Thực hiện theo phương châm “học đi đôi với hành, nhằm hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Nhà trường đã tạo điều kiện cho sinh viên thời gian thực tập cuối khoá để tiếp xúc với thực tế.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm và Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trường, em đã tiến hành nghiên cứu chuyên đề : “Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006 – 2010 ”. Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các bạn lớp 39 – QLĐĐ, các cô chú và anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp.
59 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006 – 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dục đào tạo
Diện tích đất giáo dục hiện nay của xã là 2,6 ha. Trong đó có 1 trường THCS, 2 trường tiểu học và 7 lớp mần non, mẫu giáo với các phòng học được xây dựng khang trang, trang thiết bị đồ dùng giảng dạy từng bước đáp ứng nhu cầu dạy và học.
Các phong trào của nhà trường đều hoạt động tốt, phát động phong trào thi đua nhân kỉ niệm các ngày lễ lớn đạt kết quả cao, huy động 100% trẻ em đến trường đúng độ tuổi. Duy trì báo cáo danh sách học sinh có kết quả học tập tốt trong tuần, tháng, phê bình những em yếu kém để có tinh thần vươn lên.
* Y tế
Diện tích đất y tế là 1,5 ha. Xã có 1 trạm y tế với 10 y – bác sĩ, 8 phòng, 16 giường nằm phục vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu điều trị theo phân cấp.
Duy trì tốt chế độ khám chữa bệnh cho nhân dân nhất là hộ nghèo, hộ vùng 135, có bảo hiểm y tế xã hội. Quan tâm tiêm phòng vác xin phòng ngừ bệnh tật cho phụ nữ có thai, trẻ em 1 - 5 tuổi, làm tốt công tác vệ sinh phòng bệnh, làm tốt khâu tuyên truyền cho chị em trong độ tuổi sinh sản, không sinh con thứ 3 có biện pháp tráng thai.
Trong năm 2010 đã khám và điều trị cho 5998 lượt người, điều trị nội trú 175 lượt, ngoại trú 3776 lượt, chuyển bệnh viện tuyến trên 831 lượt, tiêm chủng cho 116 chị em phụ nữ có thai đạt 100% kế hoạch, số trẻ em 1 – 6 tuổi được uống các loại vác xin là 594 cháu đạt 100% kế hoạch.[ 9]
* Công tác an ninh, quốc phòng
Thường xuyên quan tâm xây dựng lực lượng vững mạnh sẵn sàng chiến đấu xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch quân sự năm 2010, tổ chức huấn luyện dân quân tự vệ, quản lí tốt thanh niên trong độ tuổi khám tuyển nghiã vụ quân sự. Hoàn thành hồ sơ cho các đối tượng được huởng chế độ QĐ 142 , rà soát đối tượng quân nhân, công an công tác ở biên giới Tây Nam và phía Bắc nước bạn Lào, Cam puchia, lập kế hoạch chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn ứng cứu kịp thời khi tình huống xảy ra chuẩn bị tốt công tác tuyển nghĩa vụ quân sự.
Duy trì an ninh trên địa bàn, tăng cường kiểm tra giám sát tháng cao điểm an toàn giao thông. Thực hiện chương trình quốc gia về phòng chống tội phạm, phòng chống ma tuý, tăng cường công tác tuyên truyền tổ chức liên kết : Công an + cựu chiến binh + thanh niên, Công an+ Thanh niên + Nhà trường để phòng chống tội phạm ma tuý.
* Văn hóa thông tin, thể dục thể thao
Hoạt động thông tin tuyên truyền chuyển biến tích cực có 1118 hộ được xem truyền hình, đài truyên thanh đã phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị của địa phương. Thực hiện tốt nhiệm vụ cuộc vận động toàn đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, việc cưới việc tang được tổ chức gọn nhẹ, tiết kiệm. Phong trào thể dục thể thao được duy trì thường xuyên với 100% thôn có sân vân động. Bưu điện văn hóa xã duy trì tốt nhiệm vụ góp phần quan trọng trong việc chỉ đạo phát triển kinh tế phục vụ đời sống nhân dân.[ 10]
4.1.2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế, xã hội gây áp lực đối với việc sử dụng đất
Thành Trực là xã miền núi, khí hậu thời tiết khắc nghiệt, điều kiện đất đai địa hình phức tạp, mùa mưa thì ngập úng, mùa nắng thì khô hạn, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp. Trong những năm gần đây, xã Thành Trực có những bước phát triển về kinh tế, tổng thu nhập bình quân/người tăng, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp giảm lao động trực tiếp của con người, làm cho lực lượng lao động nông nghiệp càng giảm đòi hỏi sự bố trí việc làm cho lao động dư thừa.
Cùng với sự tăng dân số việc đẩy mạnh các ngành kinh tế, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông thuỷ lợi, đất ở, các khu trung tâm văn hoá – xã hội và thương mại kinh doanh tất yếu phải lấy vào đất sản xuất nông nghiệp. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển xã hội sẽ gây áp lực trực tiếp đến quản lí và sử dụng đất.
Đứng trước yêu cầu phát triển chung của xã đòi hỏi Đảng bộ và chính quyền phải có chiến lược phát triển kinh tế - xã hội một cách hợp lí nhất, khai thác sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, nhằm xây dựng đời sống nhân dân cả về vật chất, tinh thần, xây dựng xã Thành Trực thành một xã giàu đẹp, văn minh.
4.2. Đánh giá tình hình thực hiện phưong án quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010
4.2.1. Phương án quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006- 2010
Được sự chỉ đạo của UBND huyện Thạch Thành, UBND xã Thành Trực đã xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010 trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất của địa phương, khả năng thực tế của địa phương để đưa ra phương án quy hoạch cho giai đoạn này, được thể hiện qua bảng 4.1 sau:
Bảng 4.1. Diện tích cơ cấu sử dụng đất hiện trạng và quy hoạch của xã Thành Trực giai đoạn 2006 - 2010
Chỉ tiêu
Hiện trạng năm 2006
Quy hoạch năm 2010
Tăng (+), giảm (-) so với HT
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
1
2
3
4
5
6
7
8 = 7/3*100
Tổng DTTN
1559,18
100
1559,18
100
0
0
1. Đất nông nghiệp
NNP
1147,67
73,61
1189,12
76,27
41,45
3,61
1.1. Đất sản xuất NN
SXN
744,45
47,75
658,22
42,23
- 86,23
- 11,58
1.1.1. Đất trồng CHN
CHN
503,71
32,31
490,83
31,49
- 12,88
- 2,56
1.1.1.1. Đất trồng lúa
LUA
184,83
11,85
168,84
10,83
- 15,99
- 8,65
1.1.1.2. Đất trồng CHNK
HNK
318,88
20,46
321,99
20,65
3,11
0,97
1.1.2. Đất trồng CLN
CLN
240,74
15,44
167,39
10,74
- 73,35
- 30,47
1.2. Đất lâm nghiệp
LNP
400,72
25,7
528,4
33,89
127,68
31,86
1.3. Đất nuôi trồng TS
NTS
2,4
0,15
2,4
0,15
0
0
1.4. Đất nông nghiệp khác
NKH
0,1
0,006
0,1
0,006
0
0
2. Đất phi NN
PNN
317,48
20,36
366,13
23,48
48,65
15,32
2.1. Đất ở
ONT
107,41
6,89
155,55
9,98
48,14
44,82
2.2. Đất chuyên dùng
CDG
88,19
5,56
131,43
8,42
43,28
49.03
2.2.1. Đất TSCQ, CTSN
CTS
0,1
0,006
0,2
0,01
0,1
1
2.2.2. Đất quốc phòng,AN
CQA
0
0
0
0
0
0
2.2.3. Đất SXKDPNN
CSK
3,21
0,2
3,95
0,25
0,74
23,05
2.2.4. Đất có MĐCC
CCC
84,88
5,44
127,28
8,16
42,4
49,95
2.3. Đất tôn giáo TN
TTN
0
0
0
0
0
0
2.4. Đất NTNĐ
NTD
12,84
0,82
16,87
1,08
4,03
31,39
2.5. Đất sông suối MNCD
SMN
109,04
7
62,28
4
- 46,46
- 42,88
3. Đất chưa sử dụng
CSD
94,03
6,03
3,93
0,25
- 90,1
- 95,82
(Nguồn UBND xã Thành Trực)
* Đất nông nghiệp
Năm 2006 trên địa bàn xã có 1147,67 ha đất nông nghiệp chiếm 73,61% tổng diện tích tự nhiên. Theo quy hoạch đến năm 2010 diện tích này sẽ tăng lên 1189,12 ha chiếm 76,27% tổng diện tích tự nhiên tăng 41,45ha bằng 3,61% so với hiện trạng năm 2006.
* Đất phi nông nghiệp
Năm 2006 diện tích đất phi nông nghiệp của xã là 317,48 ha chiếm 20,36 % tổng diện tích tự nhiên, theo phương án quy hoạch đến năm 2010 diện tích đất phi nông nghiệp sẽ là 366,13 ha chiếm 23,48 % tổng diện tích tự nhiên, tăng 48,65 ha bằng 15,32% so với hiện trạng năm 2006.
* Đất chưa sử dụng
Theo phương án quy hoạch thì đến năm 2010 diện tích đất chưa sử dụng giảm 91,1 ha bằng 95,82% so với hiện trạng năm 2006.
Tóm lại theo phương án quy hoạch diện tích đất đai xã Thành Trực đang chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH, khai thác diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng vừa đảm bảo an ninh lương thực vừa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4.2.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006- 2010 của xã Thành Trực
Kế hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010 được thể hiện qua bảng 4.2 sau :
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010
Chỉ tiêu
Mã
Hiện trạng năm 2006 (ha)
Quy hoạch năm 2010 (ha)
Tăng (+),
giảm (-)
(ha)
1
2
3
4
5
Tổng DTTN
1559,18
1559,18
1. Đất nông nghiệp
NNP
1147,67
1189,12
41,45
1.1. Đất sản xuất NN
SXN
744,45
658,22
- 86,23
1.1.1. Đất trồng CHN
CHN
503,71
490,83
- 12,88
1.1.1.1. Đất trồng lúa
LUA
184,83
168,84
- 15,99
1.1.1.2. Đất trồng CHNK
HNK
318,88
321,99
3,11
1.1.2. Đất trồng CLN
CLN
240,74
167,39
- 73,35
1.2. Đất lâm nghiệp
LNP
400,72
528,4
127,68
1.3. Đất nuôi trồng TS
NTS
2,4
2,4
0
1.4. Đất nông nghiệp khác
NKH
0,1
0,1
0
2. Đất phi NN
PNN
317,48
366,13
48,65
2.1. Đất ở
ONT
107,41
155,55
48,14
2.2. Đất chuyên dùng
CDG
88,19
131,43
43,28
2.2.1. Đất TSCQ, CTSN
CTS
0,1
0,2
0,1
2.2.2. Đất quốc phòng,AN
CQA
0
0
0
2.2.3. Đất SXKDPNN
CSK
3,21
3,95
0,74
2.2.4. Đất có MĐCC
CCC
84,88
127,28
42,4
2.3. Đất tôn giáo TN
TTN
0
0
0
2.4. Đất NTNĐ
NTD
12,84
16,87
4,03
2.5. Đất sông suối MNCD
SMN
109,04
62,28
- 46,46
3. Đất chưa sử dụng
CSD
94,03
3,93
- 90,1
(Nguồn UBND xã Thành Trực )
Theo kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010 của xã Thành Trực thì :
* Đất nông nghiệp
Theo phương án quy hoạch thì đến năm 2010 diện tích đất nông nghiệp là 1189,12 ha tăng 41,45 ha so với năm 2006 . Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2010 là 658,22 ha giảm 86,23ha so với năm 2006.
+ Đất cây hàng năm đến năm 2010 là 490,83 ha giảm 12,88 ha so với năm 2006
Đất lúa đến năm 2010 là 168,84 ha giảm 15,99 ha so với năm 2006 gồm: chuyển sang đất cây hàng năm khác 3,11 ha, đất giao thông 6,18 ha, đất thuỷ lợi 6,7 ha, giảm 3,39 ha do đo đạc lại, tăng 3,39 ha chuyển từ đất SSMNCD sang.
Đất cây hàng năm khác đến năm 2010 là 321,99 ha tăng 3,11ha so với năm 2006 do chuyển từ đất lúa sang.
+ Đất cây lâu năm đến năm 2010 là 167,39 ha giảm 73,35 ha so với năm 2006 do: chuyển sang đất ở nông thôn 48,3 ha, sang đất trồng rừng sản xuất 25,05 ha.
- Đất lâm nghiệp theo phương án quy hoạch đến năm 2010 là 528,4 ha tăng 127,68 ha so với năm 2006, gồm : tăng 90,1 ha chuyển từ đất chưa sử dụng sang, tăng 13,27 ha do đo đạc lại, tăng 25,05 ha chuyển từ đất cây lâu năm sang, giảm 0,74 ha do chuyển sang đất SXKDPNN.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010 là 2,4 ha giữ nguyên so với năm 2006
- Đất nông nghiệp khác đến năm 2010 là 0,1ha giữ nguyên so với năm 2006.
* Đất phi nông nghiệp
Theo phương án quy hoạch thì đến năm 2010 diện tích đất phi nông nghiệp 366,13 ha tăng 48,65 ha so với năm 2006. Trong đó:
- Đất ở đến năm 2010 là 155,55 ha tăng 48,14 ha so với năm 2006 do chuyển từ đất cây lâu năm sang 48,3 ha, chuyển sang đất TSCQCTSN 0,1 ha, chuyển sang đất có mục đích công cộng 0,06 ha.
- Đất chuyên dùng theo phương án quy hoạch đến năm 2010 là 131,43 ha tăng 43,28 ha so với năm 2006.
Trong đó :
+ Đất TSCQCTSN đến năm 2010 là 0,2 ha tăng 0,1 ha so với năm 2006 do chuyển từ đất ở sang.
+ Đất SXKDPNN đến năm 2010 là 3,95 ha tăng 0,74 ha so với năm 2006 do chuyển từ đất lâm nghiệp sang.
+Đất có mục đích công cộng đến năm 2010 sẽ tăng 42,4 ha so với năm 2006 do đất lúa chuyển sang đất giao thông 6,18 ha, đất lúa chuyển sang đất thuỷ lợi 6,7 ha, đất SSMNCD chuyển sang 29,52 ha.
- Đất nghĩa trang – nghĩa địa đến năm 2010 16,87ha tăng 4,03 ha so với năm 2006 do chuyển từ đất chưa sử dụng sang.
- Đất SSMNCD đến năm 2010 62,28 ha giảm 46,76 ha so với năm 2006 do chuyển sang đất lúa 3,93 ha, chuyển sang đât có mục đích công cộng 29,52 ha, chuyển sang đất chưa sử dụng 13,31 ha.
* Đất chưa sử dụng
Theo phương án quy hoạch thì diện tích đất chưa sử dụng đến năm 2010 là 3,93 ha giảm 90,1 ha do chuyển sang đất lâm nghiệp, 4,03 ha do chuyển sang đất nghĩa trang – nghĩa địa, 9,48 ha do đo đạc lại, tăng 13,31 ha do đất SSMNCD chuyển sang.
Như vậy, theo kế hoạch đề ra xã Thành Trực đã cố gắng giải quyết các vấn đề tồn tại của địa phương: giải quyết nguồn lao động tại chỗ. Tạo sản phẩm nông nghiệp với số lượng cao và chất lượng đảm bảo tạo đà cho phát triển tiểu thủ công nghiệp. Đảm bảo nguồn lương thực cho địa phương đối phó với các tháng lũ lụt, hạn hán. Cơ cấu sử dụng đất họp lí phục vụ cho công cuộc CNH – HĐH tại địa phương. Xong do yếu tố địa hình, điều kiện thời tiết, lũ lụt, thiếu nguồn kinh phí, thiếu cán bộ chuyên môn nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến kế hoạch sử dụng đất của xã.
4.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
4.3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 của xã Thành Trực
4.3.1.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất chính năm 2010
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất xã Thành Trực năm 2010
Chỉ tiêu
Mã
Năm 2010
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
1
2
5
6
Tổng DTTN
1559,18
100
1. Đất nông nghiệp
NNP
1225,4
78,6
1.1. Đất sản xuất NN
SXN
777,42
49,87
1.1.1. Đất trồng CHN
CHN
610,03
39,13
1.1.1.1. Đất trồng lúa
LUA
268,26
17,21
1.1.1.2. Đất trồng CHNK
HNK
341,77
21,92
1.1.2. Đất trồng CLN
CLN
167,39
10,74
1.2. Đất lâm nghiệp
LNP
438,75
28,14
1.3. Đất nuôi trồng TS
NTS
9,13
0,59
1.4. Đất nông nghiệp khác
NKH
0,1
0,006
2. Đất phi NN
PNN
330,75
21,21
2.1. Đất ở
ONT
150,21
9,63
2.2. Đất chuyên dùng
CDG
94,66
6,08
2.2.1. Đất TSCQ, CTSN
CTS
0,27
0,02
2.2.2. Đất quốc phòng,AN
CQA
0
0
2.2.3. Đất SXKDPNN
CSK
4
0,26
2.2.4. Đất có MĐCC
CCC
90,39
5,8
2.3. Đất tôn giáo TN
TTN
0
0
2.4. Đất NTNĐ
NTD
12,84
0,82
2.5. Đất sông suối MNCD
SMN
73,04
4,68
3. Đất chưa sử dụng
CSD
3,03
0,19
(Nguồn: UBND xã Thành Trực )
Qua bảng 4.3 ta thấy năm 2010 tổng diện tích sử dụng đất của xã Thành Trực là 1559.18 ha, trong đó :
- Đất nông nghiệp là 1225,4 ha chiếm 78,6% tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất sản xuất nông nghiệp là 777,42 ha chiếm 49,87 % tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất lâm nghiệp là 438,75 ha chiếm 28,14% tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất nuôi trồng thủy sản 9,13 ha chiếm 0,59 % tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất nông nghiệp khác 0,1 ha chiếm 0,006 % tổng diện tích tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp 330,75 ha chiếm 21,21 % tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất ở nông thôn 150,21 ha chiếm 9,63 % tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất chuyên dùng 94,66 ha chiếm 6,08 % tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất nghĩa trang – nghĩa địa 12,84 ha chiếm 0,82 % tổng diện tích tự nhiên.
+Đất SSMNCD 73,04 ha chiếm 4,68 % tổng diện tích tự nhiên.
- Đất chưa sử dụng 3,03 ha chiếm 0,19 % tổng diện tích tự nhiên.
4.3.1.2. Thực trạng chuyển mục đích sử dụng năm 2010
* Đất nông nghiệp
- Đất lúa năm 2010 là 268,26 ha tăng 83,43 ha so với năm 2006. Trong đó: Chuyển sang đất TSCQ, CTSN 0,07 ha, sang đất giao thông 1,6 ha, sang đất cây hàng năm 2,13 ha, sang đất ở nông thôn 9,18 ha.và đất SSMNCD chuyển sang đất lúa 29,23 ha, đất chưa sử dụng chuyển sang 56,14 ha, đất cây hàng năm chuyển sang 12,3 ha.
- Đất trồng cây hàng năm năm 2010 là 341,77 ha tăng 22, 89 ha so với năm 2006 trong đó: Đất lâm nghiệp chuyển sang 12,3 ha, đất lúa chuyển sang 2,13 ha, đất cây lâu năm chuyển sang 33,06 ha và chuyển sang đất lúa 12,3 ha.
- Đất cây lâu năm năm 2010 là 167,39 ha giảm 73,35 ha so với năm 2006 trong đó: Chuyển sang đất ở 40,51 ha, sang đất giao thông 1,1 ha, sang đất SXKDPNN 0,69 ha, sang đất cây hàng năm khác 33,03 ha, và tăng 1,98 ha do đất lâm nghiệp chuyển sang.
- Đất lâm nghiệp năm 2010 là 438,75 ha tăng 38,03 ha so với năm 2006 trong đó : Chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1,98 ha, sang đất ở nông thôn 0,74 ha. Đất chưa sử dụng chuyển sang 28,45 ha, đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang 12,3 ha vào đất lâm nghiệp.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2010 là 9,13 ha tăng 6,73 ha so với năm 2006 do đất SSMNCD chuyển sang 6,73 ha
* Đất phi nông nghiệp
- Đất ở nông thôn năm 2010 là 150,21 ha tăng 42,8 ha so với năm 2006, trong đó: Chuyển sang đất TSCQCTSN 0,1 ha, sang đất có mục đích công cộng 2,15 ha, sang đất SXKDPNN 0,1 ha, 5,33 ha giảm do đo đạc lại. Đất lúa chuyển sang 9,18 ha, đất cây lâu năm chuyển sang 40,51 ha, đất lâm nghiệp chuyển sang 0,74 ha vào đất ở nông thôn.
- Đất TSCQCTSN năm 2010 là 0,27 ha tăng 0,17 ha so với năm 2006 do đất ở nông thôn chuyển sang 0,1 ha, đất trồng lúa chuyển sang 0,07 ha.
- Đất SXKDPNN năm 2010 là 4 ha tăng 0,79 ha so với năm 2006 do đất cây lâu năm chuyển sang 0,69 ha, đất ở nông thôn chuyển sang 0,1 ha.
- Đất có mục đích công cộng năm 2010 là 90,39 ha tăng 5,51 ha so với năm 2006 trong đó: đất ở nông thôn chuyển sang 2,15 ha, đất lúa chuyển sang đất giao thông 1,6 ha, đất lúa chuyển thuỷ lợi 0,66 ha, đất cây lâu năm chuyển sang 1,1 ha.
- Đất SSMNCD năm 2010 là 73,04 ha giảm 36 ha so với năm 2006 trong đó chuyển 29,23 ha sang đất trồng lúa, 6,73 ha sang đất nuôi trồng thuỷ sản, 0,04 ha sang đất chưa sử dụng.
* Đất chưa sử dụng năm 2010 là 3,03 ha giảm 91 ha so với năm 2006 trong đó: chuyển 56,14 ha sang đất trồng lúa, 28,45 ha sang đất lâm nghiệp, 6,45 ha do đo đạc lại, đất SSMNCD chuyển sang 0,04 ha.
4.3.2. Biến động sử dụng đất thực tế trước và sau giai đoạn quy hoạch 2006 – 2010
Bảng 4.4. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất trước và sau giai đoạn quy hoạch 2006 - 2010
Chỉ tiêu
Mã
Năm 2006
Năm 2010
Tăng (+), giảm (-) so với HT
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
1
2
3
4
5
6
7
8=7/3*100
Tổng DTTN
1559,18
100
1559,18
100
1. Đất nông nghiệp
NNP
1147,67
73,61
1225,4
78,6
77,73
6,77
1.1. Đất sản xuất NN
SXN
744,45
47,75
777,42
49,87
32,97
4,42
1.1.1. Đất trồng CHN
CHN
503,71
32,31
610,03
39,13
106,32
20,03
1.1.1.1. Đất trồng lúa
LUA
184,83
11,85
268,26
17,21
83,43
45,13
1.1.1.2. Đất trồng CHNK
HNK
318,88
20,46
341,77
21,92
22,89
7,17
1.1.2. Đất trồng CLN
CLN
240,74
15,44
167,39
10,74
- 73,35
- 30,46
1.2. Đất lâm nghiệp
LNP
400,72
25,7
438,75
28,14
38,03
9,49
1.3. Đất nuôi trồng TS
NTS
2,4
0,15
9,13
0,59
6,73
280,41
1.4. Đất nông nghiệp khác
NKH
0,1
0,006
0,1
0,006
0
0
2. Đất phi NN
PNN
317,48
20,36
330,75
21,21
13,27
4,17
2.1. Đất ở
ONT
107,41
6,89
150,21
9,63
42,8
39,84
2.2. Đất chuyên dùng
CDG
88,19
5,56
94,66
6,08
6,47
7,33
2.2.1. Đất TSCQ, CTSN
CTS
0,1
0,006
0,27
0,02
0,17
170
2.2.2. Đất quốc phòng,AN
CQA
0
0
0
0
0
0
2.2.3. Đất SXKDPNN
CSK
3,21
0,2
4
0,26
0,79
24,61
2.2.4. Đất có MĐCC
CCC
84,88
5,44
90,39
5,8
5,51
6,49
2.3. Đất tôn giáo TN
TTN
0
0
0
0
0
0
2.4. Đất NTNĐ
NTD
12,84
0,82
12,84
0,82
0
0
2.5. Đất sông suối MNCD
SMN
109,04
7
73,04
4,68
- 36
- 33,01
3. Đất chưa sử dụng
CSD
94,03
6,03
3,03
0,19
- 91
96,77
(Nguồn UBND xã Thành Trực )
Qua bảng 4.4 ta thấy sau khi thực hiện quy hoạch đất đai xã Thành Trực được phân bổ như sau :
* Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp năm 2010 có 1225,4 ha chiếm 78,6 % tổng diện tích tự nhiên. Tăng 77,73 ha và bằng 6,77 % so với hiện trạng năm 2006, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp năm 2010 tăng 32,97 ha bằng 4,42 % so với hiện trạng năm 2006.
+ Đất lúa năm 2010 có diện tích là 268,26 ha (17,21%) gồm 232,58 ha chuyên lúa, 35,68 ha đất lúa nước còn lại, tăng 83,43 ha bằng 45,13% so với hiện trạng năm 2006.
+ Đất cây hàng năm khác năm 2010 có diện tích 341,77 ha (21,92 %) tăng 22,898 ha bằng 7,71 % so với hiện trạng năm 2006.
+ Đất cây lâu năm năm 2010 có diện tích 167,39 ha (10, 74 %) gồm có cây công nghiệp lâu năm 74,74 ha, cây lâu năm khác 92,65 ha, giảm 73,35 ha bằng 30,46 % so với hiện trạng năm 2006.
- Đất lâm nghiệp năm 2010có diện tích 438,75 ha (28,14 %) gồm có 231,39 ha đất có rừng trồng sản xuất, 181,37 ha đất trồng rừng sản xuất, tăng 38,03 ha bằng 9,49 % so với hiện trạng năm 2006.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2010 có diện tích 9,13 ha (0,59%) tăng 6,73 ha bằng 280,41 % so với hiện trạng năm 2006.
- Đất nông nghiệp khác giữ nguyên hiện trạng.
* Đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp năm 2010 có 330,75 ha chiếm 21,21 % tổng diện tích tự nhiên, tăng 13,21 ha bằng 4,17 % so với hiện trạng năm 2006, trong đó:
- Đất ở năm 2010 có diện tích 150,21 ha (9,63%) tăng 42,8 ha bằng 39,84% so với hiện trạng năm 2006.
- Đất chuyên dùng năm 2010 có diện tích 94,66 ha (6,08 %) tăng 6,47 ha so với năm 2006, trong đó :
+ Đất TSCQ, CTSN năm 2010 là 0,27 ha tăng 0,17 ha so với năm 2006.
+ Đất SXKDPNN năm 2010 là 4 ha tăng 0,79 ha so với năm 2006.
+ Đất có mục đích công cộng năm 2010 là 90,39 ha tăng 5,51 ha so với năm 2006 gồm :
- Đất giao thông năm 2010 là 63,39 ha tăng 2,7 ha so với năm 2006.
- Đất thuỷ lợi năm 2010 là 20,67 ha tăng 3,36 ha so với năm 2006.
- Đất công trình năng lượng năm 2010 là 0,03 ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006.
- Đất bưu chính viễn thông năm 2010 là 0,02ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006.
- Đất cơ sở văn hoá năm 2010 là 1,15 ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006.
- Đất cơ sở y tế năm 2010 là 0,19ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006.
- Đất cơ sở giáo dục năm 2010 là 2 ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006.
- Đất thể dục thể thao năm 2010 là 2,65 ha tăng 2,2 ha so với năm 2006.
- Đất chợ năm 2010 là 0,29 ha giảm 2,75 ha so với năm 2006.
- Đất nghĩa trang – nghĩa địa năm 2010 có diện tích 12,84 ha (0,82%) giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006.
- Đất SSMNCD năm 2010 có diện tích 73,04 ha (4,68 %) giảm 36 ha
* Đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng năm 2010 có 3,03 ha chiếm 0,19 % tổng diện tích tự nhiên, giảm 91 ha so với năm 2006
Sự phân bố năm 2010 có sự chuyển dịch tăng diện tích đất nông nghiệp, phi nông nghiệp giảm diện tích đất chưa sử dụng đáp ứng yêu cầu của xã nông nghiệp. Do vậy, với giai đoạn quy hoạch mới xã phải chú trọng quan tâm đối với ngành công nghiệp - dịch vụ, nông nghiệp phát triển theo chiều sâu.
4.4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010
Cùng với xu hướng phát triển kinh tế của đất nước, của tỉnh và huyện theo hướng công ngiệp – nông nghiệp - dịch vụ, với hướng đi này làm thay đổi đời sống của nhân dân đưa kinh tế đất nước đứng vững trên thị trường thế giới. Muốn vậy cần thay đổi từ cấp xã, phường với các phương án quy hoạch mang lại hiệu quả thực sự. Trong quá trình thực hiện có những thuận lợi và khó khăn làm cho chỉ tiêu quy hoạch không thực hiện được.
4.4.1. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2010
4.4.1.1. Kết quả biến động diện tích đất đai trong giai đoạn quy hoạch 2006 - 2010 của xã Thành Trực
Qua bảng 4.5 ta thấy :
* Đất nông nghiệp
Theo kế hoạch được duyệt thì đất nông nghiệp đến năm 2010 tăng thêm 41,45 ha, thực tế thì đến năm 2010 đất nông nghiệp tăng thêm 77,73 ha gấp 1,87 lần so với kế hoạch, trong đó :
- Đất sản xuất nông nghiệp theo kế hoạch giảm 96,23 ha đến năm 2010 sau quá trình thực hiện thì thực tế tăng 32,97 ha. Do đất trồng cây hàng năm theo kế hoạch giảm 12,88 ha thực tế lại tăng 106,32 ha gấp 8,25 lần so với chỉ tiêu đề ra.
+ Đất lúa theo kế hoạch thì đến năm 2010 giảm 15,99 ha thực tế tăng 83,43 ha gấp 5,21 lần so với chỉ tiêu.
+ Đất cây hàng năm khác theo chỉ tiêu tăng 3,11 ha thực tế tăng 22,89 ha gấp 7,36 lần so với chỉ tiêu.
+ Đất cây lâu năm theo kế hoạch thì đến năm 2010 giảm 73,35 ha thực tế đạt 100% chỉ tiêu đề ra.
Bảng 4.5. Kết quả biến động diện tích đất đai xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010
Chỉ tiêu
Mã
Kế hoạch biến động đã được duyệt (ha) tăng (+), giảm (-)
Kết quả thực hiện (ha)
DT (ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng DTTN
1. Đất nông nghiệp
NNP
41,45
77,73
187,52
1.1. Đất sản xuất NN
SXN
- 86,23
32,97
38,23
1.1.1. Đất trồng CHN
CHN
- 12,88
106,32
825,46
1.1.1.1. Đất trồng lúa
LUA
- 15,99
83,43
521,76
1.1.1.2. Đất trồng CHNK
HNK
3,11
22,89
736,01
1.1.2. Đất trồng CLN
CLN
- 73,35
- 73,35
1
1.2. Đất lâm nghiệp
LNP
127,68
38,03
29,78
1.3. Đất nuôi trồng TS
NTS
0
6,73
0
1.5. Đất nông nghiệp khác
NKH
0
0
0
2. Đất phi NN
PNN
48,65
13,27
27,27
2.1. Đất ở
ONT
48,14
42,8
88,9
2.2. Đất chuyên dùng
CDG
43,28
6,47
14,94
2.2.1. Đất TSCQ, CTSN
CTS
0,1
0,17
170
2.2.2. Đất quốc phòng,AN
CQA
0
0
0
2.2.3. Đất SXKDPNN
CSK
0,74
0,79
106,75
2.2.3. Đất có MĐCC
CCC
42,4
5,51
12,99
2.3. Đất tôn giáo TN
TTN
0
0
0
2.4. Đất NTNĐ
NTD
4,03
0
0
2.5. Đất sông suối MNCD
SMN
- 46,46
- 36
76,98
3. Đất chưa sử dụng
CSD
- 90,1
- 91
100,99
(Nguồn UBND xã Thành Trực )
- Đất lâm nghiệp theo chỉ tiêu tăng 127,68 ha thực tế mới tăng được 38,03 ha đạt 29,78 % so với chỉ tiêu.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản theo chỉ tiêu giữ nguyên hiện trạng thực tế tăng 6,73 ha.
- Đất nông nghiệp khác theo kế hoạch giữ nguyên thực tế không thay đổi.
* Đất phi nông nghiệp
Theo kế hoạch đến năm 2100 sẽ tăng thêm 48,65 ha thực tế mới tăng 13,27 ha đạt 27,27 % so với chỉ tiêu, trong đó:
- Đất ở theo kế hoạch đến năm 2010 tăng 48,14 ha thực tế tăng 42,8 ha đạt 88,9 % so với chỉ tiêu.
- Đất chuyên dùng theo kế hoạch sẽ tăng 43,28 ha thực tế tăng 6,47 ha đạt 14,94 % so với chỉ tiêu.
+ Đất TSCQ, CTSN sẽ tăng 0,1 ha thực tế tăng 0,17 ha đạt 170 % so với chỉ tiêu.
+ Đất mục đích công cộng theo kế hoạch tăng 0,74 ha thực tế tăng 5,51 ha đạt 12,99 % so với chỉ tiêu.
- Đất nghĩa trang – nghiã địa theo kế hoạch tăng 4,03 ha thực tế không tăng thêm.
- Đất SSMNCD theo kế hoạch giảm 46,76 ha thực tế giảm được 36 ha đạt 76,98 % so với chỉ tiêu đề ra.
* Đất chưa sử dụng theo kế hoạch giảm 90,1 % thực tế giảm được 91 ha đạt 100,99 % so với chỉ tiêu đề ra.
Như vậy, trong giai đoạn 2006 – 2010 xã Thành Trực đã thực hiện quy hoạch sử dụng đất được duyệt với tỉ lệ tương đối cao. Trong khi thực hiện quy hoạch có sự thay đổi về thông tư hướng dẫn kiểm kê đất đai và đo đạc lại nên các loại đất được kiểm kê đúng mục đích sử dụng. Một số loại đất vượt chỉ tiêu được xét duyệt gấp nhiều lần như đất nông nghiệp do sự tăng lên của đất lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất phi nông nghiệp tăng không đáng kể, đất chưa sử dụng được đưa vào sử dụng với diện tích lớn. Do ảnh hưởng của yếu tố khí hậu phân hóa theo mùa có những năm gây nên hiện tượng lũ vào mùa mưa ở một số khu vực thấp, dốc và thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân vào mùa khô. Nguồn tài nguyên đất đai chưa được đánh giá phục vụ phát triển nông nghiệp chuyên canh, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp. Và do diện tích đất canh tác thấp, diện tích không tập trung do ảnh hưởng của điều kiện địa hình hạn chế đến khả năng phát triển đa dạng hoá vùng chuyên canh.
4.4.1.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010
Với quy hoạch sử dụng đất được duyệt để thực hiện còn phụ thuộc vào tình hình phát triển của địa phương qua từng giai đoạn và sự thay đổi khắc nghiệt của thời tiết. Sau khi phương án quy hoạch sử dụng đất đưa vào thực hiện, cơ cấu sử dụng đất của xã đã có sự thay đổi để đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu SDĐ trong quy hoạch SDĐ của xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010 được thể hiện qua bảng 4.6.
* Đất nông nghiệp
Theo quy hoạch thì năm 2010 tổng diện tích đất nông nghiệp của xã là 1189 ha, thực tế năm 2010 tăng lên 1225,4 ha. Vậy còn 36,28 ha đã vượt quá không sử dụng đúng kế hoạch đã duyệt .
- Trong đất sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch là 568, 22 ha, thực tế tăng lên 77,42 ha tăng 119,2 ha chưa theo kế hoạch được duyệt.
+ Đất cây hàng năm tăng 119,2 ha không theo kế hoạch được duyệt.
+ Cây lâu năm đạt kế hoạch được duyệt.
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu SDĐ trong quy hoạch SDĐ giai đoạn 2006 - 2010 xã Thành Trực
Chỉ tiêu
Mã
Kế hoạch SDĐ được duyệt (ha)
Kết qủa thực hiện (ha)
Diện tích chưa thực hiện được (ha)
Tổng số (ha)
Diện tích chuyển kỳ sau (ha)
Tổng DTTN
1559,18
1559,18
1. Đất nông nghiệp
NNP
1189,12
1225,4
36,28
36,28
1.1. Đất sản xuất NN
SXN
658,22
777,42
119,2
119,2
1.1.1. Đất trồng CHN
CHN
490,83
610,03
119,2
119,2
1.1.1.1. Đất trồng lúa
LUA
168,84
268,26
99,42
99,42
1.1.1.2. Đất trồng CHNK
HNK
321,99
341,77
19,78
19,78
1.1.2. Đất trồng CLN
CLN
167,39
167,39
0
0
1.2. Đất lâm nghiệp
LNP
528,4
438,75
- 89,65
89,65
1.3. Đất nuôi trồng TS
NTS
2,4
9,13
6,73
6,73
1.4. Đất nông nghiệp khác
NKH
0,1
0,1
0
0
2. Đất phi NN
PNN
366,13
330,75
- 35,38
35,38
2.1. Đất ở
ONT
155,55
150,21
- 5,34
5,34
2.2. Đất chuyên dùng
CDG
131,43
94,66
- 36,77
36,77
2.2.1. Đất TSCQ, CTSN
CTS
0,2
0,27
0,17
0,17
2.2.2. Đất quốc phòng,AN
CQA
0
0
0
0
2.2.3. Đất SXKDPNN
CSK
3,95
4
0,05
0,05
2.2.4. Đất có MĐCC
CCC
127,28
90,39
- 36,89
36,89
2.3. Đất tôn giáo TN
TTN
0
0
0
0
2.4. Đất NTNĐ
NTD
16,87
12,84
-4
4
2.5. Đất sông suối MNCD
SMN
62,28
73,04
10,76
10,76
3. Đất chưa sử dụng
CSD
3,93
3,03
-0,9
0,9
(Nguồn UBND xã Thành Trực )
- Đất lâm nghiệp theo quy hoạch đến năm 2010 là 528,4 ha thực tế chỉ mới có 438,75 ha còn 89,65 ha chưa sử dụng theo kế hoạch được duyệt.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản theo quy hoạch đến năm 2010 là 2,4 ha thực tế có 9,13 ha tăng 6,73 ha không theo kế hoạch được duyệt.
- Đất nông nghiệp khác theo kế hoạch và thực tế không thay đổi
Như vậy, theo phương án quy hoạch của xã Thành Trực trong quá trình thực hiện đã đạt kết quả cao, chỉ có sự chuyển dịch trong cơ cấu nội bộ nhóm đất nông nghiệp làm cho một số diện tích loại đất không sử dụng đúng với mục đích quy hoạch nguyên nhân chủ yếu là do:
- Sự thay đổi của thời tiết, lũ lụt kéo dài và trên diện rộng, buộc người dân phải chuyển đổi mục đích sử dụng.
- Tuyên truyền quy hoạch đến người dân chưa sâu sát, làm cho nhận thức của người dân về đường lối, chủ trương của Đảng uỷ , UBND về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương còn yếu dẫn đến hiểu sai.
- Sự phối hợp của các ngành các cấp thiếu đồng bộ, nhịp nhàng.
* Đất phi nông nghiệp
Theo phương án quy hoạch diện tích đất phi nông nghiệp đến năm 2010 là 366,13 ha trong thực tế 330,75 ha như vậy có 35,38 ha chưa đưa vào sử dụng đúng mục đích, trong đó :
- Đất ở theo kế hoạch năm 2010 là 155,55 ha thực tế năm 2010 là 150,21 ha còn 5,54 ha chưa đưa vào sử dụng đúng kế hoạch được duyệt.
- Đất chuyên dùng theo phương án quy hoạch là 131,43 ha thực tế có 94,66 ha còn 36,77 ha sử dụng không theo kế hoạch được duyệt.
- Đất nghĩa trang – nghĩa địa theo quy hoạch là 16,84 ha thực tế là 12,84 ha còn 4 ha chưa sử dụng đúng theo kế hoạch được duyệt.
- Đất SSMNCD theo phương án quy hoạch có 62,28 ha thực tế có 73,04 ha còn 10,76 ha chưa sử dụng đúng theo kế hoạch được duyệt.
Vậy nguyên nhân đất phi nông nghiệp chưa sử dụng theo quy hoạch là do:
- Sự chuyển dịch dân đi làm ăn xa làm diện tích đất ở không theo quy hoạch dự tính về dân số ban đầu.
- Xây dựng lại trụ sở UBND, trường PTCS và trường tiểu học làm tăng diện tích đất TSCQCTSN.
- Các ngành nghề dịch vụ mở rộng.
- Quá trình chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng phức tạp, do tính cửa quyền của cán bộ xã.
- Một số dự án chậm thực hiện
* Đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng theo quy hoạch thì đến năm 2010 còn 3,39 ha thực tế chỉ còn 3,03 ha.
Tóm lại : Theo phân tích trên ta thấy, diện tích đất nông nghiệp đã tăng theo phương án quy hoạch, phi nông nghiệp cũng tăng lên, đất chưa sử dụng đã được đưa vào khai thác ngày càng nhiều. Đất nông nghiệp tăng lên nhiều do sự tăng mạnh của đất lâm nghiệp nhờ dự án trồng rừng KFW4. Đất mục đích công cộng cần đưa vào sử dụng nhiều hơn để đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong xã, cần mở rộng đấtt nghĩa trang – nghĩa địa để đáp ứng nhu cầu về chôn cất vì diện tích hiện nay chưa đủ đáp ứng. Quy hoạch chưa thực hiện được một phần do điều kiện thời tiết, tình hình chung trên thế giới song một phần cũng là do năng lực của đội ngũ cán bộ bộc lộ nhiều yếu kém trong quản lí chỉ đạo hệ thống dịch vụ phát triển kém hiệu quả, trong chỉ đạo điều hành ở nhiều thôn và các ban ngành chuyên môn thiếu giải pháp kịp thời, hiệu quả hạn chế chưa phát huy được tính tích cực chủ động, sáng tạo trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
4.4.1.3. Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trong giai đoạn quy hoạch 2006 – 2010
Để đảm bảo lương thực cung cấp cho toàn xã và mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội theo hướng CNH- HĐH cần sử dụng đất đai một cách hợp lí, đạt hiệu quả cao. Trong những năm qua việc chuyển mục đích sử dụng của xã đã có kế hoạch, xong việc thực hiện còn gặp nhiều khó khăn. Kết quả việc chuyển mục đích của xã Thành Trực được thể hiện qua bảng 4.7 sau :
Bảng 4.7. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
TT
Chỉ tiêu
Mã
Kế hoạch SDĐ được duyệt (ha)
Kết quả thực hiện (ha)
DT chưa thực hiện được
DT (ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng số (ha)
DT chuyển kỳ sau
1.
Đất NN chuyển sang đất PNN
NNP/PNN
61,92
55,15
89,06
- 6,77
6,77
1.1.
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN/PNN
61,18
54,41
88,93
- 6,77
6,77
1.1.1.
Đất trồng cây hàng năm
CHN/PNN
12,88
12,11
94,02
- 0,77
0,77
1.1.1.1.
Đất trồng lúa
LUA/PNN
12,88
12,11
94,02
- 0,77
0,77
1.1.1.2.
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
0
0
0
0
0
1.1.2.
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
48,3
42,3
87,57
- 6
6
1.2
Đất lâm ngiệp
LNP/PNN
0,74
0,74
100
0
0
2
Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất NN
3,11
2,13
68,48
- 0,98
0,98
2.1.
Đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất trồng cây hàng năm
LUC/CHN
3,11
2,13
68,48
- 0,98
0,98
(Nguồn UBND xã Thành Trực )
Trong giai đoạn quy hoạch 2006 – 2010 tình hình chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp vẫn chưa đạt chỉ tiêu đề ra nhưng cũng đã đạt tỉ lệ cao 89,06 % so với kế hoạch đề ra.
Trong quy hoạch được duyệt đất sản xuất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 61,18 ha thực tế mới chỉ chuyển sang 54,41 ha chỉ đạt 88,93 % so với kế hoạch đề ra. Trong đó đất trồng lúa chuyển sang phi nông nghiệp là 12,88 ha nhưng thực tế mới chuyển được 12,11 ha đạt 94,02 % so với kế hoạch. Đất trồng cây lâu năm theo quy hoạch đề ra là chuyển 48,3 ha sang phi nông nghiệp thực tế mới chuyển được 42,3 ha đạt 87,57 % so với kế hoạch. Đất lâm nghiệp theo quy hoạch chuyển 0,74 ha thực tế đã chuyển thành công đạt chỉ tiêu đề ra.
Trong nội bộ đất nông nghiệp theo kế hoạch đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất trồng cây hàng năm là 3,11 ha thực tế mới chuyển được 2,13 ha đạt 68,48% so với kế hoạch đề ra, đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất cây hàng năm 33,03 ha, đất lâm nghiệp chuyển sang đất cây lâu năm 1,98 ha.
Vậy trong giai đoạn quy hoạch 2006 – 2010 xã Thành Trực đã thực hiện chuyển từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp và trong nội bộ đất nông nghiệp. Theo kế hoạch đề ra thì xã đã thực hiện được với tỉ lệ cao. Nguyên nhân diện tích còn lại chưa thực hiện được là do:
- Người dân tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng khác so với quy hoạch.
- Sự tàn phá của thời tiết.
- Kế hoạch chuyển mục đích không rõ ràng, cụ thể.
- Thiếu vốn.
4.4.1.4. Kết quả sử dụng đất để thực hiện các công trình dự án
Để phát triển kinh tế xã hội trong xã, UBND xã Thành Trực đã xây dựng các công trình, dự án tạo cơ sở vật chất cho các hoạt động lao động, sản xuất, dịch vụ trong xã. Trong giai đoạn quy hoạch 2006- 2010 xã đã xây dựng kế hoạch sử dụng đất để thực hiện công trình, dự án thể hiện ở bảng 4.8 sau:
Bảng 4.8. Kết quả sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trong giai đoạn quy hoạch 2006 -2010 xã Thành Trực
Tên công trình
Kế hoạch SDĐ được duyệt (ha)
Kết quả thực hiện (ha)
Diện tích chưa thực hiện được
DT (ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng số (ha)
DT chuyển kỳ sau
1. Công trình xây dựng
10,98
10,98
100
0
0
- Khu dân xư xen kẽ
8,75
8,75
100
0
0
- Sân vận động
2,2
2,2
100
0
0
- Nhà tưởng niệm
0,03
0,03
100
0
0
2. Giao thông
6,18
2,7
43,68
- 3,48
3,48
3. Thuỷ lợi
3,93
3,36
85,49
- 0,57
0,57
- Mương tiêu
1,73
1,16
67,05
- 0,57
0,57
- Trạm bơm
2,2
2,2
100
0
0
(Nguồn UBND xã Thành Trực )
Như vậy ta thấy hầu hết các công trình, dự án được lập đều thực hiện đạt kết quả cao. Công trình xây dựng theo kế hoạch được duyệt là 10, 98 ha thực tế đạt 100% kế hoạch đề ra. Trong đó :
- Xây dựng khu dân cư xen kẽ là 8,75 ha lấy của đất chuyên lúa 0,88 ha, đất đồi 1,57 ha, đất cây lâu năm 6,3 ha.
- Xây dựng sân vận động 2,2 ha cho các thôn: Eo Đa 3000m2, Đa Đụn: 3000m2, Vọng Thuỷ 4000m2, Thủ Chính 5000m2, Chính Thành 4000m2, Xuân Thành 3000m2 để đảm bảo cho hoạt động văn hoá của nhân dân.
- Xây dựng nhà tưởng niệm liệt sĩ 300 m2.
- Công trình giao thông theo kế hoạch là 6,18 ha thực hiện 2,7 ha đạt 43,68 % kế hoạch lấy của đất chuyên lúa 1,6 ha, cây lâu năm 1,1 ha để xây dựng đường nhựa kinh tế mới qua ngõ Khoa Loan (qua ruộng, qua eo đồi đến ngã tư sở) đến cầu Thạch Định.
- Công trình thuỷ lợi theo kế hoạch là 3,93 ha thực hiện được 3,36 ha đạt 85,49 % lấy của đất lúa 0,68 ha, 2,68 ha đất màu. Trong đó xây dựng 2 trạm bơm Eo Đa và thôn Vọng Thuỷ 2,2 ha và 1,16 ha xây dựng mương tưới tiêu nước phục vụ cho sản xuất cấp thoát nước đảm bảo cho nhân dân sản xuất nông nghiệp.
4.4.1.5. Kết quả thực hiện việc thu hồi đất
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện việc thu hồi đất trong quy hoạch giai đoạn
2006 – 2010
Chỉ tiêu
Mã
Kế hoạch SDĐ được duyệt (ha)
Kết qủa thực hiện (ha)
Diện tích chưa thực hiện được (ha)
DT (ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng số (ha)
Diện tích chuyển kỳ sau (ha)
1. Đất nông nghiệp
NNP
61,92
55,15
89,06
- 6,77
6,77
1.1. Đất sản xuất NN
SXN
61,18
54,41
88.93
- 6,77
6,77
1.1.1. Đất trồng CHN
CHN
12,88
12,11
94,02
- 0,77
0,77
1.1.1.1. Đất trồng lúa
LUA
12,88
12,11
94,02
-0,77
0,77
1.1.1.2. Đất trồng CHNK
HNK
0
0
0
0
0
1.1.2. Đất trồng CLN
CLN
48,3
42,3
87,57
- 6
6
1.2. Đất lâm nghiệp
LNP
0,74
0,74
100
0
0
2. Đất phi NN
PNN
46,92
30,19
64,34
-16,73
16,73
2.1. Đất ở
ONT
2,35
2,35
100
0
0
2.2. Đất sông suối MNCD
SMN
46,76
30,03
64,22
- 16,73
16,73
3. Đất chưa sử dụng
CSD
4
0
0
-4
4
(Nguồn UBND xã Thành Trực )
* Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp theo kế hoạch thu hồi 61,82 ha thực tế thực hiện được 55,15 ha đạt 89,06 %, trong đó:
Đất trồng lúa theo kế hoạch sẽ thu hồi 12,88 ha thực tế thu hồi 12,11 ha đạt 94,02% so với chỉ tiêu đề ra.
Đất cây lâu năm theo kế hoạch sẽ thu hồi 48,3 ha thực tế đã thu hồi 42,3 ha đạt 87,57% so với chỉ tiêu đề ra.
Đất lâm nghiệp theo kế hoạch sẽ thu hồi 0,74 ha thực tế thực hiện đạt 100% chỉ tiêu đề ra.
Vậy đất nông nghiệp thu hồi dùng để phục vụ cho việc chuyển mục đích đảm bảo các hoạt động kinh tế, xã hội, sản xuất, kinh doanh việc thu hồi này chưa đạt chỉ tiêu là do:
Công tác thu hồi còn bị phụ thuộc vào kế hoạch chuyển mục đích còn chưa thực hiện triệt để.
Việc đưa ra quyết định thu hồi còn chậm do sự trì trệ của cán bộ xã.
* Đất phi nông ngiệp
Đất phi nông nghiệp theo kế hoạch thì phải thu hồi 46,92 ha thực tế mới chỉ thu hồi 30,19 ha đạt 64,34 %, trong đó:
Đất ở theo kế hoạch sẽ thu hồi 2,35 ha thực tế thực hiện đạt 100% chỉ tiêu đề ra.
Đất SSMNCD theo kế hoạch thu hồi 46,76 ha thực tế thu hồi 30,03 ha đạt 64,22 % so với kế hoạch.
* Theo kế hoạch là thu hồi 4,0 ha đất chưa sử dụng để chuyển sang đất nghĩa trang nghĩa địa nhưng chưa thực hiện được.
4.4.1.6. Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010
Sau khi quy hoạch sử dụng đất được duyệt với sự cố gắng của toàn thể nhân dân trong xã, dưới sự lãnh đạo của Đảng uỷ, UBND xã, quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010 đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, tuy còn nhiều chỉ tiêu chưa đạt 100% kế hoạch đề ra nhưng cũng đã góp phần thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế - xã hội của xã. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010 được thể hiện qua bảng 4.10 sau:
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006- 2010
Chỉ tiêu
Mã
Hiện trạng 2006
Quy hoạch 2010
Hiện trạng 2010
DT (ha)
Tỷ lệ (%)
DT (ha)
Tỷ lệ (%)
DT (ha)
Tỷ lệ (%)
1. Tổng DTTN
1559,18
100
1559,18
100
1559,18
100
1.1. Nhóm đất NN
NNP
1147,67
73,61
1189,12
76,27
1225,4
78,6
1.2. Nhóm đất PNN
PNN
317.48
20,36
366,13
23,48
330,75
21,21
1.3. Nhóm CSD
CSD
94,03
6,03
3,93
0,25
3,03
0,19
* Đối với đất nông nghiệp
Năm 2006 xã Thành Trực có 1147,67 ha chiếm 73,61 % tổng diện tích tự nhiên. Theo quy hoạch thì đến năm 2010 đất nông nghiệp tăng lên 1189,12 ha chiếm 76,27 % tổng diện tích tự nhiên, sau 5 năm thực hiện thì đất nông nghiệp có diện tích là 1225,4 ha chiếm 78,6% tổng diện tích tự nhiên.
* Đất phi nông nghiệp
Năm 2006 diện tích đất phi nông nghiệp của xã là 317,48 ha chiếm 20,36% tổng diện tích tự nhiên. Theo quy hoạch thì đến năm 2010 diện tích đất phi nông nghiệp là 366,13 ha chiếm 23,48% tổng diện tích tự nhiên, sau 5 năm thực hiện thì diện tích đất phi nông nghiệp là 330,75 ha chiếm 21,21 % tổng diện tích tự nhiên.
* Đất chưa sử dụng
Năm 2006 diện tích đất chưa sử dụng của xã là 94,03 ha chiếm 6,03 % tổng diện tích tự nhiên, theo quy hoạch thì đến năm 2010 diện tích đất chưa sử dụng của xã là 3,93 ha chiếm 0,25 % tổng diện tích tự nhiên, sau 5 năm thực hiện thì diện tích đất chưa sử dụng là 3,03 ha chiếm 0,19% tổng diện tích tự nhiên.
4.4.2. Những tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã Thành Trực giai đoạn 2006 - 2010, nguyên nhân và giải pháp khắc phục
4.4.2.1. Những tồn tại chủ yếu trong việc thực hiện quy hoạch
Sau 5 năm quy hoạch 2006 – 2010 xã Thành Trực đã thu được những kết quả đáng kể nhờ sự cố gắng đoàn kết của nhân dân, Đảng uỷ và UBND xã song vẫn còn những tồn tại làm cho phương án quy hoạch không đạt được kết quả đề ra, đó là:
- Do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết khắc nghiệt, bất thường: hạn hán, lũ lụt, sương muối, rét đậm, rét hại…
- Sử dụng đất không đúng mục đích, không theo quy hoạch, sử dụng đất manh mún, phân tán.
- Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp ngày càng cao nhưng tỷ lệ đất sử dụng chưa tương xứng với yêu cầu về sử dụng để xây dựng cơ sở vật chất phục vụ phát triển kinh tế- xã hội.
- Các công trình công cộng chưa có phương án an toàn về môi trường, khi kết thúc công việc chưa hoàn trả lại hiện trạng mặt đất đạt yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Phát triển nông nghiệp chưa gắn với phát triển giao thông, chưa có cơ sở chế biến công nghiệp để giải quyết đầu ra cho sản phẩm.
4.4.2.2. Một số giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất
* Các giải pháp về chính sách quản lý
- Các quyết định giao đất chuyển mục đích sử dụng đất phải bám sát quy hoạch tránh việc phá vỡ quy hoạch gây lãng phí về đất đai.
- Khi công bố quy hoạch, kế hoạch thu hồi, chuyển mục đích sử dụng phỉa được công bố trên các phương tiện đại chúng, các chương trình dự án phải công bố đồng thời với kế hoạch tái định gắn liền với giải quyết việc làm, ổn định đời sống của người dân khi lấy đất làm dự án.
- Xây dựng các phương án quy hoạch , kế hoạch sử dụng đất hợp lí nhằm sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, đáp ứng yêu cầu về quản lí, phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng đồng bộ quy hoạch của huyện và của xã trong sử dụng đất.
- Có chính sách đầu tư khai hoang, hỗ trợ chuyển đổi cụ thể phù hợp, chính sách đầu tư về nông nghiệp cần thực hiện trong sự phối hợp chặt chẽ với các lĩnh vực với các chương trình dự án kinh tế - xã hội trong quá trình chuyển đổi.
* Giải pháp đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ quản lí Nhà nước về đất đai
- Tuyên truyền, phổ biến công khai rộng rãi phương án quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Cơ quan chuyên môn có trách nhiệm hướng dẫn việc triển khai thực hiện quy hoạch và cung cấp thông tin có liên quan cho chủ sử dụng biết để thực hiện.
- Thực hiện quản lí đất đai theo quy hoạch gồm: việc thẩm định, xét duyệt dự án, giao đất phải theo đúng quy hoạch và quy định của pháp luật, giám sát đôn đốc thực hiện quy hoạch, kiến nghị bổ sung và điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và theo Pháp luật quy định.
* Giải pháp về vốn
- Cần huy động nguồn vốn tư nhân và nguồn vốn của các doanh nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội của xã.
- Đề nghị huyện đầu tư ngân sách cho phát triển cơ sở hạ tầng.
- Mở rộng hình thức “ Nhà nước và nhân dân cùng làm” để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ phục vụ dân sinh.Đặc biệt là trong việc làm đường giao thông nông thôn đem lại hiệu quả rất cao.
- Thực hiện công tác thu chi tài chính về đất đai như nguồn thu từ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê, chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng...các khoản chi về đền bù, thu hồi đất theo quy định.
- Tranh thủ nguồn vốn của Trung ương, vốn viện trợ các chương trình, dự án, vốn liên doanh, liên kết nguồn vốn trong nhân dân để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
* Giải pháp về kĩ thuật
- Điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với sự phát triển chung về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Đẩy nhanh công tác lập hồ sơ đăng ký cho các chủ sử dụng, đề nghị huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thực hiện nghiêm túc quyết định của UBND huyện về quản lí đất đai.
Kiêm quyết xử lí nghiêm các tình trạng lấn chiếm, sử dụng sai mục đích trên địa bàn xã.
Phần 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua 5 năm thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 -2010, dưới sự chỉ đạo của Đảng ủy, UBND cùng sự cố gắng của nhân dân xã Thành Trực đời sống của nhân dân không ngừng được nâng cao, thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, ổn định chính trị, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái trước mắt cũng như lâu dài, mặc dù kết quả chưa theo chỉ tiêu quy hoạch đưa ra song đó cũng là những nỗ lực đáng kể của cán bộ và nhân dân trong xã. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 -2010 của xã đạt kết quả như sau :
* Đối với đất nông nghiệp
Trong giai đoạn quy hoạch 2006 – 2010 diện tích đất nông nghiệp là 1189,12 thực tế diện tích đất nông nghiệp là 1225,4 ha do sự chuyển mục đích từ đất SSMNCD và đất chưa sử dụng sang đất nông nghiệp.
- Theo kế hoạch được phê duyệt trong giai đoạn 2006 – 2010 diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 61,92 ha, nhưng kết quả thực hiện mới chuyển được 55,15 ha diện tích đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp, đạt 89,06 % chỉ tiêu quy hoạch. Diện tích chuyển kỳ sau là 6,77 ha.
- Tính đến năm 2010 xã mới thu hồi được 55,15 ha đất nông nghiệp, đạt 89,06% chỉ tiêu quy hoạch đề ra phần diện tích chuyển giai đoạn sau thực hiện là 6,77 ha.
* Đối với đất phi nông nghiệp
- Trong giai đoạn quy hoạch 2006 – 2010 theo quy hoạch được duyệt thì diện tích đất phi nông nghiệp là 366,13 ha nhưng thực tế diện tích đất phi nông nghiệp là 330,75 ha mới chỉ đạt 27,27 % chỉ tiêu quy hoạch đề ra, diện tích phải chuyển giai đoạn sau là 35,38 ha.
- Tính đến năm 2010 xã thu hồi 32,38 ha đạt 64,22 % chỉ tiêu đề ra, phần diện tích chuyển giai đoạn sau thực hiện là 35,38 ha.
* Đất chưa sử dụng
Trong giai đoạn quy hoạch 2006 – 2010 theo quy hoạch được duyệt thì diện tích đất chưa sử dụng là 3,93 ha thực tế diện tích đất chưa sử dụng là 3,03 ha đạt 100,1 % chỉ tiêu đề ra.
5.2. Đề nghị
- Đề nghị các ngành, các cấp khắc phục những khó khăn và hạn chế còn tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời gian tới.
- Đề nghị địa phương khi xây dựng phương án quy hoạch phải trên cơ sở báo cáo và tính toán chính xác thì phương án quy hoạch mới có tính khả thi cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam, 1992, Nxb chính trị Quốc gia HN
2. Luật đất đai 1993 (1993), Nxb chính trị Quốc gia Hà Hội
3. Luật đất đai 2003 (2003), Nxb chính trị Quốc gia Hà Hội
4. Nghị định 181/NĐ-CP (2004), Về hướng dẫn thi hành luật đất đai năm 2003, NXb Chính trị Quốc gia Hà Nội.
5. Thông tư 30/2004/TT-BTNMT (2004), Về hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội.
6. Nguyễn Ngọc Nông, Nguyễn Đình Thi (2003), Quy hoạch sử dụng đất, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
7. Đoàn Công Quỳ (2006), Quy hoạch sử dụng đất, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
8. UBND xã Thành Trực (2003), Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2002 – 2010.
9. UBND xã Thành Trực (2010), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2010, phương hướng nhiệm vụ năm 2011.
10. UBND xã Thành Trực (2010), Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ xã Thành Trực khóa XX tại Đại hội Đảng bộ xã lần thứ XXI.
Lời cảm ơn
Thực hiện theo phương châm “học đi đôi với hành, nhằm hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Nhà trường đã tạo điều kiện cho sinh viên thời gian thực tập cuối khoá để tiếp xúc với thực tế.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm và Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trường, em đã tiến hành nghiên cứu chuyên đề : “Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006 – 2010 ”. Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các bạn lớp 39 – QLĐĐ, các cô chú và anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trường, UBND xã Thành Trực, Phòng TNMT huyện Thạch Thành và đặc biệt là cô giáo Th.s Ngô Thị Hồng Gấm người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song bản báo cáo tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để bản báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2011
Sinh viên
Trương Thị Hảo
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CNH- HĐH
: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
HTX
: Hợp tác xã
Trường THCS
: Trường trung học cơ sở
KHHGĐ
: Kế hoạch hoá gia đình
UBND
: Uỷ ban nhân dân
QĐ 24
: Quyết định 24
Đất SSMNCD
: Đất sông suối mặt nước chuyên dùng
Đất SXKDPNN
: Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Đất TSCQ,CTSN
: Đất trụ sở cơ quan,công trình sự nghiệp
SDĐ
: Sử dụng đất
FAO
: Tổ chức nông lương của Liên Hợp Quốc
ADB
: Dự án cụm công trình thủy lợi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Diện tích cơ cấu sử dụng đất hiện trạng và quy hoạch của xã Thành Trực giai đoạn 2006 - 2010 25
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010 27
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất xã Thành Trực năm 2010 30
Bảng 4.4. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất trước và sau giai đoạn quy hoạch 2006 - 2010 33
Bảng 4.5. Kết quả biến động diện tích đất đai xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010 37
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu SDĐ trong quy hoạch SDĐ giai đoạn 2006 - 2010 xã Thành Trực 40
Bảng 4.7. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất. 43
Bảng 4.8. Kết quả sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trong giai đoạn quy hoạch 2006 -2010 xã Thành Trực 45
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện việc thu hồi đất trong quy hoạch giai đoạn 2006 – 2010 46
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006- 2010 48
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hao39qlsua2 2 1.doc