Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm

Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất trong công ty, là người chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của công ty. Đồng thời là đại diện pháp nhân của công ty, chịu mọi trách nhiệm trước tổng giám đốc công ty và pháp luật về hoạt động của công ty. + Phó giám đốc kỹ thuật: được giám đốc chỉ định và đề nghị bộ chủ quản ra quyết định. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật giúp giám đốc chỉ đạo phòng kế hoạch, cùng phòng kế hoạch lập các kế hoạch sản xuất và theo dõi chất lượng các công trình đang thi công

doc173 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t thường I. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán. 1.Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt đông bất thường. 1.1. Tài khoản sử dụng : Để hạch toán thu nhập hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK711- Thu nhập hoạt động tài chính, TK721 - Thu nhập hoạt động bất thường. 1.2. Kết cấu và nội dung tài khoản: Bên nợ:-Các khoản ghi giảm thu nhập tài chính, bất thường (Chiết khấu, bớt giá, trả lại...) -Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính,bất thường sang TK911 Bên có:-Các khoản ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính, bất thường TK711,721 không có số dư cuối kỳ. 2. Chi phí hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. 2.1.Tài khoản sử dụng. Để hạch kế toán sử dụng TK811- Chi phí hoạt động tài chính, TK821 - Chi phí hoạt động bất thường. 2.2. Kết cấu nội dung các tài khoản. Bên nợ:-Các khoản ghi tăng chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. Bên có:-Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường khác. -Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. TK811, 821 không có số dư cuối kỳ. II. Sổ sách hạch toán: Trong công ty khi theo dõi các nghiệp vụ hoạt động và chi phí bất thường thì cũng chr căn cứ vào các chứng từ gốc và từ đó lên bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ cái iii. một số nghiệp vụ : Nghiệp vụ hoạt động và chi phí tài chính trong công ty tuy ít và chủ yếu là trả lãi ngân hàng và thu lãi tư ngân hàng. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ vừa qua : 6, 35,69,74, 118 Lập chứng từ cho nghiệp vụ : 6,84 Nghiệp vụ 6 : Ngày5-1 nghận được tiền thuê xưởng số tiền là 30.000.000 (Phiếu thu số 2) Phiếu thu Quyển số : 01 Số : 2 Ngày 5 tháng 1 năm 2001 Nợ: 111 Có: 721. Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Bích Địa chỉ : Phòng tài vụ Lý do thu : Nhận tiền thuê xưởng Số tiền: 30 000 000 (viết bằng chữ) Ba mươi triệu đồng chẵn Kèm theo Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ba mươi triệu đồng chẵn Ngày5 tháng 1 năm 2001.. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Bảng kê chứng từ phát sinh bên có tài khoản 721 Chứng từ Nội dung Tổng số Các tài khoản ghi bên nợ NT SCT 111 Nhận tiền thuê xưởng 30.000.000 30.000.000 Cộng 30.000.000 30.000.000 Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 15/1 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nhận tiền thuê xưởng 111 721 30.000.000 Cộng 30.000.000 Bên có : tài khoản 721 Ngày Số chứng từ ghi sổ Số tiền Tài khoản đối ứng ghi bên nợ 111 1 30.000.000 30.000.000 Nghiệp vụ 74 : Ngày 23-2 trả lãi vay bằng tiền gửi vgân hàng số tiền là 11.156.590 Ngân hàng đầu tư và phát triển Nông Nghiệp 274-Trần Quang Khải Ngày : 23/2/2001 giấy báo nợ Tài khoản : 112 Mã VAT : Nội dung : Trả tiền lãi ngân hàng Số tiền 11.156.590 Dư đầu Dư cuối Số tiền bằng chữ : Mười một triệu một trăm năm sáu ngàn năm trăm chín mươi đồng chẵn Lập phiếu Kiểm soát Bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ tài khoản 811 Chứng từ Nội dung Tổng số Các tài khoản ghi bên có NT SCT 112 Trả lãi ngân hàng 11.156.590 11.156.590 Cộng 11.156.590 11.156.590 Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 16/1 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Trả tiền lãi ngân hàng 811 112 11.156.590 Cộng 11.156.590 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2001 Bộ: Nông Nghiệp Đơn vị : Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 15/1 16/1 30/3 30/3 30.000.000 11.159.590 Cộng 41.159.590 Cộng Sổ cái Bên Nợ : tài khoản 811 Ngày Số chứng từ ghi sổ Số tiền Tài khoản đối ứng ghi bên có 112 1 11.156.590 11.156.590 Chương viii Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn I. Hạch toán vốn chủ sở hữu: 1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán: 1.1. Tài khoản sử dụng: Tình hình tăng giảm biến động được kế toán theo dõi trên TK411 “nguồn vốn kinh doanh” 1.2. Kết cấu tài khoản: Bên nợ:-Nguồn vốn kinh doanh giảm (trả lại vốn cho ngân sách, cấp trên, cho liên doanh, cho cổ đông) Bên có :-Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn kinh doanh (nhận cấp phát nhận liên doanh, trích bổ sung từ lợi nhuận) Dư có :-Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp ii. Một số nghiệp vụ : Trong công ty kỳ vừa qua có gnhiệp vụ liên quan đến nguồn vốn kinh doanh chủ yếu là do mua tài sản cố định như nghiệp vụ : 12,75,97,104 Lập chứng từ cho nghiệp vụ 97 : Nghiệp vụ 97 : Ngày 19-3 Mua máy vi tính PIII và máy in bằng tiền gửi ngân hàng giá mua là 9.594.000 chưa VAT là 479.000. Lấy từ quỹ phát triển đầu tư. Tài sản dùng trong 3 năm, dùng cho bộ phận quản lý. Khi lập chứng từ cho nghiệp vụ này thuộc về tài sản thì cần rất nhiều chứng từ nhưng trong phần này ta ta chỉ xét về phần vốn Bảng kê chứng từ phát sinh bên có tài khoản 411 Chứng từ Nội dung Tổng số Các tài khoản ghi bên nợ NT SCT 414 Mua máy tính và máy in 540.676.886 540.676.886 Cộng 540.676.886 540.676.886 Bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ tài khoản 414 Chứng từ Nội dung Tổng số Các tài khoản ghi bên có NT SCT 411 Mua máy tính và máy in 540.676.886 540.676.886 Cộng 540.676.886 540.676.886 Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 17/1 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Mua máy tính và máy in 414 411 540.676.886 Cộng 540.676.886 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2001 Bộ: Nông Nghiệp Đơn vị : Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 17/1 30/1/01 540.676.886 Cộng 540.676.886 Cộng Bên có : tài khoản 411 Dư đầu kỳ : 953.144.202 Ngày Số chứng từ ghi sổ Số tiền Tài khoản đối ứng ghi bên nợ 414 1 540.676.886 540.676.886 Dư cuối kỳ : 1.493.821.088 Bên nợ : tài khoản 414 Dư đầu kỳ : 570.077.483 Ngày Số chứng từ ghi sổ Số tiền Tài khoản đối ứng ghi bên có 411 1 540.676.886 540.676.886 Dư cuối kỳ : 29.400.597 Chương ix Công tác quyết toán thanh toán tại công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm i. Phương pháp và trình tự xác định kết quả: Kết quả lao động KD của doanh nghiệp chính là kết quả tài chính cuối cùng trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp (quý, tháng, năm). Nó bao gồm kết quả hoạt KD, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. Nó chính là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp số chênh lệch đó chính là biểu hiện của kết quả kinh doanh (lãi) hay (lỗ) của doanh nghiệp. Để xác định được kết quả KD bên cạnh chỉ tiêu về doanh thu thuần, giá vốn hàng bán kế toán còn phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và các chi phí khác phát sinh trong kỳ. Thông thường cuối kỳ kinh doanh sau mỗi thương vụ kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động KD (lãi hay lỗ) công việc này tiến hành trên tài khoản 911. 1.Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán. TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Nội dung kết cấu TK 911: Bên nợ :-Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ -Chi phí hoạt động tài chính và bất thường -Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp -Số lãi trước thuế và hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ Bên có:-Doanh thu thuần về số thành phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong kỳ thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập bất thường. -Trị giá vốn hàng bị trả lại -Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ -TK 911 không có số dư cuối kỳ 2 .Tài khoản 641, 642 - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Bên nợ:-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có:-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. -Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911. -Tài khoản 641, 642 cuối kỳ không có số dư. 3 .Phương pháp hạch toán và sổ sách về kết quả kinh doanh tại công ty: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK911 Có TK632 TK511 K/c giá vốn hàng bán sang TK911 Kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 TK641, 642 TK711,721 Kết chuyển thu nhập HĐTC, HĐBT K/c chi phí bán hàng, Chi phí QLDN TK811, 821 TK421 Lỗ K/c chi phí HĐTC, HĐBT. TK421 Lãi TK421 Cuối kỳ kế toán công ty sẽ theo trình tự hoạch trên để tính ra kết quả hoạt động kinh doanh. Khi đó kế toán công ty cũng vẫn phải lên bảng kê, chứng từ ghi sổ và vào sổ cái Bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ tài khoản 911 Chứng từ Nội dung Tổng số Các tài khoản ghi bên có NT SCT 632 642 811 421 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển CPQLDN Kết chuyển CP TC K/C lợi nhuận 739.537.111 171.841.729 11.156.590 61.245.539 739.537.111 171.841.729 11.156.590 61.245.539 Cộng 922.535.430 739.537.111 171.841.729 11.156.590 61.245.539 Bảng kê chứng từ phát sinh bên có tài khoản 911 Chứng từ Nội dung Tổng số Các tài khoản ghi bên nợ NT SCT 511 711 721 Kết chuyển doanh thu Kết chuyển thu nhập TC Kết chuyển thu nhập BT 950.000.000 3.780.969 30.000.000 950.000.000 3.780.969 30.000.000 Cộng 983.780.969 950.000.000 3.780.969 30.000.000 Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 18/1 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Kết chuyển giá vốn Kết chuyển CPQLDN Kết chuyển CP TC K/C lợi nhuận 911 911 911 911 632 642 811 421 739.537.111 171.841.729 11.156.590 61.245.539 Cộng 983.780.969 Đơn vị : Xây lắp và tư vấn chứng từ ghi sổ đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm Ngày 30 tháng 3 năm 2001 Số : 19/1 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Kết chuyển doanh thu Kết chuyển thu nhập TC Kết chuyển thu nhập BT 511 711 721 911 911 911 950.000.000 3.780.969 30.000.000 Cộng 983.780.969 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2001 Bộ: Nông Nghiệp Đơn vị : Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 18/1 19/1 30/1 30/1 983.780.969 983.780.969 Cộng 1.967.561.938 Cộng sổ cái Bên nợ : tài khoản 911 Ngày Số chứng từ ghi sổ Số tiền Tài khoản đối ứng ghi bên có 632 642 811 421 1 983.780.969 739.537.111 171.841.729 11.156.590 61.245.539 Bên có : tài khoản 911 Ngày Số chứng từ ghi sổ Số tiền Tài khoản đối ứng ghi bên nợ 511 711 721 1 983.780.969 950.000.000 3.780.969 30.000.000 Chương x Kế toán báo cáo tài chính Trong công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm báo cáo tài chính gồm : - Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet): mẫu số B01-DN - Bảng báo cáo kết quả hoạt động KD(Income Statement):mẫu số B02-DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: mẫu số B03-DN - Thuyết minh báo cáo tài chính (ExPlaination of financial Statement ): mẫu số B09 - DN. II.Nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính: Cuối niên độ kế toán, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái... để so sánh, đối chiếu từ đó lập các báo cáo tài chính Bảng cân đối tài khoản quý I/2001 TK Dư đầu kỳ Số phát sinh Dư cuối kỳ Nợ có Nợ có Nợ có 111 112 131 133 141.3 139 152 153 154 141.1 144 211 214 221 311 331 333+338.3 334 338 411 414 415 431.4 431 421 65.547.685 1.407.230.213 6.705.805.268 1.641.308.829 12.900.000 1.162.263.191 83.958.241 45.053.750 903.349.008 10.000.000 725.922.246 1.954.678.281 5.638.282.627 145.000.000 445.205.313 2.381.919.314 84.033.656 106.973.566 65.000.000 280.158.062 953.144.202 570.077.483 33.950.218 16.974.609 87.941.070 982.841.600 753.780.969 1.045.000.000 64.408.565 701.469.909 601.275.808 19.775.805 18.220.000 540.676.886 98.636.328 204.566.330 13.961.000 540.676.886 43.500.000 607.424.686 1.729.393.591 750.000.000 781.626.729 601.275.808 7.175.775 12.591.750 20.000.000 20.852.092 97.526.200 204.566.330 14.434.700 540.676.886 61.245.539 440.964.599 431.617.591 7.000.805.268 64.408.565 1.561.152.009 12.900.000 12.600.030 1.162.263.191 102.178.241 45.053.750 1.444.025.894 10.000.000 725.922.246 1.954.678.281 5.638.282.627 145.000.000 457.797.063 2.581.919.314 104.885.748 105.863.438 65.000.000 280.631.762 1.493.821.088 29.400.597 33.950.218 16.974.609 44.441.070 61.245.539 12.763.338.431 12.763.338.431 5.628.790.086 5.628.790.086 13.013.891.384 13.013.891.384 1. Bảng cân đối kế toán. 1.1. Kết cấu và phương pháp lập. 1.1.1. Kết cấu: Gồm 2 phần: -Phản ánh vốn dưới góc độ biểu hiện gọi là “Tài sản” -Phản ánh vốn dưới góc độ nguồn hình thành gọi là “Nguồn vốn” hay “nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả” (Owner’s Equity and Lia bitities Hai nguồn “tài sản” và “nguồn vốn” có thể được kết cấu làm hai bên (bên phải ,bên trái) hoặc có thể kết cấu một bên (bên trên và bên dưới). Số tài sản và nguồn vốn bao giờ cũng phải bằng nhau vì cùng phản ánh một lượng vốn tức là : TàI sản = nguồn vốn Hoặc : TàI sản = nguồn vốn csh + công nợ phảI trả 1.1.2. Phương pháp lập: *Nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán: - Bảng cân đối kế toán 31- 12 năm trước. - Sổ cái các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích. - Bảng cân đối tài khoản. - Các tài liệu liên quan khác (sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết bảng kê...). @.Trình tự ghi các mục trong bảng cân đối kế toán: * Cột số đầu năm căn cứ vào số liệu ở cột “số cuối kỳ” trên bảng cân đối kế toán 31- 12 năm trước để ghi. * Cột số cuối kỳ: Phần “tàI sản” Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Phản ánh toàn bộ giá trị của tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu tài sản lưu động (A) được tính bằng tổng các chỉ tiêu từ I đến VI (A=I+II+...+VI). I. Tiền: Phản ánh toàn bộ các tài khoản tiền mặt, tgnh và tiền đang chuyển. Số liệu ghi vào phần này là căn cứ vào dư nợ 111,112, 113. II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Số liệu lập phần này được dựa vào số dư của các TK liên quan. III. Các khoản phải thu: là những khoản mà doanh nghiệp thực sự có khả năng thu được và được tính bằng cách lấy tổng các khoản thu khó đòi ( III=1+2+5-6). Số liệu ghi vào các chỉ tiêu từ 1 đến 5 tương ứng theo thứ tự là số dư nợ cuối kỳ chi tiết của các tài khoản 131, 331, 133, 136 (1361, 1368) và các khoản khác (1388, 333, 334), còn chỉ tiêu 6 là số dư có cuối kì của TK 139. IV. Hàng tồn kho: Phản ánh giá trị có thể của hàng tồn kho (IV= 1+2+3++7-8). Căn cứ để ghi là vào số dư nợ của các tài khoản 151, 152, , 157 và số dư của TK 159. V. Tài sản lưu động khác: Số liệu để ghi là dựa vào số dư cuối niên độ kế toán của TK có liên quan. VI. Chi sự nghiệp: Tài sản cố định khác và đầu tư dài hạn: Bao gồm các tài sản cố định và đang hình thành, giá trị các khoản đầu tư dài hạn có thời gian thu hồi trên một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu B được tính I. Tài sản cố định : phản ánh tổng giá trị của tài sản cố định(B = 1+2+3) Số liệu ghi vào các chỉ tiêu ở phần Nguyên giá là số dư nợ cuối kì của các TK211, 212, 213 còn phần hao mòn là dư có cuối kì của TK 214 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn( 1+2+3-4 ) III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang IV. Các khoản ký cược, ký quỹ Tổng cộng tài sản = A+B Phần “nguồn vốn”: Nợ phải trả : phản ánh các khoản trách nhiệm của doanh nghiệp với chủ nợ (A= I + II + III) I. Nợ ngắn hạn: ( 1+2++8) Chỉ tiêu 1-8 căn cứ vào dư có TK liên quan II. Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời gian thanh toán > 1 năm III. Nợ khác ( 1+2+3) Nguồn vốn chủ sở hữu :phản ánh số vốn đầu tư ban đầu và bổ xung trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (B = I + II) I. Nguồn vốn quỹ (B = 1+2+3++8+9)số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có cuối kì của các tài khoản tương ứng ( 411, 412, 413, 414, 415, 416, 421, 43, 441). Trường hợp TK 412, 413, 421 có số dư nợ thì ghi bằng bút toán đỏ. II. Nguồn kinh phí (II =1+2+3) Bảng cân đối kế toán của công ty xây .lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm Bảng cân đối kế toán tháng quíIII năm 2001 Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm a. tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100 11.704.989.423 11.414.865.490 I. Tiền 110 1.472.777.898 872.582.190 1.Tiền mặt tại quĩ .(gồm cả NP) 111 65.547.685 440.964.599 2. Tiền gửi ngân hàng 112 1.407.230.213 431.617.591 3. Tiền đang chuyển 113 - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 - 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 - 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*) 129 - III. Các khoản phải thu 130 8.928.036.343 9.207.288.088 1. Phải thu của khách hàng 131 6.705.805.268 7.000.805.268 2. Trả trước cho người bán 132 725.922.246 725.922.246 3. Thuế GTGT dược khấu trừ 133 64.408.565 4. Phải thu nội bộ 134 1.641.308.829 1.561.152.009 5. Các khoản phải thu khác 138 355.643.935 6. Dự phòng các khoả phải thu khó đòi (*) 139 (145.00.000) (145.000.000) IV. Hàng tồn kho 140 1.175.163.191 1.187.763.221 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 - 2. Nguyên vật liệu tồn kho 142 12.900.000 12.900.000 3. Công cụ dụng cụ tồn kho 143 12.600.030 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 1.162.263.191 1.162.263.191 5. Thành phẩm tồn kho 145 6. Hàng tồn kho 146 7. Hàng gửi bán 147 - 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - V. Tài sản lưu động khác 150 129.011.991 147.231.991 1. Tạm ứng 151 83.958.241 102.178.241 2. Chi phí trả trước 152 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 - 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 - 5. Các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ NH 155 45.053.750 45.053.750 VI. Chi sự nghiệp 160 - 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 - 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 - - B.tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 468.143.695 996.228.831 I. Tài sản cố định 210 458.143.695 986.228.831 1. Tài sản cố định hữu hình 211 903.349.008 1.444.025.894 nguyên giá 212 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (445.205.312) (457.797.063) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 - - Nguyên giá 215 - - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 - - 3. Tài sản cố định vô hình 217 - - Nguyên giá 218 - - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 - - II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 10.000.000 10.000.000 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 10.000.000 10.000.000 2. Góp vốn liên doanh 222 - - 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác (*) 228 - - 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229 - - III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 - - IV. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 240 - - Tổng cộng tài sản 250 12.173.133.118 12.411.094.321 Nguồn vốn a.nợ phải trả 300 10.511.045.506 10.731.261.170 I. Nợ ngắn hạn 310 10.511.045.506 10.731.261.170 1. Vay ngắn hạn 311 2.381.919.314 2.581.919.314 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 - - 3. Phải trả cho người bán 313 84.033.656 104.885.748 4. Người mua trả trước tiền 314 1.954.678.281 1.954.678.281 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 106.973.566 105.863.438 6. Phải trả công nhân viên 316 65.000.000 65.000.000 7. Phải trả các đơn vị nội bộ 317 5.638.282.627 5.638.282.627 8.Các khoản phải trả phải nộp khác 318 280.158.062 280.631.762 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2.Nợ dài hạn khác 322 III. Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 b.Nguồn vốn chủ sở hữu 400 1.622.087.582 1.679.833.121 I. Nguồn vốn Quỹ 410 1.557.171.903 1.618.417.442 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 953.144.202 1.493.821.088 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 570.077.483 29.400.597 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 33.950.218 33.950.218 6. Lãi chưa phân phối 417 61.245.539 7. Nguồn vốn đầu tư XDCB 419 II. Nguồn kinh phí,quĩ khác. 420 104.915.679 61.415.679 1. Quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm 416 16.974.609 16.974.609 2. Quĩ khen thưởng phúc lợi 418 87.941.070 44.441.070 3. Quỹ quản lý của cấp trên 421 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 422 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 423 - - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 424 - - 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 425 - - Tổng cộng nguồn vốn 430 12.173.133.118 12.411.094.321 2. Báo cáo kết quả kinh doanh. 2.2. Kết cấu: @.Gồm 3 phần: Phần 1: Lãi, lỗ Phần này phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản khác. Phần 3: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng được hoàn lại, được miễn giảm. Phản ánh số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ, số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại đã hoàn lại và còn được hoàn lại; số thuế giá trị gia tăng được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm. 2.3. Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh @.Phần I: Lãi, Lỗ Cột “kỳ trước” căn cứ vào cột “kỳ này” của báo cáo kỳ trước Cột “luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này: Căn cứ vào số liệu của cùng cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ở cột “kỳ này” của báo cáo kỳ này. Cột “kỳ này” từng chỉ tiêu được lập như sau: - Tổng doanh thu (Mã số 01): Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này ghi căn cứ vào phát sinh bên Có TK 511, 512. Doanh thu hàng xuất khẩu (mã số 02). - Các khoản giảm trừ ( Mã số 03): Phản ánh các khoản làm giảm trừ vào doanh thu bán hàng, gồm: + Giảm giá hàng bán (Mã số 05): Số liệu dựa vào số phát sinh bên Nợ (hoặc Có) của TK 532. + Hàng bán bị trả lại (Mã số 06): Số liệu dựa vào số phát sinh bên Nợ (hoặc Có) TK 531. + Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu (Mã số 07): Số liệu dựa vào số phát sinh bên có của các tiểu khoản 3332, 3333 - chi tiết thuế xuất khẩu đối ứng với bên Nợ các TK 511, 512. Doanh thu thuần (Mã số10) : 10=01-03 Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Căn cứ vào phát sinh bên Có của TK 632 đối ứng với bên Nợ của TK 911 Lợi nhuận gộp (Mã số 20): Là phần chênh lệch giữa doanh thu với giá vốn hàng bán (Mã số 20=10-11) Chi phí bán hàng (Mã số 21): Số liệu dựa vào phát sinh Có TK 641 và phát sinh CóTK 1422 đối ứng bên Nợ TK 911 Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 22): Số liệu căn cứ vào bên Có TK 642 và142 đối ứng với bên Nợ TK911. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) 30=20-21-22 7. Thu nhập hoạt động tài chính (Mã số 31): Dựa vào phát sinh bên Nợ TK 711 đối ứng bên Có TK 911. 8. Chi phí hoạt động tài chính: Căn cứ vào phát sinh bên có TK 811 đối ứng bên Nợ TK 911. 9.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (Mã số 40) 40=31-32 10.Thu hoạt động bất thường (Mã số 41): Căn cứ vào phát sinh bên Nợ TK 721 đối ứng với bên Có TK 911. 11.Chi hoạt động bất thường (Mã số 42): Căn cứ vào phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ TK 911. 12. Lợi nhuận bất thường (Mã số 50): 50=41-42. 13. Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 60) 60=30+40+50. 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 70): Phản ánh số thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế. Số liệu căn cứ phần phát sinh Có TK 334 đối ứng bên Nợ TK 421. 11. Lợi nhuận sau thuế (mã số 80): là phần còn lại của lợi nhuận kinh doanh sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (80=60-70) @.Phần II :Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước Cột "số còn phải nộp đầu kỳ" (cột 3): Căn cứ vào cột 8 "số còn phải nộp cuối kỳ" trên báo cáo kỳ trước để ghi. Cột này phản ánh tổng chỉ tiêu phải nộp, chi tiết từng loại còn đến đầu kỳ này chưa nộp Cột "luỹ kế từ đầu năm": + "Số phải nộp" cột 6: Căn cứ vào cột trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ở cột 4 báo cáo kỳ này. + "Số đã nộp" cột 7: Căn cứ vào cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu cột 5 của báo cáo kỳ này. Cột "số còn phải nộp cuối kỳ" (cột 8): cột 3 + cột 4 - cột 5 (trong kỳ) Cột "số phát sinh trong kỳ"; chi tiết cột 4 "sổ phải nộp" cột 5 "sổ đã nộp". Căn cứ vào phát sinh có TK333. Dòng "tổng số thuế phải nộp năm trước chuyển sang năm nay" phản ánh số thuế phải nộp năm trước đến đầu kỳ báo có vẫn chưa nộp, trong đó chi tiết theo thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu dựa vào sổ chi tiết TK333. @.Phần III. Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm. Cột "Luỹ kế đầu năm" (cột 4): Căn cứ vào số liệu của cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ghi ở cột 3 "kỳ này" trên báo cáo kỳ này.Cột “ kỳ này” Mục I: Thuế GTGT được khấu trừ Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại của (mã số 10). Dựa vào số dư nợ đầu kỳ của TK 133 hay chỉ tiêu 4 của (mã số 16) của báo cáo kỳ trước. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh (mã số 11). Căn cứ vào phát sinh nợ TK 133 trong kỳ báo cáo. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (mã 12) Căn cứ vào phát sinh bên có TK133 để ghi (mã số 12 = Mã số 13+4+15) + Số thuế GTGT đã khấu trừ (mã số 13): Căn cứ vào phát sinh có TK 133 đối ứng bên nợ TK 3331. + Số thuế GTGT được hoàn lại (mã số 14): Căn cứ vào sổ chi tiết thuế VAT được hoàn lại hay phần phát sinh có TK 133 đối ứng 111, 112. + Số GTGT không được khấu trừ (mã số 15) số liệu dựa vào phát sinh có TK 133 ứng với bên nợ TK 632 hay 142 hoặc 331, 111, 12. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối là (mã 16). Dựa vào số dư nợ cuối kỳ TK 133 (16=10+11-12) Mục II: Thuế GTGT được hoàn lại Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ (mã số 20): Căn cứ vào sổ chi tiết thuế VAT. Số thuế GTGT được hoàn lại (mã số 21): số liệu dựa vào thông báo của cơ quan thuế hoặc sổ chi tiết thuế được hoàn lại. Số thuế GTGT đã hoàn lại (mã số 22): căn cứ vào phát sinh có TK 133 đối ứng với bên nợ 111, 112. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (mã số 23): 23=20+21-22 Mục III: Thuế GTGT được miễn giảm Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ (mã số 30): phản ánh số thuế VAT phải nộp đã được cơ quan thuế xét và thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ trước chưa được xử lý. Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết VAT được miễn giảm hoặc số liệu báo cáo vay này kỳ trước chỉ tiêu 4 (mã số 33). Số thuế GTGT được miễn giảm (mã số 31): số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết VAT được miễn giảm. Số thuế GTGT đã được miễn giảm (mã số 32): số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được miễn giảm hay dựa vào phát sinh nợ TK 3331 đối ứng bến có TK 721 Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (mã số 33): phản ánh số thuế VAT đã được cơ quan thuế thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ báo cáo chưa được xử lý số liệu ghi chỉ tiêu này được vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được miễn giảm hay (mã số 33 = mã số 30+31-32). Mẫu số B02 - DN (Ban hành theo QĐ 141 - TC CĐKT) Ngày 01/01/1995 của Bộ Tài chính. Bộ công nghiệp Doanh nghiệp báo cáo: Cty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm quí i/2001 Phần I-lãI, lỗ Chỉ tiêu MS Quý trước Quý này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 01 950.000.000 1. Doanh thu thuần(01-03) 10 950.000.000 2. Giá vốn hàng bán 11 739.537.111 3. Lợi nhuận gộp (10-11) 20 210.462.889 4. Chi phí bán hàng 21 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 171.841.729 6. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD 30 38.621.160 7 Thu nhập hoạt động tài chính 31 3.780.969 8 Chi phí hoạt động tài chính 32 11.156.590 9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32) 40 -7.375.621 10. Các khoản thu nhập bất thường 41 30.000.000 11. Chi phí bất thường 42 12. Lợi nhuận bất thường(50=41-42) 50 30.000.000 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 61.245.539 14. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 15.311.384 15. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 45.934.155 Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước Chỉ tiêu Mã số Số còn phải nộp đ.kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế đầu năm Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp 1 2 3 4 5 6 7 8=3+4-5 I. Thuế 10 79.036.238 98.337.238 (10=11+12+13+14+15+16+17+18+19+20) 1.Thuế GTGT bán hàng nội địa 11 -66.522.028 95 000 000 28 477 972 2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 4. Thuế xuất, nhập khẩu 14 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 130.967.266 60 258 000 70 709 266 6. Thu trên vốn 16 14.591.000 15 441 000 -850 000 7. Thuế tài nguyên 17 8. Thuế nhà, đất 18 9. Tiền thuê đất 19 10. Các loại thuế khác 20 II. Các khoản phải nộp khác 30 27.937.328 7.526.200 (30= 31+32+33) 1. Các khoản phụ thu 31 27.937.328 2 526 200 22 937 328 7 526 200 2. Các khoản phí, lệ phí 32 3. Các khoản phải nộp khác 33 Tổng cộng 106.973.566 105.863.438 Tổng số thuế còn phải nộp: 106.973.566 Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại được miễn giảm Chỉ tiêu Mã số Số tiền Kỳ này L. kế từ đầu năm I- Thuế GTGT được khấu trừ 1- Số thuế GTGT còn được K.Trừ, còn được hoàn lại đ.kỳ 10 2- Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 64.408.565 3- Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (12=13+14+15) 12 Trong đó: Số thuế GTGT được khấu trừ 13 b/ Số thuế GTGT đã hoàn lại 14 c/ Số thuế GTGT hàng mua trả, giảm giá hàng mua 15 d/ Số thuế GTGT không được khấu trừ 16 4- Số thuế GTGT còn lại được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (16=10+11-12) 17 II - Thuế GTGT được hoàn lại 1- Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 20 2- Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh 21 3- Số thuế GTGT đã hoàn lại 22 4- Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (23=20+21-22) 23 III- Thuế GTGT được giảm 1- Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ 30 2- Số thuế GTGT được giảm phát sinh 31 3- Số thuế GTGT đã được giảm 32 4- Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ(33=30+31-32) 33 iv- Thuế GTGT hàng bán nội địa 1- Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ 40 -66.522.028 2- Số thuế GTGT đầu ra phát sinh 41 95.00.000 3- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 42 64.408.565 4- Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá 43 5- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp 44 6- Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSNN 45 7- Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ (46 = 40+41-42-43-44-45) 46 -35.930.593 3. Thuyết minh báo cáo tài chính 3.1. Căn cứ lập thuyết minh báo cáo tài chính: - Các sổ kế toán kỳ báo cáo - Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo mẫu (mẫu B01-DN) - Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ báo cáo (B02-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước năm trước (mẫu B04-DN) 3.2. Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, được phân chia theo các yếu cố chi phí sau: Chi phí nguyên liệu, vật liệu. Chi phí nhân công. Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền. - Tình hình tăng giảm TSCĐ: Lấy từ số các TK211,212,213,214 có đối chiếu với sổ theo dõi TSCĐ. - Tình hình thu nhập của công nhân viên: Số liệu lấy từ các TK 334 có đối chiếu với sổ kế toán dõi thanh toán với công nhân viên. - Tình hình tăng giảm, nguồn vốn chủ sở hữu: Số liệu lấy từ sổ các TK411, 414, 415, 416, 421, 441 và sổ kế toán theo dõi nguồn vốn trên. - Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác số liệu ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào số các TK 121, 221, 128, 228, 421 và sổ kế toán theo dõi các khoản đầu tư vào đơn vị khác. - Các khoản phải thu nợ phải trả: Số liệu được lấy từ sổ kế toán theo dõi các khoản thu và các khoản nợ phải trả. - Phương pháp lập chỉ tiêu phân tích: + Bố trí cơ cấu vốn: Chỉ tiêu này lấy số liệu chỉ tiêu mã 200 trong BCĐKT hoặc chỉ tiêu 100 hoặc chỉ tiêu mà 250 trong BCĐKT của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. + Tỷ suất lợi nhuận: dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Nó có thể so sánh tổng lợi nhuận với doanh thu thuận hoặc với TSCĐ hoặc TSLĐ. + Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản: dùng để đánh giá tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp được hình thành các khoản nợ phải trả tại thời điểm báo cáo và được tính bằng cách so sánh tổng các khoản nợ phải trả (lấy từ chỉ tiêu mã số 300 trong BCĐKT ) với tổng giá trị thuần (lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong BCĐKT ) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. + Khả năng thanh toán: Dùng đánh giá khả năng thanh toán, các khoản nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo và được tính toán trên cơ sở so sánh tổng giá trị TSCĐ thuần (lấy số liệu từ chỉ tiêu mã số 100 trong bảng cân đối kế toán) hoặc tổng số tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển hiện có (lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 110 trong bảng cân đối kế toán) với tổng các khoản nợ ngắn hạn phải trả (lấy số liệu từ chỉ tiêu 310 trong BCĐKT) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Thuyết minh báo cáo tài chính công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP ngày 31/12/2001 (trích) 1.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp . Hình thức sở hữu vốn + Ngân sách + Tự bổ sung . Hình thức hoạt động + Trong nước + Ngoài nước . Lĩnh vực kinh doanh + Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu + Kinh doanh XNK hàng hoá, dịch vụ, máy móc thiết bị giao thông vẩn tải, kinh doanh kho bãi . Tổng số công nhân viên Trong đó: nhân viên quản lý . Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo 2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 2.1. Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/2000 kết thúc 31/12/2000 2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác 2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. 2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định: Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: - Phương pháp khấu hao áp dụng : Theo phương pháp khấu hao đường thẳng 3.2 Tình hình tăng giảm tài sản cố định Nhóm TSCĐ Tài sản cố đinh hữu hình TSCĐ thuê tài chính Chỉ tiêu Đất Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc Phương tiện vận tải, chuyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý TSCĐ khác Cộng TSCĐ hữu hình I. Nguyên giá TSCĐ 1. Số dư đầu kỳ 346.191.160 159.970.700 399.085.148 903.349.008 2. Số tăng trong kỳ 39.522.600 501.154.286 - Chuyển giao cho sát nhập - Mua sắm mới - Xây dựng mới 3. Giảm trong kỳ - Thanh lý -Chuyên công cụ lao động 4. Số cuối kỳ 346.191.160 163.141.600 900.239.434 1.444.025.894 trong đó - Chưa sử dụng - Đã khấu hao hết - Chờ thanh lý II. Giá trị đã hao mòn 1. Đầu kỳ 182.857.465 64.406.700 197.941.148 445.205.313 2. Tăng trong kỳ 7.089.646 5.502.104 12.591.750 3.Giảm trong kỳ 4. Số cuối kỳ 182.857.465 71.496.346 203.443.252 457.797.063 3.3 Tình hình thu nhập của công nhân viên Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện kỳ này Kỳ trước 1. Tổng quỹ lương 2. Tiền lương 3. Tổng thu nhập 4. Tiền lương bình quân 5. thu nhập bình quân Lý do giảm: 3.4 Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Số đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Số cuối kỳ I. Nguồn vốn kinh doanh 1. NS nhà nước cấp 2. Tự bổ sung 3. Vốn liên doanh 4. Vốn cổ phần II. Các quỹ 1. Quỹ phát triển KD 2.Quỹ dự trữ 3.Quỹ khen thưởng 4. Quỹ phúc lợi III. Nguồn vốn ĐT XDCB 1. Ngân sách cấp 2. Tự bổ sung Tổng cộng 3.5 Các khoản phải thu và nợ phải trả Chỉ Tiêu Số đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số cuối kỳ S số tiền tranh chấp mất khả năng thanh toán Trong đó +Số phải thu cuối kỳ bằng ngoại tệ (Quy ra USD) Tổng số Trong đó Số quá hạn Tăng Giảm Tổng số Trong đó số quá hạn 1. Các khoản phải thu Thuế GTGT khấu trừ -Phải thu từ khách hàng -Trả trước cho người bán -Phải thu tạm ứng -Phải thu nội bộ -Phải thu khác 2. Các khoản phải trả 2.1 Nợ dài hạn -Vay dài hạn -Nợ dại hạn khác 2.2 Nợ ngắn hạn -Vay ngắn hạn -Phải trả cho người bán -Người mua trả trước -Phải trả công nhân viên -Phải trả thuế -Các khoản phải nộp nhà nước khác -Phải trả nội bộ -Phải trả khác 4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) 4.1. Kết cấu: Báo cáo LCTT gồm 3 phần: Phần I : Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh toàn bộ tiền thu và chi liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp như tiền thu từ bán hàng, chi trả cho người cung cấp... chi phí khác bằng tiền (chi phí văn phòng phẩm). Phần II: Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư phản ánh toán bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Phần III: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Phản ánh toàn bộ tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Dòng tiền lưu chuyển được tính bao gồm các khoản thu chi liên quan như: Tiền vay nhận được, thu lãi tiền gửi, trả lãi, tiền vay. 4.2. Phương pháp lập báo cáo LCTT: Tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp. - Căn cứ để lập báo cáo LCTT. + Sổ kế toán theo dõi thu chi vốn bằng tiền (tiền mặt hoặc tiền gửi) + Bảng cân đối kế toán (mẫu số 01-DN) + Sổ kế toán theo dõi chi tiết các khoản phải thu phải trả. - Cách lập các chỉ tiêu cụ thể. Phần I: Lưu chuyển từ hoạt động sản xuất kinh doanh Tiền thu bán hàng - mã số 01: căn cứ vào tổng số tiền đã thu do bán hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ trong kỳ báo cáo. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu - mã số 02: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ báo cáo. Tiền thu từ các khoản khác - Mã số 03 được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ tất cả các hoạt động khác, ngoài tiền thu bán hàng và các khoản nợ phải thu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo như tiền thu về được bồi thường, được phạt không thông qua các tài khoản theo dõi nợ phải thu. Tiền đã trả cho người bán - mã số 04: Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người bán thông qua TK 331 trong kỳ báo cáo. Tiền đã trả cho công nhân viên: mã số 05: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho công nhân viên, thông qua TK 334 trong kỳ báo cáo. Tiền đã nộp thuế và các khoản đã nộp cho Nhà nước. Mã số 06 chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế và các khoản khác ch Nhà nước trong kỳ báo cáo trừ các khoản nộp khấu hao cơ bản tài sản cố định đối với doanh nghiệp Nhà nước. Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác. Mã số 07: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả như phải trả cho các đơn vị trong nội bộ, BHXH, BHYT, KFCĐ các khoản ký cược ký quỹ đến hạn trả và các khoản phải trả khác. Số tiền đã trả cho các khoản khác: mã số 08: căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho các khoản liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chưa phản ánh trong các chỉ tiêu trên như: mua hàng trả tiền ngay các khoản trả ngay bằng tiền không thông qua các khoản theo dõi nợ phải trả. Lưu chuyển thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Mã số 20 phản ánh chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Số liệu được tính bằng tổng cộng từ chỉ tiêu 1-8, nếu các chỉ tiêu này âm sẽ được ghi trong ngoặc đơn. Phần II: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Phần này phản ánh những chỉ tiêu liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp số liệu ghi căn cứ vào sổ thu và chi: phần thu ghi bình thường, phần chi ghi giảm để trong ngoặc đơn. Tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác - mã số 21 Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác - mã số 22 Tiền đầu tư vào các đơn vị khác - mã số 24 Tiền thu do bán tài sản cố định - mã số 23: chỉ tiêu này được lập dựa vào số tiền đã thu do bán, thanh lý TSCĐ ở kỳ báo cáo. Tiền mua TSCĐ - mã số 25: Căn cứ vào tổng số tiền đã chi ra trong báo cáo để mua sắm, xây dựng, thanh lý TSCĐ. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư - mã số 30: phản ánh chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi của hoạt động đầu tư. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng từ mã số 21- mã số 25. Phần III: Lưu chuyển từ hoạt động tài chính Phản ánh những chỉ tiêu liên quan đến luồng tiền tạo ra từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp căn cứ vào số thu, chi tiền. Tiền thu do đi vay, mã số 31: căn cứ vào tổng số tiền đã thu do đi vay các ngân hàng, tổ chức tài chính, các đối tượng khác. Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn mã số 32 Tiền thu từ lãi tiền gửi, mã số 33: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sống tiền đã thu về các khoản lãi được trả do gửi tiền có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn ở các ngân hàng, tổ chức tài chính kỳ báo cáo. Tiền đã trả nợ vay, mã số 34: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho các khoản vay ngân hàng và các đối tượng khác. Tiền đã hoàn vốn cho các CSH, mã số 35 Tiền đã trả cho các nhà đầu tư, mã số 36 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính, mã số 40: phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ, mã số 50: phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu với tổng chi của các hoạt động trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = 20+30+40. Nếu âm sẽ được ghi trong ngoặc đơn. Tồn đầu kỳ, mã số 60: chỉ tiêu này căn cứ vào số dư vốn bằng tiền đầu kỳ báo cáo số liệu mã số 110, cột "số cuối kỳ" trên BCĐKT kỳ trước có đối chiếu với chỉ tiêu tồn cuối kỳ, trên báo cáo LCTTcủa kỳ trước và số dư đầu kỳ trên sổ kế toán thu. Tiền tồn cuối kỳ, mã số 70: mã số 70=50+60. Chỉ tiêu này phải bằng số dư vốn bằng tiền cuối kỳ (số liệu mã số 110 "số cuối kỳ" trên BCĐKT kỳ báo cáo) Lưu chuyển tiền tệ ngày31/12/2001 STT Chỉ tiêu Mã số Đơn vị: đồng Kỳ này Kỳ trước I Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD 1 Tiền thu bán hàng 1 2 Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 2 3 Tiền thu từ các khoản khác 3 4 Tiền đã trả cho người bán 4 5 Tiền đã trả cho CBCNV 5 6 Tiền đã nộpthuế và các khoản khác cho NN 6 7 Tiền đã trả cho các khoản nợ phảI trả khác 7 8 Tiền đã trả cho các khoản khác 8 Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD 20 II Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư 1 Tiền thu hồi từ các khoản đtư vào đơn vị khác 21 2 Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác 22 3 Tiền thu do bán TSCĐ 23 4 Tiền đầu tư vào các đơn vị khác 24 5 Tiền mua tàI sản cố định 25 Lưu chuyển thuần tư hoạt động đầu tư 30 III Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính 1 Tiền thu do đi vay 31 2 Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn 32 3 Tiền thu từ lãI tiền gửi 33 4 Tiền đã trả nợ vay 34 5 Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu 35 6 Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào DN 36 Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính 40 IV Lưu chuyển thuần trong kỳ 50 V Tiền tồn đầu kỳ 60 VI Tiền tồn cuối kỳ 70 phần III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm I. Đánh giá chung: Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm là một doanh nghiệp đã nhanh chóng thích nghi với thị trường và hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn. Mặc dù kinh doanh còn gặp rất nhiều khó khăn nhưng công ty đã mở rộng được qui mô tăng cường công tác hợp tác kinh tế trong và ngoài nước. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức một cách hợp lý thực hiện việc chuyên môn hoá và giảm bớt lao động. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty, phù hợp với chuyên môn kế toán của mỗi người. Công việc của kế toán tại công ty được phân công một cách rõ ràng hợp lý, không có tình trạng đùn đẩy trách nhiệm. Hình thức sổ sách kế toán tại công ty được áp dụng hiện nay – Chứng từ ghi sổ : phương pháp này là dễ ghi, đễ đối chiếu, dễ áp dụng kế toán máy, kết hợp chặt chẽ, logic việc ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. II. Một số kiến nghị về công tác kế toán của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm : Qua thời gian thực tập tại công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm được sự giúp đỡ của các cô chú trong phòng kế toán về cách hạch toán kế toán tại công ty. Em xin đưa ra một số đề xuất về công tác kế toán tại công ty như: - Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán vào hạch toán nhằm giảm bớt công việc ghi chép bằng tay.Tóm lại, hoàn thiện công tác kế toán sẽ giúp cho công ty hạch toán được chính xác, đầy đủ đúng các khoản mục ,từ đó giúp công ty kinh doanh có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao Kết luận Hạch toán kế toán trong công ty nắm một vai trò quan trọng. Nó là một bộ phận không thể thiếu trong mỗi công ty. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán, là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế, tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Nắm được tầm quan trọng đó cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế đất nước công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm đã và đang hoàn thiện và nâng cao tình hình công tác hạch toán kế toán. Mặt khác do đặc điểm là công ty xây lắp công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đạt được nhiều kết quả cao trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá. Từ việc, vận dụng những lý luận chung vào tìm hiểu thực tế tại công ty cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế pháp chế và các anh chị ở phòng kế toán em đã phần nào hiểu được phương pháp hạch toán tại công ty để hoàn thành báo cáo tổng hợp này Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong có được sự góp ý của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán tài chính của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm đã giúp em hoàn thiện báo cáo này. Trường cđ kt-ktcn i cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam k. kinh tế-Pháp chế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----***---- -----***---- bản nhận xét báo cáo tốt nghiệp của giáo viên hướng dẫn Đề tài : Báo cáo công tác kế toán tổng hợp công ty xây lắp và tư vấn đầu tư cônh nghiệp thực phẩm Giáo viên hướng dẫn : nguyễn ngọc lan Sinh viên thực hiện : nguyễn thị phương thảo Ngành : kế toán –hạch toán Lớp : Kế Toán 9b Hà Nội Cơ quan thực tập : Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm ý kiến nhận xét của Giáo viên hướng dẫn : Điểm: Hà Nội, ngày tháng năm Nhận xét của nơi thực tập Công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm Hà nội, ngày......tháng......năm 2003 (K ý tên,đóng dấu) Mục lục Lời nói đầu 1 Phần i đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm i. Đặc điểm của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm 3 1. Quá trình hình thành và phát triển 3 Chức năng, nhiệm vụ công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm 3 3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 4 4. Bộ máy quản lý của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP 5 5. Công tác tổ chức kế toán tại công ty 7 6. hình thức sổ kế toán tại công ty 9 phần ii Số liệu tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm quí i/2001 a. số dư đầu kỳ của các tài khoản 12 b. các nghiệp vụ phát sinh trong quý 12 i. Các nghiệp vụ 12 ii. Định khoản các nghiệp vụ 18 c. số dư cuối kỳ của các tài khoản 33 chương i kế toán tài sản côc định và chi phí khấu hao tscđ i. đặc điểm và phân loại TSCĐ trong công ty 45 Đặc điểm 45 Phân loại tài sản cố định 45 Các chứng từ và sổ sách dùng để quản lý TSCĐ trong công ty 45 ii. hạch toán TSCĐ 46 1. Tài sản cố định 46 iii. một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 47 chương ii kế toán thu mua, nhập xuất và dự trữ nguyên vật liệu i. Đặc điểm nghuyên vật liệu trong công ty 64 1. Đặc điểm 64 2. Phân loại vật liêu 64 3. Các chứng từ sổ sách quản lý nguyên vật liệu trong công ty 64 ii. hạch toán nguyên vật liệu 64 1. Tài khoản sử dụng 65 iii. Một số nghiệp vụ trong công ty 65 chương iii Kế toán chi phí nhân công (tiền lương ) i. Phương pháp tính tiền lương trong công ty 80 1. Phương pháp 80 2. Các chứng từ cho nghiệp vụ tiền lương 81 ii. Một số nghiệp vụ của công ty 81 chương iv kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành i. Đối tượng tập hợp chi phí của doanh nghiệp 92 ii. kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành của công ty 92 1. Phương pháp tập hợp 92 2. Tài khoản sử dụng 92 3. Tính giá thành công trình Que hàn Việt Đức 93 chương v kế toán vốn bằng tiền i. hạch toán các loại tiền tại công ty 98 1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 98 2. Các sổ sách hạch toán tại công ty 98 3. Một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ 99 chương vi kế toán các nghiệp vụ thanh toán i. nghiệp vụ thanh toán với người bán 115 1. Tài khoản sử dụng 115 2. Nội dung và kết cấu 115 ii. nghiệp vụ thanh toán với người mua 116 1. Tài khoản sử dụng 116 2. kết cấu và nội dung TK131 – Phải thu của khách hàng 116 iii. các khoản thanh toán với nhà nước 116 1. Tài khoản sử dụng 116 2. Kết cấu và nội dung ghi chép 116 IV. HạCH TOáN THANH TOáN TạM ứng 117 1. Tài khoản sử dụng 117 2. Kết cấu và nội dung TK141 – Tạm ứng 117 v. hạch toán các khoản thanh toán khác 117 1. Tài khoản sử dụng 117 2. Kết cấu và nội dung của tài khoản 117 vi. các sổ sách hạch toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP 117 chương vii kế toán hoạt độngnghiệp vụ tài chính và bất thường i. tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 129 1. Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường 129 2. Chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường 129 ii. sổ sách hạch toán 129 iii. một số nghiệp vụ 129 chương viii kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn i. hạch toán vốn chủ sở hữu 135 1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 135 ii. một số nghiệp vụ 135 chương ix công tác quyết toán thanh toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP i. phương pháp và trình tự xác định kết quả 139 1. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 139 2. Tài khoản 641, 642 – chi phí BH và chi phí QLDN 139 3. Phương pháp hạch toán và sổ sách hạch toán kinh doanh tại công ty 140 chương x kế toán báo cáo tài chính i. nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính 144 1. Bảng cân đối kế toán 146 2. Báo cáo kết quả kinh doanh 151 3. Thuyết minh báo cáo tài chính 158 4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 164 phần iii Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm i. đánh giá chung 169 ii. Một số kiến nghị về công tác kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm 169 kết luận 170

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3143.doc
Tài liệu liên quan