Trong thời gian thực tế tại Công ty TNHH Tấn Thành em đã cố gắng học hỏi, nghiên cứu và tìm hiểu 1cách khái quát về lý luận cũng như tình hình thực tế của Công ty.
Nhìn chung, Công ty TNHH Tấn Thành có bộ máy quản lý và bộ máy hạch toán có trình độ chuyên môn cao, trung thực, năng động, sáng tạo trong công việc. Điều này đã được chứng minh trong quá trình hoạt của Công ty, như:
Từ những số liệu tính toán và phân tích ở trên cho thấy Công ty TNHH Tấn Thành ngày càng lớn mạnh, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Cụ thể là, tổng doanh thu thu được từ việc sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm ( trong đó chủ yếu là việc tiêu thụ tấm lợp xi măng amiăng) là khá cao, Lợi nhuận đạt đ ược năm nay cao hơn năm trước. Nó chứng tỏ cho hiệu quả trong quản lý và trong quá trình kinh doanh của Công ty
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tổng quan về Công ty, về bộ máy quản lý cũng như bộ máy hạch toán giúp em hiểu rằng muốn làm tốt công tác hạch toán không những phải nắm vững lý luận mà còn phải biết xâm nhập thực tế, phải biết vận dụng lý luận vào thực tế 1cách linh hoạt, sáng tạo, khoa học và đúng với chế độ hạch toán hiện hành.
51 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá khái quát thực trạng tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Tấn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hế độ tài chính, và đồng thời chịu trách nhiệm về các quan hệ tài chính với Nhà nước. Ngoài ra, kế toán trưởng còn là người trực tiếp quản lý các kế toán viên trong phòng kế toán.
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức công tác kế toán
Kế toán vật tư
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương, BHXH và TSCĐ
Kế toán thanh toán và Ngân hàng
Kế toán bán hàng
- Kế toán tiền lương - tài sản cố định (TSCĐ) và Bảo hiểm Xã hội (BHXH): Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, biên bản kiểm nghiệm sản phẩm hoàn thành nhập kho kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội-tài sản cố định tính ra lương các khoản trích theo lương, phụ cấp, tiền thưởng v.v... cho các bộ phận gián tiếp, trực tiếp sản xuất của toàn Công ty. Theo dõi quản lý tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao TSCĐ theo định kỳ, tính các khoản trích theo lương của cán bộ, công nhân trong toàn Công ty như BHXH, BHYT, quỹ Công đoàn, đảng phí và các quỹ khác cho cán bộ công nhân viên, làm báo cáo thống kê theo yêu cầu của Phòng, Công ty và cấp trên.
- Kế toán bán hàng: Công việc của kế toán bán hàng gồm có: Theo dõi nhập xuất tồn kho thành phẩm của Công ty. Viết phiếu nhập kho thành phẩm, kiểm tra đối chiếu kho hàng, đối chiếu công nợ với khách hàng.
- Kế toán vật tư: Kế toán phải đảm trách các công việc liên quan đến vật tư bao gồm: Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư đầy đủ kịp thời, viết phiếu nhập, phiếu xuất vật tư, hàng tháng đối chiếu nhập - xuất - tồn kho vật tư với thủ kho, định kỳ kiểm kê, tính chênh lệch thừa thiếu do kiểm kê để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Kế toán thanh toán và Ngân hàng (Kiêm thủ quỹ): Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, công nợ phải trả và công nợ cá nhân trong nội bộ Công ty phải mở chi tiết theo từng đối tượng khách hành và phải cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời. Viết phiếu thu, phiếu chi và thanh toán nội bộ, giao dịch với các Ngân hàng về các khoản thanh toán bằng tiền qua Ngân hàng và các khoản tiền vay và trả nợ, đối chiếu số dư với Ngân hàng theo định kỳ, theo dõi quỹ tiền mặt, kiểm kê quỹ thường xuyên, làm báo cáo thu chi tiền hàng tháng.
2.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
2.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán mà Công ty đang áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính.
- Công ty áp dụng niên độ kế toán từ ngày 01/01- 31/12 (năm dương lịch).
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép là Việt Nam đồng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Do Công ty sản xuất sản phẩm liên tục lên việc nhập - xuất nguyên vật liệu cũng diễn ra thường xuyên. Vì vậy để thuận tiện cho việc theo dõi Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:
+ Hàng tồn kho được tính theo giá thực tế.
+ Giá của vật tư xuất kho được tính theo phương pháp tính giá "Nhập trước xuất trước"...
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Để quản lý chặt chẽ các khoản nộp thuế cho nhà nước, Công ty đã áp dụng phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao:
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ áp dụng tại đơn vị là phương pháp khấu hao đường thẳng và việc áp dụng khấu hao tài sản cố định phù hợp và tuân theo quyết định 206/2003/QĐ –BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003.
- Phương thức hạch toán chi tiết thành phẩm: Phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp hạch toán tổng hợp: Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty và thuận tiện trong công tác hạch toán kế toán. Công ty TNHH Tấn Thành đã áp dụng tổ chức hệ thống sổ sách theo hình thức "Nhật ký chung". Hình thức này là rất phù hợp với đặc điểm của Công ty, nó cho phép giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán khi mà bộ máy kế toán còn ít. Mặt khác hình thức này phù hợp với việc sử dụng kế toán máy ở Công ty.
- Hiện nay Công ty đang sử dụng cả phần mềm kế toán máy của: Trung tâm Tin học Bộ Xây dựng. Nhờ đó khối lượng công việc của Kế toán giảm, kế toán viên chỉ cần vào số liệu cho các chứng từ ban đầu, các khâu còn lại sẽ tự động làm nốt cho đến khi ra được báo cáo cuối cùng.
- Các chứng từ mà Công ty sử dụng là những chứng từ theo mẫu của Bộ Tài chính và Tổng Cục thuế quy định dành cho các doanh nghiệp sản xuất.
2.2.2. Vận dụng chế độ kế toán tại công ty
2.2.2.1. Vận dụng chứng từ kế toán
Danh mục chứng từ kế toán Công ty đang sử dụng gồm có 2 loại là: Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn.
Cụ thể sử dụng những loại chứng từ kế toán sau:
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Biên bản kiểm kê vật tư công cụ, sản phẩm, hàng hoá, Bảng kê mua hàng.
- Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bản thanh toán tiền làm thêm giờ, giấy đi đường, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bô tiền lương và BHXH.
- Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản định giá lại tài sản, Biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền.
- Chứng từ bán hàng: Hoá đơn GTGT, bảng kê bán lẻ sản phẩm, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, báo cáo bán hàng gửi đại lý.
2.2.2.2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Hiện nay hệ thống tài khoản mà Công ty đang áp dụng là hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và các thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính. (Phụ lục số 1)
Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh Công ty còn phải mở chi tiết cho các tài khoản sau: TK 131, TK 152, TK 154, TK 211, TK 311, TK 331, TK 333, TK 421, TK 511, TK 621, TK 622, TK 627, TK 632...
2.2.2.3. Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán (Sơ đồ 2.2), các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy Vi tính:
SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp & sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Phần mềm kế toán
MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
* Hệ thống sổ kế toán:
Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Sơ đồ 2.3) và được thực hiện trên máy vi tính. Hệ thống sổ sách kế toán gồm có:
+ Sổ kế toán tổng hợp gồm:
· Sổ nhật ký
· Sổ cái các tài khoản
+ Sổ chi tiết gồm:
· Sổ chi tiết TSCĐ
· Sổ chi tiết tiền mặt
· Sổ chi tiết tiền gửi
· Sổ công cụ, dụng cụ
· Sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hoá
· Sổ chi tiết chi phí SXKD TK 621, 622, 627, 154, 641, 642.
· Sổ chi tiết thanh toán với CNV
· Sổ theo dõi chi tiết thanh toán với người mua, người bán
· Sổ chi tiết tạm ứng
· Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT
2.2.2.4. Vận dụng các báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo Tài chính:
*Kỳ lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của Công ty được lập theo từng tháng, hàng quý và theo năm để thuận lợi cho việc báo cáo số liệu và chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
*Quy trình lập báo cáo tài chính
Do Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy nên mối quan hệ giữa các phần hành kế toán trong việc chuyển số liệu để lập báo cáo do máy tự động thực hiện, kế toán viên chỉ cần nhập số liệu cho các chứng từ ban đầu, các khâu còn lại sẽ tự động làm nốt cho đến khi ra được báo cáo Tài chính.
* Hệ thống báo cáo Tài chính của Công ty bao gồm:
1. Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN)._phụ lục số2
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN)._Phụ lục số 3
3. Bảng lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN)._Phụ lục sô 4
4. Thuyết minh báo cáo Tài chính (mẫu số B09-DN) .
5. Bảng cân đối tài khoản.
Ngoài 5 loại trên Công ty còn phải lập thêm Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN, Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và Tờ khai thuế GTGT hàng tháng nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Ngoài ra kế toán viên phải lập và theo dõi các báo cáo nội bộ như:
1. Các khoản phải thu của khách hàng.
2. Các khoản phải thu khác.
3. Bảng đối chiếu giao dịch với Ngân hàng, các khoản vay Ngân hàng.
4. Tạm ứng.
5. Chi phí phân bổ.
6. Theo dõi vật tư, kho hàng.
7. Khấu hao TSCĐ.
8. Các khoản phải trả khác.
9. Các khoản phải trả nhà cung cấp
Công ty phải nộp báo cáo Tài chính cho:
- Cục thuế tỉnh Hải Dương (theo năm tài chính).
- Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương (hàng quý và hết năm nộp Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh)
Sơ đồ 2.2: Hạch toán theo hình thức "Nhật ký chung" của Công ty.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán
Công ty TNHH là đơn vị sản xuất kinh doanh mà chủ yếu là hoạt động sản xuất nên phần hành kế toán của công ty bao gồm đầy đủ nét đặc trưng của 1đơn vị sản xuất. Những phần hành kế toán chủ yếu của Công ty là: Hạch toán nguyên vật liệu, kế toán tài sản cố định, hạch toán hàng tồn kho, hạch toán tiền lương v.v... Và cụ thể đặc điểm tổ chức của một số phần hành hạch toán, như sau:
* Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Căn cứ chứng từ hạch toán như hoá đơn mua hàng, bảng tổng hợp nhập, xuất kho NVL, công cụ dụng cụ, bảng kê phân bổ NVL, công cụ dụng cụ hạch toán vật tư nhập vào máy, máy sẽ tự động cập nhật phản ánh vào sổ nhật ký chung và sổ, thẻ hạch toán chi tiết tài khoản 152, 153 và các sổ chi tiết có liên quan như sổ tài khoản 111, 112, 131, 154, 155... (Các chứng từ cùng loại có thể lập bảng tổng hợp chi tiết sau đó mới nhập vào máy) hoặc định kỳ hàng tháng hạch toán chỉ cần chọn sổ nhật ký chung, sổ hạch toán chi tiết hay sổ cái các tài khoản 152, 153, 111, 112, 131, 154, 155 và in ra sổ và máy cũng tự động cập nhật vào báo cáo tài chính.
* Hạch toán lương và các khoản trích theo lương:
Căn cứ chứng từ hạch toán về tiền lương như bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng làm khoán, bảng tổng hợp thành phẩm hoàn thành nhập kho, bảng thanh toán tiền lương... hạch toán tiền lương, TSCĐ & BHXH nhập vào máy, máy sẽ tự động tính ra số tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương tính vào chi phí SXKD và in ra sổ nhật ký chung và sổ hạch toán chi tiết tài khoản 334, 335, 338 và sổ cái các tài khoản 334, 335, 338. Máy sẽ tự động tổng hợp và phản ánh vào báo cáo tài chính.
* Hạch toán tài sản cố định:
Căn cứ chứng từ hạch toán tài sản cố định như hoá đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, BB nghiệm thu, BB Bàn giao, BB kiểm kê, Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ hạch toán tiền lương, TSCĐ & BHXH nhập vào máy in ra sổ nhật ký chung và sổ, thẻ hạch toán chi tiết tài khoản 211, 214 và các sổ khác có liên quan như sổ chi tiết tài khoản 111, 112, 131, 331, 711, 811 và sổ cái các tài khoản trên. Máy sẽ tự động tổng hợp và phản ánh vào báo cáo tài chính.
* Hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Căn cứ chứng từ hạch toán đã nhập vào máy ở phần hạch toán NVL, CCDC, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, hạch toán TSCĐ máy sẽ tự động tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ và căn cứ vào số lương sản phẩm hoàn thành nhậpp kho để quy về sản phẩm tiêu chuẩn để tính ra giá thành sản phẩm, hạch toán thực hiện các lệnh in sổ nhật ký chung và sổ, thẻ hạch toán chi tiết tài khoản 154, 155, 621, 622, 627 và sổ cái các tài khoản 154, 155, 621, 622, 627 và các báo cáo tài chính.
* Hạch toán tiêu thụ:
Căn cứ chứng từ hạch toán về tiêu thụ như hoá đơn GTGT đầu ra, phiếu xuất kho thành phẩm hạch toán bán hàng nhập vào máy và in ra sổ nhật ký chung, sổ hạch toán chi tiết, sổ cái các tài khoản 155, 511, 3331, 111, 112, 331, 641, 642 và các báo cáo tài chính.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý hạch toán có thể in các báo cáo nội bộ theo thời gian 5 ngày, 10 ngày như các bảng kê NVL tồn kho (TK 152), bảng kê CCDC tồn kho (TK 153), Bảng kê thành phẩm tồn kho (TK 155), sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán ... báo cáo Giám đốc và hạch toán trưởng để có hạch hoạch chỉ đạo kịp thời.
PHẦN 3
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH
3.1. Những thành tựu đạt được
Từ những ngày đầu mới thành lập cho đến nay, Công ty TNHH Tấn Thành đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. Sự lớn mạnh đó không chỉ thể hiện qua cơ sở vật chất kĩ thuật mà trình độ quản lý của công ty cũng được hoàn thiện và nâng cao.
Với những định hướng đúng đắn, công ty đã nhanh chóng thích nghi với môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt của nền kinh tế thị trường. Trong những năm hoạt động, Công ty đã không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức, cũng như việc đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục và giải quyết những khó khăn, tích cực tìm kiếm thị trường sản phẩm, chiếm lĩnh nó bằng những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã phong phú, kích thước đa dạng… Bên cạnh việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm, Công ty còn mạnh dạn đầu tư cho sản xuất những sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường vật liệu xây dựng. Hiệu quả kinh doanh đạt được là doanh thu và lợi nhuận của Công ty luôn có sự tăng trưởng và tăng trưởng ở mức cao.
Công ty có một đội ngũ cán bộ lãnh đạo tâm huyết, nhiệt tình luôn quan tâm đến đời sống vật chất của công nhân viên trong Công ty bởi vậy đã góp phần nâng cao đời sống vật chất của nhân viên Công ty.
Về mặt bộ máy quản lý cũng như bộ máy hạch toán Công ty đã xây dựng, đào tạo và lựa chọn được đội ngũ cán bộ quản lý, cán cộ công nhân viên có trình độ nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi, biết vận dụng 1 cách linh hoạt giữa lý thuyết với thực tế. Đặc biệt các nhân viên phòng hạch toán đều sử dụng phần mềm hạch toán thành thạo giúp công tác hạch toán của Công ty đơn giản hơn, giảm thiểu khối lượng ghi chép sổ sách, công việc tính toán cũng chính xác hơn.
Mọi công việc hạch toán đều được thực hiện ở bộ phận hạch toán của Công ty từ việc thu thập chứng từ, lập chứng từ… Chính nhờ sự tập trung này mà Công ty nắm được toàn bộ thông tin từ đó có thể kiểm tra, chỉ đạo kịp thời. Ngoài ra phương thức tổ chức bộ máy hạch toán của công ty có đặc trưng là mọi nhân viên hạch toán đều được điều hành thực tế từ một người lãnh đạo là hạch toán trưởng.
Hệ thống chứng từ gốc được tập hợp lưu trữ đầy đủ và sắp xếp 1cách hợp lý, luôn tiến hành kiểm tra cẩn thận đảm bảo tính phù hợp, chính xác để làm căn cứ ghi sổ.
Ngoài ra hàng năm, nhân viên hạch toán của công ty đều được tham dự các khóa học nâng cao trình độ và cập nhật chế độ tài chính hạch toán mới của Nhà nước
3.2. Những tồn tại và nguyên nhân
Song song với những thành tựu đạt được luôn là những tồn tại, những hạn chế. Trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Tấn Thành, em thấy Công ty còn gặp phải những hạn chế sau:
Về tổ chức công tác hạch toán, Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung, do đó tất cả các hoạt động kinh tế diễn ra trong Công ty đều được phản ánh chung vào 1sổ Nhật ký chung, trong khi hoạt động sản xuất kinh doanh về riêng sản phẩm tấm lợp xi măng amiăng đã chiếm 1tỷ trọng tương đối lớn, 1ngày có rất nhiều nghiệp vụ diễn ra liên quan đến tình hình nhập, xuất sản phẩm. Vì vậy, việc phản ánh chung vào 1sổ gây khó khăn cho hạch toán và bộ phận quản lý của công ty khi cần đến những thông tin có độ chính xác cao, cúng như việc theo dõi là khá phức tạp. Công ty cần có những chính sách áp dụng linh hoạt hơn giúp cho công tác hạch toán và quản lý đạt hiệu quả cao hơn nữa.
Ngoài ra, việc áp dụng mẫu sổ của Công ty chưa đúng quy định, phương pháp tính giá như đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty đã áp dụng cách tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước theo phương pháp này chỉ hợp lý trong trường hợp giá vật tư ổn định còn trong trường hợp giá cả biến động thì sẽ ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm.Việc phân bổ khấu hao chưa theo mức quy định của nhà nước, chi phí nhân công tập hợp cho những đối tượng chưa thực sự tốt.
Bên cạnh đó, thì công tác tổ chức quản lý Công ty cũng cần xem xét lại sao cho phù hợp hơn vì công ty áp dụng hình thức quản lý tập trung do đó mà khối lượng công việc cũng như trách nhiệm của Giám đốc và hạch toán trưởng là khá lớn dễ dẫn đến tình trạng công việc bị dồn lại vào những thời điểm quan trọng như cuối tháng, cuối quý v.v… dễ xảy ra nhầm lẫn hay những sai phạm có thể trọng yếu hoặc không trọng yếu nhưng đều ảnh hưởng nhất định đến hoạt động của công ty.
Công tác hạch toán đã cung cấp kịp thời những thông tin cơ bản cho bộ máy quản lý của Công ty tuy nhiên hệ thống báo cáo quản trị nội bộ chưa thực sự hiệu quả và chi tiết. Vì vậy, Công ty nên xây dựng quy chế cụ thể về trách nhiệm lập báo cáo quản trị này nhằm cung cấp thông tin kịp thời và chi tiết phục vụ tốt cho quá trình ra quyết định.
Từ những đánh giá khái quát trên cho thấy: về hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây đạt được kết quả đáng mừng một phần là do bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tấn Thành luôn làm việc với một thái độ nghiêm túc, trung thực và cống hiến. Luôn tìm ra phương hướng kinh doanh mới phù hợp với thị trường, với nhu cầu của khách hàng. Một phần là do việc tổ chức quản lý, cũng như tổ chức kế toán được thiết lập phù hợp với ngành nghề kinh doanh giúp cho các nhà quản trị có được môi trường làm việc thuận lợi, sáng tạo.
Tuy nhiên, cũng cần phải nhìn vào những mặt còn tồn tại của Công ty. Công ty cần xem xét lại việc áp dụng mẫu sổ, phương pháp tính giá, phương pháp tính khấu hao tài sản sao cho hợp lý hơn, đúng với những quy định kế toán hiện hành... Khắc phục được những hạn chế này sẽ giúp hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty còn có thể tăng mạnh hơn nữa.
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tế tại Công ty TNHH Tấn Thành em đã cố gắng học hỏi, nghiên cứu và tìm hiểu 1cách khái quát về lý luận cũng như tình hình thực tế của Công ty.
Nhìn chung, Công ty TNHH Tấn Thành có bộ máy quản lý và bộ máy hạch toán có trình độ chuyên môn cao, trung thực, năng động, sáng tạo trong công việc. Điều này đã được chứng minh trong quá trình hoạt của Công ty, như:
Từ những số liệu tính toán và phân tích ở trên cho thấy Công ty TNHH Tấn Thành ngày càng lớn mạnh, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Cụ thể là, tổng doanh thu thu được từ việc sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm ( trong đó chủ yếu là việc tiêu thụ tấm lợp xi măng amiăng) là khá cao, Lợi nhuận đạt đ ược năm nay cao hơn năm trước. Nó chứng tỏ cho hiệu quả trong quản lý và trong quá trình kinh doanh của Công ty
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tổng quan về Công ty, về bộ máy quản lý cũng như bộ máy hạch toán giúp em hiểu rằng muốn làm tốt công tác hạch toán không những phải nắm vững lý luận mà còn phải biết xâm nhập thực tế, phải biết vận dụng lý luận vào thực tế 1cách linh hoạt, sáng tạo, khoa học và đúng với chế độ hạch toán hiện hành.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty, các cô chú, anh chị phòng hạch toán, và giáo viên hướng dẫn TS. Phạm Thị Bích Chi đã giúp đỡ em hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp này.
Sinh viên.
Nguyễn Thị Thu Huyền.
PHỤ LỤC
Phụ lục số 1:
Những tài khoản Công ty đang sử dụng
Số hiệu TK
Tên tài khoản
Số hiệu TK
Tên tài khoản
111
Tiền mặt
414
Quỹ đầu tư phát triển
112
Tiền gửi ngân hàng
415
Quỹ dự phòng tài chính
131
Phải thu của khách hàng
421
lợi nhuận chưa phân phối
133
Thuế GTGT được khấu trừ
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
141
Tạm úng
441
Nguồn vốn đầu tư XD cơ bản
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
511
Doanh thu bán hàng
152
Nguyên liệu, vật liệu
515
Doanh thu hoạt động tài chính
153
Công cụ, dụng cụ
521
Chiết khấu thương mại
154
Chi phí sản xuất, KD dở dang
531
Hàng bán bị trả lại
155
Thành phẩm
532
Giảm giá hàng bán
211
Tài sản cố định hữu hình
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
214
Hao mòn tài sản cố định
622
Chi phí nhân công trực tiếp
241
Xây dựng cơ bản
627
Chi phí sản xuất chung
311
Vay ngắn hạn
632
Giá vốn hàng bán
331
Phải trả cho người bán
635
Chi phí tài chính
333
Thuế và các khoản phải nộp NN
641
Chi phí bán hàng
334
Phải trả người lao động
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
335
Chi phí phải trả
711
Thu nhập khác
336
Phải trả nội bộ
811
Chi phí khác
338
Phải trả, phải nộp khác
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
411
Nguồn vốn kinh doanh
911
Xác định hạcht quả kinh doanh
Phụ lục số 2: Bảng cân đối kế toán
Đơn vị báo cáo:Công ty TNHH Tấn Thành……………....
Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương………………………….
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết minh
Số cuối năm (3)
Số
đầu năm
(3)
1
2
3
4
5
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
1.Tiền
111
V.01
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)
129
(…)
(…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
1. Phải thu khách hàng
131
2. Trả trước cho người bán
132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
139
(…)
(…)
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng tồn kho
141
V.04
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
(…)
(…)
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154
V.05
1
2
3
4
5
5. Tài sản ngắn hạn khác
158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
200
I- Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
4. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
219
(...)
(...)
II. Tài sản cố định
220
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
- Nguyên giá
222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
223
(…)
(…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
226
(…)
(…)
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
(…)
(…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
242
(…)
(…)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
259
(…)
(…)
V. Tài sản dài hạn khác
260
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
3. Tài sản dài hạn khác
268
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)
270
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
2. Phải trả người bán
312
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.16
5. Phải trả người lao động
315
6. Chi phí phải trả
316
V.17
7. Phải trả nội bộ
317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
V.18
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. Nợ dài hạn
330
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
1
2
3
4
5
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
7.Dự phòng phải trả dài hạn
337
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)
400
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
(...)
(...)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
2. Nguồn kinh phí
432
V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)
440
Phụ lục số 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH Tấn Thành.................
Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương…………...............
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết minh
Năm
nay
Năm
trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục số 4: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH Tấn Thành.....................
Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương…………...................
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
02
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
4. Tiền chi trả lãi vay
04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
70
VII.34
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục số 5: 4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Phụ lục số 5: Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH Tấn Thành...........................
Mẫu số B 09 – DN
Địa chỉ: Cẩm Thượng–Hải Dương......................................
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ....(1)
I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1- Hình thức sở hữu vốn
2- Lĩnh vực kinh doanh
3- Ngành nghề kinh doanh
4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...).
2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1- Chế độ kế toán áp dụng
2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
3- Hình thức kế toán áp dụng
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).
4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư;
- Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.
5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
- Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;
- Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn;
- Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;
7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
- Chi phí trả trước;
- Chi phí khác;
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;
- Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại.
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hợp đồng xây dựng.
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.
13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
14- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.
15- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị tính:......)
01- Tiền
Cuối năm
Đầu năm
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
Cộng
...
...
...
...
...
...
...
...
02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:
- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn
- Đầu tư ngắn hạn khác
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Cuối năm
...
...
...
Đầu năm
...
...
...
Cộng
...
...
03- Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Cuối năm
Đầu năm
- Phải thu về cổ phần hoá
- Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia
- Phải thu người lao động
- Phải thu khác
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
04- Hàng tồn kho
Cuối năm
Đầu năm
- Hàng mua đang đi đường
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
- Chi phí SX, KD dở dang
- Thành phẩm
- Hàng hóa
- Hàng gửi đi bán
- Hàng hoá kho bảo thuế
- Hàng hoá bất động sản
Cộng giá gốc hàng tồn kho
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
* Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố
đảm bảo các khoản nợ phải trả:……....
* Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.…...
* Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc
hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:….
05- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
Cuối năm
Đầu năm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa
- …………………
- Các khoản khác phải thu Nhà nước:
Cộng
...
...
...
...
...
...
...
...
06- Phải thu dài hạn nội bộ
- Cho vay dài hạn nội bộ
-...
- Phải thu dài hạn nội bộ khác
...
...
...
...
...
...
Cộng
…
…
07- Phải thu dài hạn khác
Cuối năm
Đầu năm
- Ký quỹ, ký cược dài hạn
- Các khoản tiền nhận uỷ thác
- Cho vay không có lãi
- Phải thu dài hạn khác
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
…
…
08 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
...
TSCĐ hữu hình khác
Tổng cộng
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại của TSCĐ
hữu hình
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:
09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:
Khoản mục
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết
bị
Phương tiện vận tải, truyền
dẫn
...
TSCĐ hữu hình khác
Tài sản cố định vô
hình
Tổng cộng
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Số dư đầu năm
- Thuê tài chính trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:
10- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản mục
Quyền
sử dụng đất
Quyền phát
hành
Bản quyền, bằng
sáng chế
...
TSCĐ vô hình khác
Tổng cộng
Nguyên giá TSCĐ vô hình
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
- Tăng do hợp nhất kinh doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang:
Cuối năm
Đầu năm
- Tổng số chi phí XDCB dở dang:
...
...
Trong đó (Những công trình lớn):
+ Công trình…………..
+ Công trình…………..
+…………………….…
...
...
...
...
...
...
12- Tăng, giảm bất động sản đầu tư:
Khoản mục
Số
đầu năm
Tăng
trong năm
Giảm
trong năm
Số
cuối năm
Nguyên giá bất động sản đầu tư
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị hao mòn lũy kế
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị còn lại của bất động sản
đầu tư
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
-
-..............
13- Đầu tư dài hạn khác:
- Đầu tư cổ phiếu
- Đầu tư trái phiếu
- Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu
- Cho vay dài hạn
- Đầu tư dài hạn khác
Cuối năm
...
...
...
...
Đầu năm
...
...
...
...
Cộng
...
...
14- Chi phí trả trước dài hạn
Cuối năm
Đầu năm
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
...
...
- Chi phí thành lập doanh nghiệp
- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn
- Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình
- ...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
15- Vay và nợ ngắn hạn
Cuối năm
Đầu năm
- Vay ngắn hạn
- Nợ dài hạn đến hạn trả
...
....
...
...
Cộng
...
...
16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Cuối năm
Đầu năm
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
- Thuế nhà đất và tiền thuê đất
- Các loại thuế khác
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
17- Chi phí phải trả
Cuối năm
Đầu năm
- Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
- Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh
- …
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Cuối năm
Đầu năm
- Tài sản thừa chờ giải quyết
- Kinh phí công đoàn
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Phải trả về cổ phần hoá
- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Doanh thu chưa thực hiện
- Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
19- Phải trả dài hạn nội bộ
Cuối năm
Đầu năm
- Vay dài hạn nội bộ
-...
- Phải trả dài hạn nội bộ khác
Cộng
...
...
...
...
...
...
20- Vay và nợ dài hạn
Cuối năm
Đầu năm
a - Vay dài hạn
- Vay ngân hàng
- Vay đối tượng khác
- Trái phiếu phát hành
b - Nợ dài hạn
- Thuê tài chính
- Nợ dài hạn khác
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
c- Các khoản nợ thuê tài chính
Năm nay
Năm trước
Thời hạn
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính
Trả tiền
lãi thuê
Trả nợ
gốc
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính
Trả tiền lãi thuê
Trả nợ
gốc
Từ 1 năm trở xuống
Trên 1 năm đến 5 năm
Trên 5 năm
21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
Cuối năm
Đầu năm
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
…
…
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến
khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
…
…
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến
khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng
…
…
- Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
đã được ghi nhận từ các năm trước
…
…
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
…
…
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Cuối năm
Đầu năm
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
- Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
…
…
…
…
…
…
22- Vốn chủ sở hữu
a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch
tỷ giá
hối đoái
...
Nguồn vốn
đầu tư XDCB
Cộng
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số dư đầu năm trước
- Tăng vốn trong
năm trước
- Lãi trong
năm trước
- Tăng khác
- Giảm vốn trong
năm trước
- Lỗ trong năm
trước
- Giảm khác
Số dư cuối năm trước Số dư đầu năm nay
- Tăng vốn trong
năm nay
- Lãi trong năm nay
- Tăng khác
- Giảm vốn trong
năm nay
- Lỗ trong năm nay
- Giảm khác
Số dư cuối năm nay
b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Cuối năm
Đầu năm
- Vốn góp của Nhà nước
- Vốn góp của các đối tượng khác
- ...
...
...
...
...
Cộng
...
...
* Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm
* Số lượng cổ phiếu quỹ:
c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Năm nay
Năm trước
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Vốn góp đầu năm
+ Vốn góp tăng trong năm
+ Vốn góp giảm trong năm
+ Vốn góp cuối năm
- Cổ tức, lợi nhuận đã chia
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
d- Cổ tức
- Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:.................
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:..................
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:.......
đ- Cổ phiếu
Cuối năm
Đầu năm
- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
- Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu được mua lại
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :..............................
e- Các quỹ của doanh nghiệp:
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
* Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
g- Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể.
-
-
23- Nguồn kinh phí
Năm nay
Năm trước
- Nguồn kinh phí được cấp trong năm
...
...
- Chi sự nghiệp
(...)
(...)
- Nguồn kinh phí còn lại cuối năm
...
...
24- Tài sản thuê ngoài
Cuối năm
Đầu năm
(1)- Giá trị tài sản thuê ngoài
- TSCĐ thuê ngoài
- Tài sản khác thuê ngoài
(2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn
- Từ 1 năm trở xuống
- Trên 1 năm đến 5 năm
- Trên 5 năm
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính:.............)
Năm nay
Năm trước
25- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
Trong đó:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
...
...
...
...
...
...
- Doanh thu hợp đồng xây dựng (Đối với doanh nghiệp có hoạt động xây lắp)
+ Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
+ Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo tài chính;
...
...
...
...
26- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Trong đó:
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
27- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Trong đó:
- Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa
- Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
Năm nay
Năm trước
- Giá vốn của hàng hóa đã bán
- Giá vốn của thành phẩm đã bán
- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
- Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của
BĐS đầu tư đã bán
- Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư
- Hao hụt, mất mát hàng tồn kho
- Các khoản chi phí vượt mức bình thường
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
...
...
...
...
...
...
(...)
...
...
...
...
...
...
...
...
(...)
...
...
Cộng
...
...
29- Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh (Mã số 21)
Năm nay
Năm trước
- Lãi tiền gửi, tiền cho vay
- Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Lãi bán ngoại tệ
- Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
- Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
- L·i b¸n hµng tr¶ chËm
- Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh kh¸c
Céng
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
30- Chi phí tài chính (Mã số 22)
Năm nay
Năm trước
- Lãi tiền vay
- Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm
- Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
- Lỗ bán ngoại tệ
- Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
- Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
- Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
- Chi phí tài chính khác
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
31- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
Năm nay
Năm trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành
…
…
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
…
…
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
…
…
32- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
Năm nay
Năm trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
…
…
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
…
…
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
(…)
(…)
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
(…)
(…)
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
(…)
(…)
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
…
…
33- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
Năm nay
Năm trước
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính:……………..)
34- Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
Năm nay
Năm trước
a-
Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính:
- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu:
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu:
…
…
…
…
b-
Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.
- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
- Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
- Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
- Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ.
…
…
…
…
…
…
…
…
c-
Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
VIII- Những thông tin khác
1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: ………
2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:………………………….
3- Thông tin về các bên liên quan:………………………………………………………..
4- Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(2):. ………………...…
5- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………...
6- Thông tin về hoạt động liên tục: ……………………………………………………….
7- Những thông tin khác. (3) ..............................................................................................
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22579.doc