Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất trong công ty, là người chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của công ty. Đồng thời là đại diện pháp nhân của công ty, chịu mọi trách nhiệm trước tổng giám đốc công ty và pháp luật về hoạt động của công ty.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: được giám đốc chỉ định và đề nghị bộ chủ quản ra quyết định. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật giúp giám đốc chỉ đạo phòng kế hoạch, cùng phòng kế hoạch lập các kế hoạch sản xuất và theo dõi chất lượng các công trình đang thi công
173 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t thường
I. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.
1.Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt đông bất thường.
1.1. Tài khoản sử dụng :
Để hạch toán thu nhập hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK711- Thu nhập hoạt động tài chính, TK721 - Thu nhập hoạt động bất thường.
1.2. Kết cấu và nội dung tài khoản:
Bên nợ:-Các khoản ghi giảm thu nhập tài chính, bất thường (Chiết khấu, bớt giá, trả lại...)
-Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính,bất thường sang TK911
Bên có:-Các khoản ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính, bất thường TK711,721 không có số dư cuối kỳ.
2. Chi phí hoạt động tài chính, hoạt động bất thường.
2.1.Tài khoản sử dụng.
Để hạch kế toán sử dụng TK811- Chi phí hoạt động tài chính, TK821 - Chi phí hoạt động bất thường.
2.2. Kết cấu nội dung các tài khoản.
Bên nợ:-Các khoản ghi tăng chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
Bên có:-Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường khác.
-Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
TK811, 821 không có số dư cuối kỳ.
II. Sổ sách hạch toán:
Trong công ty khi theo dõi các nghiệp vụ hoạt động và chi phí bất thường thì cũng chr căn cứ vào các chứng từ gốc và từ đó lên bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ cái
iii. một số nghiệp vụ :
Nghiệp vụ hoạt động và chi phí tài chính trong công ty tuy ít và chủ yếu là trả lãi ngân hàng và thu lãi tư ngân hàng.
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ vừa qua : 6, 35,69,74, 118
Lập chứng từ cho nghiệp vụ : 6,84
Nghiệp vụ 6 : Ngày5-1 nghận được tiền thuê xưởng số tiền là 30.000.000 (Phiếu thu số 2)
Phiếu thu Quyển số : 01
Số : 2
Ngày 5 tháng 1 năm 2001 Nợ: 111
Có: 721.
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Bích
Địa chỉ : Phòng tài vụ
Lý do thu : Nhận tiền thuê xưởng
Số tiền: 30 000 000 (viết bằng chữ) Ba mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ba mươi triệu
đồng chẵn
Ngày5 tháng 1 năm 2001..
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền
Bảng kê chứng từ phát sinh bên có tài khoản 721
Chứng từ
Nội dung
Tổng số
Các tài khoản ghi bên nợ
NT
SCT
111
Nhận tiền thuê xưởng
30.000.000
30.000.000
Cộng
30.000.000
30.000.000
Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ
đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm
Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 15/1
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nhận tiền thuê xưởng
111
721
30.000.000
Cộng
30.000.000
Bên có : tài khoản 721
Ngày
Số chứng từ ghi sổ
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bên nợ
111
1
30.000.000
30.000.000
Nghiệp vụ 74 : Ngày 23-2 trả lãi vay bằng tiền gửi vgân hàng số tiền là 11.156.590
Ngân hàng đầu tư và phát triển
Nông Nghiệp
274-Trần Quang Khải Ngày : 23/2/2001
giấy báo nợ
Tài khoản : 112
Mã VAT :
Nội dung : Trả tiền lãi ngân hàng
Số tiền 11.156.590
Dư đầu
Dư cuối
Số tiền bằng chữ : Mười một triệu một trăm năm sáu ngàn năm trăm chín mươi đồng chẵn
Lập phiếu Kiểm soát
Bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ tài khoản 811
Chứng từ
Nội dung
Tổng số
Các tài khoản ghi bên có
NT
SCT
112
Trả lãi ngân hàng
11.156.590
11.156.590
Cộng
11.156.590
11.156.590
Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ
đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm
Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 16/1
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Trả tiền lãi ngân hàng
811
112
11.156.590
Cộng
11.156.590
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2001
Bộ: Nông Nghiệp
Đơn vị : Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư
Công nghiệp Thực Phẩm
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
15/1
16/1
30/3
30/3
30.000.000
11.159.590
Cộng
41.159.590
Cộng
Sổ cái
Bên Nợ : tài khoản 811
Ngày
Số chứng từ ghi sổ
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bên có
112
1
11.156.590
11.156.590
Chương viii
Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
I. Hạch toán vốn chủ sở hữu:
1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán:
1.1. Tài khoản sử dụng:
Tình hình tăng giảm biến động được kế toán theo dõi trên TK411
“nguồn vốn kinh doanh”
1.2. Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:-Nguồn vốn kinh doanh giảm (trả lại vốn cho ngân sách, cấp trên, cho liên doanh, cho cổ đông)
Bên có :-Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn kinh doanh (nhận cấp phát nhận liên doanh, trích bổ sung từ lợi nhuận)
Dư có :-Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp
ii. Một số nghiệp vụ :
Trong công ty kỳ vừa qua có gnhiệp vụ liên quan đến nguồn vốn kinh doanh chủ yếu là do mua tài sản cố định như nghiệp vụ : 12,75,97,104
Lập chứng từ cho nghiệp vụ 97 :
Nghiệp vụ 97 : Ngày 19-3 Mua máy vi tính PIII và máy in bằng tiền gửi ngân hàng giá mua là 9.594.000 chưa VAT là 479.000. Lấy từ quỹ phát triển đầu tư. Tài sản dùng trong 3 năm, dùng cho bộ phận quản lý.
Khi lập chứng từ cho nghiệp vụ này thuộc về tài sản thì cần rất nhiều chứng từ nhưng trong phần này ta ta chỉ xét về phần vốn
Bảng kê chứng từ phát sinh bên có tài khoản 411
Chứng từ
Nội dung
Tổng số
Các tài khoản ghi bên nợ
NT
SCT
414
Mua máy tính và máy in
540.676.886
540.676.886
Cộng
540.676.886
540.676.886
Bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ tài khoản 414
Chứng từ
Nội dung
Tổng số
Các tài khoản ghi bên có
NT
SCT
411
Mua máy tính và máy in
540.676.886
540.676.886
Cộng
540.676.886
540.676.886
Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ
đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm
Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 17/1
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Mua máy tính và máy in
414
411
540.676.886
Cộng
540.676.886
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2001
Bộ: Nông Nghiệp
Đơn vị : Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư
Công nghiệp Thực Phẩm
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
17/1
30/1/01
540.676.886
Cộng
540.676.886
Cộng
Bên có : tài khoản 411
Dư đầu kỳ : 953.144.202
Ngày
Số chứng từ ghi sổ
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bên nợ
414
1
540.676.886
540.676.886
Dư cuối kỳ : 1.493.821.088
Bên nợ : tài khoản 414
Dư đầu kỳ : 570.077.483
Ngày
Số chứng từ ghi sổ
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bên có
411
1
540.676.886
540.676.886
Dư cuối kỳ : 29.400.597
Chương ix
Công tác quyết toán thanh toán tại công ty
Xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm
i. Phương pháp và trình tự xác định kết quả:
Kết quả lao động KD của doanh nghiệp chính là kết quả tài chính cuối cùng trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp (quý, tháng, năm). Nó bao gồm kết quả hoạt KD, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. Nó chính là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp số chênh lệch đó chính là biểu hiện của kết quả kinh doanh (lãi) hay (lỗ) của doanh nghiệp.
Để xác định được kết quả KD bên cạnh chỉ tiêu về doanh thu thuần, giá vốn hàng bán kế toán còn phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và các chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Thông thường cuối kỳ kinh doanh sau mỗi thương vụ kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động KD (lãi hay lỗ) công việc này tiến hành trên tài khoản 911.
1.Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Nội dung kết cấu TK 911:
Bên nợ :-Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
-Chi phí hoạt động tài chính và bất thường
-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
-Số lãi trước thuế và hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
Bên có:-Doanh thu thuần về số thành phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong kỳ thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập bất thường.
-Trị giá vốn hàng bị trả lại
-Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
-TK 911 không có số dư cuối kỳ
2 .Tài khoản 641, 642 - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên nợ:-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911.
-Tài khoản 641, 642 cuối kỳ không có số dư.
3 .Phương pháp hạch toán và sổ sách về kết quả kinh doanh tại công ty:
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh:
Nợ
TK911
Có
TK632
TK511
K/c giá vốn hàng bán sang TK911
Kết chuyển doanh thu thuần sang TK911
TK641, 642
TK711,721
Kết chuyển thu nhập HĐTC, HĐBT
K/c chi phí bán hàng, Chi phí QLDN
TK811, 821
TK421
Lỗ
K/c chi phí HĐTC, HĐBT.
TK421
Lãi
TK421
Cuối kỳ kế toán công ty sẽ theo trình tự hoạch trên để tính ra kết quả hoạt động kinh doanh.
Khi đó kế toán công ty cũng vẫn phải lên bảng kê, chứng từ ghi sổ và vào sổ cái
Bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ tài khoản 911
Chứng từ
Nội dung
Tổng số
Các tài khoản ghi bên có
NT
SCT
632
642
811
421
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển CP TC
K/C lợi nhuận
739.537.111
171.841.729
11.156.590
61.245.539
739.537.111
171.841.729
11.156.590
61.245.539
Cộng
922.535.430
739.537.111
171.841.729
11.156.590
61.245.539
Bảng kê chứng từ phát sinh bên có tài khoản 911
Chứng từ
Nội dung
Tổng số
Các tài khoản ghi bên nợ
NT
SCT
511
711
721
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển thu nhập TC
Kết chuyển thu nhập BT
950.000.000
3.780.969
30.000.000
950.000.000
3.780.969
30.000.000
Cộng
983.780.969
950.000.000
3.780.969
30.000.000
Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ
đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm
Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 18/1
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển CP TC
K/C lợi nhuận
911
911
911
911
632
642
811
421
739.537.111
171.841.729
11.156.590
61.245.539
Cộng
983.780.969
Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ
đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm
Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 19/1
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển thu nhập TC
Kết chuyển thu nhập BT
511
711
721
911
911
911
950.000.000
3.780.969
30.000.000
Cộng
983.780.969
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2001
Bộ: Nông Nghiệp
Đơn vị : Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư
Công nghiệp Thực Phẩm
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
18/1
19/1
30/1
30/1
983.780.969
983.780.969
Cộng
1.967.561.938
Cộng
sổ cái
Bên nợ : tài khoản 911
Ngày
Số chứng từ ghi sổ
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bên có
632
642
811
421
1
983.780.969
739.537.111
171.841.729
11.156.590
61.245.539
Bên có : tài khoản 911
Ngày
Số chứng từ ghi sổ
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bên nợ
511
711
721
1
983.780.969
950.000.000
3.780.969
30.000.000
Chương x
Kế toán báo cáo tài chính
Trong công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm báo cáo tài chính gồm :
- Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet): mẫu số B01-DN
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động KD(Income Statement):mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: mẫu số B03-DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính (ExPlaination of financial Statement ): mẫu số B09 - DN.
II.Nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính:
Cuối niên độ kế toán, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái... để so sánh, đối chiếu từ đó lập các báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản quý I/2001
TK
Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Dư cuối kỳ
Nợ
có
Nợ
có
Nợ
có
111
112
131
133
141.3
139
152
153
154
141.1
144
211
214
221
311
331
333+338.3
334
338
411
414
415
431.4
431
421
65.547.685
1.407.230.213
6.705.805.268
1.641.308.829
12.900.000
1.162.263.191
83.958.241
45.053.750
903.349.008
10.000.000
725.922.246
1.954.678.281
5.638.282.627
145.000.000
445.205.313
2.381.919.314
84.033.656
106.973.566
65.000.000
280.158.062
953.144.202
570.077.483
33.950.218
16.974.609
87.941.070
982.841.600
753.780.969
1.045.000.000
64.408.565
701.469.909
601.275.808
19.775.805
18.220.000
540.676.886
98.636.328
204.566.330
13.961.000
540.676.886
43.500.000
607.424.686
1.729.393.591
750.000.000
781.626.729
601.275.808
7.175.775
12.591.750
20.000.000
20.852.092
97.526.200
204.566.330
14.434.700
540.676.886
61.245.539
440.964.599
431.617.591
7.000.805.268
64.408.565
1.561.152.009
12.900.000
12.600.030
1.162.263.191
102.178.241
45.053.750
1.444.025.894
10.000.000
725.922.246
1.954.678.281
5.638.282.627
145.000.000
457.797.063
2.581.919.314
104.885.748
105.863.438
65.000.000
280.631.762
1.493.821.088
29.400.597
33.950.218
16.974.609
44.441.070
61.245.539
12.763.338.431
12.763.338.431
5.628.790.086
5.628.790.086
13.013.891.384
13.013.891.384
1. Bảng cân đối kế toán.
1.1. Kết cấu và phương pháp lập.
1.1.1. Kết cấu:
Gồm 2 phần:
-Phản ánh vốn dưới góc độ biểu hiện gọi là “Tài sản”
-Phản ánh vốn dưới góc độ nguồn hình thành gọi là “Nguồn vốn” hay “nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả” (Owner’s Equity and Lia bitities
Hai nguồn “tài sản” và “nguồn vốn” có thể được kết cấu làm hai bên (bên phải ,bên trái) hoặc có thể kết cấu một bên (bên trên và bên dưới).
Số tài sản và nguồn vốn bao giờ cũng phải bằng nhau vì cùng phản ánh một lượng vốn tức là :
TàI sản = nguồn vốn
Hoặc : TàI sản = nguồn vốn csh + công nợ phảI trả
1.1.2. Phương pháp lập:
*Nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán:
- Bảng cân đối kế toán 31- 12 năm trước.
- Sổ cái các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích.
- Bảng cân đối tài khoản.
- Các tài liệu liên quan khác (sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết bảng kê...).
@.Trình tự ghi các mục trong bảng cân đối kế toán:
* Cột số đầu năm căn cứ vào số liệu ở cột “số cuối kỳ” trên bảng cân đối kế toán 31- 12 năm trước để ghi.
* Cột số cuối kỳ:
Phần “tàI sản”
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Phản ánh toàn bộ giá trị của tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu tài sản lưu động (A) được tính bằng tổng các chỉ tiêu từ I đến VI (A=I+II+...+VI).
I. Tiền: Phản ánh toàn bộ các tài khoản tiền mặt, tgnh và tiền đang chuyển. Số liệu ghi vào phần này là căn cứ vào dư nợ 111,112, 113.
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:
Số liệu lập phần này được dựa vào số dư của các TK liên quan.
III. Các khoản phải thu: là những khoản mà doanh nghiệp thực sự có khả năng thu được và được tính bằng cách lấy tổng các khoản thu khó đòi ( III=1+2+5-6). Số liệu ghi vào các chỉ tiêu từ 1 đến 5 tương ứng theo thứ tự là số dư nợ cuối kỳ chi tiết của các tài khoản 131, 331, 133, 136 (1361, 1368) và các khoản khác (1388, 333, 334), còn chỉ tiêu 6 là số dư có cuối kì của TK 139.
IV. Hàng tồn kho: Phản ánh giá trị có thể của hàng tồn kho (IV= 1+2+3++7-8). Căn cứ để ghi là vào số dư nợ của các tài khoản 151, 152, , 157 và số dư của TK 159.
V. Tài sản lưu động khác:
Số liệu để ghi là dựa vào số dư cuối niên độ kế toán của TK có liên quan.
VI. Chi sự nghiệp:
Tài sản cố định khác và đầu tư dài hạn:
Bao gồm các tài sản cố định và đang hình thành, giá trị các khoản đầu tư dài hạn có thời gian thu hồi trên một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu B được tính
I. Tài sản cố định : phản ánh tổng giá trị của tài sản cố định(B = 1+2+3)
Số liệu ghi vào các chỉ tiêu ở phần Nguyên giá là số dư nợ cuối kì của các TK211, 212, 213 còn phần hao mòn là dư có cuối kì của TK 214
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn( 1+2+3-4 )
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV. Các khoản ký cược, ký quỹ
Tổng cộng tài sản = A+B
Phần “nguồn vốn”:
Nợ phải trả : phản ánh các khoản trách nhiệm của doanh nghiệp với chủ nợ (A= I + II + III)
I. Nợ ngắn hạn: ( 1+2++8) Chỉ tiêu 1-8 căn cứ vào dư có TK liên quan
II. Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời gian thanh toán > 1 năm
III. Nợ khác ( 1+2+3)
Nguồn vốn chủ sở hữu :phản ánh số vốn đầu tư ban đầu và bổ xung trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (B = I + II)
I. Nguồn vốn quỹ (B = 1+2+3++8+9)số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có cuối kì của các tài khoản tương ứng ( 411, 412, 413, 414, 415, 416, 421, 43, 441). Trường hợp TK 412, 413, 421 có số dư nợ thì ghi bằng bút toán đỏ.
II. Nguồn kinh phí (II =1+2+3)
Bảng cân đối kế toán của công ty xây .lắp và tư vấn đầu tư
công nghiệp thực phẩm
Bảng cân đối kế toán
tháng quíIII năm 2001
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
a. tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
11.704.989.423
11.414.865.490
I. Tiền
110
1.472.777.898
872.582.190
1.Tiền mặt tại quĩ .(gồm cả NP)
111
65.547.685
440.964.599
2. Tiền gửi ngân hàng
112
1.407.230.213
431.617.591
3. Tiền đang chuyển
113
-
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
0
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
-
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
-
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*)
129
-
III. Các khoản phải thu
130
8.928.036.343
9.207.288.088
1. Phải thu của khách hàng
131
6.705.805.268
7.000.805.268
2. Trả trước cho người bán
132
725.922.246
725.922.246
3. Thuế GTGT dược khấu trừ
133
64.408.565
4. Phải thu nội bộ
134
1.641.308.829
1.561.152.009
5. Các khoản phải thu khác
138
355.643.935
6. Dự phòng các khoả phải thu khó đòi (*)
139
(145.00.000)
(145.000.000)
IV. Hàng tồn kho
140
1.175.163.191
1.187.763.221
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
-
2. Nguyên vật liệu tồn kho
142
12.900.000
12.900.000
3. Công cụ dụng cụ tồn kho
143
12.600.030
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
1.162.263.191
1.162.263.191
5. Thành phẩm tồn kho
145
6. Hàng tồn kho
146
7. Hàng gửi bán
147
-
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
-
V. Tài sản lưu động khác
150
129.011.991
147.231.991
1. Tạm ứng
151
83.958.241
102.178.241
2. Chi phí trả trước
152
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
-
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
-
5. Các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ NH
155
45.053.750
45.053.750
VI. Chi sự nghiệp
160
-
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
-
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
-
-
B.tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
468.143.695
996.228.831
I. Tài sản cố định
210
458.143.695
986.228.831
1. Tài sản cố định hữu hình
211
903.349.008
1.444.025.894
nguyên giá
212
Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
(445.205.312)
(457.797.063)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
-
-
Nguyên giá
215
-
-
Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
216
-
-
3. Tài sản cố định vô hình
217
-
-
Nguyên giá
218
-
-
Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
219
-
-
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
10.000.000
10.000.000
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
10.000.000
10.000.000
2. Góp vốn liên doanh
222
-
-
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác (*)
228
-
-
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
-
-
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
-
-
IV. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn
240
-
-
Tổng cộng tài sản
250
12.173.133.118
12.411.094.321
Nguồn vốn
a.nợ phải trả
300
10.511.045.506
10.731.261.170
I. Nợ ngắn hạn
310
10.511.045.506
10.731.261.170
1. Vay ngắn hạn
311
2.381.919.314
2.581.919.314
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
-
-
3. Phải trả cho người bán
313
84.033.656
104.885.748
4. Người mua trả trước tiền
314
1.954.678.281
1.954.678.281
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
106.973.566
105.863.438
6. Phải trả công nhân viên
316
65.000.000
65.000.000
7. Phải trả các đơn vị nội bộ
317
5.638.282.627
5.638.282.627
8.Các khoản phải trả phải nộp khác
318
280.158.062
280.631.762
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
2.Nợ dài hạn khác
322
III. Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
b.Nguồn vốn chủ sở hữu
400
1.622.087.582
1.679.833.121
I. Nguồn vốn Quỹ
410
1.557.171.903
1.618.417.442
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
953.144.202
1.493.821.088
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
570.077.483
29.400.597
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
33.950.218
33.950.218
6. Lãi chưa phân phối
417
61.245.539
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB
419
II. Nguồn kinh phí,quĩ khác.
420
104.915.679
61.415.679
1. Quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm
416
16.974.609
16.974.609
2. Quĩ khen thưởng phúc lợi
418
87.941.070
44.441.070
3. Quỹ quản lý của cấp trên
421
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
422
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
423
-
-
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
424
-
-
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
425
-
-
Tổng cộng nguồn vốn
430
12.173.133.118
12.411.094.321
2. Báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2. Kết cấu:
@.Gồm 3 phần:
Phần 1: Lãi, lỗ
Phần này phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản khác.
Phần 3: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng được hoàn lại, được miễn giảm.
Phản ánh số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ, số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại đã hoàn lại và còn được hoàn lại; số thuế giá trị gia tăng được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm.
2.3. Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh
@.Phần I: Lãi, Lỗ
Cột “kỳ trước” căn cứ vào cột “kỳ này” của báo cáo kỳ trước
Cột “luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này: Căn cứ vào số liệu của cùng cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ở cột “kỳ này” của báo cáo kỳ này.
Cột “kỳ này” từng chỉ tiêu được lập như sau:
- Tổng doanh thu (Mã số 01): Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này ghi căn cứ vào phát sinh bên Có TK 511, 512.
Doanh thu hàng xuất khẩu (mã số 02).
- Các khoản giảm trừ ( Mã số 03): Phản ánh các khoản làm giảm trừ vào doanh thu bán hàng, gồm:
+ Giảm giá hàng bán (Mã số 05): Số liệu dựa vào số phát sinh bên Nợ (hoặc Có) của TK 532.
+ Hàng bán bị trả lại (Mã số 06): Số liệu dựa vào số phát sinh bên Nợ (hoặc Có) TK 531.
+ Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu (Mã số 07): Số liệu dựa vào số phát sinh bên có của các tiểu khoản 3332, 3333 - chi tiết thuế xuất khẩu đối ứng với bên Nợ các TK 511, 512.
Doanh thu thuần (Mã số10) : 10=01-03
Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Căn cứ vào phát sinh bên Có của TK 632 đối ứng với bên Nợ của TK 911
Lợi nhuận gộp (Mã số 20): Là phần chênh lệch giữa doanh thu với giá vốn hàng bán (Mã số 20=10-11)
Chi phí bán hàng (Mã số 21): Số liệu dựa vào phát sinh Có TK 641 và phát sinh CóTK 1422 đối ứng bên Nợ TK 911
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 22): Số liệu căn cứ vào bên Có TK 642 và142 đối ứng với bên Nợ TK911.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) 30=20-21-22
7. Thu nhập hoạt động tài chính (Mã số 31): Dựa vào phát sinh bên Nợ TK 711 đối ứng bên Có TK 911.
8. Chi phí hoạt động tài chính: Căn cứ vào phát sinh bên có TK 811 đối ứng bên Nợ TK 911.
9.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (Mã số 40) 40=31-32
10.Thu hoạt động bất thường (Mã số 41): Căn cứ vào phát sinh bên Nợ TK 721 đối ứng với bên Có TK 911.
11.Chi hoạt động bất thường (Mã số 42): Căn cứ vào phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ TK 911.
12. Lợi nhuận bất thường (Mã số 50): 50=41-42.
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 60) 60=30+40+50.
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 70): Phản ánh số thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế. Số liệu căn cứ phần phát sinh Có TK 334 đối ứng bên Nợ TK 421.
11. Lợi nhuận sau thuế (mã số 80): là phần còn lại của lợi nhuận kinh doanh sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (80=60-70)
@.Phần II :Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Cột "số còn phải nộp đầu kỳ" (cột 3): Căn cứ vào cột 8 "số còn phải nộp cuối kỳ" trên báo cáo kỳ trước để ghi. Cột này phản ánh tổng chỉ tiêu phải nộp, chi tiết từng loại còn đến đầu kỳ này chưa nộp
Cột "luỹ kế từ đầu năm":
+ "Số phải nộp" cột 6: Căn cứ vào cột trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ở cột 4 báo cáo kỳ này.
+ "Số đã nộp" cột 7: Căn cứ vào cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu cột 5 của báo cáo kỳ này.
Cột "số còn phải nộp cuối kỳ" (cột 8): cột 3 + cột 4 - cột 5 (trong kỳ)
Cột "số phát sinh trong kỳ"; chi tiết cột 4 "sổ phải nộp" cột 5 "sổ đã nộp". Căn cứ vào phát sinh có TK333.
Dòng "tổng số thuế phải nộp năm trước chuyển sang năm nay" phản ánh số thuế phải nộp năm trước đến đầu kỳ báo có vẫn chưa nộp, trong đó chi tiết theo thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu dựa vào sổ chi tiết TK333.
@.Phần III. Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Cột "Luỹ kế đầu năm" (cột 4): Căn cứ vào số liệu của cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ghi ở cột 3 "kỳ này" trên báo cáo kỳ này.Cột “ kỳ này”
Mục I: Thuế GTGT được khấu trừ
Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại của (mã số 10). Dựa vào số dư nợ đầu kỳ của TK 133 hay chỉ tiêu 4 của (mã số 16) của báo cáo kỳ trước.
Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh (mã số 11). Căn cứ vào phát sinh nợ TK 133 trong kỳ báo cáo.
Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (mã 12)
Căn cứ vào phát sinh bên có TK133 để ghi (mã số 12 = Mã số 13+4+15)
+ Số thuế GTGT đã khấu trừ (mã số 13): Căn cứ vào phát sinh có TK 133 đối ứng bên nợ TK 3331.
+ Số thuế GTGT được hoàn lại (mã số 14): Căn cứ vào sổ chi tiết thuế VAT được hoàn lại hay phần phát sinh có TK 133 đối ứng 111, 112.
+ Số GTGT không được khấu trừ (mã số 15) số liệu dựa vào phát sinh có TK 133 ứng với bên nợ TK 632 hay 142 hoặc 331, 111, 12.
Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối là (mã 16). Dựa vào số dư nợ cuối kỳ TK 133 (16=10+11-12)
Mục II: Thuế GTGT được hoàn lại
Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ (mã số 20): Căn cứ vào sổ chi tiết thuế VAT.
Số thuế GTGT được hoàn lại (mã số 21): số liệu dựa vào thông báo của cơ quan thuế hoặc sổ chi tiết thuế được hoàn lại.
Số thuế GTGT đã hoàn lại (mã số 22): căn cứ vào phát sinh có TK 133 đối ứng với bên nợ 111, 112.
Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (mã số 23): 23=20+21-22
Mục III: Thuế GTGT được miễn giảm
Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ (mã số 30): phản ánh số thuế VAT phải nộp đã được cơ quan thuế xét và thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ trước chưa được xử lý. Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết VAT được miễn giảm hoặc số liệu báo cáo vay này kỳ trước chỉ tiêu 4 (mã số 33).
Số thuế GTGT được miễn giảm (mã số 31): số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết VAT được miễn giảm.
Số thuế GTGT đã được miễn giảm (mã số 32): số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được miễn giảm hay dựa vào phát sinh nợ TK 3331 đối ứng bến có TK 721
Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (mã số 33): phản ánh số thuế VAT đã được cơ quan thuế thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ báo cáo chưa được xử lý số liệu ghi chỉ tiêu này được vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được miễn giảm hay (mã số 33 = mã số 30+31-32).
Mẫu số B02 - DN
(Ban hành theo QĐ 141 - TC CĐKT)
Ngày 01/01/1995 của Bộ Tài chính.
Bộ công nghiệp
Doanh nghiệp báo cáo:
Cty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP
kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty
xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm
quí i/2001
Phần I-lãI, lỗ
Chỉ tiêu
MS
Quý trước
Quý này
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
Tổng doanh thu
01
950.000.000
1. Doanh thu thuần(01-03)
10
950.000.000
2. Giá vốn hàng bán
11
739.537.111
3. Lợi nhuận gộp (10-11)
20
210.462.889
4. Chi phí bán hàng
21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
171.841.729
6. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD
30
38.621.160
7 Thu nhập hoạt động tài chính
31
3.780.969
8 Chi phí hoạt động tài chính
32
11.156.590
9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32)
40
-7.375.621
10. Các khoản thu nhập bất thường
41
30.000.000
11. Chi phí bất thường
42
12. Lợi nhuận bất thường(50=41-42)
50
30.000.000
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
60
61.245.539
14. Thuế thu nhập DN phải nộp
70
15.311.384
15. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
45.934.155
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn phải nộp đ.kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế đầu năm
Số còn phải nộp cuối kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
1
2
3
4
5
6
7
8=3+4-5
I. Thuế
10
79.036.238
98.337.238
(10=11+12+13+14+15+16+17+18+19+20)
1.Thuế GTGT bán hàng nội địa
11
-66.522.028
95 000 000
28 477 972
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
4. Thuế xuất, nhập khẩu
14
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
130.967.266
60 258 000
70 709 266
6. Thu trên vốn
16
14.591.000
15 441 000
-850 000
7. Thuế tài nguyên
17
8. Thuế nhà, đất
18
9. Tiền thuê đất
19
10. Các loại thuế khác
20
II. Các khoản phải nộp khác
30
27.937.328
7.526.200
(30= 31+32+33)
1. Các khoản phụ thu
31
27.937.328
2 526 200
22 937 328
7 526 200
2. Các khoản phí, lệ phí
32
3. Các khoản phải nộp khác
33
Tổng cộng
106.973.566
105.863.438
Tổng số thuế còn phải nộp: 106.973.566
Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại
được miễn giảm
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
L. kế từ đầu năm
I- Thuế GTGT được khấu trừ
1- Số thuế GTGT còn được K.Trừ, còn được hoàn lại đ.kỳ
10
2- Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
64.408.565
3- Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (12=13+14+15)
12
Trong đó:
Số thuế GTGT được khấu trừ
13
b/ Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
c/ Số thuế GTGT hàng mua trả, giảm giá hàng mua
15
d/ Số thuế GTGT không được khấu trừ
16
4- Số thuế GTGT còn lại được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (16=10+11-12)
17
II - Thuế GTGT được hoàn lại
1- Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
20
2- Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh
21
3- Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
4- Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (23=20+21-22)
23
III- Thuế GTGT được giảm
1- Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ
30
2- Số thuế GTGT được giảm phát sinh
31
3- Số thuế GTGT đã được giảm
32
4- Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ(33=30+31-32)
33
iv- Thuế GTGT hàng bán nội địa
1- Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
-66.522.028
2- Số thuế GTGT đầu ra phát sinh
41
95.00.000
3- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
64.408.565
4- Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
43
5- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
6- Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSNN
45
7- Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
(46 = 40+41-42-43-44-45)
46
-35.930.593
3. Thuyết minh báo cáo tài chính
3.1. Căn cứ lập thuyết minh báo cáo tài chính:
- Các sổ kế toán kỳ báo cáo
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo mẫu (mẫu B01-DN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ báo cáo (B02-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước năm trước (mẫu B04-DN)
3.2. Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu.
Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, được phân chia theo các yếu cố chi phí sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu.
Chi phí nhân công.
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền.
- Tình hình tăng giảm TSCĐ: Lấy từ số các TK211,212,213,214 có đối chiếu với sổ theo dõi TSCĐ.
- Tình hình thu nhập của công nhân viên: Số liệu lấy từ các TK 334 có đối chiếu với sổ kế toán dõi thanh toán với công nhân viên.
- Tình hình tăng giảm, nguồn vốn chủ sở hữu: Số liệu lấy từ sổ các TK411, 414, 415, 416, 421, 441 và sổ kế toán theo dõi nguồn vốn trên.
- Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác số liệu ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào số các TK 121, 221, 128, 228, 421 và sổ kế toán theo dõi các khoản đầu tư vào đơn vị khác.
- Các khoản phải thu nợ phải trả: Số liệu được lấy từ sổ kế toán theo dõi các khoản thu và các khoản nợ phải trả.
- Phương pháp lập chỉ tiêu phân tích:
+ Bố trí cơ cấu vốn: Chỉ tiêu này lấy số liệu chỉ tiêu mã 200 trong BCĐKT hoặc chỉ tiêu 100 hoặc chỉ tiêu mà 250 trong BCĐKT của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
+ Tỷ suất lợi nhuận: dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Nó có thể so sánh tổng lợi nhuận với doanh thu thuận hoặc với TSCĐ hoặc TSLĐ.
+ Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản: dùng để đánh giá tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp được hình thành các khoản nợ phải trả tại thời điểm báo cáo và được tính bằng cách so sánh tổng các khoản nợ phải trả (lấy từ chỉ tiêu mã số 300 trong BCĐKT ) với tổng giá trị thuần (lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong BCĐKT ) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
+ Khả năng thanh toán: Dùng đánh giá khả năng thanh toán, các khoản nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo và được tính toán trên cơ sở so sánh tổng giá trị TSCĐ thuần (lấy số liệu từ chỉ tiêu mã số 100 trong bảng cân đối kế toán) hoặc tổng số tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển hiện có (lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 110 trong bảng cân đối kế toán) với tổng các khoản nợ ngắn hạn phải trả (lấy số liệu từ chỉ tiêu 310 trong BCĐKT) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Thuyết minh báo cáo tài chính
công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP
ngày 31/12/2001
(trích)
1.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
. Hình thức sở hữu vốn
+ Ngân sách
+ Tự bổ sung
. Hình thức hoạt động
+ Trong nước
+ Ngoài nước
. Lĩnh vực kinh doanh
+ Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu
+ Kinh doanh XNK hàng hoá, dịch vụ, máy móc thiết bị giao thông vẩn tải, kinh doanh kho bãi
. Tổng số công nhân viên
Trong đó: nhân viên quản lý
. Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
2.1. Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/2000 kết thúc 31/12/2000
2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển
đổi các đồng tiền khác
2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định:
- Phương pháp khấu hao áp dụng : Theo phương pháp khấu hao đường thẳng
3.2 Tình hình tăng giảm tài sản cố định
Nhóm TSCĐ
Tài sản cố đinh hữu hình
TSCĐ thuê tài chính
Chỉ tiêu
Đất
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc
Phương tiện vận tải, chuyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
Cộng TSCĐ hữu hình
I. Nguyên giá TSCĐ
1. Số dư đầu kỳ
346.191.160
159.970.700
399.085.148
903.349.008
2. Số tăng trong kỳ
39.522.600
501.154.286
- Chuyển giao cho sát nhập
- Mua sắm mới
- Xây dựng mới
3. Giảm trong kỳ
- Thanh lý
-Chuyên công cụ lao động
4. Số cuối kỳ
346.191.160
163.141.600
900.239.434
1.444.025.894
trong đó
- Chưa sử dụng
- Đã khấu hao hết
- Chờ thanh lý
II. Giá trị đã hao mòn
1. Đầu kỳ
182.857.465
64.406.700
197.941.148
445.205.313
2. Tăng trong kỳ
7.089.646
5.502.104
12.591.750
3.Giảm trong kỳ
4. Số cuối kỳ
182.857.465
71.496.346
203.443.252
457.797.063
3.3 Tình hình thu nhập của công nhân viên
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực hiện kỳ này
Kỳ trước
1. Tổng quỹ lương
2. Tiền lương
3. Tổng thu nhập
4. Tiền lương bình quân
5. thu nhập bình quân
Lý do giảm:
3.4 Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh
1. NS nhà nước cấp
2. Tự bổ sung
3. Vốn liên doanh
4. Vốn cổ phần
II. Các quỹ
1. Quỹ phát triển KD
2.Quỹ dự trữ
3.Quỹ khen thưởng
4. Quỹ phúc lợi
III. Nguồn vốn ĐT XDCB
1. Ngân sách cấp
2. Tự bổ sung
Tổng cộng
3.5 Các khoản phải thu và nợ phải trả
Chỉ Tiêu
Số đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số cuối kỳ
S số tiền tranh chấp mất khả năng thanh toán
Trong đó
+Số phải thu cuối kỳ bằng ngoại tệ (Quy ra USD)
Tổng số
Trong đó
Số quá hạn
Tăng
Giảm
Tổng số
Trong đó số quá hạn
1. Các khoản phải thu
Thuế GTGT khấu trừ
-Phải thu từ khách hàng
-Trả trước cho người bán
-Phải thu tạm ứng
-Phải thu nội bộ
-Phải thu khác
2. Các khoản phải trả
2.1 Nợ dài hạn
-Vay dài hạn
-Nợ dại hạn khác
2.2 Nợ ngắn hạn
-Vay ngắn hạn
-Phải trả cho người bán
-Người mua trả trước
-Phải trả công nhân viên
-Phải trả thuế
-Các khoản phải nộp
nhà nước khác
-Phải trả nội bộ
-Phải trả khác
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT)
4.1. Kết cấu:
Báo cáo LCTT gồm 3 phần:
Phần I : Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh toàn bộ tiền thu và chi liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp như tiền thu từ bán hàng, chi trả cho người cung cấp... chi phí khác bằng tiền (chi phí văn phòng phẩm).
Phần II: Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư phản ánh toán bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.
Phần III: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Phản ánh toàn bộ tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Dòng tiền lưu chuyển được tính bao gồm các khoản thu chi liên quan như: Tiền vay nhận được, thu lãi tiền gửi, trả lãi, tiền vay.
4.2. Phương pháp lập báo cáo LCTT:
Tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp.
- Căn cứ để lập báo cáo LCTT.
+ Sổ kế toán theo dõi thu chi vốn bằng tiền (tiền mặt hoặc tiền gửi)
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số 01-DN)
+ Sổ kế toán theo dõi chi tiết các khoản phải thu phải trả.
- Cách lập các chỉ tiêu cụ thể.
Phần I: Lưu chuyển từ hoạt động sản xuất kinh doanh Tiền thu bán hàng - mã số 01: căn cứ vào tổng số tiền đã thu do bán hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ trong kỳ báo cáo.
Tiền thu từ các khoản nợ phải thu - mã số 02: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ báo cáo.
Tiền thu từ các khoản khác - Mã số 03 được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ tất cả các hoạt động khác, ngoài tiền thu bán hàng và các khoản nợ phải thu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo như tiền thu về được bồi thường, được phạt không thông qua các tài khoản theo dõi nợ phải thu.
Tiền đã trả cho người bán - mã số 04: Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người bán thông qua TK 331 trong kỳ báo cáo.
Tiền đã trả cho công nhân viên: mã số 05: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho công nhân viên, thông qua TK 334 trong kỳ báo cáo.
Tiền đã nộp thuế và các khoản đã nộp cho Nhà nước. Mã số 06 chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế và các khoản khác ch Nhà nước trong kỳ báo cáo trừ các khoản nộp khấu hao cơ bản tài sản cố định đối với doanh nghiệp Nhà nước.
Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác. Mã số 07: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả như phải trả cho các đơn vị trong nội bộ, BHXH, BHYT, KFCĐ các khoản ký cược ký quỹ đến hạn trả và các khoản phải trả khác.
Số tiền đã trả cho các khoản khác: mã số 08: căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho các khoản liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chưa phản ánh trong các chỉ tiêu trên như: mua hàng trả tiền ngay các khoản trả ngay bằng tiền không thông qua các khoản theo dõi nợ phải trả.
Lưu chuyển thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Mã số 20 phản ánh chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Số liệu được tính bằng tổng cộng từ chỉ tiêu 1-8, nếu các chỉ tiêu này âm sẽ được ghi trong ngoặc đơn.
Phần II: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Phần này phản ánh những chỉ tiêu liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp số liệu ghi căn cứ vào sổ thu và chi: phần thu ghi bình thường, phần chi ghi giảm để trong ngoặc đơn.
Tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác - mã số 21
Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác - mã số 22
Tiền đầu tư vào các đơn vị khác - mã số 24
Tiền thu do bán tài sản cố định - mã số 23: chỉ tiêu này được lập dựa vào số tiền đã thu do bán, thanh lý TSCĐ ở kỳ báo cáo.
Tiền mua TSCĐ - mã số 25: Căn cứ vào tổng số tiền đã chi ra trong báo cáo để mua sắm, xây dựng, thanh lý TSCĐ.
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư - mã số 30: phản ánh chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi của hoạt động đầu tư. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng từ mã số 21- mã số 25.
Phần III: Lưu chuyển từ hoạt động tài chính
Phản ánh những chỉ tiêu liên quan đến luồng tiền tạo ra từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp căn cứ vào số thu, chi tiền.
Tiền thu do đi vay, mã số 31: căn cứ vào tổng số tiền đã thu do đi vay các ngân hàng, tổ chức tài chính, các đối tượng khác.
Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn mã số 32
Tiền thu từ lãi tiền gửi, mã số 33: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sống tiền đã thu về các khoản lãi được trả do gửi tiền có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn ở các ngân hàng, tổ chức tài chính kỳ báo cáo.
Tiền đã trả nợ vay, mã số 34: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho các khoản vay ngân hàng và các đối tượng khác.
Tiền đã hoàn vốn cho các CSH, mã số 35
Tiền đã trả cho các nhà đầu tư, mã số 36
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính, mã số 40: phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ, mã số 50: phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu với tổng chi của các hoạt động trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = 20+30+40. Nếu âm sẽ được ghi trong ngoặc đơn.
Tồn đầu kỳ, mã số 60: chỉ tiêu này căn cứ vào số dư vốn bằng tiền đầu kỳ báo cáo số liệu mã số 110, cột "số cuối kỳ" trên BCĐKT kỳ trước có đối chiếu với chỉ tiêu tồn cuối kỳ, trên báo cáo LCTTcủa kỳ trước và số dư đầu kỳ trên sổ kế toán thu.
Tiền tồn cuối kỳ, mã số 70: mã số 70=50+60. Chỉ tiêu này phải bằng số dư vốn bằng tiền cuối kỳ (số liệu mã số 110 "số cuối kỳ" trên BCĐKT kỳ báo cáo)
Lưu chuyển tiền tệ ngày31/12/2001
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Đơn vị: đồng
Kỳ này
Kỳ trước
I
Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD
1
Tiền thu bán hàng
1
2
Tiền thu từ các khoản nợ phải thu
2
3
Tiền thu từ các khoản khác
3
4
Tiền đã trả cho người bán
4
5
Tiền đã trả cho CBCNV
5
6
Tiền đã nộpthuế và các khoản khác cho NN
6
7
Tiền đã trả cho các khoản nợ phảI trả khác
7
8
Tiền đã trả cho các khoản khác
8
Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD
20
II
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư
1
Tiền thu hồi từ các khoản đtư vào đơn vị khác
21
2
Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác
22
3
Tiền thu do bán TSCĐ
23
4
Tiền đầu tư vào các đơn vị khác
24
5
Tiền mua tàI sản cố định
25
Lưu chuyển thuần tư hoạt động đầu tư
30
III
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính
1
Tiền thu do đi vay
31
2
Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn
32
3
Tiền thu từ lãI tiền gửi
33
4
Tiền đã trả nợ vay
34
5
Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu
35
6
Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào DN
36
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính
40
IV
Lưu chuyển thuần trong kỳ
50
V
Tiền tồn đầu kỳ
60
VI
Tiền tồn cuối kỳ
70
phần III
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm
I. Đánh giá chung:
Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm là một doanh nghiệp đã nhanh chóng thích nghi với thị trường và hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn. Mặc dù kinh doanh còn gặp rất nhiều khó khăn nhưng công ty đã mở rộng được qui mô tăng cường công tác hợp tác kinh tế trong và ngoài nước.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức một cách hợp lý thực hiện việc chuyên môn hoá và giảm bớt lao động.
Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty, phù hợp với chuyên môn kế toán của mỗi người. Công việc của kế toán tại công ty được phân công một cách rõ ràng hợp lý, không có tình trạng đùn đẩy trách nhiệm.
Hình thức sổ sách kế toán tại công ty được áp dụng hiện nay – Chứng từ ghi sổ : phương pháp này là dễ ghi, đễ đối chiếu, dễ áp dụng kế toán máy, kết hợp chặt chẽ, logic việc ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
II. Một số kiến nghị về công tác kế toán của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm :
Qua thời gian thực tập tại công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm được sự giúp đỡ của các cô chú trong phòng kế toán về cách hạch toán kế toán tại công ty. Em xin đưa ra một số đề xuất về công tác kế toán tại công ty như:
- Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán vào hạch toán nhằm giảm bớt công việc ghi chép bằng tay.Tóm lại, hoàn thiện công tác kế toán sẽ giúp cho công ty hạch toán được chính xác, đầy đủ đúng các khoản mục ,từ đó giúp công ty kinh doanh có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao
Kết luận
Hạch toán kế toán trong công ty nắm một vai trò quan trọng. Nó là một bộ phận không thể thiếu trong mỗi công ty. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán, là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế, tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế.
Nắm được tầm quan trọng đó cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế đất nước công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm đã và đang hoàn thiện và nâng cao tình hình công tác hạch toán kế toán. Mặt khác do đặc điểm là công ty xây lắp công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đạt được nhiều kết quả cao trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá.
Từ việc, vận dụng những lý luận chung vào tìm hiểu thực tế tại công ty cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế pháp chế và các anh chị ở phòng kế toán em đã phần nào hiểu được phương pháp hạch toán tại công ty để hoàn thành báo cáo tổng hợp này
Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong có được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán tài chính của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm đã giúp em hoàn thiện báo cáo này.
Trường cđ kt-ktcn i cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
k. kinh tế-Pháp chế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----***---- -----***----
bản nhận xét báo cáo tốt nghiệp
của giáo viên hướng dẫn
Đề tài : Báo cáo công tác kế toán tổng hợp
công ty xây lắp và tư vấn đầu tư cônh nghiệp thực phẩm
Giáo viên hướng dẫn : nguyễn ngọc lan
Sinh viên thực hiện : nguyễn thị phương thảo
Ngành : kế toán –hạch toán
Lớp : Kế Toán 9b Hà Nội
Cơ quan thực tập : Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm
ý kiến nhận xét của Giáo viên hướng dẫn :
Điểm:
Hà Nội, ngày tháng năm
Nhận xét của nơi thực tập Công ty
Xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm
Hà nội, ngày......tháng......năm 2003
(K ý tên,đóng dấu)
Mục lục
Lời nói đầu 1
Phần i
đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh và công tác tổ chức bộ máy kế toán tại
công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp
thực phẩm
i. Đặc điểm của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư
công nghiệp thực phẩm 3
1. Quá trình hình thành và phát triển 3
Chức năng, nhiệm vụ công ty xây lắp và tư vấn đầu tư
Công Nghiệp Thực Phẩm 3
3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 4
4. Bộ máy quản lý của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP 5
5. Công tác tổ chức kế toán tại công ty 7
6. hình thức sổ kế toán tại công ty 9
phần ii
Số liệu tại công ty xây lắp và tư vấn
đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm
quí i/2001
a. số dư đầu kỳ của các tài khoản 12
b. các nghiệp vụ phát sinh trong quý 12
i. Các nghiệp vụ 12
ii. Định khoản các nghiệp vụ 18
c. số dư cuối kỳ của các tài khoản 33
chương i
kế toán tài sản côc định và chi phí khấu hao tscđ
i. đặc điểm và phân loại TSCĐ trong công ty 45
Đặc điểm 45
Phân loại tài sản cố định 45
Các chứng từ và sổ sách dùng để quản lý TSCĐ trong công ty 45
ii. hạch toán TSCĐ 46
1. Tài sản cố định 46
iii. một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 47
chương ii
kế toán thu mua, nhập xuất và dự trữ
nguyên vật liệu
i. Đặc điểm nghuyên vật liệu trong công ty 64
1. Đặc điểm 64
2. Phân loại vật liêu 64
3. Các chứng từ sổ sách quản lý nguyên vật liệu trong công ty 64
ii. hạch toán nguyên vật liệu 64
1. Tài khoản sử dụng 65
iii. Một số nghiệp vụ trong công ty 65
chương iii
Kế toán chi phí nhân công (tiền lương )
i. Phương pháp tính tiền lương trong công ty 80
1. Phương pháp 80
2. Các chứng từ cho nghiệp vụ tiền lương 81
ii. Một số nghiệp vụ của công ty 81
chương iv
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
i. Đối tượng tập hợp chi phí của doanh nghiệp 92
ii. kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
của công ty 92
1. Phương pháp tập hợp 92
2. Tài khoản sử dụng 92
3. Tính giá thành công trình Que hàn Việt Đức 93
chương v
kế toán vốn bằng tiền
i. hạch toán các loại tiền tại công ty 98
1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 98
2. Các sổ sách hạch toán tại công ty 98
3. Một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ 99
chương vi
kế toán các nghiệp vụ thanh toán
i. nghiệp vụ thanh toán với người bán 115
1. Tài khoản sử dụng 115
2. Nội dung và kết cấu 115
ii. nghiệp vụ thanh toán với người mua 116
1. Tài khoản sử dụng 116
2. kết cấu và nội dung TK131 – Phải thu của khách hàng 116
iii. các khoản thanh toán với nhà nước 116
1. Tài khoản sử dụng 116
2. Kết cấu và nội dung ghi chép 116
IV. HạCH TOáN THANH TOáN TạM ứng 117
1. Tài khoản sử dụng 117
2. Kết cấu và nội dung TK141 – Tạm ứng 117
v. hạch toán các khoản thanh toán khác 117
1. Tài khoản sử dụng 117
2. Kết cấu và nội dung của tài khoản 117
vi. các sổ sách hạch toán tại công ty xây lắp và
tư vấn đầu tư CNTP 117
chương vii
kế toán hoạt độngnghiệp vụ tài chính và
bất thường
i. tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 129
1. Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường 129
2. Chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường 129
ii. sổ sách hạch toán 129
iii. một số nghiệp vụ 129
chương viii
kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
i. hạch toán vốn chủ sở hữu 135
1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 135
ii. một số nghiệp vụ 135
chương ix
công tác quyết toán thanh toán tại công ty
xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP
i. phương pháp và trình tự xác định kết quả 139
1. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 139
2. Tài khoản 641, 642 – chi phí BH và chi phí QLDN 139
3. Phương pháp hạch toán và sổ sách hạch toán kinh doanh tại công ty 140
chương x
kế toán báo cáo tài chính
i. nội dung và phương pháp lập các báo cáo
tài chính 144
1. Bảng cân đối kế toán 146
2. Báo cáo kết quả kinh doanh 151
3. Thuyết minh báo cáo tài chính 158
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 164
phần iii
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư
công nghiệp thực phẩm
i. đánh giá chung 169
ii. Một số kiến nghị về công tác kế toán tại
công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công
nghiệp thực phẩm 169
kết luận 170
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3143.doc