện 512215 161.721.356.477 K/c doanh thu nội bộ gas, bếp phụ kiện 91115 224.436.473.228 Kết chuyển doanh thu Cộng 224.436.473.228 224.436.473.228 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Người lập (ký, họ và tên) Bảng số 29 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty ---- Phiếu kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 026 Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán Tài khoản PS Nợ PS Có Diễn giải 632115 2.473.751.839 Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạch toán 15652 2.473.751.839 Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạchtoán Cộng 224.436.473.228 224.436.473.228 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Người lập (ký, họ và tên) Bảng số 30 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty ---- Phiếu kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 027 Diễn giải: Kết chuyển giá vốn bán hàng Tài khoản PS Nợ PS Có Diễn giải 91115 214.817.242.054 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ 632115 214.817.242.054 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ Cộng 214.817.242.054 214.817.242.054 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Người lập (ký, họ và tên) Bảng số 31 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty ---- Phiếu kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 028 Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán Tài khoản PS Nợ PS Có Diễn giải 515 176.652.132 Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạch toán 91115 176.652.132 Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạchtoán Cộng 176.652.132 176.652.132 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Người lập (ký, họ và tên) Bảng số 32 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty ---- Phiếu kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 029 Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán Tài khoản PS Nợ PS Có Diễn giải 91115 850.935.027 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 850.935.027 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Cộng 850.935.027 850.935.027 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Người lập (ký, họ và tên) Bảng số 33 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty ---- Phiếu kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 029 Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán Tài khoản PS Nợ PS Có Diễn giải 91115 7.011.561.590 K/c chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 641115 7.011.561.590 K/c chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Cộng 7.011.561.590 7.011.561.590 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Người lập (ký, họ và tên) Bảng số 34 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty ---- Phiếu kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 029 Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán Tài khoản PS Nợ PS Có Diễn giải 91115 1.933.386.689 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 421 1.933.386.689 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Cộng 1.933.386.689 1.933.386.689 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (ký, họ và tên) Kế toán tổng hợp (ký, họ và tên) Người lập (ký, họ và tên) Bảng số 35 Từ các phiếu kế toán được kế toán tổng hợp lập và hạch toán trên máy tính, số liệu sẽ được chuyển sang sổ chi tiết TK 911 (Chi tiết cho từng loại hình kinh doanh), Nhật ký chứng từ số 8, Sổ Cái TK 911 Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Sổ cái Mã sổ: S04/TCTY Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006 Tài khoản: 9115 – Kết quả hoạt động kinh doanh gas, bếp phụ kiện Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 224.613.125.360 224.613.125.360 STT Tên tài khoản Số tiền TKĐƯ Nợ Có 1 Doanh thu bán hàng gas, bếp phụ kiện 62.715.116.751 51115 2 Doanh thu nội bộ gas, bếp phụ kiện 161.721.356.447 512215 3 Doanh thu tài chính 176.652.132 515 4 Giá vốn bán hàng 214.817.242.054 632115 5 Chi phí tài chính 850.935.027 635 6 Chi phí bán hàng 7.011.561.590 64115 7 Lợi nhuận chưa phân phối 1.933.386.689 42115 Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 224.613.125.360 224.613.125.360 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 36 * Báo cáo kết quả kinh doanh Sổ sách kế toán sau khi được hoàn tất, chương trình phần mềm kế toán sẽ cung cấp cho nhà quản lý các báo cáo kế toán tổng hợp. Dưới đây là trích dẫn phần I – Lãi, Lỗ trong Báo cáo kết hoạt động kinh doanh quý IV/2004 của Văn phòng công ty cổ phần Gas Petrolimex. Công ty cổ phần Gas Petrolimex Văn phòng công ty Mẫu số: B02 - DN Kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2005 Phần I: Lãi, Lỗ Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu MS Số tiền 1 2 3 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Hàng bán bị trả lại 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính Trong đó: - Lãi vay phải trả 8. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15. Lợi nhuận sau thuế 01 03 06 10 11 20 21 22 23 24 30 31 32 40 50 51 60 224.461.836.215 25.362.987 25.362.987 224.436.473.228 214.817.242.054 9.619.231.174 176.652.132 850.935.027 638.201.270 7.011.561.590 1.933.386.689 192.839.025 45.465.036 147.373.989 2.080.760.678 2.080.760.678 Bảng số 37 Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhà quả lý thường rút ra được một số các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hoá thực hiện trong quý. *Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh Tại văn phòng công ty, chỉ tiêu này đạt. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận Doanh thu thuần x 100% = 2.080.760.678 224.436.473.228 x 100% = 0.93% Chỉ tiêu này cho biết văn phòng công ty bỏ ra 100đ doanh thu thì thu về được gần 1 đồng lợi nhuận. Sở dĩ chỉ tiêu này tại văn phòng công ty không cao là do trong quý công ty thực hiện nhiều nghiệp vụ bán hàng nội bộ cho các chi nhánh, doanh thu nội bộ tại văn phòng công ty chiếm tỷ lệ cao (trên 70%) song trong giá giao cho các chi nhánh không có % lợi nhuận giữ lại văn phòng công ty nên doanh thu hàng hoá tiêu thụ nội bộ không tạo ra lợi nhuận cho văn phòng công ty. * Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí = Lợi nhuận Chi phí x 100% = 2.080.760.678 222.679.738.671 x 100% = 0.93% Tỷ suất này cho biết 100đ chi phí bỏ ra sẽ đem về cho văn phòng công ty gần 1 tỷ đồng lợi nhuận. Qua các chỉ tiêu phân tích, nhà quản lý sẽ đánh giá và đưa ra những điều chỉnh thích hợp cho hoạt động kinh doanh của quý, năm tớ Chương III Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần gas Petrolimex 1. Ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần gas Petrolimex. Những thành tích mà công ty đã đạt được trong những năm qua là kết quả tất yếu cho nỗ lực của toàn bộ các bộ phận, phòng ban trong công ty, trong đó có sự góp sức không nhỏ của bộ phận kế toán công ty. Không ngừng hoàn thiện, bộ phận kế toán của công ty liên tục cập nhật các chế độ, chính sách tài chính kế toán hiện hành và áp dụng chế độ một cách linh hoạt, phù hợp, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính cho cán bộ quản lý một cách nhanh chóng và chính xác, giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định có lợi cho công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Mô hình này một mặt đảm bảo cho bộ máy vận hành một cách đồng bộ, mặt khách đảm bảo tính chủ động cho các đơn vị trực thuộc trong quá trình hoạt động. Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban chứ năng trong công ty đã tạo rất nhiều thuận lợi cho bộ phận kế toán trong quá trình thu thập số liệu, lên kế hoạch, triển khai các quyết định liên quan đến tài chính hệ thống chứng từ và luận chuyển chứng từ Hệ thống chứng từ mà công ty đang sử dụng phù hợp với quy định của Nhà nước về mẫu mã, cách lập và quản lý chứng từ. Mọi chứng từ kế toán của công ty đều được sử dụng mục đích và chức năng kinh doanh của đơn vị. Quá trình luân chuyển chứng từ của các phần hành kế toán được thiết kế một cách phù hợp, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ trách nhiệm của từng cán bộ tham gia quá trình luận chuyển. Với sự trợ giúp của các phòng ban, công tác hạch toán ban đầu của kế toán được giảm nhẹ một cách đáng kể. Việc lưu trữ và bảo quản chứng từ được tổ chức một cách chặt chẽ, theo đó các cán bộ kế toán là những người phải chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc tập hợp và sắp xếp chứng từ sao cho tiện lợi và để tra cứu nhất. Hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được thiết kế phù hợp, đảm bảo phản ánh đầy đủ nhất, toàn diện nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Ngoài ra công ty còn xây dựng hệ thống mã (mã khách, mã phí) Hệ thống sổ sách kế toán Hiện công ty đang áp dụng hình thức sổ nhật ký – chứng từ là hình thức sổ theo dõi và cung cấp đầy đủ nhất các thông tin kế toán tài chính. Với sự trợ giúp của phần mềm máy tính, hình thức sổ này càng phát huy được tính ưu việt của nó. Mặt khác cũng nhờ có hệ thống máy tính, khối lượng công việc ghi sổ thủ công được tinh giảm tối đa, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công tác kế toán. Hệ thống báo cáo kế toán Khai thác tối đa tính ưu việt của phần mềm máy tính, ngoài hệ thống báo cáo tài chính lập theo quy định của Nhà nước (Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính), công ty còn thiết kế một hệ thống các báo cáo quản trị, báo cáo kiểm kê rất có giá trị đối với công tác quản lý và các quyết định kinh doanh. Mặt dù không thuộc cơ cấu của phòng kế toán, song công ty đã bố trí cán bộ chuyên trách, am hiểu về hoạt động kinh doanh và ngành nghề đặc trưng của công ty, chịu trách nhiệm về phần mềm kế toán sử dụng trong đơn vị. Mọi thắc mắc và kiến nghị của các cán bộ kế toán trong quá trình làm việc đều được phối hợp nhanh chóng và trực tiếp với cán bộ tin học giải quyết do đó phần mềm kế toán càng trở thành công cụ hữu ích cho công tác kế toán. Xác định rõ được tầm quan tọng đó, trong những năm qua công ty cổ phần Gas Petrolimex đã tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá một cách hệ thống và khoa học. Nhờ có sự trợ giúp của bộ phận kế toán, các nhà quản lý, cán bộ thuộc bộ phận kinh doanh của công ty luôn được cung cấp kịp thời những thông quan trọng về tình hình tiêu thụ, chủ động và nhanh chóng đưa ra những phương án nhằm tói đa hoá lợi ích kinh doanh của Công ty. Để có thể đảm nhiệm tốt vai trò của mình, các cán bộ kế toán đã phải thường xuyên cập nhật những kiến thức, những chính sách và chế độ kế toán mới được ban hành và áp dụng hiện nay. Đi sâu tìm hiểu đặc trưng ngành nghề hoạt động của công ty, các cán bộ kế toán đã vận dụng một sách tạo các quy định và chế độ kế toán hiện hành để áp dụng vào công ty sao cho phù hợp nhất. Ví dụ, để xác định giá vốn của số hàng hoá tiêu thụ trong kỳ, công ty lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho theo giá hạch toán. Việc lựa chọn này là rất phù hợp với một doanh nghiệp mà nghiệp vụ nhập – xuất hàng diễn ra khá thường xuyên, giá cả của hàng hoá mà công ty kinh doanh cũng thường xuyên biến động phức tạp nên dùng giá hạch toán sẽ giúp cho công tác kế toán trở nên đơn giản hơn. Đối với một doanh nghiệp mà số lượng các giao dịch lớn, mặt hàng kinh doanh đa dạng, thực hiện nhiều phương thức bán hàng khác nhau cho mỗi đối tượng khách hàng, công ty đã rất linh hoạt trong việc xây dựng hệ thống mã hàng, mã khách để thuận tiện cho quá trình quản lý. Khi cần, thông qua hệ thống chương trình phần mềm máy tính, công ty có thể nhanh chóng lấy ngay được các báo cáo nhanh theo những tiêu thức lựa chọn. Ngoài ra hệ thống sổ chi tiết, hệ thống các báo cáo nhanh phục vụ cho việc theo dõi nghiệp vụ tiêu thụ cũng được tổ chức khá phong phú. Chứng từ và luân chuyển chứng từ Mặc dù công tác sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ được công ty tổ chức khá nghiêm túc và chặt chẽ song trong nghiệp vụ xuất hàng bán cho khách hàng công nghiệp, thủ kho chỉ căn cứ vào lệnh xuất hàng giao cho khách. Công ty không tổ chức phát hành chứng từ xuất kho trong tháng mà đến cuối tháng mới tổng hợp toàn bộ các lệnh xuất hàng để viết phiếu xuất. Hệ thống tài khoản Trong quá trình thu mua hàng hoá, mọi chi phí thu mua phát sinh công ty không tập hợp riêng trên tài khoản chi phí thu mua hàng hoá (1562) để cuối kỳ phân bổ mà ghi nhận toàn bộ ngay vào chi phí bán hàng (TK 641). Điều này dẫn đến giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ không còn được phản ánh chính xác. Mặt khác, chi phí kinh doanh trong kỳ và doanh thu bán hàng trong kỳ cũng không còn đảm bảo được nguyên tắc phù hợp. Do công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên khối lượng các nghiệp vụ phát sinh chi phí bán hàng và chi phí quản lý tương đối lớn, song theo sự chỉ đạo của Tổng công ty, công ty chỉ sử dụng duy nhất tài khoản 641 để tập hợp cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.Nhược điểm Công việc của kế toán tiêu thụ hàng hoá là rất nặng, song công ty chỉ phân công cho cán bộ duy nhất quản lý cả về hàng hoá, phần công nợ, phần thuế. Như vậy khối lượng công việc mà cán bộ kế toán này phải đảm nhận là quá lớn. Bên cạnh đó, phầm mềm kế toán đôi khi có những trục trặc, mắc lỗi chương tình nhiều khi cần trở đến tiến độ của công việc kế toán. Để có thể phát huy hơn nữa vai trò của công tác kế toán nói chung, công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá, và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nói riêng, nhiệm vụ được xem như một công việc thường xuyên, liên tục và phỉa được thực hiện một cách có hiệu quả. Năm 2006 là một năm đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam.năm nay Việt Nam sẽ chính thức gia nhập WTO – một tổ chức thương mại lớn trên Thế giới. Điều này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam phải có những chuẩn bị kỹ càng để có thể hội nhập với kinh tế Thế giới. Và một trong những công việc quan trọng cần được chuẩn bịđó là công tác kế toán tài chính. Công tác kế toán tài chính được tổ chức một cách chặt chẽ và thống nhất sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hợp tác kinh doanh diễn ra một cách dễ dàng và nhanh chóng. Muốn vậy, công tác kế toán tài chính được tổ chức một cách chặt chẽ và thống nhất sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hợp tác kinh doanh diễn ra một cách dễ dàng và nhanh chóng. Muốn vậy, công tác tài chính kế toán trong doanh nghiệp Việt nam phải tiếp tục hoàn thiện để có thể phù hợp với kế toán quốc tế, tạo nên tiếng nói chung trong hoạt động kinh doanh. Trước những thay đổi trên, công ty cổ phần Gas Petrolimex cũng cần phải xem xét đưa ra phương hướng hoàn thiện công tác kế toán trong đơn vị mình để có thể tồn tại và phát triển. Riêng đối với nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá, có thể xem đây là một trong những nghiệp vụ thường xuyên và quan trọng nhất. Hiện công ty lại đang áp dụng rất nhiều phương thức bán hàng khác nhau. Vì vậy, công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá phải được tổ chức một cách chặt chẽ để có thể phản ánh một cách đầy đủ và chính xác, phù hợp với chế hiện hành toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ. Muốn vậy việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá, xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nói riêng cần nhận được sự quan tâm thoả đáng của công ty. 3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần gas petrolimex. Công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá được thiết kế và tổ chức một cách mạch lạc, rõ ràng là mong muốn không chỉ của cán bộ phòng kế toán, của ban lãnh đạo công ty mà đó cũng là mong muốn của những người quan tâm đến sự lớn mạnh và phát triển của công ty, đặc biệt là sau khicông ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức cổ phần. Trong quá trình thực tập tại công ty, được tiếp xúc và trao đổi với các cô chú, anh chị phòng kế toán, em nhận thấy rất rõ được không khí làm việc hăng say, luôn nghiên cứu tìm hiểu để sớm đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện các công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng. Với kiến thức nhỏ bé đã được học ở nhà trường cùng với những thực tế mà em đã được tìm hiểu trong thời gian qua tại công ty, em cũng xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến góp phần nhỏ cho quá trình hoàn thiện của kế toán công ty. và chính xác. 4. một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần gas petrolimex. Cũng như các bộ phận cấu thành một đơn vị kinh doanh, bộ phận kế toán tồn tại nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Với các số liệu thu nhập được trong quá trình kinh doanh, bộ phận kế toán phối hợp với phòng kinh doanh thực hiện chức năng tham mưu cho bộ máy quản lý, đưa ra những ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động. Nghiên cứu và phát triển thị trường cung cấp nhiên liệu cho ô tô chạy Gas. Đây là một lĩnh vực còn khá mới mẻ nhưng rất triển vọng, đặc biệt nó đảm bảo được yêu cầu bức thiết đang đặt ra hiện nay đó là vấn đề môi trường Mặc dù phương thức tiêu thụ hàng hoá hiện công ty đang áp dụng là khá đa dạng, xong để có thể mở rộng và phát triển hơn nữa hoạt động kinh doanh của mình công ty có thể tham khảo thêm một số các phương thức bán hàng tiên tiến, đang áp dụng ở các nước phát triển như phương thức tiêu thụ với hợp đồng sẽ mua lại, phương thức tiêu thụ với quyền được trả lại hàng, bán hàng uỷ thác Ngày nay, khi mà yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, phục vụ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc bán cho khách hàng hàng hoá mình có, mà còn phải thực hiện tốt khâu chăm sóc khách hàng sau khi bán. Có như thế, công ty mới có thể duy trì được mối quan hệ lâu dàu với khách hàng, đây là một yếu tố quan trọng đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty phát triển trên cơ sở ổn định và bền vững. Mặt khác, LPG là một mặt hàng dòi hỏi độ an toàn cao, nếu chương trình chăm sóc khách hàng được thực hiện tốt, khách hàng sẽ yên tâm hơn khi sử dụng các mặt hàng của công ty, từ đó tạo được niềm tin từ phía khách hàng. Ngoài ra, các chính sách chiết khấu, giảm giá, bớt giá cũng được xem như một công cụ để có thể thu hút và khuyến khích khách hàng sử dụng hàng hoá ủa công ty. Xây dựng một chính sách tài chính rõ ràng giúp cho công ty có thể quản lý tốt hiệu quả của từ các ưu đãi dành cho khách hàng. Kết luận Qua một thời gian thực tập không lâu, được tìm hiểu thực tế tình hình kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hoá tại công ty cổ phần Gas Petrolimex là một việc làm cần thiết. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá một cách khoa học và hợp lý vừa đảm bảo cho doanh nghiệp quản lý chặt chẽ hàng hoá và cac chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh vừa cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin cần thiết để doanh nghiệp rút kinh nghiệm, phân tích và đề ra các phương án kinh doanh và quản lý phù hợp. Qua một thời gian thực tập không lâu, được tìm hiểu thực tế tình hình kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hoá tại công ty cổ phần Gas Petrolimex, em đã thu nhận được khá nhiều kiến thức bổ ích mà trong quá trình học tập lý thuyết ở nhà trường em không thể hình dung được hết. Đồng thời dưới sự giúp đỡ, dạy bảo tận tình của các thầy cô. Em đã có được định hướng quan trọng để phát triển và hoàn thiện báo cáo thực tập. Bên cạnh đó, sự hướng dẫn tận tình, thiện chí của các cô chú, anh chị tại công ty cổ phần Gas Petrolimex cũng là một nhân tố quan trọng giúp em hoàn thành báo cáo thực tập. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng đề tài đã chọn, nhưng do còn có những hạn chế về mặt kiến thức cũng như thực tế, nên bài viết của em chắc chắn sẽ khó tránh khỏi các khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ những người quan tâm đến đề tài của em có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! mục lục Nhận xét của đơn vị thực tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5242.doc
Tài liệu liên quan