Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện chuyển giao hàng hoá cung cấp các dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng.
- Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm giá, chiếu khấu bán hàng, doanh thu của số hàng hoá bán bị trả lại doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu.
189 trang |
Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây dựng công trình 54, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng công trình Cầu Kiềm
Lý do: Để mua máy đầm cóc Nhật
Số tiền: 6.270.000
(Bằng chữ: Sáu triệu hai trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn)
Đã nhận đủ số tiền: Sáu triệu hai trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn
Ngày 28/11/2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)
Người nhận
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54 mẫu 2
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 10/12/2001
Nợ TK: 141
Có TK: 112
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty XDCT 54
Tên tôi là: Nguyễn văn Thiện
Địa chỉ: Phân xưởng đúc
Đề nghị tạm ứng số tiền: 19.673.247đ
(Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn)
Lý do: Trả tiền mua bể trộn vữa.
Thời hạn thanh toán: Trừ vào quyết toán công trình
Duyệt tạm ứng: Mười chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)
Người nhận
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
Giấy thanh toán tạm ứng
Ngày 10/12/2001
Nợ TK: 111
Có TK: 141
Họ tên người thanh toán: Nguyễn Văn Thiện
Địa chỉ: Phân xưởng đúc
Số tiền tạm ứng được thanh toán: 19.673.247
(Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn)
Ngày 20/12/2001
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Kế toán thanh toán
(Ký, tên họ)
Người thanh toán
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
Phiếu chi mẫu 3
Ngày 28/11/2001 Nợ TK: 211
Có TK: 111
Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Thiện
Địa chỉ: Phân xưởng đúc
Lý do: Trả tiền mua bể trộn vữa.
Số tiền: 19.673.247đ
Đã nhận đủ số tiền: (Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn)
Ngày 20/12/2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)
Người nhận
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
Giấy báo nợ
(Bộ tài chính)
Căn cứ thông tư duyệt y dự toán: Số 252 Ngày 31 tháng 11 năm 2001
Yêu cầu kho bạc Nhà nước : Cho rút tiền gửi Nợ TK: 111
Chi ngân sách số tài khoản 178 Có TK: 112
Chi ngân sách số tài khoản 178
Đơn vị được hưởng: Công ty XDCT 54
Số tài khoản: 2165
Tại Ngân hàng Công thương Đống Đa.
Lý do: chi tiền mua vật tư cho các công trình.
Số tiền là: 670.000.000đ
Viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi triệu đồng.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị NH
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ quỹ tiền mặt
(Kiêm báo cáo quỹ)
Tháng ...10....năm 2001....
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong tháng
103.698612
5/10
Anh Quang mua NVL
95.635.210
15/10
Anh Quang mua NVL
7.218.750
30/10
CT nhượng bán máy ủi
80.878.000
Cộng phát sinh
184.576.612
102.853.960
Số dư cuối tháng
81.722.652
Kèm theo ............. chứng từ thu
............ chứng từ chi.
Ngày ...........tháng...........năm....
Thủ quỹ ký
Sổ quỹ tiền mặt
( Kiêm báo cáo quỹ )
Tháng ...11...năm 2001....
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong tháng
81.722.652
2/11
Mua máy trộn bê tông
496.322.431
10/11
Mua kích KR
14.467.200
11/11
Anh Quang mua NVL
19.321.700
27/11
CT nhượng bán máy trộn bê tông
9.585.200
28/11
Mua máy đầm cóc Nhật
6.270.000
31/11
Rút tiền gửi ngân hàng
670.000.000
Cộng phát sinh
761.307.852
536.381.331
Số dư cuối tháng
224.926.521
Kèm theo ............. chứng từ thu
............ chứng từ chi.
Ngày ...........tháng...........năm....
Thủ quỹ ký
Sổ quỹ tiền mặt
( Kiêm báo cáo quỹ )
Tháng ...12...năm 2001....
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong tháng
224.926.521
10/12
Anh thiện mua máy trộn vữa
19.673.247
23/12
ĐV cầu Gềnh hoàn thành CT
329.000.000
30/12
Mua thiết bị bảo hộ lao động
1.052.376
Cộng phát sinh
553.926.521
20.725.623
Cộng
533.200.898
Kèm theo ............. chứng từ thu
............ chứng từ chi.
Ngày ...........tháng...........năm...
Thủ quỹ ký
Chứng từ ghi số
Ngày 31tháng 12 năm 2001
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
31/10
Nhượng bán máy ủi cho CTXD số1
111
88.965.000
711
80.878.000
333
8.087.000
27/11
Nhượng bán máy trộn bê tông cho CTXD số 1
111
10.543.720
711
9.585.200
333
958.520
31/11
Rút tiền gửi NH ĐĐ về nhập quỹ
111
112
670.000.000
23/12
ĐV cầu Gềnh hoàn thành bàn giao CT
111
361.900.000
511
329.000.000
333
32.900.000
Cộng
1.121.920.120
Kèm theo…. chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2001 Số 21
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
5/10
Anh Quang mua NVL
152
86.941.100
133
8.694.110
111
95.635.210
15/10
Anh Quang mua NVL
152
6.562.500
133
656.250
111
7.218.750
2/11
Anh Tuyến mua máy trộn bê tông
211
451.202.210
133
45.120.221
111
496.322.431
10/11
Mua máy kích KR
211
13.028.580
133
1.302.858
111
14.476.200
11/11
Anh Quang mua NVL
152
17.557.000
133
1.755.700
111
19.312.700
28/11
Anh Dũng mua máy đầm cóc Nhật
211
5.700.000
133
570.000
111
6.270.000
20/12
Anh Thiện mua máy trộn bê tông
211
17.884.770
133
1.778.477
111
19.673.247
30/12
Mua bảo hộ lao động
153
956.700
133
95.670
111
1.052.370
Cộng
657.908.338
Kèm theo…. chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Số 243
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
21
5/10
95.635.210
15/10
7.218.750
31/10
88.965.800
2/11
496.322.431
10/11
14.476.200
11/11
19.312.700
27/12
10.543.720
28/11
6.270.000
31/11
670.000.000
20/12
19.673.247
23/12
361.900.000
30/12
1.052.370
Cộng
1.779.828.468
Kèm theo chứng từ gốc.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
Sổ cái
Tên TK: Tiền mặt
SHTK: 111
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giảI
TK Đ/ư
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
103.698.612
Thủ quỹ chi tiền mặt trong tháng
5/10
Chi anh Quang mua vật liệu
152
95.635.210
2/11
Mua máy trộn bê tông
211
496.322.431
28/11
Mua máy đầm cóc Nhật
211
6.270.000
10/11
Mua kích KR
211
14.476.200
30/12
Chi mua thiết bị bảo hộ lao động
153
1.052.370
15/10
Chi anh Quang mua nguyên vật liệu
152
7.218.750
11/11
Chi mua nguyên vật liệu
152
19.312.700
20/12
Anh Thiện mua bể trộn vưa
211
19.673.247
Các khoản phải thu nhập quỹ Công ty
30/10
Công ty nhượng bán máy ủi
711
80.878.000
23/12
Đơn vị hoàn thành bàn giao công trình
511
329.000.000
27/11
Công ty nhượng bán máy trộn bê tông
711
9.585.200
31/11
Rút tiền gửi ngân hàng
112
670.000.000
Cộng phát sinh
1.193.161.812
657.908.338
Cộng số dư cuối kỳ
535.253.474
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
2- kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1- Tiền gửi
Tiền gửi là số vốn bằng tiền của đơn vị đang gửi ở các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các Công ty tài chính bao gồm:
- Tiền Việt nam
- Các loại ngoại tệ
- Các loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Việc gửi tiền vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước… hoặc các Công ty tài chính là rất cần thiết và yêu cầu trong công tác quản lý tài sản, giao dịch thanh toán.
Các đơn vị gửi các loại vốn bằng tiền vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước.. chẳng những vẫn có toàn quyền sử dụng lại có thể tránh được hư hao, mất mát, thanh toán, chi trả nhanh chóng, thuận lợi an toàn mà còn được hưởng khoản lãi tăng thu nhập cho đơn vị.
2.2- Trình tự ghi sổ.
Hàng ngày kế toán tập hợp giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, báo có, chứng từ ghi sổ, bảng kê chứng từ sổ cái, các chứng từ gốc Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
- Ngày 31/11rút tiền gửi ngân hàngĐĐ về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111 : 670.000.000đ
Có TK 112 : 670.000.000đ
- Ngày 10/11 trả tiền mua nguyên vật liệu quý trước
Nợ TK 152 : 15.960.000đ
Có TK 112 : 15.960.000đ
- Ngày 11/11 chi trả tạm ứng bằng tiền gửi ngân hàng ĐĐ.
Nợ TK 141 : 12.000.000đ
Có TK 112 : 12.000.000đ
Công ty XDCT 54
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 1/11/2001
Nợ TK: 141
Có TK: 112
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty XDCT 54
Tên tôi là: Nguyễn Việt Hùng
Địa chỉ: Đội trưởng đội 302
Đề nghị tạm ứng số tiền: 16.000.000
(Bằng chữ: Mười sáu triệu sáu đồng chẵn)
Lý do: Trả tiền mua vật liệu (Xi măng, cát, đá) công trình Bưu điện La Tiến, hoá đơn GTGT số 1676 ngày 15/10/2001.
Yêu cầu trả cho Công ty TK717-01267 tại Ngân hàng Công thương Đống Đa
Duyệt tạm ứng: 12.000.000đ
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)
Người nhận
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
Giấy uỷ nhiệm chi Số: 02
Chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện lập ngày……..
Tên đơn vị trả tiền: Công ty XDCT 54
Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố Hà Nội.
Tên đơn vị nhận tiền: Hợp tác xã vận tải Dương Đông
Số tài khoản : 176 – 2689
Tại ngân hàng Công thương Đống Đa.
Số tiền là: 15.960.000đ
Mười lăm triệu chín trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
Nội dung thanh toán trả tiền vật liệu xây dựng từ kỳ trước
Đơn vị trả tiền
Kế toán chủ TK
Ngân hàng A
Kế toán chủ TK
Ghi sổ ngày
Ngân hàng B
Kế toán chủ TK
Ghi sổ ngày
Công ty XDCT 54
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 – 12 – 2001 Số 290
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
5
11/11
Chi tạm ứng tiền gửi NH
141
112
12.000.000
12.000.000
6
5/11
Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt
111
112
670.000.000
670.000.000
10
10/11
Chi tiền trả tiền nợ mua NVL kỳ trước
152
112
15.960.000
15.960.000
Cộng
697.960.000
697.960.000
Kèm theo…. chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng của Công ty.
- Ngày 12-11 Khách hàng trả tiền qua ngân hàng.
Nợ TK 112 : 15.475.454đ
Có TK 131 : 15.475.454đ
- Ngày 15-11 Thu từ quỹ ký cược ngắn hạn
Nợ TK 112 : 16.000.000đ
Có TK 144 : 16.000.000đ
- Ngày 20-11 Thu lãi tiền gửi qua ngân hàng
Nợ TK 112 : 18.500.000đ
Có TK 711 : 18.500.000đ
Công ty XDCT 54
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 – 12 – 2001 Số 291
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giảI
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
110
12/11
Thu khách hàng bằng tiền gửi NH
131
112
15.475.454
15.475.454
111
15/11
Thu từ quý ký cược ngắn hạn
144
112
16.000.000
16.000.000
112
20/11
Thu lãi tiền gửi tháng 11
711
112
18.500.000
18.500.000
Cộng
49.975.654
49.975.454
Kèm theo…. chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: đồng
tt
Chứng từ
Số tiền
Sh
nt
10/11
15.960.000
11/11
12.000.000
12/11
15.475.454
15/11
16.000.000
20/11
18.500.000
30/11
670.000.000
Cộng
747.935.454
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54 sổ cái shtk: 112
Năm 2001 Tên TK: Tiền gửi ngân hàng
Đơn vị tính: VNĐ
Tt
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Sh
Nt
ĐƯ
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
282.358.500
1
12
31/12
Thu khách hàng bằng tiền gửi NH
131
15.475.454
Thu từ quỹ ký cược ngắn hạn
144
16.000.000
Thu lãi tiền gửi tháng 11
711
18.500.000
2
190
31/12
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt
111
670.000.000
Trả tiền mua nguyên vật liệu quỹ trước
152
15.960.000
11/11
Trả tạm ứng = TGNH
141
12.000.000
Cộng phát sinh trong kỳ
980318.500
49.975.454
Số dư cuối kỳ
930.343.046
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chương 6:
kế toán các nghiệp vụ thanh toán
Công tác kế toán các nghiệp vụ thanh toán được áp dụng ở bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều phải sử dụng các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán, với công nhân viên, ngân sách nhà nước, tạm ứng chi phí trả trước, phải trả ...
I. Thanh toán các khoản nợ phải thu
1. Phải thu của khách hàng
Kế toán tập hợp những chứng từ gốc, chương 5 liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi sau đó vào sổ cái TK 131
Các nghiệp vụ phát sinh
+ Ngày 3/10 thu công trình cầu Quán Chè
Nợ TK 131:
350.900.000 đồng
Có TK 511:
319.000.000 đồng
Có TK 333:
31.900.000 đồng
+ Ngày 25/10 thu nốt số tiền của công trình cầu tam bạc
Nợ TK 131:
94.000.000 đồng
Có TK 111:
94.000.000 đồng
+ Ngày 6/11 trả số tiền còn thiếu của công trình đỗ xá
Nợ TK 131:
15.475.454 đồng
Có TK 112:
15.475.454 đồng
+ Ngày 20/11 hoàn thành công trình cầu chui bắc đuống
Nợ TK 131:
675.800.000 đồng
Có TK 511:
598.000.000 đồng
Có TK 333:
59.800.000 đồng
Công ty XDCT 54
Chứng từ ghi sổ số 12
Ngày 02 tháng 10 năm 2001
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Shtk
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
có
3/10
120
Thu công trình cầu Quán Chè
131
350.900.000
511
319.000.000
333
31.900.000
25/10
121
PhảI thu nốt tiền nợ cầu Tam Bạc
131
111
94.000.000
6/11
125
Khách hàng trả số tiền còn thiếu
131
111
15.475.454
20/11
132
Hoàn thành công trình cầu chui Bắc Đuống
131
675.800.000
511
598.000.000
333
59.800.000
Cộng
1.026.475.454
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
sổ đăng ký Chứng từ số 20
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số tiền
sh
Ngày tháng
3/10
120
319.000.000
25/10
121
94.000.000
6/11
125
15.475.454
20/11
132
598.000.000
Cộng
1.026.475.454
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT54 sổ cái
Ngày 31 tháng 12 năm 1001 SH: 30
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
8.814.874.944
120
3/10
Thu công trình cầu Quán Chè
511
333
319.000.000
31.900.000
121
5/10
Thu công trình cầu Tam Bạc
112
94.000.000
125
6/11
Khối lượng cầu Đỗ Xá
112
15.475.454
134
29/12
Doanh thu cầu Chui bắc đường
544
333
598.000.000
59.800.000
Số Dư cuối kỳ
7.788.339.490
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2. Các khoản phải thu nội bộ
2.1 Là các khoản phải thu của cấp trên các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị khác trong một doanh nghiệp độc lập về các khoản đã chi hộ, trả hộ, các khoản mà đơn vị cấp được có nghĩa vị nộp lên cấp trên.
+ Nợ TK 136 :
15.856.000 đồng
Có TK 333:
15.856.000 đồng
+ Nợ TK 136 :
79.000.000 đồng
Có TK 511:
79.000.000 đồng
+ Nợ TK 136 :
219.529.000 đồng
Có TK 342:
219.529.000 đồng
+ Nợ TK 136 :
25.790.000 đồng
Có TK 511:
25.790.000 đồng
Từ nghiệp vụ phát sinh trong quý IV kế toán vào chứng từ ghi sổ
Công ty XDCT54 chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 13
ĐV: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
...
122
30/10
Công ty nợ thuế
136
333
15.856.000
123
15/11
Tổng công ty giữ lại 10%
136
511
79.000.000
130
20/11
Công ty nợ mua thiết bị thanh toán
136
342
219.529.000
150
2/12
Công ty giữ lại 10%
136
511
25.790.000
Cộng
340.175.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT54 chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 22
ĐV: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
161
Thanh toán công trình cầu vàng
111
136
210.000.000
163
Kết chuyển khối lượng xây lắp
336
136
19.252.700
172
Thanh toán tiền sửa máy trộn vữa
111
136
15.598.000
Cộng
244.850.700
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT54 chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 22
ĐV: đồng
Chứng từ
Số tiền
SH
Ngày tháng
122
30/10
15.856.000
123
15/11
79.000.000
130
20/11
219.520.000
150
30/11
25.790.000
161
2/12
21.000.000
163
5/12
19.252.700
172
15/12
15.598.000
Cộng
396.025.700
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
Sổ cái
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 SH: 39
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ư
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
429.450.264
122
15/11
Tổng Công ty nợ thuế
111
15.856.000
123
20/11
Tổng Công ty giữ lại 10%
511
79.000.000
130
30/11
Công ty mua thiết bị thanh toán
111
219.520.000
150
2/12
Tổng Công ty giữ lại 10%
511
25.790.000
161
5/12
Thanh toán công trình Vàng
333
210.000.000
163
15/12
Kết chuyển khối lượng xây lắp
342
19.252.700
172
Thanh toán tiền sửa máy trộn vữa
511
15.598.000
Cộng phát sinh
769.625.264
244.850.000
Dư cuối kỳ
524.775.264
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
3- Kế toán các khoản phải thu khác.
Khoản phải thu về bồi thường vận chuyển do các cá nhân tập thể trong và ngoài doanh nghiệp gây ra. Phải thu về cho vay mượn tạm thời, thu về cho thuê TS CĐ lãi về đầu tư tài chính, tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân.
Các nghiệp vụ phát sinh trong quý 4
- Phải thu của bà hồi số bồi thường mất vật tư
Nợ TK 138 : 36.152.000đ
Có TK 111 : 36.152.000đ
- Phải thu 6% BHXH, BHYT
Nợ TK 138 : 572.000đ
Có TK 338 : 572.000đ
- Trả lương ốm
Nợ TK 138 : 705.000đ
Có TK 111 : 705.000đ
Công ty XDCT 54
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 14
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
203
31/10
Phải thu của bà Hồi
138
111
36.152.000
210
13/11
Số phải thu 6% BHYT, BHXH
138
338
572.000
211
15/11
Số phải thu tháng 10 về số tài sản thiếu
138
112
16.174.000
213
20/11
Trả lương ốm
138
111
705.000
Cộng
53.603.000
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 31
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
201
15/10
Công ty thanh lý vật tư cho Công ty A vật tư thừa
111
138
24.682.000
202
29/10
Anh Tuấn nộp tiền bồi thường thiếu vật tư
111
138
689.750
203
9/11
Thu hồi số vật tư thừa ở công trình cầu Đỗ Xá
152
138
12.712.432
204
30/11
Trừ qua lương tháng 11 cho CBCNV
334
138
2.750.000
205
5/12
Thu tháng 11 về số tài sản thiếu
112
138
9.589.200
Cộng
50.423.382
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
Sổ đăng ký chứng từ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 69
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Số tiền
SH
Ngày tháng
201
15/10
24.682.000
202
29/10
689.750
203
31/10
36.152.000
209
9/11
12.712.432
210
13/11
572.000
211
15/11
16.174.000
204
30/11
2.750.000
205
5/12
9.589.200
213
20/12
705.000
Cộng
104.026.382
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
Tên TK: Phải thu khác
Sổ cái
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 SHTK: 138
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ư
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
794.012.894
201
Công ty thanh toán cho Công ty A vật tư thừa
111
24.682.000
202
Anh Tuấn nộp tiền bồi thường thiếu vật tư
111
689.750
209
Phải thu của bà hồi
111
36.152.000
203
Thu hồi số vật tư thừa ở công trình cầu Đỗ Xá
152
12.712.432
21
Số thu bảo hiểm 6% BHXH, BHYT
338
572.000
211
Số phải thu tháng 10 về vật tư thiếu
112
16.174.000
204
Trừ qua lương tháng 11 cho CBCNV
334
2.750.000
205
Thu tháng 11 về số tài sản thiếu
112
9.589.200
213
Trả lương ốm
111
705.000
Cộng phát sinh
847.615.894
50.423.382
Dư cuối kỳ
797.192.512
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
II- Kế toán các khoản tạm ứng
Là việc giao cho cán bộ công nhân viên của đơn vị sử dụng khoản tiền để người sử dụng vào những mục đích đã định trước.
Người nhận tạm ứng có tư cách cá nhân hay tập thể phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao người nhận tạm ứng phải quyết toán toàn bộ dứt điểm theo từng lần, từng khoản đã tạm ứng trên bảng thanh toán tạm ứng. Số tạm ứng đã nhận, khoản tạm ứng đã sử dụng, nếu sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng.
Căn cứ vào chứng từ gốc chương 1, chương 2, chương 5 kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ sau đó vào sổ cái.
- Các nghiệp vụ phát sinh.
+ Chị Hà tạm ứng đi công tác:
Nợ TK 642 : 500.000đ
Có TK 141 : 500.000đ
+ Thanh toán tạm ứng đi công tác:
Nợ TK 111 : 7.218.750đ
Có TK 141 : 7.218.750đ
+ Ông Thắng vay đi công tác cầu Khe lạnh:
Nợ TK 111 : 980.000đ
Có TK 141 : 980.000đ
+ Đơn vị 303 tạm ứng để mua nguyên vật liệu:
Nợ TK 152 : 19.312.700đ
Có TK 141 : 19.312.700đ
+ Anh Thiện tạm ứng mua bể trộn vữa:
Nợ TK 211 : 17.884.195đ
Có TK 141 : 17.884.195đ
Công ty XDCT 54
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 10/12/2001
Nợ TK: 141
Có TK: 111
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty XDCT 54
Tên tôi là: Nguyễn Thị Hà
Địa chỉ: Phòng thiết kế
Đề nghị tạm ứng số tiền: 500.000
(Bằng chữ: Năm trăm ngàn đồng chẵn)
Lý do: Tạm ứng đi công tác
Thời hạn thanh toán: Trừ vào quyết toán công trình
Duyệt tạm ứng: Năm trăm ngàn đồng
Ngày 2/10/2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)
Người nhận
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 123
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
210
2/10
Chị Hà tạm ứng đi công tác
642
141
500.000
211
11/10
Thanh toán tạm ứng
111
141
7.218.750
225
15/10
Ông Thắng vay công tác cầu khe nước lạnh
111
141
980.000
229
20/10
Đơn vị 503 tạm ứng vật tư
152
141
19.312.700
230
17/11
Anh Thiện mua bể trộn vữa
211
141
17.884.195
Cộng
45.895.645
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 124
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
200
1/10
Chi tạm ứng tiền mặt cho anh Thiện
141
111
17.884.195
203
12/10
Ông Dũng vay thí nghiệm thép cầu Chui
141
311
2.700.000
207
28/10
Chi tiền mặt tạm ứng tháng 10
141
111
17.000.000
211
5/11
Đội 302 tạm ứng vật tư
141
152
11.180.000
215
21/11
Chi tạm ứng lương cho CNV
141
334
2.750.000
220
1/12
Chi tạm ứng tiền mặt cho đội 302
141
111
13.680.000
Cộng
65.194.195
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54
Sổ đăng ký chứng từ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 272
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Số tiền
SH
Ngày tháng
200
1/10
17.884.195
210
2/10
500.000
211
11/10
7.218.750
203
12/10
2.700.000
225
15/10
980.000
229
20/10
19.312.700
207
28/10
17.000.000
211
5/11
11.180.000
230
17/11
17.884.195
215
21/11
2.750.000
220
1/12
13.680.000
Cộng
111.089.840
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
Sổ cái
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 141
Tên TK: Tạm ứng
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ư
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
1.329.089.802
200
1/10
Chi tạm ứng cho anh Thiện
211
17.884.195
210
2/10
Chị Hà tạm ứng đi công tác
642
500.000
211
11/10
Thanh toán tạm ứng
111
7.218.750
203
12/10
Ông Dũng vay thí nghiệm cầu Chui
311
2.700.000
225
15/10
Ông Thăng vay đi công tác
111
980.000
229
20/10
Đơn vị 303 tạm ứng mua vật tư
152
19.312.700
207
28/10
Chi tiền tạm ứng tháng 10
111
17.000.000
230
17/11
Anh Thiện mua bể trộn vữa
211
17.884.195
211
5/11
Đội 302 tạm ứng mua vật tư
152
11.180.000
215
21/11
Chi tạm ứng lương cho CNV
334
2.750.000
220
1/12
Chi TM cho đội 302
111
13.680.000
Cộng phát sinh
1.394.283.997
45.895.645
Dư cuối kỳ
1.348.388.352
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
III- Chi phí phải trả trước
1- Định nghĩa
Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán tiếp theo
Công ty XDCT 54
Sổ cái
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 142
Tên TK: Chi phí trả trước
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ư
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
3.403.814.160
222
Bảng phân bổ NVL
152
2.598.720
224
Lãi vay ngân hàng
811
15.834.492
235
Nhập vật luân chuyển
152
26.129.738
238
Trả cho người bán
331
23.192.000
239
Bảng phân bổ vật liệu thu hồi
152
9.132.778
240
Bảng phân bổ VLCCDC
153
16.230.000
242
Chi phí quản lý
642
26.755.819
245
Hà đền bù đánh mất máy
111
29.876.000
Cộng phát sinh
3.474.365.969
79.197.738
Dư cuối kỳ
3.395.168.231
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
IV. Thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn
- Là những khoản tài sản vốn của doanh nghiệp mang thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn (thời gian < 1 năm) tại ngân hàng, công ty tài chính, kho bạc nhà nước, các tổ chức kinh tế trong các quan hệ kinh tế liên doanh.
- Kế toán tập hợp chứng từ gốc có liên quan để lập chứng từ ghi sổ và sau đó vào sổ đăng ký chứng từ căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ. Kế toán tiến hành nên sổ cái TK 144.
Công ty XDCT 54
sổ cái
Ngày......tháng ......năm Số: 144
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
25.000.000
219
Thu tiền bảo lãnh thầu
112
98.000.000
220
Thu quỹ ký cược ngắn hạn
112
16.000.000
221
Ngân hàng trả bảo lãnh hợp đồng kỳ trước
112
36.000.000
225
Ngân hàng bảo lãnh
711
30.650.000
228
Ngân hàng bảo lãnh
112
120.350.000
230
Ngân hàng bảo lãnh
112
21.920.300
Cộng phát sinh
192.000.000
155.920.300
Dư cuối kỳ
36.079.700
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
V. Kế toán các khoản nợ phải.
1. Kế toán vay ngắn hạn.
1.1. Để thoả mãn nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh các dn phải vay vốn ở ngân hàng hoặc vay các đối tượng khác trong trường hợp thiếu vốn phải đi vay, doanh nghiệp phải chấp hành đầy đủ chế độ đổi thẻ tín dụng, tài chính của Nhà nước đã quy định. Đồng thời phải thực hiện đúng các điều khoản ghi trong khế ước vay giữa doanh nghiệp với các cá nhân, đơn vị, tổ chức kinh doanh.
Để phản ánh và giám sát tình hình vay ngắn hạn và thanh toán nợ vay ngắn hạn kế toán sử dụng tài khoản.
Kế toán phản ánh theo dõi các nghiệp vụ có liên quan cùng với các nghiệp vụ phát sinh để sau đó lập chứng từ ghi sổ và vào các sổ đăng ký chứng từ. Chứng từ gốc chương 5.Đăng ký chứng từ làm căn cứ để lập kế toán lập sổ cái TK331.
Công ty XDCT54
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001.
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ TT
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
32
Vay ngắn hạn trả cho người bán
111
311
25.600.000
34
Vay ngân hàng Đống Đa để trả
133
311
352.790.000
35
Rút tiền mặt trả cho người bán
111
311
28.500.000
36
Vay ngắn hạn trả cho người bán
111
311
54.500.000
Cộng
461.390.000
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
Chứng từ ghi sổ
Ngày…31…tháng…12…. năm 2001……
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ thị trường
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
21
Chi tiền vay ngắn hạn trả người bán
311
111
12.380.950
22
Trả nợ vay tháng 11
311
112
27.653.470
23
Trả người bán
311
331
457.920.000
Cộng
497.954.420
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54 sổ đăng ký chứng từ
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Số: 272
Chứng từ
Diễn giải
SH
NT
21
12.380.950
22
27.653.470
23
457.920.000
32
25.600.000
34
352.790.000
35
28.500.000
36
54.500.000
Cộng
959.344.420
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
sổ cái
Ngày......tháng ......năm SH: 311
Tên TK: Vay ngắn hạn
ĐV: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16.163.940.257
21
Vay ngắn hạn trả người bán
111
25.600.000
22
Trả nợ vay tháng 11
112
27.653.470
23
Trả người bán
331
457.920.000
32
Vay ngắn hạn trả cho người bán
111
54.500.000
34
Vay ngân hàng Đống ĐA để trả
133
352.790.000
35
Rút tiền mặt trả cho người bán
111
28.500.000
64
Chi tiền vay ngắn hạn trả cho người bán
111
12.380.950
Cộng phát sinh
461.390.000
16.661.894.677
Dư cuối kỳ
16.200.504.677
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
VI. Phải trả người bán
Là các khoản doanh nghiệp phải thanh toán với người bán, người cung cấp, người nhận thầu về các khoản nợ doanh nghiệp phải trả mua vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng Kế toán đã ký kết.
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh và các chứng từ gốc ở chương 1, chương 2 kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ
Ngày……tháng……. năm …… SH: 233
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ thị trường
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
120
30/10
Ông Quang mua máy bơm
211
331
25.367.285
121
10/11
Ông Thắng mua Kích RK
211
331
14.476.200
122
25/11
Ông Thiện mua NVL
152
331
17.557.000
139
30/11
Anh Thành mua CCDC
153
331
1.270.000
130
2/12
Công ty mua máy cắt dụng cụ sản xuất
153
331
710.293
Cộng
59.680.778
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ
Ngày……tháng……. năm ……
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ thị trường
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
235
Trả cho người bán
331
311
23.192.000
236
Chi quỹ tiền mặt
331
111
79.027.500
237
Chi tiền gửi ngân hàng
331
112
64.490.000
Cộng
166.709.500
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ đăng ký chứng từ
Ngày……tháng…năm ……
Số: 125
Chứng từ
Diễn giải
SH
NT
120
30/10
25.367.285
121
11/11
14.476.200
122
25/11
17.557.000
125
30/11
1.270.000
132
2/12
710.293
245
10/12
23.192.000
246
25/12
79.027.500
247
30/12
64.490.000
Cộng
226.390.278
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
sổ cái
Ngày...31...tháng 12..năm SH: 331
Tên TK: Phải trả cho người bán
ĐV: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3.368.415.401
120
Ông Quang mua máy bơm
211
25.367.285
121
ông Thắng mua kích
211
14.476.200
122
Anh Thiện mua NVL
152
17.557.000
125
Mua máy cắt dụng cụ sản xuất
153
1.270.000
132
Anh Thành mua CCDC
153
710.293
245
Trả hco người bán
311
23.192.000
246
Chi quỹ tiền mặt
111
79.027.500
247
Chi tiền gửi ngân hàng
112
64.490.000
…………….
Cộng phát sinh
166.709.500
33.428.096.179
Dư cuối kỳ
33.261.386.679
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
VII. Các khoản phải nộp nhà nước.
Là các khoản nợ còn phải nộp nhà nước: Thuế VAT thuế tài nguyên, thuế nhà đất và các loại phí, lệ phí… mà doanh nghiệp phải nộp và ngân sách nhà nước nhưng chưa nộp.
1. Kế toán sử dụng TK333.
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước doanh nghiệp phải chủ động xác định số thuế, lệ phí phải nộp theo luật định và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán về số phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan thúc, việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế phí…. là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Căn cứ vào các chứng từ gốc chương 5, chương 6 kế toán vào chứng từ ghi sổ và vào sổ cái.
Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ
Ngày…31…tháng…12…. năm 2001……
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ thị trường
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
211
05/10
Công ty nợ thuế công trình cầu hát lìu
131
333
495.500.000
213
30/10
Tổng công ty nợ thuế
136
333
15.856.000
214
12/11
Thuế các công trình
136
333
12.412.500
223
15/12
Thanh lý hợp đồng cầu Chui
131
333
492.951.700
Cộng
1.016.720.200
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ
Ngày…31…tháng…12…. năm 2001……
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ thị trường
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
210
03/10
Công ty nộp thuế bằng tiền gửi NH
333
112
7.962.000
220
27/10
Nộp thuế cầu chui Bắc Đuống
333
111
95.800.000
222
30/11
Nộp Thuế công trình Cầu Kiềm
333
112
15.915.000
225
15/12
Nộp thuế cầu Gềnh
333
111
31.900.000
Cộng
151.577.000
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
sổ cái
Ngày......tháng ......năm SH: 333
Tên TK: Thuế và các khoản phảI nộp NN
ĐV: Đồng
Chứn g từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
73.197.355
210
03/10
Nộp thuế bằng tiền gửi NH
112
7.962.000
211
05/10
Công ty nợ thuế cầu hát lìu
131
459.500.000
213
30/10
Tổng công ty nợ thuế
136
15.856.000
214
12/11
Thuế các công trình
136
12.412.500
220
27/11
Nộp thuế cầu chiu
111
95.800.000
222
30/11
Nộp thuế cầu Kiềm
112
15.915.000
223
10/12
Thanh lý hợp đồng cầu Chiu
131
492.951.700
225
15/12
Nộp thuế cầu gềnh
112
31.900.000
Cộng phát sinh
151.577.000
1.089.921.555
Số dư cuối kỳ
938.344.555
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chương 7
Kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính và bất thường
I. Thu nhập hoạt động tài chính.
1. Các loại thu nhập thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn, dài hạn.
- Thu nhập về hoạt động góp vốn tham gia liên doanh.
- Thu nhập về cho thuê tài sản.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Thu lãi tiền gửi.
- Thu lãi ván ngoại tệ.
+ Căn cứ vào các chứng từ gốc và các nghiệp vụ phát sinh trong chương 1 và chương 5 kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ
Ngày…31…tháng…12…. năm 2001…… Số: 40
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ thị trường
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
40
03/10
Ngân hàng trả lãi tiền gửi
112
711
764.839
31/10
Nhượng bán máy trộn bê tông
111
711
80.878.000
27/11
Nhượng bán máy uỷ
111
711
9.585.200
Cộng
91.228.039
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54 sổ đăng ký chứng từ
Số: 32 Ngày 31/12/ 2000
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
40
03/10
764.839
41
31/11
80.878.000
42
27/11
9.858.200
……
……
Cộng
248.272.027
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
sổ cái
Ngày..31....tháng 12......năm SHTK: 711
Tên TK: Thu nhập hoạt động tài chính
ĐV: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
40
03/10
Ngân hàng trả lãi tiền gửi
112
764.839
41
31/10
Nhượng bán máy uỷ
111
80.878.000
43
31/12
Nhượng bán máy trộn bê tông
111
10.543.720
…………………
Kết chuyển doanh thu
248.272.027
Cộng
248.272.027
248.272.027
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
II. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
1. Là những khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn như:
Chi phí liên doanh, chi phí cho đầu tư tài chính, chi phí liên doanh đến cho vay vốn, chi phí liên doanh đến mua bán ngoại tệ, lỗ liên doanh, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Công ty XDCT 54 sổ đăng ký chứng từ
Ngày 31/10/ 2001 Số: 50
Đơn vị: VNĐ.
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
152
01/10
2.158.261.820
153
12/10
14.896.200
156
29/10
7.852.000
Cộng
2.181.010.020
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
sổ cái
Ngày......tháng ......năm SHTK: 811
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính
ĐV: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
152
01/10
Lãi vay ngân hàng phải trả
335
2.158.261.820
153
12/10
Anh Hà trả lãi chậm
331
14.896.200
156
29/10
Phân bổ lãi vay mỗi đơn vị
241
7.852.000
…………………
Kết chuyển doanh thu
2.181.010020
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
III. Kế toán chi phí hoạt động bất thường.
1. Là những khoản lỗ và chi phí cho các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của dn
2. Kết cấu nội dung tài khoản.
Kế toán sử dụng TK821 chi phí hoạt động bất thường.
TK 821.
PA: Các chi phí bất thường phát sinh.
Các khoản lỗ bất thường
PA: Số kết chuyển các chi phí bất thường vào TK xác định kết quả
Kế toán sẽ thu thập những chứng từ gốc có liên quan phát sinh trong kỳ, để nhập chứng từ ghi sổ từ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ đăng ký chứng từ. Căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ kế toán vào sổ cái TK821
Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000 Số: 240
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ thị trường
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
240
31/12
Bán số sắt thừa cho xưởng đèn
821
152
126.086.329
209
31/12
Đơn vị thi công nhận vật tư
821
621
70.000.000
210
31/12
Đơn vị cầu 1 nhận vật tư
821
621
158.152.000
Cộng
354.238.329
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54 sổ đăng ký chứng từ
Ngày 31/10/ 2000 Số: 02
Đơn vị: VNĐ.
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
240
31/12
126.086.329
209
31/12
70.000.000
210
31/12
158.152.000
Cộng
354.238.329
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
sổ cái
SHTK: 821
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
204
31/12
Bán số sắt thừa cho xưởng đèn
152
126.086.329
209
31/12
Đơn vị thi công nhận vật tư
621
70.000.000
210
31/12
Đơn vị cầu 1 nhận vật tư
621
158.152.000
…………………
Kết chuyển giá bán vật tư
354.238.329
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chương 8
Kế toán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
I. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
1. Khái niệm.
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện chuyển giao hàng hoá cung cấp các dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng.
- Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm giá, chiếu khấu bán hàng, doanh thu của số hàng hoá bán bị trả lại doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu.
2. Phương thức thanh toán của doanh nghiệp.
Công ty Xây dựng công trình 54 là một Công ty xây lắp nên sản phẩm của Công ty có kết cấu đặc biệt, thường cố định tại nơi sản xuất.
Khi công trình xây dựng hoàn thàmh bàn giao phải theo đúng thủ tục nghiệm thu trên cơ sở giá cả đã thoả thuận giữa hai bên giao thầu và bên nhận thầu (bên công ty) trong hợp đồng giao thầu vì vậy việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty là theo hợp đồng và phương thức thanh toán sẽ thoe hai hình thức sau:
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
+ Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản.
* Phương thức hạch toán của quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ là: Khi khách hàng đã xem xét và thấy sản phẩm đủ chất lượng, đúng quy cách, khách hàng chấp nhận, kế toán phản ánh trị giá vốn hàng bán:
Nợ TK 623
Có TK 154
Và phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 131
Có TK 511
II. Kế toán vốn hàng bán
- TK 632: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, thành phầm lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ, giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. TK 632 được áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo hoá đơn (đã được coi là tiêu thụ trong kỳ).
Bên có: Kết chuyển vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả.
Nợ TK 331
Có TK 632
- Kế toán sửa chữa TSCĐ.
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất trong quá trình phát sinh.
* Kế toán tập hợp tất cả các chứng từ có liên quan vào TK 154 như đã phân tích ở phần giá thành (chương 4) và tập hợp giá thành của tất cả các công trình, hạng mục công trình phát sinh trong thời gian ta phân tích vào sổ cái TK 632.
Công ty XDCT 54
sổ cái
SHTK: 632
Tên TK: Giá vốn hàng bán
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
351
31/12
Kết chuyển chi phí giá thành 3 công trình quý 4
154
510.155.349
205
31/12
Kết chuyển giá vốn hàng bán 3 công trình quý 4 năm
510.155.349
Tổng cộng
510.155.349
510.155.349
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chương 9
Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
I. Định nghĩa.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính.
- Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập bất thường và các khoản chi phí bất thường.
Công ty XDCT 54
sổ cái
SHTK: 642
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giảI
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
52
Chị Hà tạm ứng đi công tác
141
642.500.000
53
Chi quỹ tiền mặt
111
68.000.000
56
Thu tiền điện thoạI
111
7.260.000
58
Trả tiền điện thoạI
111
9.850.324
59
Mua giấy photo phát cho các phòng
331
1.206.000
……………..
Kết chuyển doanh thu gián tiếp
911
2.905.647.377
Tổng cộng
2.905.647.377
2.905.647.377
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
sổ cái
SHTK: 511
Tên TK: Doanh thu bán hàng
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giảI
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
69
Tổng Công ty thanh toán số tiền dữ lại
136
70.000.000
70
Cấp vật tư
621
142.985.000
78
Tổng Công ty thanh toán công trình cầu Gềnh
136
213.475.320
80
Tổng Công ty thanh toán cầu Trường Xuân
136
616.279.521
180.816.190
……………..
Kết chuyển doanh thu quý IV năm 2001
911
Tổng cộng
10.892.095
10.892.095
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
sổ cái
SHTK: 911
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh
ĐV: VNĐ
Chứng từ
Diễn giảI
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
340
K/c doanh thu các công trình
511
616.279.521
349
Chi phí quản lý doanh nghiệp
642
2.905.647.377
352
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
711
248.272.027
354
K/C lãi vay ngân hàng
811
2.013.460.253
355
Giá vốn bán vật tư
821
395.351.496
359
Kết chuyển chi phí trực tiếp
632
135.453.885
……………….
Cộng
40.200.354.392
40.200.354.392
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chương 10
Tìm hiểu các loại kế toán tại Công ty XL&SXVLXD
Bảng cân đối kế toán.
Công ty XDCT 54
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Đơn vị tính: đồng
STT
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tiền mặt.
Tiền gửi ngân hàng.
Phải thu của khách hàng.
Trả trước cho người bán
PhảI thu nội bộ
Các khoản phảI thu khác
Nguyên liệu vật liệu tồn kho
CCDC trong kho
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tạm ứng.
Chi phí trả trước.
Chi phí chờ kết chuyển
Các khoản thế chấp,ký cược, ký quỹ ngắn hạn
TS cố định hữu hình
111
112
131
132
134
138
142
143
144
151
152
153
155
211
103698.612
282.358.500
8.814.874.944
244.153.549
429.450.264
794.012.894
1.113.459.323
1.597.208.331
5.775.673.865
1.329.089.802
3.403.814.160
919.824.659
25.000.000
13.048.325.279
535.253.474
930.343.046
7.788.339.490
275.297.047
524.775.264
797.192.512
798.098.036
1.481.022.620
5.608.005.458
1.348.388.352
3.395.168.231
356.245.836
36.079.700
17.343.271.504
Cộng
TàI sản
250
33.908.624.490
39.380.212.114
STT
Nguồn vốn
Mã số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Vay ngắn hạn.
Phải trả người bán.
Người mua trả tiền trước.
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Phải trả công nhân viên.
PhảI trả các đơn vị nội bộ
Các khoản phải trả, phải nộp khác.
Vay dàI hạn
Chi phí phảI trả
Nguồn vốn kinh doanh.
Quỹ đầu tư phát triển.
Lợi nhuận chưa phân phối.
Quỹ khen thưởng phúc lợi.
311
313
314
315
316
317
318
321
331
411
414
417
418
16.163.940.257
3.368.415.401
618.768.505
73.197.355
906.091.650
7.352.303.096
3.222.502.824
2.898.668.000
1.704.115.206
4.631.808.447
20.000.000
(1.117.940.686)
(28.260.006)
16.200.504.677
33.261.386.679
352.542.254
938.344.555
479.895.421
576.321.542
485.874.049
1.570.726.300
1.053.008.228
4.631.808.447
20.000.000
((1.257.865.327)
(42.560.000)
Cộng
Nguồn vốn
33.908.624.490
39.380.212.114
Công ty XDCT 54.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Quý 4 năm 2001.
Phần 1 lãi - lỗ
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu
MS
Luỹ kế đầu năm
Tổng doanh thu
01
40.200.354.392
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
0
- Các khoản giảm trừ (04+05+06+07)
03
+ Triết khấu
04
0
+ Giảm giá
05
0
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
0
+ Thuế doanh thu thuế XK phải nộp
07
0
1. Doanh thu thuần (01-03)
10
40.200.354.392
2. Giá vốn hàng bán
11
35.497.670.926
3. Lợi tức gộp (10-11)
20
4.702.683.466
4. Chi phí bán hàng
21
0
5. Chi phí quản lý doanh
22
2.905.647.377
6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
30
1.797.036.089
- Thu nhập hoạt động tài chính
31
248.272.027
- Chi phí hoạt động tài chính
32
2.013.460.253
7. Lợi tức hoạt động tài chính (31-32)
40
-1.765.188.226
- Các khoản thu nhập bất thường
41
395.351.496
- Chi phí bất thường
42
395.351.496
8. Lợi tức bất thường (41-42)
50
0
9. Tổng lợi tức trước thuế
60
31.847.863
10. Lợi tức phải nộp
70
7.962.000
11. Lợi tức sau thuế (60-70)
80
23.885.863
Thuyết minh báo cáo tài chính
Quý 4 năm 2001
1- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1- Tình hình sở hữu vốn: Nhà nước
1.2- Hình thức hoạt động: xây dựng cơ bản
1.3- Lĩnh vực kinh doanh: xây dựng các công trình giao thông vận tải công nghiệp và dân dụng
1.4- Tổng số công nhân viên quản lý: 365 người.
1.5- Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh, báo cáo, các công trình chúng thầu giá thấp Nhà nước bố trí vốn quá thấp so với nhu cầu SXKD.
II- Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
2.1- Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày 01/01/2001 kết thúc 31/12/2001)
2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác. Đồng việt nam, chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá bán ra bằng chuyển khoản của các ngân hàng thương mại.
2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
2.4- Phương pháp kế toán TSCĐ.
- Nguyên tắc đánh giá tài sản: Đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ.
- Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt: Theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30 tháng 1 năm 1999
2.5- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên giá hạch toán
- Nguyên tắc đánh giá: Giá trị thời điểm kiểm kê
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo thời điểm kiểm kê.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
2.6- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích nhập và nhập dự phòng hoàn nhập.
Phần III
Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tại công ty xây dựng công trình 54.
I. Một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty XDCT 54.
Công ty Xây dựng công trình 54 một Công ty thuộc Tổng Công ty Xây dựng Thăng Long, là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động vĩ mô dưới sự quản lý của Nhà nước. Công ty có bề dày kinh nghiệm trong việc thi công các công trình cầu cống đường giao thông làm cho giao thông nước ta ngày một đổi mới thuận tiện cho giao thông đi lại và góp phần phát triển đất nước.
Trong thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy Công ty có bộ máy cơ cấu quản lý gọn nhẹ đáp ứng tối đa nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty có đội ngũ cán bộ lành nghề và đội ngũ công nhân viên nhiệt tình, có tay nghề tương đối cao, họ luôn quan tâm quá trình sản xuất của Công ty gắn liền trách nhiệm của mình vào sự tồn tại phát triển của Công ty.
Qua đó Công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển tốt sự thành công đó không thể không nói đến công sự đóng góp của bộ phận kế toán, họ đã cố gắng lập kế hoạch chỉ tiêu sao cho hợp lý đảm bảo đời sống cho toàn cán bộ công nhân viên ngày càng ổn định hơn, Công ty ngày càng khẳng định được mình đối với thị trường nói chung và trên Tổng Công ty nói riêng, Công ty ngày càng nhận thêm được nhiều công trình mới.
II. Thực trạng và phương hướng cải thiện.
Qua quá trình thực tập tại Công ty, được tiếp cận với tình hình sản xuất kinh doanh, thông qua các số liệu trên các sổ kế toán tại Công ty, em mạnh dạn có một số kiến nghị với Công ty như sau:
* Thứ nhất: Về công tác tiền lương, hiện nay Công ty trả lương theo hai hình thức lương theo thời gian đối với cán bộ công nhân viên và lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất hai hình thức này là phù hợp với Công ty nên tận dụng hơn nữa nguồn lao động địa phương vì do đặc điểm các công trình của Công ty là luôn di động nên đây là nguồn lao động chủ yếu của Công ty, tận dụng được nguồn lao động sẵn có sẽ tiết kiệm được chi phí về nhân công, giảm chi phí về giá thành công trình, nâng cao lợi nhuận cho Công ty.
- Chi phí nguyên vật liệu Công ty nên tận dụng tối đa những nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương giảm được công vận chuyển từ nơi xa đến tận chân công trình đến khi công trình hoàn thành thì có thể thanh lý bãi kho tạm thời đó.
Kết luận
Trong quá trình thực tập tại Công ty Xây dựng công trình 54 em đã tiến hành phân tích tổng hợp và xem xét các phương thức hạch toán kế toán tại Công ty. Vì nghiên cứu tổng hợp nên không đi sâu vào nghiên cứu một vấn đề riêng nào của công tác kế toán.
Thực trạng mọi vấn đề của Công ty là tương đối khả quan nhưng để giữ vững phát huy thế mạnh đó em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến về phương hướng và giải pháp nâng cao hơn nữa tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty nhưng đó chỉ là ý kiến chủ quan của riêng em, Công ty cần nghiên cứu kỹ hơn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty.
Vì thời gian nghiên cứu không nhiều và trình độ còn hạn chế nên báo cáo thực tập này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các chuyên viên kế toán Công ty, cuối cùng em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán đặc biệt là sự giúp đỡ của cô Nguyễn Thị Tô Phượngvà các nhân viên ở phòng tài chính - Kế toán đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0533.doc