Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội tuy hình thành trong khoảng thời gian chưa phải là dài (1995 - 2002). Nhưng tính đến nay Công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng kể như tạo được nhiều công ăn việc làm ổn định và thu nhập ngày càng cao cho người lao động. Khẳng định được chỗ đứng cho mình trên thị trường và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước một cách đầy đủ kịp thời. Để đạt được thành tựu như trên nhờ sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Cùng với sự đóng góp đắc lực của bộ phận kế toán trong Công ty đã cố gắng làm tốt các nhiệm vụ của mình góp phần quan trọng trong việc điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế trong Công ty; tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản, nguồn vốn, vật tư.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội được sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty và thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã giúp tôi mạnh dạn đem những kiến thức mà tôi đã được các thầy cô dậy dỗ trong thời gian học ở trường để đi vào tìm hiểu thực tế của công tác kế toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
Từ những số liệu thực tế ở Công ty đã giúp tôi rất nhiều trong việc thực hiện tay nghề kế toán đồng thời cho tôi thấy được thực trạng công tác tổ chức kế toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
167 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1579 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.4 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Hàng tháng kế toán tập hợp và phân loại các chứng từ liên quan đến chi phí phải trả cho các đơn vị đã cung cấp các dịch vụ, lao vụ dịch vụ bộ phận bán hàng ( Bảng kê - biểu số 28 ). Sau đó tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 34 ( biểu số 29 ) và cuối tháng chuyển cho kế toán trưởng để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 641 ( biểu số 33 )
Biểu số 83;
bảng Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Tháng 01 năm 2002
Chứng từ
Tên
Diễn giải
Phát sinh
Số
Ngày
----
-----
---------
---------
-------
0152
02/01
Đặng Văn Minh
Thuê vận chuyển hàng
450.000
0874
10/01
Nguyễn Thị Lan
Chi trả tiền điện thoại
1.200.000
-----
--------
-----------
-------
--------
Cộng
1.800.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 84
Chứng từ ghi sổ Số 34
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí dịch vụ mua ngoài
641
112
1.800.000
Cộng
1.800.000
Kèm theo 25 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.5 Chi phí bằng tiền khác
Hàng tháng kế toán tổng hợp và phân loại các phiếu liên quan đến chi phí bán hàng để lập bảng tập hợp chi phí bán hàng ( biểu số 30 )
Sau đó tiến hành lập tờ chứng từ ghi sổ số 35 ( biểu số 31) và cuối tháng chuyển cho kế toán trưởng để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 641 ( biểu số 33 )
Biểu số 85
Bảng tập hợp chi phí bán hàng
Tháng 01 năm 2002
Chứng từ
Tên
Diễn giải
Phát sinh
Số
Ngày
----
-----
---------
---------
-------
2825
20/01
Thành Đức
Chi giới thiệu sản phẩm
2.350.000
-----
--------
-----------
-------
--------
Cộng
2.350.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 86
Chứng từ ghi sổ Số 35
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí bằng tiền khác và chi phí bán hàng
641
1111
3.400.000
Cộng
3.400.000
Kèm theo 18 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.6 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ mà kế toán đã lập và chuyển cho kế toán trưởng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK.
Cuối tháng kế toán trưởng kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh theo định khoản.
Nợ TK 911 27.520.000
Có TK 641 27.520.000
Sau đó kế toán lập tờ chứng từ ghi sổ sổ 36 ( biểu số 32 ) rồi chuyển cho kế toán trưởng căn cứ vào đó để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 641 ( biểu số 33 ) và TK 911 ( biểu số 40)
Biểu số 87
Chứng từ ghi sổ Số 36
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí bán hàng quý IV/2002
911
641
27.520.000
Cộng
27.520.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 88
Bộ ( sổ) : .....
Đơn vị: ......
Sổ cái
Năm 2001
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
32
31/1
Lương nhân viên
334
3.000.000
31/1
Trích khấu hao TSCĐ
214
33
31/1
Xuất xăng cho xe chạy
152
782.180
34
31/1
Chi phí dịch vụ mua ngoài
112
1.800.000
35
31/1
Chi phí bằng tiền khác
1111
3.400.000
36
31/1
Kết chuyển chi phí hàng bán quý IV/01
911
27.520.000
Cộng
x
27.520.000
27.520.000
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công ty đều được tập hợp vào bên Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công ty quản lý và hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo các nội dung sau:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí bằng tiền khác.
Các nội dung trên được kế toán tập hợp như sau.
3.1 Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí này tại Công ty bao gồm 2 khoản là tiền lương phải trả và các khoản trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm ytế của nhân viên quản lý.
3.1.1 Tiền lương nhân viên quản lý
Công nhân viên trong công ty được trả lương theo hình thức lương thời gian khoán gọn, năng xuất vào ngày cuối tháng các bộ phận gửi bảng chấm công lên phòng kế toán để lập bảng thanh toán lương cho công nhân.
Trong tháng 1 năm 2002 có bảng tóm tắt lương cho toàn công ty như sau:
- Lương trả cho công nhân viên sản xuất là : 60.570.000 đ
- Lương trả cho nhân viên quản lý phân xưởng là 4.970.000 đ
- Lương trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp:
8.000.000 đ
73.540.000 đ
Sau đó kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 37 ( biểu số 34) và hạch toán theo định khoản sau:
Nợ TK 642 8.000.000
Có TK 334 8.000.000
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ này, kế toán trưởng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642 ( biểu số 41 ) và Sổ cái TK 334.
Biểu số 89
Chứng từ ghi sổ Số 37
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Công nhân sản xuất trực tiếp
622
334
60.570.000
- Nhân viên quản lý
627
334
4.970.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp
642
334
8.000.000
Cộng
x
x
73.540.000
Kèm theo 6 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.1.2 Các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT
Hiện nay công ty thực hiện trích BHXH theo tỷ lệ 15% lương cấp bậc của cán bộ công nhân viên tính vào chi phí sản xuất phẩm kinh doanh. Cụ thể có số liệu về trích bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong tháng 01 năm 2002 như sau.
- Của công nhân trực tiếp sản xuất: 16.450.000 x 15% = 2.467.500
- Của nhân viên quản lý phân xưởng: 1.644.000 x 15% = 2.466.000
- Của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.958.400 x 15% = 5.937.600
Kinh phí công đoàn, bảo hiểm ytế, công ty đều thực hiện trích 2% lương thực tế của cán bộ công nhân viên cụ thể trong tháng 01 năm 2002 có số liệu sau.
Kinh phí công đoàn
- Nhân viên trực tiếp sản xuất : 60.570.000 x 2% = 1.211.400
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.870.000 x 2% = 97.400
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 x 2% = 160.000
Bảo hiểm ytế.
- Nhân viên trực tiếp sản xuất : 60.570.000 x 2% = 1.211.400
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.870.000 x 2% = 97.400
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 x 2% = 160.000
Tổng cộng cả ba khoản được phân bổ cho chi phí quản lý công ty là: 593.760 + 160.000 + 160.000 = 913.760 đ
Căn cứ theo số liệu đã tính được ở trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 38 ( biểu số 35 ) theo định khoản.
Nợ TK 642 913.760
Có TK 3382 160.000
Có TK 3383 593.760
Có TK 3384 160.000
Cuối tháng kế toán chuyển cho kế toán trưởng để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642 ( TK 39 )
Biểu số 90
Chứng từ ghi sổ Số 38
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, BHYT của
622
334
60.570.000
- Nhân viên sản xuất trực tiếp
622
338
4.890.300
- Nhân viên quản lý phân xưởng
627
338
441.400
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp
642
338
913.760
Cộng
x
x
6.245.450
Kèm theo 6 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.2 Chi phí khấu hao TSCĐ
Để theo dõi tình hình tài sản cố định hàng tháng kế toán lập bảng trích khấu hao TSCĐ ( biểu số 36 ) theo chỉ tiêu nguyên giá, khấu hao trong tháng, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại. Việc tính khấu hao ở Công ty dựa trên cơ sở áp dụng quyết định số 507 của Bộ tài chính.
Mức khấu hao năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao tháng =
Mức khấu hao năm
12 tháng
Kế toán căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ, kế toán nhặt số khấu hao trong tháng theo từng đối tượng sử dụng TSCĐ và lập chứng từ ghi sổ.
Trong tháng 01 năm 2002, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 39 ( biểu số 36) theo định khoản
Nợ TK 642 3.685.000
Có TK 214 3.685.000
Cuối tháng, kế toán trưởng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái Tài khoản 642 ( biểu số 39 ), sổ cái TK 214
Biểu số 91
Chứng từ ghi sổ Số 39
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích khấu hao TSCĐ tính vào
- Chi phí sản xuất chung
627
214
28.000.000
- Chi phí bán hàng
641
214
2.258.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
642
214
3.685.000
Cộng
x
x
33.943.000
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.3 Chi phí bằng tiền khác
Hiện nay ở Công ty các khoản chi phí này bao gồm các khoản chủ yếu sau: Tiền điện, nước, sửa chữa lớn nhỏ tài sản của Công ty, các khoản chi phí và lệ phí giao thông, cầu phà ... Các khoản chi phí bằng tiền phát sinh cho nhu cầu quản lý công ty. Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ này, kế toán tập hợp và phân loại theo thứ tự phát sinh. Cuối tháng, kế toán lập tờ chứng từ ghi sổ theo định khoản.
Nợ TK 642
Có các TK liên quan
Cụ thể, trong tháng 01 năm 2002 kế toán lập tờ chứng từ ghi sổ số 40 ( biểu số 37 ).Cuối tháng, kế toán trưởng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 642 và các khoản có liên quan.
Biểu số 92
Chứng từ ghi sổ Số 40
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chi phí bằng tiền khác tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
642
1111
3.205.000
Cộng
x
x
3.205.000
Kèm theo 36 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.4 Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Sau khi xác định được nội dung các chi phí, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp như đã trình bày ở trên. Kế toán chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả sản xuất - kinh doanh.
Số cần kết chuyển = Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được
Số giảm chi bao gồm hoàn trả các khoản dự phòng không dự phòng nữa, ghi giảm số đã ghi tăng trong kỳ đến cuối kỳ mới phát hiện được .
Ví dụ: Trong quý IV năm 2001 với số giảm chi là 1.200.000 (do kế toán ghi tăng một nghiệp vụ vào tháng 10 năm 2001 cuối quý mới phát hiện ra), kế toán tính ra số cần kết chuyển là:
15.803.760 - 1.200.000 = 14.603.760 đ
Kế toán định khoản và lập chứng từ ghi sổ số 41 ( biểu số 38 ) và chuyển cho kế toán trưởng để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642 ( biểu số 39) và tài khoản 911 ( biểu số 40)
Biểu số 93
Chứng từ ghi sổ Số 41
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý IV/2001
911
642
26.370.000
Cộng
x
x
26.370.000
Kèm theo 14 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 94
Bộ ( sổ) : .....
Đơn vị: ......
Sổ cái
Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 622
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
----
-------
----------
-----
-------
--------
37
31/1
Chi phí lương QLDN
334
8.000.000
38
31/1
Trích BHXH, KPCĐ, BHYT vào chi phí QLDN
338
913.000
39
31/1
Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí QLDN
214
3.685.000
40
31/1
Chi phí bằng tiền chi phục vụ QLDN
1111
3.205.000
41
31/1
Kết chuyển chi phí QLDN tại Công ty quý IV/01
911
26.370.000
Cộng
x
26.370.000
26.370.000
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Để theo dõi kết quả hoạt động bán hàng, công ty mở tài khoản 911 "xác định kết quả kinh doanh" tài khoản này chỉ mở vào tháng cuối cùng của quý.
Công tác kế toán xác định kết quả ở công ty được tiến hành vào ngày cuối cùng của quý hoặc những ngày đầu của quý sau và được xác định theo công thức.
Lãi (lỗ)n hoạt động sản xuất kinh doanh
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng xuất bán
+
Chi phí bán hàng
+
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần = doanh thu - các khoản giảm trừ
Như vậy, xác định lãi thuần tháng 1/2002
428.000.000 - ( 332.850.000 + 27.520.000 + 26.370.000 )
= 41.260.000 đ
Biểu số 95
Bộ ( sổ) : .....
Đơn vị: ......
Sổ cái
Năm 2002
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
30
31/1
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
428.000.000
26
31/1
Kết chuyển trị giá vốn hàng bán
632
332.850.000
36
31/1
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
27.520.000
41
31/1
Kết chuyển chi phí quản lý DN
642
26.370.000
42
31/1
Lãi thuần
421
41.260.000
Cộng
x
428.000.000
428.000.000
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 96
Bộ ( sổ) : .....
Đơn vị: ......
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2002
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
15
31/01/2002
5.400.000
16
31/01/2002
4.050.000
17
31/01/2002
8.200.000
.............
............
..........
24
31/01/2002
253.400.000
25
31/01/2002
125.000.000
26
31/01/2002
332.850.000
............
............
..........
30
31/01/2002
428.000.000
31
31/01/2002
2.775.000
32
31/01/2002
3.000.000
33
31/01/2002
782.180
34
31/01/2002
1.800.000
35
31/01/2002
3.400.000
36
31/01/2002
27.520.000
37
31/01/2002
73.540.000
38
31/01/2002
6.245.460
39
31/01/2002
33.943.000
40
31/01/2002
3.205.000
41
31/01/2002
26.370.000
Cộng
1.339.480.640
Người lập kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền.
Trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả nội tệ, ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý).
Đây là loại tài sản linh hoạt nhất của doanh nghiệp, nó có thể dễ dàng chuyển thành các loại tài sản khác, có tính luân chuyển cao.
1. Kế toán tiền mặt.
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu. Việc nhập xuất hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi phải được ghi chép đúng nội dung.
Để phản ánh tình hình nhập (xuất) hoặc thu chi và sổ hiện có của tiền mặt, kế toán sử dụng TK 111 "Tiền mặt" và theo dõi chi tiết trên TK cấp 2.
TK 111 Tiền Việt Nam
TK 1112 Ngân phiếu
* Trình tự hạch toán.
Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2001 doanh nghiệp có các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến tiền mặt.
Ngày 1 tháng 1 năm 2002 chi mua xăng: 34.728.000. Ngày 7 tháng 1 năm 2002 thu tiền bán phụ tùng của chị Hạnh số tiền là 1.028.868.000.
Ngày 5/11 anh Cường tạm ứng 1.000.000.
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng kế toán lập các số sau:
Phiếu thu
Đơn vị: Phòng tài chính Ngày 7/12/2001
Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội Nợ TK 111 - 1.028.868.000
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội Có TK 5112
1.028.868.000
Họ tên người nộp tiền: Chị Hạnh
Địa chỉ:
Lý do nộp tiền: Nộp tiền bán phụ tùng
Số tiền: 1.028.868.000
Viết bằng chữ: Một tỷ, không trăm hai mươi tám triệu, tám trăm sáu mươi tám ngàn đồng chẵn
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Ký
Ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một tỷ không trăm hai mưới tám triệu, tám trăm sau mươi tám ngàn đồng.
Ngày 7 tháng 12 năm 2001
Thủ quỹ
Ký
Phiếu Chi
Đơn vị: Công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội Ngày 7/12/2001
Nợ TK 1521 - 34.728.000
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội Có TK 1111: 34.728.000
Họ tên người nhận: Anh Hùng
Địa chỉ: Phòng kế hoạch
Lý do chi: Mua xăng
Số tiền: 34.728.000
Viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu, bảy trăm hai mươi tám ngàn đồng chẵn
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Ký
Ký
Ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba mươi tư triệu, bảy trăm hai mươi tám ngàn đồng chẵn
Ngày 7 tháng 12 năm 2001
Người nhận tiền
Ký
Đơn vị: ..........................
Địa chỉ: .........................
Mẫu số: 04 - TT
Ban hành theo QĐ số: 1141 - TCQĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày 5 tháng 1 năm 2002 Số: ......................
- Họ tên người thanh toán: Nguyễn Anh Cường Nợ: 141
- Địa chỉ: Trạm bão dưỡng Có: 111
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây
Diễn giải
Số tiền
A
1
I/ Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết
2. Số tạm ứng kỳ này: 1.000.000
- Phiếu chi số 1 ngày 5/11/2001
- Phiếu chi số 1 ngày 5/11/2001
II/ Số tiền đã chi: 500.000
1. Chứng từ số: 1 ngày 5/11/2001
2.
3.
4.
III/ Chênh lệch:
1. Số tạm ứng chi không hết (I - II) 500.000
2. Chê quá số tạm ứng (II - I)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Người thanh toán
Ký
Ký
Ký
Ký
Phiếu chi
Ngày 5 tháng 1 năm 2002
Quyển số: ........
Số: ...................
Nợ 141
Có 111
Mẫu số 02 - thị trường
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Anh Cường
Địa chỉ: Trạm bảo dưỡng
Lý do chi: Tạm ứng
Số tiền: 1.000.000 (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn
Kèm theo: Giáy đề nghị tương ứng - Chứng từ gốc: Giấy đề nghị tạm ứng
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận tiền
Ký
Ký
Ký
Ký
Ký
ỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ...........................
Số tiền quy đổi ..........................................................
Sở công nghiệp Hà Nội
Công ty giấy trúc bạch
Giấy đề nghị tạm ứng
Số: 1
Tên tôi là: Nguyễn Anh Cường Đơn vị: Trạm bảo dưỡng
Đề nghị ông: Lê Cao Huy
Duyệt chỉ số tiền tạm ứng: 1.000.000
(Viết bằng chữ) Một triệu đồng chẵn.
Lý do sử dụng: Mua que hàn
Thời hạn thanh toán: 30 ngày
Ngày 5 tháng 1 năm 2002
Giám đốc công ty
Phụ trách đơn vị
Người xin tạm ứng
Từ sổ chi tiết tiền mặt (TK 111) kế toán lập lên chứng từ ghi sổ như sau:
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán lập sổ chi tiết tiền mặt, sổ này được hàng tháng mỗi một phiếu thu chi được phản ánh vào một dòng sổ khi có các nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi chi tiết tiền mặt.
Biểu số 97
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 12 năm 2001
TK 1111 - Tiền Việt Nam
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ứ
Số phát sinh
Số dư
S
N
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
653.126.932
01
1
Chi mua xăng
1521
34.728.000
02
7
Nộp tiền bán phụ trùng vào ngân hàng
112
737.000.000
8
- Thu tiền bán phụ tùng
111
1.028.868.000
- Chi mua Sơn
1521
37.563.500
05
Thu hồi tạm ứng
141
500.000
9
- Thu lại tiền do cắt HĐ máy nhắn tin
642
1.282.000
- Chi KP hội thi tìm hiểu hệ thống QLCL ISO 9000
642
5.000.000
20
- Chi thanh toán tiền phí khử mùi kho vật liệu (phụ tùng)
627
4.048.800
...
...
....
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
4.914.387.046
5.008.145.951
Dư cuối tháng
Biểu số 98
Chứng từ ghi sổ
Tháng 1 năm 2002
Trích yếu
Số tiền TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Thu tiền bán phụ tùng
111
1521
1.028.868.000
- Thu hồi tạm ứng
111
141
500.000
- Mua hệ thống đến báo bảo vệ công ty
627
111
7.000.000
- Chi mua xăng
152
111
34.728.000
- Thu lại tiền do cắt hợp đồng máy nhắn tin
111
642
1.282.000
- Nộp tiền bán vào ngân hàng
112
111
737.000.000
....
....
....
....
....
Cộng
3.780.562.432
Biểu số 99
Số đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2002
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
1
30/01
702.812.890
2
30/01
894.052.361
3
30/01
624.508.734
4
30/01
3.780.562.432
5
30/01
789.312.840
Cộng
6.791.249.257
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký) ( ký) (ký)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ làm căn cứ lập lên sổ cái và từ sổ cái lại đối chiếu lại với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu số 100
Sổ cái
Năm 2002
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
473.473.392
01
01
- Chi mua xăng
152
34.728.000
02
04
- Nộp tiền bán vào ngân hàng
112
732.000.000
03
05
Thu hồi tạm ứng
141
500.000
02
07
Thu lại tiền do cắt hợp đồng máy nhắn tin
642
1.282.000
04
08
Nộp tiền bán vào ngân hàng
112
737.000.000
.................
- Cộng phát sinh tháng
x
6.791.249.257
1.503.770.000
- Số dư cuối tháng
5.760.925.649
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Từ các chứng từ sổ sách trên kế toán lập lên sổ quỹ tiền mặt để nắm bắt rõ số liệu tiền mặt thực tế tại quỹ đã chi ra, thu về và còn tồn bao nhiêu kế toán căn cứ vào các chứng từ so sánh trên lập lên sổ quỹ tiền mặt.
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ số 2 và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 2.
Cuối tháng kế toán tiền mặt và thủ quỹ kiểm tra đối chiếu số dư trên sổ sách và thực tế có trong quỹ lập biên bản kiểm kê quỹ và lên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ số 2
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 2
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Chứng từ gồm có: Giấy báo nợ, báo có, uỷ nhiệm chi, hoá đơn thanh toán, giấy đề nghị thanh toán.
Sổ sách kế toán bao gồm:
- Sổ chi tiết tiền gửi
- Chứng từ ghi sổ số 3
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 3.
Để theo dõi tình hình biến động tiền gửi tại ngân hàng kế toán sử dụng TK 112 " tiền gửi Ngân hàng"
*Trình tự hạch toán
Khi phát sinh các nghiệp vụ tăng tiền gửi kế toán ghi:
Nợ TKL 112
Có TK 111, 141, 152, 338, 131, 511 ...
Ví dụ ngày 05/01/2002 doanh nghiệp gửi vào ngân hàng số tiền 737.000.000 căn cứ vào giấy báo có kế toán ghi
Nợ TK 112 737.000.000
Có TK 111 737.000.000
Giấy báo có
Gửi công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán ngày
Ngân hàng Forbanksuseonly thông báo
Đơn vị: Công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội
Số TK
Tại: Tỉnh:
Hiện nay số tiền của công ty đã tăng thêm 737.000.000 lý do:
Nội dung
Loại
Khoản
Mục
Thư mục
Số tiền
Công ty nộp tiền vào ngân sách
737.000.000
Số tiền viết bằng chữ Viết bằng số : 737.000.000
Bảy trăm ba mươi bảy triệu chẵn.
Ngày 5/1/2002
Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký)
Ví dụ 2.Ngày 31 tháng 1 năm 2002, Công ty bán cho Công ty cơ khí một chiếc xe tổng trị giá 446.551.711,2. Hình thức thanh toán qua ngân hàng căn cứ vào hoá đơn và giấy báo có kế toán ghi:
Nợ TK 112: 446.551.711,2
Có TK 152: 446.551.711,2
Biểu số102: Hoá đơn bán hàng Mẫu số 01
Liên 1 (Lưu)
Ngày 30/1/2002
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội - Lò Đúc
Điện thoại: 913 6387
Họ tên người mua: Công ty cơ khí
Đơn vị: Số 3
Địa chỉ: Số 8 Nguyễn Trãi: Số TK
Hình thức thanh toán : Qua ngân hàng. MS
cc
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
số thành tiền
A
B
C
1
2
3
Xe ray
Chiếc
425.287.344
Thuế xuất GTGT 5%. Tiền thuế GTGT 21.264.367,2 (2)
Tổng cộng tiền thanh toán (3): 446.551.711,2 (3 = 1 + 2)
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm mười một phẩy hai đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký)
Uỷ nhiệm thu
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán ngày
Yêu cầu kho bạc (ngân hàng Forbanksuseonly)
Thu ngân sách................Số TK................Nợ TK 112
Đơn vị được hưởng................... Có TK 152
Số TK............................
Tại.................................
Nội dung thu
Loại
Khoản
Mục
TM
Số tiền
Thu tiền bán xe cho công ty cơ khí
Xe ray
46.551.711,2
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm mười một phẩy hai đồng.
Tổng số: 446.551.711,2
Kế toán ngân hàng ForBankSuseonly (Bên A): Ngân hàng bên B.
Ngày 30/1/2002
Ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng Ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký)
Giấy báo có
Gửi công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán số 4 ngày.........
Ngân hàng For Bank Seonly thông báo
Đơn vị: Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Số TK......................................
Tại..............Tỉnh......................
Hiện nay số tiền của Công ty đã tăng thêm:
Nội dung
Loại
Khoản
Mục
T.mục
Số tiền
Thu tiền bán xe cho Công ty cơ khí
46.551.711,2
Số tiền viết bằng số: 446.551.711,2
Số tiền viết bằng số: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi mốt ngàn bảy trăm mười một phẩy hai đồng.
Ngày 31/1/2002
Kế toán trưởng Thủ trưởng Ngân hàng
(Ký) For BankSusconly
Khi phát sinh các nghiệp vụ giảm tiền gửi kế toán ghi:
Nợ TK 152; 153; 211; 331; 3331.............
Có TK112
Ví dụ: Ngày 7/12/2001 doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền điện quý IV (tháng 11) căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi.
Nợ TK 331 25.119.925
Có TK 112 25.119.925
Từ ví dụ trên ta có giấy uỷ nhiệm chi và giấy báo nợ hoá đơn tiền điện như sau:
Biểu số 103 Hoá đơn tiền điện Mẫu số 1
Liên 1 (Lưu)
Ngày 7/1/2002
Đơn vị cung cấp : Công ty điện lực Hà Nội
Địa chỉ số: 6 Trần Khánh Dư
Số TK:...............
Điện:...................MS...............
Họ tên người sử dụng hoặc........
đơn vị sử dụng: Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Qua ngân hàng. MS
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
số thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Điện
KW
28259,9
800
2.260.793
Thuế GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 2.260.793,3
Vậy tổng cộng thanh toán: 25.119.925
Vietcombank Uỷ nhiệm chi - Payment order
Đề nghị ghi nợ tài khoản (Please Debit Accomt) Số tiền (With amount) Phí nh (bankcharges)
& Ghi có tài khoản (& Credit Account) Nội dung (Details of Pay ment)..
Trả tiền điện quý IV cho công ty Điện lực Hà Nội
Kế toán trưởng ký Chủ tài khoản ký và đóng dấu
Chife Accouniant Acc.Holder & Stamp
Dành cho Ngân hàng (For Bank's Use only): Mã VAT:
Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc
Số TK (ACNo): 331
Tên TK (AC name):
Địa chỉ (Address):
Tại NH (With Bank): Công thương
Việt Nam
Số TK (ACNo): 112
Tên TK (AC name): Tiền gửi NH
Địa chỉ (Address):
Tại NH (With Bank): Nhà nước
Việt Nam
Bằng số (In figures): 25.119.925
Bằng chữ: (In words): Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín nghìn chín trăm hai mươi năm ngàn đồng
Phí trong
Inclunding
Phí ngoài Excluding
Ngày (Date)............
Uỷ nhiệm chi
Chuyển khoản - Chuyển tiền thư điện (lưu tại KB Nhà nước hoặc NH)
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán số: .................Ngày .................
Nợ
TK 331
Có
TK 112
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước
Chi ngân sách Số TK
Đơn vị được hưởng: Công ty điện lực Hà Nội
Số TK
Tại Tỉnh, Thành phố
Nội dung chi
Loại
Khoản
T. mục
Số tiền
Trả tiền điện quý IV/2001 cho Công ty điện lực Hà Nội
25.119.925
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín ngàn chín trăm hai mươi lăm ngàn đồng.
Tổng số tiền viết bằng chữ: 25.911.925
Kế toán kho bạc Nhà nước A ghi sổ KBNN (ngân hàng) B ghi sổ
Ngày 7/1/2001 7/1/2002
Người ghi sổ Kế trưởng Thủ trưởng Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký)
Giấy báo nợ
(Gửi cơ quan tài chính)
Căn cứ theo thông trị duyệt dự án............ngày 7/1/2002
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước trả tiền điện quý IV
Doanh chi ngân sách...................Số TK
Đơn vị được hưởng: Công ty điện lực Hà Nội
Số Tài khoản 112
Tại: Kho bạc Tỉnh (Thành phố): Hà Nội
Nội dung
Loại
Khoản
Mục
T.mục
Số tiền
Trả tiền điện quý IV/2001
25.119.925
Số tiền viết (bằng chữ): Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín ngàn chín trăm hai mươi lăm ngàn đồng.
Số tiền viết bằng số: 25.119.925
Ngày 7 tháng 1 năm 2002
Kế toán trưởng Kho bạc Nhà nước Thủ trưởng kho bạc Nhà nước
(Ký) (Ký, đóng dấu)
Khi các nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết ghi vào chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của tháng.
Kế toán tiền gửi đối chiếu sổ dư trên sổ sách và sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát sinh sai lệch số dư phải báo cho ngân hàng biết để tìm nguyên nhân.
Từ các hoá đơn chứng từ trên kế toán lập lên các sổ sau sổ chi tiết tài khoản sang chứng từ ghi sổ sau đó từ chứng từ ghi sổ lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái.
Biểu số 104
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 1 năm 2002
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ
Diễn giải
Sổ
Số dư
S
N
nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng
S
02
gửi tiền vào ngân hàng
133
737.000.000
7
UNC
- Tiền điền kỳ IV/11
331
25.119.925
UNC
- Phí bốc xếp lưu kho phụ tùng
1511
39.329.000
05
- Phí chuyển tiền
642
4.000
8
05
- Mua vật tư
1521
11.660.000
06
- Phí chuyển tiền
07
- Gửi vào ngân hàng
133
641.000.000
12
10
- Thu tiền bán xe cho công ty cơ khí
112
446.551.711,2
30
Gửi tiền vào ngân hàng
133
580.000.000
Cộng phát sinh
1.824.551.711,2
76.108.925
Số dư đầu kỳ
9.146.141.525,2
Biểu số 105
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Dư đầu tháng
- Trả tiền điện tháng 11
331
25.119.925
- Phí chuyển tiền
642
4.000
- Mua vật tư
152 (1)
11.660.000
- Gửi tiền vào ngân hàng
133
641.000.000
- Thu tiền bán xe cho công ty cơ khí
121
146.551.711,2
- Mua vật tư
152
11.879.287
- Gửi tiền vào ngân hàng
133
737.000.000
- Gửi tiền vào ngân hàng
133
580.000.000
Cộng
4.453.214.923,2
Biểu số 106
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2002
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
1
31/1
2.999.013.023
2
31/1
939.864.775
3
31/1
174.573.641
4
31/1
445.518.711,2
5
31/1
4.453.214.923,2
6
31/1
789.312.842
31/1
2.979.211.023
Cộng
12.313.925.861
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Ký Ký Ký
Biểu số 107
Sổ cái
Năm 2002
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
(1)
7.397.698.739
5
02
- Phí chuyển tiền
642
4000
8
05
- Mua vật tư
152
11.660.000
11.660.000
9
07
- Gửi tiền vào ngân hàng
133
641.000.000
- Mua vật tư
152
11.879.287
12
31
- Gửi tiền vào ngân hàng
133
580.000.000
31
Thu tiền bán xe cho công ty cơ khí
112
446.551.711,2
Cộng phát sinh
(2)
7.201.660.000
(3)
2.285.432.878
Dư cuối kỳ
4=1+2-3
12.313.925.861
VIII/ Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
1. Hạch toán các khoản thanh toán với người bán
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp, người bán vật tư, hàng hoá dịch vụ người nhận thầu, xây dựng cơ bản, nhận thầu sửa chữa TSCĐ kế toán sử dụng TK 331 - Phải trả người bán.
* Trình tự hạch toán.
ở Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải trả cho người bán được phản ánh ở chứng từ ghi sổ số:
Kết cấu: Chứng từ ghi sổ gồm 2 phần
Phần ghi có TK 331 (phản ánh các khoản phải trả)
Phần ghi nợ TK 331 (theo dõi thanh toán)
Trường hợp mua chịu vật tư hàng hoá tài sản dịch vụ
Nợ TK 151, 152, 153, 156
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 331
Ví dụ số liệu trích ngang chứng từ ghi sổ số quý IV năm 2001 phản ánh nghiệp vụ mua ngoài chưa trả tiền người bán, điện dùng cho phân xưởng và cho quản lý .
Nợ TK 627 249.476.594
Nợ TK 642 4.021.686
Có TK 331 253.498.285
Cuối quý công ty thanh toán cho Điện lực Hai Bà Trưng số tiền bằng tiền gửi ngân hàng kế toán ghi:
Nợ Tk 627 253.498.285
Có TK 112 253.498.285
Biểu số 108: Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Ngày .... tháng .... năm
TT
Chứng từ
Tên vật tư
Trích từ các biểu
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
S
N
1
2/12
- Mua xe (RAY)
Chiếc
1
424.742.268
424.742.268
2
- Lốp sao vàng
6
C
4.000
500.000
2.000.000.000
3
7/12
- Trả tiền điện
97
Kw
28.259,9
800
2.260.793
4
24/10
Mua giấy A4 nội
14
C,B
3
31.000
93.000
Điện dùng cho phân xưởng quản lý (thanh toán cho điện lực HBT
253.498.285
Cộng
2.681.978.346
2. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước.
2.1 TK sử dụng 333
TK 333 được chi tiết thành các tiểu khoản trang ứng với từng loại thuế theo luật thuế hiện hành.
3331 Thuế GTGT
3331 (1) Thuế GTGT đầu ra
3337 Thuế nhà đất (Tiền thuê đất)
3338 Các loại thuế khác
Bên cạnh TK 333 kế toán còn sử dụng TK 133 thuế GTGT được khấu trừ.
ở Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội có các loại thuế sau:
Thuế GTGT, tiền thuê đất, các loại thuế khác.
2.1. Hạch toán thuế GTGT.
Hạch toán thuế VAT đầu vào.
Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội là doanh nghiệp kinh doanh có chịu thuế GTGT.
Khi doanh nghiệp mua hàng thì thuế VAT của hàng mua vào được tính vào giá trị hàng mua (3%)
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211
Khi hàng được bán ra kế toán ghi giá trị thuế hàng bán là 5%
Biểu số 109
Sổ chi tiết nộp thuế NSNTL
TT
Chứng từ
Tên vật tư
Đơn vị tính
Trích từ biểu
Số lượng
Đơn giá
% thuế phải nộp
Thành tiền
S
N
1
2
2/12
Mua xe
C
6
1
412.000.000
3%
12.360.000
2
Mua lốp
C
4.000
500.000
3%
60.000.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
124.082.720
1
Thuế GTGT của hàng bán ra nộp cho GTGT bán lốp
C
9
200
700.000
5%
700.000
Cộng
57
180.400.000
Thuế đất nộp thuế thuê đất cho Nhà nước
m2
2000
10.000.000
5%
1.000.000.000
Tổng cộng
1.304.482.720
Biểu số 110:
Bảng tổng hợp thanh toán
TT
Chứng từ
Diễn giải
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
% thuế
Thành tiền thuế phải nộp
S
N
Mua xe
C
1
412.000.000
412.000.000
3%
12.360.000
Mua lốp
C
4000
500.000
2.000.000.000
3%
60.000.000
Thuê bán hàng ra
20
700.000
14.000.000
2%
280.000
Cộng
180.400.000
Thuê đất
m2
2000
10.000.000
20.000.000.000
1.000.000.000
Cộng
1.000.000.000
Tổng cộng
1.304.482.770
Biểu số 111: Chứng từ ghi sổ
Ngày ..... tháng ..... năm
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền thuế phải nộp
Ghi chú
Nợ
có
* Thuế phải nộp khi mua hàng
- Mua xe (RAY)
3331
111
12.360.000
- Mua lốp
60.000.000
- Mua ....
2.790
Cộng
124.082.720
* Thuế phải nộp khi bán hàng (khấu trừ 3% đã trả khi mua hàng 5% - 3% = 2%)
333 (1)
111
Bán lốp
280.000
Cộng
180.400.000
* Thuế đất
3337
111
1.000.000.000
Tổng cộng
1.304.482.720
Biểu số 112
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ngày .... tháng .... năm
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
* Thuế phải nộp khi ...
301
12.360.000
301
32.010.890
301
30.030.470
32.036.790
Cộng
124.082.720
* Thuế phải nộp khi bán hàng 5% - 3% = 2% GTGT
64.000.000
26.200.000
57.000.000
Cộng
180.400.000
* Thuế đất phải nộp
1.000.000.000
Tổng cộng
1.304.482.720
Biểu số 113: Sổ cái
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Mua xe (RAY)
111
12.360.000
- Mua lốp
111
60.000.000
- Bán lốp
3331 (1)
280.000
- Nộp tiền thuế đất
111
1.000.000.000
Cộng
232.122.720
X. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
1. Kế toán các nguồn vốn
Nguồn vốn trong Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội được hình thành từ vốn ngân sách do công ty xe du lịch Hà Nội làm phán nhân chiêms.
- Vốn tự bổ sung (cả vốn điều lệ 7 tỷ đồng)
- Vốn vay
1.1. Kế toán nguồn vốn (vay ngắn hạn)
Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một kỳ hoạt động bình thường hoặc trong vòng một chu kỳ hoạt động bình thường trong vòng 1 năm.
Để theo dõi các khoản tiền vay ngắn hạn kế toán công ty sử dụng TK 311.
Biểu số 114: Sơ đồ hạch toán tổng tiền vay.
TK 311
TK 111, 112
Vay bằng tiền
Vay thay toán
Thuế VAT đầu vào
TK 131
Thanh toán tiền vay
Thanh toán tiền vay bằng
khoản khác
Chênh lệch giảm tỷ giá
Chênh lệch tăng tỷ giá
311,331
TK 311,331
TK 111, 112
1.2. Vay dài hạn.
Vay dàn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp vay có thời hạn hoàn trả tiền là một năm. Tiền vay dài hạn có thể doanh nghiệp vay bằng tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ, hay bằng vàng bạc, đá quý
Để phản ánh và giám đốc tình hình vay dài hạn và thanh toán kế toán sử dụng TK 341 Vay dài hạn
TK 341 Vay dài hạn phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp.
Biểu số 115: Sơ đồ hạch toán TK 341 - Vay dài hạn
TK 211, 213
TK 211, 213
TK 211, 213
TK 211, 213
TK 211, 213
Vay để thanh toán
Vay bằng tiền Việt Nam để
nhập quỹ gửi ngân hàng
Vay thanh toán
Chênh lệch tăng tỷ giá
chênh lệch giảm tỷ giá
TK 315
Kết chuyển
Các doanh nghiệp kinh tế phát sinh được phản ánh ở các chứng từ ghi sổ và sổ cái.
Trong quý công ty không có nghiệp vụ phát sinh
2. Các quỹ xí nghiệp.
Các quỹ xí nghiệp bao gồm.
Quỹ đầu tư phát triển,, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, các quỹ này được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận để lại doanh nghiệp theo quy định của chế độ tài chính.
* Tài khoản sử dụng.
TK 414 đầu tư và phát triển
TK 415 quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
TK 431 quỹ khen thưởng phúc lợi
* Kết cấu chung.
Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm quỹ
Bên có: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ
Dư có: Sổ quỹ xí nghiệp hiện có
Biểu số 116 Ta có sơ đồ hạch toán quỹ xí nghiệp như sau:
TK 414, 415, 416, 431
TK 336, 111, 112
Vay bằng tiền
Sổ quỹ XN do cấp dưới nộp
lên hay cấp trên bổ xung
Nhận viện trợ, nhân tặng
thưởng ... dùng để bổ sung quỹ
Các quỹ XN phải nộp cấp trên
hay cấp bổ sung cho cấp dưới
Chi tiêu quỹ XN
trong kỳ
Kết chuyển quỹ XN khi mua
sắm XDCB, TSCĐ hoàn thành
TK 412
TK 1386, 111, 112
TK 331, 311
TK 111, 112, 334
Tại Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội lập các quỹ sau:
- Quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi nhưng trong quý không có các nghiệp vụ phát sinh nên không phản ánh.
3. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Công ty Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội là một doanh nghiệp cổ phần nên vốn chủ sở hữu chủ yếu là do các cổ đông đóng góp chiếm (73,1%) và phần còn lại do công ty xe du lịch Hà Nội làm pháp nhân cấp bổ sung và cấp bổ sung từ kết quả kinh doanh.
* Nguồn vốn kinh doanh:
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dành vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp và bổ sung thêm trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Biểu số 117 Sơ đồ hạch toán nguồn vốn kinh doanh
411
Nhận vốn do ngân sách, do cổ đông, do liên doanh góp, do nhận viện trợ, qù tặng
Bổ sung từ lợi nhuận
Bổ sung từ quỹ dự
phòng tài chính
412
Các quỹ XN phải nộp cấp trên
hay cấp bổ sung cho cấp dưới
Số KHTSCĐ điều chỉnh đi nơi khác theo lệnh của cơ quan chủ quản không được hoàn lại
trong kỳ
Giảm vốn KD do chênh lệch giá
TK 152, 111, 112, 211
TK 412
TK 412
TK 441, 414, 431
Bổ sung vốn chủ sở hữu khác
TK 336, 111, 112
TK 331, 111, 112
Trong quý năm 200..... nguồn vốn kinh doanh không đổi do không có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
XI: Công tác kế toán và quyết toán.
1. Trình tự xác định kết quả kinh doanh.
Để xác định kết quả kinh doanh bên cạnh chỉ tiêu doanh thu thuần giá vốn hàng bán, kế toán còn phải tiến hành tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo...
* TK sử dụng.
TK 641 "Chi phí bán hàng"
TK này gồm 6 TK cấp 2
- TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng.
- TK 6412 : Chi phí NVL
- TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng
- TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415 : Chi phí bảo hành.
- TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác.
Kết cấu:
TK 334, 338
TK 152, 153
TK 214
TK 111, 112, 331
TK 334, 338
TK 334, 338
TK 641
Chi phí nhân công
Chi phí NVL, CCDC
Chi phí KGTSCĐ
Chi phí liên quan
Giá trị ghi giảm chi phí BH
TK 1422
K/c vào
kỳ sau
K/c vào
kỳ sau
Trừ vào kết quả
kinh doanh
Kết chuyển chi
phí
bán hàng
Nợ TK 641 300.454.906
Có TK 334 300.454.906
- Cuối quý tập hợp được chi phí bán hàng là: 833.776.162 và kết chuyển sang TK 911.
Nợ TK 911 933.776.162
Có TK 641 933.776.162
Ta có mẫu số tổng hợp TK 641 (trang bên)
1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tác riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
* Kết cấu:
TK 642
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
- Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Phòng tài chính.
Biểu số 118:
Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 641
Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000
STT
Tên các tài khoản đối ứng
TK đủ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1
Xác định kết quả SXKD
911
933.776.162
2
Tiền mặt
111
136.533.074
3
Tiền gửi ngân hàng
112
135.367.471
4
Phải thu khác
138
200.904.430
5
Nguyên vật liệu
152
58.287.500
6
Công cụ dụng cụ
153
6.394.300
7
Hao mòn tài sản cố định
214
65.314.935
8
Phải trả nhà cung cấp
331
16.013.000
9
Phải trả công nhân viên
334
300.454.906
10
Kinh phí công đoàn
3382
2.669.798
11
Bảo hiểm xã hội
3383
10.431.027
12
Bảo hiểm y tế
3384
1.405.721
Tổng cộng phát sinh
933.776.162
933.776.162
Số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch toán.
Các khoản chi phí phát sinh được kế toán ghi vào sổ liên quan: Sổ chi tiết NVL, bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bố KHTSCĐ, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, chứng từ ghi sổ từ số 1, 2.
Cuối quý kế toán tổng hợp sổ tổng hợp kế toán ghi vào bảng kê số 5 (Nợ TK 642 đối ứng TK có liên quan).
- Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp kinh doanh tập hợp vào bên Nợ Tk 642.
Nợ TK 642
Có tK 152, 153, 111, 112, 214, 334, 338 ...
Cuối kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911
TK 111, 112: Các khoản giảm trừ
Có TK 642
Ví dụ: Trong quý III/2000 trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý là 68.510.062.
Nợ TK 642 68.510.062
Có TK 214 68.510.062
Cuối kỳ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là 1.081.440.020 kết chuyển vào TK 911.
Nợ TK 911 2.046.789.756
Nợ TK 111 694.600
Nợ TK 112 33.929.664
Có TK 642 2.081.414.020
Phòng tài chính
Biểu số 119: Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 642
Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000
STT
Tên các tài khoản đối ứng
TK đủ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1
Tiền mặt
111
694.600
2
Tiền gửi ngân hàng
112
33.929.664
3
Xác định kết quả SXKD
911
2.046.789.756
4
Tiền mặt
111
239.350.663
5
Tiền gửi ngân hàng
112
46.232.499
6
Nguyên vật liệu
152
24.925.440
7
Công cụ dụng cụ
153
43.946.499
8
Hao mòn tài sản cố định
214
68.510.062
9
Phải trả nhà cung cấp
331
65.744.663
10
Phải trả công nhân viên
334
565.063.331
11
Kinh phí công đoàn
3382
5.677.998
12
Bảo hiểm xã hội
3383
17.321.169
13
Bảo hiểm y tế
3384
4.641.197
Tổng cộng phát sinh
2.081.414.020
2.081.414.020
Số dư cuối kỳ
1.3. Kế toán xác định kết quả.
TK sử dụng 911
Kết cấu
TK 9111
- K/c giá vốn hàng tiêu thụ.
- K/c chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính, hoạt động bất thường.
- Kết quả hoạt động kinh doanh (lãi)
- Tổng số doanh thu thuần
- Tổng số thu nhập từ hoạt động tài chính, hoạt đồng bất thường.
- Kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ)
Biểu số 120 : Sơ đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 911
TK 711
TK 511
TK 421
TK 642
TK 641
TK 632
7.881.611.035 đ 7.881.611.035
11.451.712.288
1.914.452.601 ơ lãi
224.917.266 ơ 224.917.226
933.776.162 đ 933.776.162
2.046.789.765 đ 2.046.789.756
Phòng tài chính
Biểu số 121
Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 911
Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000
STT
Tên các tài khoản đối ứng
TK đủ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1
Doanh thu bán vật tư, phế liệu
5111
85.258.302
2
Doanh thu
5112
8.908.238.667
3
Doanh thu kinh doanh
5113
2.136.007.615
4
Doanh thu bán bia lon, chai
5515
137.556.180
5
Doanh thu của các cửa hàng
5116
89.032.959
6
Doanh thu v. chuyển thuê bom
5117
95.618.565
7
Thu nhập hoạt động tài chính
711
224.917.266
8
Lãi năm nay
4212
1.914.452.601
9
Giá vốn hàng bán
632
7.881.452.601
10
Chi phí bán hàng
641
933.776.162
11
Chi phí quản lý doanh nghiệp
642
2.046.789.756
Tổng cộng phát sinh
12.776.629.554
12.776.629.554
Số dư cuối kỳ
2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
Lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp được xác định vào cuối mỗi kỳ hạch toán nhưng lợi nhuận làm căn cứu để tính thuế thu nhập chỉ được xác định khi quyết toán thuế hàng năm được duyệt. Để sử dụng có hiệu quả lợi nhuận thu được đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, trích lập và sử dụng các quỹ kịp thời thi phân phối lợi nhuận được thực hiện phân phối theo 2 vòng.
Vòng đầu: Thực hiện trong năm tài chính tạm phân phối theo kế hoạch.
Vòng sau: Thực hiện quyết toán thuế được dùng để xác định số chính thức, kế toán điều chỉnh theo lợi nhuận được phân chia như sau:
- Nộp ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp, thu trên vốn.
- Trích lập các quỹ doanh nghiệp, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi.
* Trình tự kế toán tại Công ty Cổ phần đại lý FordHN.
- Trong năm tài chính tạm phân phối lợi nhuận theo số kế hoạch.
+ Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 32%.
Nợ TK 4212 612.624.832
Có TK 3334 612.624.832
+ Tạm trích lập các quỹ doanh nghiệp
Nợ Tk 4212
Có TK 414
Có TK 415
Có TK 431
- Cuối năm tài chính kế toán chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay thành lợi nhuận chưa phân phối năm trước trong niên độ kinh doanh sau:
Nợ TK 4212
Có TK 4211
XII. Báo cáo tài chính
1. Khái niệm:
Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác báo cáo kế toán.
Bảng cân đối kế toán
bảng kết quả kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Quý I năm 2002
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1. Hình thức sở hữu vốn
Doanh nghiệp cổ phần nên vốn do các cổ đông sở hữu.
1.2. Hình thức hoạt động kinh doanh và dịch vụ
Kinh doanh và dịch vụ
1.3. Lĩnh vực kinh doanh
- Kinh doanh (đại lý) xe ô tô
- Kinh doanh phụ tùng
- Sửa chữa bảo dưỡng
1.4. Tổng số công nhân viên
185 người
1.5. Những ảnh hưởng quan trong đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo.
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
2.1. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 đến 31/12
2.2. Đơn vị sử dụng tiền tệ ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi đồng tiền khác.
2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng:
2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định
- Nguyên tắc đánh giá tài sản
- Phương pháp khấu hao áp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng tức khấu hao đều theo thời gian và các trường hợp khấu hao đặc biệt, khấu hao nhanh.
2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc đánh giá.
- Phương pháp xác địnhh trị giá hàng tồn kho cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho .
2.6. Phương pháp tính các khoản dự phòng tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.
Kết luận
Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội tuy hình thành trong khoảng thời gian chưa phải là dài (1995 - 2002). Nhưng tính đến nay Công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng kể như tạo được nhiều công ăn việc làm ổn định và thu nhập ngày càng cao cho người lao động. Khẳng định được chỗ đứng cho mình trên thị trường và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước một cách đầy đủ kịp thời. Để đạt được thành tựu như trên nhờ sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Cùng với sự đóng góp đắc lực của bộ phận kế toán trong Công ty đã cố gắng làm tốt các nhiệm vụ của mình góp phần quan trọng trong việc điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế trong Công ty; tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản, nguồn vốn, vật tư.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội được sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty và thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã giúp tôi mạnh dạn đem những kiến thức mà tôi đã được các thầy cô dậy dỗ trong thời gian học ở trường để đi vào tìm hiểu thực tế của công tác kế toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
Từ những số liệu thực tế ở Công ty đã giúp tôi rất nhiều trong việc thực hiện tay nghề kế toán đồng thời cho tôi thấy được thực trạng công tác tổ chức kế toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Quang Hưng và toàn thể các anh chị trong Phòng kế toán đã giúp tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập này.
Mục lục
Phần I: Khái quát chung về Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội 1
I. Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ 15
1. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ và cách đánh giá các
loại TSCĐ 15
2. Phương pháp tính hao mòn và trích khấu hao TSCĐ 18
II. Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 27
1. Nguyên vật liệu 27
1.1. Khái niệm 27
1.2. Phương pháp kế toán 28
1.3. Tính giá vật liệu 29
2. Công cụ dụng cụ 42
III. Kế toán chi phí nhân công và trích BHXH, BHYT, KPCĐ và thu nhập của người lao động 57
1. Đối với bộ phận hưởng lương thời gian 57
2. Lương năng suất 63
3. Lương ( thưởng ngoài giờ)
IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 71
1. Đối tượng tập hợp chi phí 71
V. Kế toán tập hợp chi phí lao vụ hoàn thành ( ở đơn vị thực tập không có)
VI. Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ 85
A. Phương thức bán hàng 85
1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán 86
2. Kế toán doanh thu bán hàng
3. Kế toán thuế GTGT và các khoản giảm trừ 95
4. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
5. Kế toán giá vốn hàng bán.
B. Tổ chức công tác kế toán kết quả bán hàng 110
1. Nội dung
2. Kế toán chi phí bán hàng
3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền 129
1. Kế toán tiền mặt
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 153
1. Hạch toán các khoản thanh toán với người bán
2. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước
IX ( ở đơn vị thực tập không có )
X. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn 158
1. Kế toán các nguồn vốn
2. Các quỹ xí nghiệp
3. Nguồn vốn chủ sở hữu
XI. Công tác kế toán và quyết toán 162
1. Trình từ xác định kết quả kinh doanh
XII Tìm hiểu báo cáo kế toán 170
1. Bảng cân đối kế toán quản lý doanh nghiệp
2. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh
3. Thuyết minh báo cáo tài chính.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29911.doc