Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên có: Tổng số DT bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ có 3 tài khoản cấp II
- Tài khoản 512.1 ,512.2,512.3,
89 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần Gas Petrolimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àng đã xuất cho kháh hàng trong kỳ. Tổng giá vốn của lô hàng là 5.329.000đ. Đơn giá cho một kg LPG bán cho Nhà máy gạch me Viglacera là 10.500đ.
Nghiệp vụ 3:
Ngày 11/1, cửa hàng số 5 – Phương Mai (cửa hàng trực thuộc công ty) bán cho bệnh viện Bạch Mai 2 bình 48kg và phát hành hoá đơn giá trị gia tăng số 0000112. Tổng giá vốn bán hàng là 700.800đ. Tổng tiền hàng phải thu của cửa hàng là 1.161.600đ (trong đó, thuế GTGT đầu ra 10% là 105.600đ)
Nghiệp vụ 4:
Ngày 17/1 xuất 800 kg LPG cho Thăng Long Gas vay theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0000128. Giá vôn của hàng cho vay là: 5.840.000đ. Ngày 28/1, công ty nhận lại số hàng theo đúng số lượng hàng xuất cho vay.
Nghiệp vụ 5:
Ngày 18/1, chi nhánh Hải Phòng chuyển biên bản giao nhận và chứng thư giám định số lượng hàng nhận của chuyến hàng số 08 Thượng Lý (công ty nhập mua từ Singapore). Phòng kinh doanh lập hoá đơn giá trị gia tăng số 0000130 cho 87 tấn hàng bán cho chi nhánh Hải Phòng với giá vốn của chuyến hàng là 635.100.000đ. Giá giao cho chi nhánh chưa có thuế là 643.800.000đ.
Nghiệp vụ 6:
Ngày 28/1, xuất 250 van tự ngắt để khuyến mại theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0000131. Giá vốn của số hàng khuyến mại là 12.500.000đ
Trích hoá đơn giá trị gia tăng số 0000131:
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
ĐC: 775 Giải Phóng, Hoàng Mai – Hà Nội
Hình thức thanh toán: trực tiếp
Số điện thoại: 04.8641212
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lưu
Mẫu số: 01GTKT/3LL-02
Ký hiệu: AA/2005T
Số: 0000131
Mã xuất:
Mã nguồn: Nguồn Công ty
STT:
Ngày lập hoá đơn: 28/01
Tên đơn vị mua hàng: CTCP Gas Petrolimex
Địa chỉ: 775 – Giải Phóng
Hình thức thanh toán:
Người nhận hoá đơn: P. Kinh doanh
Có giá trị đến ngày:
Mã số khách hàng: 330001
Số tài khoản: 14556878
Mã số thuế: 0101447725
Giấy giới thiệu số: Ngày: Số HĐ:
I. phần hàng hoá
Hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Van tự ngắt SRG – 416 dùng để khuyến mại
220314
Cái
250
50.000đ
12.500.000
Cộng tiền hàng:
12.500.000
Thuế suất: %
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán (tạm tính)
12.500.000
Sau khi phòng kinh doanh phát hành và cập nhật các hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho cho các nghiệp vụ trên, máy tính sẽ tự kết xuất số liệu sang các sổ kế toán:
Công ty cổ phần gas petrolimex
Văn phòng công ty
Bảng kê chứng từ xuất hàng
Phương tiện: XX – Tất cả các phương tiện
Phương thức: XX – Tất cả các phương thức
Nguồn: XX – Tất cả các nguồn
Kho: XX – Tát cả các kho
Khách hàng: XX – Tất cả các khách hàng
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Giá vốn
Tiền vốn
Giá bán
Doanh thu
Thuế
Ngày CT
Số CT
Mã CT
.
31/1
0018
000094
PX1
HĐ1
TĐL Thành Tâm (12001003)
101012 kg
101013 kg
17.552
26.330
7.300
7.300
128.129.600
192.209.000
8.000
8.000
140.416.000
210.640.000
Cộng chứng từ
43.882
320.338.600
351.056.000
35.105.600
.
11/1
0022
000112
PX1
HĐ1
CH số 5 (210005)
101048 kg
96
7.300
700.800
11.000
1.056.000
Cộng chứng từ
96
700.800
1.056.000
1.056.000
.
17/1
0030
000128
PX1
HĐ1
Thăng Long GAS (180028)
101014 kg
800
7.300
5.840.000
7.300
5.840.000
Cộng chứng từ
800
5.840.000
5.840.000
.
18/1
0034
PX1
HĐ1
CN Hải Pòng (CN1HP)
101014 kg
87.000
7.300
635.100.000
7.400
643.800.000
Cộng chứng từ
87.000
635.100.000
643.800.000
643.800.000
.
28/1
0041
000131
PX1
HĐ1
Khuyến mại (170101)
120538 cái
250
12.500.000
50.000
12.500.000
Cộng chứng từ
250
12.500.000
12.500.000
.
31/1
0052
000142
PX1
HĐ1
NM Viglacera (130004)
101014 kg
730
7.300
5.329.000
10.500
7.665.000
Cộng chứng từ
730
5.329.000
7.665.000
7.665.000
.
Tổng cộng
xxx
xxx
xxx
xxx
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Phòng kế toán Phòng kinh doanh Người lập biểu
TK Nợ
TK Có
Số tiền
131
131
336
336
338
632115
64115
33311
51115
33311
512215
51115
15651
15651
Bảng Số 01
Kế toán chi tiết doanh thu :
Khi phòng kinh doanh cập nhật các chứng từ bán hàng (hoá đơn giá trị gia tăng) vào máy tính, với việc mặc định trước các bút toán tự đồng, dữ liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết cho từng mặt hàng, từng khách hàng. Kế toán hàng hoá căn cứ vào các nghiệp vụ thực tế phát sinh, thường xuyên tiến hành kiểm tra và đối chiếu trên các sổ kế toán chi tiết.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Từ ngày: 01/01/2006
đến ngày: 31/01/2006
Mã số: S01/TCTY
Tài khoản: 51115 – doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện
Mã khách: XX – Tất cả các khách
Mã hàng: XX – Tất cả các mặt hàng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
20.532.409.981
20.532.409.981
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS có
TK
Ngày CT
Số CT
Mã CT
3/1
000094
HD1
12001003-5B-101012
140.416.000
1311121
000094
HD1
12001003-5B-101013
210.640.000
1311121
11/1
000112
HD1
210005-54-101048
1.056.000
13121
17/1
000128
HD1
180028-6B-101014
5.840.000
3388
31/1
000142
HD1
130004-50-101014
7.665.000
131131
Tổng cộng
20.532.409.981
Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 02
Do kỳ kế toán của công ty là quý, nên cuối tháng, các tài khoản doanh thu, chi phí chưa được kết chuyển, trên sổ sách các tài khoản này vẫn có số dư.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Từ ngày: 01/01/2006
đến ngày: 31/01/2006
Mã số: S01/TCTY
Tài khoản: 512215 - doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện
Mã khách: CNHP – Chi nhánh Hải Phòng
Mã hàng: XX – Tất cả các mặt hàng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
55.640.322.487
55.640.322.487
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS có
TK
Ngày CT
Số CT
Mã CT
18/1
000130
HD1
CNHP – 6A - 01014
643.800.000
33631
Tổng cộng
55.640.322.487
Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 03
Đối với trường hợp hàng khuyến mại, công ty không ghi nhận là doanh thu nên không được phản ánh trong phầnnày, số hàng khuyến mại này được hạch toán trực tiếp vào chi phí bán hàng nên sẽ được trình bày ở phần sau:
* Kế toán tổng hợp doanh thu Kế toán tiêu thụ hàng hoá đối chiếu Nhật ký – chứng từ (TK 51115
và TK 512215) với sổ chi tiết các nghiệp vụ bán hàng phát sinh.
Nhật ký chứng từ Tài khoản: 51115 – doanh thu bán hàng – gas, bếp và phụ kiện
Tháng 1/ 2005
STT
Ngày
TKNO13112
TKNO13113
TKNO1312
TKNO3388
TONGCO
3
3/1
351.056.000
624.153.997
4
11/1
1.056.000
2.564.874.400
5
17/1
5.840.000
251.300.475
6
31/1
3.500.000
4.312.528.784
TC
5.265.570.438
7.390.034.482
1.530.255.594
3.011.738.796
20.532.409.981
Đã ghi sổ cái ngày.tháng.năm Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ vàtên)
Bảng số 04
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày
16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ
Tài khoản: 512215 – doanh thu bán hàng nội bộ – gas, bếp và phụ kiện
Tháng 10/2006
STT
Ngày
TKNO33631
3.1.1 TONG CONG
4
18/1
643.800.000
643.800.000
TONG CONG
55.640.322.487
55.640.322.487
Đã ghi sổ cái ngày.tháng.năm Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
Bảng số 05
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Mã sổ: S02/TCTY
Tài khoản: 51115 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 01 năm 2006
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
55.640.322.487
55.640.322.487
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
..
14
Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá
55.640.322.487
33631
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
55.640.322.487
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 06
Kế toán chi tiết giá vốn Sau khi các chứng từ xuất kho hàng hoá được cập nhật, các bút xác định giá vốn được tự động thực hiện và chuyển số liệu và sổ chi tiết TK 632115, 15651 để kế toán tiêu thụ theo dõi.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006
Mã số: S01/TCTY
Tài khoản: 51115 – doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện
Mã khách: XX – Tất cả các mặt hàng
Mã hàng: XX – Tất cả các kho
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
71.530.478.060
71.530.478.060
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS có
TK
Ngày CT
Số CT
Mã CT
3/1
0018
PX1
101012
128.129.600
15651
0018
PX1
101013
192.209.000
15651
11/1
0022
PX1
101048
700.800
15651
17/1
0030
PX1
101014
5.840.000
15651
18/1
0034
PX1
101014
635.100.000
15651
31/1
0052
PX1
101014
5.329.000
15651
Tổng cộng
71.530.478.060
Ngày in sổ: 31/01/2006
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 07
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ
Tài khoản: 15651 – Hàng hoá - Gas, bếp và phụ kiện – giá hạch toán
Tháng 01/2006
STT
Ngày
TKNO632115
TONGCO
8
03/1
320.338.600
21
11/1
700.800
42
17/1
5.840.000
58
18/1
635.100.000
96
31/1
5.329.000
Tổng cộng
70.879.399.400
73.400.275.310
Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm
Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Bảng số 08
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Mã sổ: S02/TCTY
Tài khoản: 51115 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 01 năm 2006
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
55.640.322.487
55.640.322.487
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
..
15
Hàng hoá - gas, bếp & phụ kiện
70.879.399.400
15651
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
71.530.478.060
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 09
3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Mặc dù công ty xuất bán buôn với khối lượng hàng hoá khá lớn, nhưng chiết khấu thương mại cho khách hàng chỉ được thực hiện giảm giá cho khách hàng trực tiếp thông qua giá bán. v vậy, công ty không tổ chức sử dụng tài khoản chiết khấu thương mại (521)
Do hàng hoá của công ty luôn được đảm bảo bằng uy tín và chất lượng nên rất hiếm khi khách hàng trả lại hàng hoá. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, do điều kiện thời tiết, LPG trong bình của khách hàng (chủ yếu là các tổng đại lý, đại lý trong ngành) vẫn còn lắng trong bình chưa sử dụng hết. Cuối tháng, khi khách hàng trả vỏ bình, công ty xem xét và thực hiện chính sách ưu dãi chấp nhận lại số hàng hoá đó và coi số hàng hoá đó như hàng hoá bị trả lại.
Ví dụ:
Ngày 28/12/2006 chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc (tổng đại lý trong ngành) chuyển trả 74 vỏ bình 48kg cho công ty. Công ty tiến hành kiểm tra, cân bình để xác định số Gas còn tồn động trong vỏ bình (chưa sử dụng). Biên bản kiểm nhận xác định lượng Gas còn tồn đọng trong vỏ bình (chưa sử dụng). Biên bản kiểm nhận xác định lượng Gas dư trong bình là 181 kg. Công ty chấp nhận nhập lại số hàng này và coi số hàng đó là hàng bán bị trả lại.
Sau khi các chứng từ nhập hàng trả lại được cập nhật, máy tính tự động chuyển số liệu vào các sổ :
+ Sổ chi tiết TK 531
+ Nhật ký chứng từ số 8
+ Sổ cái TK 531
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Từ ngày: 01/12/2005 đến ngày: 31/12/2005
Mã số: S01/TCTY
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Mã khách: XX – Tất cả khách
Mã hàng: XX – Tất cả các mặt hàng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
25.362.987
0
25.362.987
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS có
TK
Ngày CT
Số CT
Mã CT
28/12
11058 – 5A - 101048
1.538.500
Tổng cộng
25.362.987
25.362.987
Ngày in sổ: 31/01/2005 Ngày 31 tháng 01 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng Số 10
Bảng số 10
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ số 10
Tài khoản: 13111 – Phải thu khách hàng – Tổng đại lý thành viên
Tháng 12/2005
STT
Ngày
TKNO531
TONGCO
28/12
1.538.500
Tổng cộng
25.362.987
Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán ghi sổ
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Bảng số 11
Từ Nhật ký chứng từ số 10 (ghi Nợ TK 531, ghi Có TK 131) cuối kỳ máy tính sẽ chuyển số liệu sang sổ Cái TK 531
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ cái
Mã sổ: S02/TCTY
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Tháng 12 năm 2005
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
25.362.987
0
25.362.987
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
..
25
Phải thu khách hàng
25.362.987
13111
..
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
25.362.987
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 12
3.3. Kế toán phải thu khách hàng
Để có thể theo dõi chặt chẽ tình hình công nợ, mọi giao dịch với khách hàng đều được phản ánh qua tài khoản 131 và theo dõi chi tiết thông qua hệ thống mã khách.
Đối với các khoản phải thu khách hàng, công ty thực hiện chính sách định mức công nợ khách hàng. Theo đó, với mỗi một đối tượng khách hàng, công ty sẽ dây dựng một định mức công nợ cho phép khách hàng nợ tiền hàng trong một giới hạn nhất định, nếu vượt mức giới hạn nợ công ty sẽ không xuất hàng cho khách hàng đó. Đến khi khách hàng trả đủ tiền hàng trong giới hạn định mức công nợ, công ty mới tiếp tục cung cấp hàng.
Tài khoản sử dụng
Các tài khoản công nợ: TK 131 “Phải thu khách hàng”, TK 3362 “Phải trả nội bộ” công ty về hàng hoá”, TK 3388 “phải trả, phải nộp khác” được theo dõi trên các tài khoản chi tiết cho từng đối tượng khách hàng, theo các mã khách chi tiết.
Phương thức thanh toán tiền hàng được áp dụng tại công ty cổ phần Gas
Petrolimex chủ yếu là phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty còn thực hiện nghiệp vụ cho vay hàng nên phương thức thanh toán của công ty còn có thể được thực hiện qua việc trao đổi hàng hoá tương đương.
Tiếp theo các vị dụ ở trên, trong phân hệ thanh toán với khách hàng, số liệu sẽ được chuyển vào các sổ sách kế toán:
+ Sổ chi tiết công nợ (chi tiết cho từng khách hàng)
+ Nhật ký chứng từ số 10 (các TK 131, 336, 338)
+ Sổ Cái các TK 131, 336, 338
Số hiệu tài khoản
Tên tài koản
Ví dụ
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Mã khách
Tên khách
131
Phải thu của khách hàng
131
Phải thu khách hàng
13111
Phải thu khách hàng – TĐL thành viên
11058
Công ty xăng dầu Vĩnh Phúc
13112
Phải thu khách hàng – TĐL, ĐL ngoài ngành
12001003
Tổng đại lý Thành Tâm
13113
Phải thu khách hàng – khách hàng công nghiệp
13004
Nhà máy gạch men Viglacera
13118
Phải thu khách hàng – phải thu khác
180028
Thăng Long Gas
1312
Phải thu cửa hàng trực thuộc
210005
Cửa hàng gas số 5
Bảng số 13: Một số mã khách sử dụng tại công ty cổ phần gas petrolimex
Nhờ hệ thống tài khoản và hệ thống mã khách đã được xây dựng chi tiết, khi phòng kinh doanh cập nhật hoá đơn giá trị gia tăng, chỉ cần cập nhật duy nhất mã khách, máy tính sẽ dẫn số liệu đến đúng sổ chi tiết công nợ cho khách hàng đó.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết công nợ
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Dư nợ đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
24.160.391
19.272.738.304
19.478.388.146
23.954.742.149
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐU
PS có
TK
Ngày CT
Số CT
Mã CT
51115
140.416.000
3/1
0018
PX1
101012
33311
14.041.600
0018
PX1
101013
51115
210.640.000
11/1
0022
PX1
101048
33311
21.064.000
17/1
0030
PX1
101014
1121
386.161.600
18/1
0034
PX1
101014
51115
1.056.000
31/1
0052
PX1
101014
33311
105.600
1111
1.161.600
51115
7.665.000
33311
766.500
8.431.500
19.272.738.304
19.478.388.146
Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 14
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết công nợ
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006
Tài khoản: 3388 – Phải trả, phải nộp khác
Mã khách: 180028 – Thăng Long Gas
Tháng 12 năm 2005
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
8.472.956
22.475.681
15.225.956
15.722.681
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS có
TK
Ngày CT
Mã CT
Số CT
17/1
HD1
000128
180028 – 6B – 101014
51115
5.840.000
17/1
HD1
000128
180028 – 6B – 101014
33311
584.000
28/1
HD2
0251
Nhập hàng trả vay
15651
5.840.000
28/1
HD2
0251
Thuế GTGT hàng trả vay
1331
584.000
Tổng cộng
22.475.681
15.722.681
Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 15
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết công nợ
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006
Tài khoản: 3361 – Phải trả nội nộ công ty về hàng hoá
Mã khách: CNHP – Chi nhánh Hải Phòng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
486.781.259
708.180.000
0
1.194.961.259
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS có
Ngày CT
Mã CT
Số CT
18/1
HD1
000130
CNHP-6A-01014
512215
643.800.000
18/1
HD1
000130
CNHP-6A-01014
33311
64.380.000
2/2
BC1
0120
Thu tiền hàng hoá
1121
708.180.000
Tổng cộng
708.180.000
1.194.961.239
Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 16
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC
ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ
Tài khoản: 331 – Phải thu khách hàng
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên khách
Dư nợ ĐT
Dư có ĐT
TKCO 33311
TKCO 51115
3.3.1. TO NGP
SNO
TKNO 1111
TKNO 1121
TONGPSCO
Dư nợ CT
Dư có CT
9
TĐL Thành Tâm
83.414.258
83.414.258
917.556.834
917.556.834
917.556.834
776.500
776.500
8.431.500
8.431.500
8.431.500
52.213.810
52.213.810
574.351.906
574.351.906
574.351.906
1.752.067.119
1.752.067.119
19.272.738.304
4.311.785.171
15.166.603.029
19.478.388.146
Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Bảng số 17
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC
ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ số 10
Tài khoản: 33631 – Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên khách
Dư nợ ĐT
Dư có ĐT
TKCO 33311
TKCO 51115
3.3.1. TO NGP
SNO
TKNO 1111
TKNO 1121
TONGPSCO
Dư nợ CT
Dư có CT
22
Chi nhánh Hải Phòng
64.380.000
643.800.000
Cộng
5.564.032.249
55.640.322.487
61.204.354.736
Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán ghi sổ
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Bảng số 18
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC
ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ số 22
Tài khoản: 33631 – Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên khách
Dư nợ ĐT
Dư có ĐT
TKCO 33311
TKCO 51115
TONGGPSNO
TKNO 1331
TKNO 15651
TONGPSCO
Dư nợ CT
Dư có CT
25
Thăng Long Gas
584.000
5.840.000
6.424.000
584.000
5.840.000
6.424.000
Cộng
301.173.880
3.011.738.796
3.523.571.381
2.700.435.287
Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán ghi sổ
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Bảng số 19
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ cái
Mã sổ: S01/TCTY
Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006
Tài khoản: 33631 – Phải nội bộ công ty về hàng hoá
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
24.160.391.991
19.272.738.304
23.954.742.149
19.478.388.146
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
..
15
Doanh thu bán hàng
17.520.671.185
512215
16
Thuế GTGT đầu ra
1.752.067.119
33311
17
Tiền mặt – Việt Nam
4.311.782.171
1111
18
Tiền gửi ngân hàng – Việt Nam
15.166.603.209
1121
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
25.362.987
53.381.472.800
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 20
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ cái
Mã sổ: S01/TCTY
Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006
Tài khoản: 33631 – Phải nội bộ công ty về hàng hoá
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
1.865.871.283
61.847.954.126
10.332.352.609
53.381.472.800
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
..
15
Phải thu khách hàng
5.640.322
512215
16
Thuế GTGT đầu ra
33311
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
25.362.987
53.381.472.800
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 21
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ cái
Mã sổ: S01/TCTY
Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006
Tài khoản: 3388 – Phải trả, phải nộp khác
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
3.228.415.325
3.523.571.381
4.051.551.419
2.700.435.287
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
..
9
Thuế GTGT đầu vào
42.730.420
1331
11
Hàng hoá - Gas, bếp phụ kiện
1.495.875.351
15651
12
Doanh thu bán hàng
3.011.738.796
51115
13
Thuế GTGT đầu ra
301.173.880
33311
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
3.523.571.381
2.700.435.287
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng sổ 22
3.4. Kế toán thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT được áp dụng tại công ty cổ phần Gas Petrolimex là phương pháp khấu trừ.
* Cách xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu ra
được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với (x) thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu.
* Công ty sử dụng 2 TK để theo dõi thuế GTGT
TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
* Nguyên tắc kế toán
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, mọi nghiệp vụ phát sinh có thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra đều được máy tính tự động định khoản và cập nhật vào sổ chi tiết các khoản 133, 3331. Đồng thời, các khoản thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào cũng được phản ánh trên Nhật ký chứng từ số 10 (TK 3331), các Nhật ký chứng từ số 1,2,5,7 (ghi nợ TK 133). Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê thuế, các Nhật ký chứng từ, kế toán thuế lập tờ khai thuế GTGT làm cơ sở để xác định số thuế phải nộp Nhà nước.
Do phần kế toán thuế không phải là nội dung chính của đề tài nên ở đây, em chỉ xin đưa ra mẫu Sổ Cái TK 3331, trích các nghiệp vụ phát sinh đã nêu ở trên.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ cái
Mã sổ: S01/TCTY
Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006
Tài khoản: 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
6.939.034.482
654.257.133
6.871.938.451
587.161.102
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
..
9
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
985.096.282
1331
11
Phải thu khách hàng
1.752.067.119
131
12
Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá
5.564.032.249
336
13
Phải trả, phải nộp khác
301.173.880
338
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
6.939.034.482
6.871.938.451
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 23
3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Công ty sử dụng tài khoản 641 để phản ánh toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Quá trình hoạt động kinh doanh của công ty thường phát sinh các khoản mục sau:
+ Chi phí tiền lương
+ Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ
+ Chi phí công cụ, dụng cụ, bao bì
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ
+ Chi phí nguyên, nhiên vật liệu
+ Chi phí bảo quản
+ Chi phí vận chuyển
+ Chi phí hao hụt
+
Ngoài ra, chi phí thu mua hàng hoá được kế toán công ty phân bổ toàn bộ vào TK 641.
Nguyên tắc hạch toán được thực hiện theo sơ đồ sau:
TK 111,152,138
Giá trị thu hồi trong
lưu thông
TK 152,153
TK 214
TK 335
Lương và các khoản trích
theo lương
TK 334,388
Chi phí khấu hao
TSCĐ
TK 156
Xuất hàng hoá để
Khuyến mại
TK 111,112
TK 242
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
Trích hao mòn vỏ
bình gas
TK 64115
Chi phí CCDC, VL phục vụ
bán hàng
Chi phí khấu hao
TSCĐ trích trước
TK 911
Kết chuyển chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp cuối kỳ
Sơ đồ 16 Hạch toán chi phí bán hàng
Và chi phí quản lý doanh nghiệp
Căn cứ vào các chứng từ (phiếu chi tiền; giấy báo Có; bảng tính lương và phân bổ khấu hao TSCĐ ) kế toán chi phí cập nhật vào máy tính, máy tính sẽ trợ giúp bằng cách kết xuất số liệu sang các sổ kế toán như:
Dưới đây là trích dẫn một phần của Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí phát sinh trong tháng 1/2005.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí
Từ ngày 1/1/2006 đến 31/1/2006
Loại hình kinh doanh: XX – Tất cả các loại hình
Tài khoản phí: 64115
Tài khoản đối ứng: XX – Tất cả các TK
Chứng từ
Diễn giải
Mã LHKD
TK
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
...
28/1
Hàng khuyến mại
103
64115
12.500.000
31/1
Khấu hao phương tiện vận tải
106
64115
2.406.063
31/1
Chi phí tem dán Gas
108
64115
80.000
Chi phí hao mòn vỏ bình
106
64115
10.542.010
Tổng cộng
xxx
xxx
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 24
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi phí
Từ ngày: 01/12/2006
đến ngày: 31/12/2006
Mã sổ: S04/TCTY
TK phí 641
No/Co No
LHKD 103 KD gas và phụ kiện
KMPHI: XX tất cả các khoản mục phí
Đơn vị tính
Mã CT
Ngày CT
So
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Mã phí
Số tiền
HD1
28/1
xxx
Xuất hàng khuyến mại
1565
1812
12.500.000
31/1
xxx
Khấu hao phương tiện vận tải
2141
1702
2.406.063
31/1
xxx
Chi phí tem dán bình gas
1111
1342
80.000
31/1
xxx
Chi phí hao mònvỏ bình
2421
1245
10.542.010
Tổng chung
xxx
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 25
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ
Tài khoản: 13111 – Phải thu khách hàng – Tổng đại lý thành viên
Tháng 12/2005
STT
Ngày
TKCO 1111
TKCO 1565
TKCO 2141
TKCO 2421
3.5.1
TONG
NO
78
28/1
12.500.000
48.974.365
79
31/11
2.406.063
10.542.010
10.320.227
Cộng
401.987.585
2.985.048
159.453.015
202.839.873
2.487.205.337
Đã ghi sổ Cái ngày . tháng . năm
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005 Bảng số 26
Kế toán ghi sổ
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Bảng số 26
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ cái
Mã sổ: S01/TCTY
Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
2.487.205.337
2.487.205.337
2.271.032
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
..
1
Tiền mặt – VNĐ
401.987.585
2
Hàng hoá - Gas, bếp và phụ kiện
2.985.048
3
Hao mòn TSCĐ
159.453.015
4
Chi phí trả trước (HM vỏ bình)
202.839.873
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
2.487.205.337
2.484.934.305
2.271.032
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 27
3.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Cuối quý, sau khi kế toán các phần hành kiểm tra và rà soát lại toàn bộ sổ sách thuộc trách nhiệm quản lý, tiến hành khoá sổ để chuẩn bị công tác quyết toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
* Cách xác định kết quả tiêu thụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng
=
Doanh thu thuần về bán hàng gas, bếp phụ kiện
-
Giá vốn, hàng vốn
Trong đó
Doanh thu thuần về bán hàng gas, bếp phụ kiện
=
Doanh thu bán hàng gas, bếp phụ kiện
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
Tại công ty cổ phần Gas Petrolimex, các khoản giảm trừ doanh thu như phần trước đã phân tích chỉ có khoản hàng bán bị trả lại song khoản này cũng chỉ thường phát sinh vào quý cuối năm mà thôi.
Để xác định được lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng gas, bếp phụ kiện kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp trên các khoản doanh thu và chi phí để tính toán theo công thức sau:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng gas, bếp phụ kiện
+
Doanh thu hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài chính
-
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái các TK 511,512,531,632,641 kế toán tổng hợp lập các phiếu kế toán để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ.
Phiếu kế toán được sử dụng là phiếu hạch toán kết chuyển doanh thu, giá vốn chi phí vào TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ.
Sau đây là kết quả tiệu thụ hàng hoá gas, bếp phụ kiện tại văn phòng công ty cổ phần Gas Petrolimex quý IV/2004.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Phiếu kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 024
Diễn giải: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
51115
25.362.987
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
531
25.362.987
Hàng bán bị trả lại
Cộng
25.362.987
25.362.987
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Người lập
(ký, họ và tên)
Bảng số 28
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Phiếu kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 025
Diễn giải: Kết chuyển doanh thu bán hàng gas bếp phụ kiện
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
51115
62.715.116.751
K/c doanh thu bán hàng gas, bếp phụ kiện
512215
161.721.356.477
K/c doanh thu nội bộ gas, bếp phụ kiện
91115
224.436.473.228
Kết chuyển doanh thu
Cộng
224.436.473.228
224.436.473.228
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Người lập
(ký, họ và tên)
Bảng số 29
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
----
Phiếu kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 026
Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
632115
2.473.751.839
Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạch toán
15652
2.473.751.839
Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạchtoán
Cộng
224.436.473.228
224.436.473.228
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Người lập
(ký, họ và tên)
Bảng số 30
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
----
Phiếu kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 027
Diễn giải: Kết chuyển giá vốn bán hàng
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
91115
214.817.242.054
Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ
632115
214.817.242.054
Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ
Cộng
214.817.242.054
214.817.242.054
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Người lập
(ký, họ và tên)
Bảng số 31
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
----
Phiếu kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 028
Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
515
176.652.132
Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạch toán
91115
176.652.132
Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạchtoán
Cộng
176.652.132
176.652.132
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Người lập
(ký, họ và tên)
Bảng số 32
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
----
Phiếu kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 029
Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
91115
850.935.027
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
635
850.935.027
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Cộng
850.935.027
850.935.027
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Người lập
(ký, họ và tên)
Bảng số 33
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
----
Phiếu kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 029
Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
91115
7.011.561.590
K/c chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
641115
7.011.561.590
K/c chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Cộng
7.011.561.590
7.011.561.590
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Người lập
(ký, họ và tên)
Bảng số 34
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
----
Phiếu kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số phiếu: 029
Diễn giải: Phân bổ chênh lệch giá vốn hàng bán
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
91115
1.933.386.689
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
421
1.933.386.689
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Cộng
1.933.386.689
1.933.386.689
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Người lập
(ký, họ và tên)
Bảng số 35
Từ các phiếu kế toán được kế toán tổng hợp lập và hạch toán trên máy tính, số liệu sẽ được chuyển sang sổ chi tiết TK 911 (Chi tiết cho từng loại hình kinh doanh), Nhật ký chứng từ số 8, Sổ Cái TK 911
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ cái
Mã sổ: S04/TCTY
Từ ngày: 1/1/2006 đến ngày: 31/1/2006
Tài khoản: 9115 – Kết quả hoạt động kinh doanh gas, bếp phụ kiện
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
224.613.125.360
224.613.125.360
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
1
Doanh thu bán hàng gas, bếp phụ kiện
62.715.116.751
51115
2
Doanh thu nội bộ gas, bếp phụ kiện
161.721.356.447
512215
3
Doanh thu tài chính
176.652.132
515
4
Giá vốn bán hàng
214.817.242.054
632115
5
Chi phí tài chính
850.935.027
635
6
Chi phí bán hàng
7.011.561.590
64115
7
Lợi nhuận chưa phân phối
1.933.386.689
42115
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
224.613.125.360
224.613.125.360
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 36
* Báo cáo kết quả kinh doanh
Sổ sách kế toán sau khi được hoàn tất, chương trình phần mềm kế toán sẽ cung cấp cho nhà quản lý các báo cáo kế toán tổng hợp. Dưới đây là trích dẫn phần I – Lãi, Lỗ trong Báo cáo kết hoạt động kinh doanh quý IV/2004 của Văn phòng công ty cổ phần Gas Petrolimex.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Mẫu số: B02 - DN
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2005
Phần I: Lãi, Lỗ Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
MS
Số tiền
1
2
3
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Hàng bán bị trả lại
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: - Lãi vay phải trả
8. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế
01
03
06
10
11
20
21
22
23
24
30
31
32
40
50
51
60
224.461.836.215
25.362.987
25.362.987
224.436.473.228
214.817.242.054
9.619.231.174
176.652.132
850.935.027
638.201.270
7.011.561.590
1.933.386.689
192.839.025
45.465.036
147.373.989
2.080.760.678
2.080.760.678
Bảng số 37
Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhà quả lý thường rút ra được một số các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hoá thực hiện trong quý.
*Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh Tại văn phòng công ty, chỉ tiêu này đạt.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
=
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
x
100%
=
2.080.760.678
224.436.473.228
x
100%
= 0.93%
Chỉ tiêu này cho biết văn phòng công ty bỏ ra 100đ doanh thu thì thu về được gần 1 đồng lợi nhuận. Sở dĩ chỉ tiêu này tại văn phòng công ty không cao là do trong quý công ty thực hiện nhiều nghiệp vụ bán hàng nội bộ cho các chi nhánh, doanh thu nội bộ tại văn phòng công ty chiếm tỷ lệ cao (trên 70%) song trong giá giao cho các chi nhánh không có % lợi nhuận giữ lại văn phòng công ty nên doanh thu hàng hoá tiêu thụ nội bộ không tạo ra lợi nhuận cho văn phòng công ty.
* Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
=
Lợi nhuận
Chi phí
x
100%
=
2.080.760.678
222.679.738.671
x
100%
= 0.93%
Tỷ suất này cho biết 100đ chi phí bỏ ra sẽ đem về cho văn phòng công ty gần 1 tỷ đồng lợi nhuận.
Qua các chỉ tiêu phân tích, nhà quản lý sẽ đánh giá và đưa ra những điều chỉnh thích hợp cho hoạt động kinh doanh của quý, năm tớ
Chương III
Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần
gas Petrolimex
1. Ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần gas Petrolimex.
Những thành tích mà công ty đã đạt được trong những năm qua là kết quả tất yếu cho nỗ lực của toàn bộ các bộ phận, phòng ban trong công ty, trong đó có sự góp sức không nhỏ của bộ phận kế toán công ty. Không ngừng hoàn thiện, bộ phận kế toán của công ty liên tục cập nhật các chế độ, chính sách tài chính kế toán hiện hành và áp dụng chế độ một cách linh hoạt, phù hợp, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính cho cán bộ quản lý một cách nhanh chóng và chính xác, giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định có lợi cho công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Mô hình này một mặt đảm bảo cho bộ máy vận hành một cách đồng bộ, mặt khách đảm bảo tính chủ động cho các đơn vị trực thuộc trong quá trình hoạt động.
Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban chứ năng trong công ty đã tạo rất nhiều thuận lợi cho bộ phận kế toán trong quá trình thu thập số liệu, lên kế hoạch, triển khai các quyết định liên quan đến tài chính
hệ thống chứng từ và luận chuyển chứng từ
Hệ thống chứng từ mà công ty đang sử dụng phù hợp với quy định của Nhà nước về mẫu mã, cách lập và quản lý chứng từ. Mọi chứng từ kế toán của công ty đều được sử dụng mục đích và chức năng kinh doanh của đơn vị.
Quá trình luân chuyển chứng từ của các phần hành kế toán được thiết kế một cách phù hợp, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ trách nhiệm của từng cán bộ tham gia quá trình luận chuyển. Với sự trợ giúp của các phòng ban, công tác hạch toán ban đầu của kế toán được giảm nhẹ một cách đáng kể.
Việc lưu trữ và bảo quản chứng từ được tổ chức một cách chặt chẽ, theo đó các cán bộ kế toán là những người phải chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc tập hợp và sắp xếp chứng từ sao cho tiện lợi và để tra cứu nhất.
Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được thiết kế phù hợp, đảm bảo phản ánh đầy đủ nhất, toàn diện nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Ngoài ra công ty còn xây dựng hệ thống mã (mã khách, mã phí)
Hệ thống sổ sách kế toán
Hiện công ty đang áp dụng hình thức sổ nhật ký – chứng từ là hình thức sổ theo dõi và cung cấp đầy đủ nhất các thông tin kế toán tài chính. Với sự trợ giúp của phần mềm máy tính, hình thức sổ này càng phát huy được tính ưu việt của nó. Mặt khác cũng nhờ có hệ thống máy tính, khối lượng công việc ghi sổ thủ công được tinh giảm tối đa, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công tác kế toán.
Hệ thống báo cáo kế toán
Khai thác tối đa tính ưu việt của phần mềm máy tính, ngoài hệ thống báo cáo tài chính lập theo quy định của Nhà nước (Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính), công ty còn thiết kế một hệ thống các báo cáo quản trị, báo cáo kiểm kê rất có giá trị đối với công tác quản lý và các quyết định kinh doanh.
Mặt dù không thuộc cơ cấu của phòng kế toán, song công ty đã bố trí cán bộ chuyên trách, am hiểu về hoạt động kinh doanh và ngành nghề đặc trưng của công ty, chịu trách nhiệm về phần mềm kế toán sử dụng trong đơn vị. Mọi thắc mắc và kiến nghị của các cán bộ kế toán trong quá trình làm việc đều được phối hợp nhanh chóng và trực tiếp với cán bộ tin học giải quyết do đó phần mềm kế toán càng trở thành công cụ hữu ích cho công tác kế toán.
Xác định rõ được tầm quan tọng đó, trong những năm qua công ty cổ phần Gas Petrolimex đã tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá một cách hệ thống và khoa học. Nhờ có sự trợ giúp của bộ phận kế toán, các nhà quản lý, cán bộ thuộc bộ phận kinh doanh của công ty luôn được cung cấp kịp thời những thông quan trọng về tình hình tiêu thụ, chủ động và nhanh chóng đưa ra những phương án nhằm tói đa hoá lợi ích kinh doanh của Công ty.
Để có thể đảm nhiệm tốt vai trò của mình, các cán bộ kế toán đã phải thường xuyên cập nhật những kiến thức, những chính sách và chế độ kế toán mới được ban hành và áp dụng hiện nay. Đi sâu tìm hiểu đặc trưng ngành nghề hoạt động của công ty, các cán bộ kế toán đã vận dụng một sách tạo các quy định và chế độ kế toán hiện hành để áp dụng vào công ty sao cho phù hợp nhất. Ví dụ, để xác định giá vốn của số hàng hoá tiêu thụ trong kỳ, công ty lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho theo giá hạch toán. Việc lựa chọn này là rất phù hợp với một doanh nghiệp mà nghiệp vụ nhập – xuất hàng diễn ra khá thường xuyên, giá cả của hàng hoá mà công ty kinh doanh cũng thường xuyên biến động phức tạp nên dùng giá hạch toán sẽ giúp cho công tác kế toán trở nên đơn giản hơn.
Đối với một doanh nghiệp mà số lượng các giao dịch lớn, mặt hàng kinh doanh đa dạng, thực hiện nhiều phương thức bán hàng khác nhau cho mỗi đối tượng khách hàng, công ty đã rất linh hoạt trong việc xây dựng hệ thống mã hàng, mã khách để thuận tiện cho quá trình quản lý. Khi cần, thông qua hệ thống chương trình phần mềm máy tính, công ty có thể nhanh chóng lấy ngay được các báo cáo nhanh theo những tiêu thức lựa chọn. Ngoài ra hệ thống sổ chi tiết, hệ thống các báo cáo nhanh phục vụ cho việc theo dõi nghiệp vụ tiêu thụ cũng được tổ chức khá phong phú.
Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Mặc dù công tác sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ được công ty tổ chức khá nghiêm túc và chặt chẽ song trong nghiệp vụ xuất hàng bán cho khách hàng công nghiệp, thủ kho chỉ căn cứ vào lệnh xuất hàng giao cho khách. Công ty không tổ chức phát hành chứng từ xuất kho trong tháng mà đến cuối tháng mới tổng hợp toàn bộ các lệnh xuất hàng để viết phiếu xuất.
Hệ thống tài khoản
Trong quá trình thu mua hàng hoá, mọi chi phí thu mua phát sinh công ty không tập hợp riêng trên tài khoản chi phí thu mua hàng hoá (1562) để cuối kỳ phân bổ mà ghi nhận toàn bộ ngay vào chi phí bán hàng (TK 641). Điều này dẫn đến giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ không còn được phản ánh chính xác. Mặt khác, chi phí kinh doanh trong kỳ và doanh thu bán hàng trong kỳ cũng không còn đảm bảo được nguyên tắc phù hợp.
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên khối lượng các nghiệp vụ phát sinh chi phí bán hàng và chi phí quản lý tương đối lớn, song theo sự chỉ đạo của Tổng công ty, công ty chỉ sử dụng duy nhất tài khoản 641 để tập hợp cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.Nhược điểm
Công việc của kế toán tiêu thụ hàng hoá là rất nặng, song công ty chỉ phân công cho cán bộ duy nhất quản lý cả về hàng hoá, phần công nợ, phần thuế. Như vậy khối lượng công việc mà cán bộ kế toán này phải đảm nhận là quá lớn. Bên cạnh đó, phầm mềm kế toán đôi khi có những trục trặc, mắc lỗi chương tình nhiều khi cần trở đến tiến độ của công việc kế toán.
Để có thể phát huy hơn nữa vai trò của công tác kế toán nói chung, công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá, và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nói riêng, nhiệm vụ được xem như một công việc thường xuyên, liên tục và phỉa được thực hiện một cách có hiệu quả.
Năm 2006 là một năm đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam.năm nay Việt Nam sẽ chính thức gia nhập WTO – một tổ chức thương mại lớn trên Thế giới. Điều này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam phải có những chuẩn bị kỹ càng để có thể hội nhập với kinh tế Thế giới. Và một trong những công việc quan trọng cần được chuẩn bịđó là công tác kế toán tài chính. Công tác kế toán tài chính được tổ chức một cách chặt chẽ và thống nhất sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hợp tác kinh doanh diễn ra một cách dễ dàng và nhanh chóng. Muốn vậy, công tác kế toán tài chính được tổ chức một cách chặt chẽ và thống nhất sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hợp tác kinh doanh diễn ra một cách dễ dàng và nhanh chóng. Muốn vậy, công tác tài chính kế toán trong doanh nghiệp Việt nam phải tiếp tục hoàn thiện để có thể phù hợp với kế toán quốc tế, tạo nên tiếng nói chung trong hoạt động kinh doanh.
Trước những thay đổi trên, công ty cổ phần Gas Petrolimex cũng cần phải xem xét đưa ra phương hướng hoàn thiện công tác kế toán trong đơn vị mình để có thể tồn tại và phát triển. Riêng đối với nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá, có thể xem đây là một trong những nghiệp vụ thường xuyên và quan trọng nhất. Hiện công ty lại đang áp dụng rất nhiều phương thức bán hàng khác nhau. Vì vậy, công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá phải được tổ chức một cách chặt chẽ để có thể phản ánh một cách đầy đủ và chính xác, phù hợp với chế hiện hành toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ. Muốn vậy việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá, xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nói riêng cần nhận được sự quan tâm thoả đáng của công ty.
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần gas petrolimex.
Công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá được thiết kế và tổ chức một cách mạch lạc, rõ ràng là mong muốn không chỉ của cán bộ phòng kế toán, của ban lãnh đạo công ty mà đó cũng là mong muốn của những người quan tâm đến sự lớn mạnh và phát triển của công ty, đặc biệt là sau khicông ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức cổ phần. Trong quá trình thực tập tại công ty, được tiếp xúc và trao đổi với các cô chú, anh chị phòng kế toán, em nhận thấy rất rõ được không khí làm việc hăng say, luôn nghiên cứu tìm hiểu để sớm đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện các công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng. Với kiến thức nhỏ bé đã được học ở nhà trường cùng với những thực tế mà em đã được tìm hiểu trong thời gian qua tại công ty, em cũng xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến góp phần nhỏ cho quá trình hoàn thiện của kế toán công ty.
và chính xác.
4. một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần gas petrolimex.
Cũng như các bộ phận cấu thành một đơn vị kinh doanh, bộ phận kế toán tồn tại nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Với các số liệu thu nhập được trong quá trình kinh doanh, bộ phận kế toán phối hợp với phòng kinh doanh thực hiện chức năng tham mưu cho bộ máy quản lý, đưa ra những ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động. Nghiên cứu và phát triển thị trường cung cấp nhiên liệu cho ô tô chạy Gas. Đây là một lĩnh vực còn khá mới mẻ nhưng rất triển vọng, đặc biệt nó đảm bảo được yêu cầu bức thiết đang đặt ra hiện nay đó là vấn đề môi trường
Mặc dù phương thức tiêu thụ hàng hoá hiện công ty đang áp dụng là khá đa dạng, xong để có thể mở rộng và phát triển hơn nữa hoạt động kinh doanh của mình công ty có thể tham khảo thêm một số các phương thức bán hàng tiên tiến, đang áp dụng ở các nước phát triển như phương thức tiêu thụ với hợp đồng sẽ mua lại, phương thức tiêu thụ với quyền được trả lại hàng, bán hàng uỷ thác
Ngày nay, khi mà yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, phục vụ khách
hàng không chỉ dừng lại ở việc bán cho khách hàng hàng hoá mình có, mà còn phải thực hiện tốt khâu chăm sóc khách hàng sau khi bán. Có như thế, công ty mới có thể duy trì được mối quan hệ lâu dàu với khách hàng, đây là một yếu tố quan trọng đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty phát triển trên cơ sở ổn định và bền vững. Mặt khác, LPG là một mặt hàng dòi hỏi độ an toàn cao, nếu chương trình chăm sóc khách hàng được thực hiện tốt, khách hàng sẽ yên tâm hơn khi sử dụng các mặt hàng của công ty, từ đó tạo được niềm tin từ phía khách hàng.
Ngoài ra, các chính sách chiết khấu, giảm giá, bớt giá cũng được xem như một công cụ để có thể thu hút và khuyến khích khách hàng sử dụng hàng hoá ủa công ty. Xây dựng một chính sách tài chính rõ ràng giúp cho công ty có thể quản lý tốt hiệu quả của từ các ưu đãi dành cho khách hàng.
Kết luận
Qua một thời gian thực tập không lâu, được tìm hiểu thực tế tình hình kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hoá tại công ty cổ phần Gas Petrolimex là một việc làm cần thiết.
Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá một cách khoa học và hợp lý vừa đảm bảo cho doanh nghiệp quản lý chặt chẽ hàng hoá và cac chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh vừa cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin cần thiết để doanh nghiệp rút kinh nghiệm, phân tích và đề ra các phương án kinh doanh và quản lý phù hợp.
Qua một thời gian thực tập không lâu, được tìm hiểu thực tế tình hình kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hoá tại công ty cổ phần Gas Petrolimex, em đã thu nhận được khá nhiều kiến thức bổ ích mà trong quá trình học tập lý thuyết ở nhà trường em không thể hình dung được hết.
Đồng thời dưới sự giúp đỡ, dạy bảo tận tình của các thầy cô. Em đã có được định hướng quan trọng để phát triển và hoàn thiện báo cáo thực tập. Bên cạnh đó, sự hướng dẫn tận tình, thiện chí của các cô chú, anh chị tại công ty cổ phần Gas Petrolimex cũng là một nhân tố quan trọng giúp em hoàn thành báo cáo thực tập.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng đề tài đã chọn, nhưng do còn có những hạn chế về mặt kiến thức cũng như thực tế, nên bài viết của em chắc chắn sẽ khó tránh khỏi các khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ những người quan tâm đến đề tài của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
mục lục
Nhận xét của đơn vị thực tập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5242.doc